Professional Documents
Culture Documents
Bài 26: PHAÂN LOAÏI VAØ GOÏI TEÂN CAÙC HÔÏP CHAÁT HÖÕU CÔ
• Sau khi hấp thụ, dung dịch nước vôi tăng khối lượng: m tăng = mCO2 + mH2O - m kết tủa
• Sau khi hấp thụ, dung dịch nước vôi giảm khối lượng: m tăng = m kết tủa - ( mCO2 + mH2O )
Bài tập áp dụng:
1) Đốt cháy hoàn toàn 0,84g một chất hữu cơ A sinh ra 2,64g khí cacbonic và 1,08g nước. Tính thành phần % các
nguyên tố. ĐS: 85,7% - 14,3%
2) Oxi hóa hoàn toàn 0,135 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H 2SO4 đặc và bình 2
chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 gam, bình 2 tăng thêm 0,396 gam. Ở thí nghiệm khác, khi
nung 1,35 gam hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các
nguyên tố trong phân tử chất A.
3. Thiết lập công thức phân tử không qua công thức đơn giản nhất
Gọi công thức phân tử của hợp chất là CxHyOzNt
12x y 16z 14t M
Ta có: = = = = A
mC mH mO mN mA
H H
H H
H C H H C H C O C O
H H H
H
2. Các loại công thức cấu tạo
CÔNG THỨC CẤU TẠO
H H H H
H H H H
H C C C C H C C
khai triển H C C C C H
H C H H H C H
H H H H H H H H
H
H3C CH CH2 CH3 H2C CH2
thu gọn H3C CH2 CH CH2
CH3 CH2
CH3
• OH
IV) CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHÂN TỬ HỮU CƠ
1. Công thức phối cảnh
H H H
H
C C C
H H
H Cl Cl
H
CH3Cl ClCH2-CH2Cl
2. Mô hình phân tử
Ví dụ: mô hình rỗng (a) và mô hình đặc (b) của xiclobutan
(a) (b)
V) ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
1. Khái niệm về đồng phân lập thể
Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau (cùng công thức cấu tạo), nhưng khác nhau
về sự phân bố không ian giữa các nguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử)
2. Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể
ĐỒNG PHÂN
(cùng công thức phân tử)
khác nhau về cấu tạo hóa học Cùng cấu tạo hóa học.
Khác nhau về cấu trúc không gian
Đồng phân cấu tạo: công thức cấu tạo Đồng phân lập thể: Công thức cấu tạo
khác nhau. Tính chất khác nhau giống nhau. Tính chất khác nhau
3. Cấu tạo hóa học và cấu trúc hóa học (sgk)
Bài 31: PHAÛN ÖÙNG HÖÕU CÔ
I) PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
1. Phản ứng thế:
Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ: H3C – H + Cl – Cl ⎯⎯ as
→ H3C – Cl + HCl
H3C – OH + H – Br → H3C – Br + H2O
2. Phản ứng cộng:
Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
C2H4 + H2 ⎯⎯⎯ → C2H6
0
Ni - t
Ví dụ:
3. Phản ứng tách:
Một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
C2H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯
0
Ví dụ:
H 2SO4 - 170 C
→ C2H4 + H2O
Phản ứng hủy: phân tử bị phá hủy hoàn toàn thành các nguyên tử hoặc các phân tử nhỏ.
Ví dụ: C2H4 + 3O2 ⎯⎯ t0
→ 2CO2 + 2H2O
II) CÁC KIỂU PHÂN CẮT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ:
1. Phân cắt đồng li:
Gốc tự do: các tiểu phân mang electron độc thân.
Gốc tự do mà electron độc thân ở nguyên tử cacbon => cacbocation.
Ví dụ:
as
Cl Cl Cl + Cl Cl : goác töï do
H3C H + Cl H3C + HCl H3C : goác cacbo töï do
Trong sự phân cắt đồng li, đôi electron dùng chung được chia đều cho các nguyên tử liên kết tạo các gốc tự do.
Gốc tự do thường được hình thành do ánh sáng hoặc nhiệt, có khả năng phản ứng cao.
2. Phân cắt dị li:
Trong sự phân cắt dị li, nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiếm cả cặp electron dùng chung trở thành anion, còn
nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn bị mất một electron trở thành cation.
Cation mà điện tích dương nằm trên nguyên tử cacbon => cacbocation.
Chương V: HIDROCACBON NO
CH3 : CH3 :
CH3 CH
CH3 :
CH3 : CH3 :
CH3 :
o Tert- : 2 nhánh –CH3 ở vị trí cacbon mang hóa trị tự do (4C trở lên)
CH3
H3C C
CH3 :
3. Đồng phân:
a. Đồng phân mạch cacbon: từ C4H10 có hiện tượng đồng phân
Cách viết:
− Vẽ mạch thẳng (chứa tối đa số nguyên tử cacbon)
− Bẻ lần lượt một, hai, ba... nguyên tử cacbon xuống làm nhánh, gắn nhánh vào mạch chính (chú ý C nhánh
không gắn vào C đầu mạch) di chuyển nhánh (chú ý trục đối xứng)
− Bão hòa hóa trị của cacbon bằng hiđro (số H = 4 – số liên kết C đã tạo)
Ví dụ: viết và gọi tên các đồng phân có công thức phân tử C4H10; C5H12
=> khi thế với monobrom, sản phẩm chính là brom gắn vào cacbon bậc cao.
2. Phản ứng tách (đehiđro hóa và crackinh)
a. Phản ứng đehiđro hóa:
⎯⎯⎯ →
0
t , xt
CnH2n+2 CnH2n + H2
Ankan Anken
Ví dụ: Đehiđro hóa etan, propan
Xác định dãy đồng đẳng của ankan: một hidrocacbon có n CO2 < n H2O => ankan
b. Từ C và H2:
ANKEN
I ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
1. Đồng đẳng:
- Anken (hay Olefin) là những hidrocacbon không no, mạch hở (còn gọi là dãy đồng đẳng của etilen)
- Công thức chung: CnH2n ( ............................)
2. Danh pháp:
a. Tên thay thế
- Giống ankan, thay AN → EN
(ưu tiên chọn mạch chính là mạch có chứa nối đôi, đánh số để nối đôi có số nhỏ nhất)
Chỉ số nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí nối đôi-en
Ví dụ: ........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
b. Tên thường
- Giống ankan, thay AN → ILEN
- Lưu ý:
+ Không gọi số chỉ vị trí nhánh và liên kết đôi khi gọi theo tên thường
+ Nếu liên kết đôi ở vị trí số 1 → gọi là , liên kết đôi ở vị trí số 2 → gọi là
+ Nhóm CH2 =CH - : vinyl ; CH2 =CH – CH2 - : anlyl
3. Đồng phân:
a. Đồng phân cấu tạo
- Từ C4 trở lên có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi
Ví dụ1: Viết các đồng phân anken của C4H8
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
H H H H
C C 120 o
C C
H H o
120
H H
- C tại vị trí liên kết đôi ở trạng thái lai hóa sp2 (lai hóa tam giác) → góc liên kết 120º
- Trong liên kết đôi C=C gồm: 1 liên kết σ và 1 liên kết π
III TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Nhiệt độ sôi:
- Nhiệt độ sôi, to nóng chảy và khối lượng riêng không khác nhiều so với ankan và thường nhỏ hơn xicloankan
- Nhiệt độ nóng chảy, to sôi tăng theo M
CH 2 CH CH 3 + H-OH
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
4. Phản ứng trùng hợp
- Định nghĩa: phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau
thành những phân tử rất lớn gọi là polime. Trong đó, chất đầu gọi là monome; số phân tử gọi là hệ số trùng hợp
Ví dụ:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
5. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
Ví dụ: CH2 =CH2 + O2 → ............................................................................................................................................
Tổng quát: ....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Nhận xét ............ ................... → Nhận biết anken trong các bài toán xác định công thức phân tử
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ví dụ: CH2 =CH2 + KMnO4 + H2O → .....................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Tổng quát: .......................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
- Hiện tượng: .................................................................................................................................................................
→ ...................................................................................................................................................................................
II ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
1. Điều chế:
a. Cracking – dehidro hóa ankan
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
b. Dehidrat hóa ancol đơn no
O ( Etilen oxit)
CH3 : ...............................................................................................
CH2 C CH CH2
Cl : ...............................................................................................
II) CẤU TRÚC PHÂN TỬ (sgk)
⎯⎯⎯ → ...................................................
0
Ni-t
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
......................................................
C CH CH2
Ni-t0
CH2 + 2H2 ........................................................
CH3
........................................................
b. Cộng halogen và hiđro halogenua:
• Cộng với tỉ lệ mol 1:2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
• Cộng với tỉ lệ mol 1:1
Cộng kiểu 1,2 .............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Cộng kiểu 1,4 .............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ở -800C: ........................................................................................................
Ở 400C: ........................................................................................................
CH2=CH-CH=CH2 ⎯⎯⎯
HBr
→ ................................................................................................
Ở -800C: ........................................................................................................
Ở 400C: ........................................................................................................
=> Ở nhiệt độ thấp: ưu tiên tạo sản phẩm 1,2; ở nhiệt độ cao: ưu tiên tạo sản phẩm 1,4
2. Phản trùng hợp:
⎯⎯⎯ → .............................................................................................
0
t ; xt
CH2=CH-CH=CH2
.........................................................................................................
C CH CH2
Na-t0
CH2 ........................................................
CH3
........................................................
Na-t0
CH2 C CH CH2 ........................................................
Cl
........................................................
IV) ĐIỀU CHẾ:
1. Đehiđro hóa ankan:
a. Từ butan:
b. Từ isobutan:
2. Từ ancol etylic:
...................................................................................................................................
3. Từ axetilen: axetien → vinyl axetilen → poli(butađien) (poli(cloropren))
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CH3
3. Đồng phân: Gồm: đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nối ba.
Ví dụ: Viết và gọi tên các đồng phân là ankin, có công thức phân tử là C5H8
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
⎯⎯⎯ → .....................................................................................
0
Ni-t
CHCH + 2H2
0
CHCH + H2 ⎯⎯⎯⎯
Pd/PbCO3 -t
⎯
→ ...............................................................................
b. Cộng brom:
+ Br + Br
CH3 – CHCH – CH3 ⎯⎯⎯ 2
−200 C
→ ....................................................... ⎯⎯⎯
2
→ .................................................
................................................... ................................................
c. Cộng hiđro clorua:
CHCH + HCl ⎯⎯⎯⎯
HgCl2
100− 2000 C
→ ..............................................................................
---------------------------------
Bài 46: BENZEN VÀ ANKYLBENZEN
I/ CẤU TRÚC, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Cấu trúc của phân tử benzen (C6H6)
Trong phân tử benzen, C ở trạng thái lai hóa sp2. Phân tử gồm có 1 vòng và 3 liên kết
tiếp cách tạo nên một hệ liên hợp bền. Do đó liên kết ở benzen tương đối bền
vững hơn so với liên kết ở anken hay hiđrocacbon không no khác.
2. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
- CTTQuát dãy đồng đẳng: ..............................................................................................................................
- Danh pháp: chỉ số nhánh + tên nhánh + benzen
Ví dụ: Viết đồng phân hiđrocacbon thơm có CTPT C8H10. Gọi tên chúng theo danh pháp (IUPAC)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các hiđrocacbon thơm đều không có màu, hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ. Chúng là dung môi hòa tan nhiều chất khác.
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Phản ứng thế
a) Phản ứng thế với Br2 (Br2 lỏng) (pứ halogen hóa)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Hoùa hoïc lôùp 11 Trang 24
GV: Nguyeãn Thò Phöông Vi
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc, H2SO4 đặc (phản ứng nitro hóa)
* benzen + HNO3 đặc, H2SO4 đặc:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
* nitrobenzen + HNO3 bốc khói và H2SO4 đặc, đun nóng: (meta)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
* Toluen + HNO3 đặc, H2SO4 đặc (phản ứng dễ dàng hơn benzen): (ortho, para)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
* Phản ứng tạo TNT:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Quy tắc thế ở vòng benzen:
- Khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm –OH, -NH2, -OCH3,…) phản ứng thế vào vòng sẽ
dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para.
- Khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hay các nhóm –COOH, -SO3H…) phản ứng thế vào vòng sẽ
khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
stiren naphtalen
I/ STIREN
1/ Tính chất vật lí và cấu tạo
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
- CTPT: C8H8
- CTCT: Có 1 vòng thơm → có tính chất của một hiđrocacbon thơm.
Có 1 nối đôi (1lkết ) ở nhánh → có tính chất của một hiđrocacbon không no → tham gia phản ứng
cộng, trùng hợp tại liên kết ở nhánh.
2/ Tính chất hóa học
a) Phản ứng cộng
* Cộng Br2.........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
1. Khái niệm: thay một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử hidrocacbon bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen
được dẫn xuất halogen của hidrocacbon, gọi là dẫn xuất halogen.
• Theo loại halogen: dẫn xuất Flo, Clo, Brom, Iot, dẫn xuất chứa đồng thời các halogen.
• Theo bậc của dẫn xuất halogen: ( bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nguyên tử halogen)
CH3
H3C CH Cl H3C C Cl
3. Danh pháp:
CH2 Br
CH2Cl2 CH2 = CH – F CH2 = CH – CH2 – Cl
...........................................................................................................................................................................
Br
Br Br Br
Cl2CHCH3 ClCH2CH2Cl
...........................................................................................................................................................................
4. Đồng phân: Gồm: đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
Ví dụ: Viết và gọi tên các đồng phân có công thức phân tử C4H9Cl
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH: (phản ứng thủy phân)
a. Ankyl halogenua: không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường hoặc khi đun sôi, nhưng bị thủy phân khi đun nóng
với dung dịch kiềm tạo thành ancol.
⎯⎯ → ....................................................................................................
0
t
CH3Cl + NaOH
⎯⎯ → ....................................................................................
0
t
CH3 – CH2 – Br + NaOH
⎯⎯ → ..........................................................................
0
t
CH3 – CH2 – CH2 – Cl + NaOH
b. Anlyl halogenua: thủy phân ngay khi đun sôi với nước.
⎯⎯ → ...........................................................................
0
t
R – CH = CH – CH2 – Cl + H2O
c. Phenyl halogenua: chỉ bị thủy phân khi dùng dung dịch kiềm ở nhiệt độ và áp suất cao.
Br
+ 2NaOH ⎯⎯⎯
200 atm
3000 C
→ ......................................................................
......................................................................................................................................
................................................................
0
CH3 - CHBr - CH2 - CH3 KOH, ancol, t
⎯⎯⎯⎯⎯ →
................................................................
Quy tắc Zaixep: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với
nguyên tử H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh
• Lưu ý:
CH3CH2 – Br + Mg ⎯⎯⎯→
ete khan
..................................................................................................
..................................................................................................
1. Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl (nhóm OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.
2. Công thức chung:
Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1OH hay CnH2n + 2O (n 1)
Ancol no, đa chức, mạch hở: C2H2n + 2 – m(OH)m hay CnH2n + 2Om (m 2)
Ancol không no, đơn chức, có một nối đôi: CnH2n – 1OH hay CnH2nO (n 3)
Ancol không no, đơn chức: CnH2n + 1 – 2kOH hay CnH2n + 2 – 2kO
Ancol: C2H2n + 2 – 2k - m(OH)m hay CnH2n + 2 – 2kOm ; R(OH)n (n 1); CxHyOz
3. Phân loại:
• Theo số nhóm hidroxyl: ancol đơn chức (monoancol); ancol đa chức (poliancol).
• Theo bậc của ancol: ( bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH)
CH3
H3C CH OH H3C C OH
4. Danh pháp:
a. Ancol:
Tên thông thường Tên thay thế
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ancol + tên gốc hidrocacbon + ic Tên mạch chính + số chỉ vị trí + ol
CH3OH
H3C CH CH3
OH
CH2 = CH – CH2OH
HO – CH2 – CH2 – OH
CH2 CH CH2
OH OH OH
CH2 OH
Ví dụ: Viết và gọi tên các đồng phân có công thức phân tử C4H10O
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
1. Tính chất vật lý: ở điều kiện thường: là các chất không màu
• Các ancol từ CH3OH đến C12H25OH: chất lỏng – từ C13H27OH trở lên là chất rắn.
• Ancol từ C1 đến C3: tan vô hạn trong nước – số C tăng, độ tan giảm.
• Các poliol: etylen glicol, glixerol: sánh, nặng hơn nước, có vị ngọt.
a. Mở đầu: Người ta nhận thấy nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước của ancol cao hơn so với
hidrocacbon, dẫn xuất halogen hoặc ete có khối lượng tương đương.
Giải thích: so sánh sự phân cực của liên kết nhóm C – O – H ancol và phân tử nước:
− + +
O + H H
R H O
−
=> xuất hiện lực hút tĩnh điện giữa các phần tử trái dấu.
b. Khái niệm: liên kết hidro là liên kết tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa:
• Phần dương là nguyên tử hidro mang điện dương (do hidro nối với nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N)
c. Biểu diễn: Người ta thường kí hiệu liên kết hiđro bằng dấu 3 chấm (…)
Ví dụ: Xét các liên kết hidro của ancol metylic và nước:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
• Là liên kết yếu (yếu hơn rất nhiều so với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion)
• Lực hút tĩnh điện càng mạnh thì liên kết hiđro càng bền và ngược lại.
− Phần dương: càng có nhiều nhóm rút electron (hidro càng linh động), liên kết càng bền.
− Phần âm: càng có nhiều nhóm đẩy (nhóm ankyl), liên kết càng bền.
Ví dụ: Khi cho ancol etylic vào nước thì hình thành bốn kiểu liên kết hiđro sau đây
H O H O H O H O H O H O H O H O
Giải thích: Loại (B) là liên kết hiđro giữa nước và ancol. Đây là loại bến nhất – do tương tác tĩnh điện ở đó lớn
nhất (hiđro trong nước linh động nhất, O trong ancol mang điện tích âm lớn nhất – do ancol etylic có nhóm C2H5 đẩy
electron)
e. Ảnh hưởng của liên kết hidro đến tính chất vật lý:
i) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến nhiệt độ sôi
Hợp chất có liên kết hiđro thì có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro tương ứng.
Giải thích: Vì cần tiêu tốn một năng lượng để thắng liên kết hiđro.
Ví dụ: Hai chất hữu cơ A và B đều có công thức phân tử là C2H6O. A có nhiệt độ sôi là 78,3oC, B có nhiệt độ sôi
là -26,3oC . Xác định A, B
A là C2H5OH và B là CH3OCH3
Do A có liên kết hiđro còn B không có liên kết hiđro
ii) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính tan trong nước: Hợp chất tạo được liên kết hiđro thì dễ tan trong nước.
Ví dụ: C2H5OH tan vô hạn trong nước vì tạo được liên kết hiđro với nước.
Nhận xét: gốc hidrocacbon càng cồng kềnh , càng lớn thì càng khó tan.
Ví dụ: Các rượu từ C1 - C3 tan vô hạn trong nước , các rượu từ C4 trở đi thì ít tan trong nước hơn.
III) TÍNH CHẤT HÓA HỌC
.......................................................................................................................................................................
b. Phản ứng riêng của glixerol: hòa tan được Cu(OH)2 → phức chất tan màu xanh da trời (xanh lam thẫm trong suốt)
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
=> nhận biết glixerol và các poliancol có các nhóm OH gắn trên nguyên tử C kề nhau (Etylen glycol)
c. Phản ứng este hóa:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ở 1400C: ........................................................................................................................................................
a. Với CuO:
1. Etanol:
Từ etilen: ...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
2. Metanol:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
1. Khái niệm: Phenol là những hợp chất hữu cơ và phân tử có chứa nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon của vòng benzen.
OH
Phenol cũng là tên riêng của C6H5 – OH hay
Phân biệt phenol (nhóm OH gắn lên vòng benzen) và ancol thơm (OH gắn vào mạch nhánh của vòng thơm)
H3C OH CH2 - OH
Ví dụ: Phenol: (p-crezol) Ancol thơm: (ancol benzylic)
2. Phân loại:
OH OH
HO OH
HO HO
3. Đồng phân:
Ví dụ: Viết và gọi tên các đồng phân có công thức phân tử C7H8O
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
II) TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Là chất rắn không màu, tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 660C, thường bị chảy rữa và
thẫm màu dần do hút ẩm và bị oxi hóa bởi oxi không khí.
1. Tính axit
a. Với natri: phenol phản ứng với natri tương tự như ancol
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
b. Với NaOH: phenol tan được trong dung dịch NaOH (ancol không phản ứng được với NaOH)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
=> Tính axit của phenol yếu hơn cả nấc 1 của axit cacbonic (H2CO3)
2. Phản ứng thế ở vòng thơm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
3. Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol:
• Ảnh hưởng của nhân đối với nhánh: vòng benzen rút electron => liên kết O – H bị phân cực hơn, nguyên tử H
linh động hơn => phenol có tính axit yếu.
✓ Mật độ electron ở vòng benzen tăng lân, nhất là ở vị trí o- và p-, làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn so với
benzen và các đồng đẳng của nó
✓ Liên kết C – O trở nên bền vững so với ancol, vì thế nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm
OH ancol
1. Điều chế:
a. Từ Clobenzen:
...................................................................................................................................................
b. Từ benzen:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
VI. Điều chế:
1) Từ ancol: oxi hóa ancol bậc I, bậc II bằng CuO:
RCH2OH +CuO ⎯⎯ to
→ RCHO +Cu +H2O
to
RCH(OH)R’ + Cu ⎯⎯⎯ → RCOR’ +Cu + H2O
2) Từ hidrocacbon
Từ metan: CH4 + O2 ⎯⎯⎯ xt ,t o
→ HCH=O +H2O
Từ etilen: CH2=CH2 +O2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ PdCl2 , CuCl2 , t o C
→ CH3CH=O +H2O
Hidrat hóa ankin: CHCH + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ HgSO4 , H 2SO4 , 80o C
→ CH3CH=O
.....................................................................................................................
(axetilen → anđehit axetic; các ankin khác → xeton)
Từ cumen: oxi hoá cumen, rồi chế hoá với axit sunfuric, thu axeton và phenol.
VII. Ứng dụng:
• Fomanđehit: chủ yếu dùng sản xuất poli(phenol-fomanđehit) (làm chất dẻo), dùng trong tổng hợp
phẩm nhuộm, dược phẩm. Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là formalin (fomon), dùng
ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng…
• Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
• Axeton được dùng làm dung môi, tổng hợp nhiều chất hữu cơ quan trọng.
COOH
Nguyên tử H ở nhóm –OH axit trở nên linh động hơn –OH ancol và phenol
=> thể hiện tính axit
Phản ứng của nhóm >C=O axit không giống như của >C=O andehit, xeton.
Độ linh động của nguyên tử H trong ancol < H2O < phenol < axit
2) Tính chất vật lý:
Ở điều kiện thường, axit cacboxylic ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
Điểm sôi (nhiệt độ sôi) của axit cacboxylic cao hơn andehit, xeton, ancol cùng số C do có liên kết hidro
liên phân tử ở axit cacboxylic.
O O H O O H O O H O H O
C C C
R C C R
R R R O H O
Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hidro với nước và các chất khác => axit fomic, axetic, propionic tan vô hạn
trong nước.
Số nguyên tử C càng tăng, độ tan càng giảm.
• Nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
V. Tính chất hóa học:
1) Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế:
[H3O+ ][RCOO- ]
R – COOH + H2O H3O + + R – COO – Ka =
[RCOOH]
Ka: mức đo lực axit, Ka càng lớn, axit càng mạnh.
Lực axit phụ thuộc vào cấu tạo của nhóm nguyên tử liên kết với nhóm cacboxyl (nhóm R)
R là nhóm ankyl: đẩy e về phía nhóm cacboxyl => làm giảm lực axit.