You are on page 1of 150

Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

Ngày soạn:
Tiết: 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp.
2. Kĩ năng
- HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo công thức và phương trình phản ứng
- Tỉ khối của chất khí.
- Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc
(V), số mol phân tử chất (A).
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức thông qua họat động giải BT
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Các khái niệm về chất
GV cho HS xem bộ phim về cậu bé nguyên tử, 1. Nguyên tử
yêu cầu HS trả lời em đã thu nhận được thông - Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất
tin gì từ bộ phim trên? - Nguyên tử gồm có:
+ Hạt nhân mang điện tích dương, nằm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN ở tâm nguyên tử.
THỨC + Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp
nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn thành từng lớp.
chất, hợp chất. Lấy ví dụ. - Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n.
+ Hạt proton (p) : mang điện tích (+)
+ Hạt nơtron (n) : không mang điện
- Khối lượng nguyên tử
mngtư = mp + mn
- Trong nguyên tử : số p = số e.
vd : Nguyên tử Oxi
+ Hạt nhân có 8p và 8e.
+ Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq
hạt nhân trên 2 lớp .
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
2. Phân tử
- Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Thông thường phân tử gồm 2 nguyên
tử trở lên.
- Phân tử có thể gồm những nguyên tử
cùng lọai : O2, Cl2, N2…,có thể gồm
những nguyên tử khác loại : H2O, CaO,
NaOH …
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân
tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
vd :
Phân tử khối của CO2 =12+16.2 = 44
đvc.
* Nếu phân tử bị chia nhỏ thì không còn
mang tính chất của chất.
vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân
hủy thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo
thành không còn tính chất của CaCO3.
3. Nguyên tố hóa học
- Là tập hợp những nguyên tử của cùng 1
nguyên tố, có cùng số proton.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố
có tính chất hóa học giống nhau.
vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p
trong hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố
Clo.
4. Đơn chất, hợp chất
a. Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt
(Fe), nhôm (Al) …
b. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2
vd1 : Trong phân tử nước (H2O) hay nhiều nguyên tố hóa học.
Tỉ lệ nguyên tử : H : O = 2:1. vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và
Thứ tự liên kết : H-O-H O
vd2 : Trong phân tử axit sunfuric (H2SO4) H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O.
Tỉ lệ nguyên tử : H : S : O = 2: 1 : 4 II. Mol
Thứ tự liên kết : 1. Mol là gì?
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử
H O O hay phân tử của chất đó.
S - Con số 6.1023 gọi là số Avogadro, ký
H O
O hiệu là N.
- Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi
nói mol cần phân biệt mol nguyên tử hay
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: mol, mol phân tử.
2. Khối lượng mol
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
khối lượng mol nguyên tử, phân tử; thể tích * Ký hiệu : M
mol chất khí. Lấy ví dụ. Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng
của 1 mol chất đó (tức là khối lượng của
N nguyên tử hay phân tử) tính bằng gam,
có trị số bằng số nguyên tử khối hay
phân tử khối.
vd :
+ K.lượng mol nguyên tử Oxy : M O = 16
g.
+ K.lượng mol phân tử Oxy : M O2 =
32g.
+ K.lượng mol phân tử nước : M H 2 O =
18 g.
3. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N
phân tử) chất khí đó.
- Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể
tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau.
- Ở đkc (t0 = 00C, P= 1atm), thể tích mol
của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít .
- GV gọi HS lên bảng viết công thức. V0 H 2 = V0 O2 = V0 CO2 = … = 22,4
lít
III. Tỉ khối của chất khí
1. Tỉ khối của khí A so với khí B
Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn khí
B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ
khối.
MA
dA/B =
MB
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ
vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí
khối của khí A so với khí B, tỉ khối của A so
Hydro bao nhiêu lần.
với không khí. Lấy ví dụ. M CO 44
2
dco2/H2 = = = 22
M H2 2
Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần.
2. Tỉ khối của khí A so với không khí
KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng
mol TB của KK (đkc) bằng 29.
MA MA
dA/KK = =
M KK 29
vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần.
M SO2 64
dso2/KK = = = 2,21
M KK 29
Khí SO2 nặng hơn không khí 2,21 lần.
C. LUYỆN TẬP
1. Tính khối lượng mol của các chất sau:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
H2SO4, Na2SO4, Cu(NO3)3, Al2O3.
2. Tính khối lượng mol của các chất sau:
- Tỉ khối của X so với H2 là 22
- Tỉ khối của X so với so với CO2 là 1,02

Tiết 2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trò chơi: MẢNH GHÉP HOÀN HẢO
GV chuẩn bị các mảnh ghép về các công thức,
chia lớp thành 8-10 nhóm, trong thời gian 3
phút, ghép các công thức tương ứng. Đội nào
nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng.
1) Khối lượng m
2) Thể tích khí (đkc)
3) Thể tích khí ở t0C, P, V
4) Thể tích dd, CM
5) Khối lượng chất tan, %C
6) Thể tích dd, D

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN


THỨC IV. Công thức
1. Tính số mol (n)
vd : Hòa tan hh gồm (Fe và Zn) trong 500 ml m
 n=
dd HCl 0,4M thu được dd A và 1,792 lít khí M
Hydro (đkc). Cô cạn dd A thu được 10,52 gam  n = V
muối khan. 22,4
a) Tính khối lưọng hh ban đầu ? PV
 n=
b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ? RT

 n = CM . V
2. Tính khối lượng dung dịch

mct .100
 mdd =
%C

 mdd = V. D
- GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ V. Phân loại chất vô cơ
như: oxit, axit, bazơ, muối. 1. Oxit: Là hợp chất gồm nguyên tố Oxy
- GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất và nguyên tố khác.
a. Oxit bazơ (oxit KL)
CaO + CO2  CaCO3
Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O
b. Oxit axit (oxit PK)
SO2 + CaO  CaSO3
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH  NaHCO3
c. Oxit lưỡng tính (oxit của KL)
Tác dụng với axit hay baz tạo thành
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
muối
ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O
2. Bazơ : là hợp chất gồm KL kết hợp
với nhóm –OH.
+ Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Ca(OH)2
+Baz không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 ….
 Hóa tính
- Làm quỳ tím hóa xanh.
- Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối.
NaOH + HCl  NaCl + H2O
2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2  2NaCl + Fe(OH)2
3. Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp
với gốc axit .
+ Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, …
+Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 ….
 Hóa tính
- Làm quỳ tím hóa đỏ .
- Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit
baz, muối.
2HCl + Fe  FeCl2 + H2
HCl + NaOH  NaCl + H2O
2HCl + CuO  CuCl2 + H2O
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
4. Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết
hợp với gốc axit.
+ Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, …
+Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl
….
 Hóa tính
Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz
kiềm , muối.
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O+
CO2
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
C. LUYỆN TẬP KCl + AgNO3  AgCl + KNO3
1. Viết phản ứng (nếu có) khi cho H 2SO4 CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu
loãng tác dụng với : Mg, Al2O3, K2CO3,
Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2.
2. S  SO2  SO3  H2SO4  CuSO4 
Cu(OH)2  CuO  CuCl2  Cu(NO3)2
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Tiết: 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp.
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV:
+ Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên
tử.
+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám
phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK).
- Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e.
VI. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 3: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tử (đã
học lớp 8), nguyên tử được tạo thành từ những
hạt nào? Kí hiệu của các hạt?
GV tóm tắt sơ đồ
Hạt nhân (p, n)
Nguyên tử
Vỏ (các e)
Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử được cấu
tạo từ các hạt nào? Kích thước và khối lượng như
thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm ra electron và Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
(Khuyến khích HS tự đọc)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
- Proton là gì? Khối lượng và điện tích của - Hạt nhân được tạo nên từ các hạt
proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích proton và nơtron.
của nơtron? - mp = mn = 1,6726. 10-27kg
+ Hạt nhân chưa phải là phần nhỏ nhất của - qp = 1+
nguyên tử. qn = 0
+ Hạt nhân gồm các proton và nơtron.
+ Khối lượng và điện tích của proton và nơtron
- Các thí nghiệm đã xác nhận nguyên tử là có
thật, có cấu tạo rất phức tạp. Vậy kích thước và
khối lượng của nguyên tử như thế nào?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu kích thước và khối lượng của nguyên tử (Tự học có hướng
dẫn)
GV giúp HS hình dung nguyên tử có kích thước 1. Kích thước
rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì - Nguyên tử các nguyên tố khác nhau
đường kính của nó ~10–10 m. Hạt nhân có kích có kích thước khác nhau.
thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của - Đơn vị đo kích thước nguyên tử là Å,
hạt nhân ~10–5 nm (nhỏ hơn nguyên tử ~ 10000 nm.
lần). 1 Å = 10–10m, 1nm = 10 Å
- Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối 2. Khối lượng
lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta - mngtử = mp + me + mn
sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng - Do me << mhạt nhân
nguyên tử cacbon làm đơn vị ? → mngtử = mp + mn
- Dùng các đơn vị như gam hay kg để đo khối - 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng nguyên
lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ tử C = 1/N
âm rất lớn, như 19,9264.10–27kg là khối lượng 1u =1,6605.10-27 kg
nguyên tử cacbon. Do đó, để thuận tiện hơn trong
tính toán, người ta dùng đơn vị u (đvC).
C. LUYỆN TẬP
- Tổng kết các nội dung đã học:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng và phức tạp.
+ Cách tính khối lượng nguyên tử.

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG


1) Tính khối lượng nguyên tử Hiđro, kẽm, iot
theo u. Biết:
mH = 1,6735. 10-27 kg; mZn = 108,58. 10-27 kg
mI = 210,725. 10-27 kg.
2) Tính khối lượng nguyên tử của Beri và oxi
theo kg biết: mBe = 9,012u; mO = 15,99u.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 4, 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với điện tích hạt nhân (Z+).
- Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử.
- Khái niệm nguyên tố hoá học, số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của
nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
V. Trọng tâm
Đặc trưng của nguyên tố là điện tích hạt nhân (số p) → nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p)
thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các
đồng vị.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 4: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, a) Phiếu học tập số 1
phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho
từng nhóm. (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân.
Phiếu học tập số 1 (3) hạt nhân.
Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ (4) proton
trống: (5) nơtron
Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… Phiếu học tập số 2:
…(3)…nguyên tử là phần mang điện dương a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u)
nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo mhạt nhân = mp + mn = 35(u)
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
gồm các hạt ..(4)…và…(5)…. so sánh:
b) Phiếu học tập số 2: m ng/t
Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n ≈1 hay
mhn
và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So
b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u)
sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng
mhạt nhân = mp + mn = 37(u)
hạt nhân của Cl.
so sánh:
Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n
m ng/t
và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối ≈1 hay
lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So mhn
sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng mnguyên tử ≈ mhạt nhân
hạt nhân của Cl.
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu
của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã
học.
3/Báo cáo kết quả và thảo luận
HĐ chung cả lớp:
Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1
và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các
nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung.
4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập.
Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận
dụng kiến thức đã học về thành phần
nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ
những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng
nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của
bài mới.
Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết
quả của các bài toán này để giúp học sinh
tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên
tử khối trong bài mới.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc
của HS:
Vì sao đều là nguyên tử của cùng một
nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên
tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu
thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu
khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ
hình thành kiến thức.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ?
- Yêu cầu HS tái hiện các đặc trưng của proton, I. Hạt nhân nguyên tử
nơtron về khối lượng và điện tích. 1. Điện tích hạt nhân
- Thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z là số - Nguyên tử trung hòa về điện, cho
đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron có trong nên: số đơn vị điện tích hạt nhân Z
hạt nhân nguyên tử. A và Z là những đặc trưng rất = số proton = số electron.
quan trọng của nguyên tử. Vì khi biết A và Z của 2. Số khối
một nguyên tử thì sẽ biết được P, N, và E. - Số khối = số p + số n
- Vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số A=Z+N
đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy - 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ( Z € [2; 82])
nguyên tử nitơ có : - Số đơn vị điện tích hạt nhân và số
+ 7 proton và 7 electron. khối A là đại lượng đặc trưng cho
+ Số khối A = 7 + 7 = 14 hạt nhân và cũng là đặc trưng cho
nguyên tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học
- Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc II. Nguyên tố hóa học
vào số e và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích 1. Định nghĩa
hạt nhân nguyên tử Z của nguyên tử. Như vậy hạt - Nguyên tố hoá học là những
nhân nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân Z thì có cùng tính chất hóa học. nhân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa - Nguyên tử là hạt vi mô đại diện
nguyên tố hoá học, so sánh với nội dung này ở lớp cho nguyên tố hoá học.
8.
GV tổng kết : - Nguyên tố hoá học là những
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Chú ý nhấn mạnh các nguyên tử có cùng số đơn
vị điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học
giống nhau. Nếu điện tích hạt nhân thay đổi thì tính
chất nguyên tử sẽ thay đổi theo (tức là tạo ra một
nguyên tố mới).
Như vậy đại lượng vật lí đặc trưng của một nguyên
tố hoá học là điện tích hạt nhân.
- Hãy phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
Nguyên tử là nói đến 1 loại hạt vi mô trung hòa về
điện gồm hạt nhân và lớp vỏ e. Nguyên tố là nói
đến tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử
GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố 2. Số hiệu nguyên tử (Z)
là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là
nguyên tố đó, được kí hiệu là Z. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo của nguyên tố đó.
luận về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử của một nguyên
tố cho biết:
GV yêu cầu HS xét thí dụ : cho biết số hiệu
+ Số TT của nguyên tố trong BHTTH.
nguyên tử của Fe là 26, hạt nhân nguyên tử Fe có
+ Số P, E trong nguyên tử
26 proton, số khối của hạt nhân Fe là 56.
+ Số đơn vị điện tích HNNT
NFe = 56 – 26 = 30
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Kí hiệu nguyên tử cho biết những gì? 3. Kí hiệu nguyên tử
A
- Tên và kí hiệu nguyên tố ZX
- Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số A: Số khối
electron trong nguyên tử. Z: Số hiệu nguyên tử
- Số khối và số nơtron trong hạt nhân. X: Kí hiệu nguyên tố
C. LUYỆN TẬP
- HS tham gia “ĐẤU TRƯỜNG HẠT NHÂN” thông qua web https://quizizz.com/
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron.       
B. Electron protonvà nơtron.
C. Proton và nơtron.       
D. Electron và proton.
Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron.       
B. Electron và nơtron.
C. Proton và nơtron.       
D. Electron và proton.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 4: Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n.
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân .
D. Số p bằng số e.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ?
2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu,
phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người.
4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó.
5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các
công việc được giao.
-GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến
tranh cho tới thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố
Hirisima và Nagasaki của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật
cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn ngôi làng ma không một bóng người.
Tiết 5: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Hãy tính số p, số n của proti, đơteri, triti
theo các kí hiệu nguyên tử sau:
1 2 3
1 H 1 H 1 H
Từ đó rút ra nhận xét.
HS: Proti hạt nhân chỉ có 1p, không có n. Đơteri
có 1p, 1n. Triti có 1p, 2n.
Như vậy các nguyên tử trên có cùng số p, khác số
n.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN III. Đồng vị
THỨC - Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá
Hoạt động 1: Đồng vị học là những nguyên tử có cùng số
GV: Các nguyên tử trên có cùng số p nên có Proton nhưng khác nhau về số nơtron,
cùng điện tích hạt nhân và do vậy thuộc cùng một do đó số khối A của chúng khác nhau.
nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, chúng có số khối Vd: Clo có 2 đồng vị là : 3517 Cl và
A khác nhau do số n khác nhau. 37
17Cl
GV: Cho các nguyên tử sau: IV. Nguyên tử khối và nguyên tử
12 15 14 15 16 17
6A 7B 7C 8D 6E 8F khối trung bình của các nguyên tố
Các nguyên tử nào là đồng vị với nhau? hóa học
HS trả lời và giải thích. 1. Nguyên tử khối:
GV lưu ý: Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho
 Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất nên biết khối lượng của nguyên tử đó nặng
các đồng vị có gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
+Tính chất hóa học giống nhau. nguyên tử.
+ Một số tính chất vật lí khác nhau (số n khác) - Do me<<0
Hoạt động 2: Nguyên tử khối  mnguyên tử = mhạt nhân nguyên tử = A
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa nguyên tử khối Vd: 3115P : Số P =15= Số e, n=31–15
trong SGK. =16
GV: Khối lượng nguyên tử H là 1,67.10-27 kg =  mnguyên tử = 15 + 16 = 31
1u đó là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử H. 2. Nguyên tử khối trung bình ( A )
Nguyên tử khối (khối lượng tương đối của A = aX  bY ;
nguyên tử H) là: 1u / u = 1. 100
Như vậy, nguyên tử khối của một nguyên tử cho a,b: Số % của đồng vị X, Y
biết khối lượng nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần X: Nguyên tử khối của đồng vị X
so với đơn vị u. Do đó, nguyên tử khối không có Y: Nguyên tử khối của đồng vị Y
thứ nguyên. Tổng quát
GV: Vì khối lượng electron quá nhỏ nên một A  x1. A1  x2 . A2  x3 . A3  x4 . A4  ...  xn An

cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử 100


bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt Trong đó x 1, x 2 , x 3…x n là % và A1, A2,

nhân, tức là mngử = A. A3…An là nguyên tử khối của các đồng


HS làm bài tập: Xác định nguyên tử khối của P, vị 1, 2, 3…n
biết P có Z = 15, N = 16. Vd1: Clo có 2 đồng vị: 3517Cl (chiếm
37
Hoạt động 3: Nguyên tử khối trung bình của 75,77%) và 17Cl (chiếm 24,23%)
các nguyên tố hóa học - Hãy tìm A Cl =?
GV: Vì hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của A Cl = 75,77 * 35  24,23 * 37 =35,5
nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố 100
Vd2: Cho A Cu = 63,54 . Tìm % 6529Cu
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các và % 6329Cu?
đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của - Gọi % 6529Cu là x thì %6329Cu là 100-x
mỗi đồng vị. 65 x  63(100  x)
= 63,54
HS lên bảng làm ví dụ trong SGK. 100
GV hướng dẫn, HS lên bảng làm.  x = 27% = % 6529Cu
→ %6329Cu = 100 - 27 = 73%
C. LUYỆN TẬP
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận, cử đại diện
lên bảng trình bày.
1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số
nơtron, số electron, số khối của:
7 23 39 4 12 16 = 58,74
3Li, 11Na, 19K, 2He, 6C, 8O
3 11 19 2 6 8
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố
niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của
niken tồn tại theo tỉ lệ :
Ni, Ni, Ni, Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, đồng vị, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
- Xác định số e, p, n, số khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
- Giải các bài tập liên quan đến nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, một số bài tập để ôn tập.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Bài 4:
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4, 5 (SGK- 37 Li : có 3p, 3e và 4n. nguyên tử
tr14). khối là 7.
19
9 F : 9p, 9e, 10n. NTK: 19
24
12 Mg : 12p, 12e, 12n. NTK: 24
40
20 Ca : 20p, 20e, 20n. NTK: 40

Bài 5:
Gọi x là % của đồng vị 2965Cu ta có:
65.x  63(100  x)
A  63,54 => x
100
= 27%
Vậy có 27% 2965Cu và 73% 2963Cu .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Các kiến thức cần nắm
GV: Thành phần cấu tạo nguyên tử? - Nguyên tử được tạo nên từ hạt
HS: Nguyên tử được tạo nên từ hạt nhân và electron. nhân và electron. Hạt nhân được
Hạt nhân được tạo nên từ nơtron và proton. tạo nên từ nơtron và proton.
me = 0,00055u; qe = 1– me = 0,00055u; qe = 1–
mp = 1u; qp = 1+ mp = 1u; qp = 1+
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
mn = 1u; qn = 0. mn = 1u; qn = 0.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK - trang 18) - Trong nguyên tử:
HS: a/ m7p = 7.1,6726.10–27 kg A=Z+N
= 11,7082.10–27 kg Nguyên tử khối =  n   p
m7n = 11,7236.10–27 kg - Nguyên tố có nhiều đồng vị có
m7e = 0,0064.10–27 kg nguyên tử khối trung bình:
mN = m7p + m7n + m7e aX  bY
= 23,4382.10–27 kg A
100
me - Nguyên tố hóa học là những
b/  0, 00027
mN nguyên tử có cùng số Z.
GV: Nêu nhận xét về khối lượng của e so với khối - Đồng vị của nguyên tố hóa học là
lượng toàn nguyên tử? các nguyên tử có cùng Z, khác N.
HS: Khối lượng e rất bé. Vì vậy khối lượng hạt nhân - Số hiệu nguyên tử Z và số khối A
xem như khối lượng toàn nguyên tử. đặc trưng cho nguyên tử, kí hiệu
GV: Củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng ZA X
vị, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa
học?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK - tr 18).
39.93, 256  0, 012.40  6,73.41
HS: A  = 39.135
100
C. LUYỆN TẬP Bài 4:
Thảo luận làm các bài tập 4, 5, 6 trang 18. - Số đơn vị điện tích hạt nhân và
GV hướng dẫn giải bài tập, nhận xét bài giải của học số khối đặc trưng cho mỗi nguyên
sinh. tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân
HS: Nghe hướng dẫn và thảo luận. được gọi là số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó kí hiệu là Z.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có
số e thay đổi còn số p không thay
đổi.
- Từ hidro (Z=1) đến urani (Z=92)
có các số nguyên tử nguyên dương
là: 2, 3, …, 91, có tất cả là 90 số
tương ứng với 90 nguyên tố hóa
học.
Bài 5:
- Thực tế các nguyên tử canxi chỉ
chiếm 74% nên thể tích thực của 1
mol nguyên tử canxi là:
V1 mol Ca = 25,87.0,74
= 19,15 (cm3)
- 1 mol nguyên tử canxi có N A hạt.
Thể tích của 1 hạt là:
19,15
V1 nguyên tử Ca =
6, 022.1023
= 3.10–23 (cm3)
4
- Ta có V =  r3
3
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

3V
=> r  3 = 1,93.10–8 cm
4
Bài 6:
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Có 6 công thức đồng (II) oxit:
Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số các loại hạt bằng 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O
115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O
điện là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên của R.
Bài 2: Magiê có hai đồng vị X và Y. Nguyên tử khối
của X là 24. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Số nguyên
tử X và Y trong tự nhiên chiếm theo tỉ lệ 3:2. Tính
nguyên tử khối trung bình của Magiê.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 7: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp
(K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kĩ năng
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3. Thái độ
- Có hứng thú trong học tập hóa học.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
- Lớp và phân lớp electron.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Lắng nghe, bị kích thích và có nhu cầu tìm hiểu
Các em có biết các trong hệ mặt trời về sự chuyển động và sắp xếp của các electron
các hành tinh chuyển động như thế nào - Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
không? Trong nguyên tử elcetron ở vỏ * Báo cáo kết quả và thảo luận
nguyên tử chuyển động hay đứng yên? HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm
Với các nguyên tử có nhiều electron thì vụ
có sự sắp xếp như thế nào? Có va chạm
với nhau hay không?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC
KIẾN THỨC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1: Sự chuyển động của e - Theo mẫu hành tinh nguyên tử của Bo: sgk
trong nguyên tử - Theo quan điểm hiện đại, các e chuyển động rất
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mẫu nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân
hành tinh nguyên tử của Rơ- dơ- pho và nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định tạo
Bo và nhận xét sự chuyển động của nên vỏ nguyên tử.
electron.
GV: Nêu những ưu điểm của thuyết Bo
và những mặt hạn chế.
Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-
dơ-pho và Bo có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử
nhưng không đầy đủ để giải thích mọi
tính chất của nguyên tử.
Ngày nay, người ta đã biết các electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân
nguyên tử không tuân theo những quỹ
đạo xác định tạo nên vỏ electron của
nguyên tử.
GV: Vậy thì các electron được phân bố
xung quanh hạt nhân theo quy luật nào?
Hoạt động 2: Lớp electron II. Lớp và phân lớp electron
GV: Trong nguyên tử, mỗi e có một 1. Lớp electron:
mức năng lượng nhất định. Các electron - Các electron trên cùng một lớp có mức năng
có mức năng lượng gần bằng nhau được lượng gần bằng nhau.
xếp vào cùng một lớp. Có 7 lớp electron - Các lớp electron được xếp theo mức năng
được đánh số và kí hiệu lần lượt là K, L, lượng từ thấp đến cao:
M, N,… n = 1 2 3 4 5 6
GV: Em hãy cho biết nguyên tử được 7
tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của Tên lớp K L M N O P
chúng ra sao? Q
HS: Nguyên tử gồm:
+ hạt nhân mang điện tích dương
+ electron mang điện tích âm.
GV: Như vậy hạt nhân có hút e không?
Nếu có, các e gần bị hút mạnh hay yếu
hơn các e ở xa nhân? Tại sao?
HS: Electron xa hạt nhân hơn có mức
năng lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu
hơn.
GV: Như vậy, lớp K là lớp gần nhân
nhất có mức năng lượng thấp nhất.
Càng ra xa nhân năng lượng electron
càng cao.
Hoạt động 3: GV củng cố các nội dung
trên, tập trung vào hai ý:
1. Nguyên tố Ca thuộc ô thứ 20 trong
HTTH, có thể suy ra số hạt nào trong
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cấu tạo nguyên tử?
2. Có mấy lớp electron? Lớp electron
nào có mức năng lượng thấp nhất?
Hoạt động 4: Phân lớp electron
GV: Các e có năng lượng như thế nào
thì thuộc cùng một phân lớp?
HS: Các electron có năng lượng bằng 2. Phân lớp electron
nhau xếp vào cùng một phân lớp .  Mỗi lớp chia thành các phân lớp.
GV thông báo: Tùy thuộc vào đặc điểm  Các electron trên cùng một phân lớp có năng
của từng lớp mà mỗi lớp có thể có một lượng bằng nhau.
hay nhiều phân lớp. Lớp thứ n có n  Các phân lớp được ký hiệu : s, p, d, f
phân lớp. Số phân lớp = số thứ tự của lớp
Các phân lớp được kí hiệu: s, p, d, f… (Thực tế chỉ đúng tới lớp thứ tư)
Suy ra lớp thứ 1 có 1 phân lớp: 1s
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp: 2s, 2p Lớp Số phân lớp Phân lớp
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d 1 1 s
Lớp thứ 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f 2 2 s p
Hoạt động 5: Số electron tối đa trong 3 3 s p d
1 phân lớp, 1 lớp 4 4 s p d f
GV: Phân lớp s chứa tối đa 2 electron,
 Các e ở phân lớp s gọi là electron s.
phân lớp p chứa 6 electron, phân lớp d
 Các e ở phân lớp p gọi là electron p
chứa tối đa 10 electron.
III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một
Phân lớp electron đã có đủ số electron
lớp
tối đa gọi là phân lớp electron đã bão
1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp
hòa.
Phân lớp s p d f
GV hướng dẫn HS điền vào các ô trong
Số e tối đa 2 6 10 14
bảng. Từ đó rút ra số electron tối đa ở
Sự phân bố e s2 p6 d10 f14
mỗi lớp là 2n2.
vào phân lớp
Hoạt động 6: GV cho HS nghiên cứu
bảng 2 trong SGK
C. LUYỆN TẬP
GV làm thí dụ minh họa: Sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên tử nitơ
14 2. Số electron tối đa trong 1 lớp
7 N
HS lập luận tương tự để sắp xếp Lớp Các Phân bố Số electron
electron vào các lớp của nguyên tử phân electron tối đa của
24
12 Mg lớp trên các lớp
GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK phân lớp
thể hiện sự phân bố electron trên các lớpK(n=1 s 1s2 2
lớp của nguyên tử N và Mg để củng cố )
kiến thức phần này. lớpL(n=2 s, p 2s22p6 8
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ )
RỘNG lớpM(n=3) s, p, d 3s23p63d1 18
1. Số dơn vị điện tích hạt nhân của Flo 0

là 9. Cho biết mức năng lượng cao nhất Tóm lại: n phân lớp
của F có chứa mấy electron? - Lớp thứ n có tối đa 2.n2 electron
2. Các electron của nguyên tử nguyên tố - Phân lớp có chứa đủ số electron tối đa gọi là
X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba phân lớp bão hoà.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
có 6 electron. Cho biết nguyên tố X có - Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là
bao nhiếu số đơn vị điện tích hạt nhân? lớp electron bão hoà.
VD: Xác định số lớp electron của nguyên tử sau:
14 24
7 N, 12 Mg
- Nguyên tử N có Z = 7  hạt nhân có 7 proton,
vỏ nguyên tử có 7 electron được phân bố: 2
electron trên lớp K (n = 1) và 5 electron trên lớp
L (n = 2).
- Mg ( Z = 12) có: 7 proton và 7 electron gồm: 2
electron trên lớp K (n = 1); 6 electron trên lớp L
(n = 2) và 2 electron trên lớp M (n = 3).
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 8, 9: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron nguyên tử.
- Sự phân bố các electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns 2np6),
lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiểm có 8 electron (riêng Heli có 2 electron). Hầu hết các
nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5,
6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản
của nguyên tố tương ứng.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Dựa vào cấu hình của lớp electron ngoài cùng suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên
tố.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - Theo mô hình hành tinh nguyên tử
của Bo, Rodopho và Zommophen thì các
electron chuyển động thư thế nào? Nó có
ý nghĩa gì? Quan niệm ngày nay về sự
chuyển động này ra sao?
- Có bao nhiêu lớp? Kể tên lớp và phân
lớp. Số e tối đa trên lớp?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên
KIẾN THỨC tử
Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng - Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ
lượng trong nguyên tử bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
GV: Cho HS quan sát tranh sơ đồ phân đến cao.
bố các mức năng lượng của lớp và phân
lớp. Hãy nhận xét?
GV: Hãy sắp xếp các mức năng lượng
trong nguyên tử?
HS: Mức năng lượng electron được xắp - Mức năng lượng electron được xắp xếp: 1s
xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
GV: Mức năng lượng của các lớp tăng
theo thứ tự từ 1 đến 7. Khi Z tăng thì xảy
ra sự chèn mức năng lượng làm cho mức
năng lượng 3d > 4s, 5d > 4f >6s,…
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên
tử II. Cấu hình electron nguyên tử
GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng cấu 1. Cấu hình electron nguyên tử:
hình electron nguyên tử của 20 nguyên - Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
tố đầu trong SGK. phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn lớp khác nhau.
sự phân bố electron trên phân lớp thuộc - Người ta quy ước viết cấu hình như sau:
các lớp khác nhau. + Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, 2, 3,
GV trình bày quy ước viết cấu hình …)
electron: + Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường (s, p,
+ Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, d, f,..).
2, 3,…) + Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên
+ Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường phải của phân lớp (s2, p6,…)
(s, p, d, f,..). - Cách viết cấu hình electron của các nguyên
+ Số electron được ghi bằng số ở phía tố:
trên bên phải của phân lớp (s2, p6,…) + Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
GV: Nghiên cứu SGK hãy nêu cách viết + Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
cấu hình electron của nguyên tố? lượng từ thấp đến cao
GV: - Xét ví dụ về cấu hình của Li: 1s 2 + Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
2s1. Electron cuối cùng của nguyên tử phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
được điền vào lớp s → Li là nguyên tố s. lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
- Vậy dựa vào bảng SGK cho biết Cl, là 5s...)
nguyên tố gì? HS: - Theo mô hình HTNT thì các e chuyển
GV: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f? động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo
HS: - Nguyên tố s là những nguyên tố xác định hình tròn hay hình bầu dục. Mô hình
mà nguyên tử có electron cuối cùng được này có ý nghĩa rất lớn đến sự phát triển của lý
điền vào phân lớp s. thuyết cấu tạo nguyên tử nhưng nó không giải
- Tương tự đối với các nguyên tố s, p, d, thích được một số tính chất của nguyên tử.
f. - Ngày nay, ta đã xác định được electron
GV: Viết cấu hình electron của nguyên chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
tố sắt (Z = 26). Cho biết Fe là nguyên tố không theo quĩ đạo xác định tạo thành lớp vỏ
gì? nguyên tử.
- Có 7 lớp: K, L, M, N, O, P, Q; phân lớp s, p,
d, f,…
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Số e tối đa trên lớp là 2n2.
HS: Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
HS: Cách viết cấu hình electron của các
nguyên tố:
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
5s...)
HS: Nguyên tử Cl thuộc nguyên tố p.
HS: + Fe có Z = 26 nên có 26e
+ Thứ tự năng lượng:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Cấu hình e:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
→ Fe là nguyên tố d (dựa theo mức năng
lượng).
HS: - Tất cả các nguyên tử của nguyên tố, lớp
ngoài cùng có tối đa là 8e (trừ He).
HS: Viết cấu hình và nhận xét:
+ Na có 1e ở lớp ngoài cùng.
+ Ca có 2e ở lớp ngoài cùng.
+ Al có 3e ở lớp ngoài cùng.
+ O có 6e ở lớp ngoài cùng.
+ Cl có 7e ở lớp ngoài cùng.
+ N có 5e ở lớp ngoài cùng.
C. LUYỆN TẬP - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên
Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong tử có electron cuối cùng được điền vào phân
các nguyên tử: lớp s.
8 O; 15 P; 11 Na ; 17 Cl ; 18 Ar - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ lớp p.
RỘNG - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
Câu 1: Cho biết các nguyên tố có số
lớp d.
hiệu từ 1 đến 36, nguyên tố nào có:
- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên
a) 8 electron ở lớp ngoài cùng; tử có electron cuối cùng được điền vào phân
b) 2 electron ở lớp ngoài cùng; lớp f.
c) 7 e ở lớp vỏ ngoài cùng.
2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố đầu:
(Tr.26 SGK)
Tiết 9 :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Cho HS tự chọn Z từ 1 → 20 để viết
cấu hình của nguyên tố đó, sau đó đối
chiếu với SGK. 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp electron
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng
KIẾN THỨC (ns2np6) và nguyên tử heli không tham gia liên
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng kết hóa học, đây là nguyên tố khí hiếm.
GV: Nghiên cứu bảng SGK cho biết - Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài
nguyên tử chỉ có thể có tối đa bao nhiêu cùng dễ nhường electron là nguyên tử của
e ở lớp ngoài cùng? nguyên tố kim loại.
2
GV: Nguyên tử có 8e ở ngoài cùng (ns - Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài
np6) đều rất bền vững chúng không tham cùng dễ nhận electron là nguyên tử của nguyên
gia vào phản ứng hóa học (trừ một số tố phi kim.
trường hợp đặc biệt). Đó là các nguyên - Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng
tố khí hiếm. có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại
GV: Hãy viết cấu hình e của các nguyên hoặc phi kim.
tử Na, Ca, Al, O, Cl, N và cho biết chúng Khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể
có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? dự đoán được loại nguyên tố.
GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: - M (Z = 33) nên có 33e
+ Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp - Các mức năng lượng:
ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3
tử của nguyên tố kim loại. - Cấu hình e:
+ Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p3 3d10
ngoài cùng dễ nhận electron là nguyên tử → M có 5e ở lớp ngoài cùng nên nó là phi kim.
của nguyên tố phi kim.
+ Những nguyên tố khí hiếm có 8
electron ở lớp ngoài cùng.
GV: Các nguyên tử có 4 electron ở lớp
ngoài cùng có thể là nguyên tử của
nguyên tố kim loại (nếu thuộc chu kì
lớn) hoặc phi kim (nếu thuộc chu kì
nhỏ).

C. LUYỆN TẬP
Viết cấu hình electron của nguyên tử M
(Z=33) cho biết chúng thuộc nguyên tố
gì? Là kim loại hay phi kim?
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
Câu 1: Phân lớp e ngoài cùng (theo mức
năng lượng) của 2 nguyên tử A và B lần
lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân
lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng
3.
a) Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu
nguyên tử của 2 nguyên tố?
b) Hai nguyên tử này có số nơtron hơn
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng


nguyên tử là 71 đvc. Tính số nơtron và
số khối của mỗi nguyên tử?
Câu 2: Nguyên tố R có cấu hình e cuối
cùng là 3p3. Tỉ số số nơtron và số đơn vị
điện tích hạt nhân bằng 1,067. Xác định
số khối của R.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 10, 11: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng nguyên tử; số
electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cấu hình electron của nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Xác định số electron của các lớp và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố
đầu trong bảng tuần hoàn, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập: bảng 3 và bảng 4 trang 29 SGK
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Tiến trình dạy học

Phiếu học tập số 1: Lớp và phân lớp Học sinh trả lời:
Học sinh điền các số liệu theo bảng sau đây:
Tên lớp lần lượt là : K , L , M ,
Số thứ tự 1 2 3 4 N …..
lớp(n) Số e tối đa : 2 , 8 , 18 ,
Tên lớp 32 ….
Số e tối đa Số phân lớp : 1, 2 , 3,
Số phân lớp 4 …..
Kí hiêu phân Kí hiệu phân lớp: 1s 2s,2p 3s,3p,3d
lớp 4s,4p,4d,4f
Số e tối đa ở
lớp và phân
lớp

Phiếu học tập số 2:Mối liên hệ giữa lớp


electron ngoài cùng với loại nguyên tố: Học sinh trả lời phiếu số 2 theo hướng dẫn
của giáo viên.

Cấu hình ns1, ns2, ns2np1 ns2,np2 ns2,np3 ; ns2np4 He : 1s2


electron lớp ns2np5 ns2np6
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
ngoài cùng
Số electron 1, 2 hoặc 3 4 5, 6 hoặc 7 2 ở He hoặc 8
thuộc lớp ngoài
cùng
Loại nguyên tố Kim loại ( trừ Có thể là phi Thường là phi Khí hiếm
H, He, B) kim hay kim kim
loại
Tính chất cơ bản Tính kim loại Tính tính kim Tính phi kim Tương đối trơ
của nguyên tố loại hay phi kim về mặt hóa học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
+ GV chia HS trong lớp thành các nhóm (5-6
HS) trao đổi vở BT luân phiên cho nhau
+ GV theo dõi ,HD HS làm việc ,chấm một
vài quyển vở , nhận xét kết quả làm việc của
HS
+ Giải đáp những vấn đề khó mà HS còn lung
túng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Mỗi nhóm lên bảng giải các BT sau
THỨC 1) Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các
HD HS ôn lại những kiến thức trọng tâm phân lớp e đã bão hòa
1) Nhóm kiến thức về thành phần CTNT a. s1 ,p4, d6, f11 b. . s2 ,p4, d10, f11
+ Ng tử có thành phần CT như thế nào ? c. s2 ,p5, d8, f12 *d. . s2 ,p6, d10, f14
đặc điểm của các loại hạt CT nên NT 2) Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của ng tử
+ Điện tích hạt nhân , ng tố HH và đồng vị KL nào sau đây có e độc thân ở obitan s
+ Kích thước và khối lượng ng tử a. Cr b. CO c.Fe d.Mn e.Ni
2) Nhóm kiến thức về ng tố HH 3) . Trong số các cấu hình e ng tử sau , cấu
+ Ôn lại các k/n – ng tố hh hình e nào là của ng tố oxi (z=8)
- Đồng vị a. 1s22s22p3 b. 1s22s22p4
2 3 4
- NTK , NTKTB c. 1s 2s 2p d. 1s22s22p6
3) . Nhóm kiến thức về vỏ ng tử 4) Cấu hình e lớp ngoài cùng của ng tử ng
+ Chuyển động của e trong ng tử ,A.O tố X được phân bố như sau : 2s2 2p5
+ Lớp và phân lớp e Số hiệu ng tử và kí hiệu của ng tố X là
+ Số lượng obitan trong một lớp và 1 phân A. 5,B B. 7,N C.8,O * D. 9,F
lớp 5) NTK O = 15,999 , 1u = 1,6605 .10-27 kg .
+ Các ng lí và qui tắc phân bố e …… Hãy tính KLNT oxi ra Kg
ĐA : 15,999 * 1,6605*10-27 = 26,566*10-27
kg
6) Viết cấu hình e của Fe (Z=26) . Nếu ng
tử Fe bị mất 2e , mất 3e thì các cấu hình e
tương ứng sẽ như thế nào ?
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì
cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1
B. 1s2 2s2 2p6
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
C. 1s2 2s2 2p6 3s3
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Câu 2: Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì
cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6
B. 1s2 2s2 2p6 3s1
C. 1s2 2s2 2p6 3s3
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Câu 3: Nguyên tử K(Z=19) có số lớp
electron là
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Câu 4: Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa

A. 32 B. 16
C. 8 D. 50
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp
e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên
tử của nguyên tố R là
A. 15 B. 16
C. 14 D. 19
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây
là phi kim.
A. D(Z=11) B. A(Z=6)
C. B(Z=19) D. C(Z=2)
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp
e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên
tử của nguyên tố R là:
A. 3 B. 15
C. 14. D. 17.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Câu 1: Trong tự nhiên nguyên tố hóa học Mg
có 3 đồng vị 2412Mg (79%) ; 2512Mg (10%) còn
lại là 2612Mg. Tính ngtử khối trung bình của
Mg ?
Câu 2: Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị
là 157N và 147N. Biết nguyên tử khối trung bình
của N (nitơ) là 14,0037. Tính thành phần
phần trăm về tỉ lệ của mỗi đồng vị N (nitơ)
trong tự nhiên ?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết 12, 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm).
2. Kĩ năng
- Dựa vào dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được
các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
- Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố để xác định vị trí của nguyên tố
đó trong bảng tuần hoàn và ngược lại.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Video giới thiệu lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và
nhà bác học Menđeleep.
- Chuẩn bị của HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron, xem trước bài ở nhà và bảng tuần
hoàn cỡ nhỏ.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Mối liên hệ giữa cấu hình electron của nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
VI. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC


SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Yêu cầu HS đọc sơ lược về sự phát minh ra bảng
tuần hoàn.
GV: Như vậy nhờ sự phát hiện ra những nhóm nguyên
tố có tính chất giống nhau đã gợi cho các nhà khoa
học ý tưởng sắp xếp các nguyên tố đã biết vào cùng
một bảng nhằm thể hiện được quy luật biến đổi tuần
hoàn về tính chất của các nguyên tố đó. Trong số đó
người thành công nhất là Mendeleev. Năm 1869, ông
công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố đầu tiên và phát
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
biểu thành định luật tuần hoàn. Vậy các nguyên tố
được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên
tắc nào và cấu tạo của bảng tuần hoàn ra sao? Trong
bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nguyên tắc sắp xếp các
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong nguyên tố trong bảng tuần hoàn
bảng tuần hoàn 1. Các nguyên tố được xếp theo
GV: - Yêu cầu HS viết cấu hình e nguyên tử của các chiều tăng dần của điện tích hạt
nguyên tố: nhân nguyên tử.
+ Hàng 1 (Z = 1, Z = 2) 2. Các nguyên tố có cùng số lớp
+ Hàng 2 (Z = 3 →11) electron trong nguyên tử được
- Dựa vào BTH và cấu hình e hãy nhận xét: xếp thành một hàng.
+ ĐTHN của các nguyên tố trong cùng hàng và cùng 3. Các nguyên tố có cùng số
một cột. electron hóa trị được xếp thành
+ Số lớp e trong cùng hàng và cùng một cột như thế một cột.
nào?
GV: Vào thời của Mendeleev, ông đã sắp xếp các
nguyên tố theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên
tử nhưng sự sắp xếp đó đã có một số nhược điểm nhất
định. Ngày nay dưới ánh sáng của thuyết cấu tạo
nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc
khác. Dựa vào sách giáo khoa em nào cho biết những
nguyên tắc đó là gì?
GV: - Giải thích electron hóa trị là những electron có
khả năng tham gia liên kết, thường nằm ở lớp ngoài
cùng và có thể nằm cả phân lớp sát ngoài cùng chưa
bão hòa.
- Nhấn mạnh: Bảng gồm các nguyên tố hóa học được
sắp xếp theo nguyên tắc trên được gọi là bảng tuần
hoàn.
Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn
nguyên tố hóa học. các nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố. (Tự học có hướng dẫn) 1. Ô nguyên tố
GV: Giới thiệu hiện nay có nhiều kiểu bảng tuần hoàn - Mỗi nguyên tố được xếp vào 1
nhưng phổ biến nhất là : ô, gọi là ô nguyên tố (hình 1).
+ BTH dạng dài 18 cột. - Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử
+ BTH dạng ngắn 8 cột. (Z) = Số đơn vị ĐTHN = Số
Ô nguyên tố proton = Số electron
BTH Chu kì
Nhóm
GV: - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô trong
bảng, được gọi là ô nguyên tố. Một ô nguyên tố cho
chúng ta biết nhiều thông tin về nguyên tố đó.
- Trong sách là ví dụ cho 1 ô nguyên tố. Vậy dựa vào
ô nguyên tố chúng ta có thể biết được những thông tin
gì ?
GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào bảng tuần hoàn
hãy cho biết các thông tin của nguyên tố đó là như thế
nào?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự của ô đúng bằng
số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Hoạt động 3: Chu kì (Tự học có hướng dẫn) 2. Chu kì
GV: Bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu hàng ngang? Các - là dãy các nguyên tố mà nguyên
hàng ngang đó được gọi tên là gì? tử của chúng có cùng số lớp
GV: Mỗi hàng ngang đó được gọi là những chu kì. electron, được xếp thành hàng
GV: - Nêu nhận xét về số lớp electron của các nguyên ngang theo chiều điện tích hạt
tố trong chu kỳ … ? nhân tăng dần.
- Xác định mối liên hệ giữa số thứ tự của chu kỳ và số - Số thứ tự của chu kì = Số lớp
lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ ? electron nguyên tử
- Nguyên tố ở đầu và cuối chu kỳ có tính chất gì ? Tại Ví dụ:
sao? + Nguyên tố Na thuộc chu kỳ 3
GV: Củng cố bằng cách yêu cầu HS điền vào bảng sau: → nguyên tử Na có 3 lớp electron
Lo Ch Tổn Ng tố bắt Ng tố kết thúc Lớp e + Nguyên tử O có 2 lớp electron
ại u g số đầu (khí hiếm) → nguyên tố O thuộc chu kỳ 2
chu kì ngtố (KLK) - Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ, kí
kì hiệu từ 1 đến 7:
Ch 1 2 2He : + Chu kỳ 1, 2, 3 (có 2 hoặc 8
u 1H: 1s
1 2
1s (CK đặc K nguyên tố): chu kỳ nhỏ
kì biệt) + Chu kỳ 4, 5, 6, 7 (có 18 hoặc 32
nhỏ 2 8 3Li : 10Ne: nguyên tố): chu kỳ lớn
1 2 6 K,L - Mở đầu chu kì là kim loại kiềm,
[He]2s [He]2s 2p
3 8 11Na: 18Ar: K, L, gần cuối chu kì là halogen, cuối
[Ne]3s 1
[Ne]3s 3p 2 6
M chu kì là khí hiếm.
10
Ch 4 18 19K: 36Kr: [Ar]3d K, L,
1 2 6
u [Ar]4s 4s 4p M, N
kì 5 18 37 Rb: 54Xe:[Kr]4d
10
K, L,
lớn [Kr]5s 1
5s2 5p6
6 32 11Cs:
86Rn: K, L,
[Xe]6s1 14 10
[Xe]4f 5d M, N,
(Họ 2 6
6s 6p O, P
Lantan)
7 Chu kì chưa hoàn thành (14 Họ Actini +
10) = 24 ng tố)
C. LUYỆN TẬP
GV: Yêu cầu HS điền vào bảng sau
Cấu hình của Số e của ng ĐTH STT Chu kì Cột Loại ng tố
tử N
2 2 6
35X: 1s 2s 2p
3s23p63d104s24p5
2 2 6 2 6 2
20Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2 2 6 2 6
18 Z: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 1
13 I: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 4
16Q: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 5
17J: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 5
9F: 1s 2s 2p
Tiết 2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: 1. Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn? Cho ví dụ:
2. Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ:
3. Stt nguyên tố có liên quan gì đến cấu tạo nguyên tử?
Cho ví dụ:
4. Bảng TH gồm mấy chu kì? Mấy loại chu kì? Đặc
điểm của mỗi loại chu kì là gì?
5. Stt chu kì cho biết gì? Cho ví dụ

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. Nhóm nguyên tố


Hoạt động 1: Nhóm nguyên tố - Nhóm là tập hợp các nguyên tố
GV: Bảng tuần hoàn chia thành 18 cột, kí hiệu từ IA
mà nguyên tử của chúng có cấu
→ VIIIA, IB → VIIIB. Đó là các nhóm. Dựa vào bảng hình electron tương tự nhau, do
TH, hãy nhận xét: đó có tính chất hóa học gần giống
- Về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên
nhau, được xếp thành một cột.
tố trong cùng nhóm ? - Bảng tuần hoàn có 16 nhóm,
- Về tính chất của các nguyên tố trong cùng một bao gồm:
nhóm? + 8 nhóm A, kí hiệu từ
GV: Để xác định số thứ tự của nhóm ta cần dựa vào IA→VIIIA
đặc điểm gì? + 8 nhóm B, kí hiệu từ
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A trong bảng tuần hoàn,
IB→VIIIB.
yêu cầu HS cho biết cấu hình electron hóa trị tổng quát
- Các nguyên tố trong cùng một
của các nhóm A. nhóm có số electron hóa trị bằng
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm A? nhau và bằng số thứ tự của nhóm.
GV: HS hãy cho biết cách xác định số thứ tự của (Trừ hai cột cuối của nhóm
nhóm VIIIB, vd: 28Ni  Ar  3d84s2 ,
14
GV: Dựa vào số electron hóa trị có thể dự đoán tính78Pt[Xe]4f 5d9 6s1 ….)
chất nguyên tố. * Đặc biệt các nguyên tố nhóm
A có:
Số electron hóa trị = Số thứ tự
nhóm = Số electron lớp ngoài
cùng.
- Có thể chia bảng tuần hoàn
thành các khối:
+ Khối các nguyên tố s: IA (kim
loại kiềm) và IIA (kim loại kiềm
thổ).
+ Khối các nguyên tố p: nhóm
IIIA→VIIIA
+ Khối các nguyên tố d: nhóm IB
→VIIIB
+ Khối các nguyên tố f được xếp
thành 2 hàng cuối bảng
- Các nguyên tố d, f là các nguyên
tố kim loại chuyển tiếp.
Hoạt động 2: Nhóm B HS: (n – 1)dansb
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, HS hãy cho biết cấu Với b = 2, 0 ≤ a ≤ 10
hình tổng quát của các nguyên tố d nhóm B?
GV: HS hãy nhận xét họ Lantan và Họ Actini là các HS: nfa(n + 1)db(n + 2)s2
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
nguyên tố nhóm B, electron lớp ngoài cùng có cấu 0 ≤ a ≤14 ; 0 ≤ b ≤ 10.
hình tổng quát như thế nào?
GV: HS hãy định nghĩa về các nguyên tố nhóm B? HS: Các nguyên tố nhóm B là tập
GV: Bổ sung các nguyên tố nhóm B có cấu hình “bão hợp các nguyên tố có electron hóa
hòa gấp (3d10) và nửa bão hòa (3d5) ”. trị nằm trên phân lớp d và f.
Ví dụ: Cấu hình đúng:
5 1
24X: [Ar]3d 4s
10 1
29Y: [Ar]3d 4s
Hoạt động 3: Cách xác định STT của nhóm dựa vào cấu hình nguyên tử
1. Xác định số thứ tự nhóm A.
- Khối các nguyên tố s và p:
+ Cấu hình lớp ngoài có dạng:  nsanpb
+ Điều kiện: 1 ≤ a ≤2
0 ≤ b ≤ 6 và n ≥1
STT nhóm
A= a + b
a+b≤3 Kim loại
a+b=4 KL/ PK
5 ≤ a + b ≤ 7 Phi kim
a+b=8 Khí hiếm
(trừ n = 1)
Y: 1s2 2s2 2p6 3s23p64s2
20 = 2 (IIA) kim loại
2 2 6 2 6
18 Z: 1s 2s 2p 3s 3p = 8 (VIIIA khí hiếm)
2 2 6 2 1
13 I: 1s 2s 2p 3s 3p = 3 (IIIA) kim loại)
2 2 6 2 4
16 Q: 1s 2s 2p 3s 3p = 6 (VIA) phi kim
2 2 6 2 5
17 J: 1s 2s 2p 3s 3p =7 (VIIA) phi kim)
2 2 5
9T: 1s 2s 2p =7 (VIIA) phi kim)
2. Xác định số thứ tự nhóm B .
- Khối các nguyên tố f, d: Cấu hình electron hoá trị nguyên tố d có dạng: (n -1)dansb
- Điều kiện: b = 1  2 ; n  4
1  a  10
Stt nhóm a+b<8 STT = a + b
B=a+b a + b = 8, 9, 10 STT = VIIIB
a + b > 10 STT = (a + b) – 10
- Ví dụ: 21 X :  Ar  3d 4s → IIIB
1 2

Y :  Ar  3d 2 4s 2 → IVB
22

T :  Ar  3d 7 4s 2 → VIIIB
27

29 Z :  Ar  3d 10 4 s1 → IB (11 – 10 = 1)
C. LUYỆN TẬP
GV: - Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B. Từ đó suy
ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
- BTVN: Xác định STT, CK, nhóm của các nguyên tố khi biết cấu hình nguyên tử.
2 2 6 2 6 2
20Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2 2 6 2 5
17J: 1s 2s 2p 3s 3p
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi?
- Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

- Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp
- Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 14, 15, 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ,
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là
nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hóa học các nguyên tố trong cùng một nhóm
A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố.
2. Kĩ năng
- Dựa vào cấu hình electron nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron
lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A:
- Trong một chu kì
- Trong một nhóm A
VI. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 14:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Học sinh 1: (học sinh có lực học trung bình)
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn?
2. Nêu khái niệm về chu kỳ và nhóm là gì?
3. Nguyên tố Na (Z=11) thuộc chu kỳ nào? Nhóm
nào? Tại sao?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Học sinh 2:
1. Nguyên tố Ca (Z=20) thuộc chu kỳ nào ? Nhóm
nào? Tại sao?
2. Cho các nguyên tố có cấu hình như sau: HS: + Trong chu kỳ 2, theo chiều
A: 1s2 2s2 B: 1s2 2s2 2p6 3s2 C: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 tăng dần của điện tích hạt nhân, số
4s1 electron lớp ngoài cùng của các
- Nguyên tố nào thuộc cùng chu kỳ với Ca? nguyên tố nhóm A tăng dần từ 1 đến
- Nguyên tố nào thuộc cùng nhóm với Ca? 8.
GV: Ở tiết trước ta đã nghiên cứu các nguyên tắc + Do đó tính chất của các nguyên tố
sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn. Trên cơ trong chu kỳ 2 cũng biến đổi từ kim
sở đó ta nghiên cứu sự biển đổi cấu hình e của các loại sang phi kim và kết thúc là khí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn. hiếm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Ở các chu kỳ sau sự biến đổi đó
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự biến đổi tuần hoàn được lặp lại.
cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng 5 cấu hình I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên electron nguyên tử của các nguyên
tố nhóm A trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: tố
+ Trong chu kỳ 2, theo chiều tăng dần của điện tích 1. Nhận xét:
hạt nhân, số electron ngoài cùng của các nguyên tố - Mở đầu mỗi chu kỳ là các nguyên
biến đổi như thế nào? tố có cấu hình electron ngoài cùng là
+ Tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ 2 biến ns1 (kim loại kiềm).
đổi ra sao? - Kết thúc mỗi chu kỳ là các nguyên
+ Sự thay đổi đó có lặp lại ở các chu kỳ sau tố có cấu hình electron ngoài cùng là
không? ns2np6 (khí hiếm).
GV: Như vậy trong bảng tuần hoàn, theo chiều 2. Kết luận:
tăng dần của điện tích hạt nhân, cấu hình electron - Cấu hình electron của các nguyên tố
của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn làm cho tính trong cùng một nhóm A được lặp lại
chất của các nguyên tố cũng biến đổi tuần hoàn sau mỗi chu kỳ. Chúng biến đổi tuần
theo. hoàn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu hình electron - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. electron lớp ngoài cùng của nguyên
GV: Dựa vào bảng 5 – trang 38/SGK, em cho biết tử các nguyên tố khi điện tích hạt
các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có những đặc nhân tăng dần là nguyên nhân của sự
điểm gì giống nhau? biến đổi tuần hoàn tính chất của các
GV: Tổng kết thành kiến thức cho học sinh. nguyên tố.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về một số nhóm A tiêu
biểu.
GV: Yêu cầu học sinh liệt kê tên các nguyên tố
trong mỗi nhóm A.
GV: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm II. Cấu hình electron lớp ngoài
VIIIA (IA, VIIA) là gì ? cùng của nguyên tử các nguyên tố
GV: Với cấu hình electron lớp ngoài cùng như nhóm A
vậy, em hãy dự đoán tính chất của các nguyên tố 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng
thuộc nhóm này? của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
GV: Với cấu hình có 8 electron ngoài cùng rất bền - Các nguyên tố thuộc cùng một
vững. Do đó các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA hầu nhóm A có cùng số electron lớp
như không tham gia các phản ứng hóa học. Chúng ngoài cùng. Vì vậy, chúng có tính
tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Vì vậy chúng chất hóa học giống nhau.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
còn được gọi tên là khí trơ. - Số thứ tự của nhóm A = Số electron
GV: Với cấu hình có 1 electron ở lớp ngoài cùng lớp ngoài cùng = Số electron hóa trị
thì các nguyên tố nhóm IA là những kim loại mạnh - Các electron hóa trị của nhóm IA và
– gọi là kim loại kiềm. IIA là electron s → nguyên tố thuộc
GV: Với cấu hình có 7 electron ở lớp ngoài cùng, nhóm IA và IIA là nguyên tố s.
các nguyên tố của nhóm VIIA là những phi kim Các electron hóa trị của nhóm IIIA
mạnh – phi kim điển hình. đến VIIIA là electron p → nguyên tố
thuộc nhóm IIIA đến VIIIA là
nguyên tố p.
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a- Nhóm VIIIA – nhóm khí trơ (khí
hiếm)
- Gồm các nguyên tố: Neon (Ne),
Argon (Ar), Kripton (Kr), Xenon
(Xe) và Radon (Rn)
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns2np6 (rất bền) → hầu hết không
tham gia phản ứng hóa học, tồn tại ở
trạng thái khí gồm 1 nguyên tử (tính
trơ)
b- Nhóm IA – Nhóm kim loại kiềm
- Gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri
(Na), Kali (K), Rubidi (Rb), Xesi
(Cs), Franxi (Fr – nguyên tố phóng
xạ).
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns1 → dễ nhường 1 electron thể hiện
tính kim loại mạnh (hóa trị I).
- Hóa tính:
+ Tác dụng với O2 → oxit kim loại
kiềm.
4M + O2 → 2M2O
Oxit kim loại kiềm tan được trong
nước tạo thành dung dịch hydroxit
(dung dịch kiềm)
M2O + H2O → 2MOH
+ Tác dụng với H2O → dd kiềm + H2
2M + 2H2O → 2MOH + H2
+ Tác dụng với phi kim (C, S, …) →
muối
M + Cl2 → 2MCl (muối Clorua)
2M + S → M2S (muối Sunfua)
c- Nhóm VIIA – Nhóm halogen:
- Gồm các nguyên tố: Flo (F), Clo
(Cl), Brom (Br), Iot (I), Astatin (At –
nguyên tố phóng xạ)
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns2np5 → dễ nhận thêm 1 electron thể
C. LUYỆN TẬP hiện tính phi kim mạnh (hóa trị 1)
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của - Hóa tính:
các nguyên tố nhóm B ? + Tác dụng với kim loại → Muối
GV: Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố halogenua
nhóm B : 2M + nX2 → 2MXn
- Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kỳ lớn. + Tác dụng với H2 → Khí Hydro
Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được halogenua
gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. X2 + H2 → 2HX
- Cấu hình electron nguyên tử có dạng : (n– + Các hydroxit của halogen là những
a 2
1)d ns axit mạnh: HClO3, HClO4, …
Với a trong khoảng 1→ 10 :
Đặt S = a + 2 :
+ Nếu S < 8 thì S = số thứ tự nhóm
+ Nếu 8  S  10 thì nguyên tố thuộc nhóm
VIIIB
- Số electron hóa trị của các nhóm d và f tính bằng
số e nằm ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp
ngoài cùng nhưng chưa bão hòa.

Tiết 15: HS: - Sự giống nhau về cấu hình e


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG lớp ngoài cùng của nguyên tử là
GV: - Giải thích vì sao tính chất của các nguyên tố nguyên nhân của sự giống nhau về
thuộc nhóm A biến đổi tuần hoàn ? tính chất hóa học của các nguyên tố
- Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố có Z = trong cùng một nhóm A.
13, xác định vị trí của nguyên tố đó trong BTH. - Z = 13: 1s22s22p63s23p1. Nguyên tố
GV: Ở tiết trước, chúng ta đã biết sự biến đổi tuần trên nằm ô thứ 13 trong BTH, thuộc
hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của chu kì 3, nhóm IIIA.
nguyên tử các nguyên tố là nguyên nhân chính của
sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
Trên cơ sở đó, ta nghiên cứu tiếp sự biến đổi tính
chất của các nguyên tố, cụ thể là tính kim loại và
tính phi kim.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV: Nhắc lại kiến thức cũ (đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng):
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng
dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên tố
kim loại (trừ H, He và B).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài
cùng dễ nhận electron là nguyên tử của các nguyên
tố phi kim.
- Các nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là HS: - Tính kim loại của một nguyên
nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim tố được đặc trưng bởi khả năng mất
GV: Đặt một số câu hỏi giúp HS tự rút ra tính kim electron của nguyên tử nguyên tố
loại, tính phi kim của nguyên tố. đó, càng dễ mất electron tính kim
- Tính kim loại của một nguyên tố được đặc trưng loại càng mạnh.
bởi khả năng nào của nguyên tử? - Tính phi kim của một nguyên tố
- Tính phi kim của một nguyên tố được đặc trưng được đặc trưng bởi khả năng thu
bởi khả năng nào của nguyên tử? electron của nguyên tử nguyên tố
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: - Những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đó, càng dễ thu electron tính phi kim
số e lớp ngoài cùng càng ít (1, 2, 3) thì càng dễ càng mạnh.
nhường e. Những nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có số e lớp ngoài cùng càng nhiều (5, 6, 7) I. Tính kim loại, tính phi kim
thì càng dễ nhận e → để đạt cấu hình khí hiếm. - Tính kim loại: M → Mn+ + ne
-Vậy tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố là + Nguyên tử dễ mất e → tính KL
gì? của nguyên tố càng mạnh.
GV: Một nguyên tố lúc nào cũng có cả hai tính kim + Ví dụ: Na – 1e → Na1+ (viết là
loại và phi kim. Tính chất nào mạnh hơn sẽ đóng Na+)
vai trò quyết định. Ví dụ, chúng ta nói Natri là 1 Mg – 2e → Mg2+
kim loại mạnh vì tính kim loại của Na chiếm ưu thế Al – 3e → Al3+....
hơn hay chúng ta nói Clo là phi kim mạnh vì tính (n = 1, 2, 3)
phi kim của nó chiếm ưu thế hơn. Nếu tính kim loại - Tính phi kim : X + me → Xm-
và phi kim tương đương nhau thì chúng ta gọi đó là + Nguyên tử dễ nhận e → tính PK
á kim (B, Si, …). của nguyên tố càng mạnh.
GV: Thực ra không có ranh giới rõ rệt giữa tính kim + Ví dụ: Cl + 1e → Cl1- (viết là Cl-)
loại và tính phi kim. Một cách tương đối ta có thể S + 2e → S2-
tìm ranh giới giữa nguyên tố kim loại và phi kim
trong bảng tuần hoàn. Cho biết cách tìm?
→ Ranh giới tương đối giữa nguyên tố KL, PK
trong BTH (trang 37) được phân cách bằng đường
dích dắc in đậm. Phía bên phải là các nguyên tố phi
kim, phía trái là các nguyên tố kim loại. HS: Bán kính nguyên tử được xem
GV: Để tìm ra sự biến đổi tuần hoàn của tính kim là khoảng cách từ hạt nhân nguyên
loại và phi kim chúng ta phải đi từ sự biến đổi về tử đến lớp e ngoài cùng của nguyên
bán kính nguyên tử. Vậy bán kính nguyên tử là gì? tử đó.
GV: Dựa vào hình 2.1: Bán kính nguyên tử của một
số nguyên tố, yêu cầu HS nhận xét về quy luật biến HS: Trong 1 chu kì đi từ trái sang
đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố trong cùng phải theo chiều tăng dần của ĐTHN
một chu kì. bán kính nguyên tử giảm dần.
GV: Vậy tại sao bán kính ntử lại biến đổi như vậy?
GV: Các nguyên tử của nguyên tố trong 1 chu kì có HS: Cùng số lớp e.
đặc điểm cấu tạo nào giống nhau?
GV: Khi ĐTHN tăng thì lực hút giữa hạt nhân với HS: Lực hút tăng.
lớp ngoài cùng tăng hay giảm?
GV: Như vậy trong 1 chu kì khi ĐTHN nhân tăng HS: Bán kính tăng.
thì bán kính tăng hay giảm? HS: - Trong một chu kì, theo chiều
Tính kim loại, phi kim tăng dần của ĐTHN, tính kim loại
GV: Dựa vào sự biến đổi bán kính nguyên tử, yêu của các nguyên tố giảm dần, đồng
cầu HS trả lời câu hỏi: thời tính phi kim tăng dần.
+ Trong một chu kì, tính kim loại, phi kim biến đổi - Giải thích: Trong 1 CK khi Z+ 
như thế nào? → R → khả năng nhường e  →
+ Giải thích sự biến đổi đó? tính KL , khả năng nhận e tăng →
Bán kính nguyên tử tính PK ↑.
GV: Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một nhóm A? HS: Trong 1 nhóm A đi từ trên
GV: Trong 1 nhóm A khi ĐTHN tăng thì cấu tạo xuống dưới theo chiều tăng dần của
nguyên tử có gì thay đổi. Như vậy bán kính nguyên ĐTHN bán kính nguyên tử giảm
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
tử tăng hay giảm? dần.
GV: Lưu ý cho HS trong 2 yếu tố ảnh hưởng đến HS: Trong 1 nhóm A khi ĐTHN
bán kính nguyên tử là số lớp e và lực hút tĩnh điện tăng thì số lớp e tăng, do đó bán
thì yếu tố ảnh hưởng chủ yếu là số lớp e, khi số lớp kính nguyên tử tăng.
e bằng nhau mới xét tới lực hút tĩnh điện. HS: Theo dõi đoạn phim và đưa ra
Tính kim loại, tính phi kim nhận xét về sự biến đổi tính kim loại
GV: Chiếu Bảng tuần hoàn lên màn hình, hướng trong nhóm IA:
dẫn HS quan sát thứ tự sắp xếp các nguyên tố trong + Trong nhóm IA, từ Li cho tới Cs
một số nhóm A (nhóm IA và nhóm VIIA). tính kim loại mạnh dần.
GV: Cho HS xem đoạn phim thí nghiệm phản ứng
của một số kim loại kiềm với nước, hướng dẫn HS HS: Trong nhóm VIIA, từ F tới I
theo dõi. tính phi kim yếu dần.
GV: Giới thiệu khả năng phản ứng của các nguyên HS: Trong một nhóm A, theo chiều
tố nhóm VIIA với H2, hướng dẫn HS rút ra nhận tăng của điện tích hạt nhân, tính kim
xét: loại của các nguyên tố mạnh dần,
+ Flo phản ứng với hiđro ngay trong bang tối và đồng thời tính phi kim yếu dần.
gây nổ. 1. Sự biến đổi tính chất trong một
+ Clo phản ứng với hiđro khi được chiếu sáng ở chu kì
nhiệt độ thường. a. Bán kính nguyên tử
+ Brom phản ứng với hiđro khi được đun nóng nhẹ. - Trong 1 chu kì đi từ trái sang phải
+ Iot chỉ phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao. theo chiều tăng dần của ĐTHN bán
GV: Vậy em có kết luận gì về sự biến đổi tính kim kính nguyên tử giảm dần.
loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một - Giải thích: Trong 1 chu kì các
nhóm A? nguyên tử của các nguyên tố có
GV: Yêu cầu HS giải thích quy luật biến đổi đó. cùng số lớp e nên khi ĐTHN tăng
GV: Kết luận lại sự biến đổi tuần hoàn tính kim → lực hút giữa hạt nhân với lớp e
loại, phi kim của các nguyên tố: ngoài cùng tăng → bán kính tăng.
Trong 1 chu kì, tính kim loại của các nguyên tố b. Tính kim loại, phi kim
giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. Trong 1 - Trong một chu kì, theo chiều tăng
nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, dần của ĐTHN, tính kim loại của
đồng thời tính phi kim giảm dần. các nguyên tố yếu dần, đồng thời
Độ âm điện tính phi kim mạnh dần.
GV: - Bảng giá trị độ âm điện của nguyên tử một số - Giải thích: Trong 1 CK khi Z+ 
nguyên tố do nhà hoá học Pau-linh thiết lập năm → R → khả năng nhường e  →
1932. Vì nguyên tố flo là phi kim mạnh nhất, người tính KL , khả năng nhận e tăng →
ta quy ước lấy độ âm điện của nó là 3,98 để xác tính PK ↑.
định độ âm điện tương đối của nguyên tử các 2. Sự biến đổi tính chất trong một
nguyên tố khác. nhóm A
- Yêu cầu HS nêu khái niệm độ âm điện và quy luật a. Bán kính nguyên tử
biến đổi độ âm điện. - Trong 1 nhóm A đi từ trên xuống
GV: - Quy luật biến đổi độ âm điện và quy luật dưới theo chiều tăng dần của ĐTHN
biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên bán kính nguyên tử tăng dần.
tố trong một chu kì và trong một nhóm A có phù - Giải thích: Trong 1 nhóm A, khi Z
hợp vói nhau hay không?  → số lớp e  → bán kính 
HS: Nhận xét: Quy luật biến đổi độ âm điện phù b. Tính kim loại, phi kim
hợp với sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của - Trong một nhóm A, theo chiều
các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm tăng dần của ĐTHN, tính kim loại
A. của các nguyên tố mạnh dần, đồng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
thời tính phi kim yếu dần.
C. LUYỆN TẬP - Giải thích: Trong 1 nhóm A, khi
1. Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố Z+  → Rnhanh → khả năng
nào là phi kim mạnh nhất? nhường e  → tính KL , khả năng
2. Dựa vào sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim nhận e  → tính PK .
hãy so sánh: NX: Tính kim loại, tính phi kim của
a. Tính kim loại của Na, Mg, K. các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần
b. Tính phi kim của C, S. hoàn theo chiều tăng dần của
ĐTHN.
3. Độ âm điện
a. Khái niệm
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc
trưng cho khả năng hút e của
nguyên tử đó khi hình thành liên kết
hóa học.
- Độ âm điện càng lớn thì tính phi
kim càng lớn và ngược lại
b. Bảng độ âm điện: theo Pau-linh
- Độ âm điện flo lớn nhất: 3,98
- Quy luật:
+ Trong 1 chu kì: Z+ → độ âm
điện 
+ Trong 1 nhóm A: Z+ → độ âm
điện 
Tiết 16
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn
thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung
trong phiếu học tập số 1.
- Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng
cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ
sung; hoàn thiện phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố,
xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)
b) P(Z=15); S (Z=16); Cl(Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao?
Chúng có xu hướng ntn trong các phản ứng hóa học?
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên
với oxi, hiđro (nếu có), nhận xét hóa trị của các
nguyên tố đó ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC II. Hoá trị của các nguyên tố:
II. Hoá trị của các nguyên tố - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải,
Hoạt động 1: Sự biến đổi hoá trị hoá trị cao nhất của các nguyên tố
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 7 – SGK, cho biết sự trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim
chất với oxi? Hoá trị trong hợp chất với hiđro? trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận và lưu ý HS 1.
Lưu ý:
Hoá trị cao nhất với oxi = STT nhóm
Hoá trị trong hợp chất với H = 8 - hoá
trị cao nhất
III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A III. Oxit và hiđroxit của các
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit-bazơ nguyên tố nhóm A
GV: Dựa vào bảng 8 – SGK, cho biết sự biến đổi - Quy luật: SGK
tính axit-bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố - Chú ý: n = STT nhóm A
nhóm A trong chu kì 3 theo chiều Z tăng dần. - CT oxit: M2On (n: lẻ)
GV bổ sung: Tính chất đó được lặp lại ở các chu kì MOn/2 (n: chẵn)
sau. - CT hidroxit: M(OH)n
GV: Hướng dẫn HS cách viết CT oxit, CT hiđroxit Ví dụ:
Na ở nhóm IA: Na2O, NaOH
S ở nhóm VIA: SO3, S(OH)6
→ H2SO4.2H2O → H2SO4
IV. Định luật tuần hoàn II. Sự biến đổi về hoá trị của các
Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn nguyên tố :
GV tổng kết: dựa trên những khảo sát về sự biến đổi Định luật tuần hoàn: SGK
tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính
nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim
của các nguyên tố hoá học, thành phần và tính chất
các hợp chất của chúng, ta thấy tính chất của các
nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều điện tích hạt
nhân tăng, nhưng không liên tục mà tuần hoàn.
HS: Đọc định luật tuần hoàn.
GV: Yêu cầu HS học thuộc định luật tuần hoàn.
C. LUYỆN TẬP
- Cho nguyên tố X có Z= 16:
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X (ô,
nhóm, chu kì)
b) Nêu tính chất cơ bản của X:
+ Kim loại hay phi kim
+ Hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro
+ Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với
hiđro
+ Công thức hiđroxit.
+ Tính axit-bazơ của oxit, hiđroxit
- BTVN: 3,6,12/ trang 47,48/ SGK

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG


- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà
hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các
câu hỏi/tình huống sau:
1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy
suy ra vị trí của Al, S trong hệ thống tuần hoàn, suy
ra tính chất hoá học cơ bản của chúng.
2. Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống
tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất với oxi.
- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Những hợp
chất này có tính axit hay bazơ?
a. So sánh tính phi kim của: 35Br ; 53I; 17Cl.
b. So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3.
c. So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và
Mg(OH)2.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 17, 18, 19: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
- Cấu tạo BTH.
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính
nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hoá trị, tính axit – bazơ của các oxit và
hiđroxit).
- Ý nghĩa BTH.
2. Kĩ năng
Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và
tính chất của đơn chất và hợp chất.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại ôn tập để củng cố kiến thức và bài tập trắc nghiệm. HS lên bảng giải bài tập tự
luận được giao.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 17:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(Tự học có hướng dẫn)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo tố và cấu tạo nguyên tử của nó
nguyên tử của nó 1. Thí dụ 1: dựa vào vị trí của
Hoạt động 1: Cho biết vị trí của một nguyên tố nguyên tố K trong bảng tuần hoàn
trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử hãy xác định cấu tạo nguyên tử của
- Gv đặt vấn đề: Biết vị trí của một nguyên tố trong nó?
bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử được Giải:
không? - Nguyên tố K ở ô 19, chu kì 4,
- Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: nhóm IA
+ STT nguyên tố = tổng số e = tổng số p = Z - Ô 19 → Z=19 →19e →19p
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
+ STT chu kì = số lớp electron - Chu kì 4→ 4 lớp electron
+ STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = số - Nhóm IA → có 1 electron ở lớp
electron hoá trị ngoài cùng
- Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 1?
- Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại

Hoạt động 2: Cho biết cấu tạo nguyên tử suy ra 2. Thí dụ 2: Cho cấu hình electron
vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn của một nguyên tố là:
- Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị 1s22s22p63s23p4
trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn được Xác định vị trí của nguyên tố đó
không? trong bảng tuần hoàn?
- Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: Giải:
+ tổng số e → STT của nguyên tố - Có 16e → Z=16→ ở ô 16
+ số lớp e → STT của chu kì - Có 3 lớp electron ở chu kì 3
+ nguyên tố s hoặc p → thuộc nhóm A - Có 6e ở lớp ngoài cùng, là nguyên
+ số e ngoài cùng → STT của nhóm tố p → ở nhóm VIA.
- Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 2? - Đó là nguyên tố lưu huỳnh
- Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại
Hoạt
Vị động
trí của một3:
ntốGv củng Cấu
cố tạo
- Gv bảng
trong dùngtuần
sơ đồ để củngnguyên
cố: tử
hoàn - Số p, số e
- STT của nguyên tố - Số lớp e
- STT của chu kì -Số e lớp ngoài
- STT của nhóm cùng

II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất
tố của nguyên tố
Hoạt động 4: Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần hoàn,
- Gv đặt vấn đề: biết vị trí của một nguyên tố nêu tính chất hoá học cơ bản của
trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính S?
chất hoá học cơ bản của nó được không? Giải:
- S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi
kim
- Hoá trị cao nhất trong hợp chất
với oxi là 6, CT oxit cao nhất là SO3.
- Hoá trị trong hợp chất với hiđro
là 2, CT hợp chất với hiđro là:H2S
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên - SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit
tố với các nguyên tố lân cận mạnh
Hoạt động 5
- Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính III. So sánh tính chất hoá học của
chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có một nguyên tố với các nguyên tố
thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố lân cận
với các nguyên tố lân cận được không? Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học
- Gv: hãy nêu lại quy luật biến đổi tính kim loại, của P(Z=15)với Si(Z=14) và
phi kim, tính axit, bazơ trong cùng một chu kì, một S(Z=16); với N(Z=14) và As(Z=33)
nhóm A? Giải:
- Gv yêu cầu hs tự giải các BT tương tự theo cách Tính phi kim: Si<P<S (do cùng chu
trên kì 3)
C. LUYỆN TẬP As<P<N (do cùng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nhóm VA)
nguyên tử → P có tính phi kim yếu hơn S, N
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố → Tính axit: H3PO4 yếu hơn H2SO4
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với và HNO3
các nguyên tố lân cận

Tiết 18:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A. Kiến thức cần nắm vững:
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo BTH I. Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo
GV: - BTH được xây dựng trên nguyên tắc nào? BTH:
- BTH được cấu tạo như thế nào? BẢNG TUẦN HOÀN
- Ô nguyên tố cho biết thông tin gì về cấu tạo
nguyên tử? Ngtắc sắp xếp  cấu tạo BTH
- BTH có mấy chu kì? STT của chu kì cho ta biết II. Quy luật biến đổi:
được thông
Chu kìtin về cấu tạo nguyên tử?
R
- NhómA
Bảng tuần hoàn có mấy nhóm? Có mấy cột? Tại
sao? STT của nhóm choTính ta biết
KL những thông tin gì
vềBán
cấu tạo
Tínhnguyên tử? Độ âm điện
Giá Tính
kính kim trị
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH phi v THÀNH KIẾN THỨC
ngtử loại độ kim Tính PK
Hoạt động 2:âmCác đại lượng và tính chất biến đổi
tuần hoàn điện Bán kính nguyên tử
GV: Theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử
những đại lượng và tính chất nào biến đổi tuần III. Định luật tuần hoàn:
hoàn? 1. Nội dung:
→ Bán kính nguyên tử; độ âm điện; tính kim loại – 2. Ý nghĩa của BTH:
phi kim; hoá trị trong oxit cao nhất với oxi và hợp Vị trí nguyên tố → cấu tạo nguyên
chất khí với hiđro; tính axit – bazơ của các oxit và tử.
hiđroxit. Vị trí nguyên tố → tính chất.
GV: Cho biết quy luật biến đổi các quy luật biến So sánh tính chất của 1 nguyên tố với
đổi trên? các nguyên tố lân cận.
Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
GV: Phát biểu nội dung định luật tuần hoàn? Cho Giá trị độ âm điện
biết ý nghĩa của BTH
→ Vị trí → cấu tạo, tính chất Tính phi kim
Cấu tạo → vị trí.
So sánh tính chất của 1 nguyên tố với các
nguyên tố lân cận
C. LUYỆN TẬP
Tiết 19:
Hoạt động 4: Bài tập luyện tập
Dạng 1: Xác định ngtố dựa vào BTH và ngược
lại
Bài 1: Nguyên tố X có cấu hình e như sau:
1s22s22p63s23p63d54s1
Hãy xác định:
a. Vị trí của X trong BTH.
b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
HD: a. Vị trí của X:
STT ô nguyên tố 24; CK 4 vì có 4 lớp e; nhóm
VIB vì là nguyên tố d và có 6 e hoá trị.
b. Tính chất của X:
X là kim loại chuyển tiếp. Hoá trị cao nhất của X
với oxi là 6. CT oxit cao nhất là XO3.
Bài 2: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau
trong cùng một chu kì của BTH có tổng số đơn vị
ĐTHN là 25.
a. Viết cấu hình e để xác định hai nguyên tố A và
B thuộc chu kì nào, nhóm nào.
b. So sánh tính chất hóa học của chúng.
HD: Giả sử ZA > ZB. Theo đề ta có:
ZA + ZB = 25
ZA - ZB = 1
=> ZA = 13; ZB = 12;
Cấu hình e của A: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình e của B: 1s22s22p63s2
A ở CK 3; nhóm IIIA; B ở CK 3; nhóm IIA
Tính kim loại A < B
Giả sử ngược lại có kết quả ngược lại.
Dạng 2: Xác định nguyên tố dựa vào % khối
lượng
Bài 1: ( Bài 7 SGK trang 54)
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3 => CT
hợp chất khí của nó với H có dạng: RH2.
Theo đề ta có:
MR 94,12
= 5,88 => MR = 32 => R là S
2
Bài 2: ( Bài 8 SGK trang 54)
Hợp chất khí của 1 nguyên tố với H có dạng RH 4
=> oxit cao nhất của nó có dạng là RO2. Theo đề ta
có:
MR 46,7
= 53,3 => MR = 28 => R là Si
32
Dạng 3: Xác định ngtố dựa vào tính chất hoá
học
Bài 1: (Bài 9 SGK trang 54)
HD: Gọi kim loại là R
Ptpư: R + 2H2O  R(OH)2 + H2
Theo ptpư: nR = n H = 0,015 mol
2

0,6
MR = 0,015
= 40 g/mol => R là Ca
Bài 2: Cho 8,8 g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở
hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác
dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro
(đktc). Dựa vào BTH cho biết tên hai kim loại đó.
HD: Gọi CT chung của cả 2 kim loại là R
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
R + 2HCl  RCl2 + H2
Theo ptpư nR = n H = 0,3 mol.
2

8,8
24 < MR = 0,3
= 29,33 < 40
Do 2 kim loại ở 2 CK liên tiếp nhau nên 2 kim loại
là Mg và Ca.

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG


Câu 1: Khi biết được vị trí của một nguyên tố
trong BTH thì chưa thể biết:
A. hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro.
B. oxit, hidroxit có tính axit hay bazơ.
C. tính kim loại hay tính phi kim.
D. độ âm điện.
Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử X có
electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3p 4.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử
X?
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
D. Tổng số electron trên phân lớp s là 6.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình
electron là [Ar]4s1. Phát biểu nào sau đây không
đúng về M ?
A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA.
B. Hidroxit của M là một bazơ mạnh.
C. Công thức oxit cao nhất của M có dạng MO.
D. Nguyên tử M có khả năng hình thành ion
dương.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngảy soạn:
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1, 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
- Cấu tạo BTH.
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính
nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hoá trị, tính axit – bazơ của các oxit và
hiđroxit).
- Ý nghĩa BTH.
2. Kĩ năng
Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và
tính chất của đơn chất và hợp chất.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại ôn tập để củng cố kiến thức và bài tập trắc nghiệm. HS lên bảng giải bài tập tự
luận được giao.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đề minh họa 1D 2A 3C 4A 5B 6A
Phần I: TRẮC NGHIỆM (12 câu * 0,25 7D 8A 9B 10C 11C 12B
điểm = 3 điểm)
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron.        B. Electron và nơtron.
C. Proton và nơtron.        D. Electron và
proton.
Câu 2: Nguyên tố hóa học là
A. những nguyên tử có cùng số proton.
B. những nguyên tử có cùng số nơtron.
C. những nguyên tử có cùng số khối.
D. những nguyên tử có cùng số electron,
proton, nơtron.
Câu 3: Trong nguyên tử, lớp e thứ 3 có tên
là:
A. K.        B. L.        C. M.       D. N.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử M
là 1s22s22p4. Phát biểu đúng là
A. Nguyên tử M có 8 proton.
B. Nguyên tử M có 3 lớp electron.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử M có 4
electron.
D. Nguyên tử M có 8 nơtron.
Câu 5: Cho 3 nguyên tử: 12 14 14
6 X ;7 Y ;6 Z .

Các nguyên tử nào là đồng vị của cùng một


nguyên tố?
A. X và Y. B. X và Z.
C. X, Y và Z. D. Y và Z.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi
các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số
hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng
số nơtron (N).
D. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên
bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 7: Nguyên tử photpho có 16 notron, 15
proton. Số hiệu nguyên tử của P là:
A. 31. B. 30.       
C. 16.        D. 15.
Câu 8: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại
nguyên tố
A. s. B. p.
C. d. D. f.
Câu 9: Số proton và nơtron trong hạt nhân
nguyên tử 235
92 U lần lượt là:
A. 92, 235. B. 92, 143.
C. 235, 92. D. 143, 92.
Câu 10: Nguyên tử X có Z= 24. Cấu hình
electron của X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.B. 1s2 2s2 2p6 3s2
3p6 3d44s2.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5 4s1.
3p5 4s1 3d5.
Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và
có số khối là 35. Số electron trong nguyên tử
của nguyên tố X là
A. 35. B. 23.
Câu 1: Cấu hình electron của các nguyên tử
C. 17. D. 18.

Câu 12: Nhâ ̣n định nào sau đây đúng khi nói
Z = 7: 1s22s22p3
về 3 nguyên tử : 1326 X, 55 26
26 Y, 12 Z ?
→ Nguyên tố phi kim (do có 5 e ở lớp ngoài
A. X, Y thuô ̣c cùng mô ̣t nguyên tố hoá học. cùng)
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. X và Z có cùng số khối. Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1
C. X và Y có cùng số nơtron. → Nguyên tố kim loại (do có 1 e ở lớp ngoài
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng mô ̣t nguyên tố cùng)
hoá học. Câu 2: Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X:
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) 23
11 X
Câu 1: (2 điểm) Viết cấu hình electron của Kí hiệu nguyên tử trên cho biết:
các nguyên tử có Z = 7 và Z = 20. Dự đoán - Số P = E = 11
tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố - Điện tích hạt nhân 11+
đó. - Số hiệu nguyên tử Z = P = 11
Câu 2: (2 điểm) Viết kí hiệu nguyên tử của - Số khối A = 23
nguyên tố X biết trong nguyên tử X có 11e Câu 3: Gọi phần trăm số nguyên tử mỗi
và 12n. Từ . kí hiệu nguyên tử trên, hãy cho 35
đồng vị 17 Cl và 1737
Cl lần lượt là a và b.
biết các thông số sau: Số proton, điện tích
Ta có hệ phương trình: a + b = 100
hạt nhân, số hiệu nguyên tử, số khối của X.
(35a + 37b)/ 100 =
Câu 3: (2 điểm) Trong tự nhiên Clo có hai
35 37 35,45
đồng vị bền: 17 Cl và 17 Cl . Tính phần trăm → a = ..... ; b = .....
số nguyên tử mỗi đồng vị của Clo. Biết Câu 4: - Cấu hình electron của
nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,45. X: 1s22s22p63s23p1 (EX = 13)
Câu 4: (1 điểm)  Nguyên tử của nguyên tố Y: 1s22s22p63s23p5 (2EX + 8 = 2EY → EY =
X có tổng số hạt electron trong các phân lớp 17)
p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử
Y nhiều hơn số hạt mang điện của một
nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron
đầy đủ của X, Y.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 21: KIỂM TRA GIỮA KÌ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ tư duy
Nội Vận dụng
dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cao Cộng
kiến
thức TN TL TN TL TN TL TN TL

- Cấu tạo của - Từ vị trí trong


1. Bảng
bảng tuần bảng tuần hoàn
tuần Nguyên tắc
hoàn: Ô, chu của nguyên tố
hoàn sắp xếp các
kì, nhóm (ô, nhóm, chu
các nguyên tố
nguyên tố kì) suy ra cấu
nguyên trong bảng
(nhóm A, hình electron
tố hóa HTTH
nhóm B). nguyên tử và
học
ngược lại.
Số câu
1 1 1 3
hỏi
0,25
Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,75đ
đ
2. Sự - Sự biến - Đặc điểm - So - Bài - Câu hỏi lý
biến đổi đổi tuần cấu hình sánh tập tìm thuyết tổng
tuần hoàn cấu electron lớp tính tên hợp từ công
hoàn hình e ngoài cùng chất nguyên thức oxit cao
cấu hình - Sự biến của nguyên tử của tố dựa nhất hoặc hợp
e và tính đổi tuần các nguyên tố các vào % chất khí với
chất của hoàn tính nhóm A. nguyê khối Hidro suy ra vị
các chất của các - Biết và giải n tố lượng trí, tính chất
nguyên nguyên tố thích được sự trong hóa học của
tố hóa hóa học biến đổi độ âm hợp nguyên tố,
học điện, tính kim oxit công thức
loại, tính phi cao hidroxit...
kim của một nhất
số nguyên tố hoặc
trong một chu hợp
kì, trong một chất
nhóm A. khí với
hidro;
viết CT
hidroxi
t, xác
định
tính
axit,
bazo
của
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
hợp
chất.
Số câu
2 2 1 1 1 1 8
hỏi
Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 0,25đ 2đ 0,25đ 5,5đ
- Quan hệ - Quan hệ giữa - So -BT
giữa vị trí vị trí và tính sánh tìm
nguyên tố chất của tính tên
3. Ý và cấu tạo nguyên tố chất nguyê
nghĩa nguyên tử hóa n tố
của của nó học dựa
bảng của vào
tuần một PTH
hoàn nguyê H.
các n tố
nguyên với
tố hóa các
học nguyê
n tố
lân
cận
Số câu
1 1 1 1 1 5
hỏi
0,25
Số điểm 2đ 0,25đ 0,25 1đ 3,75đ
đ
Tổng số
4 1 4 1 2 1 2 1 16
câu
Tổng số
3đ (30%) 3đ (30%) 2,5 (25%) 1,5đ (15%) 10đ
điểm

Biết: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố:


Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), S (Z = 16), Ca (Z = 20), As (Z = 33)
Nguyên tử khối của các nguyên tố:
Li = 7, C = 12, N = 14, Na = 13, Mg = 24, Si = 28, P = 31, K = 39, Ca = 40
ĐỀ 001
Câu 1: Cho các phát biểu sau về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn:
(1) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
(2) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(3) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(4) Các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một
cột.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 2: Trong một chu kì của các nguyên tố nhóm A, xét theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân thì:
A. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, tính axit của chúng yếu dần.
B. Tính bazơ, tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
C. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, tính axit của chúng mạnh dần.
D. Tính bazơ, tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần.
Câu 3: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như
chu kì trước là do:
A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so
với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kì 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố M là
A. 14.     B. 7.     C. 8.      D. 9.
5 2
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d 5s  ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. chu kì 4, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 5, nhóm VIIB. D.chu kì 5, nhóm IIB.
Câu 6: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
2-

A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).


Câu 7: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), A (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện
của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < A < R. B. R < M < X < A. C. A < M < X < R. D. M < X < R < A.
Câu 8: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hyđro là RH 3. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. R thuộc chu kỳ 3. B. R thuộc nhóm VA.
C. R là phi kim. D. Công thức oxit cao nhất của R là R2O5.
Câu 9: Tính axit tăng dần trong dãy :
A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4.       B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.
C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.       D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s 23p5. R là nguyên tố cùng nhóm với
X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi nhận thêm 1 electron, X và R đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng
cạnh nó.
B. X và R đều là những phi kim mạnh.
C. Cấu hình electron nguyên tử của R là [Ar]4s24p5.
D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và R đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
ns2np5.
Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau:
X : 1s2; R: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p2; T: 1s22s22p63s23p63d104s2;
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X, R, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A.
B. X và T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đều thuộc nhóm IIA.
C. X, R, T là những nguyên tố kim loại.
D. R, Z đều có cùng thuộc một chu kì.
Câu 12: X và R là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất
của X và R có công thức hóa học là X2O3 và RO2.
Có các phát biểu sau đây:
(1) X và R đứng cạnh nhau.
(2) X và R đều là phi kim.
(3) Độ âm điện của X nhỏ hơn R.
(4) Hợp chất của X và R với hidro lần lượt là XH5 và RH4.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.
PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Cho nguyên tử có kí hiệu
a. Viết cấu hình electron nguyên tử. Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn?
b. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
c. Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với H? (nếu có).
d. Viết công thức hidroxit tương ứng? Cho biết nó có tính axit hay bazơ?
Câu 14: (2 điểm) Cho các nguyên tố X, R, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 3, 4, 19. Hãy
sắp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại mạnh dần. Giải thích.
Câu 15: (2 điểm) Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất của nó
chứa 53,3 % oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 16: (1 điểm) Cho 0,72 g một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu
được 672 mL khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.

ĐỀ 002
Câu 1: Cho các phát biểu sau về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(3) Các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một
cột.
(4) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 2: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau. B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau. D. cùng số electron s hay p.
Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố M là
A. 14.     B. 16.     C. 33.      D. 35.
2 2
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d 5s  ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. chu kì 4, nhóm VB. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 5, nhóm IIA. D.chu kì 5, nhóm IVB.
Câu 6: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
2+

A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).


Câu 7: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.
Câu 8: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hyđro là H2R. Phát biểu nào sau đây sai?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
A. R thuộc chu kỳ 3. B. R thuộc nhóm VIA.
C. R là phi kim. D. Công thức oxit cao nhất của R là RO3.
Câu 9: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau:
X : 1s2; R: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p2; T: 1s22s22p63s23p63d104s2;
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X, R, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A.
B. X, R, T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đứng ở vị trí thứ hai trong chu kì.
C. R và T là những nguyên tố kim loại.
D. R, Z, T đều có 2 electron hóa trị.
Câu 10: Tính bazơ tăng dần trong dãy:
A. Al(OH)3 ; Ca(OH)2; Mg(OH)2. B. Ca(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3.
C. Mg(OH)2; Ca(OH)2; Al(OH)3. D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ca(OH)2.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s 23p4. R là nguyên tố cùng nhóm với
X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cấu hình electron nguyên tử của R là [Ar]3d104s24p4.
B. X và R đều là những phi kim mạnh.
C. Khi nhận thêm 1 electron, X và R đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng
cạnh nó.
D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và R đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
ns2np4.
Câu 12: X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu
sau:
(1) X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO2 và XO3.
(2) X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.
(3) X có 4 lớp electron và có 20 electron p.
(4) X có tính phi kim yếu hơn so với nguyên tố có số thứ tự 32.
(5) X có 5 electron hóa trị và 8 electron s.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.    C. 4.    D. 5.
PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Cho nguyên tử có kí hiệu
a. Viết cấu hình electron nguyên tử. Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn?
b. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
c. Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với H? ( nếu có).
d. Viết công thức hidroxit tương ứng ? Cho biết nó có tính axit hay bazơ?
Câu 14: (2 điểm) Cho các nguyên tố X, R, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 9, 16, 17. Hãy
sắp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim mạnh dần. Giải thích.
Câu 15: (2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong hợp chất khí với
hidro của R có 17,647 % hidro về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 16: (1 điểm) Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì thấy khối
lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,85 gam. Hãy cho biết tên kim loại đó?

ĐÁP ÁN – MÃ ĐỀ 001
Phần I: TRẮC NGHIỆM (12 câu * 0,25 điểm = 3 điểm)
1A 2C 3C 4B 5C 6D
7B 8A 9D 10C 11D 12B
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1 a. Cấu hình electron của nguyên tử:
Z = 12: 1s22s22p63s2
Vị trí nguyên tố trong BTH: Ô 12, Chu kì 3, Nhóm IIA. 0,5
b. Nguyên tố kim loại (do có 2 e ở lớp ngoài cùng) 0,5
c. Công thức oxit cao nhất: XO 0,5
d. Công thức hidroxit: X(OH)2 → Tính bazơ 0,5
2 - Nguyên tử X và R thuộc cùng một chu kì → tính kim loại của X
mạnh hơn của R (do theo chiều tăng điện tích hạt nhân, trong cùng 0,75
một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần)
- Nguyên tử X và Z thuộc cùng một nhóm A → tính kim loại của X 0,75
yếu hơn của Z (do theo chiều tăng điện tích hạt nhân, trong cùng 0,5
một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần)
→ Tính kim loại mạnh dần theo thứ tự: R, X, Z
3 Công thức oxit cao nhất của R là RO2
%R = 100% - 53,3% = 46,7% 0,5
Ta có: 53,3/46,7 = 32/R 0,5
→ R = 28 0,5
R là nguyên tố Silic. 0,5
4 nH2 = 0,03 (mol)
PTHH: 2M + 2nHCl → MCln + nH2↑ 0,25
0,06/n n (mol)
→ M = 0,72n / 0,06 = 12n 0,25
n 1 2 3
M 12 24 36 0,25
(nhận)
Vậy kim loại M là Magie. 0,25

ĐÁP ÁN – MÃ ĐỀ 002
Phần I: TRẮC NGHIỆM (12 câu * 0,25 điểm = 3 điểm)
1B 2A 3C 4B 5D 6B
7D 8A 9C 10D 11C 12A

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu Nội dung Điểm
1 a. Cấu hình electron của nguyên tử:
Z = 12: 1s22s22p63s23p3
Vị trí nguyên tố trong BTH: Ô 15, Chu kì 3, Nhóm VA. 0,5
b. Nguyên tố phi kim (do có 5 e ở lớp ngoài cùng) 0,5
c. Công thức oxit cao nhất: X2O5 0,5
d. Công thức hidroxit: H3XO4 → Tính axit 0,5
2 - Nguyên tử R và Z thuộc cùng một chu kì → tính phi kim của R
yếu hơn của Z (do theo chiều tăng điện tích hạt nhân, trong cùng 0,75
một chu kì, tính phi kim của các nguyên tố mạnh dần)
- Nguyên tử X và Z thuộc cùng một nhóm A → tính phi kim của X 0,75
mạnh hơn của Z (do theo chiều tăng điện tích hạt nhân, trong cùng 0,5
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
một nhóm A, tính phi kim của các nguyên tố yếu dần)
→ Tính phi kim mạnh dần theo thứ tự: R, Z, X
3 Công thức oxit cao nhất của R là RO2
%R = 100% - 53,3% = 46,7% 0,5
Ta có: 53,3/46,7 = 32/R 0,5
→ R = 28 0,5
R là nguyên tố Silic. 0,5
4 mH2 = 3,33 – 2,85 = 0,48 (g)
nH2 = 0,24 (mol) 0,25
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M
PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2↑ 0,25
0,48 0,24 (mol)
→ M = 3,33 / 0,48 = 7 0,25
Vậy kim loại M là Liti. 0,25

Học sinh có cách giải khác đúng kết quả vẫn cho điểm tuyệt đối.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tiết 22: LIÊN KẾT ION – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
- Định nghĩa liên kết ion
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một chất cụ thể.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Sử dụng mô hình động về sự hình thành các ion và các hình vẽ liên
quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức ở một số nhóm A tiêu biểu ở chương 2 và nắm vững
quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất của các chất trong bảng tuần hoàn.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ.
- Trò chơi. - Trình bày một phút.
V. Trọng tâm bài giảng
- Sự hình thành ion, cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự tạo thành liên kết ion.
VI. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hiện tượng:Phản ứng xảy ra mãnh
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn liệt, sang chói.
thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - Phương trình hóa học:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. 2Na + Cl2  2NaCl
- GV trình chiếu thí nghiệm đốt cháy Na trong bình - Giải thích:
đựng khí Clo. + HS có thể dựa vào SGK nêu được:
Link: https://www.youtube.com/watch? Các nguyên tử liên kết với nhau để
v=4NmNTTafPOQ đạt đến cấu hình bền vững như khí
Phiếu học tập số 1 hiếm gần nhất. Nhưng HS sẽ không
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Nêu cách tiến hành thí nghiệm. giải thích được cách thức liên kết
- Nêu hiện tượng xảy ra. giữa Na với Cl.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không
- Giải thích sự hình thành sản phẩm : giải thíchđược tại sao Na có thể liên
+ Tại sao Na phải liên kết với Clo? Cho biết 11Na, kết với Clo hoặc không giải thích
17Cl. được sự hình thành phân tử NaCl.
+ Na liên kết với Clo bằng cách thức nào?
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên: nêu cách tiến hành thí nghiệm, quan sát và
thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết PTHH,
giải thích sự hình thành liên kết …. vào bảng phụ,
viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng
phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn
nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn
hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS
phải nghiên cứu bài học mới.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình
thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS
và giải pháp hỗ trợ: HS có thể không giải thích
được sự hình thành phân tử NaCl như thế nào.
Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia
vào HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn
HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự tạo thành ion, cation, anion
I. Sự tạo thành ion, cation, anion 1. Ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion a. Sự tạo thành ion
Hoạt động 1: a. Sự tạo thành ion Ví dụ:
GV: Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện? Nguyên tử Na: số p = số e = 11
HS: Vì trong nguyên tử số p = số e 11p → điện tích 11+
GV: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron thì 11e → điện tích 11-
nguyên tử còn trung hoà về điện nữa không? Điện → Nguyên tử Na trung hoà về điện
tích phần còn lại của nguyên tử tính như thế nào? Ví Na mất 1e:
dụ: nguyên tử Na? 11p → 11+
GV kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện nên khi 10e → 10-
nguyên tử nhường hay nhận electron thì trở thành → Phần còn lại mang điện tích 1+
phần tử mạng điện gọi là ion.
Hoạt động 2: b. Sự tạo thành cation b. Sự tạo thành cation
GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học Ví dụ 1: Li (Z= 3): 1s22s1
để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài
cùng có 8e hay 2 electron ở heli) nguyên tử kim loại
+
có khuynh
3+ hướng nhường3+ electron để trở thành ion
dương, được gọi là cation. Li → Li+ + e
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion Li + từ
nguyên tử Li. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất Ví dụ 2:
là heli (1s2), nguyên tử liti dễ nhường 1 electron ở Na Na+ + 1e
lớp ngoài cùng 2s1 trở thành ion dương hay cation Mg Mg2+ + 2e
Li+. Al Al3+ + 3e
GV: Trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion M Mn+ + ne
Na+ Vậy kim loại nhường e
HS vận dụng: Viết phương trình nhường electron Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim
của các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 loại
electron như Na, Mg, Al để trở thành ion dương. Ví dụ: Cation liti(Li+), cation
natrri(Na+), cation magie(Mg2+)…
Hoạt động 3: c. Sự tạo thành anion c. Sự tạo thành anion
GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học Ví dụ 3: F(Z=9): 1s22s22p5
để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử
phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở
thành9+ion âm,+được gọi là anion.9+
GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion F - từ F + e F-
nguyên tử F. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất Ví dụ 4:
là neon (1s22s22p6), nguyên tử F dễ nhận 1 electron Cl + e Cl-
trở thành ion âm hay anion F- O + 2e O2-
GV: Trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion X + m.e Xm-
Cl- Vậy phi kim nhận electron.
HS vận dụng: Viết phương trình nhường electron Lưu ý: Tên anion = ion + tên gốc axit
của các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 tương ứng. (trừ O2- gọi là anion oxit)
electron như O, P, Br để trở thành ion âm. Ví dụ: ion florua (F-), ion sunfua
(S2-), clorua (Cl-)…

Hoạt động 4: 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên
nguyên tử tử
GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và phân loại Ion đơn nguyên Ion đa nguyên
các ion sau thành 2 nhóm ion đơn nguyên tử và ion tử tử
đa nguyên tử: Mg2+, SO42-, Al3+, Cl-, NH4+, NO3-, Mg , Al , Cl , SO42-,
2+ 3+ -
NH4+,
Ba2+, Fe2+… Từ đó rút ra các khái niệm: Ba2+, Fe2+…. NO3-, OH-…
+ Ion đơn nguyên tử là gì? - Ion đơn nguyên tử là các ion tạo
+ Ion đa nguyên tử là gì? nên từ một nguyên tử.
- Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên
từ hai hay nhiều nguyên tử (nhóm
nguyên tử).
Hoạt động 5: II. Sự tạo thành liên kết ion II. Sự tạo thành liên kết ion
GV: - Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong khí Quá trình hình thành phân tử NaCl:
clo.
- Yêu cầu 1e HS nhận xét sản phẩm tạo ra là gì? Viết
ptpư.
 Na+
GVNađặt++vấn đề:
Cl
NaCl
-
Cl-như thế nào?
được tạo+ thành
GV Natrình+ diễnCllại 
sự tạo NaCl
thành ion Na +, Cl-.Vậy
nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để tạo
PTPƯ:
2 x 1e

2Na + Cl2  2NaCl


Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
thành cation Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1
electron của nguyên tử Na để thành anion Cl-. Hai
ion này mang điện tích trái dấu nên hút nhau bằng
lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl. Liên kết Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo
giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion. thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các
- Vậy liên kết ion là gì? ion mang điện tích trái dấu.
C. LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hàng ngang 1: Ion dương được gọi là gì?
( CATION)
Hàng ngang 2: Khi nguyên tử nhường hay nhận
electron thì nguyên tử trở thành hạt ..... ( MANG
ĐIỆN)
Hàng ngang 3: Tên gọi của ion Cl- là gì? ( ANION
CLURUA)
Hàng ngang 4: Ở điều kiện thường, NaCl tồn tại
dưới dạng gì? ( TINH THỂ)
Hàng ngang 5: Nguyên tử của loại nguyên tố hóa
học gì thường có xu hướng nhận electron để tạo
thành Anion? ( PHI KIM)
Hàng ngang 6: Dung dịch nóng chảy của hợp chất
ion có khả năng gì?( DẪN ĐIỆN)
Hàng ngang 7: Cấu hình electron của anion giống
với cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
( KHÍ HIẾM)
Hàng ngang 8: Sự kết hợp giữa ion Na + và Cl- tạo
thành tinh thể NaCl gọi là gì? (LIÊN KẾT)
Từ khóa: Liên kết ion là sự liên kết giữa hai ion trái
dấu bằng lực hút gì? ( TĨNH ĐIỆN)

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG


- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà
hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các
câu hỏi/tình huống sau:
Câu 1: Ion âm (anion) trong không khí là các
nguyên tử khi mất đi electron. Ion âm không tồn tại
lâu trong không khí, quá trình hình thành và mất đi
của ion diễn ra liên tục khi có tác động từ bên ngoài.
Vậy các ion âm có tác dụng như thế nào đối với môi
trường và con người?
Câu 2: Nước cấp ban đầu vào lò hơi đa số là nước
cứng có chứa một hàm lượng Ca2+ và Mg2+, đây là
các cation có tính tan không tốt, có nhiều muối kết
tủa gây hại cho các điều kiện sản xuất như: Nước
cứng có thể kết tủa thành chất không hòa tan bám
vào thành ống, chẳng hạn khi đưa vào nồi hơi sẽ
ngày càng cô đặc hơn bám vào các thành ống và
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
balong của nồi hơi làm giảm hiệu suất truyền nhiệt
của nồi hơi, gây tiêu hao nhiên liệu, nguy hiểm hơn
có thể làm tắc nghẽn, nứt gãy các ống nhiệt gây nổ
do quá nhiệt. Trình bày các phương pháp làm mềm
nước cứng?
Câu 3: Vì sao ở các công viên, khách sạn lớn người
ta thường xây các giếng phun nước nhân tạo?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 23, 24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H 2, N2), liên kết CHT có cực hay
phân cực (HCl, CO2)
2. Kĩ năng
- Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể.
3. Thái độ
- HS say sưa tìm hiểu kiến thức khoa học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H2, N2, HCl, CO2.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Liên kết CHT không phân cực (H2, N2), liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2)
VI. Tiến trình dạy học
* Tổ chức tình huống học tập:
- Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng HTTH, nguyên tử kim loại
có khuynh hướng nhường electron để trở thành cation, nguyên tử phi kim có khuynh hướng
nhận electron để trở thành anion.
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Liên kết ion thường được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố có tính chất khác hẳn
nhau là kim loại và phi kim.
- Đặt vấn đề: Vậy đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có
tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Sự hình thành phân tử hidro I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
(H2) 1. Liên kết CHT hình thành giữa các
GV: Viết cấu hình electron của nguyên tử H, nguyên tử giống nhau. Sự hình thành
He? đơn chất.
+ So sánh với cấu hình electron của nguyên tử a. Sự hình thành phân tử hidro (H2)
He là khí hiếm gần nhất thì lớp ngoài cùng của
nguyên tử H còn thiếu mấy electron? → thiếu Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1;
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
1e. He(Z=2): 1s2
+ Vậy, để có cấu hình electron giống với He
thì 2 nguyên tử H phải liên kết như thế nào?
→ Mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp CT e CTCT
electron chung trong phân tử H 2. Vậy mỗi → Liên kết tạo thành do 1 cặp electron
nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu hình chung gọi là liên kết đơn.
electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He.
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử H2
Hoạt động 2: Sự hình thành phân tử nitơ (N2) b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
GV hướng dẫn hs thảo luận: Cấu hình electron:
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử N và N(Z=7): 1s22s22p3;
Ne? Ne(Z=10): 1s22s22p6
+ So sánh với cấu hình electron của nguyên tử
Ne, cấu hình electron của nguyên tử N còn
thiếu mấy electron? → thiếu 3e. CTe CTCT
+ Vậy, để có cấu hình electron giống với Ne → Liên kết tạo thành do 3 cặp electron
thì 2 nguyên tử N phải liên kết như thế nào? chung gọi là liên kết ba → là liên kết bền.
→ Mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3 cặp - Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa hai
electron chung trong phân tử N2. Vậy mỗi nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8 electron electron chung.
giống như Ne. - Liên kết CHT không cực là lk CHT trong
→ Liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt độ đó các cặp electron chung không bị hút
thường khí nitơ kém hoạt động hoá học. lệch về phía nguyên tử nào.
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử N2
Hoạt động 3: Khái niệm về liên kết CHT
GV hướng dẫn hs thảo luận:
+ Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết
CHT. Vậy liên kết CHT là gì?
+ Nhắc lại thế nào là lk đơn, liên kết ba?
+ Thế nào là lk CHT không cực?
Hoạt động 4: Sự hình thành phân tử hiđro 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
clorua (HCl) nhau. Sự hình thành hợp chất.
GV: + Nguyên tử H, Cl còn thiếu bao nhiêu a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua
electron để có lớp vỏ bền? (HCl)
+ Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần Cấu hình electron:
nhất thì liên kết trong phân tử HCl được tạo H(Z=1): 1s1
thành như thế nào? Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5
→ Mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để tạo
thành lk CHT. Do độ âm điện của clo (3,16)
lớn hơn của hiđro (2,2) nên cặp electron lk bị CTe CTCT
lệch về phía clo, liên kết này bị phân cực - Lk CHT có cực hay lk CHT phân cực là
+ Lk CHT phân cực là gì? lk CHT trong đó cặp electron chung bị
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử HCl lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn.
Chú ý: Viết cặp electron chung lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Ví dụ: H :Cl
Hoạt động 5: Sự hình thành phân tử khí b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng) (CO2) (có cấu tạo phẳng)
GV: Nguyên tử C có 4e lớp ngoài cùng, Cấu hình electron:
nguyên tử O có 6e ở lớp ngoài cùng. Trình C(Z=6):1s22s22p2
bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử O(Z=8): 1s22s22p4
để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử
C, O đều có cấu hình electron bền vững của
khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng?
→ Nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên
tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai CTe CTCT
electron, mỗi nguyên tử O góp chung với 2
nguyên tử C hai electron.
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử CO2
GV bổ sung: Theo CT e, mỗi nguyên tử đều
có 8e ở lớp ngoài cùng nên phân tử CO2 bền
vững. Phân tử CO2 có 2 lk đôi. Liên kết giữa
nguyên tử O và nguyên tử C là phân cực
nhưng phân tử CO2 có cấu tạo phẳng nên phân
tử này không bị phân cực.
Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò
- Viết CTe, CTCT của các phân tử: Cl2, CH4,
PH3
- BTVN: BT 1, 4, 6/trang 64/SGK
Tiết 24
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau:
HS1: N2, CH4, HCl
HS2: Cl2, CO2, NH3
Hoạt động 2: Tính chất của các chất có liên 3. Tính chất của các chất có liên kết
kết cộng hoá trị cộng hoá trị
GV đặt vấn đề, HS thảo luận trả lời: - Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng,
+ Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể khí.
tồn tại những trạng thái nào? - Các chất có bản chất liên kết giống nhau
+ Các chất như thế nào thì dễ hoà tan vào thì dễ hoà tan vào nhau.
nhau? - Nói chung, các chất có liên kết CHT
không cực không dẫn điện.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa liên kết cộng hoá II. Độ âm điện và liên kết hoá học
trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và - Giống nhau: đều có cặp electron chung
- Khác nhau:
liên kết ion.
GV: So sánh liên kết CHT không cực, liên kết Lk CHT Lk CHT Lk ion
CHT có cực và liên kết ion? không cực có cực
GV: tổng kết bằng bảng cặp e cặp e cặp e
- Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp chung ở chung lệch chung
riêng của liên kết CHT. giữa 2 về 1 phía chuyển về
nguyên tử của 1 1 nguyên
nguyên tử tử
Hoạt động 4: Hiệu độ âm điện và liên kết hoá 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
học
GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và cho Hiệu độ âm Loại liên kết
biết người ta dùng cách nào để phân biệt một điện
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cách tương đối các loại lk hoá học? 0,0 đến < 0,4 - LK CHT không cực
- Kẻ bảng trong SGK vào vở 0,4 đến <1,7 - Lk CHT có cực.
GV: Ứng dụng làm bài tập.  1,7 - Lk ion
Ví dụ: xét phân tử NaCl, HCl?
NaCl: 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 → liên kết
Hoạt động 5: ion.
- GV củng cố toàn bộ bài học: HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96
+ Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT mà 0,4 < 0,96 < 1,7 → liên kết CHT phân
không cực, liên kết CHT có cực, liên kết ion? cực
+ Để phân loại một cách tương đối các loại
liên kết ta phải làm như thế nào?
- BT củng cố:
1. Hãy viết CT e, CTCT của các chất sau:
Br2, CH4, H2O, NH3, C2H6.
2. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có
liên kết CHT
A. LiCl. B. NaF.
C. KBr. D. CaF2.
3. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có
liên kết ion
A. HCl. B. H2O.
C. NH3. D. CCl4.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa.
2. Kĩ năng
- Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà.
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS ôn lại được kiến thức cơ bản.
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để - HS phát triển được kỹ năng.
hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải
- GV chia lớp thành 4 nhóm. thích được sự khác nhau về hóa trị trong
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.
tập số 1
Phiếu học tập số 1
1. Dựa vào kiến thức về hóa trị đã được học ở
lớp 8, em hãy xác định hóa trị của các nguyên
tố trong các hợp chất sau
H2O, CH4, MgO, CaCl2
2. Trong các hợp chất trên những hợp chất
nào là hợp chất cộng hóa trị, hợp chất nào là
hợp chất ion?
3. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất
cộng hóa trị và hợp chất ion có khác nhau
không? Nếu có thì khác nhau như thế nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Hóa trị
THỨC 1. Hoá trị trong hợp chất ion
I. Hóa trị  điện hóa trị = điện tích ion
1. Hoá trị trong hợp chất ion Ví dụ:

Hoạt động 1: Hợp Tạo nên từ Điện hoá


Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Gv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị chất ion trị
của một nguyên tố bằng điện tích của ion và NaCl Na+ Na: 1+
được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó Cl- Cl : 1-
Gv làm mẫu ví dụ SGK: CaF2 Ca2+ Ca: 2+
NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na +, Cl- nên F- F : 1-
Na có điện hoá trị là 1+, Cl là 1-
Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có điện
hoá trị là 2+, F là 1-
Hs vận dụng: xác định điện hoá trị của từng
nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau:
K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBr
trả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1-

Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Các nguyên


tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA điện hoá trị
electron ở lớp ngoài cùng có thể nhường đi 1+, 2+,3+
1,2,3 electron, nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+ Phi kim nhóm VIA, VIIA điện hoá trị
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, 2-, 1-
VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể
nhận thêm2 hoặc 1 electron vào lớp ngoài
cùng, nên có điện hoá trị 2-,1-
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
Hoạt động 2:
Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá  cộng hoá trị = số liên kết CHT
trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định Thí dụ:
bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử CTPT CTCT Cộng hoá
nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là trị
cộng hoá trị.H - N - H NH3 N: 3
Gv làm mẫu ví Hdụ SGK:NH3 H: 1
Hs vận dụng: H2O, CH4
H2O H-O-H O: 2
H: 1
H
H-C-H CH4 C: 4
H H: 1

II. Số oxi hoá II. Số oxi hoá


1. Khái niệm: 1. Khái niệm: (sgk)
2. Quy tắc xác định: 2. Quy tắc xác định:
Hoạt động 3: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong
- GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử đơn chất bằng 0:
dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O,
hoá-khử. N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2,
- Gv trình bày khái niệm số oxi hoá và từng N2 bằng 0.
nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo thí Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số
dụ minh hoạ SOH của các nguyên tố bằng 0:
Vd: SOH của N trong:
Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu NH3: x + 3(+1) = 0 x=-3
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0  x = +3
nguyên tố HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0  x = +5
Quy tắc 3:
- SOH của các ion đơn nguyên tử bằng
Trong NO3-, HNO3 thì N đều có SOH là +5 điện tích của ion đó
Hs vận dụng: xác định SOH của S trong Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion K +,
SO42- Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: +1,+2,+3,
-1,-2
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH
của các nguyên tố bằng điện tích của ion
Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1  x = +5
Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH
của H là +1, trừ một số trường hợp như
hiđrua kim loại (NaH, CaH2…). SOH của
O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit (như
H2O2)…
C. LUYỆN TẬP

Công thức Cộng hoá trị Số oxi hoá


của của
NN N là 3 N là 0
Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0
H-O-H H là 1; O H là +1,
là 2 O là -2
Công thức Điện hoá trị Số oxi hoá
của của
NaCl Na là 1+; Na là +1;
Cl là 1- Cl là -1
CaCl2 Ca là 2+; Cl Ca là +2;
là 1- Cl là -1

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG


Câu 1. Điện hóa trị của nguyên tố K trong
hợp chất K2O là
A. +1.   B. -1.        C. 1+.         D. 1-.
Câu 2. Trong phân tử H2S, nguyên tố S có
cộng hóa trị là
A. 1.   B. 2.        C. 3.         D. 4.
Câu 3. Phát biểu nào sai?
A. Trong phân tử CO2, nguyên tố C có cộng
hóa trị là 4.
B. Trong phân tử NH3, nguyên tố N có cộng
hóa trị là 3.
C. Trong phân tử MgO, nguyên tố Mg có
điện hóa trị là +2.
D. Trong phân tử BaCl2, nguyên tố Cl có điện
hóa trị là 1-.
Câu 4. Số oxi hóa của N trong N2, NO2, NH4+
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
lần lượt là
A. 0, +4, +4. B. 0, +4, -3.
C. +3, +4, -3. D. 0, +2, -3.
Câu 5. Số oxi hóa của Al trong Al 3+, của S
trong SO2, của P trong PO43- lần lượt là
A. +3, +4, +5. B. 0, +4, +5
C. 0, +2, +8 D. +3, +4, +8.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 26, 27: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
2. Kĩ năng
- Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
3. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra 15 phút
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà.
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


VIÊN
Hoạt động 1: Bài tập 1
HS thảo luận Na  Na+ + 1e; Cl + 1e  Cl-
GV gọi bất kì một học sinh [Ne]3s1 [Ne] [Ne]3s23p5 [Ar]
(trung bình) lên bảng giải, Mg  Mg + 2e ; 2+  
S + 2e  S2-
cho hs khác trong nhóm bổ [Ne]3s2 [Ne] [Ne]3s23p4 [Ar]
sung nếu chưa hoàn chỉnh Al  Al +3e ;
3+  
O + 2e  O2-
2 1 2 4
[Ne]3s 3p [Ne] [He]2s 2p [Ne]
 cấu hình e của các ion giống với cấu hình e của nguyên
tố khí hiếm gần nhất
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Hoạt động 2: Bài tập2 (liên
kết hoá học) So Lk CHT Lk CHT có Lk ion
GV kẻ bảng tổng kết lên sánh không cực cực
bảng Mục tạo cho mỗi nguyên tử lớp e n/c bền vững
HS thảo luận nhóm, điền vào đích giống với cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc
bảng 8e)
GV gọi một HS lên bảng Cách Cặp e Cặp e chung Cho và nhận
trình bày lời giải của nhóm, hình chung bị lệch về phía electron
lấy điểm cả nhóm. thành không bị nguyên tử có
liên kết lệch độ âm điện
lớn hơn
Thườn giữa các giữa các giữa kim loại
g tạo nguyên tử nguyên tử phi và phi kim
nên phi kim kim khác nhau
giống nhau
Nhận Lk CHT có cực là dạng trung gian giữa lk
xét CHT không cực và lk ion
Hoạt động 3: Độ âm điện và Bài tập3:
hiệu độ âm điện
Bài tập 3: GV yêu cầu HS Phân tử Hiệu độ âm Liên kết
nhắc lại cách dự đoán loại điện
liên kết hoá học dựa vào hiệu Na2O 2,51 Ion
độ âm điện. MgO 2,13 Ion
Al2O3 1,83 Ion
SiO2 1,54 CHT có cực
P2O5 1,25 CHT có cực
SO3 0,86 CHT có cực
Bài tập 4: Nhận xét tính phi Cl2O7 0,28 CHT không cực
kim và độ phân cực của các
phân tử dựa vào độ âm điện Bài tập 4: a)
Nguyên tố F O Cl N
Độ âm điện 3,98 3,44 3,16 3,04
NX: Tính phi kim giảm dần
H b) CTCT:
H - C - H H - NNN
- H H - O - H
H H
Hoạt động 4: Củng cố và N2 CH4 NH3 H2O
dặn dò Hiệu độ âm điện 0 0,35 0,84 1,24
BTVN: làm các bài tập còn  phân tử N , CH có liên kết CHT không phân cực
2 4
lại trong SGK Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là
H2O

Tiết 27
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Hoạt động 1: Bài tập 5 Bài tập 5
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình Tổng số electron là 7  ô số 7
electron 1s22s22p3. Xác định vị trí của nguyên Có 2 lớp electron  nguyên tố ở chu kì 2
tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức Nguyên tố p, có 5e ở lớp ngoài cùng 
phân tử của hợp chất với hiđro. Viết công thuộc nhóm VA. Đó là nitơ.
thức electron và công thức cấu tạo của hợp CTPT của hợp chất khí với hiđro là NH3.
chất đó. CT electron và CTCT của phân tử:
HS: thảo.. luận nhóm
GV:Hgọi : Hkì một HSH-
: Nbất N -HS
làm, H khác bổ sung
..
(nếu cần) lấy điểm cả nhóm.H

Hoạt động 2: Bài tập 7 (điện hoá trị) Bài tập7


Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm - Các nguyên tố nhóm IA → có thể
VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên nhường 1e → điện hoá trị là 1+
tố nhóm IA? Có giải thích. - Các nguyên tố nhóm VIA → có thể
GV: Các nguyên tố nhóm IA, VIA, VIIA có nhận 2e → điện hoá trị là 2-
bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Chúng có - Các nguyên tố nhóm VIIA → có thể
xu hướng gì? Có thể tạo thành những ion nào? nhận 1e → điện hoá trị là 1-
Hoạt động 3: Hoá trị cao nhất với oxi và hoá Bài tập 8
trị với hiđro a) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong
Bài tập 8: oxit cao nhất:
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng RO2 R2O5 RO3 R 2 O7
tuần hoàn hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau Si, C P, N S, Se Cl, Br
đây những nguyên tố nào có cùng cộng hoá trị b) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong
trong công thức hoá học các oxit cao nhất: Si, hợp chất khí với hidro:
P, Cl, S, C, N, Se, Br. RH4 RH3 RH2 RH
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng Si N,P,As S, Te F,Cl
hoá trị trong công thức hoá học của các hợp Bài tập 9
chất khí với hiđro? P, S, F, Si, Cl, N, As. a) Mn:+7; Cr:+6; Cl:+5; P:+5
Bài tập 9 b) N:+5; S:+6; C:+4; Br:-1; N:-3
Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, S,
C, Br:
a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3,
H3PO4
b) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32- Br-, NH4+
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Tiết 28, 29: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng oxi hoá - khử
- Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá - khử
2. Kĩ năng
- Xác định được chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ
thể
- Nhận biết được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử
3. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Câu hỏi và bài tập củng cố
- Chuẩn bị của HS: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ
thể
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Trọng tâm bài giảng
- Khái niệm phản ứng oxi hóa – khử.
- Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử.
V. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + PHT số 1:
- Thảo luận 4 PHT trong 10 phút . 2Mg + O2→ 2MgO
- Hs trình bày nội dung của nhóm mình,
những hs của các nhóm khác bổ sung ý kiến Số OXH của các nguyên tố:
0 0 2 2
- HS kết luận lại kiến thức trọng tâm và ghi . 2 Mg  O2  2 Mg O
lại những nội dung chính
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH:
0 2
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Mg  Mg  2e
Mg + O2→ 0 2
2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố O  2e  O
trong phương trình phản ứng? + PHT số 2:
3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số . Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
oxi hóa?
Số OXH của các nguyên tố:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 0 2 6 2 2 6 2 0
. Fe Cu S O4  Fe S O 4  Cu
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
Fe + CuSO4→ . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH:
3. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố 0 2
Fe  Fe 2e
trong phương trình phản ứng?
2 0
4. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số Cu  2e  Cu
oxi hóa?
+ PHT số 3:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: . H2+ Cl2→ 2HCl
H2 + Cl2→ Số OXH của các nguyên tố:
2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố 0 0
. H 2  O2  2 H Cl
1 1

trong phương trình phản ứng?


3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH:
oxi hóa? 0 1
H  H  1e
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
0 1
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Cl  1e  Cl
CuO + H2→ + PHT số 4:
2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong phương trình phản ứng? . CuO + H2 
t
 Cu + H2O
3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số Số OXH của các nguyên tố:
oxi hóa? 2 2
. Cu O  H 2 
0 0 1 2
T
 Cu  H 2 O
. Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH:
2 0
Cu  2e  Cu
0 1
H  H  1e
- HS phát triển được kỹ năng làm việc nhóm,
quan sát, nêu được sự thay đổi số OXH của
các nguyên tố trong từng phản ứng.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải
thích được tại sao lại có sự thay đổi số OXH
của một số nguyên tố trong phản ứng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Định nghĩa
THỨC 1. Sự oxi hoá
Hoạt động 1: Hình thành quan niệm mới 0 0 +2 -2
về sự oxi hoá Ví dụ 1: 2Mg + O2 → 2MgO (1)
GV: Nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 0 +2
8? → “sự tác dụng của oxi với một chất là Mg → Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá trình
sự oxi hoá” oxi hoá Mg)
GV: Xác định số oxi hoá của magie và oxi ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron
trước và sau phản ứng?
GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của
magie, magie nhường hay nhận bao nhiêu
electron ? → tăng từ 0 đến +2 → nhường
2e.
GV: đưa ra định nghĩa mới
Hoạt động 2: Hình thành quan niệm mới 2. Sự khử
về sự khử +2 -2 0 0 +1 -2
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8? Ví dụ 2: CuO + H2 → Cu + H2O (2)
GV: Xác định số oxi hoá của đồng trước và +2 0 +2
sau phản ứng? Cu + 2e → Cu: sự khử Mg (quá trình
GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của khử)
đồng? ĐN: sự khử là sự thu electron
→ giảm từ +2 đến 0 → nhận 2e
GV: Đưa ra định nghĩa mới
Hoạt động 3: Hình thành quan niệm mới 3. Chất khử, chất oxi hoá
về chất khử, chất oxi hoá Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2: chất oxi hoá
- Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất khử
trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất
GV: Nêu định nghĩa nhường electron
- chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu
electron
Hoạt động 4: Hình thành quan niệm mới 4. Phản ứng oxi hoá - khử
về phản ứng oxi hoá - khử Ví dụ 3: 0 0 +1 -1
- Các phản ứng không có oxi tham gia: 2Na + Cl2 → 2NaCl (3)
- Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá trong chất khử chất oxi hoá
các ví dụ sau? Ví dụ 4: 0 0 +1 -1
GV nhận xét: Phản ứng (1), (2), (3), (4), H2 + Cl2 → 2HCl (4)
(5), đều có chung bản chất, đó là sự chuyển chất khử chất oxi hoá
electron giữa các chất tham gia phản ứng, Ví dụ 5: -3 +5 +1
chúng đều là phản ứng oxi hoá -khử . NH4NO3 → N2O + 2H2O (5)
GV yêu cầu hs: hãy định nghĩa thế nào là NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
phản ứng oxi hoá - khử? ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá
- Lưu ý: trong phản ứng oxi hoá - khử, sự học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của
oxi hoá và sự khử xảy ra đồng thời. Do đó, một số nguyên tố
trong phản ứng oxi hoá - khử bao giờ cũng
có chất oxi hoá và chất khử tham gia.
C. LUYỆN TẬP
- Củng cố: Phản ứng nào sau đây là phản
ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá,
chất khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình
khử?
1) 4P + 5O2 → 2P2O5
2) CaCO3 → CaO + CO2
3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
4) 2HgO → 2Hg + O2
5) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
* Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ:
nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ, đó
là quá trình oxi hoá, sinh ra năng lượng và
năng lượng này chuyển hoá thành công có
ích cho động cơ hoạt động. Bao gồm các
quá trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch
như xăng, dầu, khí đốt… Và các quá trình
này sinh ra các khí thải gây ô nhiễm môi
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
trường như: các oxit của nitơ (N2Ox), các
oxit của cacbon (CO, CO2), khí SO2 .
A. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại
phản ứng gì?
B. Giải thích hiện tượng mưa axit và tác hại
của mưa axit?
Câu 2: Quá trình lên men : Phản ứng lên
men : Dưới tác dụng của các chất xúc tác
men do vi sinh vật tiết ra chất đường bị
phân tách thành các sản phẩm kháC. Các
chất men khác nhau gây ra những quá trình
lên men khác nhau. Quá trình lên men xảy
ra qua nhiều giai đoạn .
Ví dụ : Một số phản ứng lên men của
glucoza và fructozo
+ Lên men êtylic tạo thành ancol êtylic:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
+ Lên men butyric tạo thành axit butyric:
C6H12O6 → CH3- CH2- CH2-COOH + 2H2 +
2CO2
+ Lên men lactic tạo thành axit lactic:
C6H12O6 → 2CH3 -CHOH - COOH
+ Lên men limônic tạo thành axit limônic:
(citric)
C6H12O6 +3O → HOOC- CH2-C(COOH)
(OH)-CH2-COOH + 2H2O
+ Ancol etylic lên men giấm thành axit
axetic : đây là phương pháp cổ điển điều
chế axit axetic, tức là oxi hóa rượu etylic
bằng oxi không khí, có mặt men giấm thành
axit axetic :
CH3 – CH2 – OH + O2 à CH3 – COOH +
H2 O
A. Cho biết vai trò của các chất trong phản
ứng trên?
B. Tính lượng glucozo cần dùng để sản
xuất 1 lít giấm ăn có nồng độ 10%. Biết
hiệu suất của cả quá trình là 50%.

Tiết 29
Hoạt động 1: II. Lập phương trình hóa học của phản
GV: Giới thiệu các bước cân bằng ptpư oxi ứng oxi hóa – khử.
hóa khử và cho ví dụ: 1. Các bước tiến hành:
Hoạt động 2: 2. Ví dụ:
GV: Cho ví dụ minh họa. 0 5 4 4
a. C + H N O3 → C O2 + N O2 +
H2O
Chất khử C. OXH
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
0 4
1x C → C + 4e ( qt oxi hóa )
5 4
4x N + 1e → N ( qt khử )
5 4 4
Hoạt động 3: 0
C +4N → C +4N
GV: Cho HS làm ví dụ áp dụng. 0 5 4 4
HS: Làm ví dụ tương tự. C + 4H N O3 → C O2 + 4 N O2 +
2H2O
3 0 2 2
b. N H3 + O 2 → N O + H2 O
Chất khử Chất oxi hóa
3 2
4x N → N + 5e ( qt oxi hóa )
0 2
5x O 2 + 2.2e → 2 O ( qt khử)
Hoạt động 4: 3 0 2 2
GV làm ví dụ 4 N + 5 O 2 → 4 N + 10 O
3 0 2
GV nhấn mạnh trong 10 phân tử HNO3 có 1 4 N H3 + 5 O 2 → 4 N O + 6H2O
phân tử đóng vai trò chất oxi hóa; 9 phân tử
đóng vai trò môi trường. 2 5 3 2
c. Fe O + H N O3 → Fe (NO3)3 + N O
+ H2O
C. khử C. oxi hóa + mt
2 3
3x Fe → Fe + e ( qt oxi hóa )
Hoạt động 5: 5 2
1x N + 3e → N ( qt khử )
GV cho HS làm ví dụ tương tự.
2 5 3 2
HS tiến hành cân bằng ptpư 3 Fe + N → 3 Fe + N
GV nhấn mạnh trong 16 phân tử HCl có 10 2 5 3 2
3 Fe O + 10H N O3 → 3 Fe (NO3)3 + N
phân tử HCl đóng vai trò chất khử. 6 phân tử
HCl đóng vai trò môi trường. O+
Hoạt động 6: 5
GV cho HS nghiên cứu vai trò của phản ứng H2O
7 1 2
oxi hóa khử trong đời sống. d. K Mn O4 + H Cl → KCl + Mn Cl2 +
Hoạt động 7: Củng cố và dặn dò 0
+
Cân bằng các ptpư oxi hóa khử sau theo Cl 2

phương pháp thăng bằng e. C. oxi hóa C. khử + mt


a. P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O H2O
7 2
b. Al + H2SO4 → Al2 (SO4)3 + S + H2O 2x Mn + 5e → Mn
c. Al + HNO3 → Al (NO3)3 + N2 + H2O 1 0
5x 2 Cl → Cl 2 + 2e
d. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 7 1 2 0
H2O 2 Mn + 10 Cl → 2 Mn + 5 Cl 2
7 1 2
2K Mn O4 + 16H Cl → 2KCl + 2 Mn Cl2
+
0
5 Cl 2 +
8H2O
III. Vai trò của phản ứng oxi hóa khử:
( sgk )
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 30, 31, 32: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức trong chương về:
- Phản ứng oxi – hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
- Phân loại phản ứng hóa học.
2. Kĩ năng
- Lập phương trình phản ứng oxi – hóa khử theo phương pháp thăng bằng e.
3. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Câu hỏi và bài tập củng cố
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức trong chương
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững I. Kiến thức cần nắm vững
GV: Đàm thoại, để ôn tập kiến thức theo Sơ đồ grap ở bảng dưới.
nội dung grap:
- Nhắc lại khái niệm số oxi hóa? Bài 1: D
- Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, Bài 2: C
sự oxi hóa? Bài 3: D
- Thế nào là phản ứng oxi hóa khử? → Củng cố về phân loại phản ứng.
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi – Bài 4: Câu đúng: a,c
hóa khử? Câu sai: b,d
- Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa chia phản → Củng cố dấu hiệu nhận biết sự oxi hoá,
ứng hóa học vô cơ làm mấy loại? sự khử, chất oxi hoá, chất khử.
HS: - Trả lời theo phương diện cho e và sự Bài 5: Xác định số oxi hoá của các nguyên
thay đổi số oxi hóa. tố
- Phản ứng oxi hóa khử và phản ứng không Bài 6: a) Sự oxi hoá Cu và sự khử Ag trong
phải phản ứng oxi hóa khử. AgNO3
GV bổ sung: trong phản ứng oxi hóa khử b) Sự oxi hoá Fe và sự khử Cu trong
người ta còn chia thành nhiều loại: CuSO4
. Loại bình thường. c) Sự oxi hoá Na và sự khử H trong
. Loại có môi trường. H2 O
. Loại oxi hóa khử nội phân tử. → Yêu cầu HS viết quá trình oxi hoá, quá
. Loại tự oxi hóa khử. trình khử
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
. Loại oxi hóa khử có nhiều chất thay đổi số
oxi hóa.
Hoạt động 2:
HS làm bài tập trắc nghiệm củng cố kiến
thức.
Hoạt động 3:
HS trả lời nhanh các câu trắc nghiệm trong
sgk và giải thích.
Hoạt động 4:
HS viết thi xác định số oxi hóa
Hoạt động 5:
HS làm bài tập 6 sgk.

Tiết 31
Hoạt động 1: Bài 7: a) Chất oxi hoá là O2, chất khử là H2
GV: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, +5 -2
tìm các chất khử, chất oxi hóa trong b) Chất oxi hoá là N, chất khử là O (đều trong phân
các phản ứng sau: tử KNO3 → KNO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi
0 0
a) 2 H 2 + O 2 t
+1 -2
 2 H2 O
0
hoá)
+3 -3
b) 2KNO3  2KNO2 + O2
0
t
c) Chất oxi hoá là N, chất khử là N (NH 4NO3 vừa là
c) NH4NO3  N2 + 2H2O
0
t
chất khử, vừa là chất oxi hoá).
d) Fe2O3 + 2Al  2Fe + Al2O3
0
t
+3
HS: Dựa vào quy tắc xác định số oxi d) Chất oxi hoá là Fe (trong Fe2O3), chất khử là Al
hóa để xác định chất khử, chất oxi Bài 9:
hóa. a) 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Hoạt động 2: 0 +3
GV: Cân bằng các phản ứng sau 4x 2Al → 2Al +6e
theo phương pháp thăng bằng +1 +3
electron và cho biết chất khử, chất 3x 3Fe + 8e → 3Fe
oxi hóa của mỗi phản ứng: b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 +
a) Al + Fe3O4  t
 Al2O3 + Fe
0
2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → +2 +3

Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 5x 2Fe → 2Fe + 2e


c) FeS2 + O2   Fe2O3 + SO2
0
t +7 +2
2x Mn + 5e → Mn
d) KClO3  KCl + O2
0
t
c) 4FeS2 +11 O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
e) Cl2 +KOH   KCl+
0
t
+2 +3
KClO3+H2O 2x 2Fe → 2Fe + 2e
-1 +4
4S → 4S + 20e
0 -2
11x 2O + 4e → 2O
d) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
+5 -1
2x Cl + 6e → Cl
-2 0
1x 6O → 6O + 12e
e) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
0 -1
Hoạt động 3: 5x Cl +1e → Cl
GV: Có thể điều chế MgCl2 bằng: 0 +5
- Phản ứng hóa hợp 1x Cl → Cl +5e
- Phản ứng thế Bài 10: Có thể điều chế MgCl2 bằng các phản ứng
- Phản ứng trao đổi sau:
Viết các PTHH của các phản ứng t
- Phản ứng hoá hợp: Mg + Cl2 → o MgCl2
Hoạt động 4: - Phản ứng thế: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H2

HS làm bài tập 11 sgk. - Phản ứng trao đổi:


Hoạt động 5: BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4
GV hướng dẫn HS làm bài tập 12, Bài 11: Có 2 phản ứng xảy ra:
cách giải bài tập có phản ứng oxi t
CuO + H2 → o Cu + H2O
hóa khử đơn giản, củng cố lại công t
thức tính nồng độ mol/l MnO2 + 4HCl (đặc) → o MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Bài 12:
n(FeSO4.7H2O) = n(FeSO4) = 1,39/278 = 0,005
(mol)
PTPƯ: 10FeSO4+ 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3
+ K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O
0,005mol → 0,001mol
→ n(KMnO4) = 0,001(mol)
→ V(ddKMnO4) = 0,001/0,1 = 0,01 lit
PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng
TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ không có sự thay đổi số oxi hoá
(Tự học có hướng dẫn) 1. Phản ứng hoá hợp:
Hoạt động 1: Phản ứng hoá hợp a) Thí dụ 1: 0 0 -3 +1
- Định nghĩa phản ứng hoá hợp? 3H2 + N2 → 2NH3
- Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là chất khử chất oxi hoá
phản ứng oxi hoá - khử? → là phản ứng oxi hoá - khử
- Từ các thí dụ trên gv rút ra kết b) Thí dụ 2: +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2
luận? CaO + CO2 → CaCO3
→ không phải là phản ứng oxi hoá - khử
Kết luận: Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của
các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi
Hoạt động 2: Phản ứng phân huỷ 2. Phản ứng phân huỷ
- Định nghĩa phản ứng phân huỷ? a) Thí dụ 1: +1 +5 -2 0 +4 -2 0
- Xét các ví dụ sau: phản ứng nào 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
là phản ứng oxi hoá - khử? AgNO3: vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
→ là phản ứng oxi hoá - khử
b) Thí dụ 2: +2 +4 -2 +2 -2 +4 -2
CaCO3 → CaO + CO2
- Từ các thí dụ trên rút ra kết luận? → không phải là phản ứng oxi hoá - khử
Kết luận: Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của
các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi

Hoạt động 3: Phản ứng thế 3. Phản ứng thế


- Định nghĩa phản ứng thế? a) Thí dụ 1:
- Xét các ví dụ sau: phản ứng nào 0 +2 +2 0
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
là phản ứng oxi hoá - khử? Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
chất khử chất oxi hoá
→ là phản ứng oxi hoá - khử
b) Thí dụ 2: 0 +1 +2 0
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
chất khử chất oxi hoá
→ là phản ứng oxi hoá - khử
- Từ các thí dụ trên rút ra kết luận? Kết luận: Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ
cũng có sự thay đổi só oxi hoá của các nguyên tố.
Hoạt động 4: Phản ứng trao đổi 4. Phản ứng trao đổi
- Đn phản ứng trao đổi? a) Thí dụ 1:
- Xét các ví dụ sau: phản ứng nào +2 -1 +1 +6 -2 +2 +6 -2 +1 -1
là phản ứng oxi hoá - khử? BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
→ không phải là phản ứng oxi hoá - khử
b) Thí dụ 2:
+1 -2 +1 +2 -1 +2 -2 +1 +1 -1
- Từ các thí dụ trên gv rút ra kết 2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2KCl
luận → không phải là phản ứng oxi hoá - khử
Kết luận: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các
nguyên tố không thay đổi
Hoạt động 5: Kết luận II. Kết luận
GV: Việc chia phản ứng thành các
loại phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng
trao đổi là dựa vào cơ sở nào?
HS: Dựa vào số lượng chất tham
gia và chất tạo thành sau phản ứng
GV: Nếu lấy số oxi hoá làm cơ sở
thì có thể chia phản ứng hoá học
thành mấy loại?
GV bổ sung: cách phân loại này
thực chất hơn
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 33: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các TN
- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối…
- Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá chất
- Quan sát các hiện tượng hoá học xảy ra
- Viết tường trình TN
3. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành TN (theo vở TN)
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử; nghiên cứu để nắm dụng cụ, hoá
chất, cách làmTN
III. Phương pháp
HS tự làm thực hành dưới sự quan sát và hướng dẫn của GV.
IV. Tiến trình dạy học
Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
- Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
- Lưu ý: Nên dùng dung dịch H2SO4 khoảng 15%, có thể tiết kiệm hoá chất bằng cách làm
thí nghiệm với lượng nhỏ trong hõm sứ.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: - Hiện tượng: có bọt khí hiđro nổi lên
- HS viết PTHH của phản ứng:
0 +6 +2 0
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
- Dựa vào số oxi hoá, xác định vai trò các chất
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
- Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
- Lưu ý: Dùng đinh sắt nhỏ hoặc đoạn dây sắt dài khoảng 2cm, đã đánh sạch
- Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
+ Hiện tượng: Lớp kim loại đồng được giải phóng phủ trên bề mặt đinh (hoặc dây) sắt. Màu
xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
+ HS viết PTHH của phản ứng:
+2 0 +2 0
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm
- Lưu ý: HS dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 vào ống nghiệm đựng hỗn
hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4, lắc ống nghiệm nhẹ và đều
- Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
+ Hiện tượng: Màu tím của dung dịch KMnO 4 sẽ mất dần đi khi nhỏ từng giọt dung dịch
này vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4. Đến khi màu tím của KMnO4 không nhạt đi thì
dừng không nhỏ tiếp KMnO4 nữa
+ HS viết PTHH của phản ứng:
+7 +2 +3 +2
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Công việc sau buổi thực hành
GV: + Nhận xét đáng giá buổi thực hành
+ Nhắc HS viết bản tường trình
HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học
GV: Kiểm tra, cho điểm
3. Củng cố
HS: Ôn tập các kiến thức chương 1, 2, 3, 4 chuẩn bị ôn tập thi học kì
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 34, 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo chất thuộc 3 chương I, II, III
- Học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, định luật tuần
hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, phản ứng hóa học để làm các bài tập, chuẩn bị
kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần tiếp theo của chương trình.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập và hệ thống kiến thức
3. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Câu hỏi và bài tập củng cố
- Chuẩn bị của HS: Học sinh tự ôn lại kiến thức lý thuyết và bài tập, có tham khảo một số
bảng tổng kết đã có ở các bài luyện tập của chương
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhâ ̣n định nào sau đây đúng khi nói 1B
về 3 nguyên tử : 1326 X, 55 26
26 Y, 12 Z ?
2C
A. X, Y thuô ̣c cùng mô ̣t nguyên tố hoá học. 3C
B. X và Z có cùng số khối. 4A
C. X và Y có cùng số nơtron. 5D
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng mô ̣t nguyên tố 6C
hoá học. 7B
Câu 2: Dãy gồm các ion X+, Y và nguyên tử 8A
Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: 9A
10B
A. Na+, Cl , Ar. B. Li+, F , Ne.
 11C
C. Na+, F , Ne. D. K+, Cl , Ar.
12D
Câu 3: Anion X và cation Y2+ đều có cấu 13D
hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị 14A
trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 15B
các nguyên tố hóa học là: 16C
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; 17D
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 18A
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y 19B
có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 20C
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; 21D
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 22C
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; 23B
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3
electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và
nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử
kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi
kim.
D. Nguyên tử khí hiếm thường có 8 electron
(trừ He có 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
Câu 5: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình
electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các
kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ
trái sang phải là:
A. X, Y, Z. B. Z, X, Y.
C. Z, Y, X. D. Y, Z, X.
Câu 6: Cấu hình electron của ion X2+ là
1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn vị
trí nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số
hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều
hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X
là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là
(biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố:Na =
11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Al và Cl. B. Al và P.
C. Na và Cl. D. Fe và Cl.
Câu 8: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu
hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R +
(ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt
mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Câu 9: Một nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và
có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
A. 15. B. 17. C. 23. D. 18.
3+
Câu 10: Một ion M có tổng số hạt proton,
nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Câu 11: Trong hợp chất ion XY (X là kim
loại, Y là phi kim), số electron của cation
bằng số electron của anion và tổng số
electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp
chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là :
A. LiF. B. NaF.
C. AlN. D. MgO.
Câu 12: Tổng số hạt (proton, nơtron,
electron) trong ion M3+ là 37. Vị trí của M
trong bảng tuần hoµn là:
A. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 4, nhóm IA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có
electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron
ở mức năng lượng 3p và có một electron ở
lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y
lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. phi kim và kim loại.
Câu 14: Công thức phân tử của hợp chất
khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3.
Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi
chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X
chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối
lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%. B. 40,00%.
C. 60,00%. D. 50,00%.
Câu 16: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng
một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của
nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau
đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện
thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của
Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng
thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở
trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong
hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí
(chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A. Chu kỳ 3, nhóm VA.
B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm VA.
D. Chu kỳ 2, nhóm VIIA.
Câu 18: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố
Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo
thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3. B. X2Y5.
C. X3Y2. D. X5Y2.
Câu 19: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu
kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3.
Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có
công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về
khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu C. Mg. D. Fe.
Câu 20: Bán kính nguyên tử của các nguyên
tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự
tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na.
C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.
Câu 21: Hợp chất trong phân tử có liên kết
ion là
A. HCl.    B. NH3.    C. H2O.    D. NH4Cl.
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử
của nguyên tố Y có cấu hình electron
1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử
X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.     B. cộng hóa trị.  
C. ion.     D. cho – nhận.
Câu 23: Liên kết cộng hóa trị được tạo
thành bằng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
A. sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này
sang nguyên tử khác.
B. sự góp chung cặp electron của hai nguyên
tử.
C. cặp electron dung chung giữa hai nguyên
tử, nhưng cặp electron này chỉ do một
nguyên tử cung cấp.
D. sự tương tác giữa các nguyên tử và ion ở
nút mạng tinh thể với dòng electron tự do.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử các PHẦN 2: TỰ LUẬN
nguyên tố: Z = 7; Z = 10; Z = 17; Z = 19. Câu 1: Học sinh viết cấu hình electron
Cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí nguyên tử, dựa vào cấu hình electron suy ra
hiếm. Xác định vị trí của chúng trong bảng chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
tuần hoàn.
Câu 2: Viết công thức electron, công thức Câu 2: Dựa vào số lớp, số electron lớp ngoài
cấu tạo của các chất sau: CO2, C2H6, cùng suy ra chu kỳ và nhóm.
Câu 3: Tổng điện tích hạt nhân nguyên tử H H
| |
của 2 nguyên tố A và B thuộc cùng nhóm A
O=C=O, H  C C H
và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần | |

hoàn là 23. Xác định A và B. H H


Câu 4: Xác định số oxi hóa của các nguyên Suy ra công thức electron.
tố trong phân tử trung hòa và ion sau: Câu 3: - A và B cách nhau 8 nguyên tố hoặc
Fe3O4, FexOy, NnOm, NO 3 , SO 24 , CO 32 18 nguyên tố → ZA, ZB.
Câu 5: Cân bằng các phương trình hóa học
sau:
a. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Câu 4:
8 / 3 2 y / x 2 m / n 5 6
b. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe 3 O 4 , Fe x O y , N n O m , N O 3 , S O 24 ,
4
C O 32
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

CHƯƠNG 5: Chủ đề 1: NHÓM HALOGEN


Tiết 37: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố
trong nhóm.
- Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hóa học
cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng
- Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự
đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tư duy logic và tính cẩn thận.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: bảng tuần hoàn (dạng dài)
- Chuẩn bị của HS: chuẩn bị bài mới
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Trọng tâm bài giảng
Cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm halogen.
Tính chất hóa học của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: + Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào, I. Vị trí của nhóm halogen trong
vị trí của chúng trong BTH? bảng tuần hoàn
+ Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều - Gồm: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br),
chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các Iot (I), Atati (At)
nguyên tố phóng xạ. - Thuộc nhóm VIIA.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu
GV: - Yêu cầu HS viết cấu hình electron lớp tạo phân tử
ngoài cùng của các nguyên tử: F, Cl, Br, I. - Cấu hình e ngoài cùng:
- Rút ra nhận xét: 9F: 2s22p5
+ Cấu hình e ngoài cùng chung cho nhóm 17Cl: 3s23p5
halogen? 35Br: 4s24p5
+ Khuynh hướng đặc trưng? 53I: 5s25p5
+ Tính chất hoá học cơ bản? → cấu hình e ngoài cùng chung:
ns2np5
GV nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử của nguyên → khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận
tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử 1e
liên kết với nhau tạo thành phân tử X2? X + 1e → X-
- Gợi ý: vì có 7e lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để ns2np5 ns2np6 (khí hiếm)
đạt cấu hình e bền như khí hiếm nên ở trạng thái → tính oxi hoá mạnh
tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi e - sự tạo thành phân tử X2;
để tạo ra phân tử có liên kết CHT không phân .. .. .. ..
cực. : X. + .X:  :X:X:
- Hãy biễu diễn liên kết đó? .. .. .. ..
Hoạt động 4: Sự biến đổi tính chất vật lí của
các đơn chất Hay X-X hoặc X2
GV sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu HS nhận xét sự III. Sự biến đổi tính chất
biến đổi: 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của
+ tính chất vật lí các đơn chất
+ bán kính nguyên tử - Đi từ flo đến iot:
+ độ âm điện + Trạng thái tập hợp: khí → lỏng →
đi từ flo đến iot? rắn
- Yêu cầu HS giải thích: + Màu sắc: đậm dần
+ Vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá + T0s, t0nc : tăng dần
-1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn 2. Sự biến đổi độ âm điện
có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7? - Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm
HS: Vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên dần
chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể - Flo có độ âm điện lớn nhất
tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích → Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp
thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số chất
oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7 → Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3,
GV: Dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng giải thích +5, +7 trong hợp chất
vì sao các halogen giống nhau về tính chất hoá 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của
học cũng như thành phần và tính chất của các hợp các đơn chất
chất do chúng tạo thành? - Các halogen giống nhau về tính chất
HS: Vì cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự hoá học cũng như thành phần và tính
nhau chất của các hợp chất do chúng tạo
GV: Dựa vào bán kính nguyên tử, giải thích vì thành.
sao đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần? - Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần
HS: Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng → khả - Tính chất hoá học cơ bản của
năng hút e giảm → tính oxi hoá giảm. halogen: F2 Cl2 Br2 I2
C. LUYỆN TẬP Tính oxi hóa giảm.
Nguyên nhân:
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất của
chúng
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Các nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu
hình e lớp ngoài cùng là:
A. ns2np3 B. ns2np4 C. ns2np5 D. ns2np6
2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố
halogen có số e độc thân là:
A. 7 B. 1 C. 3 D. 5
3. Trừ flo, nguyên tử clo, brom, iot ở trạng thái
kích thích có thể có số e độc thân là:
A. 1,3,5 B. 1,2,3,4 C. 3,5,7 D. 1,3,4,5
4. Trong nhóm halogen, khả năng oxi hóa của các
nguyêntố luôn:
A. Tăng dần từ flo đến iot.
B. Tăng dần từ clo đến iot trừ flo.
C. Giảm dần từ flo đến iot.
D. Giảm dần từ clo đến iot trừ flo.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Chủ đề 1: NHÓM HALOGEN


Tiết 38, 39, 40: ĐƠN CHẤT HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, phương pháp điều chế trong PTN của các đơn
chất halogen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại,
hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
2. Kĩ năng
- Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của đơn chất
halogen.
- Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế trong PTN của đơn chất halogen.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ
- Rèn cho HS tư duy logic và tính cẩn thận.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Video thí nghiệm tính chất và điều chế clo.
- Chuẩn bị của HS: chuẩn bị bài mới
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Trọng tâm bài giảng
- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
- Điều chế clo trong PTN và trong CN.
V. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 38:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau
theo phương pháp thăng bằng e, xác định
vai trò của các chất tham gia phản ứng:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
GV: Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và
quan trọng nhất. Vậy clo có tính chất vật lí
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
và tính chất hoá học gì?
Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng
cách nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Tính chất vật lí
THỨC - khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo, kết - nặng hơn không khí 2,5 lần
hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí - tan trong nước tạo thành nước clo có màu
tiêu biểu của clo? vàng nhạt
II. Tính chất hoá học
GV: Trong hợp chất với F, O thì Cl thể Độ âm điện: Cl (3,16) < O (3,44) < F
hiện số oxi hoá bao nhiêu và trong hợp chất (3,98)
với các nguyên tố khác Cl có số oxi hoá là → Trong hợp chất với F, O thì Cl thể hiện
bao nhiêu. Giải thích? số oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp
GV: Cl2 có thể có những tính chất hoá học chất với các nguyên tố khác Cl thể hiện số
gì? Vì sao? oxi hoá -1
Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó → Clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể
hiện tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng
GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và hơn
cho biết khi tác dụng với kim loại clo thể 1. Tác dụng với kim loại
hiện vai trò gì?
HS: Khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện 2M + nCl2 → 2MCln
số oxi hoá cao nhất (n là hoá trị cao nhất của KL M)
GV: Để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành 0 0 +1 -1
người ta làm như thế nào? 2Na + Cl2 → 2NaCl
HS: Sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong c.k c.oxh natri clorua
clo, cho thêm một ít nước cất thì dung dịch 0 0 +2 -1
CuCl2 có màu xanh. Còn FeCl3 tạo thành Cu + Cl2 → CuCl2
trong phản ứng tạo thành đám khói màu c.k c.oxh đồng(II) clorua
nâu đỏ. 0 0 +3 -1
GV: chú ý: các phản ứng với kim loại xảy Fe + Cl2 → FeCl3
ra ở nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, c.k c.oxh sắt(III) clorua
toả nhiều nhiệt.
GV: chiếu thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo 2. Tác dụng với hiđro
Hoà tan trong
H2O

H2 + Cl2 → 2HCl(k) → dd HCl


C. LUYỆN TẬP (Hiđroclorua) (axit clohiđric)
1. Tìm câu sai trong các câu sau đây. nCl2 : nH2 = 1: 1 → hỗn hợp nổ
A. Clo tác dụng với dd kiềm. → vậy trong phản ứng với kim loại và
B. Clo có tính chất đặc trưng là tính khử. hiđro thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh
C. Clo là phi kim hoạt động, là chất oxi hóa
mạnh, trong 1 số pư thể hiện tính khử.
D. Có thể điều chế được hợp chất của clo,
trong đó số oxi hóa của clo là –1; +1, +3,
+5, +7.
2. Clo tác dụng với chất nào dưới đây tạo
muối sắt (III) clorua.
A. FeCl2 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe2O3

Tiết 39:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Hoạt động 1: Clo tác dụng với nước 3. Tác dụng với nước
GV: Viết phương trình phản ứng, yêu cầu 0 -1 +1
HS xác định số oxi hoá của clo, từ đó suy Cl2 + H2O HCl + HClO
ra vai trò clo trong phản ứng trên. Axit clohiđric A.hipoclorơ
GV: Axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả 0 -1 +1
axit cacbonic) nhưng có tính oxi hoá mạnh. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch? nước Javel
GV: Vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
khô thì không? HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh → clo
ẩm, nước Javel có tính tẩy màu
III. Trạng thái tự nhiên
- Clo có 2 đồng vị bền: 35Cl, 37Cl, M = 35,5
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên - Clo phổ biến trong nước biển, trong chất
GV: Nhắc lại thế nào là đồng vị? Clo có khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O
mấy đồng vị bền?
GV: Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở IV. Ứng dụng (Tự học có hướng dẫn)
dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp HS tự học có hướng dẫn.
chất nào?
Hoạt động 3: Ứng dụng (Tự học có V. Điều chế
hướng dẫn) 1. Trong phòng thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu ứng Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh
dụng của Clo (MnO2, KMnO4, KClO3, PbO2…) → Cl2
Hoạt động 4: Điều chế Ví dụ:
GV: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong HCl + MnO2 →
phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản HCl + KMnO4 →
ứng minh họa VN:
GV: diễn giải quy trình thí nghiệm theo HCl + KClO3 →
H.5.3 HCl + PbO2 →
2. Trong công nghiệp:
Đpdd 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +
Có màng ngăn H2
GV: Nêu phương pháp sản xuất clo trong
công nghiệp.
Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì Cl2 tác
dụng với NaOH tạo thành nước Javel

Tiết 40: I. FLO


Hoạt động 1: 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và - chất khí, màu lục nhạt, rất độc
trạng thái tự nhiên của flo? - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
+ criolit: Na3AlF6…
2. Tính chất hoá học
có độ âm điện lớn nhất → tính oxi hoá
Hoạt động 2: mạnh nhất
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện * oxi hoá tất cả kim loại
của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
học cơ bản nào? Ví dụ:
0
GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví 0 0 -252 C +1 -1
dụ minh hoạ? H2 + Cl2 → 2HF(k)
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
bóng tối
- viết các phản ứng ?
Hiđro Florua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo
thành dung dịch axit clohiđric.

lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn


mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ
thuỷ tinh tinh: SiO2 + 4HF → SiF 4 +
GV: trước khi nhà bác học người Pháp 2H2O
Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo Silic tetraflorua
một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa * oxi hoá được nhiều hợp chất
học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF ví dụ: Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với
- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh khí flo:
với clo? 0 -2 -1 0
Hoạt động 3: 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và →Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi
trạng thái tự nhiên của Brom ? hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi
kim.
Hoạt động 4: II. BROM
-GV: brom có tính chất hoá học cơ bản 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
gì? - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng brom độc
minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O - Hợp chất: NaBr trong nước biển…
2. Tính chất hoá học
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
- HS cần nắm vững tính chất của flovà * oxi hoá được nhiều kim loại
brom, so sanh tính chất của chúng và so Ví dụ: 0 0 +3 -1
sánh axit HF và HCl? 3Br2 + 2Al → 2AlBr3
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá (nhôm brromua)
học của flo, brom so với clo.
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:
0
F2 đến I2 0 0 t +1 -1
- Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< Br2 + H2 → 2HBr(k) hiđrobromua
HCl< HBr< HI Tan trong nước tạo dung dịch axit
C. LUYỆN TẬP bromhiđric → axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải hơn axit HCl
là đặc điểm chung của các nguyên tố * Tác dụng rất chậm với nước:
halogen (F, Cl, Br, I ) 0 -1 +1
A. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất. Br2 + H2O HBr + HBrO
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có Axit hipobromơ
cực với hidro. →Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom
C. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 có tính oxi hoá yếu hơn
e.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử
có 7 electron.
Câu 2: Trong các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ
thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
(c) Khí flo phản ứng với hidro ngay cả
trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br,
I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7
(e) Tính khử của các halogenua tăng dần
theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.
(f) Phản ứng giữa khí flo với nước là phản
ứng thuận nghịch.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu
đúng là
A. 2.    B. 3.    C. 4.   
D. 5.
Câu 3: Dung dịch axit nào sau đây không
thể chứa trong bình thủy tinh?
A. HCl. B. H2SO4.
C. HNO3. D. HF.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
Câu 4: Cho 22,05 g hỗn hợp NaX và NaR
(X, R là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì
liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu
được 47,55 g kết tủa. Xác định công thức
của 2 muối trong hỗn hợp ban đầu?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Chủ đề 1: NHÓM HALOGEN


Tiết 41: ĐƠN CHẤT HALOGEN (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được: Sơ lược về tính chất vật lý của iot.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của iot là tính oxi hoá.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học cơ bản của iot.
- Quan sát thí nghiệm,hình ảnh và rút ra nhận xét.
- Viết PTHH chứng minh tính chất hoá học của iot và tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
- Giải bài tập liên quan đến iot.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tư duy logic và tính cẩn thận
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phiếu học tập, bản hợp đồng, video thí nghiê ̣m
- Trò chơi ghép hình
2. Học sinh
- Bảng phụ
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- Phương pháp hợp đồng
III. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối
a. Mục tiêu hoạt động
Huy động các kiến thức hiểu biết của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
b. Phương thức tổ chức HĐ
- GV tổ chức trò chơi ghép hình, cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành trò chơi. Sau đó
GV chọn nhóm hoàn thành nhanh nhất để các nhóm khác nhâ ̣n xét, góp ý, bổ sung. GV đưa
ra vấn đề học tập mới.
- Thể lê ̣ trò chơi "Ghép hình":
+ Ghép các mảnh ghép thành hình mẫu cho sẵn, đảm bảo logic
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
+ Quy định ở mỗi mảnh ghép: câu hỏi: chữ in thường, nhỏ hơn; đáp án: chữ in nghiêng,
đậm, lớn hơn
- Hình ghép:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS ghép các mảnh ghép đúng với hình mẫu cho sẵn
- Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm của mô ̣t nhóm bất kỳ và sự góp ý, bổ
sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến
thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt đô ̣ng tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất vâ ̣t lý và tính chất hóa học của iot
a. Mục tiêu hoạt động
- Biết được mô ̣t số tính chất vâ ̣t lý đă ̣c trưng của iot.
- Biết được tính chất hóa học đă ̣c trưng của iot, so sánh với các đơn chất halogen đã học.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
b. Phương thức tổ chức HĐ
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tâ ̣p 1 trong phiếu học
- Hình thức: Hoạt động cá nhân (5 phút)
- Hoạt động chung cả lớp:
+ GV mời HS trả lời, HS khác góp ý, bổ sung.
+ GV kết luận kiến thức.
 Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
A. flo.        B. clo.        C. brom.        D. iot.
Câu 2: Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?
A. F2, Cl2, Br2, I2. B. Cl2, Br2, I2, F2.
C. Cl2, F2, Br2, I2. D. I2, Br2, Cl2, F2.
Câu 3: Phản ứng giữa hidro và chất nào sau đây thuận nghịch?
A. Flo.    B. Clo.     C. Iot.    D. Brom.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung bài tâ ̣p 1 trong phiếu học tập.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HĐ của HS, thông qua trả lời của HS và sự góp ý, bổ
sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức
nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 2: Viết PTHH chứng minh tính chất hóa học của iot
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu hiê ̣n tượng và viết PTHH chứng minh tính chất hóa học của iot
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Hình thức: Hoạt động cá nhân (Bài tâ ̣p 2), că ̣p đôi (Bài tâ ̣p 3).
- Thời gian: 7 phút
 Bài tập 2: Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi:
a. Trộn lẫn bột nhôm và iot (có nhỏ một vài giọt nước)
b. Cho khí hidro tác dụng với iot (ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác Pt)
 Bài tập 3: Hãy nêu hiện tượng khi thêm nước brom vào dung dịch natri iotua, sau đó nhỏ
thêm vài giọt hồ tinh bột. Viết PTHH của phản ứng mà anh/chị biết.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung bài tâ ̣p 2, 3 trong phiếu học tập theo mẫu
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả
các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các cặp khác, GV biết
được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ
sung ở các HĐ tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài tâ ̣p vâ ̣n dụng TCHH của iot
a. Mục tiêu hoạt động
- Dựa vào PTHH giải bài tâ ̣p liên quan đến iot.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn
học, tính toán hóa học.
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Ở hoạt động này GV cho HS nhóm 5- 8 HS, bên cạnh đó có thể cho HS các nhóm khác
nhận xét kết quả của nhóm bạn để chia sẻ kết quả giải quyết bài tâ ̣p 4 trong phiếu học
tập.
- HS có thể sử dụng phiếu hỗ trợ học tâ ̣p từ GV nếu gă ̣p khó khăn.
 Bài tập 4: Cho 3,00 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư
thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16 gam bạc. Xác
định công thức của muối A?

PHIẾU HỖ TRỢ BÀI TẬP SỐ 4


- Gọi CT của muối A là NaX
- nAg = m/M
- Sơ đồ phản ứng: NaX → AgX → Ag
→ nAgX = …
→ nNaX = …
→ MNaX = m/n
→ MX = MNaX – MNa =
→ Công thức muối A là ….

c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động


- Sản phẩm: Kết quả trả lời bài tập 4 trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS bài tập 4 trong phiếu
học tập, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa
kiến thức.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng đượckiến thức, nhằm mục đích giúp HS vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và
mở rộng kiến thức của HS.
b. Nội dung HĐ
HS vận dụng các kiến thức đã tìm hiểu để giải quyết các vấn đề liên quan .
HS lựa chọn trả lời bài tâ ̣p 5 hoă ̣c bài tâ ̣p 6 trong phiếu học tâ ̣p để hoàn thành trên lớp.
 Bài tập 5: TRÒ CHƠI “RUNG CHUÔNG VÀNG”
- Thể lệ: + Mỗi nhóm trả lời nhanh các câu hỏi trong vòng 20s vào bảng phụ
+ Hình thức đấu loại trực tiếp, nhóm có câu trả lời chính xác cuối cùng giành chiến thắng
- Các câu hỏi:
Câu 1: Thuốc thử để nhận ra iot là:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
A. Phenolphtalein. B. Quỳ tím. C. Hồ tinh bột. D. Nước Brom.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F,
Cl, Br, I )
A. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có cực với hidro.
C. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 e.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 3: Nhận định không chính xác là:
A. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
Câu 4: Trộn lẫn 5,4 gam bột nhôm với lượng dư bột iot rồi nhỏ thêm vài giọt nước, thu
được m gam muối iotua. Giá trị của m là:
A. 81,6. B. 56,2. C. 30,8. D. 40,05.
Câu 5: Theo tính toán của nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10-
4
 gam nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng cần dùng cho một người
trong một ngày là bao nhiêu?
ĐS: 1,94.10-4gam
 Bài tập 6: Cho 31,84g hỗn hợp A gồm NaX và NaR (X, R là 2 nguyên tố halogen ở 2
chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2
muối trong A là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. NaF và NaBr.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩn HĐ: Nội dung trình bàycủa HS.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Bài tâ ̣p 5: HS trả lời vào bảng phụ và GV kết luâ ̣n vấn đề.
+ Bài tâ ̣p 6: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ và các HS khác đánh giá, nhận xét. sau đó GV
kết luận vấn đề.

Lưu ý: Sau mỗi hoạt động, giáo viên cho HS thanh lý hợp đồng bằng cách hoàn thành
các thông tin trong hợp đồng.
Mỗi bài tập đều có thời gian hoạt động, tuy nhiên, nếu HS nào hoàn thành xong bài tập
mà GV yêu cầu thì có thể làm trước các bài tập sau.

PHIẾU HỌC TẬP


BÀI 25: FLO – BROM – IOT (tiết 2)
 Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
A. flo.        B. clo.        C. brom.        D. iot.
Câu 2: Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?
A. F2, Cl2, Br2, I2. B. Cl2, Br2, I2, F2.
C. Cl2, F2, Br2, I2. D. I2, Br2, Cl2, F2.
Câu 3: Phản ứng giữa hidro và chất nào sau đây thuận nghịch?
A. Flo.    B. Clo.     C. Iot.    D. Brom.
 Bài tập 2: Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi:
a. Trộn lẫn bột nhôm và iot (có nhỏ một vài giọt nước) …..
………………………………………….
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
…………………………………………………………………………………………………
………
b. Cho khí hidro tác dụng với iot (ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác Pt)
………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………
 Bài tập 3: Hãy nêu hiện tượng khi thêm nước brom vào dung dịch natri iotua, sau đó nhỏ
thêm vài giọt hồ tinh bột. Viết PTHH của phản ứng mà anh/chị biết.
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
 Bài tập 4: Cho 3,00 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư
thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16 gam bạc. Xác
định công thức của muối A?
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
 Bài tập 5: TRÒ CHƠI “RUNG CHUÔNG VÀNG”
- Thể lệ: + Mỗi nhóm trả lời nhanh các câu hỏi trong vòng 20s vào bảng phụ
+ Hình thức đấu loại trực tiếp, nhóm có câu trả lời chính xác cuối cùng giành chiến thắng
 Bài tập 6: Cho 31,84g hỗn hợp A gồm NaX và NaR (X, R là 2 nguyên tố halogen ở 2
chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2
muối trong A là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. NaF và NaBr.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

TRƯỜNG THPT HỢP ĐỒNG HỌC TẬP


BÀI 25: FLO – BROM – IOT LỚP …
Họ và tên: ……………………………… Thời gian từ: …… đến ……

Nhiệm Nội dung Yêu Hình  √   Tự đánh giá


vụ cầu thức

1 Bài tập 1   5’   
2 Bài tập 2   7’   
3 Bài tập 3   10’   
4 Bài tập 4  12’   
5 Bài tập 5   5’   
6 Bài tập 6   5’   

 Nhiệm vụ bắtTôi
buộc  Thời
cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng.gian tối đa
 Nhiệm vụ tự
Học sinh chọn √ Đã hoàn
Giáo viênthành
 Hoạt động cá nhân
(Ký , ghi rõ họ tên) Gặp khó khăn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nhóm đôi Tiến triển tốt
Hoạt động theo nhóm đông  Rất thoải mái

Cần GV giảng bài  Bình thường


 Không hài lòng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Chủ đề 1: NHÓM HALOGEN


Tiết 42, 43, 44: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với
axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
- Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên
tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1.
- Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối.
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của HCl.
- Chuẩn bị của HS: chuẩn bị bài mới
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Trọng tâm bài giảng
- Tính chất hóa học cơ bản của HCl.
V. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 42:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - BT5/SGK/trang 101
- BT 7/SGK/trang101
GV: Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống
và khác nhau? Axit clohiđric có tính chất hoá I.Hiđro clorua
học gì giống và khác so với các axit khác? 1. Cấu tạo phân tử
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
1. Cấu tạo phân tử
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự phân 2. Tính chất
cực của phân tử HCl? - chất khí, không màu, mùi xốc
- nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)
GV: Điều chế khí HCl - khí HCl tan rất nhiều trong nước
HS: Quan sát, nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối → giải thích?
của nó so với không khí.
GV: Biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ tan
của hiđro clorua trong nước
GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng, giải
thích:
+ Vì sao nước lại phun vào bình?
+ Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím hoá
đỏ? II. Axit clohidrric
1. Tính chất vật lí
GV: - Cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric - chất lỏng, không màu, mùi xốc
vừa điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc
đặc, mở nút để thấy sự “bốc khói” khói” trong không khí
- Giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”? → giải thích?
2. Tính chất hoá học
GV: - Axit có những tính chất chung gì? a. Tính axit mạnh
HS nêu các tính chất kèm theo điều kiện (nếu HCl + Mg → ………..
có) …………………
GV: Hãy hoàn thành các phản ứng sau đây? HCl + FeO →………………………….
GV: Nhắc lại các số oxi hoá của clo? Từ đó kết HCl + Fe(OH)3 →.…………………….
luận tính chất của axit HCl. HCl + CaSO3 → …… + SO2 + …
GV: Nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong b. Tính khử
PTN? Nêu ví dụ? Xác định số oxi hoá của các Ví dụ:
nguyên tố, chất oxi hoá chất khử? +4 -1 +2 0
PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
c.oxh c.k

C. LUYỆN TẬP
- Củng cố: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit,
tính khử của axit HCl?
- BTVN: SGK
Tiết 43:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - BT 5/SGK/trang 106
- BT 1/SGK/trang106 3. Điều chế
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN a. Trong phòng thí nghiệm (phương
THỨC pháp sunfat):
GV: Nêu các thí <250
nghiệm điều chế HCl trong
0
NaCltt + H2SO4đặc HCl ↑ +
phòng thí nghiệm.
>4000 NaHSO4
GV: Giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl ↑ +
đặc? Na2SO4
HS: để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất b. Trong công nghiệp:
nhiều trong nước. - Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân
Lưu ý: Ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo dung dịch NaCl có màng ngăn
thành cũng khác nhau t 0 H2 + Cl2 2HCl
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy - Phương pháp sunfat:
trình sản xuất HCl
>400trong công nghiệp.
0 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl +
Na2SO4
- Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữu
cơ (chủ yếu là hiđrocacbon)
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua
GV: + Nêu tính tan của muối clorua? - Đa số các muối clorua tan nhiều trong
+ Ứng dụng của muối NaCl và một số nước, trừ AgCl không tan, ít tan: CuCl,
muối clorua khác? PbCl2
- Ứng dụng: (SGK)
2. Nhận biết ion clorua
- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết
Cl-
GV: Cho hs làm thí nghiệm nhận biết ion Cl- NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
trong dung dịch HCl, NaCl và viết PTPƯ (trắng)
GV: Kết luận cách nhận biết ion clorua. HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓
(trắng)
C. LUYỆN TẬP
Bài 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau, ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có

a. HCl → Cl2 → FeCl3 → Fe(NO3)3


nước Giaven
b. NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3
Bài 2: Dùng phương pháp hoá học hãy phân
biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng
biệt mất nhãn
NaCl; HNO3; NaOH; NaNO3; HCl
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng
với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí ở
đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
b. Tính V khí Cl2 ở đktc cần dùng để tác dụng
hết với 12 gam hỗn hợp trên.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Tiết 45, 46, 47, 48: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất
halogen (X2).
- Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của
các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F  I.
- Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều
chế.
- Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết
các ion Cl-, Br-, I-
2. Kĩ năng
- Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa - khử để giải
thích tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng.
- Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX.
- Giải 1 số bài tập có tính toán
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen
- HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà
III. Phương pháp
- Đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm
IV. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nắm vững
- GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các
halogen và yêu cầu HS nhận xét? halogen
-Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot
- Lớp ngoài cùng có 7 e
- Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
CHT không cực
Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học
GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa a) Halogen là những phi kim có tính oxi
mạnh của halogen: phản ứng với kim hoá mạnh
loại, phi kim, hợp chất? - Phản ứng với kim loại
- Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải 3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại)
thích vì sao halogen có tính oxi hóa 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0)
mạnh? 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0)
3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt)
- Phản ứng với phi kim
F2 + H2 → 2 HF
GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của Cl2 + H2 → 2HCl
F, Cl, Br, I và nhận xét? Br2 + H2 → 2HBr
Hoạt động 3: I2 + H2 → 2HI
- Phản ứng với hợp chất
GV: so sánh tính chất hoá học của axit 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
halogenhiđric Cl2 + H2O → HCl + HClO
GV: HS cho biết tính chất đặc biệt của Br2 + H2O → HBr + HBrO
dung dịch HF? I2 + H2O → hầu như không tác dụng

- GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp III. Phân biệt các ion F- ; Cl- ; I-
chất có oxi của halogen và nhận xét số oxi Thuốc thử: AgNO3
hóa của halogen? NaF + AgNO3 → không p.ứ
- GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Gia-ven? Clorua vôi? Kali clorat? (trắng)
GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
biết các Halogen. (vàng nhạt)
NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3
(vàng )

Hoạt động 4: B. Bài tập


GV: Cân bằng phương trình hóa học của Bài 1: 5 HS lên bảng cân bằng phương trình
các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng hóa học.
phương pháp thăng bằng electron. a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 +8H2O
+ H2 O b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O
c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 +
e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
H2 O Bài 2: Các phương trình hóa học:
Hoạt động 5: 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2
GV: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao +8H2O (1)
nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M 2Fe + 3Cl2 → FeCl3
để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt tạo (2)
nên 16,25 g FeCl3 ? n FeCl3 
16,25
 0,1mol
162,5
0,1.3
Theo (2) nCl   0,15mol
2
2
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
0,15.2
Theo (1) n KMnO   0,06mol
4
5
GV: Yêu cầu các nhóm nêu phương pháp m KMnO4  158.0,06  9,48 (g)
giải. 0,15.16
n HCl   0,48mol
GV: Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. 5
GV: Nhận xét, kết luận. V ddHCl 
0,48
 0,48 (lit) hay 480 ml.
1
Bài 3: Phương trình hoá học của phản ứng
khi sục khí clo vào dung dịch Na2CO3.
Hoạt động 6: Cl2 + H2O → HClO + HCl
GV: Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương Bài 4: HS giải bài tập 4 theo nhóm 7 phút.
trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. 200.8,5
a. n AgNO l   0,1mol
Hoạt động 4: 100.170
3

GV: Tính nồng độ của dung dịch axit HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
0,1
clohidric trong các trường hợp sau: C M ( HCl )   0,67 (mol/lit)
0,15
a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn
toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ +
b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc H2 O
đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu 0,1mol
2,24
được 2,24 lit khí ở đktc.  0,1mol
22,4
36,5.0,1
C % HCl   7,3%
50
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1. Ôn tập lại kiến thức về vị trí, cấu
tạo, tính chất vật lý của halogen
Hoạt động khởi động “Đố vui hóa học”
Hình thức: Hoạt động cá nhân
Thời gian: 5 phút
Thể lê ̣: Mỗi học sinh suy nghĩ và giơ phát
biểu ý kiến của mình.
Yêu cầu: Nhanh và chính xác nhất.
Câu 1. Màu vàng lục, rất độc, Câu 1. Khí Clo
Mùi gây xốc người ta
Làm hại đường hô hấp
Bạn nào chưa biết tới
Khi gặp thì tránh xa
Câu 2. Thân gầy yếu mỏng manh Câu 2. Khí Flo
Khi gặp anh nước nóng
Khiến cháy hủy là thường
Bạn nào biết tôi không?
Khí gì mà mạnh thế?
Câu 3. Các nguyên tử nhóm halogen đều Câu 3. Bảy
có số electron lớp ngoài cùng là bao
nhiêu? Câu 4. Brom
Câu 4. Nguyên tố này thuộc nhóm
halogen, ở điều kiện thường, là chất lỏng
màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Đó là nguyên tố
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
nào? Câu 5. Iot
Câu 5. Nếu thiếu nguyên tố này chúng ta
sẽ mắc bệnh bướu cổ, chậm phát triển?
HĐ2. Tính chất hóa học của X2 1. Trong hợp chất: Số oxi hóa của:
- Phát phiếu học tập cho học sinh gồm 5 F: -1
câu hỏi trắc nghiệm. Cl, Br, I: +1, +3, +5, +7.
- Hình thức: hoạt động cá nhân 2. Tính chất hóa học đặc trưng của X2 là tính
- Thời gian: 5 phút oxi hóa mạnh.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất 3. Tính OXH tang dần từ
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là sai? (I2 < Br2 < Cl2 < F2)
A. Trong hợp chất, hợp chất halogen luôn 4. Điều chế khí Clo
có số oxi hóa là -1 - PTN:
B. Tính chất hóa học cơ bản của HCl đặc + chất oxi hóa mạnh (MnO2,
cáchalogen là tính oxi hóa. KMnO4, KClO3), nhiê ̣t đô ̣.
C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 - CN: Điện phân dung dịch muối ăn trong
nguyên tử X. nước có màng ngăn.
D. Các nguyên tố halogen có độ âm điện 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
tương đối lớn. 5. Tính chất hóa học của HCl:
Câu 2. Dãy các đơn chất halogen nào sau - Tính axit
đây được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa - Tính khử (2Cl-1 → Cl20)
tăng dần? - Tính OXH (2H+1→ H20)
A. F2, Cl2, Br2, I2.
B. Cl2, Br2, I2, F2.
C. Cl2, F2, Br2, I2.
D. I2, Br2, Cl2, F2.
Câu 3. Đặc đểm nào dưới dây là đặc điểm
chung của các đơn chất halogen?
A. Có tính oxi hóa mạnh.
B. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
C. Ở điều kiện thường là chất khí.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta
điều chế Clo bằng cách nào?
A. Điện phân nóng chảy NaCl.
B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với
MnO2, đun nóng.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch
NaCl.
- Để điều chế Cl2 trong PTN, ta có thể
cho HCl đặc tác dụng với chất những chất
nào nữa?
Câu 5. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ
HCl là chất khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑.
C. MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ +
2H2O.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
D. NH3+ HCl → NH4Cl.
- Ngoài tính khử, dung dịch HCl còn có
những tính chất hóa học nào nữa?
HĐ3. Hoàn thành chuỗi phản ứng về 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
Clo và HCl 2. Cl2 + SO2 + 2H2O→ 2HCl + H2SO4
- Hình thức: Hoạt động cặp đôi 3. 2Na + 2HCl→ 2NaCl + H2↑.
- Thời gian: 5 phút 4. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Bài tập 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng 5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
sau:
Học sinh thảo luận nhóm và viết PTHH
MnO2 → Cl2 → HCl→ NaCl→ Cl2→
NaClO
Cử 2 đại diện nhóm lên bảng trình bày,
chấm điểm.
Chấm 2 bài của 2 nhóm khác.
HĐ4. Giải bài tập về Clo và HCl nI2 = 12,7 254=0,05 mol
- Hình thức: Hoạt động nhóm: 6 nhóm (5 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
- 8 học sinh) Theo pt: nCl2 = nI2 =0,05 mol
Bài tập 3: Tính khối lượng HCl bị oxi MnO2 + 4HCl→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra nHCl = 4.nCl2 = 4.0,05 = 0,2 mol
trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g
I2 từ dung dịch NaI.

HĐ5. Bài tập về nhà


Bài tập 1. Nêu các phản ứng chứng minh
rằng tính oxi của clo mạnh hơn brom và
iot.
Bài tập 2. Cho 69,6 g MnO2, tác dụng với
dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra
đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M(ở
nhiệt độ thường).
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của những chất
có trong dung dịch sau phản ứng. Biết
rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng
thay đổi không đáng kể.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Tiết 49: KIỂM TRA GIỮA KÌ


Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH


Tiết 50, 51: OXI – OZON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cấu tạo phân tử ozon.
-Tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản ozon là tính oxi hoá mạnh, nhưng ozon thể hiện
tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
-Vai trò của tầng ozon đối với sự sống trên trái đất.
-Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của ozon. Chứng minh bằng phương trình hoá học.
2. Kĩ năng
- Viết một số phản ứng của ozon.
- Nhận biết các chất khí.
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị bảng tuần hoàn cở lớn
- HS: Ôn lại kiến thức về oxi đã được học
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A.OXI
Phần A.OXI HS tự học có hướng dẫn
HS tự học có hướng dẫn
GV hướng dẫn HS tự học các nội dung
liên quan đến oxi (cấu tạo, tính chất vật lý,
tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế…)

B. Ozon:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Tính chất:
THỨC * Tính chất vật lí:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, so Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi
sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học của đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan trong nước
ozon và oxi nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
* Tính chất hóa học:
- Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn
oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều
hợp chất vô cơ và hữu cơ.
- ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa
được bạc, còn ozon oxi hóa được bạc:
2Ag + O3  Ag2O + O2
II. Ozon trong tự nhiên
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút ra - Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có
kết luận về sự tạo ra ozon, tầng ozon trong sự phóng điện. Trên mặt đất, ozon được
tự nhiên. tạo do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
. - Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km. Nó
được hình thành do tia tử ngoại của mặt
trời chuyển hóa oxi thành ozon:
Tia tử ngoại
3O2   2O3
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trong III. Ứng dụng
đời sống và nghiên cứu SGK rút ra các kết - Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật
luận về ứng dụng của ozon. trên mặt đất khỏi tác hại của các tia tử
ngoại.
- Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng
tinh bột, dầu ăn,…
- Trong y học dùng để chữa sâu răng.
- Trong đời sống dùng để sát trùng nước.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

CHỦ ĐỀ: LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT


Tiết 53: LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu
huỳnh.
2. Kĩ năng
- Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất của S.
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
- HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử
GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu - Vị trí: + Z = 16
HS cho biết vị trí của lưu huỳnh, viết cấu + Chu kì 3
hình electron, nhận xét số electron lớp ngoài + Nhóm VI
cùng. - Cấu hình electron:
1s22s22p63s23p4
=> Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó
có 2 electron độc thân.
Hoạt động 2: II. Tính chất vật lý
GV: Bổ xung để đơn giản trong các phương Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không -Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh
dùng S8. tà phương (S), lưu huỳnh đơn tà (S).
Hoạt động 3: Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau về
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của lưu tính chất vật lý, có thể biến đổi qua lại với
huỳnh trong các chất: H2S, S, SO2, H2SO4 nhau tuỳ theo nhiệt độ.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh
huỳnh. S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 =>
Hoạt động 4: Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa,
GV: Mô ta thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu HS vừa có tính khử.
viết phương trình phản ứng. 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai và
GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình hiđro
phản ứng Fe tác dụng với S, H 2 tác dụng với + Tác dụng với kim loại:
S. Xác định sự thay đổi số oxi hoá của lưu 0 0 –2
huỳnh từ đó rút ra nhận xét? S + Cu  t
 CuS
o

0 0 –2

S + Fe   FeS
o
t

+ Tác dụng với H2:


0 0 –2
S + H 2  H2 S
=> Trong các phản ứng này S thể hiện tính
GV: Bổ sung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt oxi hóa:
độ thường.
0 –2
S+ 2e  S.
Hoạt động 6: S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường:
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình hoá
0 0 –2
học của phản ứng S tác dụng với O 2, F2. Yêu S + Hg  HgS
cầu HS xác định sự thay đổi về số oxi hoá 2. Tác dụng với phi kim
của lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét? - ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với
nhiều phi kim mạnh hơn:
0 0 +4 –2

S + O2 
 SO2. to

0 0 +6 –1

S + F2   SF6.
o
t

=> Trong các phản ứng này, S thể hiện tính


khử:
0 +4

Hoạt động 7: S  S + 4e
GV: Khuyến khích HS tự đọc SGK và liên 0 +6

hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của lưu S  S + 6e.


huỳnh, trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu IV. Ứng dụng của lưu huỳnh
huỳnh? V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu
huỳnh
Khuyến khích học sinh tự đọc
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

CHỦ ĐỀ: LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT


Tiết 54, 55: HIDROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được :
+ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
+ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế
SO2, SO3.
- Giải thích được tính chất hoá học của H 2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá
vừa có tính khử).
- Nêu được :
+ Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của SO3.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H 2S, SO2,SO3.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric.
- Vận dụng giải bài tập:
+ Phân biệt chất rắn, dung dịch,
+ Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp,
+ Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng.
+ Tìm sản phẩm trong phản ứng SO2 và dd kiềm.
3. Trọng tâm: H2S axit yếu có tính khử mạnh, SO2 oxit axit vừa có tính oxi hóa vừa
có tính khử, SO3 có tính oxit axit.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV: Hình ảnh mô tả thí nghiệm FeS phản ứng với HCl và bài tập liên quan
- HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại
- Thảo luận nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm trực quan
IV. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 3. Sản phẩm
1. Mục tiêu
- Huy động các kiến thức đã được học của HS
về Lưu huỳnh ở bài trước, tạo nhu cầu tiếp tục
tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về tính chất hóa học của H2S, SO2
dựa vào số oxi hóa.
- Biết được nguồn gốc khí SO2, SO3 và tác hại
của chúng.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng
ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định
của bản thân.
2. Phương thức tổ chức
HĐ nhóm: Sử dụng bảng phụ để hoàn thành
dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 2 nhóm,
Phiếu học tập số 1 - Phương trình phản ứng:
a. Hoàn thành chuổi phản ứng:
S-2 S + H2  H2S
to

S0 S+4 S + O2  SO2


to

S+6 S + 3F2  SF6


to

b. Dựa vào số oxi hóa dự đoán tính chất - Dự đoán tính chất
của H2S, SO2 + H2S có S-2 có tính khử mạnh
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng + SO2 có S+4 vừa có tính oxi hóa vừa có
thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và tính khử.
thống nhất để viết các PTHH, …. vào bảng
phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp
chung với bảng phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV chiếu 1 số hình ảnh về sự phân hủy
protein trên màn hình máy chiếu và thuyết
trình: protein là thành phần chính của trứng, khi
trứng bị thối thì protein trong trứng sẽ bị phân
hủy. Tương tự với các động vật khác và kể cả
con người khi bị chết protein trong cơ thể sẽ bị
phân hủy, khi protein bị phân hủy bốc ra 1 mùi
rất khó chịu ( mùi trứng thối) đó chính là mùi
của khí hidrosunfua có công thức hóa học là
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

H2S – là một hợp chất của S mà chúng ta sẽ


cùng nghiêm cứu trong bài ngày hôm nay.
HĐ chung Tìm hiểu nguồn gốc sinh ra SO2,
tác hại của SO2 và ứng dụng của SO2?
- GV chiếu hình ảnh liên quan. SO2 được dùng sản xuất H2SO4, làm chất
- HS quan sát và thuyết trình nguồn gốc sinh ra tẩy trắng giấy và bột giấy, chống nấm
SO2, tác hại của SO2 và ứng dụng của SO2? mốc lương thực, thực phẩm.
- Hoặc GV hỏi HS về nguồn gốc sinh ra
SO2, tác hại của SO2 và ứng dụng của SO2
và giới thiệu hình ảnh để khắc sâu.
4. Đánh giá
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động
nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung
của các nhóm khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào
cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động
tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 3. Sản phẩm
THỨC I. Hiđro sunfua H2S
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H2S 1. Tính chất vật lí:
1. Mục tiêu - Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
Biết đựơc tính chất vật lý của H2S. - Rất độc và ít tan trong nước
2. Phương thức tổ chức - Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách
giáo khoa và kiến thức đã học để trả lời các đặc
điểm về tính chất vật lí của H 2S như: Trạng
thái? Màu sắc? Mùi đặc trưng? Tỷ khối so với
KK? Tính tan trong nước?
- Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu một HS trong
lớp bất kỳ trả lời kết quả, các hs khác góp ý, bổ
sung.
- GV bổ sung, làm rõ hơn tính độc của H2S: gây
nhiễm đường hô hấp, nếu tiếp xúc nhiều loại
khí này sẽ làm hệ thần kinh mệt mỏi giảm khả
năng phản xạ, kém trí nhớ...và còn có khả năng
làm chết người nếu tiếp xúc lượng khí lớn.
- GV dẫn ví dụ: tháng 11/1950, ở Mexico,
một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng
khí H2S lớn, chỉ trong vòng 30 phút chất khí đó
đã cùng với sương mù của thành phố đã làm
chết 22 người và khiến 320 người bị nhiễm
độc.Do đó khi tiếp xúc với H2S từ các nguồn
phác thải trong tự nhiên các em cần có thái độ
nghiêm túc, thận trọng, có đủ các biện pháp
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
phòng độc...
4. Đánh giá
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá
bằng nhận xét: GV bổ sung, làm rõ hơn tính
độc của H2S.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử và tính 2. Tính chất hóa học:
chất hoá học
* Cấu tạo phân tử:
- HĐ nhóm: GV cho HS quan sát mô hình cấu
tạo rỗng của phân tử H2S, sau đó yêu cầu trả lời
các câu hỏi 1,2 trong phiếu số 2. a.Tính axit yếu:
H2S (khí) 
H 2O
 H2S(dungdich)
Phiếu học tập số 2
1. Nhìn vào CTPT của hidrosunfua hãy cho biết (Khí hidrosunfua) (axit sunfuhidric)
trong H2S chứa loại liên kết nào?Mô tả sự hình H2S 


 H+ + HS-
thành liên kết đó? (Anion hidrosunfua)
2. Dựa vào CTCT của H2S và số oxi hóa của S 

HS- 
 H+ + S2-
trong H2S em hãy nêu dự đoán của mình về ( Anion sunfua)
tính chất hóa học của H2S? * Xét pư: H2S + dd NaOH: Có thể tạo
3. Xác định tỉ lệ số mol giữa NaOH với H2S được 2 loại muối:
trong 2 pư sau: H2S + NaOH NaHS + H2O
NaOH + H2S  NaHS + H2O
2NaOH + H2S  Na2S + H2O (1 : 1)
4. Quan sát 2 thí nghiệm (do GV chiếu) và cho H2S + 2NaOH Na2S + H2O
biết hiện tượng, viết PTHH, vai trò của H2S (1 : 2)
trong từng pư?
- TN1: Cho H2S tác dụng với dd CuSO4. nNaOH
- TN2: Đốt cháy khí H2S trong oxi KK. Đặt T =
nso2
+ HS hoạt động theo nhóm đã phân chia và T≤ 1 Pư tạo muối NaHS (pt1)
trình bày vào bảng phụ.
1<T<2 Pư tạo 2 muối NaHS và
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo
kết quả( mỗi nhóm một nội dung), các nhóm Na2S(pt1,2)
khác góp ý, bổ sung. T≥2 Pư tạo muối Na2S (pt2)
+ GV bổ sung, chốt lại kiến thức: + Khi khí
H2S tan trong nước tạo thành dung dịch H2S có b. Tính khử mạnh.
tính axit gọi là axit sunfuhidric. * Thí nghiệm: Đốt cháy khí H2S trong oxi
không khí
+ Do độ âm điện của S và H chênh lệch nhau
- Khi đốt khí H2S trong đk dư oxi, H2S
không nhiều nên cặp e chung giữa S và H cháy cho ngọn lửa màu xanh mờ do tạo
không bị lệch quá nhiều về phía S, do đó khả khí SO2.
năng tách H khỏi H2S chỉ theo từng nấc và 2H2S + 3O2(dư)  2SO2 + 2H2O.
cũng không quá dễ dàng nên dung dịch H2S chỉ - Khi đốt khí H2S trong đk thiếu oxi, H2S
thể hiện tính axit yếu. GV hướng dẫn HS viết cháy tạo tinh thể màu vàng đó là S.
phương trình phân li 2 nấc của dd H2S và cách H2S + O2(thiếu)  S + H2O.
* H2S + 4Br2 + 4H2O  8HBr + H2SO4.
đọc tên 2 anion tạo thành.
- HĐ cá nhân:
+ GV đặt câu hỏi: Khi cho dd H2S tác dụng với
dd NaOH có khả năng tạo thành muối nào?yêu
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cầu HS làm câu hỏi số 3 trong phiếu số 2.
+ GV chiếu movie thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát và làm câu hỏi 4 trong phiếu số 2.
+ GV đặt câu hỏi: Tại sao dd H2S để lâu trong
KK dần trở nên có vẩn đục màu vàng?
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều 3. Trạng thái tự nhiên và điều chế
chế HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm và a. Trạng thái tự nhiên
trả lời các câu hỏi trong phiếu số 3. - Trong TN: H2S có trong một số nước
Phiếu học tập số 3 suối, khí núi lửa, bốc ra từ xác chết của
1. Cho biết trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu? người và động vật...
2. Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng b. Điều chế
thải ra khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
khí đó trong không khí?
3. Cần làm gì góp phần hạn chế tình trạng ô
nhiễm môi trường do H2S?
- HĐ cá nhân: GV cho HS nghiên cứu SGK và
rút ra phương pháp điều chế khí H2S trong
phòng thí nghiệm.
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo
cáo kết quả của nhóm mình, các nhóm còn lại
bổ sung, nhận xét.
Hoạt động 4 :Tính chất vật lí của SO2 +CTPT:SO2 , M=64, Tên: Khí sunfurơ,
HS thaỏ luận nhóm và trả lời câu hỏi trong lưu huỳnh IV oxit....
phiếu học tập số 4 + Tính chất vật lí:
- Khí không màu, mùi hắc, rất độc.
- Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong
nước.
+ Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa
trung gian (+4)
4 6
S  S  2e ( tính khử )
4 0
S  4e  S ( tính oxi hoá )
 SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
- SO2 là oxit của O và S
 SO2 là oxit axit

Hoạt động 5: Điều chế và tính chất hoá học 1.Điều chế và tính chất hoá học của SO2
của SO2 - Ngtố S trong SO2 có số oxi hóa trung
PP thảo luận nhóm gian (+4)
GV phân 4 nhóm hoàn thành 4 phiếu học tập 5, 4 6
S  S  2e ( tính khử )
6, 7, 8 4 0
HS nhóm I phiếu 5: thảo luận, viết nội dung lên S  4e  S ( tính oxi hoá )
bảng phụ và trình bày.  SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
HS nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - SO2 là oxit của O và S
GV bổ sung và hoàn chỉnh nội dung  SO2 là oxit axit
Phiếu học tập số 5 Phiếu học tập số 5
Hoàn thành các PTHH điều chế SO2. Xác định 1) Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + SO2
phản ứng điều chế trong phòng thí nghiệm? Để + H2 O
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành 2) S+ O2 → SO2
thí nghiệm như thế nào? 3) 4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2
1) Na2SO3 + H2SO4 → Để SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải
2) S+ O2 → tiến hành thí nghiệm sử dụng bông tẩm
3) FeS2 + O2 → kiềm trên miệng ống nghiệm và sục SO 2
Phiếu học tập số 6 dư vào dung dịch kiềm.
Hoàn thành các PTHH. Cách xác định muối tạo
thành khi cho SO2 tác dụng với dung dịch Phiếu học tập số 6
NaOH? Kết luận SO2 có tính chất gì? - Tan trong nước tạo axít tương ứng
1) SO2 + H2O→ SO2+ H2O H2SO3 (axít sunfuarơ
2) SO2 + NaOH→ Tính axít yếu )
SO2 + 2 NaOH → - Tính axít :H2S <H2SO3<H2CO3
- Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2
- Có thể tạo 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3…
+ Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) …
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
(tùy tỉ lệ mol tạo ra muối tương ứng)
Đặt T= n NaOH/ n SO2
T≤ 1 Pư tạo muối NaHSO3
1<T<2 Pư tạo 2 muối Na2SO3; NaHSO3
T≥2  Pư tạo muối Na2SO3
Kết luận: Các phản ứng trên thể hiện tính
oxit axit của SO2, số oxi hóa của các
nguyên tố không thay đổi.
Phiếu học tập số 7
4 2 0
S O2  2 H 2 S  3 S  2 H 2 O
C.oxh c.k
2Mg + SO2 S + 2MgO
C.k c.oxh
Phiếu học tập số 8
4 7 6
5 S O2  2 K Mn O4  2 H 2O  K 2 SO4  2MnSO4  2 H 2 S O4
C.k c.oxh
Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là chất khử

4 0 1 6
S O2  Br 2  2 H 2 O  2 H Br  H 2 S O4
c.k c.oxh
4 0 o 6
2 S O2  O2 
V2 O5 ,t
 2 S O3
c.k c.oxh
Kết luận: Lưu huỳnh đioxít là chất oxi
hoá
Kết luận chung:. SO2
Là oxit axit, vừa có tính khử, vừa có tính
oxi hóa.
Ứng dụng: sgk
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
SO2 được dùng sản xuất H2SO4, làm chất
tẩy trắng giấy và bột giấy, chống nấm
mốc lương thực, thực phẩm.

C. LUYỆN TẬP
+ Vòng 1: 5’
GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi
đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu
hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị
(chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4
nhóm ở vòng 1.
1. Người ta thường dùng hóa chất nào để phân
biệt H2S và SO2?
2. Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch
CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện
tượng này do khí thải có ?
3. Dẫn khí H2S vào dd SO2 có hiện tượng gì?
4. Số phản ứng oxi hóa khử khi dẫn khí SO 2
vào các dung dịch: BaCl2, Brom, H2S, NaOH
+ Vòng 2: 15 phút
Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm
lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các
yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4.
Từ câu 1 – câu 12: 4 nhóm thảo luận ghi đáp
án lên bảng phụ.
Từ câu 13 – câu 16: mỗi nhóm một câu và
trình bày cách làm lên bảng phụ.
GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó
khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: 15phút
GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên
bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý,
bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày
và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng
HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải
quyết vấn đề.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về
nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu
hoạch).
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021

- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu


những hiện tượng thực tế về H2S, SO2, SO3
hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các
bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết
các câu hỏi/tình huống sau:
1. Thành phần chính của khí do núi lửa phun
ra?
2. Khi đánh ban trị cảm dùng trứng gà và đồng
tiền bạc ?
3. Nước khi mới hút trong lòng đất có mùi của
khí gì? Tác dụng của suối nước nóng?
4. Ứng dụng của SO2 trong tẩy trắng giấy?
5. Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng, bảo
vệ nguồn không khí của chính chúng ta?
Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn
đề trên
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua
tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công
việc được giao (câu hỏi số 1,2).
- GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và
rút ra nhận xét về hiện trạng tầng ozon. Tiếp
tục hoàn thiện câu hỏi số 3.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học
tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt
động.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

CHỦ ĐỀ: LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT


Tiết 56, 57: AXITSUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+.
- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất
là +6.
- Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric
đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của H2SO4
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric
- HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: I. Axit sunfuric
GV: Cho học sinh quan sát bình đựng 1. Tính chất vật lí
dung dịch H2SO4 đặc, yêu cầu HS cho Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, không màu,
nhận xét về tính chất vật lí của H2SO4.. không bay hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa
GV: Chuẩn kiến thức và làm thí nghiệm nhiệt nhiều, để pha loãng H2SO4 đặc, phải cho
pha loãng H2SO4 đặc, yêu cầu HS giải từ từ H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không
thích tại sao phải cho từ từ axit H 2SO4 được làm ngược lại.
đặc vào nước mà không được làm ngược Dung dịch H2SO4 98% có : D = 1.84g/cm2.
lại?
GV: Bổ xung HS chú ý H2SO4 gây bỏng
nặng. 2. Tính chất hóa học
Hoạt động 2: a. Tính chất cả H2SO4 loãng
GV: Giới thiệu H2SO4 loãng có đầy đủ - H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của
tính chất chung của axit. Yêu cầu HS một axit:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
nêu thí nghiệm H2SO4 loãng tác dụng + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
với quỳ tím, Cu, Fe, Na 2CO3, CuO. Viết + Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng
phương trình phản ứng. H2 :
H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2 
2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2 
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối:
H2SO4+ Na2CO3  Na2SO4+ CO2  + H2O.
b.Tính chất của H2SO4 đặc
Hoạt động 3: Tính oxi hóa mạnh
GV: Thông báo ngoài tính axit, H SO - Tác dụng với kim loại:
2 4
đặc còn có tính oxi hóa mạnh, yêu cầu H2S
HS xác định số oxi hóa của S trong M ( Kl )  H 2 SO4 d  M 2 ( SO4 )n  S  H 2O
H2SO4, cho nhận xet và giải thích tại sao
H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa mạnh? SO2
GV: Mô tả thí nghiệm C, Cu tác dụng n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.
với H2SO4 đặc, yêu cầu HS viết phương Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc
trình phản ứng. nguội: Fe, Al, Cr.
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phương VD:
trình phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác 2H2SO4đ + Cu  t 0
 CuSO4+ SO2 + 2H2O.
dụng với Fe, S, KBr.. 2Fe + 6H2SO4đ  to
 Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O.
GV: Thông báo một số kim loại như Fe, - Tác dụng với phi kim:
Al, Cr thụ động trong axit H2SO4 đặc C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất
nguội. trong đó chúng có số oxi hóa cao nhất:
GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc
C + 2H2SO4đ   CO2 + 2SO2 + 2H2O.
o
t
vào cốc đường saccarozơ. Yêu cầu HS
2P+5H2SO4đ   2H3PO4+ 5SO2+ 2H2O
o
t
giải thích hiện tượng.
GV: lưu ý HS cần hết sức thận trọng khi - Tác dụng với hợp chất có tính khử:
o
sử dụng H2SO4 (dễ gây bỏng). VD: 2FeO + 4H2SO4đ  t
 Fe2(SO4)3 + SO2
+ 4H2O.
2Fe3O4 + 10H2SO4đ  3Fe2(SO4)3 + SO2 +
10H2O.
o
H2S + H2SO4đ  t
 S + SO2 + 2H2O.
+ Tính háo nước:
- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng
hấp thụ nước từ các gluxit:
VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:
C12H22O11  H SO
2 4.d
 12C +11H2O
Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2:
C + 2H2SO4   CO2 + 2SO2+ 2H2O
o
t

=> Cần thận trọng khi sử dụng H 2SO4 vì dễ


C. LUYỆN TẬP gây bỏng da.
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1:
o

Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau: 2Fe + H2SO4đ  t


 Fe2(SO4)3 + 3SO2 +
6H2O
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
o o
Fe + H2SO4đ t
… 2FeO + 4H2SO4đ  t
 Fe2(SO4)3 + SO2 +
FeO + H2SO4đ  t
…
o
4H2O
Fe2O3 + H2SO4đ  t
…
o
Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O
o

KCl + H2SO4đ 
o 2KCl + 2H2SO4đ t
 K2SO4 + Cl2 +
t
…
SO2 + 2H2O.

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ


RỘNG
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu,
giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng
của axit sunfủic và muối sunfat trong
thực tế?
2. Axit sunfuric tinh khiết có được tìm
thấy trên trái đất không? Ngoài ra axit
sunfủic được tạo thành từ hiện tượng nào
trong tự nhiên?
3. Axít sulfuric ở ngoài Trái Đất và được
hình thành như thế nào?

Tiết 57
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 3. Ứng dụng của H2SO4
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt
tế, tóm tắt các ứng dụng của H2SO4. rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế
biến dầu mỏ…(SGK).
4. Sản xuất axit H2SO4
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Sơ đồ sản xúât axit H2SO4:
THỨC FeS2
GV: Sử dụng video mô phỏng quá trình SO2  SO3  H2SO4
điều chế axit H2SO4 trong công nghiệp và S
giới thiệu phương pháp tiếp xúc. a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2)
GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai + Đốt cháy lưu huỳnh:
đoạn chính, yêu cầu HS lên bảng viết các S + O2  to
 SO2
phương trình phản ứng. + Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
o
t

b. Sản xuất SO3


  2SO3
o
xt ,t
2SO2 + O2  
xt: V2O5
to : 450oC - 500oC
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo
phương pháp ngược dòng tạo oleum:
H2SO4 + nSO3  H2SO4.nSO3
- Dùng lượng nước thích hợp pha loãng
oleum được dung dịch H2SO4.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1. Muối sunfat
GV: Yêu cầu HS phân loại muối sunfat và + Phân loại muối sunfat:
dựa vào bảng tính tan cho nhận xét về tính Muối sunfat :
tan của muối sunfat. - Muối trung hòa (SO42-): sunfat
- Muối axit (HSO4-): hidro sunfat.
+ Tính tan:
- Phần lớn muối sunfat đều tan
- BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan
- CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
2. Nhận biết muối sunfat
GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 Thuốc thử nhận biết ion SO 42- là dung dịch
vào dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch muối bari:
Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl
nhận biết ion SO42-. BaCl2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaCl
Bài 2:
C. LUYỆN TẬP
4FeS2 + 11O2   Fe2O3 + 4SO2 
o
t
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết
S + H2   H2S
o
t
các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4,
NaCl. H2S + 3H2SO4  4SO2 + 4H2O
   2SO3
o
t , xt
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: 2SO2 + O2  
FeS2  SO2  S  H2S  SO2  SO3 SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
 H2SO4 + Ba(OH)2  2H2O + BaSO4
BaSO4  H2SO4
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
Cách sử lí các đám cháy gần nơi có axit
sunfuric thông thường được dập bằng các
loại bình bột hay các chất chất khô . Ở
những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì mục
tiêu là phải đổ nước thật nhiều và thật
nhanh. Những người chữa cháy phải mặc
quần áo chống bắn tóe khi làm việc với axít
sulfuric.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Tiết 58 - 60: LUYỆN TẬP LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxh mạnh, trong đó oxi là chất oxh
mạnh hơn S
- Hai dạng thù hình của n.tố oxi là O2 và O3
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoa của nguyên tố với những tính
chất hóa học của oxi, S
- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất S phụ thuộc vào trạng thái oxi hoá của nguyên tố S
trong hợp chất
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và các hợp chất của

2. Kĩ năng
- Viết cấu hình e n.tử của oxi, lưu huỳnh
- Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- GV: Một số bài tập liên quan đến chương oxi lưu huỳnh.
- HS: Ôn tập kiến thức của chương trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A. Kiến thức cần nắm vững
GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e nguyên tử I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh
của các nguyên tố O , S và nhận xét? 1. Cấu hình electron nguyên tử
- Giống nhau: Lớp e ngoài cùng đều có 6
e, ns2 np4
- Khác nhau:
+ Bán kính nguyên tử tăng
+ Lớp ngoài cùng O không có phân lớp d,
các nguyên tố khác có phân lớp d trống
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 2. Độ âm điện
THỨC Độ âm điện của O > S
GV: Yêu cầu HS so sánh độ âm điện của O, 3. Tính chất hóa học
S(3,44 ; 2,58). HS nhận xét tính oxh và khả a. O và S có đô âm điện lớn
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
năng tham gia pứ của Oxi và S Tính oxi hoá của S < O
b. Khả năng tham gia phản ứng hoá học:
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa Oxi
mạnh của oxi : Phản ứng với kim loại, phi - Phản ứng với kim loại
kim, hợp chất? và nhận xét sự biến đổi số 2O2 + 3Fe → Fe3O4
oxi hóa ?(giảm từ 0 xuống -2) - Phản ứng với phi kim
O2 + C → CO2
- Phản ứng với hợp chất
3O2 + C2H5OH → 2CO2 + 3H2O
O2 + 2CO → 2CO2
Lưu huỳnh
GV: Yêu cầu HS cho vi dụ về tính oxi hóa - Phản ứng với kim loại
mạnh của S : phản ứng với kim loại, phi S + Fe → FeS
kim và nhận xét sự biến đổi số oxi hóa ? S + Hg → HgS
GV: S tác dụng với chất khử mạnh, số oxi - Phản ứng với phi kim
hoá của S giảm từ 0 xuống -2 nên S thể S + O2 → SO2
hiện tính oxi hoá hay tính khử? S + 3F2 → SF6
GV: S tác dụng với chất oxh mạnh, số oxi
hoá của S tăng từ 0 đến +4 hoặc +6 nên S
thể hiện tính oxi hoá hay tính khử
GV: HS hãy so sánh khả năng thể hiện số
oxh giữa Oxi và lưu huỳnh? II. Tính chất các hợp chất của oxi, lưu
C. LUYỆN TẬP huỳnh
GV: Yêu cầu HS thảo luận: cho biết số oxh 1. Hiđro sunfua (H2S)
của nguyên .tố S và tính chất hóa học cơ Có tính khử
bản của H2S? Viết phương trình phản ứng ? 2H2S + O2 → 2S + 2H2O
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
2H2S + 4Cl2 + 4H2O→ H2 SO4 + 8HCl
2. Lưu huỳnh đioxit: SO2
GV: Yêu cầu HS cho biết số oxh của S SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
trong SO2, cho ví dụ tương ứng về tính oxi SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
hoá và tính khử của SO2? 3/ Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric:
a) Lưu huỳnh trioxit: SO3
SO3 + H2O → H2SO4
b) Axit sunfuric: H2SO4
6H2SO4(đ,nóng)+2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O+
3SO 2
2H2SO4(đ,nóng) + S → 3 SO2 + 2 H2O
H2SO4(đ,nóng) + 2 HI → I2 + SO2 + 2H2O
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Cho HS giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 B. Bài tập
(SGK):
Bài 1: GV gọi HS trả lời và giải thích tại Bài 1:
sao chọn đáp án đó. Đáp án D
Bài 2: GV gọi HS trả lời và giải thích tại Bài 2:
sao chọn đáp án đó. 1. Đáp án C
2. Đáp án B
Bài 3:GV gọi HS giải thích tại sao? Viết Bài 3:
phương trình phản ứng hóa học và nhận a. Vì lưu huỳnh trong H2S có số oxi hóa là
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
xét. -2 thấp nhất nên chỉ thể hiện tính khử.
Vì lưu huỳnh trong H 2SO4 có số oxi hóa
là +6 cao nhất nên chỉ thể hiện tính oxi
hóa.
b. Phương trình hoá học
2H2S + SO2   3S  + 2H2O
0
t

Cu + 2H2SO4đ  CuSO4 + SO2  + 2H2O


Bài 4: GV gọi HS trình bày 2 phương pháp Câu 4: Hai phương pháp:
điêu chế H2S? Viết phương trình hoá học và Phương pháp 1:
nhận xét. Fe + S  FeS
FeS + 2HCl  H2S + FeCl2
Phương pháp 2:
Fe + 2HCl  H2  + FeCl2
H2 + S   H2S
0
t

Câu 5:
Bài 5: GV gọi HS trình bày phương pháp
- Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết
phân biệt? Viết pthh nếu có? nhận xét.
khí O2.
- Còn lại 2 bình là khí H2S và SO2 mang đốt
 khí nào cháy được là H2S, khí không
cháy là SO2.
2H2S + 3O2   2SO2 + 2H2O
0
t

Bài 6: GV gọi HS trình bày cách nhận biết Bài 6:


sau khi đã chọn thuốc thử? Viết phương Lấy mỗi dung dịch 1 ít cho mỗi lần thử:
trình hoá học và nhận xét. Dùng BaCl2 nhỏ vào 3 ống nghiệm:
- Có kết tủa trắng là 2 ống đựng H2SO4 và
H2SO3.
H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
H2SO3 + BaCl2  BaSO3 + 2HCl
- Ống còn lại không có hiện tượng là HCl.
Lấy dd HCl vừa nhận được cho vào các kết
tủa, nếu kết tủa tan là BaSO3 nhận H2SO3
và không tan là BaSO4 nhận H2SO4.
BaSO3 + 2HCl  BaCl2 + SO2 + H2O
Bài 7: GV gọi HS giải thích bằng phương Bài 7:
trình phản ứng và nhận xét. a. Khí H2S và SO2 không thể tồn tại trong
cùng một bình chứa vì H2S là chất khử
mạnh, khi tiếp xúc với SO2 sẽ xảy ra phản
ứng:
2H2S + SO2   3S  + 2H2O
0
t

b. Khí O2 và Cl2 có thể tồn tại trong một


bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2.
c. Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một
bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là
chất khử mạnh.
Cl2 + 2HI  I2 + 2HCl
Bài 8: GV gọi HS lên bảng trình bày cách Bài 8:
giải nhận xét. Gọi x, y là số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp
Phương trình hóa học:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Zn + S   ZnS
0
t

x  x
Fe + S  FeS
y  y
Vì S dư  Zn, Fe phản ứng hết.
ZnS + H2SO4  ZnSO4 + H2S 
x  x
FeS + H2SO4  FeSO4 + H2S 
y  y
Ta có hệ pt:
65 x  56 y  3, 72
  x  0, 04
 1,344 
 x  y  22, 4  0, 06  y  0, 02

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu là:
 m  65.0, 04  2, 6 g
  Zn
 mFe  56.0, 02  1,12 g
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

CHƯƠNG VII: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC


Tiết 61, 62: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khái niệm tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến nó
2. Kỹ năng
- Xác định hướng thay đổi của tốc độ phản ứng khi thay đổi điều kiện của phản ứng
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1. GV:
– Hoá chất : dd BaCl2 0,1 mol/l, dd H2SO4 0,1 mol/l, dd Na2S2O3 0,1 mol/l, nước cất, dd
H2O2 (có bán trên thị trường), MnO2. Nếu không có dd Na2S2O3 có thể thay thế : dd NaOH
0,1 mol/l, dầu thực vật hay mỡ lợn, dd phenolphtalein.
– Dụng cụ : 10 cốc 100,0 ml trong đó có hai cốc chịu nhiệt, hai ống đong 25 ml, đèn cồn và
giá đèn cồn.
– Nếu có điều kiện thì chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho bốn nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi bộ gồm
: 1 đèn cồn, 1 kẹp gỗ, một giá ống nghiệm, các loại hoá chất để trong lọ có ống nhỏ giọt.
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập vào máy tính
2. HS:
– Chuẩn bị phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG d. Sản phẩm:
a. Mục tiêu hoạt động - Sản phẩm : HS tiến hành thí nghiệm,
Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS quan sát rút ra nhận xét :các phản ứng
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu khái niệm tốc xảy ra nhanh chậm khác nhau,để đánh
độ phản ứng, rèn kỹ năng thực hành giá mức độ xảy ra nhanh chậm của các
b. Phương thức tổ chức hoạt động: pahnr ứng hóa học, người ta dùng khái
- GVdùng thí nghiệm để tổ chức tình huống niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là
học tập : tốc độ phản ứng
Phương án 1 : GVhướng dẫn các nhóm HS
tiến hành thí nghiệm như SGK, quan sát, nhận
xét và rút ra kết luận.
Phương án 2 : GVhướng dẫn các nhóm HS lấy
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm lấy 2 ml dd
NaOH 0,2 mol/l, thêm vào mỗi cốc khoảng 1 – 2
giọt dd phenolphtalein. Thêm vào ống nghiệm
thứ nhất khoảng 1 ml dầu thực vật hay một
mẩu mỡ lợn, đun nóng ống nghiệm thứ nhất
trên ngọn lửa đèn cồn. Thêm vào ống nghiệm
thứ hai 2 ml dd H2SO4.
- Dự kiến một số khó khăn , vướng mắc của
HS và giải pháp hỗ trợ:
+Khi làm thí nghiệm HS phải nhỏ đồng thời
cùng một lượng axit như nhau, GVcó thể
hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm để đảm
bảo yêu cầu cảu thí nghiệm
+ Phương án 2 : HS không nhớ được phản ứng
ứng thủy phân chất béo, GVcó thể gợi ý phản
ứng xáy ra
e. Đánh giá kết quả hoạt động
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát HS hoạt động nhóm,
GVcần quan sát kỹ tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lý
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa
THỨC học
GV: Yêu cầu học sinh 2 thí nghiệm song song: 1. Thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: dung dịch BaCl2 với dung dịch (tham khảo sách giáo khoa - 150)
H2SO4 2. Khái niệm
- Thí nghiệm 2: dung dịch Na 2S2O3 với dung - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng
dịch H2SO4 độ của một trong các chất phản ứng hoặc
GV: Các em có nhận xét gì về thời gian phản sản phẩm trong một đơn vị thời gian
ứng của 2 thí nghiệm trên ? A + B   C + D
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung - Tốc độ trung bình của phản ứng:
GV: Như vậy trong hóa học có những phản C
ứng xảy ra nhanh và chậm khác nhau. Để đánh v ( v : mol/l.s)
t
giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một
Thí dụ: Br2 + HCOOH → 2HBr +
phản ứng người ta đưa ra khái niệm tốc độ
CO2
phản ứng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng
Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,0120 mol/l,
tìm hiểu
sau 50 giây nồng đô là 0,0101 mol/l. Tốc
độ trung bình của phản ứng trong
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khái niệm về tốc độ
khoảng thời gian 50 giây tính theo Br2 là
phản ứng hóa học
:
HS: Tham khảo sách giáo khoa và đưa ra khái
niệm về tốc độ phản ứng 0,0120mol / l  0,0101mol / l
GV: So sánh giữa tốc độ trong vật lí và khái v   3,80.10 5
50s
niệm tốc độ trong hóa học. II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng
Hoạt động 5: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh 1. Ảnh hưởng của nồng độ
hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học a. Thí nghiệm: sách giáo khoa
HS: Làm thí nghiệm theo sách giáo khoa và trả
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
lời vào phiếu học tập số 1 b. Kết luận: Khi tăng nồng độ chất phản
Phiếu học tập số 1: Thực hành các thí nghiệm ứng, tốc độ phản ứng tăng
và rút ra kết luận: 2. Ảnh hưởng của áp suất
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Trong các phản ứng có chất khí, khi áp
 Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ suất tăng , nồng độ chất khí tăng theo
phản ứng ….. nên tốc độ phản ứng tăng
 Khi nhiệt độ phản ứng tăng, tốc độ phản 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
ứng …… a. Thí nghiệm: sách giáo khoa
 Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng thì b. Kết luận: Khi tăng nhiệt độ thì tốc
tốc độ phản ứng …… độ phản ứng tăng
 Khi có chất xúc tác, tốc độ phản ứng …… 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
GV: Giải thích ảnh hưởng của yếu tố áp suất a. Thí nghiệm: sách giáo khoa
- Cùng một lượng chất khí, khi áp suất tăng b. Kết luận: Khi tăng diện tích bề
làm giảm thể tích, tức tăng nồng độ nên tốc độ mặt chất phản ứng thì tốc độ
phản ứng sẽ tăng phản ứng tăng
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
a. Thí nghiệm: sách giáo khoa
b. Kết luận: Chất xúc tác làm tăng
Hoạt động 6: Tìm hiểu về ý nghĩa thực tiễn tốc độ phản ứng, nhưng còn lại
của tốc độ phản ứng sau khi phản ứng kết thúc.
HS: Tham khảo sách giáo khoa, tóm tắt và cho III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản
ột số ví dụ khác trong thực tế cuộc sống ứng
(tham khảo sách giáo khoa)
C. LUYỆN TẬP d. Sản phẩm
a. Mục tiêu hoạt động - Sản phẩm : Kết quả trả lời các câu hỏi/
-Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài bài tập trong phiếu học tập số 2
về khái niệm tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của
nồng độ, áp suất tới tốc độ phản ứng
- Tiếp tục phát triển các năng lực : Tự học, sử
dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học
- Nội dung hoạt động: hoàn thành các bài tập
trong phiếu học tập số 2
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
- Ở hoạt động này GVcho HS hoạt động cá
nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
họa động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm để chia
sẻ kết quả giải quyết các bài tập
- Hoạt động chung cả lớp: GVmời một số HS
lên tình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp
ý, bổ sung. GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai
sót cần chỉnh sủa và chuẩn hóa kiến thức/
phương pháp giải bài tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Trong các phản ứng sau đây, nếu lượng
Fe trong các cặp đều được lấybằng nhau thì
cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
A. Fe  ddHCl 0,1M
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. Fe  ddHCl 0,2M
C. Fe  ddHCl 0,3M
D. Fe +HCl 20% (d= 1,2g/ml)
Câu 2: Cho phản ứng hoá học ở 298 K :
(CH3)3Br + H 2O  (CH3)3OH +
HBr
Hoàn thành bảng số liệu sau theo dữ kiện thực
nghiệm :
Thời t Nồng độ C V
gian t (s (CH3)3Br( (mol/l (mol.lít–
(s) ) mol/)l ) 1 –1
.s )
0 0,0380
15000 0,0308
35000 0,0233
55000 0,0176
95000 0,0100
14500
0,00502
0
e. Đánh giá kết quả hoạt động
- Đánh giá kết quả hoạt động :
+ Thông qua quan sát : GVchú ý quan sát khi
HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lý
+Thông qua sản phẩm học tập : Bài trình bày/
lời giải của HS về các câu hỏi/ bài tập trong
phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ,
thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và
chuân hóa kiến thức
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG d. Sản phẩm
a. Mục tiêu hoạt động - Sản phẩm : bài viết của HS
Giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
trong bìa để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn
với thực tiễn
b. Nội dung hoạt động:
Em hãy giải thích tại sao :
- Khi nấu trong nồi áp suất, thức ăn chín nhanh
hơn trong nồi thường
- Khi mở van bếp ga nhiều thì lửa cháy to hơn
c. Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm
e. Đánh giá kết quả hoạt động
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi
học kế tiếp, GVcần kịp thời động viên, khích
lệ HS
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Tiết 63, 64: CÂN BẰNG HÓA HỌC


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê
2. Kỹ năng
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng vào các phản ứng cụ thể
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Giáo án
- Bảng “Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian”
III. Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Giới thiệu phản ứng giữa H 2 và I2
tạo HI chỉ có thể đạt hiệu suất khoảng
20% thi phản ứng sẽ dừng lại, lúc đó
nồng độ các chất trong phản ứng sẽ
không thay đổi nữa. Trạng thái đó gọi là
cân bằng hóa học. Vậy cân bằng hóa học
là gì ? Đặc điểm của nó như thế nào ?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận
KIẾN THỨC nghịch và cân bằng hóa học
Tìm hiểu về khái niệm về phản ứng hóa 1. Phản ứng một chiều
học 1 chiều và phản ứng thuận nghịch, - Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra
cân bằng hóa học theo một chiều từ trái sang phải
HS: Tham khảo sách giáo khoa và đưa Ví dụ:
ra khái niệm về phản ứng một chiều và 2KClO3 
o
t C
 2KCl + 3O2
MnO
phản ứng thuận nghịch 2

2. Phản ứng thuận nghịch (2 chiều)


GV: Trong phản ứng thuận nghịch,
- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng đồng thời
người ta quy ước chiều từ trái sang phải
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
là chiều thuận, từ phải sang trái là chiều xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau
nghịch Ví dụ:

(1)
Cl2 + H2O HCl + HClO
(2)
GV: Đưa ra biểu thức tốc độ phản ứng (1) : Phản ứng thuận.
tổng quát: (2) : Phản ứng nghịch.
A + B C + D 3. Cân bằng hóa học
vt = kt[A][B] ; vn = kn[C][D] a. Xét phản ứng thuận nghịch:
GV: Khi phản ứng xảy ra, theo thời gian, H2 (k) + I2 (k) 2HI
nồng độ các chất tham gia và sản phẩm vt : giảm dần ; vn : tăng dần
thay đổi như thế nào ? Khi vt = vn: phản ứng đạt trạng thái cân bằng
HS: Trả lời, bổ sung. GV tổng kết. b. Khái niệm:
GV: Vậy tốc độ phản ứng thuận và - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng
nghịch sẽ thay đổi như thế nào ? thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng
GV: Nhấn mạnh cân bằng hóa học là cân tốc độ phản ứng nghịch
bằng động - Cân bằng hóa học là cân bằng động
 Phản ứng thuận và nghịch vẫn đồng thời xảy ra
và có vận tốc bằng nhau (vt = vn)
 Trong cùng một đơn vị thời gian, nồng độ các
chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản
C. LUYỆN TẬP ứng thuận thì đồng thời cũng được tái tạo lại
1/. Trong những điều khẳng định sau, bấy nhiêu theo phản ứng nghịch
điều nào là phù hợp với hệ hoá học ở SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC
trạng thái cân bằng: 1. Thí nghiệm: sách giáo khoa
A. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch 2. Định nghĩa
bằng nhau. B. Phản ứng thuận Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ
dừng lại. trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân
C. Nồng độ các chất phản ứng và sản bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên
phẩm bằng nhau. ngoài lên cân bằng hóa học (nồng độ, áp suất,
D. Nồng độ các chất phản ứng giảm, sản nhiệt độ)
phẩm tăng.
2/. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bất kì phản ứng hoá học nào cũng đạt
tới trạng thái cân bằng.
B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng
thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.
C. Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có
trạng thái cân bằng.
D. Sự có mặt của chất xúc tác không làm
nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến
đổi.
3/. Làm thế nào để phản ứng hoá học
theo hướng có lợi cho con người
A. Tăng áp suất và nhiệt độ.
B. Chọn các điều kiện (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) sao cho CBHH chuyển dịch
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
hoàn toàn theo chiều thuận.
C.Chọn các điều kiện (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) sao cho tốc độ phản ứng thuận
là lớn nhất.
D.Chọn các điều kiện (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) sao cho có lợi về tốc độ phản
ứng và chuyển dịch cân bằng.
4/. Khẳng định nào phù hợp với một
phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân
bằng?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghịch.
C. Phản ứng nghịch đã kết thúc
D. Cả phản ứng thuận và phản ứng
nghịch đã két thúc.

Tiết 64: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG BẰNG HÓA HỌC
Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng 1. Ảnh hưởng của nồng độ:
hóa học a. Phản ứng: sách giáo khoa
HS: Tham khảo thí nghiệm theo sách b. Kết luận: Khi tăng hay giảm nồng độ của một
giáo khoa sau đó rút ra kết luận về sự chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng
chuyển dịch cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của
việc tăng hay giảm nồng độ chất đó
2. Ảnh hưởng của áp suất:
- Phản ứng: sách giáo khoa
- Kết luận: Khi tăng hay giảm giảm áp suất
chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ
cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH dụng của việc tăng hay giảm áp suất đó
KIẾN THỨC  Chú ý: Tăng giảm về áp suất chính là tăng
Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến giảm về số mol phân tử khí.
cân bằng hóa học 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
HS: Tham khảo các phản ứng hóa học a. Phản ứng tỏa nhiệt – thu nhiệt:
minh họa trong sách giáo khoa, tóm tắt - Phản ứng tỏa nhiệt: phản ứng tỏa ra năng
và rút ra kết luận đối với mỗi yếu tố. lượng (∆H<0)
GV: Từ các kết luận về sự ảnh hưởng - Phản ứng thu nhiệt: phản ứng thu năng lượng
của các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp (∆H>0)
suất, em nào có thể phát hiện ra quy luật
b. Phản ứng ví dụ: sách giáo khoa
chung của sự chuyển dịch cân bằng là c. Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển
gì ? dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (chiều làm
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung. giảm tác dụng của việc tăng nhiệt độ) và
GV: Tổng kết thành bài học ngược lại
* Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-
li-e: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng
thái cân bằng khi chịu một tác động như biến
đổi như nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
động bên ngoài đó.
4. Vai trò của chất xúc tác
- Khi phản ứng chưa cân bằng, chất xúc tác
làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân
bằng hơn.
- Khi phản ứng đã cân bằng thì chất xúc tác
không làm trạng thái cân bằng bị thay đổi
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận
và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng
nhau, nên chất xúc tác không ảnh hưởng đến
cân bằng hóa học
Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ
CÂN BẰNG HÓA HỌC TRONG SẢN XUẤT
HÓA HỌC
- Sản xuất amoniac, axit nitric, axit sunfuric…
Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực
hiện phản ứng sau trong diều kiện nào?(nồng
độ, nhiệt độ, áp suất )
2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k) H < 0
Giải:
Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
+ dư không khí ( dư oxi)
+ nhiệt độ khá cao 4500C
Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ phản ứng + xúc tác V2O5
và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản
học. ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu suất cao?
HS: Tham khảo sách giáo khoa N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k)  H < 0
Giải:
C. LUYỆN TẬP Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
- Củng cố bằng một số ví dụ cụ thể + áp suất cao
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong + nhiệt độ thích hợp
sách giáo khoa và sách bài tập + xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O
Bài tập:
1/. Cho phảnt ứng sau:
0

4CuO(r) 2Cu 2O(r) + O2(k) ;


H>0. Có thể dùng biện pháp gì để tăng
hiệu suất chuyển hoá CuO thành Cu2O?
A. Giảm nhiệt độ
B.Tăng áp suất
C.Tăng nhiệt độ
D.Tăng nhiệt độ hoặc hút khí O2 ra.
2/. Cho phản ứng:
t 0

2NaHCO3 (r) Na 2CO3 (r) +


CO2 (k) + H2O (k) ; H = 129 KJ. Phản
ứng này xảy ra theo chiều nghịch khi:
A. Giảm nhiệt độ B
. Tăng nhiệt độ C. Giảm áp suất
D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
t0
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) H > 0
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
3/. Để tăng hiệu suất nung vôi:

thì không thực hiện biện pháp nào sau


đây?
A. Hạ thấp nhiệt độ
B. Tăng nhiệt độ hợp lí
C. Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3
D. Quạt lò thổi CO2
4/. Người ta đã sử dụng nhiệt của của
phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi:
t0
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) H> 0

Biện pháp kĩ thuật nào không được sử


dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Nghiền nhỏ đá vôi với kích thước
thích hợp.
B.Tăng nồng độ của khí CO2
C. Duy trì nhiệt độ phản ứng cao thích
hợp.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ


RỘNG
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức. kỹ năng đã
học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
bài tập gắn với thực tiễn
b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết
vấn đề sau
Lấy ví dụ trong thực tiễn đời sống về ảnh
hưởng của các yếu tố tới tốc độ phản ứng
(mỗi HS ít nhất 2 ví dụ trong mỗi ảnh
hửơng)
c.Phương thức tổ chức hoạt động:
GVhướng dẫn HS về nhà làm
d. Sản phẩm
- Sản phẩm : bài viết của HS
e. Đánh giá kết quả hoạt động
- Đánh giá kết quả hoạt động :
GVcho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ
của buổi học kế tiếp, GVcần kịp thời
động viên, khích lệ HS
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:

Tiết 65, 66: LUYỆN TẬP


TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng,
cân bằng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
2. Kỹ năng
- Rèn luyện việc vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê vào các phương
trình cụ thể
3. Thái độ
- Giáo dục HS khả năng vận dụng lí thuyết cũ và tư duy khoa học logic.
4. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
1. Giáo án
2. Bài tập (photo)
III. Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, cân
bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa
KIẾN THỨC học.
- Có thể dùng những biện pháp gì để - Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề mặt.
tăng tốc độ của những phản ứng hoá - Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn.
học xảy ra chậm ở những điều kiện BT4/168
thường. Fe + CuSO4 (4M)
- GV cùng HS thảo luận giải bài tập Znbột + CuSO4 (2M)
số 4 (SGK) Zn + CuSO4 (2M, 50oC)
2H2 + O2 2 H2O
- Một phản ứng thuận nghịch ở trạng *Dạng2: Cân bằng hoá học
thái như thế nào gọi là CBHH? -Khi Vt = Vn
- Có thể duy trì một CBHH để nó -Có thể duy trì
không biến đổi theo thời gian -Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng.
không? Bằng cách nào?
- Thế nào là sự CDCB ? * Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Nêu nguyên lí chuyển dịch cân - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái
bằng? CB khác do tác động CM, to, P
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-liê để xác định chiều chuyển
dịch cân bằng
Hoạt động 4: Bài tập BT5: - Hút khí CO2, hơi nước
Làm bài tập 5, 6, 7 - Đun nóng
HS đứng tại chỗ trả lời BT6:
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
b) c) Chất rắn không ảnh hưởng đến cân
bằng
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
BT7:
a) Chuyển dịch theo chiều nghịch
b) Không chuyển dịch
c) Chuyển dịch theo chiều thuận
d) Không chuyển dịch
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ e) Chuyển dịch theo chiều nghịch
RỘNG Vận dụng:
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đề gồm các bài
tập, giải theo nhóm, mọi hs đều tham gia
trả lời sau khi hoàn thành bài của nhóm:
Câu 1: Phản ứng tổng hợp NH3 theo pthh: Câu 1: C
N2 + H 2  NH3 H < 0 Để cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận cần:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm nhiệt độ D. A và C
Câu 2: Phản ứng sản xuất vôi: Câu 2: B
CaCO3 (r)  CaO(r) + CO2(k) H >0
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình
sản xuất để tăng hiệu xuất phản ứng là:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm áp suất D. A và C
Câu 3: Phản ứng sản xuất vôi: Câu 3: A
CaCO3 (r)  CaO(r) + CO2(k) H > 0
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng phụ
thuộc vào:
A. Áp suất của khí CO2 C. Khối lượng
CaO
B. Khối lượng CaCO3 D. Chất xúc tác
Câu 4: Cho cân bằng:
2NO2  N2O4  H=-58,04 kJ Nhúng Câu 4: C
bình đựng hỗn hợp NO2 và N2O4 vào nước
đá thì:
A. Hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như bđ
B. Màu nâu đậm dần Câu 5: C
C. Màu nâu nhạt dần
D. Hỗn hợp có màu khác
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Câu 5: Khi tăng áp suất của hệ phản ứng:
CO + H2O  CO2 + H2 thì cân bằng sẽ:
A. Chuyển rời theo chiều thuận
B. Chuyển rời theo chiều nghịch Câu 6: A
C. Không dịch chuyển
D. Chuyển rời theo chiều thuận rồi cbằng
Câu 6: Cho cân bằng hóa học:
N2 + O2  2NO  H > 0 Để thu được
nhiều khí NO, người ta: Câu 7: A
A. Tăng nhiệt độ B. Tăng áp
suất
A. Giảm nhiệt độ D. Giảm áp
suất
Câu 7: Hằng số cân bằng của phản ứng:
N2O4 (k)  2NO2 (k) là:
 NO2 
2
 NO2 
A. K  B. K  Câu 8: C
 N 2O4 
1
 N 2O4  2
 NO2 
C. K  D. Kết quả khác
 N 2O4 
Câu 8: Chất xúc tác là: Câu 9: A
A. Chất làm tăng tốc độ phản ứng
B. Chất không thay đổi khối lượng
trước và sau phản ứng
C. Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng
nhưng khối lượng không đổi sau khi 0,3
phản ứng kết thúc Câu 10: CM = = 0,03M
10
D. Cả A, B và C Gọi x là nồng độ nước phản ứng tại thời
Câu 9: Hằng số cân bằng KC của một chất điểm t:
xác định chỉ phụ thuộc vào: H2O(k) + CO(k)  H2(k) + CO2(k)
A. Nồng độ của các chất Bđ 0,03M 0,03M 0 0
B. Hiệu suất phản ứng Pư x x x x
C. Nhiệt độ phản ứng Cb 0,03-x 0,03-x x x
D. Áp suất Ta có:
Câu 10: Cho biết phản ứng sau:  H 2   CO2  x.x
H2O(k) + CO(k)  H2(k) + CO2(k) ở K C= = 2 =1,873
 H 2O   CO   0, 03  x 
700oC hằng số cân bằng K=1,873. Tính
nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, à x1= 0,1115 > 0,03 (loại)
biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol X2= 0,0173 (chọn)
H2O và 0,300 mol CO trong bình 10lít ở Vậy đáp án đúng là A
700oC.
A. 0,01733M B. 0,01267M
C. 0,1733M D. 0,1267M
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 67, 68, 69: ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
- Ôn lại các kiến thức: Chương halogen; Chương oxi lưu huỳnh.
- Giải bài tâ ̣p dạng trắc nghiê ̣m và tự luận có liên quan.
II. Chuẩn bị
- Gv: Đề cương ôn tâ ̣p: bài tâ ̣p dạng trắc nghiê ̣m và tự luận
- Hs: Ôn lại các kiến thức: Chương halogen; Chương oxi lưu huỳnh.
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1/ Trắc nghiệm: từ câu 1 20
Gọi 4 hs lên làm, 1hs 5 câu. Giải thích? trong đề cương ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2/ Viết ptpu hoàn thành sơ đồ
Cho hs thảo luận nhóm chuyển hóa sau, ghi rõ đk pu (nếu
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. có) FeS2 SO2 SO3  H2SO4
 Na2SO4 NaCl  NaNO3
0
4FeS2+11O2  t
 2Fe O
2 3 +8SO 2

2SO2 + O2  2SO3
SO3 + H2O  H2SO4
0
H2SO4+2NaCl  t
 Na2SO4 +2HCl
NaCl+AgNO3NaNO3+AgCl 
Cho hs thảo luận nhóm 3/ Bằng phương pháp hóa học
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. hãy nhận biết 4 dung dịch sau:
Cho quỳ tím vào HCl làm qy tím hóa đỏ HCl, NaNO3, NaCl, Na2SO4.
Cho dd BaCl2 nhận biết dd Na2SO4 hiện tượng kết tủa
trắng.
BaCl2+Na2SO4BaSO4  +2NaCl
Ch dd AgNO3 nhận biết dd NaCl ht kt trắng. Lọ còn lại
là NANO3.
NaCl+AgNO3NaNO3+AgCl 
Cho hs thảo luận nhóm 4/ Cho 1,5 hỗn hợp Al, Mg vào
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. dung dịch HCl dư thu được 1,68
a. Phương trình p/ư xảy ra: lít khí (đktc).
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O. a. Viết các phương trình phản
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2. ứng xãy ra.
b. Ta có số mol của H2 là: b. Tính phần trăm khối lượng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
1, 68 mỗi kim loại.
n  0, 075(mol )
22, 4
Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Al.
Theo đề bài ta có hpt:
24x  27y  1, 5

3x  2y  0,15
                  
Giải hpt ta được:
x= 0,03 ; y= 0,03
Vậy khối lượng của Mg và Al lần lượt là: mAl = 0,03.27
= 0,7g. mMg= 0,03.24 = 0,8g.
Gọi 2 hs lên làm, Giải thích? 1/ Chỉ dùng một thuốc thử duy
nhất hãy phân biệt các dd sau:
a/ HCl, NaOH; AgNO3; NaCl
b/HCl;H2SO4; NaOH; Ba(OH)2;
BaCl2
Cho hs thảo luận nhóm 2/ Viết ptpu hoàn thành sơ đồ
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. chuyển hóa sau, ghi rõ đk pu
2Fe+3Cl2  2FeCl3 (nếu có)
FeCl3 +3Na(OH)3  3NaCl+Fe(OH)3 Fe  FeCl3  Fe(OH)3 
2Fe(OH) +3H SO  Fe (SO ) +6H O Fe2(SO4)3  Fe(OH)3
3 2 4 2 4 3 2

Fe 2 (SO 4 )3 +6NaOH  2Fe(OH)3 +3Na 2SO 4


Cho hs thảo luận nhóm 3/ Cho 24 gam hỗn hợp 2 kim
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng loại Cu, Fe tác dụng đủ với
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 dung dịch H2SO4 (đặc nóng) ta
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O thu được 11200 ml SO2 (đktc).
Gọi x, y l à số mol Cu, Fe. Tính % theo khối lượng các kim
64x   56y    24 loại có trong hỗn hợp.
 4/ Cho 13,4g hỗn hợp 2 muối
 x   3y / 2      0, 5 
CaCO3 và MgCO3 tác dụng với
Giải hpt  x = y = 0,2 dd HCl ,dư thu được 3,36 lít
%Cu=(0,2x 64 x 100) : 24 = 53,3% CO2(đktc).
%Fe = 100 – 53,3 = 46,7% a/ Tính % khối luợng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu
b/ tính thể tích dd HCl 2M
Cho hs thảo luận nhóm 4/ Đọc tên các hợp chất dưới
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng,mõi nhóm làm 5 chất. đây và cho biết số oxi hóa của
Hs hoạt động theo nhóm clo trong mỗi hợp chất: Cl2O;
Đại diện trả lời HClO2; Cl2O7; HClO; Cl2O3;
Các hs còn lại nhận xét. KCl; NaClO;
Ca(ClO)2;KClO3;CaOCl2
C. LUYỆN TẬP
ĐỀ MINH HỌA
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng
với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là:
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Câu 2: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm Halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là
A. ns1np6. B. ns2np5. C. ns3np4. D. ns2np4.
Câu 3: Để nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn sau: KCl, KNO 3, KI có thể dùng
thuốc thử nào sau đây?
A. quỳ tím. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch AgNO3. D. dung
dịch H2SO4 loãng.
Câu 4: Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:
A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. B. điện phân dung dịch NaCl.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. Cho NaCl tác dụng với
H2SO4 đặc.
Câu 5: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì người ta thường lấy
một chất bột rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại. Chất bột đó là         
A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
Câu 6: Cho cân bằng 2CO(k) + O2(k)  2CO2(k)
Sự thay đổi yếu tố nào sau đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận:
A. tăng áp suất chung B. giảm áp suất chung C. thêm khí CO2 D. giảm khí oxi
Câu 7: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2. B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O → KOH + I2 + O2. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng đều thu được muối sắt (II).
(3) Hấp thụ một lượng khí SO2 vào dung dịch nước vôi dư trong thu được kết tủa trắng.
(4) Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO 2 và CO2 bằng dung dịch thuốc
tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây

Sau một thời gian thì ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy
A. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc. B. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. không có hiện tượng gì xảy ra. D. có xuất hiện kết tủa màu đen.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + H2O B. HCl + CuO  CuCl2 + H2O
C. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O D. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2
Câu 11: Chất khí có khả năng gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit, gây viêm phổi, viêm
giác mạc là:
A. SO2. B. H2S. C. CO2. D. Cl2.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2
gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.     B. 8,96 lít.     C. 11,20 lít.     D. 4,48 lít.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm). Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Zn + HCl → b. Al + O2 →
c. BaCl2 + H2SO4 → d. Cl2 + Fe →
e. H2S + KOH (Tỉ lệ mol 1 : 2) →
Câu 2 (1,5 điểm). Hòa tan hoàn toàn 62,4g hỗn hợp Na 2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl
1,6M, thu được 13,44 lít khí (đktc). Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu.
Câu 3 (3 điểm). Cho 40 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, dư rồi
đun nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c. Cho toàn bộ lượng khí SO2 ở trên vào 700 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Tính khối lượng của chất tan trong dung dịch X.

You might also like