Professional Documents
Culture Documents
Cứ x x kx (mol)
Cn H 2 n 2 2 k có thể là anken, ankin, ankađien, xicloankan, benzen,…
- Nhận xét:
Số mol hỗn hợp tăng sau phản ứng chính là số mol H2 sinh ra kx x x kx
44
Chọn 1 mol C3H8bđ
BTKL
mA mC3 H8 bđ = 44 gam nA 2,5mol
17, 6
C3H8 C3H4 + 2H2
Bđ 1
Pư x x 2x
Spư 1–x x 2x
0, 75
nA 1 x x 2 x 1 2 x 2,5 x 0, 75 H .100 75% Chọn C.
1
Bài 2: Thực hiện phản ứng tách H2 từ một hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan bằng cách dẫn
A đi qua hỗn hợp xúc tác ở nhiệt độ cao thì thu được hỗn hợp gồm H2 và ba hiđrocacbon B, C, D. Đốt
cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định công
thức cấu tạo của A, B, C, D (biết thể tích các khí đo ở đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng
xảy ra.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết đốt 0,2 mol B hoặc C hoặc D đều thu được lượng 0,8 mol CO2 và 0,8 mol H2O nên B, C, D
là đồng phân của nhau.
nCO2 nH 2O 0,8mol công thức chung của B, C, D có dạng: Cn H 2 n
nX
dY / X 0,5
nY nX 0,5mol
n 1
Y
C4H9,5: 0,5 mol Cn H 2 n 2 2 k : 1 mol
BTNT C
0,5.4 1.n n 2
BTNT H
9,5.0,5 2n 2 2k .1 k 0, 625
Cn H 2 n 2 2 k kBr2 Cn H 2 n 2 2 k Br2 k
Lời bình: Nhiều học sinh sẽ thắc mắc hỗn hợp Y ngoài hiđrocacbon thì có cả H2, vậy tại sao lại đặt
được CTPT TB là Cn H 2 n 2 2 k . Các em lưu ý, H2 ta có thể viết là C0H2, do vậy ta đặt được CTPT TB như
trên.
II. BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG CRACKINH.
Ví dụ: Crackinh C4H10
C4H10
crackinh
t , P
CH4 + C3H6 (1)
C4H10
crackinh
t , P
C2H6 + C2H4 (2)
Hỗn hợp thu được sau phản ứng gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 có thể dư.
- Trong quá trình crackinh có thể xảy ra phản ứng phụ là phản ứng đề hiđro hóa.
t , xt ,P
C4H10 C4H8 + H2 (3)
Nhận xét:
- Nếu hỗn hợp Y thu được chỉ gồm 4 hiđrocacbon thì chỉ xảy ra 2 phản ứng (1), (2); butan hết
- Nếu hỗn hợp Y thu được chỉ gồm 5 hiđrocacbon thì chỉ xảy ra 2 phản ứng (1), (2); butan còn dư.
- Dù hỗn hợp Y thu được gồm 4 hay 5 hiđrocacbon thì từ các phản ứng (1), (2), (3) ta thấy:
Cứ x mol C4H10 phản ứng thì sinh ra 2x mol các chất sản phẩm độ tăng số mol 2x x x .
Vậy:
nbutan đã pư = nanken sinh ra = nhh sau pư – nbutan ban đầu
(độ tăng số mol hỗn hợp = nbutan pư = nanken sinh ra). (*)
ncác ankan và hiđro trong Y = nankan ban đầu
nC4 H10 pư
%C4H10pư = .100
nC4 H10 bđ
∙ Chú ý: Công thức (*) chỉ đúng cho trường hợp crackinh những ankan nhỏ (C3H8 hoặc C4H10), còn từ
C5H12 trở nên thì chưa chắc đúng. Vì ankan sinh ra có thể bị crackinh tiếp.
Ví dụ: crackinh C5H12
t , xt t , xt
C5H12 C2H4 + C3H8 C2H4 + CH4 + C2H4 (hỗn hợp Y)
a a a a
1
nY nX 2a nX pư a nY nX
2
Tóm lại ta chỉ áp dụng được công thức (*) khi đề cho cụ thể các phản ứng dưới dạng như sau:
1A 1 B + 1 C
1A 1 D + 1 E
….
Hoặc đề cho cụ thể công thức phân tử của các hiđrocacbon thu được. Khi đó ta viết được phương trình
hóa học của các phản ứng xảy ra. Nếu các phản ứng có dạng như trên thì cũng áp dụng được công thức
(*).
Bài tập minh họa
1. Xác định CTPT ankan
Bài 1: Crakinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được hai thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14
Phương pháp tìm công thức phân tử ankan:
- Chọn 1 mol ankan ban đầu nhh spư = … mhh sau pư = …
- BTKL: mankan bđ = mhh sau pư = …
mankan
- M ankan ... CTPT ankan…
1
Hướng dẫn giải
Đặt CTPT ankan Cn H 2 n 2
M Y 18.2 36
72
BTKL
mX mY 72 M X 72 14n 2 72 n 5
1
CTPT của X là C5H12 Chọn C.
Bài 2: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2008)
Hướng dẫn giải
Đặt CTPT ankan Cn H 2 n 2 . M Y 24
72
BTKL
mX mY 72 M X 72 14n 2 72 n 5 CTPT C5H12
1
2. Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và định luật bảo toàn khối lượng:
t , xt
- Ankan X hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon và H2)
- ĐLBTKL: mX mY
- Vì số mol C và số mol H trong Y và X là như nhau nên đốt cháy hỗn hợp Y và đốt cháy ankan X ban đầu
đều thu được số mol CO2, số mol H2O như nhau và đều cần số mol O2 phản ứng như nhau ( nO2 đốt Y = nO2
đốt X).
Bài 1: Crackinh 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C3H6, C2H6, C2H4, CH4, H2, C4H10
dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần vừa đủ V lít O2 (đktc), tạo ra a gam CO2 và b gam H2O. Tính V,
a, b?
Hướng dẫn giải
Đốt X hay đốt ankan ban đầu đều cần lượng O2 như nhau
13
C4H10 + O2 4CO2 + 5H2O
2
Mol 0,2 1,3 0,8 1
V 1,3.22, 4 29,12 lít;
a 0,8.44 35, 2 gam;
b 18 gam .
Bài 2: ∙ Crackinh butan thu được hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào
dung dịch Br2 dư thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra bằng 60% thể tích của X, khối lượng dung dịch Br2 tăng
5,6 gam và có 25,6 gam Br2 đã phản ứng.
a. Đốt cháy hoàn toàn Y cần số mol O2 là
A. 1 B. 2 C. 2,5 D. 3,6
b. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,9; 1,5 B. 0,56; 0,8 C. 1,2; 1,6 D. 1,2; 2,0
Hướng dẫn giải
C4H10 ankan + anken
a. Hỗn hợp X gồm (anken, ankan), cho X qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có anken phản ứng, hỗn hợp khí Y
thoát ra gồm toàn các ankan.
25, 6 0,16.100
nanken nBr2 pư 0,16 nC4 H10 bđ 0, 4mol
160 40
5, 6
Đặt CTPT trung bình của các anken là Cn H 2 n 14.n 35 n 2,5
0,16
Ta có: nO2 đốt C 4 H 10 ban đầu = nO2 đốt X = nO2 đốt anken + nO2 đốt Y
13
C4H10 + O2 4CO2 + 5H2O
2
Mol 0,4 2,6
C2,5H5 + 3,75O2 2,5CO2 + 2,5H2O
Mol 0,16 0,6
Vậy nO2 đốt Y 2, 6 0, 6 2mol Chọn B.
49, 6 24,8
BTKL
mB 116 66, 4 49, 6 gam M B 24,8 d B / H 2 12, 4 Chọn B.
2 2
Bài 4: Crackinh m gam butan, thu được hỗn hợp khí X (chỉ gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình
đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 29,12 B. 17,92 C. 13,36 D. 26,88
(Thi thử Đại học lần 2 – THPT Đinh Chương Dương, năm 2013 – 2014)
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng:
C3 H 6 Br2
C2 H 4 Br2
CH 4 , C3 H 6
Br2
C4 H10 C2 H 6 , C2 H 4
crackinh
C H du
4 10
x
CH 4
C2 H 6
C H
410
Y ,0,2 mol
* Cách 1: Theo giả thiết và bảo toàn khối lượng, ta có:
11, 6
mC4 H10 bđ = mX =mbình + mY 11, 6 nC4 H10 bđ 0, 2mol
Br2 tăng
0,2.1,9625.16
58
5,32
Đốt cháy X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.
13
C4H10 + O2 4CO2 + 5H2O
2
Mol 0,2 1,3 0,8 1
nO2 1,3mol VO2 29,12 lít. Chọn A.
* Cách 2: Không cần sử dụng hết các số liệu bài cho, chỉ cần sử dụng số liệu: nY 0, 2mol .
- Vì hỗn hợp X thu được chỉ gồm 5 hiđrocacbon nên xảy ra các phản ứng sau:
C4H10 C2H6 + C2H4
C4H10 CH4 + C3H6
- Hỗn hợp X gồm (C2H6, C2H4, CH4, C3H6 và C4H10 dư). Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 thì C2H4 và
C3H6 phản ứng và bị giữ lại, còn hỗn hợp Y thoát ra gồm (CH4, C2H6, C4H10 dư). Từ các phản ứng trên
nC4 H10 bđ nY 0, 2mol . Tiếp theo giải như cách 1.
0,32
H .100 40%
0,8
b. nanken sinh ra = nankan pư = 0,32 mol
nBr2 pư = nanken 0,32mol Chọn B.
Bài 2: Crackinh C5H12 xảy ra đồng thời các phản ứng sau:
C5H12 C3H8 + C2H4
C5H12 CH4 + C4H8
C5H12 H2 + C5H10
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 20. Phần trăm C5H12 đã phản ứng là
A. 70% B. 50% C. 80% D. 30%
Hướng dẫn giải
Lấy 1 mol C5H12 hay khối lượng bằng 72 gam.
72
BTKL
mhh sau = mtrước = 72 gam; M hh sau 40 nhh sau 1,8mol
40
Từ các phản ứng trên ta thấy độ tăng số mol khí sau phản ứng so với số mol C5H12 ban đầu chính bằng số
mol C5H12pư
nC5 H12 pư
0,8
nC5 H12 pư 1,8 1 0,8mol H = n .100 .100 80%
C5 H12 bđ 1
* Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng nhiệt phân.
- Tiến hành nhiệt phân ankan A có CTPT Cn H 2 n 2 thu được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì %
M
ankan A đã phản ứng là % Apu A 1 .100 ...
MX
Ví dụ: Tiến hành nhiệt phân một lượng butan thu được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon. Biết tỉ
khối hơi của X so với H2 là 23,2% butan đã phản ứng là
A. 20% B. 25% C. 45% D. 65%
Hướng dẫn giải
58
% Apu 1 .100 25% Chọn B.
2.23, 2
* Lưu ý: Công thức trên vẫn đúng nếu hỗn hợp X không có mặt H2 mà chỉ gồm các hiđrocacbon (tức chỉ
có các phản ứng crackinh, không có phản ứng tách H2).
Bài 3: Crackinh m gam pentan giả sử chỉ xảy ra các phản ứng:
C5H12 C3H8 + C2H4
C5H12 CH4 + C4H8
Sau phản ứng thu được 0,105 mol hỗn hợp khí A. Đốt cháy hết hỗn hợp A cần 2,4 mol không khí (O2
chiếm 20% thể tích không khí).
a. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 65% B. 70% C. 75% D. 80%
b. Nếu dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có b mol Br2 phản ứng. Giá
trị của b là
A. 0,045 B. 0,035 C. 0,05 D. 0,06
Hướng dẫn giải
a. nO2 2, 4.0, 2 0, 48mol
Đốt hỗn hợp A cũng cần số mol O2 như đốt C5H12 ban đầu.
C5H12 + 8O2 5CO2 + 6H2O
0,06 0,48
Cứ x mol C5H12 phản ứng thì sinh ra 2x mol các chất sản phẩm độ tăng số mol 2x x x
0, 045
x 0,105 0, 06 0, 045 H .100 75% Chọn C.
0, 06
b. nanken sinh ra = nankan pư = 0,045 mol nBr2 pư = nanken = 0,045 mol Chọn A.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN VỀ PHẢN ỨNG TÁCH HIDRRO VÀ PHẢN ỨNG CRACKINH
Bài 1: Cho butan qua xúc tác thích hợp (ở t cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ
khối hơi của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Br2 (dư) thì số mol Br2 tối đa phản
ứng là
A. 0,36 mol B. 0,24 mol C. 0,48 mol D. 0,60 mol
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2011)
Bài 2: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được hai thể tích hỗn hợp Y (Các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 là 14,5. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C5H12 C. C4H10 D. C5H12
Bài 3: Tiến hành phản ứng nhiệt phân 116 gam butan (khí X). Giả sử chỉ xảy ra các phản ứng sau:
C4H10 C2H6 + C2H4 (1)
C4H10 CH4 + C3H6 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng
bình Br2 tăng 16,8 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là
A. 12,4 B. 24,8 C. 25,6 D. 18,6
Bài 4: Cho hỗn hợp X ở trạng thái hơi gồm propan và heptan có tỉ khối hơi đối với He là 18. Crackinh
hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp Y gồm (CH4 và C2H4) có tỉ khối hơi đối với H2 bằng x. Giá trị
của x là
A. 12,0 B. 14,4 C. 6,0 D. 36,0
(Tương tự Đề Thi thử Đại Học lần 2 – THPT Quỳnh lưu 1, năm 2014)
Bài 5: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và
anken. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 21,75. % thể tích của butan trong X là
A. 66,67% B. 25,00% C. 50,00% D. 33,33%
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng, năm 2012)
Bài 6: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa
bị crackinh (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là
A. 39,6 B. 23,15 C. 3,96 D. 2,315
(Thi thử ĐH lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh, năm 2014)
Bài 7: Crackinh butan thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 18,125. Hiệu suất
phản ứng crackinh là
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Bài 8: Crackinh butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần
butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho X qua bình nước brom
dư thấy còn lại 20 mol khí Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được a mol CO2.
a. Giá trị của a là:
A. 140 B. 70 C. 80 D. 40
b. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là:
A. 57,14% B. 75,00% C. 42,86% D. 25,00%
Bài 9: Nhiệt phân CH4 thu được hỗn hợp X gồm C2H2, H2 và CH4 dư. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với
H2 là 5. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 50% B. 60% C. 80% D. 70%
Bài 10: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10%
CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra hai phản ứng:
2CH4 C2H2 + 3H2 (1)
CH4 C + 2H2 (2)
Giá trị của V là:
A. 407,27 B. 448,00 C. 520,18 D. 472,64
Bài 11: Khi crackinh V lít butan thu được hỗn hợp X chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn
hợp X so với H2 là 21,75. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là
A. 33,33% B. 66,67% C. 46,67% D. 50,33%
Bài 12: Crackinh hoàn toàn butan thu được hỗn hợp A chỉ gồm bốn hiđrocacbon. Khối lượng phân tử
trung bình của hỗn hợp A là
A. 16 M A 42 B. 29 C. 14,5 D. 58
Bài 13: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn
hỗn hợp A qua bình nước Br2 có hòa tan 6,4 gam Br2. Nước Br2 mất màu hoàn toàn, có 4,704 lít hỗn hợp
117
khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng . Giá trị của m là
7
A. 6,96 B. 5,8 C. 10,44 D. 8,7
Bài 14: Nhiệt phân 23,3 gam C4H10 xảy ra theo 2 phản ứng sau:
C4H10 CH4 + C3H6 (1)
C4H10 C2H4 + C2H6 (2)
Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y và khi đó đã có 80% C4H10 bị nhiệt phân
a. Khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp Y là
A. 46,4 B. 32,22 C. 38,67 D. 58
b. Thể tích O2 (lít, đktc) dùng để đốt cháy hết hỗn hợp Y là
A. 44,8 B. 22,4 C. 58,24 D. 67,2
Bài 15: Crackinh một lượng butan thu được hỗn hợp X gồm 7 chất khí (CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8,
H2, C4H10 dư) có tỉ khối so với butan là 0,3. Nếu lấy 0,8 mol hỗn hợp khí X cho tác dụng với dung dịch
Br2 dư thì số mol Br2 tối đa phản ứng là
A. 0,36 B. 0,56 C. 0,64 D. 0,42
(Thi thử Đại Học Lần 1 – THPT Cẩm Bình, năm 2014)
Bài 16: * Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít
H2 vào X rồi nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích các khí đều đo ở
đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư,
khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 35 gam B. 30 gam C. 25 gam D. 20 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP RÈN LUYỆN VỀ PHẢN ỨNG TÁCH HIĐRO VÀ
PHẢN ỨNG CRACKINH
13,92
BTKL
mbutan bđ mX 13,92 gam nbutan bđ 0, 24mol
58
Độ tăng số mol của hỗn hợp X so với C4H10 ban đầu chính là số mol H2 sinh ra
nH 2 sinh ra 0, 6 0, 24 0,36mol nBr2 pư Chọn A.
M Y 14,5.2 29
58
BTKL
mX mY 58 M X 58 14n 2 58 n 4
1
CTPT của X là C4H10 Chọn C.
Bài 3: nC4 H10 2mol ;
nC3 H8 100 72 1
Theo phương pháp đường chéo ta có:
nC7 H16 72 44 1
58 4
Chọn 1 mol C4H10 ban đầu
BTKL
mX mC4 H10 58 gam nX mol
43,5 3
C4H10 C2H6 + C2H4
C4H10 CH4 + C3H6
Tổng quát: C4 H10 Cn H 2 n 2 Cm H 2 m n m 4
Mol x x x
4 1
Độ tăng số mol của hỗn hợp X so với butan ban đầu x x x 1 x mol
3 3
2
.100
1 2 3
nC4 H10 dư 1 mol %nC4 H10 X 50% Chọn C.
3 3 4
3
90 10
Bài 6: nC3 H8 0, 2mol nA 2.0, 2. 0, 2. 0,38mol
100 100
8,8
MA 23,15 Chọn B.
0,38
Bài 7: C4H10 C2H4 + C2H6
C4H10 CH4 + C3H6
Crackinh butan thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon: CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Từ các
phản ứng trên ta thấy: Cứ x mol C4H10 phản ứng thì sinh ra 2x mol sản phẩm độ tăng số mol của hỗn
hợp X so với C4H10 ban đầu 2 x x nC4 H10 pư.
Lấy 1 mol C4H10 (hay 58 gam C4H10). Sau phản ứng thu được hỗn hợp X có:
58
M X 36, 25 g / mol nhh sau pư 1, 6mol
36, 25
0, 6
nC4 H10 pu nhh X nC4 H10bd 1, 6 1 0, 6mol H .100 60% Chọn C.
1
Bài 8: C4H10 CH4 + C3H6
C4H10 C2H6 + C2H4
C4H10 H2 + C4H8
- Hỗn hợp Y gồm (CH4, C2H6, H2, C4H10dư). Từ các phương trình phản ứng trên
nY nC4 H10 bđ 20mol
a. Đốt hh X cũng như đốt C4H10 ban đầu nCO2 20.4 80mol Chọn C.
b. Độ tăng số mol của hỗn hợp X so với C4H0 ban đầu chính là nC4 H10 pư
15.100
nC4 H10 pư 35 20 15mol Hpư 75% Chọn B.
20
Bài 9:
Nhận xét: Ta có thể chọn 1 mol CH4 ban đầu hoặc chọn 1 mol hỗn hợp X để tính hiệu suất phản ứng trên.
M X 10
10
BTKL
mCH 4 bđ 10 gam nCH 4 bđ 0, 625mol
16
t
2CH4 C2H2 + 3H2
Bđ 0,625
Pư mol 2x x 3x
Spư 0, 625 2x x 3x
nX 0, 625 2 x x 3 x 1 2 x 0,375
nCH 4 pu 0,375
H .100 60% Chọn B.
nCH 4bd 0, 625
100 x 10 x
Bài 10: Đặt nC2 H 2 xmol nhh A mol ; nCH 4 dư mol ;
12 12
0, 78.100 x
nH 2 6,5 x
12
2CH4 C2H2 + 3H2 (1)
Mol 2x x 3x
CH4 Crắn + 2H2 (2)
Mol 1,75x 6,5 x 3 x 3,5 x
58 4
Chọn 1 mol C4H10 ban đầu
BTKL
mX mC4 H10 58 g nX mol
43,5 3
C4H10 C2H6 + C2H4
C4H10 CH4 + C3H6
Tổng quát:
C4 H10 Cn H 2 n 2 Cm H 2 m n m 4
Mol x x x
4 1
Độ tăng số mol của hh X so với butan ban đầu = x x x 1 x mol
3 3
1
.100
- Hpư 3 33,33% Chọn A.
1
M ankan ban dau 58
* Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh: Hpư = 1 .100 1 .100 33,33%
MX 43,5
Chọn A.
Bài 12: Lấy 1 mol C4H10 ban đầu mC4 H10 bđ = 58g. Vì chỉ thu được bốn hiđrocacbon nên xảy ra hai phản
ứng sau:
C4H10 CH4 + C3H6
C4H10 C2H4 + C2H6
Vì C4H10 bị nhiệt phân hết nhh khí sau pư = 2. nC4 H10 bđ = 2 mol
58
BTKL
mhh sau pư = mC4 H10 bđ = 58g M hh sau pư 29 Chọn C.
2
Bài 13: (CH3)3CH C3H6 + CH4
nC3 H 6 nBr2 0, 04mol mC3 H 6 1, 68 gam
117
Hỗn hợp B gồm: CH4 và isobutan dư: mB 0, 21. .2 7, 02 m 1, 68 7, 02 8, 7 gam
7
Chọn D.
Bài 14:
a. nC4 H10 bđ = 0,4 mol; nC4 H10 pư 0,8.0, 4 0,32mol
Từ 2 phản ứng trên, ta có: nC4 H10 pu nhhY nC4 H10bd nhhY 0, 4 0,32 0, 72mol
23, 2
BTKL
mY mC4 H10bd 23, 2 g M Y 32, 22 g / mol Chọn B.
0, 72
b. Vì hàm lượng C và H trong Y và trong C4H10 ban đầu là như nhau nên đốt cháy hỗn hợp Y cần lượng
O2 bằng lượng O2 đốt cháy C4H10 ban đầu.
13
C4H10 + O2 4CO2 + 5H2O
2
Mol 0,4 2,6
VO2 = 2,6. 22,4 = 58,24 lít Chọn C.
13,92
BTKL
mbu tan bd mX 13,92 nbutan ban đầu 0, 24mol
58
- Độ tăng số mol chính là số mol của anken: nanken 0,8 0, 24 0,56mol
nanken X nH 2 pư = 0,03.
Chọn C.