Professional Documents
Culture Documents
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2, muối cacbonat < Magie cacbonat
(MgCO3), canxi cacbonat (CaCO3), natri cacbonat (Na2CO3)>, xianua, cacbua ).
- Trong thành phần nhất thiết phải có C, hay H, O, N sau đó đến halogen < Flo (F), Clo (Cl), Brôm
(Br), Iốt (I), Astatin>, lưu huỳnh < S >.
- Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hidrocacbon : phân
tử chỉ chứa các
nguyên tử cacbon &
hidro; hidrocacbon
no- hidrocacbon
không no-
hidrocacbon thơm
- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết ( liên kết đơn, liên kết bội ) của các
nguyên tử trong phân tử.
+ Có 2 loại công thức cấu tạo : Công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn
- Thuyết cấu tạo hóa học giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của hợp
chất hữu cơ :
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo
một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó,
tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Ví dụ: Công thức phân tử C2H6O có hai công thức cấu tạo (thứ tự liên kết khác nhau) ứng với 2 hợp
chất sau:
CH3 – O – CH3, ts = -23oC : đimetyl ete, tan ít trong nước, không tác dụng với Natri, chất khí.
CH3 – CH2 – OH, ts = 78,3oC : ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na sinh ra khí hiđro, tan vô hạn trong
nước.
b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, C có hóa trị 4. Nguyên tử C không những có thể liên kết
với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon ( mạch
vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh )
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên
tử ) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết các nguyên tử )
Ví dụ:
- Phụ thuộc thành phần phân tử: CH4 là chất khí dễ cháy, CCl4 là chất lỏng không cháy; CH3Cl là
chất khí không có tác dụng gây mê, còn CHCl3 là chất lỏng có tác dụng gây mê.
- Phụ thuộc cấu tạo hóa học: CH3CH2OH và CH3OCH3 khác nhau cả về tính chất hóa học.
Ý nghĩa : Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng
phân.
a.Đồng đẳng :
- Tính chất hóa học tương tự nhau ( cấu tạo tương tự nhau ), chỉ có thành phần phân tử hơn kém
nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng,
chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Ví dụ:
C2H4 ( CH2 = CH2 )
CH3
b. Đồng phân:
- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của
nhau.
Ví dụ:
- Có 2 loại đồng phân chính : đồng phân cấu tạo & đồng phân lập thể.
c. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ :
- Liên kết đơn do 1 cặp electron chung tạo nên và được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Liên kết đôi do 2 cặp electron chung giữa 2 nguyên tử tạo nên.
- Liên kết 3 do 3 cặp electron chung giữa 2 nguyên tử tạo nên. Mỗi nguyên tử C của liên kết ba còn
tạo được một liên kết đơn với một nguyên tử khác. Ví dụ: H – C ≡ C – H; rút gọn: HC ≡ CH
a.Phân loại: Phản ứng thế; phản ứng cộng; phản ứng tách.
1. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ
ít phân cực nên khó bị phân cắt & theo nhiều hướng khác nhau.
Thí dụ: Phản ứng este hóa của ancol etylic với axit axetic phải kéo dài nhiều giờ.
2. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm do các liên kết trong phân tử chất hữu cơ có
độ bền khác nhau không nhiều, nên trong cùng một điều kiện, nhiều liên kết khác nhau có thể cùng
bị phân cắt.
Thí dụ: Khi cho clo tác dụng với metan (có ánh sáng khuếch tán) thu được hỗn hợp CH 3Cl, CH2Cl2,
CHCl3, ...
7. ANKAN:
- Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Được chia thành 2 loại:
+ Ankan ( hay parafin ) là những hidrocacbon no không có mạch vòng Hidrocacbon no là nguồn
nhiên liệu chính và là nguồn nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp hóa học
Thí dụ:
II. Tính chất vật lý
- Từ CH4 → C4H10 là chất khí. - Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng. - Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
-Nhiệt độ nước, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của khối lượng mol
-Các Ankan đều nhẹ hơn H2O và không tan trong H2O, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
III. Tính chất hóa học
-Chỉ chứa lk pi bền
-Phản ứng đặc trưng : phản ứng thế , không tgia phản ứng cộng và không bị OXH bởi KMNO4
1. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
CnH2n + 2 + X2 1→:1 CnH2n + 1X + HX
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
CH3-CH2-CH2Cl 1-clopropan
as
CH3-CH2- (spp)
CH3 250C CH3-CHCl-CH3 2-clopropan
(spc)
Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C bậc thấp hơn.
2. Phản ứng tách.
Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hidro
thành hidro cacbon không no tương ứng
- Tách H:
- Crackinh:
ANKEN
I. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
1. Khái niệm:
- Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử.
- CTTQ là CnH2n (n )
2. Đồng phân: Có hai loại đồng phân
- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)
Thí dụ: C4H8 (3 đp cấu tạo) CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3
- Đồng phân hình học (cis - trans):
Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học