Professional Documents
Culture Documents
γ± = 10 −z2∙0,509 I
Cho biết: E0 0
PbO2 /PbSO4 = 1,6913 V; EPbSO4/Pb = −0,3588 V
Giải
0 0
EPbO /PbSO lớn hơn EPbSO /Pb nên điện cực PbO2/PbSO4 đóng vai trò cathode, điện cực
2 4 4
PbSO4/Pb đóng vai trò anode.
Phản ứng điện cực:
Cathode: PbO2 + 4H+ + SO2−
4 + 2e ⇌ PbSO4 + 2H2O
Anode: Pb + SO2−
4 ⇌ PbSO4 + 2e
Sơ đồ pin: Pb (s) | PbSO4 (s) | H2SO4 (aq) | PbSO4 (s) | PbO2 (s) | Pb (s)
2. PHƯƠNG TRÌNH NERNST
1 Điện cực: 2 Phản ứng pin
RT akhử Πa
E = E0 − ln 0 RT sản phẩm
nF aOXH Epin = Epin − ln
nF Πa
tác chất
RT 0 RT aZn2+
EPbSO /Pb = E0
PbSO /Pb − ln a 2− Epin = Epin − ln
4 4 2F SO 2F a 2+
4 Cu
Nếu tính Epin từ phương trình Nernst, Bỏ qua hoạt độ chất rắn, trừ khi tính
n = BCNN (n1, n2) toán độ tan.
Nếu tính Epin = Ec – Ea không cần Thế điện cực so sánh không đổi,
lấy BCNN (n1, n2). không phụ thuộc hoạt độ.
Nếu có chất khí, thay nồng độ bằng Vai trò các chất trong phản ứng pin:
áp suất của chất khí đó. tham gia quá trình oxi hoá hay khử.
3. CÁC ĐẠI LƯỢNG NHIỆT ĐỘNG
Δf H0 −1
298 (kJ∙mol )
0 -58,2 0 0
S0 −1 −1
298 (J∙mol ∙K )
30,0 -113,0 130,68 0
Δr H0 −1 0 −1 −1
298 = −58,2 kJ∙mol ; Δr S298 = −113,0 + 130,68 − 30,0 = −12,32 J∙mol ∙K
Δr G0 0 0
298 = Δr H298 − TΔr S298 = −58200 − 298 −12,32 = −54529 J∙mol
−1
−Δr G0
0
𝐸𝑝𝑖𝑛 = 298 = 54529 = +0,282 V ⟹ E0 = 0 – 0,282 = -0,282 V
nF 2∙96485 Co2+ /Co
4. CÁC VÍ DỤ
2 Cho các thế khử chuẩn sau: E0 + = 1,70 V và E0
Au(SCN)−/Au = 0,69 V
Au /Au 2
1. Thiết lập sơ đồ mạch điện hoá từ hai điện cực tương ứng trên.
2. Viết các quá trình điện cực và phản ứng pin.
3. Tính hằng số không bền của phức Au SCN − 2 ở 25 C.
o
Giải
E0 + > E0 −
Au(SCN)− /Au nên điện cực Au /Au đóng vai trò cathode, Au(SCN)2 /Au đóng vai
+
Au /Au 2
trò anode.
Phản ứng điện cực: E0pin = E0 0
c − Ea = 1,70 − 0,69 = 1,01 V
Cathode: Au+ + e ⇌ Au
− nE0F 1∙1,01∙96485
Anode: Au + 2SCN ⇌ Au(SCN)2 + e K = e RT = e 8,314∙298 = 1,21∙1017
-
dE0
∆S0 = nF = 2∙96485∙ −4,406∙10−5 = −8,50 J∙mol−1 ∙K−1
dT
Xem xét phản ứng đốt cháy ethane trong pin nhiên liệu: C2H6 (g) + O2 (g) → CO2 (g) + H2O (g)
1. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn của phản ứng ở 1000 K. Giả sử enthalpy và entropy
không phụ thuộc vào nhiệt độ.
2. Từ câu trả lời ở ý 1, hãy tính hằng số cân bằng của quá trình này.
3. Tính giá trị sức điện động chuẩn trong phản ứng đốt cháy ethane với tất cả các thành phần ở áp
suất riêng phần chuẩn, nhiệt độ 298 K.
4. Tính sức điện động dòng nếu quá trình ở ý 3 bị giảm áp suất tổng 10 lần.
3 Thế phân huỷ: Điện thế tối thiểu để duy trì quá trình điện phân.
Chất có độ lớn thế phân huỷ nhỏ hơn ưu tiên bị điện phân trước.
Thế phân huỷ anode Thế phân huỷ cathode Thế phân huỷ dung dịch
RT RT
Ea = E0
a − nF ln Q + ∆E Ec = E0
c − nF ln Q + ∆E Eph = Ea − Ec
Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định sức điện động phân cực khi điện phân dung
dịch chứa CuSO4 0,03 M và K3C6H5O7 0,075 M (potassium citrate) và K2SO4 0,344 M tại pH =
6,50. Điện cực sử dụng là Pt ở 25oC. Cho biết hằng số bền của phức CuCit- bằng 106, áp suất
riêng phần của O2 trên bề mặt chất lỏng bằng 0,2 atm. Bỏ qua quá trình proton hoá ion citrate, bỏ
qua hệ số hoạt độ.
Cho biết: E0 = 1,23 V; E0 2+ = 0,34 V
O2,H+/H2O Cu /Cu
1. ĐIỆN PHÂN
Mạ hợp kim đồng thau (CuZn) từ muối phức của đồng và kẽm trong dung dịch acetonitrile
MeCN 50%. Ở 25oC, lực ion của dung dịch I = 1 M (NaClO4). Hằng số bền của phức
Cu(CN)32− và Zn(CN) − bằng 1,641∙1021 và 2,158∙1016. Biết quá thế sinh ra Cu và Zn bằng 0,2 V.
3
Xác định thế phân huỷ của đồng và kẽm. Để thu được lớp mạ CuZn thì điện thế tối thiểu cần đặt ở
anode bằng bao nhiêu?
Cho biết: E0 + = 0,52 V; E0 2+ = 0,34 V; E0 2+ = −0,763 V
Cu /Cu Cu /Cu Zn /Zn
K. Kurnita et al.: Talanta 43, 1996; K. Kurnia et al. : J. Coord. Chem., 1996, vol 38
1. ĐIỆN PHÂN
2
2− ⇌ Cu+ + 3CN−
Cu(CN)3 K1 = 6,095∙10−23
1∙0,520∙96485
Cu+ + e ⇌ Cu K2 = e 8,314∙298 = 6,233∙108
2− + e ⇌ Cu+ 3CN−
Cu(CN)3 K = K1K2 = 3,8∙10-14
Nhúng một lá thép mỏng hình vuông có độ dài cạnh bằng 10 cm vào bình điện phân chứa dung
dịch Cu(CN)2− và mạ với cường độ dòng điện 80 mA trong khoảng thời gian 40 phút. Tính bề dày
lớp mạ, nếu hiệu suất mạ bằng 70%.
Cho biết: dCu = 8,95 g∙cm-3; Mcu = 63,54 g∙mol-1.
Giải
AIt 63,54∙0,056∙2400
m= = = 0,0885 (g)
nF 1∙96485
0,0885
VCu = = 9,89∙10-3 cm2
8,95
V
d= = 4,95∙10−5 cm = 0,495 μm
2S
2. TỐC ĐỘ QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
1 Mật độ dòng điện: I
i=
S
1 I i
Tốc độ phản ứng điện cực: v (mol∙m−2 ∙s−1 ) = − =−
n SF nF
1 Anode làm bằng kim loại Mg của một nguồn điện hoá học có tốc độ giảm khối lượng
1,26∙10-11 g∙cm-2∙s-1. Tính tốc độ oxi hoá của Mg theo mm∙năm-1. Mất bao lâu để bề dày Mg
giảm 0,35 mm. Cho biết khối lượng riêng của Mg bằng 1,73 g∙cm-3.
1,26∙10−11 g∙cm2∙s−1
v= = 7,28∙10−12 cm∙s−1 = 2,30∙10−4 cm∙năm−1 = 2,3∙10−3 mm∙năm−1
1,73 g∙cm−3
0,35
t= = 152,4 năm
2,3∙10−3
2. TỐC ĐỘ QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
2
Một chi tiết bằng thép được đánh bóng điện trong dung dịch chứa H3PO4, H2SO4 và CrO3. Với
cường độ dòng điện 1,3 A và mật độ dòng anode đạt 40 A∙dm-2 trong thời gian 6 phút thì thấy ở
anode thoát ra 14,1 mL khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất dòng oxi hoá sắt ở anode và
bề dày lớp thép bị oxi hoá điện hoá. Cho biết rằng trong điều kiện trên, sắt oxi hoá thành ion sắt(III)
và khối lượng riêng của thép bằng 7,8 g∙cm-3, Fe = 55,85. Bỏ qua sự thay đổi thành phần carbon
trong thép.
2. TỐC ĐỘ QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
2
αnF βnF
ln i = ln i0 + ∆E ln -i = ln i0 + −∆E
RT RT
2. TỐC ĐỘ QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
3
Tính mật độ dòng hoà tan anode Cd trong dung dịch CdCl2 0,1 N ở 25oC nếu như quá thế trên
anode bằng 0,1 V. Cho biết mật độ dòng điện trao đổi trên điện cực Cd bằng 1,0∙10-4 A∙m-2, hệ số
trao đổi điện tử α = 0,5
Giải
αnF∆E 0,5∙2∙96485∙0,1
ia = i0 e RT = 1,0∙10−4 e 8,314∙298 = 4,91∙10 −3 A∙m-2
2. TỐC ĐỘ QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
4
Sự phụ thuộc mật độ dòng điện trên điện cực Pt | H2 | H+ trong dung dịch H2SO4 loãng ở 25oC
được cho ở bảng bên dưới. Tính hệ số trao đổi điện tử và mật độ dòng trao đổi của phản ứng điện
cực.
∆E (mV) 50 100 150 200 250
αnF
Hồi quy tuyến tính: ln i = ln i0 + ∆E
RT
r2 = 0,999
a = ln i0 = 2,0722 ⟹ i0 = 7,94 A∙m-2
αnF
b= = 24,18 ⟹ α = 0,621
RT
03
1. CẤU TẠO HẠT KEO
1 Keo AgI 4 Keo Cu(OH)2 tạo thành khi CuCl2 dư
{[mSiO2] nSiO2− +
3 (2n-x)H } xH
+ {[mBaSO4] nSO2− +
4 (2n-x)Na } xNa
+
3 Keo Cu(OH)2 tạo thành khi NaOH dư 6 Keo Fe(OH)3 từ thuỷ phân FeCl3
Phương trình
Linh độ ion Phương trình kết hợp Chuyển động Brown
Stokes - Einstein
1 Hệ số khuếch tán của một loại phân tử đặc biệt t-RNA là D = 1,0∙10-11 m2∙s-1 trong môi
trường nội bào. Mất bao lâu để phân tử được tạo ra trong nhân tế bào này có thể di chuyển
đến thành tế bào với khoảng cách 1,0 μm?
x2
t= = 0,05 s
2D
2. TÍNH CHẤT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
2 Khảo sát chuyển động của hạt nhựa cao su có bán kính 0,212 μm thu được kết quả:
t (s) 30 60 90 120
Xác định độ nhớt của nước ở điều kiện thí nghiệm (25oC).
Giải
Tính lần lượt các giá trị D của từng thí nghiệm sau đó lấy trung bình:
D1 = 1,47∙10-12; D2 = 9,46∙10-13; D3 = 7,11∙10-13; D4 = 6∙10-13 ⟹ D = 9,32∙10-13 m2∙s-1
RT (8,314 J∙mol−1∙K−1)(298 K)
η= = = 1,10∙10−3 kg∙m−1 ∙s−1
6πrDNA 6π∙(2,12∙10−7 m)(9,32∙10−13 m2∙s−1)(6,022∙1023 mol−1)
04
1. HẤP PHỤ VẬT LÍ - HẤP PHỤ HOÁ HỌC
Hấp phụ vật lí Hấp phụ hoá học
Tương tác Van der waals Giống với liên kết hoá học
Xác định bề mặt riêng của than hoạt tính, người ta hấp phụ methanol ở 293 K lên than. Kết quả
thực nghiệm thu được Vm = 176,6 cm3∙g-1, biết rằng mỗi phân tử methanol có tiết diện ngang
bằng 2∙10-15 cm2.
Giải
Vm NA A0 (176,6 cm3 ∙g−1)(6,023∙1023 mol−1)(2∙10−15 cm2)
Sr = = = 9,5∙106 cm2 ∙g−1
V0 3
22400 cm ∙mol −1
2. MÔ HÌNH LANGMUIR
2 (Cuối kì 1, 2019 – 2020)
Từ số liệu thực nghiệm khi đo độ hấp phụ của khí N2 trên nhôm ở 77,3 K, áp suất hơi bão hoà đạt
733,59 torr được cho ở bảng bên dưới. Các thể tích chất khí được quy về điều kiện tiêu chuẩn và
tính trên 1 g nhôm. Hãy xác định thể tích khí nitrogen tạo lớp đơn phân tử và diện tích bề mặt
riêng của nhôm theo B.E.T. Cho biết diện tích mặt cắt ngang của phân tử N2 là 0,162 nm2.
C. Huang and W.P. Cheng examined the adsorption of the ion hexacyanoferrate(III) [Fe(CN)6]3- on
γ-Al2O3 from aqueous solution. They modelled the adsorption with a modified Langmuir isotherm,
obtaining the following values of the apparent equilibrium constant K at pH = 6,5: