You are on page 1of 96

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ:


- Có hàng chục triệu hợp chất của cacbon với các nguyên tố khác trong bảng hệ thống tuần
hoàn như CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat, cyanua… là hợp chất vô cơ còn lại
hầu hết các hợp chất của cacbon còn lại là hợp chất hữu cơ.

- Đa số các hợp chất hữu cơ đều kém bền với nhiệt nên chúng dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Các phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo
một hướng nhất định, thường cần có điều kiện thích hợp (như nhiệt độ, xúc tác, áp suất…)

II – Phân loại:

Hidrocacbon no (là hidrocabon chỉ có liên kết


đơn trong phân tử)

Hidrocabon (là hợp chất chỉ do nguyên tố Cacbon và Hidro cấu tạo nên)

Hidrocacbon không no (là hidrocacbon ngoài


liên kết đơn thì có thêm liên kết đôi hoặc ba…)

Hidrocacbon thơm (là hidrocacbon có vòng


thơm hay nhân benzene)

Hợp chất hữu cơ (là hợp chất của cacbon ngoại trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối
hidrocacbonat, cyanua…)

Dẫn xuất Halogen

Dẫn xuất Hidrocacbon có Oxi


Dẫn xuất Hidrocabon (là hợp chất hữu cơ ngoài nguyên tố Cacbon
và Hidro cấu tạo nên, còn có các nguyên tố khác như O, S, N,
Halogen …)

Dẫn xuất Hidrocacbon có Nitơ



II. Một số khái niệm cơ bản:
- Công thức phân tử (CTPT): là công thức cho ta biết số lượng từng nguyên tố có trong hợp
chất hữu cơ. CTPT của hợp chất hữu cơ khác với công thức CTPT của hợp chất hữu cơ rằng
các chỉ số của từng nguyên tố sẽ không tối giản.
Ví dụ: CH4, C2H4, C2H2,…..
- Công thức cấu tạo (CTCT): là công thức cho ta biết trật tự sắp xếp của các nguyên tố có
trong hợp chất hữu cơ.

Ví dụ: ; ;…..
- Công thức nguyên (CTN): cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố có trong hợp chất
hữu cơ.
Ví dụ: (CH2)2 ; (CH3)2
- Đồng phân: là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công
thức cấu tạo dẫn tới tính chất hóa học khác nhau
Ví dụ: C2H6O có hai đồng phân là etanol và dimethyl ete

- Đồng đẳng: là dãy những hợp chất có tính chất hóa học giống nhau nhưng hơn kém nhau
một hoặc nhiều nhóm –CH2
- Mạch Cacbon: Trong hợp chất hữu cơ, các Cacbon trong hợp chất sẽ liên kết với nhau tạo
thành mạch Cacbon. Gồm ba dạng chính

• Mạch thẳng:

• Mạch nhánh:

• Mạch vòng:
- Tính chất hóa học cơ bản:
• Phản ứng thế: là phản ứng mà trong đó một hay nhiều nguyên tử Hidro sẽ thay thế bằng
nguyên tử khác hay nhóm nguyên tử khác.(thay thế)
• Phản ứng cộng: là phản ứng mà có sự hóa hợp lại bởi nhiều hợp chất để tạo thành một hợp
chất mới hơn (gộp lại)
• Phản ứng cháy: là phản ứng dưới tác dụng bởi nhiệt độ và khí Oxi, hợp chất hữu cơ khi
cháy hầu hết sẽ cho sản phẩm cháy có CO2 và H2O
• Phản ứng trùng hợp: là phản ứng dưới điều kiện nhiệt độ, xúc tác, áp suất thích hợp các
phân tử nhỏ (monome) kết hợp lại tạo các phân tử lớn hơn (polime).

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hidrocacbon:
No ANKAN CnH2n + 2 (n  1)
ANKEN (1 LK ĐÔI) CnH2n (n  2)
Mạch hở
Không no ANKADIEN (2 LK ĐÔI) CnH2n - 2 (n  2)
ANKIN (1 LK BA) CnH2n - 2 (n  2)
Mạch No XICLO ANKAN CnH2n (n  3)
vòng Thơm AREN CnH2n - 6 (n  6)

2. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức:

Rượu R - OH Axit cacboxylic

Ete R-O-R Este

Andehid Amin R - NH2

Ceton Nitro R - NO2

3. Các loại đồng phân:


o Đồng phân cấu tạo: Do trật tự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử
trong phân tử
+ Đồng phân mạch Cacbon: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng
+ Đồng phân vị trí: vị trí nối đôi, vị trí nhóm chức
o Đồng phân hình học: Đồng phân cis - trans.
+ Điều kiện có đồng phân hình học: R1  R4 và R2  R3

4. Đọc tên:

Số C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
met Et prop But pent Hex Hept Oct Non Dec

o Tên hidrocacbon: Số nhánh – Tên nhánh – Tên số C mạch chính – vị trí – tên đồng đẳng
o Tên dẫn xuất: Số nhánh – Tên nhánh – Tên số C mạch chính – vị trí – tên đồng đẳng – vị trí
chức – tên gốc chức
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH
1. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử:
Cx HyOz (y  2x + 2 ; y ch½n)
2x + 2 − y
k=
2
+ k = sè oxi  Andehid no hayceton no
+ sè oxi
k=  Axit no hayeste no
2

2. So sánh nhiệt độ sôi:


Axit > Ancol > Amin > Ceton > Andehid > Dẫn xuất Halogen > Hidrocacbon

3. So sánh tính axit:


- Ancol < H2O < phenol < H2CO3 < RCOOH
- CH3COOH < CH2(Cl)-COOH < CH (Cl)2 -COOH < C(Cl)3-COOH
Càng hút càng mạnh
- CH2(I)-COOH < CH2(Br)-COOH < CH2(Cl)-COOH < CH2(F)-COOH
Cùng nhóm halogen thì I < Br < Cl < F

4. So sánh tính bazo:


- Amin bậc I < Amin bậc II < Amin bậc III.
- Amin no > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Càng đẩy càng mạnh

5. Một số công thức tính nhanh phản ứng cháy:


nCO nH O
Sè C =  2
; 
Sè H = 2
- n
n OHCHC nHCHC
( trong hîp chÊt ) n N( trong hîp chÊt ) 2n
= 2 
N
Sè O = ; Sè N =
nHCHC nHCHC nHCHC
- Hợp chất CxHyOz có số liên kết  l¯ 
n −n
nHCHC =
CO2 H2O

 −1
- Hợp chất CxHyN có số liên kết  l¯ 
n −n
nHCHC = 32
CO H2O

− 
2
- Bảo toàn số mol O2 (thường dùng khi đề cho số mol O2)
n O/ HCHC + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O
MỘT SỐ LƯU Ý KHI TÍNH TOÁN
1. Công thức nguyên – công thức phân tử - công thức đơn giản nhất:

Gọi CTPT của HCHC cần tìm là CxHyOzNt thì ta sẽ luôn có định thức:
%C %H %O %N
x:y:z:t= : : :
12 1 16 14
mC mH mO mN
= : : :
12 1 16 14
= nc : nH : nO : nN

(Khi ta thế số và rút gọn)

Ta sẽ được x : y : z : t = a : b : c : d

(Với a,b,c,d là số nguyên tối giản)

Khi ấy ta sẽ có CTN là (CaHbOcNd)n với n là hệ số cấp nguyên

Dựa vào thêm dữ kiện khác ta sẽ tính được n và tìm được CTPT chính xác

2. Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:

Gọi CTPT của HCHC cần tìm là CxHyOzNt

12x
%C = .100%
12x + y +16z +14t
y
%H = .100%
12x + y +16z +14t
Ta có:
16z
%O = .100%
12x + y +16z +14t
14t
%N = .100% hay %N = 100% − %C − %H − %O
12x + y +16z +14t

3. Công thức tỷ khối:


M
dA = A
B MB
M
dA = A
kk 29
4. Đốt cháy HCHC rồi dẫn qua các bình:

HCHC + O ⎯t⎯ → CO + H O + N
o

2 2 2 2
san pham chay
y z y t
C H O N + (x + − )O ⎯t⎯ → xCO + H O + N
o

x yz t
4 2 2 2
2 2 2 2

Thí nghiệm 1:

Sản phẩm cháy ⎯b⎯ ⎯


ình 1
→ ⎯b⎯ ⎯
ình 2
→ Khí thoát ra

Bình 1 thường chứa H2SO4 đặc hay P2O5 khan hay CuSO4 khan

Thì lúc này

m bình 1 tăng = mH O2

m bình 1 tăng = mCO


2

Khí thoát ra là N2

Thí nghiệm 2:

Sản phẩm cháy ⎯⎯ ⎯ ⎯⎯


bình1
dd Ca(OH )
→ Khí thoát ra
2

Bình 1 thường chứa Ca(OH)2

Nếu dd Ca(OH)2 dư thì lúc này

m bình 1 tăng = mH O2 + mCO 2

n = nCO2

Khí thoát ra là N2

Nếu dd Ca(OH)2 không nói dư thì lúc này ta tùy theo đề bài mà xác định coi số mol CO2
như thế nào

m bình 1 tăng = mH O2 + mCO 2


CHƯƠNG I – ESTE – LIPIT
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN ESTE:
I. Khái niệm:
- Este là hợp chất có nhóm cacboxyl (-COO-) trong phân tử
Công thức tổng quát: R – COO – R’ (với R và R’ là gốc hidrocacbon)
- Để hợp chất CxHyOz có nhóm cacboxyl trong phân tử
 = sè nhãm cacboxyl = sè O = 2x + 2 − y = z
2 2 2
II. Công thức tổng quát:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Có thể xác định công thức tổng quát của este dựa vào số nhóm chức và số liên kết  có trong cả hợp
chất: CnH2n + 2 - 2a - 2x O2x

với x là số nhóm chức cacboxyl và y là số liên kết  có trong cả hợp chất

• Khi a = 0 và x = 1 ………………………………. có CTTQ là: ……………………….


• Khi a = 0 và x = 2 ………………………………. có CTTQ là: ……………………….
• Khi a = 1 và x =1 ………………………………. có CTTQ là: ……………………….
Có thể xác định công thức của este dựa vào phản ứng tạo este như sau: Tổng quát:

• Este của axit đơn chức và ancol đơn chức:


▪ Ví dụ: Đun hỗn hợp axit acetic và etanol

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

▪ Tổng quát:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

• Este của axit đa chức và ancol đơn chức:


▪ Ví dụ: Đun hỗn hợp axit oxalic và etanol

....................................................................................................................................................................................................................................
▪ Tổng quát:

....................................................................................................................................................................................................................................

• Este của axit đơn chức và ancol đa chức:


▪ Ví dụ: Đun hỗn hợp axit acetic và etilen glycol

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

▪ Tổng quát:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

III. Lý tính:
- Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
- Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần, chỉ so sánh các chất có nhiệt độ sôi không quá lớn
o Axit > Ancol > Andehid > Các chất còn lại
o Cùng loại nhóm chức, khối lượng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao
o Cùng loại nhóm chức, cùng khối lượng thì mạch càng dài nhiệt độ sôi càng cao
IV. Đồng phân và danh pháp:
Xét este có dạng RCOOR’
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’ + Tên gốc axit (bỏ ic) + at

Ví dụ: CH3COOCH3

CH2 = CHCOOCH=CH2
❖ MỘT SỐ BẢNG TRA CỨU:
1. Một số gốc hidrocacbon cần thuộc:

CH3 – CH3

CH3CH2 – H3C C
CH3CH2CH2 –
CH3
CH3CH
CH3CHCH2CH2
CH3
CH3
CH3CH2CH2CH2 –

CH3CHCH2

CH3 C6H5 –

CH3CH2CH CH2

CH3 C6H5 – CH2 –

CH2 CH CH2 CH CH2


2. Tên một số axit thường gặp:

Công thức Tên thông thường Tên IUPAC


HCOOH Axit formic Axit metanoic
CH3COOH Axit acetic Axit etanoic
CH3CH2COOH Axit propionic Axit propanoic
CH3(CH2)2COOH Axit butyric Axit butanoic
(CH3)2CHCOOH Axit isobutiric Axit 2-metyl propanoic
CH3(CH2)3COOH Axit valeric Axit pentanoic
CH3(CH2)4COOH Axit caproic Axit hexanoic
CH3(CH2)5COOH Axit enanoic Axit heptanoic
CH2=CHCOOH Axit acrylic Axit propenoic
CH2=C(CH3)COOH Axit metacrylic Axit 2-metyl propenoic
C6H5COOH Axit benzoic Axit benzoic
HOOC – COOH Axit oxalic Axit etandioic
HOOC - CH2 – COOH Axit malonic Axit propandioic
HOOC - (CH2)2 – COOH Axit succinic Axit butandioic
HOOC - (CH2)3 – COOH Axit glutaric Axit pentandioc
HOOC - (CH2)4 – COOH Axit adipic Axit hexandioic

C15H31COOH
Hay CH3(CH2)14COOH
Axit panmitic Axit panmitic
Là axit béo no

C17H35COOH
CH3(CH2)16COOH
Axit stearic Axit stearic
Là axit béo no

C17H33COOH
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7 COOH
Axit oleic Axit oleic
Là axit béo không no, có 1 nối đôi

C17H31COOH
CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7
Axit linoleic Axit linoleic
COOH
Là axit béo không no, có 2 nối đôi

3. Một số mùi este thường gặp:

Công thức este Tên gọi

Amyl axetat Mùi dầu chuối

Amyl fomat Mùi mận

Metyl salicylat Mùi dầu gió

Isoamyl axetat Mùi chuối chín

Etyl Isovalerat Mùi táo

Etyl butirat Mùi dứa


Etyl propionat Mùi dứa

Metyl 2-amino
Mùi hoa cam
benzoat

Benzyl axetat Mùi hoa nhài

Etyl format Mùi đào chín

Benzyl butirat Mùi sơri

Etyl lactat Mùi bơ chín

Etyl cinnamat Mùi quế

Isobutyl propinoat Mùi rượu rum

Mùi quả mâm xôi


Isobutyl fomat
(raspberry)
B. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN ESTE:
I. Phản ứng thủy phân:
1. Thủy phân trong môi trường axit:
- Trong môi trường axit, các este bị thủy phân tạo thành axit và ancol
RCOOR' + H2 O
- Phản ứng xảy ra chậm, không hoàn toàn, có giới hạn
- Ví dụ: Thủy phân este metyl acetat trong môi trường H2SO4

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

2. Thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa)
- Trong môi trường bazo, các este bị thủy phân tạo thành muối của axit và ancol
RCOOR ' + NaOH ⎯⎯ →
- Phản ứng xảy ra nhanh, hoàn toàn
- Ví dụ: Xà phòng hóa este metyl acetat bằng NaOH

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

3. Một số phản ứng xà phòng hóa đặc biệt:


- Xà phòng hóa este thu được một muối và một andehid:

RCOOCH = CH − R '+ NaOH ⎯⎯


....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Xà phòng hóa este thu được một muối và một ceton:

RCOO(R ')C = CH − R ''+ NaOH ⎯⎯


....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
- Xà phòng hóa este thu được hai muối:

RCOOC 6H
5
+ 2NaOH ⎯⎯

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

RCOOCH 2CH 2 − Cl + 2NaOH ⎯⎯


4. Một số lưu ý khi giải toán thủy phân este:


a. Xác định số nhóm chức este dựa vào phản ứng xà phòng hóa:
Xét phản ứng xà phòng hóa của este như sau:
R(COOR') n + nNaOH ⎯⎯
→R(COONa) n + nR' OH
(RCOO) m R'+ mNaOH ⎯⎯
→mRCOONa + R'(OH) m
- Nếu n NaOH = n este thì este đơn chức
- Nếu n NaOH = k . n este thì este k chức
- Nếu este dạng RCOOC6H5 hay RCOO-CH2-CH2-Cl thì tuy phản ứng NaOH theo tỉ lệ
1:2 nhưng vẫn là este đơn chức
b. Xác định công thức cấu tạo dựa vào phản ứng thủy phân/ xà
phòng hóa của este:
Xét phản ứng xà phòng hóa của este như sau:

RCOOR' + H2 O RCOOH + R' OH


RCOOR ' + NaOH ⎯⎯
→ RCOONa + R' OH

- Dựa vào tỉ lệ số mol giữa các chất, để biết este đơn chức hay đa chức
- Xác định công thức cấu tạo của axit/muối và ancol tương ứng để biết công thức cấu
tạo của este
c. Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng trong phản ứng
thủy phân/xà phòng hóa của este:
Xét phản ứng tạo este như sau:
RCOOH + C2 H5OH RCOOC2H 5+ H O
2

- Nếu a mol RCOOH tạo thành a mol RCOOC2H5 thì m = 28.a (g)
- Nếu a mol C2H5OH tạo thành a mol RCOOC2H5 thì m = (R + 27) .a (g)
Xét phản ứng xà phòng hóa của este như sau:
RCOOR'+ NaOH ⎯⎯
→RCOONa + R' OH
- Nếu a mol RCOOR’ tạo thành a mol RCOONa thì m = R − 23 . a (g)
- Nếu a mol RCOOR’ tạo thành a mol ROH thì m =(R + 27).a (g)
d. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng xà phòng hóa
- Xét phản ứng xà phòng hóa este RCOOR’
RCOOR ' + NaOH ⎯⎯ → RCOONa + R ' OH
Thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (sau khi cô cạn)
m chất rắn = m muối RCOONa + m NaOH (bazo) dư
II. Phản ứng cháy:
O2 ⎯t⎯

o

n 2n+
CHO 2

Este no, đơn chức mạch hở cháy thì


……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

Este cháy mà cho


………………………………………………………………………………………………………………………………thì

este no, đơn chức mạch hở, có CTPT Cn H2nO2


III. Phản ứng ở gốc hidrocacbon:
Xét este có dạng RCOOR’
- Nếu R và R’ không no, sẽ xảy ra phản ứng cộng hoặc phản ứng trùng hợp
CH = CH − COOCH + Br ⎯⎯ →
2 3 2

CH = CH − COO- CH=CH + Br ⎯⎯

2 2 2

nCH 2 = C(CH 3 )COOCH 3 ⎯t⎯ ⎯→


o
,P,xt

❖ Xét este đơn chức có dạng RCOOR’ có k liên kết  trong phân tử, thì este
này có khả năng phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ
neste 1
=
n Br2 k −1
❖ Nếu este đa chức a nhóm chức este và có k liên kết  trong phân tử, thì este
này có khả năng phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ
neste 1
=
n Br2 k − a

- Nếu R = H thì este có khả năng tráng bạc khi phản ứng với dd AgNO3/NH3
HCOOCH 3 + AgNO 3 + NH 3 ⎯⎯

gNO3 + NH3
HCOOR ⎯A⎯ ⎯⎯⎯ →

C. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ESTE:


I. Điều chế este:
- Este bình thường
H 2 SO 4
RCOOH + HOR' ®Æc

Các phản ứng este hóa đều thuận nghịch không hoàn toàn. Muốn phản ứng este hóa xảy ra với
hiệu suất cao phải dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn

- Este của phenol: không dùng axit cacboxylic thông dụng mà dùng anhidric axit cho
tác dụng với phenol
C 6 H 5OH + (CH3CO)2 O ⎯⎯ →CH3COOC 6 H 5 + CH3COOH
Anhidrit acetic phenylacetat
- Phản ứng tạo este không no:
CH 3COOH + CH  CH ⎯H⎯ ⎯ ⎯⎯
gSO 4 ,H2SO 4
→ CH 3COOCH = CH 2
Acetilen vinyl acetat
II. Ứng dụng của este:
- Hầu hết các este đều là chất lỏng hoặc một số este là chất rắn ở nhiệt độ thường.
- Thông thường các este đều có mùi thơm đặc trưng như mùi chuối chín, mùi hoa hồng,
mùi dứa, mùi táo,… nên được sử dụng nhiều trong thực phẩm tạo ra mùi thơm đặc
trưng theo mong muốn.
- Một số este được dùng trong hương liệu nước giải khát hay bánh kẹo như: benzyl
format, etyl format…
- Do khả năng hòa tan được nhiều chất khác ngay cả hợp chất cao phân tử nên este còn
được dùng làm dung môi để hòa tan một số chất hữu cơ khác như Butyl acetat được
dùng làm dung dịch pha loãng sơn.
- Một số este được dùng để tổng hợp thành các polime, như PVA (poli vinyl acetat)
hay PMM (poli metyl metacrylat) được dùng sản xuất chất dẻo, kính ô tô, gương
chiếu hậu,… Nếu đem thủy phân PVA thì ta lại được poli vinyl ancol được dùng làm
keo dán tổng hợp.
- Một số este có mùi thơm của các loại hoa thì được dùng trong công nghệ mỹ phẩm
làm nước hoa như: Geranyl acetat thành nước hoa có mùi hoa hồng.
- Este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo và ngay cả trong dược phẩm.
D. LIPIT VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. Lipit - Chất béo:
1. Định nghĩa:
- Lipit là những chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan
trong các dung môi không phân cực như ete, clorofom, xăng dầu.
- Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit,… hầu hết chúng đều là este nhưng
phức tạp, ta chỉ quan tâm tới chất béo
- Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo, được gọi là triglixerit, có công thức
tổng quát là:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như
benzene, xăng, ete,…
- Triglixerit chứa các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn
như mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu, ...)
- Triglixerit chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng,
thường được gọi là dầu, thường có nguồn gốc từ thực vật (dầu đậu phộng, dầu
vừng…) hoặc các động vật máu lạnh (dầu cá)
- Các axit béo thường có cấu tạo mạch hở, và có số cacbon chẵn, các axit béo có trong
tế bào thường có số cacbon chủ yếu từ 16-20.
- Một số axit béo thường gặp:

Công thức phân tử Tên axit béo Thường có trong

Axit panmitic Mỡ động vật, dầu cọ

Axit stearic Mỡ động vật, cacao

Axit oleic Mỡ lợn, dầu oliu

Axit linoleic Đậu nành, dầu lanh


2. Các chỉ số đặc trưng của chất béo:
a. Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam
chất béo.
b. Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1
gam chất béo (bao gồm cả trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam
chất béo đó)
c. Chỉ số este: là số mg KOH cần để xà phòng hóa các glixerit có trong 1
gam chất béo.Chỉ số này là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit.
d. Chỉ số iod: là số gam iod có thể cộng vào liên kết bội (liên kết đôi, ba)
trong mạch cacbon của 100 gam chất béo.
3. Phân biệt chất béo và Castrol (dầu máy):

Chất béo Dầu máy (Castrol)

Thành phần nguyên tố

4. Tính chất hóa học:


a. Phản ứng thủy phân:
- Thủy phân trong môi trường axit: phản ứng thuận nghịch, tạo lại hỗn hợp glixerol và
các axit béo ban đầu.

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Thủy phân trong môi trường kiềm: phản ứng hoàn toàn, còn được gọi là phản ứng xà
phòng hóa, do tạo ra hỗn hợp muối của các axit béo (gọi là xà phòng) và glixerol

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
b. Phản ứng oxi hóa:
- Tương tự este, các triglixerit cháy cho sản phẩm là CO2 và H2O
- Chất béo bị oxi hóa chậm trong không khí, tạo ra peoxit rồi phân hủy thành
andehid/ceton… có mùi khó chịu Chất béo để lâu bị ôi thiu
c. Phản ứng cộng tại gốc hidrocacbon của axit béo:
- Nếu các gốc axit béo của triglixerit không no, thì có thể tham gia phản ứng cộng với
hidro hoặc dung dịch brom

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

5. Vai trò và ứng dụng:


a. Vai trò của chất béo trong cơ thể:
- Chất béo được ezim (lipaza) thủy phân thành axit béo và glixerol và vận chuyển đến
tế bào.
- Chất béo là chất thiết yếu, có trong màng tế bào và các màng nội quan của tế bào như
nhân và ti thể.
- Chất béo có vai trò dự trữ năng lượng, điều hòa hoạt động, bảo vệ cơ thể trước những
thay đổi về nhiệt độ. Ngoài ra, chất béo có khả năng hấp thụ một số vitamin như A,D,
E, K và nguyên liệu để tổng hợp các chất dinh dưỡng khác. Như vậy, chất béo là
thành phần dinh dưỡng cần có trong khẩu phần ăn của con người
b. Ứng dụng cơ bản:
- Chất béo được dùng làm nguyên liệu để chế tạo xà phòng, glixerol và chế biến thực
phẩm hoặc nhiên liệu cho động cơ diezen.
- Glixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mỹ phẩm, thuốc nổ.
II. Chất giặt rửa tổng hợp:
1. Khái niệm:
- Chất giặt rửa là những chất khi dùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn
bám trên vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó
2. Tính chất giặt rửa:
- Đặc điểm cấu trúc của phân tử muối natri của axit béo: CxHyCOONa gồm 1 đầu ưa
nước - COONa và một đuôi kị nước, ưa dầu mỡ CxHy –
- Cơ chế hoạt động: đuôi kị nước, ưa dầu mỡ bám vào chất bẩn, nhưng bị đầu ưa
nước kéo về các phân tử nước, từ đó, các vết bẩn bị phân chia nhỏ bám vào các phân
tử chất giặt rửa và bị rửa trôi đi.
3. Phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:

Xà phòng (CxHyCOONa) Chất giặt rửa tổng hợp


Giống
Đặc điểm cấu trúc phân tử gồm một đầu ưa nước và một đầu kị nước, ưa dầu mỡ
nhau
Khi cùng sử dụng trong nước cứng
Trong nước cứng (chứa ion Ca2+) sẽ xảy ra phản
ứng
2C H COONa + Ca 2+ ⎯⎯ →(C H COO) Ca + 2Na + Không có phản ứng nên
Khác x y x y 2
dùng được trong nước cứng
nhau Làm giảm chất lượng của xà phòng và gây ảnh
hưởng đến chất lượng sợi vải (dễ bị mục)
Đối với môi trường
Không gây ô nhiễm, do sản phẩm có thể bị phân Gây ô nhiễm, do sản phẩm
hủy nhờ vi sinh khó bị phân hủy nhờ vi sinh

4. Một số chất giặt rửa tổng hợp: được điều chế từ dầu mỏ

RCOOH ⎯k⎯

→ RCH2 OH ⎯H⎯ ⎯→ RCH2 OSO3 H ⎯N⎯
2 SO4 aOH
⎯→ RCH 2 OSO3
− Na +

Nh- CH (CH ) CH − O − SO− Na+ Natri lauryl sunfat


3 2 10 2 3
CH (CH ) CH − C H − O −SO− Na+ Natri ®o®ecyl benzensunfonat
3 2 10 2 6 4 3
LƯU Ý VỀ TÍNH TOÁN TRONG CHƯƠNG ESTE
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG II – CACBOHIRAT
LÝ THUYẾT CƠ BẢN CACBOHIDRAT:

I. Định nghĩa:
- Về cấu tạo, cacbohidrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất poli hidroxi cacbonyl và
dẫn xuất của chúng. Trong công thức của chúng bao gồm nhóm hidroxi (OH) và
cacbonyl ( C=O)
II. Phân loại:
- Mono saccarit (đường đơn) là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy
phân được. Đó là những hợp chat mà trong phân tử bên cạnh nhóm cacbonyl còn có
nhiều nhóm hidroxi ở những nguyên tử cacbon kề nhau (poli hidroxi cacbonyl).
Ví dụ: Glucozo, Fructozo
- Di saccarit (đường đôi) là những cacbohidrat mà thủy phân sinh ra hai phân tử mono
saccarit.
Ví dụ: Mantozo, Saccarozo
- Poli saccarit (đường đa) là những cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng tạo
ra nhiều phân tử mono saccarit.
Ví dụ: tinh bột, xenlulozo
III. MONO SACCARARIT:
1. Định nghĩa - Tính chất vật lý:
- Mono saccarit (đường đơn) là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy
phân được. Đó là những hợp chat mà trong phân tử bên cạnh nhóm cacbonyl còn có
nhiều nhóm hidroxi ở những nguyên tử cacbon kề nhau (poli hidroxi cacbonyl).
- Glucozo là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, nóng chảy ở 146o, dễ tan trong
nước, có nhiều trong quả nho chín cho nên còn gọi là đường nho. Trong cơ thể
người, glucozo chiếm một lượng không đổi là 0,1%
- Fructozo là chất rắn kết tinh, không màu, có nhiều trong quả chín, đặc biệt là mật
ong với hàm lƣợng trên 40% cho nên còn gọi là đường mật ong.
- So sánh vị ngọt thì Fructozo > đƣờng mía > glucozo.
- Glucozo và Fructozo là đồng phân của nhau
2. Glucozo:
- Có công thức phân tử C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng
- Dạng mạch hở:
Glucozo dạng mạch hở là một poli hidroxi andehid (tạp chức)

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
- Dạng mạch vòng: trong dung dịch, glucozo tồn tại dạng mạch vòng 6 cạnh là
− glucozo và − glucozo với tỉ lệ là 36:64 còn mạch hở tồn tại dưới 1%. Hai dạng
mạch vòng tạo ra hai tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
3. Fructozo:
- Có công thức phân tử C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng
- Dạng mạch hở: Fructozo là một poli hidroxi ceton (tạp chức)

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Dạng mạch vòng: trong dung dịch, fructozo tồn tại dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6
cạnh. Ở trạng thái tinh thể, fructozo tồn tại dạng mạch vòng 5 cạnh.
- Trong môi trường bazo, thì fructozo chuyển thành glucozo.
OH−
Fructozo Glucozo
4. Tóm tắt về tính chất hóa học của glucozo và fructozo:

Glucozo Fructozo
Công thức - Là một poli hidroxi andehid, một tạp - Là một poli hidroxi ceton, một tạp
cấu tạo chất giữa hidroxi (OH) và andehid chất giữa hidroxi (OH) và ceton
(CHO) (C=O)
Công thức
phân tử
❖ Tính chất của nhóm OH
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, ở nhiệt độ thường

⎯⎯

- Tác dụng với axit tạo este 5 chức

Giống nhau ⎯⎯

- Tác dụng với Natri giải phóng khí H2

⎯⎯

Khác nhau ❖ Tính chất của nhóm andehid ❖ Tính chất của nhóm ceton
- Tác dụng với hidro (H2)
- Tác dụng với hidro (H2)
Glucozo + H 2 ⎯t⎯ ⎯ →Sorbitol
o
,Ni
to ,Ni
Tính oxi hóa Fructozo + H 2 ⎯⎯⎯
→Sorbitol

⎯⎯

⎯⎯

- Tác dụng với dung dịch Brom (Br2) - Tác dụng với dung dịch Brom (Br2)
Làm mất màu da cam dung dịch brom Không làm mất màu dung dịch brom

Glucozo + Br + H O ⎯⎯

2 2

Acid gluconic + 2HBr ⎯⎯ → Dùng dung dịch Brom để


phân biệt glucozo và fructozo
⎯⎯

- Tác dụng với dung dịch KMnO4, to


Tính khử
Không làm mất màu dung dịch thuốc
- Tác dụng với dung dịch KMnO4, to tím
Làm mất màu dung dịch thuốc tím

Glucozo +  O ⎯M⎯ ⎯→ Acid gluconic


2+ o
n ,t

⎯⎯

- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (thuốc thử Tollens)
dư (thuốc thử Tollens) Trong môi trường NH3 dư thì

OH
Glucozo + 2AgNO + 3NH + H O Fructozo Glucozo
3 3 2
⎯⎯
→ Acid gluconic + 2Ag + 2NH NO Lúc này
4 3 Glucozo + 2AgNO + 3NH + H O
3 3 2
⎯⎯
→ Acid gluconic + 2Ag + 2NH NO
⎯⎯
→ 4 3

⎯⎯

- Tác dụng với Cu(OH)2, OH- dư, đun


nóng - Tác dụng với Cu(OH)2, OH- dư, đun
nóng
⎯⎯
→ tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch ⎯⎯ → tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch
Trong môi trường NaOH dư thì
Glucozo + 2Cu(OH) + NaOH OH

2 Fructozo Glucozo
⎯t⎯
→ Natri gluconat + Cu O + 3H O
o

2 2

hay Glucozo + 2Cu(OH) + NaOH


2

Glucozo + 2Cu(OH) ⎯O⎯ ⎯→ ⎯⎯
→ Natri gluconat + Cu O + 3H O
H ,t
o to
2 2 2
Acid gluconic + Cu O+ 2H O hay
2 2

⎯⎯ → ⎯⎯

❖ Lƣu ý: phản ứng lên men của glucozo

Glucozo ⎯l⎯ ⎯ ⎯ → R-îu etylic


ªn men r-îu

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Glucozo ⎯l⎯ ⎯ ⎯⎯
ªn men lactic
→ Acid Lactic

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
5. Điều chế - Ứng dụng:
a. Điều chế:
- Thủy phân di saccarit hay poli saccarit trong môi trường axit, đun nóng hay enzim
C H O + H O ⎯H⎯,t⎯ →
+ o

12 22 11 2

+ o

10 5 nO ) + H 2O ⎯ ⎯ ⎯ →
H ,t
(C 6 H

- Một số cách điều chế khác:


▪ Từ andehid formic:
6HCHO ⎯d⎯ ⎯ ⎯→
dCa(OH)2

▪ Quá trình quang hợp:

6CO + 6H O ⎯⎯as⎯→
2 2 clorofin

b. Ứng dụng:
- Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, do dễ hấp thu và
cung cấp năng lượng cho người bệnh nhanh.
- Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích thay cho andehid độc.
Ngoài ra, glucozo là nguyên liệu để điều chế rượu etylic.
IV. DI SACCARIT:
1. Định nghĩa -Tính chất vật lý
- Di saccarit (đường đôi) là những cacbohidrat mà thủy phân sinh ra hai phân tử mono
saccarit.
- Saccarozo là chất kết tinh, vị ngọt dễ tan trong nước. Saccarozo có nhiều trong các
loại thực vật, là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, nên
còn đƣợc gọi là đường mía
- Mantozo là chất kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước. Mantozo có nhiều trong mạch
nha nên còn được gọi là đường mạch nha.
- So sánh độ ngọt thì Mantozo > Saccacrozo
- Mantozo và Saccarozo là đồng phân của nhau.
- Mantozo và Saccarozo được dùng làm thực phẩm, là nguyên liệu cho một số ngành
công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát), nguyên liệu cho tá dược - thành
phần thuốc, ngoài ra còn được dùng trong công nghệ tráng gương, ruột phích.
2. Saccarozo:
- Có công thức phân tử là C12H22O11, gồm − glucozo và − fructozo liên kết với
nhau qua nguyên tử Oxi ở C1 của glucozo và C4 của fructozo tạo thành liên kết 1,2 -
glicozit.
- Do cấu trúc của phân tử saccarozo không có khả năng chuyển thành mạch hở nên
saccarozo không thể hiện tính khử, saccarozo chỉ có tính chất của poli ancol và
thủy phân của một disaccarit.
- Cho dung dịch Ca(OH)2 - vôi sữa vào saccarozo thì dung dịch trong suốt, thổi khí
CO2 vào thì dung dịch bị đục (dùng nhận biết saccarozo)
- Quy trình điều chế đường saccarozo từ mía:
o Mía đường nghiền và ép, đồng thời cho nước qua liên tục, để lấy đường hòa
tan. Mía thường chứa khoảng 12-15% đường.
o Nước đường này được đem đun với vôi tôi, với tỉ lệ vài phần nghìn, ở 60oC
để làm kết tủa các axit hữu cơ và protit (là polime protein có cấu trúc phức
tạp) có lẫn trong nước đường, sau đó, lọc tách bỏ kết tủa.
o Thổi khí CO2 đi qua để lọc bỏ toàn bộ lượng vôi còn dư, sau đó, lọc bỏ kết
tủa, để được dung dịch nước đường có màu.
o Tẩy màu nước đường bằng khí sunfuro hoặc natri hidrosunfit
o Đun nóng nước đường ở 100oC để kết tủa toàn bộ tạp chất, lọc, tách bỏ kết tủa
để thu được nước đường trong.
o Cô đặc nước đường này ở áp suất thấp và làm lạnh để thu được đường kết
tinh. Dùng máy quay li tâm để tách lấy đường kết tinh gọi là đường kính
o Phần nước đường còn lại do còn lẫn tạp chất được gọi là rỉ đường, là nguyên
liệu để điều chế rượu etylic
3. Mantozo:
- Có công thức phân tử là C12H22O11, gồm 2 − glucozo liên kết với nhau qua nguyên
tử Oxi ở C1 và C4 của hai phân tử glucozo tạo thành liên kết 1,4 glicozit.
- Phân tử Mantozo có thể mở vòng tạo nhóm andehid (CH=O) nên mantozo thể hiện
tính khử (cho phản ứng với dung dịch brom, phản ứng tráng bạc, …). Ngoài ra,
mantozo cũng có tính chất của một poli ancol và thủy phân của một di saccarit
- Mantozo được điều chế trong cơ thể người từ tinh bột
Tinh bét ⎯a⎯ ⎯→ Mantozo
milaza

4. Tóm tắt về tính chất hóa học của saccarozo và mantozo:

Saccarozo Mantozo
❖ Tính chất của nhóm OH
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, ở nhiệt độ thường
Giống nhau
→ 2C H O + Cu(OH) ⎯⎯
⎯⎯ →(C H O ) Cu + 2H O
12 22 11 2 12 22 11 2 2

Khác nhau

- Tác dụng với dung dịch Brom (Br2) - Tác dụng với dung dịch Brom (Br2)

Không làm mất màu dung dịch brom Làm mất màu da cam dung dịch brom

- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 - Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư (thuốc thử Tollens) dư (thuốc thử Tollens)

⎯⎯
→ Không cho phản ứng
⎯⎯→ cho phản ứng
Tính khử
Mantozo ⎯A⎯ ⎯⎯⎯
gNO3 / NH3
→2Ag
- Tác dụng với Cu(OH)2, OH- dư, đun
nóng
⎯⎯ → Không cho phản ứng
- Tác dụng với Cu(OH)2, OH- dư, đun
⎯⎯→ Dùng dd brom, dd AgNO3/NH3 nóng
hay Cu(OH)2, đun nóng để phân biệt ⎯⎯ → cho phản ứng tạo kết tủa Cu2O
saccarozo và mantozo màu đỏ gạch

Saccarozo + H O ⎯⎯
2
→Glucozo + Fructozo Mantozo + H O ⎯⎯
→2Glucozo
2
- Saccarozo không cho phản ứng tráng - Nếu thủy phân mantozo rồi đem sản
Phản ứng bạc. phẩm đem tráng bạc thì sẽ cho 4Ag
thủy phân - Nếu thủy phân saccarozo rồi đem sản - Nếu hiệu suất phản ứng thủy phân -
phẩm đem tráng bạc thì sẽ cho 4Ag không đạt 100% thì mantozo dƣ sẽ
tiếp tục tráng bạc cho 2Ag
VII. POLI SACCRARIT:
1) Định nghĩa – Tính chất vật lý
- Poli saccarit (đường đa) là những cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng tạo
ra nhiều phân tử mono saccarit.
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan ở nhiệt độ thường, nếu đun
nóng trên 65oC thì tinh bột tan một phần tạo thành hồ tinh bột. Tinh bột có mặt
trong hầu hết các loại hạt (gạo, mì, ngũ cốc…), củ (khoai, sắn…) và quả (táo,
chuối,…)
- Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong
nước ở bất kì nhiệt độ nào và với cả các dung môi hữu cơ thông thường như ete,
benzene,… Xenlulozo là thành phần chính tạo nên màng tế bào.
- Tinh bột và xenlulozo không phải là đồng phân của nhau.
2) Tinh bột:
- Tinh bột là hỗn hợp của hai poli saccarit là amilozo và amylopectin đều có công
thức phân tử là (C6H10O5)n trong đó C6H10O5 là gốc − glucozo
o Amilozo có n khoảng 1000 - 4000, chiếm khoảng 20 – 30% khối lượng tinh
bột, gồm các gốc − glucozo nối với nhau theo liên kết  −1, 4 − glicozit , tạo
thành chuỗi dài không phân nhánh và xoắn lò xo.
o Amylopectin có n khoảng 2000 – 200000, chiếm khoảng 70- 80% khối
lượng tinh bột, gồm các gốc − glucozo nối với nhau theo liên kết
 −1, 4 − glicozit tạo chuỗi dài và theo liên kết  −1,6 − glicozit tạo chuỗi
phân nhánh
- Tinh bột không có tính khử (không tham gia phản ứng tráng gương, không phản ứng
với Cu(OH)2,….).
- Tinh bột thủy phân trong môi trường axit hoặc enzim. Sản phẩm cuối cùng của
quá trình thủy phân là glucozo
(C H O ) + nH O ⎯H⎯,t⎯ →nC H O
+ o

6 10 5 n 2 6 12 6

Tinh bột Glucozo


- Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch hồ tinh bột, tạo thành hỗn hợp có màu
xanh tím, phản ứng để nhận biết hồ tinh bột
- Trong tự nhiên, tinh bột được hình thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
6nCO + 5nH O ⎯¸⎯ ⎯ →(C H O ) + 6nO
nh s¸ng
2 2 clorofin 6 10 5 n 2

- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể:


Tinh bét ⎯⎯H⎯2O
⎯→ Dexitrin - (C H O ) víi x<n ⎯⎯H2⎯
O

→ Mantozo ⎯⎯ ⎯→ Glucozo
H2 O
−amilaza 6 10 5 x −amilaza mantaza


Glucozo ⎯⎯ ⎯ →CO 2 + H2O
enzim

Glucozo ⎯ ⎯ ⎯
 →Glicogen - Tinh bét ®éng vËt
enzim
3) Xenlulozo:
- Xenlulozo có công thức phân tử là (C 6H O n C H O
10 ) 5hay 6 7(OH)
2 3 có phân tử khối
lớn hơn tinh bột, là polime được hợp từ các gốc − glucozo nối với nhau qua liên
kết −1, 4 − glicozit , phân tử xenlulozo không phân nhánh, không xoắn.
- Xenlulozo không có tính khử (không tham gia phản ứng tráng gương, không phản
ứng với Cu(OH)2,….).
- Xenlulozo thủy phân trong môi trường axit hoặc enzim. Sản phẩm cuối cùng của
quá trình thủy phân là glucozo
(C H O ) + nH O ⎯H⎯,t⎯ →nC H O
+ o

6 10 5 n 2 6 12 6

Xenlulozo Glucozo
- Xenlulozo không cho phản ứng màu với dung dịch hồ tinh bột, tạo thành hỗn hợp có
màu xanh tím, phản ứng để nhận biết hồ tinh bột và xenlulozo.
- Xenlulozo tan trong nước Svayde - Cu(NH ) (OH)
3 4 2

- Xenlulozo được dùng làm vật liệu xây dựng (tre, nứa,…), đồ dùng gia đình, làm
nguyên liệu để sản xuất tơ, giấy, thuốc súng và điều chế rượu etylic
- Trong phân tử của xenlulozo có nhóm hidroxi, nên xenlulozo có thể tác dụng với
o HNO3 đặc nóng xúc tác H2SO4 đặc:
⎯⎯ → Tạo thành xenlulozo trinitrat màu vàng, là một chất cháy nổ mạnh được
dùng làm thuốc súng không khói.

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

o Anhidric acetic:
⎯⎯→ Tạo thành xenlulozo triacetat, làm tơ acetat

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
o CS2 trong NaOH:
⎯⎯→ Dùng để điều chế tơ visco
o Không phản ứng với Cu(OH)2:
o Tan trong nước Svayde:
⎯⎯→ Dùng để sản xuất tơ đồng acetat.

LƯU Ý VỀ TÍNH TOÁN TRONG CHƯƠNG


CACBOHIDRAT
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG III - AMIN – AMINOAXIT –
PROTEIN
A. AMIN

I. Định nghĩa và phân loại:

A. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành bằng cách thay thế một hay nhiều nguyên tử
hidro trong phân tử amoniac bằng các gốc hidrocacbon.

B. Số nguyên tử hidro được thay thế là bậc của amin

- Phân loại theo bậc của amin

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Tùy theo đặc điểm của gốc hidrocacbon có thể phân loại amin:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
II. Công thức tổng quát:

- Amin no đơn chức:

- Amin đơn chức không có nối đôi:

- Amin đa chức no:

- Amin thơm đơn chức no: (được dùng khi viết phản ứng cháy và có Mamin )

→ Anilin: ...........................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Amin chung:

III. Danh pháp:

- Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc – chức và danh pháp thay thế. Một số amin được
gọi theo tên thông thường.

Hợp chất Tên gốc chức Tên thay thế

CH3NH2

C2H5NH2

CH3CH2CH2NH2

CH3CH(NH2)CH3

H2N [CH2]6 NH2

C6H5NH2

C6H5NHCH3

C2H5NHCH3

- Nhóm NH2 khi đóng vai trò là nhóm thế thì gọi là nhóm amino, khi đóng vai trò là nhóm
chức thì có tên là nhóm amin

Trang 35
IV. Đồng phân:

- Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch cacbon và đồng
phân vị trí nhóm chức cho từng loại: amin bậc I, bậc II, bậc III.

- Ví dụ: vẽ các đồng phân và gọi tên các amin có công thức phân tử C4H11N và C5H13N

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
V. Tính chất vật lý:

- Metyl - ; Dimetyl - ; trimetyl – và etyl amin là những chất khí không màu ở điều kiện thường,
có mùi khai đặc trưng, khó chịu, độc và dễ tan trong nước, chủ yếu do sự hình thành liên kết
hidro giữa các phân tử nước và amin các bậc khác nhau.

- Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo
chiều tăng dần của phân tử khối.

- Anilin là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen.
Để lâu trong không khí , anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.

- Nhiệt độ sôi của amin, nhất là amin bậc I và amin bậc II, cao hơn nhiệt độ sôi của hidrocacbon
tương ứng. Đó là do sự phân cực của phân tử và do có liên kết hidro của các amin lẫn nhau.

- Amin bậc III sôi ở nhiệt độ thấp hơn các amin bậc I và bậc II có cùng phân tử khối vì không có
liên kết hidro.

- Khi so sánh với ancol có phân tử khối tương đương thì amin có nhiệt độ sôi thấp hơn vì liên kết
hidro của N và H yếu hơn giữa O và H tương ứng và cao hơn hidrocacbon.

VI. Tính chất hóa học của amin:

Trung tâm phản ứng của amin là nguyên tử nito (trên nito còn một cặp electron chưa liên kết) và
sự phân cực của liên kết N – H

1. Tính bazo:

- Các amin no đơn giản làm xanh quỳ tím ẩm vì tan được trong nước tạo môi trường bazo

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Anilin không tan trong nước, không làm đổi màu quỳ tím

- Tác dụng với axit: tạo thành muối amoni

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
- Các muối amoni tác dụng dễ dàng với kiềm: tạo thành các amin ban đầu

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- So sánh tính bazo của các amin: tính bazo của amin phụ thuộc vào sự linh động của cặp
electron tự do trên nguyên tử nito

+ Nhóm đẩy electron làm tăng sự linh động của cặp electron nên tính bazo tăng

+ Nhóm hút electron làm giảm sự linh động của cặp electron nên tính bazo giảm

+ Khi nhóm amin gắn vào cacbon mang liên kết  thì cặp electron tự do trên nguyên tử nito
cũng kém linh động và tính bazo giảm.

+ Các amin thơm có tính bazo yếu hơn các amin béo, nếu bậc càng cao thì tính bazo càng giảm

+ Nếu trong nhân benzen có nhóm đẩy electron thì tính bazo tăng, ngược lại nhóm hút electron
làm giảm mật độ electron của nguyên tử nito làm tính bazo giảm

So sánh tính bazo: NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, NaOH, (C6H5)2NH

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
2. Phản ứng với axit nitro HNO2

- Cách điều chế HNO2

NaNO2 + HCl →

- Phản ứng của amin với HNO2

a. Amin bậc I

- Amin bậc I tác dụng với axit nitro sẽ sinh ra ancol và có hiện tượng sủi bọt khí

RNH2 + HO – NO

Ví dụ: ....................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

b. Amin bậc II

- Amin bậc II tác dụng với axit nitro tạo hợp chất nitrozamin (lỏng như dầu, không tan trong
nước, màu vàng, rất độc và chất gây bệnh ung thư ở người

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Ví dụ:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

c. Amin bậc III: vì không còn hidro liên kết với nito nữa nên không phản ứng với axit
nitro. Các amin thơm bậc III sẽ cho sản phẩm thế ở vị trí para là chủ yếu

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
3. Một số phản ứng khác

- Amin tác dụng với axit thông thường tạo muối amoni

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

→ Khi cho amin thể khí tác dụng với dung dịch HCl đặc sẽ có hiện tượng “khói trắng”

- Amin tác dụng với muối → bazo mới + muối mới

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

VII. Tính chất vật lý và hóa học của anilin:

- Anilin là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen.
Để lâu trong không khí , anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.

- Ảnh hưởng qua lại của nhóm NH2 và vòng benzen lên hợp chất anilin.

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
VIII. Điều chế amin:
1. Từ amoniac:

NH3 ⎯R⎯
X
→RNH2 ⎯R⎯
X
→RNHR ⎯R⎯
X
→RN(R)R

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

2. Khử nhóm nitro bằng Fe/HCl

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

3. Phản ứng giữa rượu và amoniac

ROH + NH3 ⎯⎯
→RNH2 + H2 O

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
4. Phản ứng nhóm nitrin

R − C  N ⎯L⎯ ⎯→RCH2 NH2


iAlH 4

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

B. AMINOAXIT

I. Định nghĩa và danh pháp:

- Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử vừa có nhóm amino (-NH2) vừa có nhóm
axit (-COOH)

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Nếu gốc hidrocacbon trong phân tử là gốc no mạch hở, tùy theo vị trí của nhóm chức amin đối
với nhóm cacboxyl mà ta phân biệt α-aminoaxit ;β-aminoaxit ;γ-aminoaxit

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
- Đa số các amino axit trong thiên nhiên là α-aminoaxit ;β-aminoaxit ;γ-aminoaxit

Công thức Tên gọi Kí hiệu viết tắt

Glyxin Gly

Alanin Ala

Valin Val

Lysin Lys

Axit Glutamic Glu

II. Tính chất vật lý:

- Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, nhiệt độ sôi tương đôi cao khoảng từ 220 –
290oC.

- Đa số tan tốt trong nước, không tan trong dung môi không phân cực như benzen, hexan, ete…

- Sự đổi màu quỳ tím của các aminoaxit

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
III. Đồng phân:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
IV. Công thức tổng quát:

- Aminoaxit đơn chức, no: ....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Aminoaxit đơn chức, không no có k nối đôi: .......................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Aminoaxit tổng quát: .............................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

V. Tính chất hóa học:


1. Tính lưỡng tính:

- Trong dung dịch, các aminoaxit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Do các aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức amino và axit cacboxylic nên các aminoaxit có
tính lưỡng tính (vừa thể hiện tính axit,vừa thể hiện tính bazo)

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
2. Phản ứng của nhóm COOH

a. Este hóa:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

b. Phản ứng trung hòa (phản ứng với kiềm): tạo thành muối aminoaxit

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Các muối aminoaxit bị thủy phân trong axit mạnh

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

c. Tác dụng với oxit bazo:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
d. Tác dụng với kim loại đứng trước H

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

5.3. Phản ứng của nhóm NH2

a. Tác dụng với axit vô cơ mạnh:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Muối của các aminoaxit bị thủy phân trong môi trường bazo

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

b. Phản ứng với axit nitro: cho sủi bọt khí N2

NH2CH2COOH + HNO2 ⎯⎯
→HO − CH 2COOH + N 2  +H 2O
5.4. Phản ứng trùng ngưng tạo peptit:

- Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều monome thành phân tử polime đồng thời giải
phóng các phân tử nước.

- Peptit là những amit được hình thành bằng cách ngưng tự hai hay nhiều phân tử − aminoaxit

- Trong phân tử peptit đơn vị aminoaxit chứa nhóm NH2 gọi là các aminoaxit đầu N, còn đơn vị
aminoaxit ở cuối chứa nhóm COOH gọi là aminoaxit đuôi C.

- Liên kết amit giữa hai đơn vị aminoaxit được gọi là liên kết peptit

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Với n = 2 ta có dipeptit ; n = 3 là tripeptit ; n = 4 là tetrapeptit, … polipeptit

Với n hơn 50 aminoaxit hình thành aminoaxit thì ta có protein

- Đối với các tripeptit trở lên (tồn tại từ hai liên kết peptit trở lên) thì sẽ cho phản ứng màu biure
tạo thành phức chất có màu tím đăc trưng

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Được phân thành hai loại:

+ Oligopeptit gồm peptit có từ 2 tới 10 gốc − aminoaxit

+ Polipeptit gồm peptit có từ 11 tới 50 gốc − aminoaxit, đây là cơ sở tạo nên protein

5.5. Tính chất hóa học cơ bản:

- Phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit tạo thành các aminoaxit thành phần

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Phản ứng trong môi trường axit/bazo tạo thành các muối thành phần

....................................................................................................................................................................................................................................
C. PROTEIN

I. Cấu tạo:

- Protein là những polipeptit, hợp bởi nhiều − aminoaxit, nối với nhau bằng liên kết peptit,
theo một trật tự xác định và có cấu trúc không gian đặc thù

- Phân tử khối của protein nằm từ khoảng 10.000 tới 1.000.000 u

- Hoạt tính sinh học của protein liên quan tới cấu trúc của chúng.

- Phân loại:

+ Protein đơn giản là những protein được cấu tạo chỉ từ các gốc − aminoaxit

+ Protein phức tạp là những protein được cấu tạo từ các protein đơn giản và các thành
phần khác như axit nucleic, cacbohidrat

- Protein tồn tại ở hai dạng chính:

+ Dạng hình sợi ( keratin của tóc, sừng ; miozin của cơ bắp ; fibroin của tơ tằm, mạng
nhện; ….) hoàn toàn không tan trong nước.

+ Dạng hình cầu ( abumin của lòng trắng trứng ; hemoglobin của máu …) tan trong nước
tạo thành dung dịch keo.

- Khi đun nóng, hay cho axit, bazo và một số muối vào dung dịch protein sẽ làm cho protein
đông tụ lại và tách ra khỏi dung dịch. Ví dụ: lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng

II. Tính chất:

- Sự biến tính của protein: là sự thay đổi tính chất ban đầu của protein xảy ra khi đun nóng hoặc
thay đổi môi trường, gây nên sự biến dạng cấu hình không gian của phân tử protein (phân tử
không còn cuộn chặt như trước mà thường duỗi ra) làm mất hoạt tính sinh học đặc thù.

III. Phản ứng màu: tương tự peptit và amino axit, protein tham gia một số phản ứng màu

- Phản ứng màu biure: cho protein tác dụng với dung dịch CuSO4 và dung dịch kiềm sẽ thấy
xuất hiện màu xanh tím do sự hình thành phức chất đồng (II) với hai nhóm peptit

- Phản ứng màu xantoprotenic:cho HNO3 đậm đặc vào protein sẽ xuất hiện màu vàng chủ yếu
do phản ứng nitro hóa vòng benzen ở các gốc aminoaxit.
IV. Sự chuyển hóa protein trong cơ thể:

- Protein là thành phần thiết yếu của cơ thể giúp tổng hợp các enzim và tạo nên các tế bào mới.
Khi ăn, protein sẽ được các men thủy phân dần thành các amino axit để hâp thụ qua mao trạng
ruột vào máu và đưa đến các mô và tế bào của cơ thể.

+ Một phần quan trọng amino axit được dùng để tổng hợp protein cần thiết cho cơ thể.

+ Một phần khác được oxi hóa chậm, tạo thành CO2 H2O NH3 và năng lượng cho cơ thể.
Amoniac được chuyển thành ure và thải ra theo đường nước tiểu.

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
LƯU Ý VỀ TÍNH TOÁN TRONG CHƯƠNG AMIN
+ PEPTIT
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG IV - POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
A. POLIME

I. Định nghĩa và phân loại:


- Polime hay là hợp chất cao phân tử, là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ
được gọi là mắt xích (monome) liên kết với nhau tạo nên
- Số mắt xích (monome) ban đầu gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa (n)
+ Nếu n = 2 – 10 người ta gọi là hợp chất oligome, bao gồm đime (n = 2) , trime (n = 3) ,
tetrame (n =4)

Có thể phân loại polime theo những cách sau đây

1. Theo nguồn gốc:

- Polime thiên nhiên: có nguồn gốc từ thiên nhiên như cao su thiên nhiên, xenlulozo, protein

- Polime tổng hợp: do con người tổng hợp từ các monome như polietilen, nhựa phenol
formandehid

- Polime bán tổng hợp: được điều chế bằng cách chế biến hóa học một phần nào các polime
thiên nhiên (như tơ visco)

2. Theo phương pháp tổng hợp:

- Polime trùng hợp: là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc tương tự (polietilen,
polivinyl clorua,..)

- Polime trùng ngưng: là polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hoặc tương tự (nhựa
phenol formandehid, nilon -6,6...)

3. Theo thành phần cấu tạo của mạch polime:

- Polime đồng mạch:là mạch được cấu tạo chỉ bởi nguyên tử cacbon

- Polime dị mạch: mạch được cấu tạo bởi các nguyên tử của một số nguyên tố khác nhau

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
II. Cấu trúc polime:
1. Cấu trúc hình học:

- Dạng mạch thẳng: phân tử chỉ có một polime duy nhất do nhiều mắc xích tạo nên, mỗi măc
xích có thể có hoặc không có nhánh) (polietilen, cao su thiên nhiên, amilozo, xenlulozo,…)

- Dạng mạch phân nhánh: trên mạch polime có những nhánh cũng do các mắt xích tạo nên
(amilopectin, glicogen,..)

- Dạng mạch không gian: giữa các chuỗi polime có cầu nối bền vững (cao su lưu hóa, nhựa
bakelit)

2.2. Tính chất cơ lý của polime

- Do cấu trúc của phân tử polime cồng kềnh và không đồng nhất hoàn toàn nên:

+ Polime có nhiệt độ nóng chảy không cố đinh, không bay hơi và rất khó tan

+ Nhiều polime có tính dẻo (PE, PVC …) tính đàn hồi (cao su, …_) trong suốt mà giòn
(polistiren) hoặc không giòn (poli metyl metacrylat, …). Nhiều polime còn có tính cách điện
(PE, PVC, bakelit) hoặc tính bán dẫn.

III. Tính chất hóa học:


1. Phản ứng giữ nguyên mạch polime

a. Phản ứng thế: clo hóa PVC để điều chế tơ clorin

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

b. Phản ứng cộng: hidro hóa cao su thiên nhiên để thu cao su hidroclo

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
c. Phản ứng thủy phân: thủy phân PVA để thu được poli vinyl ancol

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

2. Phản ứng cắt mạch polime

a. Phản ứng thủy phân:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

b. Phản ứng đề poli hóa (giải trùng hợp):

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

3. Phản ứng tăng mạch polime:

-Lƣu hóa cao su: chế hóa cao su với lưu huỳnh

- Đun nóng nhựa rezol (hay nhựa phenol formandehid mạch thẳng)
IV. Các phương pháp tổng hợp polime:
1. Trùng hợp:

- Nếu trùng hợp từ một monome gọi là trùng hợp

- Nếu trùng hợp nhiều monome được gọi là đồng trùng hợp

- Điều kiện trùng hợp: trong phân tử monome phải có liên kết đôi hoặc vòng không
bền nhƣ etilen oxit.

2. Trùng ngưng:

- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều monome thành polime đồng thời loại ra những
phân tử nhỏ như H2O, NH3. Nói cách khác, đó là quá trình ngưng tụ liên tiếp nhiều phân tử nhỏ
thành phân tử lớn.

- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có chứa ít nhất hai nhóm chức có khả năng
phản ứng để tạo được liên kết với nhau.

B. VẬT LIỆU POLIME

I. Chất dẻo:
- Chất dẻo là những polime có tính dẻo: khả năng biến dạng khi thay đổi điều kiện cơ
nhiệt bên ngoài và vẫn giữ được hình dạng mới sau khi lực đó ngừng tác dụng.
- Thành phần cơ bản của chất dẻo gồm: polime, chất hóa dẻo (este phtalat, photphat,
adipat, xeton, amit) và chất độn, chất phụ gia (mạt cưa, aminang, chất chống oxi hóa, chất
màu...)
- Tính chất vật lý của chất dẻo thay đổi phù hợp với mục tiêu sử dụng: đàn hồi (các loại
cao su), dẻo (PE, PVC,..), cứng (nhựa bakelit), chịu nhiệt (teflon), trong suốt (PNM)
II. Vật liệu composit:
- Khi tổ hợp polime với chất độn thích hợp có thể thu được vật liệu mới có tính chất của
polime và những chất độn nhưng độ bền, độ chịu nhiệt... của vật liệu tăng lên rất nhiều
so với polime thành phần. Người ta gọi đó là vật liệu compozit.
- Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổng hợp với các vật liệu vô cơ
khác.
- Trong vật liệu compozit, polime và chất độn tương hợp tốt với nhau làm tăng tính rắn,
bền và chịu nhiệt của vật liệu.
III. Tơ:
1. Khái niệm:
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch có mạch không phân nhánh sắp xếp song song
với nhau. Polime đó không phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông
thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại:
- Tơ thiên nhiên: sẵn có trong tự nhiên như bông, len, tơ tằm,...
- Tơ hóa học: được chế tạo bằng phương pháp hóa học bao gồm
o Tơ tổng hợp: chế tạo từ các polime tổng hợp tư tơ poliamit (nilon, capron...), tơ
vinylic (vinilon,...)
o Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo: xuất phát từ polime thiên nhiên như xenlulozo
nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học như visco, tơ acetat...
IV. Cao su:

- Cao su thiên nhiên: chính là poli isoopren được lấy từ nhựa cây cao su có nguồn gốc từ
Brazin.

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Ưu điểm: không thấm khí, không thấm nước

- Cao su tổng hợp:

▪ Cao su buna:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

▪ Đặc điểm của cao su tổng hợp hiện nay: khắc phục được các nhược điểm của cao
su buna như: Đi từ nhiên liệu dầu mỏ, thay đổi chất xúc tác để cao su có cấu tạo lập
thể điều hòa (bền hơn), thực hiện được phản ứng đồng trùng hợp
▪ Cao su buna - N

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
▪ Cao su buna - S

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

Chế hóa buna với lưu huỳnh tạo thành mạng lưới không gian tạo thành cao su lưu hóa, bền
hơn khó tan hơn trong dung môi

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

V. Keo dán:
1. Khái niệm:
- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu mà không làm biến đổi chất
hay vật liệu được kết dính.
- Phân loại:
o Theo bản chất hóa học: keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxy... và một số
keo dán vô hữu cơ như thủy tinh lỏng, matit vô cơ,...
o Theo dạng keo: có keo lỏng, keo nhựa dẻo, keo dán dạng bột,...
2. Một số keo dán tổng hơp:
- Keo dán epoxy: gồm hai hợp phần:
o Hợp phần chính là hợp chất hữu cơ có chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

o Hợp phần thứ hai là chất đồng rắn, thường là các triamin
o Khi cần dán hay kết dính mới trộn hai thành phần trên với nhau để chúng tạo
thành mạng lưới không gian gắn kết hai vật liệu với nhau.
- Keo dán ure fomandehid:

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
- Keo hồ tinh bột: ......................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

- Nhựa vá săm: ............................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
BẢNG TỔNG KẾT VẬT LIỆU POLIME
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
I. Cấu tạo kim loại:
- Các nguyên tố kim loại hầu hết là những nguyên tố d và f, một số các nguyên tố là
nguyên tố s và p. Do vậy phần lớn các nguyên tố hóa học là kim loại (84 trong
107 nguyên tố)
- So sánh tính chất giữa kim loại và phi kim:
o Năng lượng ion hóa: IKL < IPK
o Độ âm điện:  < KL PK

o Trong cùng chu kì: R KL  R PK

ZKL < ZPK

- Đa số các nguyên tử kim loại có số electron hóa trị là 1,2,3 hoặc 4 (đối với các
nguyên tố thuộc chu kì lớn)
- Nguyên tố kim loại thường dễ nhường electron để trở thành ion dương – cation,
thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hóa khử.
- Trong cùng chu kì, số lớp electron không đổi nhưng số electron của lớp ngoài
cùng tang dần do đó bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn phi kim
- Các nguyên tử kim loại được liên kết với nhau bằng liên kết kim loại để hình
thành ba loại cấu trúc mạng tinh thể:
o Lập phương tâm khối
o Lập phương tâm diện
o Lục phương
II. Tính chất vật lý chung của kim loại:
1. Tính ánh kim:
- Là vẻ sáng bóng của kim loại.
- Là do sự phản xạ một phần hay toàn bộ bức xạ ánh sang (nếu một chất có khả
năng hấp thụ hoàn toàn bức xạ ánh sang thì sẽ có màu đen, ngược lại, nếu có khả
năng phản xạ hoàn toàn các bức xạ ánh sang thì chất đó trong suốt)
- Kim loại có tính ánh kim nhờ các electron tự do trong kim loại có khả năng phản
xạ mạnh bức xạ trong vùng nhìn thấy.Một số kim loại có màu vì chỉ hấp thụ một
số bức xạ và phản chiếu một số bức xạ nhìn thấy khác.

2. Tính dẫn điện:


- Kim loại dẫn điện tốt vì các electron tự do trong tinh thể kim loại chuyển động từ
hỗn loạn sang có hướng khi thiết lập một hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn.
- Khi đốt nóng, độ dẫn điện giảm vì các ion dương dao động mạnh hơn làm cản trở
sự chuyển động có hướng của dòng electron. Mặt ngoài kim loại dẫn điện tốt hơn
bên trong do lực hút tĩnh điện yếu hơn.
- Dẫn điện tốt nhất là Ag và Cu, kém nhất là Pb và Hg. Do Ag đắt nên Cu được
dùng dây điện rộng rãi, ngoài ra vì nhẹ và rẻ hơn nên Al đang được thay thế dần.

3. Tính dẫn nhiệt:


- Kim loại dẫn nhiệt tốt vì khi đốt nóng ở một chỗ thì ở đó nguyên tử và ion kim
loại dao động mạnh, truyền sang các electron tự do, rồi từ các electron tự do
truyền sang các nguyên tử và các ion kim loại lân cận… Cứ thế dao động của các
nguyên tử và các ion trong toàn khối kim loại được tăng cường và trạng thái nhiệt
của khối kim loại được thăng bằng nhanh chóng.
- Tính dẫn nhiệt gần như tỉ lệ với tính dẫn điện.
- Khi kim loại bị đốt nóng thì tính dẫn nhiệt và dẫn điện giảm xuống.
- Kim loại dẫn nhiệt tốt là Cu và AL được dùng sản xuất xoong, nồi, thiết bị làm
lạnh và làm nóng.

4. Tính dẻo:
- Được giải thích là do khả năng trượt lên nhau dễ dàng của các lớp ion kim loại
trong mạng tinh thể mà không bị tách rời nhờ lực hút tĩnh điện với các electron tự
do. Vì dẻo nên kim loại có thể dát mỏng, kéo sợi hay đúc khuôn.
- Vàng có thể dát thành lá với chiều dày 10-4 m, kéo một 1g thành sợi mảnh dài
3km mà mắt thường không nhận ra.

5. Tính cứng:
- Độ cứng kim loại không giống nhau: biến đổi từ mềm (kim loại kiềm) đến rất
cứng (Cr)
- Quy ước kim cương có độ cứng bằng 10 thì Cr bằng 9 còn Na bằng 0,4 (gần như
nến)

6. Khối lượng riêng của kim loại (g/cm3):


- Khối lượng riêng của kim loại phụ thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể và khối
lượng nguyên tử của kim loại.
- Khối lượng riêng của kim loại biến đổi từ 0,58 (Li) đến 24,48 (Os)
o Kim loại nhẹ nhất là Li
o Kim loại nặng nhất Os
- Theo quy ước
o d < 5 được gọi là kim loại nhẹ (K, Na, Mg, Al…)
o d > 5 được gọi là kim loại nặng (Zn, Fe,…)

7. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại:


- Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phụ thuộc vào mạng lưới tinh thể và lực tương
tác giữa các tiểu phân trong mạng.
- Các kim loại chuyển tiếp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì bán kính nguyên tử
lớn hơn dẫn đến liên kết kim loại yếu hơn.
- Nhiệt độ nóng chảy của kim loại biến đổi từ - 39oC (Hg) đến 3410oC (W)
o Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (là chất lỏng ở nhiệt độ
phòng)
o Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
- Theo quy ước
o Kim loại có t onc < 1500o là kim loại dễ nóng chảy
o Kim loại có t onc > 1500o là kim loại chịu nhiệt
- Nhiệt độ sôi của kim loại phụ thuộc vào độ bền liên kết kim loại và bán kính của
nguyên tử. Trong quá trình đun sôi của kim loại, cần cắt liên kết giữa các tiểu
phân. Vì thế, t o cao hơn nhiều so với t o
s nc

▪ Một số lưu ý về cấu hình electron, cấu hình OA

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
III. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại
- Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là tính khử
1. Phản ứng với phi kim:
a. Phản ứng với oxi:
- Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Hg

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Ag, Pt, Au

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

b. Phản ứng với halogen:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
c. Phản ứng với phi kim khác:
- Lưu huỳnh:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Nito:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Photpho:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Hidro

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
2. Phản ứng với nước:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

3. Phản ứng với kiềm mạnh:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

4. Phản ứng với axit thông dụng:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
5. Phản ứng với axit có tính oxi hóa mạnh:
a. H2SO4 đặc nóng

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

b. HNO3

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
6. Phản ứng với dung dịch muối:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

7. Phản ứng nhiệt kim loại (nhiệt phân)

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
IV. Dãy điện hóa của kim loại:
1. Dãy điện hóa của kim loại

 Phân biệt chất khử, chất oxi hóa

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

2. Chiều phản ứng oxi hóa khử

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Phản ứng oxi hóa khử ưu tiên xảy ra trước giữa hai cặp oxi hóa khử xa nhau nhất
trong dãy điện hóa

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
V. Pin điện hóa:
1. Pin:
- Pin là một hệ gồm hai điện cực có thể khác nhau được ghép lại với nhau và hoạt
động theo nguyên tắc biến năng lượng của phản ứng hóa học (thường là phản ứng
oxi hóa khử) thành năng lượng dòng điện
- Quy ước:
o Điện cực có thế điện cực lớn hơn làm điện cực bên phải (cực dương), ở
đây xảy ra quá trình khử
o Điện cực có thế điện cực nhỏ hơn làm điện cực bên trái (cực âm), ở đây
xảy ra quá trình oxi hóa
- Ví dụ: Pin Danuen- Jacobi
Zn / ZnSO4 (C) và CuSO4 /Cu (C)
Với C là nồng độ của dung dịch muối dùng trong pin
2. Hoạt động của pin:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
3. Suất điện động của pin:
- Suất điện động của pin là thước đo khuynh hướng thực hiện phản ứng hóa học
trong pin (hay còn được gọi là thế phản ứng oxi hóa khử trong pin)
- Phương trình Nernst:
0,059  A  B 
a b

E pin = E 0
+
pin
n lg C c  D d
- Ví dụ:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

VI. Ăn mòn kim loại:


1. Các khái niệm cơ bản:
- Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của
môi trường.
- Nếu sự ăn mòn chỉ do các phản ứng hóa học xảy ra được gọi là sự ăn mòn hóa
học. Đó là do sự phá hủy kim loại do các kim loại phản ứng hóa học với các chất
khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
o Ví dụ: Các thiết bị bằng gang thép bị ăn mòn hóa học khi tiếp xúc với khí
clo hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
⎯t⎯→ 2FeCl
o
2Fe+3Cl 2 3

3Fe+4H 2O ⎯t⎯
→ Fe 3O 4 +4H 2
o

- Các ống dẫn trong thiết bị điện phân NaOH bị ăn mòn do các phản ứng hóa học
của các sản phẩm tạo thành
- Nếu sự ăn mòn có kèm theo sự phát sinh dòng điện được gọi là ăn mòn điện hóa.
Đó là do sự phá hủy kim loại do sự tiếp xúc của dung dịch chất điện ly với kim
loại tạo nên dòng điện (dòng electron)
o Ví dụ: Kim loại tiếp xúc với không khí ẩm, phần vỏ tàu biển ngâm trong
nước biển, ống dẫn điện trong lòng đất,…

2. Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa:


- Kim loại không cần nguyên chất để tạo ra các điện cực âm và dương, có thể là
o Kim loại mạnh (Zn) và kim loại yếu (Cu)
o Kim loại (Fe) – Phi kim (C)
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp với nhau hoặc qua vật dẫn như trong pin điện
- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly như không khí ẩm,
nước biển, các dung dịch axit-bazo-muối trong đất,…
- Khi thiếu 1 trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra quá trình ăn mòn điện
hóa do đó để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta sẽ tìm cách
loại trừ một trong ba điều kiện trên.

3. Cơ chế của ăn mòn điện hóa:


- Bản chất của ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện
cực tạo ra dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực cực dương do đó xuất
hiện dòng điện theo chiều ngược lại.
- Vị trí của các cặp kim loại tiếp xúc trong dãy điện hóa càng cách xa nhau thì tốc
độ ăn mòn càng lớn.
o Ví dụ:
Al trong hợp kim Al – Cu bị ăn mòn nhanh hơn trong hợp kim Al – Zn

4. Sự tạo thành gỉ sắt trong không khí:


- Sự hình thành do các dụng cụ hay vật dụng bằng sắt thường có lẫn tạp chất (chủ
yếu là cacbon và một số kim loại hay phi kim khác)
- Khi tiếp xúc với không khí ẩm (chứa O2, CO2, H2O) các nguyên tử Fe trên bề mặt
sẽ bị oxi hóa
Fe → Fe2+ + 2e
- Các electron sẽ chuyển qua cacbon (hay phi kim) và tại đây sẽ xảy ra quá trình
khử:
1
H O + O + 2e ⎯⎯ →2OH −
2 2
2
- Như vậy, khi ấy
1
Fe + H O + O ⎯k⎯ ⎯ ⎯ → Fe(OH )
hong khi am
2 2 2
2
- Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 tiếp tục bị oxi hóa
4Fe(OH )2 + O2 + 2H 2O ⎯⎯ →4Fe(OH )3
- Trong thời gian dài, Fe(OH)3 sẽ bị mất nước, chuyển thành Fe2O3
2Fe(OH )3 → Fe2O3 + 3H2O
- Gỉ sắt được coi là dạng hidrat của Fe(OH)3 và Fe2O3 có cấu trúc xốp màu nâu, do
vậy không khí ẩm có thể luồn vào bên trong lớp gỉ và quá trình ăn mòn có thê tiếp
diễn cho đến khi toàn bộ kim loại bị gỉ

5. Các phương pháp chống ăn mòn kim loại (bảo vệ kim loại):
Dựa vào cơ chế của ăn mòn điện hóa mà ta có biện pháp bảo vệ kim loại, chống lại sự ăn
mòn như sau:
- Cách li kim loại với môi trường: dùng sơn chống gỉ, tráng mạ điện, tạo màng
- Dùng chất chống ăn mòn: chất kìm hãm, chất ức chế
- Chế tạo hợp kim không gỉ: hợp kim inox
- Dùng phương pháp bảo vệ điện hóa: phủ lớp kim loại hoạt động hơn kim loại cần
bảo vệ, được coi như là tìm một kim loại hi sinh

VII. Điện phân dung dịch:


1. Những khái niệm cơ bản:
- Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi cho dòng
điện một chiều đi qua chất điện ly nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly.
- Điện phân là quá trình biến điện năng thành hóa năng: dùng năng lượng dòng
điện thực hiện phản ứng hóa học (ngược lại với quá trình xảy ra trong pin điện)
- Sự oxi hóa khử này xảy ra ở hai điện cực anod và catod.
o Tại catod (K) – cực âm: xảy ra quá trình khử (chất oxi hóa nhận electron)
o Tại anod (A) – cực dương: xảy ra quá trình oxi hóa (chất khử nhường
electron).
2. Điện phân nóng chảy:
- Thường dùng để điện phân một số muối (hầu hết là muối halogenua), axit,
hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm nhằm mục đích điều chế các kim loại
đó và một số phi kim như F2, Cl2, O2
a. Điện phân nóng chảy muối halogenua:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

b. Điện phân nóng chảy oxit kim loại:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
Viết sơ đồ điện phân nóng chảy Al2O3. Làm rõ vai trò của chất criolit (3NaF.AlF3 hay
Na3AlF6) trong quá trình sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Vai trò của criolit:


- Hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy sẽ làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
từ 20500C xuống 900oC, tiết kiệm được năng lượng
- Tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.
- Hỗn hợp chất điện ly này có tỉ khối nhỏ hơn Al, nổi lên trên và ngăn cản Al nóng
chảy không bị oxi hóa trong không khí
c. Điện phân nóng chảy hidroxit kim loại:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

3. Điện phân dung dịch:


- Khi điện phân dung dịch, ngoài các ion của chất điện phân, còn có sự tham gia
của các ion H+ và OH- (do H2O điện ly) và bản thân kim loại làm điện cực.
- Nguyên tắc:
o Ở catod, cation nào có tính oxi hóa càng mạnh càng dễ bị khử.
▪ Các cation từ Al3+ trở về trước trong dãy điện hóa kim loại thì ion
H+ sẽ bị khử.

Các cation từ Al3+ trở về sau trong dãy điện hóa kim loại thì cation
này sẽ bị khử
o Ở anod, anion nào có tính khử càng mạnh càng dễ bị oxi hóa.
Xét điện cực anod trơ (C, Pt)
▪ Nếu anion có tính khử yếu hơn OH- (như SO42-, NO3-, …) thì OH-
sẽ bị oxi hóa
▪ Nếu anion có tính khử mạnh hơn OH- (như I-, Br-, Cl-, S2-,…) thì
anion này bị oxi hóa.
- Khi điện phân nóng chảy hay điện phân dung dịch hỗn hợp nhiều ion thì cation
nào dễ bị khử và anion nào dễ bị oxi hóa sẽ được điện phân trước.
- Ở catod, cation điện phân theo thứ tự
o Ion kim loại yếu → H+ (axit) →ion kim loại trung bình → H+ (nƣớc)
o S 2- → I - → Br - → RCOO- → OH – (baz) → OH – (nƣớc)
o Những cation kim loại mạnh thực tế không bị khử trong dung dịch
o Những anion gốc axit mạnh như SO 2-, NO - thực tế không bị oxi hóa
4 3
trong dung dịch.

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
LƯU Ý VỀ TÍNH TOÁN TRONG KIM LOẠI
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG VI: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ
1. Khái niệm:

KIM LOẠI KIM LOẠI KIỀM


KIỀM (IA) THỔ (IIA)
Bao gồm Li, Na, K, Rb, Cs Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Tâm khối Li, Na, K, Rb, Cs Ba
Kiểu Lục
 Be, Mg
mạng phương
Tâm diện  Ca, Sr
Điện phân nóng chảy
Điện phân nóng chảy muối
Điều chế muối clorua hoặc
clorua.
hidroxit
Tan mãnh liệt trong Tan mãnh liệt trong nước trừ
Tác dụng với nước
nước Be, Mg

2. Nước cứng:
- Nước cứng là nước có chứa ion Mg2+ và Ca2+. Được phân loại thành
▪ Nước cứng tạm thời là nước cứng có thêm ion HCO3-
▪ Nước cứng vĩnh cữu là nước cứng có thêm Cl- và SO42-
▪ Nước cứng toàn phần là hỗn hợp nước cứng tạm thời và vĩnh cữu
- Nguyên tắc làm mềm nước cứng: là làm giảm nồng độ Mg2+ và Ca2+
- Các hóa chất thường dùng:
o Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm nước cứng tạm thời
o Đun sôi làm mềm nước cứng tạm thời
o Na3PO4, Na2CO3 làm mềm được tất cả loại nước cứng
3. Ứng dụng:
a. Thạch Nhũ:
- Quá trình tạo thành thạch nhũ:
Ca(HCO3 )2 ⎯t⎯
→CaCO3 + CO2 + H2 O
o

- Hiện tượng xâm thực hay hoàn tan thạch nhũ


CaCO3 + CO2 + H2 O ⎯⎯ →Ca(HCO3 )2
n-íc m-a

4. Một số ứng dụng khác:


- CaCO3: đá vôi
- CaO: vôi sống
- CaSO4: thạch cao khan
- CaSO4.2H2O: thạch cao sống
- CaSO4.0,5H2O: thạch cao nung
→ Thạch cao dùng để bó bột hoặc đúc tượng
CHƯƠNG VII: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA
NHÔM (KIM LOẠI NHÓM IIIA)
Lý thuyết cơ bản

I. Đặc điểm chung của các nhóm IIIA:


- Các tính chất của nguyên tố nhóm IIIA biến đổi không đều đặn như các nguyên tử
nhóm IA và IIA. Như B là nguyên tố phi kim có nhiệt độ nóng chảy rất cao
(23000C) vì nó tạo thành mạng tinh thể nguyên tử, ngoài ra Al và Ga có cấu trúc
mạng tinh thể lập phương tâm diện và lục phương.
II. Nhôm:
1. Lý tính và hợp kim của nhôm:
- Nhôm là kim loại màu trắng, bạc, mềm, dẻo, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng (lá nhôm
0,01mm dùng làm giấy gói thuốc lá, thực phẩm)
- Nhôm nguyên chất dẫn điện rất tốt, tuy kém đồng, nhưng dây dẫn bằng nhôm dần
dần được thay thế cho đồng vì nhôm nhẹ bằng khoảng 1/3 đồng.
- Nhôm dẫn nhiệt gấp 3 lần sắt, lại không gỉ nên được dùng làm dụng cụ nhà bếp
như xoong, nồi…
- Vì nhôm khá mềm và kém dai nên người ta thường chế tạo hợp kim nhôm với
Mg, Cu, Si,.. để tăng độ bền.
o Hợp kim Duyra (95% Al, 4% Cu, 1% Mg, Si, Mn) hợp kim này cứng gần
như thép, nhẹ bằng 1/3 thép, bền gấp 4 lần Al, dùng để chế tạo máy bay, ô
tô, xe lửa,…
o Hợp kim Silumin (90% Al, 10% Si) nhẹ, bền dùng để đúc các bộ phận
máy móc,…
o Hợp kim Almelec (98,5% Al, còn lại là Mg, Si, Fe) dai và bền hơn Al
dùng để chế tạo dây cáp dẫn điện cao thế.
o Hợp kim Electron (10,5% Al, 83,3% Mg, còn lại Mn, Zn,..) nặng bằng
65% Al, bền về cơ học, chịu được va chạm nên được dùng làm vỏ tên lửa,
tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo.
2. Hóa tính của Al:
Al có tính khử mạnh

Al → Al3+ + 3e
a. Tác dụng với phi kim:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

b. Tác dụng với hợp chất:


i. Với nước:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Phản ứng dừng lại rất nhanh, do có lớp màng Al(OH)3 không tan trong nước ngăn
cản Al tiếp xúc với nước. Ngoài ra, trên bề mặt của nhôm có lớp Al2O3 bền vững
bảo vệ. Như vậy coi như Al không phản ứng với nước.
ii. Với dung dịch axit:
- Với axit loãng:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Với axit đặc nguội:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
- Với axit đặc, nóng:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

iii. Với dung dịch bazo:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

iv. Với dung dịch muối:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
v. Với các oxit của kim loại kém hoạt động:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

3. Điều chế Al:


- Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy
nhôm oxit từ quặng boxit (Al2O3 có lẫn Fe2O3, SiO2 và tạp chất)
- Để tiết kiệm nhiên liệu, người ta thường hòa tan Al2O3 vào criolit (Na3AlF6) để
làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050oC xuống 850 – 900oC
Al2O3 ⎯⎯⎯ ⎯ ⎯→ 4Al + 3O2 
dpnc
Na3 AlF6 (criolit )

III. Hợp chất của nhôm:


1. Nhôm oxit - Al2O3:
a. Lý tính:
- Al2O3 là chất rắn tinh thể, chịu nhiệt tốt, không tan trong nước.
- Nhôm oxit tồn tại ở nhiều dạng thù hình khác nhau (dưới dạng polime) có cấu
trúc tinh thể khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện điều chế. Trong đó α– Al2O3
được coi là bền nhất.
- Dạng thù hình nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không màu, nhưng khi
lẫn tạp chất thì cho màu của các loại đá quý như màu đỏ ruby (tạp chất Cr3+),
màu xanh sapphire (tạp chất Fe3+ và Ti4+)
b. Hóa tính:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
c. Điều chế:
- Trong công nghiệp, nhôm oxit được điều chế từ quặng boxit

2Al(OH)3 ⎯t⎯
→ Al 2O 3 + 3H 2O
o

2. Nhôm hidroxit - Al(OH)3:


a. Lý tính:
- Là chất kết tủa dạng keo, không bền, màu trắng đục
b. Hóa tính: quan trong nhất là tính lưỡng tính:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

c. Điều chế:
- Muối nhôm tác dung với kiềm đủ:

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................
3. Phèn chua:
- Là muối kép có công thức K2SO4 . Al2(SO4)3 . 24H2O hay được viết gọn lại là
KAl(SO4)2.12H2O
- Phèn chua có tác dụng làm trong nước vì khi thủy phân tạo ra kết tủa Al(OH)3 kéo
các chất bẩn lắng xuống.
KAl(SO4)2.12H2O → K+ + Al3+ + 2SO42- + 12H2O

Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+


CHƯƠNG VIII: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
I. Sơ lược về nguyên tố chuyển tiếp:
- Nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có
electron cuối cùng tập trung ở phân lớp d.
- Cấu hình electron tổng quát là: (n −1)d1→10ns1→2
- Do các nguyên tử, các electron cuối cùng được sắp xếp vào lớp bên trong
(phân lớp d) do đó các nguyên tử các nguyên tố chuyển tiếp có những tính
chất tương tự nhau
• Một số tính chất đặc trưng của nguyên tố chuyển tiếp
- Thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa: tất cả đều có số oxi hóa +2, +3 ngoài ra
cũng thể hiện nhiều số oxi hóa khác và số oxi hóa cao nhất bằng số thứ tự của
nhóm.
- Các nguyên tố chuyển tiếp và hợp chất đều có màu.
- Có khả năng tạo phức chất.
- Đa số các nguyên tố có tính thuận từ ( chất thuận từ và chất nghịch từ)
o Chất thuận từ là các chất trong nguyên tử hay ion có các electron
chưa ghép đôi sẽ bị từ trường hút.
o Chất nghịch từ là các chất trong nguyên tử hay ion có các electron
đều đã ghép đôi sẽ bị từ trường đẩy.
- Có hoạt tính xúc tác

II. Các nguyên tố chuyển tiếp điển hình:

Crom Sắt Đồng


Kí hiệu nguyên tử
A 24 Cr 26 Fe 29 Cu
Z
X
Cấu hình electron 18Ar3d5 4s1 18Ar3d6 4s2 18Ar3d10 4s1
Khối lượng
Tăng dần từ trái sang phải
nguyên tử
Nhiệt độ nóng
2672 2750 2567
chảy (oC)
Độ âm điện Tăng dần từ trái sang phải
Cấu tạo mạng tinh Lập phương
Lập phương tâm khối
thể tâm diện
CROM – 24Cr
I. Tính chất chung của Crom và hợp chất:
1. Cấu tạo và tính chất của crom:
- Crom là một kim loại chuyển tiếp điển hình, thể hiện tính khử tốt.
- Crom có các số oxi hóa +2,+3, +6. Trong đó +3 là số oxi hóa đặc trưng của vì
Cr3+ có cấu tạo phức bát diện, lai hóa sp3d2 làm độ bền của Cr3+ trong phức
chất tăng lên.
- Crom là kim loại màu xám thép, nặng, cứng nhất (có thể rạch được thủy
tinh)
- Ở nhiệt độ cao crom phản ứng phi kim cho hợp chất Cr3+

2Cr + 3Cl 2 ⎯t⎯


→ 2CrCl 3
o

4Cr + 3O 2 ⎯t⎯
→ 2Cr2O
3

2Cr + 3S ⎯t⎯
→ Cr2S3
o

- Crom khử đƣợc H+ của các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, giải phóng khí H2
tạo muối Cr2+

Cr + 2H+ ⎯⎯
→Cr 2+ + H2

- Crom thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội


- Crom không phản ứng với H2O do có lớp oxit Cr2O3 bền bảo vệ
- Crom được điều chế bằng phƣơng pháp nhiệt luyện: có thể dùng CO hoặc Al
nhưng không dùng được H2

2Al + Cr O ⎯⎯ → 2Cr + Al O
t o

2 3 2 3

3CO + Cr O ⎯⎯→ 2Cr + 3CO to


2 3 2

H2 + Cr2 O
3
⎯⎯
→ kh«ng ph°n øng

- Crom có thể điều chế dưới dạng hợp kim với Fe bằng cách dùng than để khử
quặng sắt cromit. Được dùng làm thép không gỉ (hàm lượng Cr>18%)

Fe(CrO2 )2 + 2C ⎯t⎯
→Fe + 2Cr + 2CO 2
o

2. Hợp chất của crom (II, III, VI):


- Oxit, hidroxit crom (II) thể hiện tính khử mạnh và tính bazo.
- Muối crom (II) thể hiện tính khử mạnh
- Oxit, hidroxit của crom (III) thể hiện hợp chất lưỡng tính (vừa có tính axit
vừa có tính bazo)
- Muối crom (III) thể hiện tính oxi hóa lẫn tính khử
- Oxit, hidroxit của crom (VI) thể hiện tính oxi hóa mạnh và tính axit.
- Muối crom (VI) thể hiện tính oxi hóa mạnh
3. Hợp chất của crom (II):
a. Crom (II) oxit:
- CrO có dạng bột màu đen.
- Được điều chế oxi hóa hỗn hống Cr-Hg trong không khí:

2Cr + O2 ⎯t⎯
→2CrO
o

- Có khả năng tự cháy chuyển thành crom (III) oxit (có màu lục thẩm)
o

4CrO + O 2 ⎯t⎯
→2Cr2O
3

- Là oxit bazo tan, tan trong axit bình thường

CrO + 2HCl ⎯⎯
→CrCl 2 + H 2O

b. Crom (II) hidroxit:


- Được điều chế khi cho muối Cr (II) tác dụng với bazo, tạo kết tủa vàng nâu

CrCl 2 + 2NaOH ⎯⎯
→Cr(OH) 2  +2NaCl

- Không tan trong nước, dễ tan trong axit tạo dung dịch màu xanh da trời

Cr(OH) 2 + 2HCl ⎯⎯
→CrCl 2 + 2H 2O

- Dễ bị oxi hóa thành Crom (III) hidroxit (màu keo lục xám) hoặc crom (III)
oxit (màu lục thẩm)

4Cr(OH) 2 + O 2 + H 2O ⎯⎯
→4Cr(OH) 3
4Cr(OH) + O ⎯⎯ →2Cr O + 4H O
t o

3 2 2 3 2

c. Muối crom (II):


- Được điều chế khi cho kim loại crom vào dung dịch axit thông thường

Cr + 2H+ ⎯⎯
→Cr 2+ + H2

- Muối Cr2+ không bền, dễ bị oxi hóa thành Cr3+, thể hiện tính khử

4CrCl2 + O2 + 4HCl ⎯⎯
→4CrCl3 + 2H2O
- Do đó, trong thực tế khi cho Cr kim loại, CrO hay Cr(OH)2 tác dụng với axit,
sau cùng thường cho sản phẩm là Cr3+ vì Cr2+ dễ bị oxi hóa. Cho nên không
được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với muối Cr3+
4. Hợp chất của crom (III):
a. Crom (III) oxit:
- Cr2O3 có màu lục thẩm, rất cứng và không tan trong nước.
- Là oxit lƣỡng tính nhưng chỉ tan trong axit đặc và kiềm đặc

Cr O + 3H SO ⎯⎯
→ Cr (SO ) + 3H O
2 3 2 4(®Æc) 2 4 3 2

Cr O + 2NaOH ⎯⎯
→ 2NaCrO + H O
2 3 (®Æc) 2 2

(Natri cromit)

- Điều chế trong phòng thí nghiệm:

(NH ) Cr O ⎯t⎯
→Cr O + N + 4H O
o

4 2 2 7 2 3 2 2

- Điều chế trong công nghiệp:

K Cr O + S ⎯t⎯
→Cr O + K SO
o

2 2 7 2 3 2 4

b. Crom (III) hidroxit:


- Cr(OH)3 kết tủa keo màu lục xám
- Thể hiện tính lưỡng tính: tan trong dung dịch axit tạo muối crom (III), tan
trong dung dịch kiềm tạo thành cromit

Cr(OH) 3 + 3HCl ⎯⎯
→CrCl 3 + 3H 2O
Cr(OH) 3 + NaOH ⎯⎯
→NaCrO 2 + 2H 2O

- Được điều chế từ muối crom (III) với lượng vừa đủ dung dịch NaOH

Cr3+ + 3OH− ⎯⎯
→Cr(OH)3

c. Muối crom (III):


- Các muối crom (III) thường ở dạng tinh thể hidrat, điển hình nhất là phèn
crom K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O dùng làm thuốc thuộc da và thuốc giữ màu
khi nhuộm vải.
- Cr3+ có số oxi hóa trung gian nên vừa có tính khử (trong môi trường baz) và
tính oxi hóa (trong môi trường axit)
- Được điều chế từ crom (III) oxit hoặc crom (III) hidroxit phản ứng với dung
dịch axit thông thường.
Cr O + 6H+ ⎯⎯
→2Cr 3+ + 3H O
2 3 2

Cr(OH)3 + 3H+ ⎯⎯
→Cr 3+
+ 3H2 O

5. Hợp chất của crom (VI):


a. Crom (VI) oxit:
- CrO3 là những tinh thể hình kim, màu đỏ sẫm, phân hủy ở 250oC

4CrO ⎯2⎯ ⎯→2Cr O + 3O


50 C o

3 2 3 2

- CrO3 là oxit axit, tan trong nước cho axit cromic hoặc axit dicromic chỉ tồn tại
trong dung dịch

CrO3 + H 2O ⎯⎯
→ H 2CrO 4 (axit cromic)
2CrO + H O ⎯⎯ → H Cr O (axit dicromic)
3 2 2 27

- Có tính oxi hóa mạnh tương tự SO3, oxi hóa được I2, S, C,NH3 … chuyển
thành Cr2O3

2CrO + 2NH ⎯⎯
→Cr O + N  +3H O
3 3 2 3 2 2

- Điều chế:
K Cr O + H SO ⎯⎯
→2CrO + K SO + H O
2 2 7 2 4 3 2 4 2

b. Muối crom (VI):


- Muối cromat ( CrO2− ) và dicromat ( Cr O2− ) của kim loại kiềm tan trong nước.
4 2 7

⎯⎯ → BaCrO4 và PbCrO4 kết tủa vàng


- Giữa ion CrO2− và Cr O2− ở trong nước có cân bằng:
4 2 7

Cr2 O72− + H2 O 2CrO42− +


da cam 2H+v¯ng chanh

Do đó:
- Trong môi trường axit, cân bằng chuyển dời theo chiều nghịch, tạo thành
dicromat màu da cam

2Na CrO + H SO Na Cr O + Na SO + H O
2 4 2 4 2 2 7 2 4 2

- Trong môi trường bazo, cân bằng chuyển dời theo chiều thuận, tạo cromat
màu vàng chanh.

Na Cr O + 2NaOH 2Na CrO + H O


2 2 7 2 4 2
- Các muối cromat và dicromat là những chất oxi hóa rất mạnh

K Cr O +14HCl ⎯⎯
→2KCl + 2CrCl + 3Cl + 7H O
2 2 7 3 2 2

- Điều chế cromat từ quặng cromit khi nung với muối cacbonat của kim loại
kiềm ở 10000K
SẮT – 26 Fe
I. Cấu tạo và tính chất của sắt:
- Cấu hình electron của 26Fe: …………………………………………………
- Sắt có các số oxi hóa là +2, +3, +6 nhưng đặc trưng nhất là +2,+3.
- Sắt nguyên chất có màu trắng bạc, tương đối nặng, dẫn điện và dẫn nhiệt kém
đồng và nhôm. Sắt có tính dẻo, dễ bị dát mỏng và kéo sợi.
- Là chất sắt từ, dễ bị nam châm hóa nên được dùng làm lõi của động cơ điện.
- Hợp chất muối sắt II có màu lục nhạt, muối sắt III có màu nâu đỏ.
- Sắt là một kim loại hoạt động trung bình.
- Sắt có tác dụng hầu hết các phi kim khi đun nóng. Với phi kim là những chất
oxi hóa mạnh (như Cl2 và O2) sẽ thu được hợp chất trong đó Fe có số oxi hóa
+3, phản ứng tỏa nhiệt mạnh
2Fe + 3Cl2 ⎯t⎯
→ 2FeCl 3
o

3Fe + 2O2 ⎯t⎯ → 2Fe 3O


o
4
- Trong không khí ẩm, sắt dễ bị gỉ theo phản ứng:
4Fe + 3O2 + nH2O ⎯⎯ → 2Fe2O3.nH2O
- Với phi kim hoạt động yếu như S thì sắt sẽ tạo hợp chất có số oxi hóa + 2
Fe + S ⎯⎯ → FeS
- Sắt chỉ phản ứng với nước ở nhiệt độ cao
Fe + H2O ⎯⎯ ⎯→ FeO + H2
o
570 C

3Fe + 4H2O ⎯⎯ ⎯→ Fe3 O4 + 4H2


o
570 C

- Sắt có tác dụng với HCl và H2SO4 loãng tạo khí H2 và hợp chất sắt II
Fe + 2HCl ⎯⎯ → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 ⎯⎯ → FeSO4 + H2
- Sắt bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
- Sắt tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc nóng và HNO3 loãng tạo hợp chất sắt III

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Sắt có thể đẩy được kim loại kém hoạt động hơn ra khỏi dung dịch muối của
chúng.

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

- Sắt kỹ thuật:
Gang: ..................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Thép ....................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

LƯU Ý VỀ TÍNH TOÁN SẮT – NHÔM – CRÔM


....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................ trang 1

Một số công thức tính nhanh...................................................................................... trang 3

Chƣơng 1: Este – Lipit ............................................................................................ trang 8

❖ Lý thuyết cơ bản của este ..................................................................................... trang 8


❖ Tính chất hóa học của este ................................................................................. trang 13
❖ Điều chế và ứng dụng của este ........................................................................... trang 16
❖ Lipit .................................................................................................................... trang 17
❖ Chất giặt rửa tổng hợp........................................................................................ trang 19
❖ Lưu ý tính toán của chương este ........................................................................ trang 21

Chƣơng 2: Cacbohidrat ........................................................................................ trang 23

❖ Lý thuyết cơ bản của cacbohidrat ...................................................................... trang 23


❖ Monosaccarit ...................................................................................................... trang 23
❖ Disaccarit ........................................................................................................... trang 28
❖ Polisaccarit ......................................................................................................... trang 30
❖ Lưu ý tính toán của chương cacbohidrat ............................................................ trang 32

Chƣơng 3: Amin, aminoaxit và peptit.................................................................. trang 34

❖ Lý thuyết cơ bản của amin ................................................................................. trang 34


❖ Lý thuyết cơ bản của aminoaxit ......................................................................... trang 42
❖ Phản ứng trùng ngưng tạo peptit ........................................................................ trang 48
❖ Lý thuyết cơ bản của protein.............................................................................. trang 49
❖ Lưu ý tính toán của chương amin và peptit ....................................................... trang 51

Chƣơng 4: Polime và vật liệu polime ................................................................... trang 52

❖ Lý thuyết cơ bản của polime .............................................................................. trang 52


❖ Lý thuyết cơ bản của vật liệu polime ................................................................. trang 55
❖ Bảng tổng kết vật liệu polime ............................................................................ trang 59
Chƣơng 5: Đại cương kim loại .............................................................................. trang 62

❖ Lý thuyết cơ bản của kim loại ............................................................................ trang 62


❖ Tính chất hóa học của kim loại .......................................................................... trang 65
❖ Dãy điện hóa của kim loại ................................................................................. trang 70
❖ Pin điện hóa........................................................................................................ trang 71
❖ Ăn mòn kim loại ................................................................................................ trang 72
❖ Điện phân dung dịch .......................................................................................... trang 75

Chƣơng 6: Kim loại kiềm và kiềm thổ ................................................................. trang 79

❖ Lý thuyết cơ bản của kim loại kiềm và kiềm thổ ............................................... trang 79

Chƣơng 7: Nhôm và hợp chất của nhôm ............................................................. trang 80

❖ Lý thuyết cơ bản của nhóm IIIA ........................................................................ trang 80


❖ Lý thuyết cơ bản của nhôm ................................................................................ trang 80
❖ Tính chất hóa học của nhôm .............................................................................. trang 80
❖ Lý thuyết cơ bản của hợp chất nhôm ................................................................. trang 83

Chƣơng 8: Kim loại chuyển tiếp ........................................................................... trang 86

❖ Lý thuyết cơ bản của kim loại chuyển tiếp ........................................................ trang 86


❖ Lý thuyết và tính chất hóa học của Crom ......................................................... trang 87
❖ Lý thuyết và tính chất hóa học của Sắt .............................................................. trang 92
❖ Lưu ý về tính toán của Sắt – Crom .................................................................... trang 93

Mục lục .................................................................................................................... trang 95

You might also like