Professional Documents
Culture Documents
Ngày soạn:
Tiết: 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp.
2. Kĩ năng
- HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo công thức và phương trình phản ứng
- Tỉ khối của chất khí.
- Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc
(V), số mol phân tử chất (A).
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức thông qua họat động giải BT
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Các khái niệm về chất
GV cho HS xem bộ phim về cậu bé nguyên tử, 1. Nguyên tử
yêu cầu HS trả lời em đã thu nhận được thông - Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất
tin gì từ bộ phim trên? - Nguyên tử gồm có:
+ Hạt nhân mang điện tích dương, nằm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN ở tâm nguyên tử.
THỨC + Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp
nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn thành từng lớp.
chất, hợp chất. Lấy ví dụ. - Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n.
+ Hạt proton (p) : mang điện tích (+)
+ Hạt nơtron (n) : không mang điện
- Khối lượng nguyên tử
mngtư = mp + mn
- Trong nguyên tử : số p = số e.
vd : Nguyên tử Oxi
+ Hạt nhân có 8p và 8e.
+ Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq
hạt nhân trên 2 lớp .
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
2. Phân tử
- Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Thông thường phân tử gồm 2 nguyên
tử trở lên.
- Phân tử có thể gồm những nguyên tử
cùng lọai : O2, Cl2, N2…,có thể gồm
những nguyên tử khác loại : H2O, CaO,
NaOH …
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân
tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
vd :
Phân tử khối của CO2 =12+16.2 = 44
đvc.
* Nếu phân tử bị chia nhỏ thì không còn
mang tính chất của chất.
vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân
hủy thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo
thành không còn tính chất của CaCO3.
3. Nguyên tố hóa học
- Là tập hợp những nguyên tử của cùng 1
nguyên tố, có cùng số proton.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố
có tính chất hóa học giống nhau.
vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p
trong hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố
Clo.
4. Đơn chất, hợp chất
a. Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.
vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt
(Fe), nhôm (Al) …
b. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2
vd1 : Trong phân tử nước (H2O) hay nhiều nguyên tố hóa học.
Tỉ lệ nguyên tử : H : O = 2:1. vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và
Thứ tự liên kết : H-O-H O
vd2 : Trong phân tử axit sunfuric (H2SO4) H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O.
Tỉ lệ nguyên tử : H : S : O = 2: 1 : 4 II. Mol
Thứ tự liên kết : 1. Mol là gì?
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử
H O O hay phân tử của chất đó.
S - Con số 6.1023 gọi là số Avogadro, ký
H O
O hiệu là N.
- Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi
nói mol cần phân biệt mol nguyên tử hay
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: mol, mol phân tử.
2. Khối lượng mol
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
khối lượng mol nguyên tử, phân tử; thể tích * Ký hiệu : M
mol chất khí. Lấy ví dụ. Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng
của 1 mol chất đó (tức là khối lượng của
N nguyên tử hay phân tử) tính bằng gam,
có trị số bằng số nguyên tử khối hay
phân tử khối.
vd :
+ K.lượng mol nguyên tử Oxy : M O = 16
g.
+ K.lượng mol phân tử Oxy : M O2 =
32g.
+ K.lượng mol phân tử nước : M H 2 O =
18 g.
3. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N
phân tử) chất khí đó.
- Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể
tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau.
- Ở đkc (t0 = 00C, P= 1atm), thể tích mol
của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít .
- GV gọi HS lên bảng viết công thức. V0 H 2 = V0 O2 = V0 CO2 = … = 22,4
lít
III. Tỉ khối của chất khí
1. Tỉ khối của khí A so với khí B
Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn khí
B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ
khối.
MA
dA/B =
MB
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ
vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí
khối của khí A so với khí B, tỉ khối của A so
Hydro bao nhiêu lần.
với không khí. Lấy ví dụ. M CO 44
2
dco2/H2 = = = 22
M H2 2
Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần.
2. Tỉ khối của khí A so với không khí
KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng
mol TB của KK (đkc) bằng 29.
MA MA
dA/KK = =
M KK 29
vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần.
M SO2 64
dso2/KK = = = 2,21
M KK 29
Khí SO2 nặng hơn không khí 2,21 lần.
C. LUYỆN TẬP
1. Tính khối lượng mol của các chất sau:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
H2SO4, Na2SO4, Cu(NO3)3, Al2O3.
2. Tính khối lượng mol của các chất sau:
- Tỉ khối của X so với H2 là 22
- Tỉ khối của X so với so với CO2 là 1,02
Tiết 2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trò chơi: MẢNH GHÉP HOÀN HẢO
GV chuẩn bị các mảnh ghép về các công thức,
chia lớp thành 8-10 nhóm, trong thời gian 3
phút, ghép các công thức tương ứng. Đội nào
nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng.
1) Khối lượng m
2) Thể tích khí (đkc)
3) Thể tích khí ở t0C, P, V
4) Thể tích dd, CM
5) Khối lượng chất tan, %C
6) Thể tích dd, D
n = CM . V
2. Tính khối lượng dung dịch
mct .100
mdd =
%C
mdd = V. D
- GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ V. Phân loại chất vô cơ
như: oxit, axit, bazơ, muối. 1. Oxit: Là hợp chất gồm nguyên tố Oxy
- GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất và nguyên tố khác.
a. Oxit bazơ (oxit KL)
CaO + CO2 CaCO3
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
b. Oxit axit (oxit PK)
SO2 + CaO CaSO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
c. Oxit lưỡng tính (oxit của KL)
Tác dụng với axit hay baz tạo thành
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
muối
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
2. Bazơ : là hợp chất gồm KL kết hợp
với nhóm –OH.
+ Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Ca(OH)2
+Baz không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 ….
Hóa tính
- Làm quỳ tím hóa xanh.
- Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối.
NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2
3. Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp
với gốc axit .
+ Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, …
+Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 ….
Hóa tính
- Làm quỳ tím hóa đỏ .
- Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit
baz, muối.
2HCl + Fe FeCl2 + H2
HCl + NaOH NaCl + H2O
2HCl + CuO CuCl2 + H2O
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
4. Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết
hợp với gốc axit.
+ Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, …
+Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl
….
Hóa tính
Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz
kiềm , muối.
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O+
CO2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
C. LUYỆN TẬP KCl + AgNO3 AgCl + KNO3
1. Viết phản ứng (nếu có) khi cho H 2SO4 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
loãng tác dụng với : Mg, Al2O3, K2CO3,
Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2.
2. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4
Cu(OH)2 CuO CuCl2 Cu(NO3)2
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Tiết: 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp.
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV:
+ Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên
tử.
+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám
phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK).
- Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 3: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tử (đã
học lớp 8), nguyên tử được tạo thành từ những
hạt nào? Kí hiệu của các hạt?
GV tóm tắt sơ đồ
Hạt nhân (p, n)
Nguyên tử
Vỏ (các e)
Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử được cấu
tạo từ các hạt nào? Kích thước và khối lượng như
thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm ra electron và Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
(Khuyến khích HS tự đọc)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
- Proton là gì? Khối lượng và điện tích của - Hạt nhân được tạo nên từ các hạt
proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích proton và nơtron.
của nơtron? - mp = mn = 1,6726. 10-27kg
+ Hạt nhân chưa phải là phần nhỏ nhất của - qp = 1+
nguyên tử. qn = 0
+ Hạt nhân gồm các proton và nơtron.
+ Khối lượng và điện tích của proton và nơtron
- Các thí nghiệm đã xác nhận nguyên tử là có
thật, có cấu tạo rất phức tạp. Vậy kích thước và
khối lượng của nguyên tử như thế nào?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu kích thước và khối lượng của nguyên tử (Tự học có hướng
dẫn)
GV giúp HS hình dung nguyên tử có kích thước 1. Kích thước
rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì - Nguyên tử các nguyên tố khác nhau
đường kính của nó ~10–10 m. Hạt nhân có kích có kích thước khác nhau.
thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của - Đơn vị đo kích thước nguyên tử là Å,
hạt nhân ~10–5 nm (nhỏ hơn nguyên tử ~ 10000 nm.
lần). 1 Å = 10–10m, 1nm = 10 Å
- Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối 2. Khối lượng
lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta - mngtử = mp + me + mn
sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng - Do me << mhạt nhân
nguyên tử cacbon làm đơn vị ? → mngtử = mp + mn
- Dùng các đơn vị như gam hay kg để đo khối - 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng nguyên
lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ tử C = 1/N
âm rất lớn, như 19,9264.10–27kg là khối lượng 1u =1,6605.10-27 kg
nguyên tử cacbon. Do đó, để thuận tiện hơn trong
tính toán, người ta dùng đơn vị u (đvC).
C. LUYỆN TẬP
- Tổng kết các nội dung đã học:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng và phức tạp.
+ Cách tính khối lượng nguyên tử.
Bài 5:
Gọi x là % của đồng vị 2965Cu ta có:
65.x 63(100 x)
A 63,54 => x
100
= 27%
Vậy có 27% 2965Cu và 73% 2963Cu .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Các kiến thức cần nắm
GV: Thành phần cấu tạo nguyên tử? - Nguyên tử được tạo nên từ hạt
HS: Nguyên tử được tạo nên từ hạt nhân và electron. nhân và electron. Hạt nhân được
Hạt nhân được tạo nên từ nơtron và proton. tạo nên từ nơtron và proton.
me = 0,00055u; qe = 1– me = 0,00055u; qe = 1–
mp = 1u; qp = 1+ mp = 1u; qp = 1+
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
mn = 1u; qn = 0. mn = 1u; qn = 0.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK - trang 18) - Trong nguyên tử:
HS: a/ m7p = 7.1,6726.10–27 kg A=Z+N
= 11,7082.10–27 kg Nguyên tử khối = n p
m7n = 11,7236.10–27 kg - Nguyên tố có nhiều đồng vị có
m7e = 0,0064.10–27 kg nguyên tử khối trung bình:
mN = m7p + m7n + m7e aX bY
= 23,4382.10–27 kg A
100
me - Nguyên tố hóa học là những
b/ 0, 00027
mN nguyên tử có cùng số Z.
GV: Nêu nhận xét về khối lượng của e so với khối - Đồng vị của nguyên tố hóa học là
lượng toàn nguyên tử? các nguyên tử có cùng Z, khác N.
HS: Khối lượng e rất bé. Vì vậy khối lượng hạt nhân - Số hiệu nguyên tử Z và số khối A
xem như khối lượng toàn nguyên tử. đặc trưng cho nguyên tử, kí hiệu
GV: Củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng ZA X
vị, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa
học?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK - tr 18).
39.93, 256 0, 012.40 6,73.41
HS: A = 39.135
100
C. LUYỆN TẬP Bài 4:
Thảo luận làm các bài tập 4, 5, 6 trang 18. - Số đơn vị điện tích hạt nhân và
GV hướng dẫn giải bài tập, nhận xét bài giải của học số khối đặc trưng cho mỗi nguyên
sinh. tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân
HS: Nghe hướng dẫn và thảo luận. được gọi là số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó kí hiệu là Z.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có
số e thay đổi còn số p không thay
đổi.
- Từ hidro (Z=1) đến urani (Z=92)
có các số nguyên tử nguyên dương
là: 2, 3, …, 91, có tất cả là 90 số
tương ứng với 90 nguyên tố hóa
học.
Bài 5:
- Thực tế các nguyên tử canxi chỉ
chiếm 74% nên thể tích thực của 1
mol nguyên tử canxi là:
V1 mol Ca = 25,87.0,74
= 19,15 (cm3)
- 1 mol nguyên tử canxi có N A hạt.
Thể tích của 1 hạt là:
19,15
V1 nguyên tử Ca =
6, 022.1023
= 3.10–23 (cm3)
4
- Ta có V = r3
3
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
3V
=> r 3 = 1,93.10–8 cm
4
Bài 6:
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Có 6 công thức đồng (II) oxit:
Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số các loại hạt bằng 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O
115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O
điện là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên của R.
Bài 2: Magiê có hai đồng vị X và Y. Nguyên tử khối
của X là 24. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Số nguyên
tử X và Y trong tự nhiên chiếm theo tỉ lệ 3:2. Tính
nguyên tử khối trung bình của Magiê.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 7: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp
(K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kĩ năng
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3. Thái độ
- Có hứng thú trong học tập hóa học.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
- Lớp và phân lớp electron.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Lắng nghe, bị kích thích và có nhu cầu tìm hiểu
Các em có biết các trong hệ mặt trời về sự chuyển động và sắp xếp của các electron
các hành tinh chuyển động như thế nào - Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
không? Trong nguyên tử elcetron ở vỏ * Báo cáo kết quả và thảo luận
nguyên tử chuyển động hay đứng yên? HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm
Với các nguyên tử có nhiều electron thì vụ
có sự sắp xếp như thế nào? Có va chạm
với nhau hay không?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC
KIẾN THỨC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1: Sự chuyển động của e - Theo mẫu hành tinh nguyên tử của Bo: sgk
trong nguyên tử - Theo quan điểm hiện đại, các e chuyển động rất
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mẫu nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân
hành tinh nguyên tử của Rơ- dơ- pho và nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định tạo
Bo và nhận xét sự chuyển động của nên vỏ nguyên tử.
electron.
GV: Nêu những ưu điểm của thuyết Bo
và những mặt hạn chế.
Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-
dơ-pho và Bo có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử
nhưng không đầy đủ để giải thích mọi
tính chất của nguyên tử.
Ngày nay, người ta đã biết các electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân
nguyên tử không tuân theo những quỹ
đạo xác định tạo nên vỏ electron của
nguyên tử.
GV: Vậy thì các electron được phân bố
xung quanh hạt nhân theo quy luật nào?
Hoạt động 2: Lớp electron II. Lớp và phân lớp electron
GV: Trong nguyên tử, mỗi e có một 1. Lớp electron:
mức năng lượng nhất định. Các electron - Các electron trên cùng một lớp có mức năng
có mức năng lượng gần bằng nhau được lượng gần bằng nhau.
xếp vào cùng một lớp. Có 7 lớp electron - Các lớp electron được xếp theo mức năng
được đánh số và kí hiệu lần lượt là K, L, lượng từ thấp đến cao:
M, N,… n = 1 2 3 4 5 6
GV: Em hãy cho biết nguyên tử được 7
tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của Tên lớp K L M N O P
chúng ra sao? Q
HS: Nguyên tử gồm:
+ hạt nhân mang điện tích dương
+ electron mang điện tích âm.
GV: Như vậy hạt nhân có hút e không?
Nếu có, các e gần bị hút mạnh hay yếu
hơn các e ở xa nhân? Tại sao?
HS: Electron xa hạt nhân hơn có mức
năng lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu
hơn.
GV: Như vậy, lớp K là lớp gần nhân
nhất có mức năng lượng thấp nhất.
Càng ra xa nhân năng lượng electron
càng cao.
Hoạt động 3: GV củng cố các nội dung
trên, tập trung vào hai ý:
1. Nguyên tố Ca thuộc ô thứ 20 trong
HTTH, có thể suy ra số hạt nào trong
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cấu tạo nguyên tử?
2. Có mấy lớp electron? Lớp electron
nào có mức năng lượng thấp nhất?
Hoạt động 4: Phân lớp electron
GV: Các e có năng lượng như thế nào
thì thuộc cùng một phân lớp?
HS: Các electron có năng lượng bằng 2. Phân lớp electron
nhau xếp vào cùng một phân lớp . Mỗi lớp chia thành các phân lớp.
GV thông báo: Tùy thuộc vào đặc điểm Các electron trên cùng một phân lớp có năng
của từng lớp mà mỗi lớp có thể có một lượng bằng nhau.
hay nhiều phân lớp. Lớp thứ n có n Các phân lớp được ký hiệu : s, p, d, f
phân lớp. Số phân lớp = số thứ tự của lớp
Các phân lớp được kí hiệu: s, p, d, f… (Thực tế chỉ đúng tới lớp thứ tư)
Suy ra lớp thứ 1 có 1 phân lớp: 1s
Lớp thứ 2 có 2 phân lớp: 2s, 2p Lớp Số phân lớp Phân lớp
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d 1 1 s
Lớp thứ 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f 2 2 s p
Hoạt động 5: Số electron tối đa trong 3 3 s p d
1 phân lớp, 1 lớp 4 4 s p d f
GV: Phân lớp s chứa tối đa 2 electron,
Các e ở phân lớp s gọi là electron s.
phân lớp p chứa 6 electron, phân lớp d
Các e ở phân lớp p gọi là electron p
chứa tối đa 10 electron.
III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một
Phân lớp electron đã có đủ số electron
lớp
tối đa gọi là phân lớp electron đã bão
1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp
hòa.
Phân lớp s p d f
GV hướng dẫn HS điền vào các ô trong
Số e tối đa 2 6 10 14
bảng. Từ đó rút ra số electron tối đa ở
Sự phân bố e s2 p6 d10 f14
mỗi lớp là 2n2.
vào phân lớp
Hoạt động 6: GV cho HS nghiên cứu
bảng 2 trong SGK
C. LUYỆN TẬP
GV làm thí dụ minh họa: Sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên tử nitơ
14 2. Số electron tối đa trong 1 lớp
7 N
HS lập luận tương tự để sắp xếp Lớp Các Phân bố Số electron
electron vào các lớp của nguyên tử phân electron tối đa của
24
12 Mg lớp trên các lớp
GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK phân lớp
thể hiện sự phân bố electron trên các lớpK(n=1 s 1s2 2
lớp của nguyên tử N và Mg để củng cố )
kiến thức phần này. lớpL(n=2 s, p 2s22p6 8
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ )
RỘNG lớpM(n=3) s, p, d 3s23p63d1 18
1. Số dơn vị điện tích hạt nhân của Flo 0
là 9. Cho biết mức năng lượng cao nhất Tóm lại: n phân lớp
của F có chứa mấy electron? - Lớp thứ n có tối đa 2.n2 electron
2. Các electron của nguyên tử nguyên tố - Phân lớp có chứa đủ số electron tối đa gọi là
X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba phân lớp bão hoà.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
có 6 electron. Cho biết nguyên tố X có - Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là
bao nhiếu số đơn vị điện tích hạt nhân? lớp electron bão hoà.
VD: Xác định số lớp electron của nguyên tử sau:
14 24
7 N, 12 Mg
- Nguyên tử N có Z = 7 hạt nhân có 7 proton,
vỏ nguyên tử có 7 electron được phân bố: 2
electron trên lớp K (n = 1) và 5 electron trên lớp
L (n = 2).
- Mg ( Z = 12) có: 7 proton và 7 electron gồm: 2
electron trên lớp K (n = 1); 6 electron trên lớp L
(n = 2) và 2 electron trên lớp M (n = 3).
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 8, 9: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron nguyên tử.
- Sự phân bố các electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns 2np6),
lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiểm có 8 electron (riêng Heli có 2 electron). Hầu hết các
nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5,
6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản
của nguyên tố tương ứng.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
- Thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Dựa vào cấu hình của lớp electron ngoài cùng suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên
tố.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - Theo mô hình hành tinh nguyên tử
của Bo, Rodopho và Zommophen thì các
electron chuyển động thư thế nào? Nó có
ý nghĩa gì? Quan niệm ngày nay về sự
chuyển động này ra sao?
- Có bao nhiêu lớp? Kể tên lớp và phân
lớp. Số e tối đa trên lớp?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên
KIẾN THỨC tử
Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng - Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ
lượng trong nguyên tử bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
GV: Cho HS quan sát tranh sơ đồ phân đến cao.
bố các mức năng lượng của lớp và phân
lớp. Hãy nhận xét?
GV: Hãy sắp xếp các mức năng lượng
trong nguyên tử?
HS: Mức năng lượng electron được xắp - Mức năng lượng electron được xắp xếp: 1s
xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
GV: Mức năng lượng của các lớp tăng
theo thứ tự từ 1 đến 7. Khi Z tăng thì xảy
ra sự chèn mức năng lượng làm cho mức
năng lượng 3d > 4s, 5d > 4f >6s,…
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên
tử II. Cấu hình electron nguyên tử
GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng cấu 1. Cấu hình electron nguyên tử:
hình electron nguyên tử của 20 nguyên - Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
tố đầu trong SGK. phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn lớp khác nhau.
sự phân bố electron trên phân lớp thuộc - Người ta quy ước viết cấu hình như sau:
các lớp khác nhau. + Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, 2, 3,
GV trình bày quy ước viết cấu hình …)
electron: + Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường (s, p,
+ Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, d, f,..).
2, 3,…) + Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên
+ Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường phải của phân lớp (s2, p6,…)
(s, p, d, f,..). - Cách viết cấu hình electron của các nguyên
+ Số electron được ghi bằng số ở phía tố:
trên bên phải của phân lớp (s2, p6,…) + Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
GV: Nghiên cứu SGK hãy nêu cách viết + Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
cấu hình electron của nguyên tố? lượng từ thấp đến cao
GV: - Xét ví dụ về cấu hình của Li: 1s 2 + Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
2s1. Electron cuối cùng của nguyên tử phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
được điền vào lớp s → Li là nguyên tố s. lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
- Vậy dựa vào bảng SGK cho biết Cl, là 5s...)
nguyên tố gì? HS: - Theo mô hình HTNT thì các e chuyển
GV: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f? động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo
HS: - Nguyên tố s là những nguyên tố xác định hình tròn hay hình bầu dục. Mô hình
mà nguyên tử có electron cuối cùng được này có ý nghĩa rất lớn đến sự phát triển của lý
điền vào phân lớp s. thuyết cấu tạo nguyên tử nhưng nó không giải
- Tương tự đối với các nguyên tố s, p, d, thích được một số tính chất của nguyên tử.
f. - Ngày nay, ta đã xác định được electron
GV: Viết cấu hình electron của nguyên chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
tố sắt (Z = 26). Cho biết Fe là nguyên tố không theo quĩ đạo xác định tạo thành lớp vỏ
gì? nguyên tử.
- Có 7 lớp: K, L, M, N, O, P, Q; phân lớp s, p,
d, f,…
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Số e tối đa trên lớp là 2n2.
HS: Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
HS: Cách viết cấu hình electron của các
nguyên tố:
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
5s...)
HS: Nguyên tử Cl thuộc nguyên tố p.
HS: + Fe có Z = 26 nên có 26e
+ Thứ tự năng lượng:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Cấu hình e:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
→ Fe là nguyên tố d (dựa theo mức năng
lượng).
HS: - Tất cả các nguyên tử của nguyên tố, lớp
ngoài cùng có tối đa là 8e (trừ He).
HS: Viết cấu hình và nhận xét:
+ Na có 1e ở lớp ngoài cùng.
+ Ca có 2e ở lớp ngoài cùng.
+ Al có 3e ở lớp ngoài cùng.
+ O có 6e ở lớp ngoài cùng.
+ Cl có 7e ở lớp ngoài cùng.
+ N có 5e ở lớp ngoài cùng.
C. LUYỆN TẬP - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên
Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong tử có electron cuối cùng được điền vào phân
các nguyên tử: lớp s.
8 O; 15 P; 11 Na ; 17 Cl ; 18 Ar - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ lớp p.
RỘNG - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
Câu 1: Cho biết các nguyên tố có số
lớp d.
hiệu từ 1 đến 36, nguyên tố nào có:
- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên
a) 8 electron ở lớp ngoài cùng; tử có electron cuối cùng được điền vào phân
b) 2 electron ở lớp ngoài cùng; lớp f.
c) 7 e ở lớp vỏ ngoài cùng.
2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố đầu:
(Tr.26 SGK)
Tiết 9 :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Cho HS tự chọn Z từ 1 → 20 để viết
cấu hình của nguyên tố đó, sau đó đối
chiếu với SGK. 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp electron
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng
KIẾN THỨC (ns2np6) và nguyên tử heli không tham gia liên
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng kết hóa học, đây là nguyên tố khí hiếm.
GV: Nghiên cứu bảng SGK cho biết - Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài
nguyên tử chỉ có thể có tối đa bao nhiêu cùng dễ nhường electron là nguyên tử của
e ở lớp ngoài cùng? nguyên tố kim loại.
2
GV: Nguyên tử có 8e ở ngoài cùng (ns - Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài
np6) đều rất bền vững chúng không tham cùng dễ nhận electron là nguyên tử của nguyên
gia vào phản ứng hóa học (trừ một số tố phi kim.
trường hợp đặc biệt). Đó là các nguyên - Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng
tố khí hiếm. có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại
GV: Hãy viết cấu hình e của các nguyên hoặc phi kim.
tử Na, Ca, Al, O, Cl, N và cho biết chúng Khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể
có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? dự đoán được loại nguyên tố.
GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: - M (Z = 33) nên có 33e
+ Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp - Các mức năng lượng:
ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3
tử của nguyên tố kim loại. - Cấu hình e:
+ Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p3 3d10
ngoài cùng dễ nhận electron là nguyên tử → M có 5e ở lớp ngoài cùng nên nó là phi kim.
của nguyên tố phi kim.
+ Những nguyên tố khí hiếm có 8
electron ở lớp ngoài cùng.
GV: Các nguyên tử có 4 electron ở lớp
ngoài cùng có thể là nguyên tử của
nguyên tố kim loại (nếu thuộc chu kì
lớn) hoặc phi kim (nếu thuộc chu kì
nhỏ).
C. LUYỆN TẬP
Viết cấu hình electron của nguyên tử M
(Z=33) cho biết chúng thuộc nguyên tố
gì? Là kim loại hay phi kim?
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ
RỘNG
Câu 1: Phân lớp e ngoài cùng (theo mức
năng lượng) của 2 nguyên tử A và B lần
lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân
lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng
3.
a) Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu
nguyên tử của 2 nguyên tố?
b) Hai nguyên tử này có số nơtron hơn
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Phiếu học tập số 1: Lớp và phân lớp Học sinh trả lời:
Học sinh điền các số liệu theo bảng sau đây:
Tên lớp lần lượt là : K , L , M ,
Số thứ tự 1 2 3 4 N …..
lớp(n) Số e tối đa : 2 , 8 , 18 ,
Tên lớp 32 ….
Số e tối đa Số phân lớp : 1, 2 , 3,
Số phân lớp 4 …..
Kí hiêu phân Kí hiệu phân lớp: 1s 2s,2p 3s,3p,3d
lớp 4s,4p,4d,4f
Số e tối đa ở
lớp và phân
lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
+ GV chia HS trong lớp thành các nhóm (5-6
HS) trao đổi vở BT luân phiên cho nhau
+ GV theo dõi ,HD HS làm việc ,chấm một
vài quyển vở , nhận xét kết quả làm việc của
HS
+ Giải đáp những vấn đề khó mà HS còn lung
túng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Mỗi nhóm lên bảng giải các BT sau
THỨC 1) Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các
HD HS ôn lại những kiến thức trọng tâm phân lớp e đã bão hòa
1) Nhóm kiến thức về thành phần CTNT a. s1 ,p4, d6, f11 b. . s2 ,p4, d10, f11
+ Ng tử có thành phần CT như thế nào ? c. s2 ,p5, d8, f12 *d. . s2 ,p6, d10, f14
đặc điểm của các loại hạt CT nên NT 2) Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của ng tử
+ Điện tích hạt nhân , ng tố HH và đồng vị KL nào sau đây có e độc thân ở obitan s
+ Kích thước và khối lượng ng tử a. Cr b. CO c.Fe d.Mn e.Ni
2) Nhóm kiến thức về ng tố HH 3) . Trong số các cấu hình e ng tử sau , cấu
+ Ôn lại các k/n – ng tố hh hình e nào là của ng tố oxi (z=8)
- Đồng vị a. 1s22s22p3 b. 1s22s22p4
2 3 4
- NTK , NTKTB c. 1s 2s 2p d. 1s22s22p6
3) . Nhóm kiến thức về vỏ ng tử 4) Cấu hình e lớp ngoài cùng của ng tử ng
+ Chuyển động của e trong ng tử ,A.O tố X được phân bố như sau : 2s2 2p5
+ Lớp và phân lớp e Số hiệu ng tử và kí hiệu của ng tố X là
+ Số lượng obitan trong một lớp và 1 phân A. 5,B B. 7,N C.8,O * D. 9,F
lớp 5) NTK O = 15,999 , 1u = 1,6605 .10-27 kg .
+ Các ng lí và qui tắc phân bố e …… Hãy tính KLNT oxi ra Kg
ĐA : 15,999 * 1,6605*10-27 = 26,566*10-27
kg
6) Viết cấu hình e của Fe (Z=26) . Nếu ng
tử Fe bị mất 2e , mất 3e thì các cấu hình e
tương ứng sẽ như thế nào ?
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì
cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1
B. 1s2 2s2 2p6
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
C. 1s2 2s2 2p6 3s3
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Câu 2: Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì
cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6
B. 1s2 2s2 2p6 3s1
C. 1s2 2s2 2p6 3s3
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Câu 3: Nguyên tử K(Z=19) có số lớp
electron là
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Câu 4: Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa
là
A. 32 B. 16
C. 8 D. 50
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp
e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên
tử của nguyên tố R là
A. 15 B. 16
C. 14 D. 19
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây
là phi kim.
A. D(Z=11) B. A(Z=6)
C. B(Z=19) D. C(Z=2)
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp
e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên
tử của nguyên tố R là:
A. 3 B. 15
C. 14. D. 17.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Câu 1: Trong tự nhiên nguyên tố hóa học Mg
có 3 đồng vị 2412Mg (79%) ; 2512Mg (10%) còn
lại là 2612Mg. Tính ngtử khối trung bình của
Mg ?
Câu 2: Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị
là 157N và 147N. Biết nguyên tử khối trung bình
của N (nitơ) là 14,0037. Tính thành phần
phần trăm về tỉ lệ của mỗi đồng vị N (nitơ)
trong tự nhiên ?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết 12, 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm).
2. Kĩ năng
- Dựa vào dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được
các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
- Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố để xác định vị trí của nguyên tố
đó trong bảng tuần hoàn và ngược lại.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Video giới thiệu lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và
nhà bác học Menđeleep.
- Chuẩn bị của HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron, xem trước bài ở nhà và bảng tuần
hoàn cỡ nhỏ.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Mối liên hệ giữa cấu hình electron của nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
VI. Tiến trình dạy học
Y : Ar 3d 2 4s 2 → IVB
22
T : Ar 3d 7 4s 2 → VIIIB
27
29 Z : Ar 3d 10 4 s1 → IB (11 – 10 = 1)
C. LUYỆN TẬP
GV: - Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B. Từ đó suy
ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
- BTVN: Xác định STT, CK, nhóm của các nguyên tố khi biết cấu hình nguyên tử.
2 2 6 2 6 2
20Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2 2 6 2 5
17J: 1s 2s 2p 3s 3p
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi?
- Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp
- Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 14, 15, 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ,
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là
nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hóa học các nguyên tố trong cùng một nhóm
A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố.
2. Kĩ năng
- Dựa vào cấu hình electron nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron
lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, một số bài tập liên quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A:
- Trong một chu kì
- Trong một nhóm A
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 14:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Học sinh 1: (học sinh có lực học trung bình)
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn?
2. Nêu khái niệm về chu kỳ và nhóm là gì?
3. Nguyên tố Na (Z=11) thuộc chu kỳ nào? Nhóm
nào? Tại sao?
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Học sinh 2:
1. Nguyên tố Ca (Z=20) thuộc chu kỳ nào ? Nhóm
nào? Tại sao?
2. Cho các nguyên tố có cấu hình như sau: HS: + Trong chu kỳ 2, theo chiều
A: 1s2 2s2 B: 1s2 2s2 2p6 3s2 C: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 tăng dần của điện tích hạt nhân, số
4s1 electron lớp ngoài cùng của các
- Nguyên tố nào thuộc cùng chu kỳ với Ca? nguyên tố nhóm A tăng dần từ 1 đến
- Nguyên tố nào thuộc cùng nhóm với Ca? 8.
GV: Ở tiết trước ta đã nghiên cứu các nguyên tắc + Do đó tính chất của các nguyên tố
sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn. Trên cơ trong chu kỳ 2 cũng biến đổi từ kim
sở đó ta nghiên cứu sự biển đổi cấu hình e của các loại sang phi kim và kết thúc là khí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn. hiếm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Ở các chu kỳ sau sự biến đổi đó
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự biến đổi tuần hoàn được lặp lại.
cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng 5 cấu hình I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên electron nguyên tử của các nguyên
tố nhóm A trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: tố
+ Trong chu kỳ 2, theo chiều tăng dần của điện tích 1. Nhận xét:
hạt nhân, số electron ngoài cùng của các nguyên tố - Mở đầu mỗi chu kỳ là các nguyên
biến đổi như thế nào? tố có cấu hình electron ngoài cùng là
+ Tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ 2 biến ns1 (kim loại kiềm).
đổi ra sao? - Kết thúc mỗi chu kỳ là các nguyên
+ Sự thay đổi đó có lặp lại ở các chu kỳ sau tố có cấu hình electron ngoài cùng là
không? ns2np6 (khí hiếm).
GV: Như vậy trong bảng tuần hoàn, theo chiều 2. Kết luận:
tăng dần của điện tích hạt nhân, cấu hình electron - Cấu hình electron của các nguyên tố
của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn làm cho tính trong cùng một nhóm A được lặp lại
chất của các nguyên tố cũng biến đổi tuần hoàn sau mỗi chu kỳ. Chúng biến đổi tuần
theo. hoàn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu hình electron - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. electron lớp ngoài cùng của nguyên
GV: Dựa vào bảng 5 – trang 38/SGK, em cho biết tử các nguyên tố khi điện tích hạt
các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có những đặc nhân tăng dần là nguyên nhân của sự
điểm gì giống nhau? biến đổi tuần hoàn tính chất của các
GV: Tổng kết thành kiến thức cho học sinh. nguyên tố.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về một số nhóm A tiêu
biểu.
GV: Yêu cầu học sinh liệt kê tên các nguyên tố
trong mỗi nhóm A.
GV: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm II. Cấu hình electron lớp ngoài
VIIIA (IA, VIIA) là gì ? cùng của nguyên tử các nguyên tố
GV: Với cấu hình electron lớp ngoài cùng như nhóm A
vậy, em hãy dự đoán tính chất của các nguyên tố 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng
thuộc nhóm này? của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
GV: Với cấu hình có 8 electron ngoài cùng rất bền - Các nguyên tố thuộc cùng một
vững. Do đó các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA hầu nhóm A có cùng số electron lớp
như không tham gia các phản ứng hóa học. Chúng ngoài cùng. Vì vậy, chúng có tính
tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Vì vậy chúng chất hóa học giống nhau.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
còn được gọi tên là khí trơ. - Số thứ tự của nhóm A = Số electron
GV: Với cấu hình có 1 electron ở lớp ngoài cùng lớp ngoài cùng = Số electron hóa trị
thì các nguyên tố nhóm IA là những kim loại mạnh - Các electron hóa trị của nhóm IA và
– gọi là kim loại kiềm. IIA là electron s → nguyên tố thuộc
GV: Với cấu hình có 7 electron ở lớp ngoài cùng, nhóm IA và IIA là nguyên tố s.
các nguyên tố của nhóm VIIA là những phi kim Các electron hóa trị của nhóm IIIA
mạnh – phi kim điển hình. đến VIIIA là electron p → nguyên tố
thuộc nhóm IIIA đến VIIIA là
nguyên tố p.
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a- Nhóm VIIIA – nhóm khí trơ (khí
hiếm)
- Gồm các nguyên tố: Neon (Ne),
Argon (Ar), Kripton (Kr), Xenon
(Xe) và Radon (Rn)
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns2np6 (rất bền) → hầu hết không
tham gia phản ứng hóa học, tồn tại ở
trạng thái khí gồm 1 nguyên tử (tính
trơ)
b- Nhóm IA – Nhóm kim loại kiềm
- Gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri
(Na), Kali (K), Rubidi (Rb), Xesi
(Cs), Franxi (Fr – nguyên tố phóng
xạ).
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns1 → dễ nhường 1 electron thể hiện
tính kim loại mạnh (hóa trị I).
- Hóa tính:
+ Tác dụng với O2 → oxit kim loại
kiềm.
4M + O2 → 2M2O
Oxit kim loại kiềm tan được trong
nước tạo thành dung dịch hydroxit
(dung dịch kiềm)
M2O + H2O → 2MOH
+ Tác dụng với H2O → dd kiềm + H2
2M + 2H2O → 2MOH + H2
+ Tác dụng với phi kim (C, S, …) →
muối
M + Cl2 → 2MCl (muối Clorua)
2M + S → M2S (muối Sunfua)
c- Nhóm VIIA – Nhóm halogen:
- Gồm các nguyên tố: Flo (F), Clo
(Cl), Brom (Br), Iot (I), Astatin (At –
nguyên tố phóng xạ)
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns2np5 → dễ nhận thêm 1 electron thể
C. LUYỆN TẬP hiện tính phi kim mạnh (hóa trị 1)
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của - Hóa tính:
các nguyên tố nhóm B ? + Tác dụng với kim loại → Muối
GV: Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố halogenua
nhóm B : 2M + nX2 → 2MXn
- Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kỳ lớn. + Tác dụng với H2 → Khí Hydro
Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được halogenua
gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. X2 + H2 → 2HX
- Cấu hình electron nguyên tử có dạng : (n– + Các hydroxit của halogen là những
a 2
1)d ns axit mạnh: HClO3, HClO4, …
Với a trong khoảng 1→ 10 :
Đặt S = a + 2 :
+ Nếu S < 8 thì S = số thứ tự nhóm
+ Nếu 8 S 10 thì nguyên tố thuộc nhóm
VIIIB
- Số electron hóa trị của các nhóm d và f tính bằng
số e nằm ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp
ngoài cùng nhưng chưa bão hòa.
Hoạt động 2: Cho biết cấu tạo nguyên tử suy ra 2. Thí dụ 2: Cho cấu hình electron
vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn của một nguyên tố là:
- Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị 1s22s22p63s23p4
trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn được Xác định vị trí của nguyên tố đó
không? trong bảng tuần hoàn?
- Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: Giải:
+ tổng số e → STT của nguyên tố - Có 16e → Z=16→ ở ô 16
+ số lớp e → STT của chu kì - Có 3 lớp electron ở chu kì 3
+ nguyên tố s hoặc p → thuộc nhóm A - Có 6e ở lớp ngoài cùng, là nguyên
+ số e ngoài cùng → STT của nhóm tố p → ở nhóm VIA.
- Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 2? - Đó là nguyên tố lưu huỳnh
- Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại
Hoạt
Vị động
trí của một3:
ntốGv củng Cấu
cố tạo
- Gv bảng
trong dùngtuần
sơ đồ để củngnguyên
cố: tử
hoàn - Số p, số e
- STT của nguyên tố - Số lớp e
- STT của chu kì -Số e lớp ngoài
- STT của nhóm cùng
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất
tố của nguyên tố
Hoạt động 4: Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần hoàn,
- Gv đặt vấn đề: biết vị trí của một nguyên tố nêu tính chất hoá học cơ bản của
trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính S?
chất hoá học cơ bản của nó được không? Giải:
- S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi
kim
- Hoá trị cao nhất trong hợp chất
với oxi là 6, CT oxit cao nhất là SO3.
- Hoá trị trong hợp chất với hiđro
là 2, CT hợp chất với hiđro là:H2S
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên - SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit
tố với các nguyên tố lân cận mạnh
Hoạt động 5
- Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính III. So sánh tính chất hoá học của
chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có một nguyên tố với các nguyên tố
thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố lân cận
với các nguyên tố lân cận được không? Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học
- Gv: hãy nêu lại quy luật biến đổi tính kim loại, của P(Z=15)với Si(Z=14) và
phi kim, tính axit, bazơ trong cùng một chu kì, một S(Z=16); với N(Z=14) và As(Z=33)
nhóm A? Giải:
- Gv yêu cầu hs tự giải các BT tương tự theo cách Tính phi kim: Si<P<S (do cùng chu
trên kì 3)
C. LUYỆN TẬP As<P<N (do cùng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nhóm VA)
nguyên tử → P có tính phi kim yếu hơn S, N
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố → Tính axit: H3PO4 yếu hơn H2SO4
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với và HNO3
các nguyên tố lân cận
Tiết 18:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A. Kiến thức cần nắm vững:
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo BTH I. Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo
GV: - BTH được xây dựng trên nguyên tắc nào? BTH:
- BTH được cấu tạo như thế nào? BẢNG TUẦN HOÀN
- Ô nguyên tố cho biết thông tin gì về cấu tạo
nguyên tử? Ngtắc sắp xếp cấu tạo BTH
- BTH có mấy chu kì? STT của chu kì cho ta biết II. Quy luật biến đổi:
được thông
Chu kìtin về cấu tạo nguyên tử?
R
- NhómA
Bảng tuần hoàn có mấy nhóm? Có mấy cột? Tại
sao? STT của nhóm choTính ta biết
KL những thông tin gì
vềBán
cấu tạo
Tínhnguyên tử? Độ âm điện
Giá Tính
kính kim trị
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH phi v THÀNH KIẾN THỨC
ngtử loại độ kim Tính PK
Hoạt động 2:âmCác đại lượng và tính chất biến đổi
tuần hoàn điện Bán kính nguyên tử
GV: Theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử
những đại lượng và tính chất nào biến đổi tuần III. Định luật tuần hoàn:
hoàn? 1. Nội dung:
→ Bán kính nguyên tử; độ âm điện; tính kim loại – 2. Ý nghĩa của BTH:
phi kim; hoá trị trong oxit cao nhất với oxi và hợp Vị trí nguyên tố → cấu tạo nguyên
chất khí với hiđro; tính axit – bazơ của các oxit và tử.
hiđroxit. Vị trí nguyên tố → tính chất.
GV: Cho biết quy luật biến đổi các quy luật biến So sánh tính chất của 1 nguyên tố với
đổi trên? các nguyên tố lân cận.
Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
GV: Phát biểu nội dung định luật tuần hoàn? Cho Giá trị độ âm điện
biết ý nghĩa của BTH
→ Vị trí → cấu tạo, tính chất Tính phi kim
Cấu tạo → vị trí.
So sánh tính chất của 1 nguyên tố với các
nguyên tố lân cận
C. LUYỆN TẬP
Tiết 19:
Hoạt động 4: Bài tập luyện tập
Dạng 1: Xác định ngtố dựa vào BTH và ngược
lại
Bài 1: Nguyên tố X có cấu hình e như sau:
1s22s22p63s23p63d54s1
Hãy xác định:
a. Vị trí của X trong BTH.
b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
HD: a. Vị trí của X:
STT ô nguyên tố 24; CK 4 vì có 4 lớp e; nhóm
VIB vì là nguyên tố d và có 6 e hoá trị.
b. Tính chất của X:
X là kim loại chuyển tiếp. Hoá trị cao nhất của X
với oxi là 6. CT oxit cao nhất là XO3.
Bài 2: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau
trong cùng một chu kì của BTH có tổng số đơn vị
ĐTHN là 25.
a. Viết cấu hình e để xác định hai nguyên tố A và
B thuộc chu kì nào, nhóm nào.
b. So sánh tính chất hóa học của chúng.
HD: Giả sử ZA > ZB. Theo đề ta có:
ZA + ZB = 25
ZA - ZB = 1
=> ZA = 13; ZB = 12;
Cấu hình e của A: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình e của B: 1s22s22p63s2
A ở CK 3; nhóm IIIA; B ở CK 3; nhóm IIA
Tính kim loại A < B
Giả sử ngược lại có kết quả ngược lại.
Dạng 2: Xác định nguyên tố dựa vào % khối
lượng
Bài 1: ( Bài 7 SGK trang 54)
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3 => CT
hợp chất khí của nó với H có dạng: RH2.
Theo đề ta có:
MR 94,12
= 5,88 => MR = 32 => R là S
2
Bài 2: ( Bài 8 SGK trang 54)
Hợp chất khí của 1 nguyên tố với H có dạng RH 4
=> oxit cao nhất của nó có dạng là RO2. Theo đề ta
có:
MR 46,7
= 53,3 => MR = 28 => R là Si
32
Dạng 3: Xác định ngtố dựa vào tính chất hoá
học
Bài 1: (Bài 9 SGK trang 54)
HD: Gọi kim loại là R
Ptpư: R + 2H2O R(OH)2 + H2
Theo ptpư: nR = n H = 0,015 mol
2
0,6
MR = 0,015
= 40 g/mol => R là Ca
Bài 2: Cho 8,8 g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở
hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác
dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro
(đktc). Dựa vào BTH cho biết tên hai kim loại đó.
HD: Gọi CT chung của cả 2 kim loại là R
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
R + 2HCl RCl2 + H2
Theo ptpư nR = n H = 0,3 mol.
2
8,8
24 < MR = 0,3
= 29,33 < 40
Do 2 kim loại ở 2 CK liên tiếp nhau nên 2 kim loại
là Mg và Ca.
Cấp độ tư duy
Nội Vận dụng
dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cao Cộng
kiến
thức TN TL TN TL TN TL TN TL
ĐỀ 002
Câu 1: Cho các phát biểu sau về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(3) Các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một
cột.
(4) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 2: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau. B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau. D. cùng số electron s hay p.
Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố M là
A. 14. B. 16. C. 33. D. 35.
2 2
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d 5s ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. chu kì 4, nhóm VB. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 5, nhóm IIA. D.chu kì 5, nhóm IVB.
Câu 6: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
2+
ĐÁP ÁN – MÃ ĐỀ 001
Phần I: TRẮC NGHIỆM (12 câu * 0,25 điểm = 3 điểm)
1A 2C 3C 4B 5C 6D
7B 8A 9D 10C 11D 12B
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1 a. Cấu hình electron của nguyên tử:
Z = 12: 1s22s22p63s2
Vị trí nguyên tố trong BTH: Ô 12, Chu kì 3, Nhóm IIA. 0,5
b. Nguyên tố kim loại (do có 2 e ở lớp ngoài cùng) 0,5
c. Công thức oxit cao nhất: XO 0,5
d. Công thức hidroxit: X(OH)2 → Tính bazơ 0,5
2 - Nguyên tử X và R thuộc cùng một chu kì → tính kim loại của X
mạnh hơn của R (do theo chiều tăng điện tích hạt nhân, trong cùng 0,75
một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần)
- Nguyên tử X và Z thuộc cùng một nhóm A → tính kim loại của X 0,75
yếu hơn của Z (do theo chiều tăng điện tích hạt nhân, trong cùng 0,5
một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần)
→ Tính kim loại mạnh dần theo thứ tự: R, X, Z
3 Công thức oxit cao nhất của R là RO2
%R = 100% - 53,3% = 46,7% 0,5
Ta có: 53,3/46,7 = 32/R 0,5
→ R = 28 0,5
R là nguyên tố Silic. 0,5
4 nH2 = 0,03 (mol)
PTHH: 2M + 2nHCl → MCln + nH2↑ 0,25
0,06/n n (mol)
→ M = 0,72n / 0,06 = 12n 0,25
n 1 2 3
M 12 24 36 0,25
(nhận)
Vậy kim loại M là Magie. 0,25
ĐÁP ÁN – MÃ ĐỀ 002
Phần I: TRẮC NGHIỆM (12 câu * 0,25 điểm = 3 điểm)
1B 2A 3C 4B 5D 6B
7D 8A 9C 10D 11C 12A
Học sinh có cách giải khác đúng kết quả vẫn cho điểm tuyệt đối.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tiết 22: LIÊN KẾT ION – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
- Định nghĩa liên kết ion
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một chất cụ thể.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Sử dụng mô hình động về sự hình thành các ion và các hình vẽ liên
quan.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức ở một số nhóm A tiêu biểu ở chương 2 và nắm vững
quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất của các chất trong bảng tuần hoàn.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ.
- Trò chơi. - Trình bày một phút.
V. Trọng tâm bài giảng
- Sự hình thành ion, cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự tạo thành liên kết ion.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hiện tượng:Phản ứng xảy ra mãnh
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn liệt, sang chói.
thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - Phương trình hóa học:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. 2Na + Cl2 2NaCl
- GV trình chiếu thí nghiệm đốt cháy Na trong bình - Giải thích:
đựng khí Clo. + HS có thể dựa vào SGK nêu được:
Link: https://www.youtube.com/watch? Các nguyên tử liên kết với nhau để
v=4NmNTTafPOQ đạt đến cấu hình bền vững như khí
Phiếu học tập số 1 hiếm gần nhất. Nhưng HS sẽ không
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
- Nêu cách tiến hành thí nghiệm. giải thích được cách thức liên kết
- Nêu hiện tượng xảy ra. giữa Na với Cl.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không
- Giải thích sự hình thành sản phẩm : giải thíchđược tại sao Na có thể liên
+ Tại sao Na phải liên kết với Clo? Cho biết 11Na, kết với Clo hoặc không giải thích
17Cl. được sự hình thành phân tử NaCl.
+ Na liên kết với Clo bằng cách thức nào?
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên: nêu cách tiến hành thí nghiệm, quan sát và
thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết PTHH,
giải thích sự hình thành liên kết …. vào bảng phụ,
viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng
phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn
nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn
hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS
phải nghiên cứu bài học mới.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình
thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS
và giải pháp hỗ trợ: HS có thể không giải thích
được sự hình thành phân tử NaCl như thế nào.
Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia
vào HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn
HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự tạo thành ion, cation, anion
I. Sự tạo thành ion, cation, anion 1. Ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion a. Sự tạo thành ion
Hoạt động 1: a. Sự tạo thành ion Ví dụ:
GV: Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện? Nguyên tử Na: số p = số e = 11
HS: Vì trong nguyên tử số p = số e 11p → điện tích 11+
GV: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron thì 11e → điện tích 11-
nguyên tử còn trung hoà về điện nữa không? Điện → Nguyên tử Na trung hoà về điện
tích phần còn lại của nguyên tử tính như thế nào? Ví Na mất 1e:
dụ: nguyên tử Na? 11p → 11+
GV kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện nên khi 10e → 10-
nguyên tử nhường hay nhận electron thì trở thành → Phần còn lại mang điện tích 1+
phần tử mạng điện gọi là ion.
Hoạt động 2: b. Sự tạo thành cation b. Sự tạo thành cation
GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học Ví dụ 1: Li (Z= 3): 1s22s1
để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài
cùng có 8e hay 2 electron ở heli) nguyên tử kim loại
+
có khuynh
3+ hướng nhường3+ electron để trở thành ion
dương, được gọi là cation. Li → Li+ + e
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion Li + từ
nguyên tử Li. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất Ví dụ 2:
là heli (1s2), nguyên tử liti dễ nhường 1 electron ở Na Na+ + 1e
lớp ngoài cùng 2s1 trở thành ion dương hay cation Mg Mg2+ + 2e
Li+. Al Al3+ + 3e
GV: Trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion M Mn+ + ne
Na+ Vậy kim loại nhường e
HS vận dụng: Viết phương trình nhường electron Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim
của các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 loại
electron như Na, Mg, Al để trở thành ion dương. Ví dụ: Cation liti(Li+), cation
natrri(Na+), cation magie(Mg2+)…
Hoạt động 3: c. Sự tạo thành anion c. Sự tạo thành anion
GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học Ví dụ 3: F(Z=9): 1s22s22p5
để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử
phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở
thành9+ion âm,+được gọi là anion.9+
GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion F - từ F + e F-
nguyên tử F. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất Ví dụ 4:
là neon (1s22s22p6), nguyên tử F dễ nhận 1 electron Cl + e Cl-
trở thành ion âm hay anion F- O + 2e O2-
GV: Trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion X + m.e Xm-
Cl- Vậy phi kim nhận electron.
HS vận dụng: Viết phương trình nhường electron Lưu ý: Tên anion = ion + tên gốc axit
của các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 tương ứng. (trừ O2- gọi là anion oxit)
electron như O, P, Br để trở thành ion âm. Ví dụ: ion florua (F-), ion sunfua
(S2-), clorua (Cl-)…
Hoạt động 4: 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên
nguyên tử tử
GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và phân loại Ion đơn nguyên Ion đa nguyên
các ion sau thành 2 nhóm ion đơn nguyên tử và ion tử tử
đa nguyên tử: Mg2+, SO42-, Al3+, Cl-, NH4+, NO3-, Mg , Al , Cl , SO42-,
2+ 3+ -
NH4+,
Ba2+, Fe2+… Từ đó rút ra các khái niệm: Ba2+, Fe2+…. NO3-, OH-…
+ Ion đơn nguyên tử là gì? - Ion đơn nguyên tử là các ion tạo
+ Ion đa nguyên tử là gì? nên từ một nguyên tử.
- Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên
từ hai hay nhiều nguyên tử (nhóm
nguyên tử).
Hoạt động 5: II. Sự tạo thành liên kết ion II. Sự tạo thành liên kết ion
GV: - Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong khí Quá trình hình thành phân tử NaCl:
clo.
- Yêu cầu 1e HS nhận xét sản phẩm tạo ra là gì? Viết
ptpư.
Na+
GVNađặt++vấn đề:
Cl
NaCl
-
Cl-như thế nào?
được tạo+ thành
GV Natrình+ diễnCllại
sự tạo NaCl
thành ion Na +, Cl-.Vậy
nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để tạo
PTPƯ:
2 x 1e
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Sự hình thành phân tử hidro I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
(H2) 1. Liên kết CHT hình thành giữa các
GV: Viết cấu hình electron của nguyên tử H, nguyên tử giống nhau. Sự hình thành
He? đơn chất.
+ So sánh với cấu hình electron của nguyên tử a. Sự hình thành phân tử hidro (H2)
He là khí hiếm gần nhất thì lớp ngoài cùng của
nguyên tử H còn thiếu mấy electron? → thiếu Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1;
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
1e. He(Z=2): 1s2
+ Vậy, để có cấu hình electron giống với He
thì 2 nguyên tử H phải liên kết như thế nào?
→ Mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp CT e CTCT
electron chung trong phân tử H 2. Vậy mỗi → Liên kết tạo thành do 1 cặp electron
nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu hình chung gọi là liên kết đơn.
electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He.
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử H2
Hoạt động 2: Sự hình thành phân tử nitơ (N2) b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
GV hướng dẫn hs thảo luận: Cấu hình electron:
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử N và N(Z=7): 1s22s22p3;
Ne? Ne(Z=10): 1s22s22p6
+ So sánh với cấu hình electron của nguyên tử
Ne, cấu hình electron của nguyên tử N còn
thiếu mấy electron? → thiếu 3e. CTe CTCT
+ Vậy, để có cấu hình electron giống với Ne → Liên kết tạo thành do 3 cặp electron
thì 2 nguyên tử N phải liên kết như thế nào? chung gọi là liên kết ba → là liên kết bền.
→ Mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3 cặp - Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa hai
electron chung trong phân tử N2. Vậy mỗi nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8 electron electron chung.
giống như Ne. - Liên kết CHT không cực là lk CHT trong
→ Liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt độ đó các cặp electron chung không bị hút
thường khí nitơ kém hoạt động hoá học. lệch về phía nguyên tử nào.
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử N2
Hoạt động 3: Khái niệm về liên kết CHT
GV hướng dẫn hs thảo luận:
+ Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết
CHT. Vậy liên kết CHT là gì?
+ Nhắc lại thế nào là lk đơn, liên kết ba?
+ Thế nào là lk CHT không cực?
Hoạt động 4: Sự hình thành phân tử hiđro 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
clorua (HCl) nhau. Sự hình thành hợp chất.
GV: + Nguyên tử H, Cl còn thiếu bao nhiêu a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua
electron để có lớp vỏ bền? (HCl)
+ Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần Cấu hình electron:
nhất thì liên kết trong phân tử HCl được tạo H(Z=1): 1s1
thành như thế nào? Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5
→ Mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để tạo
thành lk CHT. Do độ âm điện của clo (3,16)
lớn hơn của hiđro (2,2) nên cặp electron lk bị CTe CTCT
lệch về phía clo, liên kết này bị phân cực - Lk CHT có cực hay lk CHT phân cực là
+ Lk CHT phân cực là gì? lk CHT trong đó cặp electron chung bị
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử HCl lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn.
Chú ý: Viết cặp electron chung lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Ví dụ: H :Cl
Hoạt động 5: Sự hình thành phân tử khí b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng) (CO2) (có cấu tạo phẳng)
GV: Nguyên tử C có 4e lớp ngoài cùng, Cấu hình electron:
nguyên tử O có 6e ở lớp ngoài cùng. Trình C(Z=6):1s22s22p2
bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử O(Z=8): 1s22s22p4
để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử
C, O đều có cấu hình electron bền vững của
khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng?
→ Nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên
tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai CTe CTCT
electron, mỗi nguyên tử O góp chung với 2
nguyên tử C hai electron.
GV: Chiếu sự tạo thành phân tử CO2
GV bổ sung: Theo CT e, mỗi nguyên tử đều
có 8e ở lớp ngoài cùng nên phân tử CO2 bền
vững. Phân tử CO2 có 2 lk đôi. Liên kết giữa
nguyên tử O và nguyên tử C là phân cực
nhưng phân tử CO2 có cấu tạo phẳng nên phân
tử này không bị phân cực.
Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò
- Viết CTe, CTCT của các phân tử: Cl2, CH4,
PH3
- BTVN: BT 1, 4, 6/trang 64/SGK
Tiết 24
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau:
HS1: N2, CH4, HCl
HS2: Cl2, CO2, NH3
Hoạt động 2: Tính chất của các chất có liên 3. Tính chất của các chất có liên kết
kết cộng hoá trị cộng hoá trị
GV đặt vấn đề, HS thảo luận trả lời: - Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng,
+ Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể khí.
tồn tại những trạng thái nào? - Các chất có bản chất liên kết giống nhau
+ Các chất như thế nào thì dễ hoà tan vào thì dễ hoà tan vào nhau.
nhau? - Nói chung, các chất có liên kết CHT
không cực không dẫn điện.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa liên kết cộng hoá II. Độ âm điện và liên kết hoá học
trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và - Giống nhau: đều có cặp electron chung
- Khác nhau:
liên kết ion.
GV: So sánh liên kết CHT không cực, liên kết Lk CHT Lk CHT Lk ion
CHT có cực và liên kết ion? không cực có cực
GV: tổng kết bằng bảng cặp e cặp e cặp e
- Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp chung ở chung lệch chung
riêng của liên kết CHT. giữa 2 về 1 phía chuyển về
nguyên tử của 1 1 nguyên
nguyên tử tử
Hoạt động 4: Hiệu độ âm điện và liên kết hoá 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
học
GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và cho Hiệu độ âm Loại liên kết
biết người ta dùng cách nào để phân biệt một điện
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
cách tương đối các loại lk hoá học? 0,0 đến < 0,4 - LK CHT không cực
- Kẻ bảng trong SGK vào vở 0,4 đến <1,7 - Lk CHT có cực.
GV: Ứng dụng làm bài tập. 1,7 - Lk ion
Ví dụ: xét phân tử NaCl, HCl?
NaCl: 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 → liên kết
Hoạt động 5: ion.
- GV củng cố toàn bộ bài học: HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96
+ Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT mà 0,4 < 0,96 < 1,7 → liên kết CHT phân
không cực, liên kết CHT có cực, liên kết ion? cực
+ Để phân loại một cách tương đối các loại
liên kết ta phải làm như thế nào?
- BT củng cố:
1. Hãy viết CT e, CTCT của các chất sau:
Br2, CH4, H2O, NH3, C2H6.
2. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có
liên kết CHT
A. LiCl. B. NaF.
C. KBr. D. CaF2.
3. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có
liên kết ion
A. HCl. B. H2O.
C. NH3. D. CCl4.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
Tiết 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa.
2. Kĩ năng
- Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà.
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS ôn lại được kiến thức cơ bản.
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để - HS phát triển được kỹ năng.
hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải
- GV chia lớp thành 4 nhóm. thích được sự khác nhau về hóa trị trong
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị.
tập số 1
Phiếu học tập số 1
1. Dựa vào kiến thức về hóa trị đã được học ở
lớp 8, em hãy xác định hóa trị của các nguyên
tố trong các hợp chất sau
H2O, CH4, MgO, CaCl2
2. Trong các hợp chất trên những hợp chất
nào là hợp chất cộng hóa trị, hợp chất nào là
hợp chất ion?
3. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất
cộng hóa trị và hợp chất ion có khác nhau
không? Nếu có thì khác nhau như thế nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Hóa trị
THỨC 1. Hoá trị trong hợp chất ion
I. Hóa trị điện hóa trị = điện tích ion
1. Hoá trị trong hợp chất ion Ví dụ:
Tiết 27
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Hoạt động 1: Bài tập 5 Bài tập 5
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình Tổng số electron là 7 ô số 7
electron 1s22s22p3. Xác định vị trí của nguyên Có 2 lớp electron nguyên tố ở chu kì 2
tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức Nguyên tố p, có 5e ở lớp ngoài cùng
phân tử của hợp chất với hiđro. Viết công thuộc nhóm VA. Đó là nitơ.
thức electron và công thức cấu tạo của hợp CTPT của hợp chất khí với hiđro là NH3.
chất đó. CT electron và CTCT của phân tử:
HS: thảo.. luận nhóm
GV:Hgọi : Hkì một HSH-
: Nbất N -HS
làm, H khác bổ sung
..
(nếu cần) lấy điểm cả nhóm.H
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + PHT số 1:
- Thảo luận 4 PHT trong 10 phút . 2Mg + O2→ 2MgO
- Hs trình bày nội dung của nhóm mình,
những hs của các nhóm khác bổ sung ý kiến Số OXH của các nguyên tố:
0 0 2 2
- HS kết luận lại kiến thức trọng tâm và ghi . 2 Mg O2 2 Mg O
lại những nội dung chính
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH:
0 2
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Mg Mg 2e
Mg + O2→ 0 2
2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố O 2e O
trong phương trình phản ứng? + PHT số 2:
3. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số . Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
oxi hóa?
Số OXH của các nguyên tố:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 0 2 6 2 2 6 2 0
. Fe Cu S O4 Fe S O 4 Cu
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
Fe + CuSO4→ . Các PT thể hiện sự thay đổi số OXH:
3. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố 0 2
Fe Fe 2e
trong phương trình phản ứng?
2 0
4. Viết các quá trình thể hiện sự thay đổi số Cu 2e Cu
oxi hóa?
+ PHT số 3:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: . H2+ Cl2→ 2HCl
H2 + Cl2→ Số OXH của các nguyên tố:
2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố 0 0
. H 2 O2 2 H Cl
1 1
Tiết 29
Hoạt động 1: II. Lập phương trình hóa học của phản
GV: Giới thiệu các bước cân bằng ptpư oxi ứng oxi hóa – khử.
hóa khử và cho ví dụ: 1. Các bước tiến hành:
Hoạt động 2: 2. Ví dụ:
GV: Cho ví dụ minh họa. 0 5 4 4
a. C + H N O3 → C O2 + N O2 +
H2O
Chất khử C. OXH
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
0 4
1x C → C + 4e ( qt oxi hóa )
5 4
4x N + 1e → N ( qt khử )
5 4 4
Hoạt động 3: 0
C +4N → C +4N
GV: Cho HS làm ví dụ áp dụng. 0 5 4 4
HS: Làm ví dụ tương tự. C + 4H N O3 → C O2 + 4 N O2 +
2H2O
3 0 2 2
b. N H3 + O 2 → N O + H2 O
Chất khử Chất oxi hóa
3 2
4x N → N + 5e ( qt oxi hóa )
0 2
5x O 2 + 2.2e → 2 O ( qt khử)
Hoạt động 4: 3 0 2 2
GV làm ví dụ 4 N + 5 O 2 → 4 N + 10 O
3 0 2
GV nhấn mạnh trong 10 phân tử HNO3 có 1 4 N H3 + 5 O 2 → 4 N O + 6H2O
phân tử đóng vai trò chất oxi hóa; 9 phân tử
đóng vai trò môi trường. 2 5 3 2
c. Fe O + H N O3 → Fe (NO3)3 + N O
+ H2O
C. khử C. oxi hóa + mt
2 3
3x Fe → Fe + e ( qt oxi hóa )
Hoạt động 5: 5 2
1x N + 3e → N ( qt khử )
GV cho HS làm ví dụ tương tự.
2 5 3 2
HS tiến hành cân bằng ptpư 3 Fe + N → 3 Fe + N
GV nhấn mạnh trong 16 phân tử HCl có 10 2 5 3 2
3 Fe O + 10H N O3 → 3 Fe (NO3)3 + N
phân tử HCl đóng vai trò chất khử. 6 phân tử
HCl đóng vai trò môi trường. O+
Hoạt động 6: 5
GV cho HS nghiên cứu vai trò của phản ứng H2O
7 1 2
oxi hóa khử trong đời sống. d. K Mn O4 + H Cl → KCl + Mn Cl2 +
Hoạt động 7: Củng cố và dặn dò 0
+
Cân bằng các ptpư oxi hóa khử sau theo Cl 2
Tiết 31
Hoạt động 1: Bài 7: a) Chất oxi hoá là O2, chất khử là H2
GV: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, +5 -2
tìm các chất khử, chất oxi hóa trong b) Chất oxi hoá là N, chất khử là O (đều trong phân
các phản ứng sau: tử KNO3 → KNO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi
0 0
a) 2 H 2 + O 2 t
+1 -2
2 H2 O
0
hoá)
+3 -3
b) 2KNO3 2KNO2 + O2
0
t
c) Chất oxi hoá là N, chất khử là N (NH 4NO3 vừa là
c) NH4NO3 N2 + 2H2O
0
t
chất khử, vừa là chất oxi hoá).
d) Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
0
t
+3
HS: Dựa vào quy tắc xác định số oxi d) Chất oxi hoá là Fe (trong Fe2O3), chất khử là Al
hóa để xác định chất khử, chất oxi Bài 9:
hóa. a) 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Hoạt động 2: 0 +3
GV: Cân bằng các phản ứng sau 4x 2Al → 2Al +6e
theo phương pháp thăng bằng +1 +3
electron và cho biết chất khử, chất 3x 3Fe + 8e → 3Fe
oxi hóa của mỗi phản ứng: b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 +
a) Al + Fe3O4 t
Al2O3 + Fe
0
2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → +2 +3
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhâ ̣n định nào sau đây đúng khi nói 1B
về 3 nguyên tử : 1326 X, 55 26
26 Y, 12 Z ?
2C
A. X, Y thuô ̣c cùng mô ̣t nguyên tố hoá học. 3C
B. X và Z có cùng số khối. 4A
C. X và Y có cùng số nơtron. 5D
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng mô ̣t nguyên tố 6C
hoá học. 7B
Câu 2: Dãy gồm các ion X+, Y và nguyên tử 8A
Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: 9A
10B
A. Na+, Cl , Ar. B. Li+, F , Ne.
11C
C. Na+, F , Ne. D. K+, Cl , Ar.
12D
Câu 3: Anion X và cation Y2+ đều có cấu 13D
hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị 14A
trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 15B
các nguyên tố hóa học là: 16C
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; 17D
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 18A
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y 19B
có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 20C
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; 21D
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. 22C
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; 23B
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3
electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và
nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử
kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi
kim.
D. Nguyên tử khí hiếm thường có 8 electron
(trừ He có 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
Câu 5: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình
electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các
kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ
trái sang phải là:
A. X, Y, Z. B. Z, X, Y.
C. Z, Y, X. D. Y, Z, X.
Câu 6: Cấu hình electron của ion X2+ là
1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn vị
trí nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số
hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều
hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X
là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là
(biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố:Na =
11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Al và Cl. B. Al và P.
C. Na và Cl. D. Fe và Cl.
Câu 8: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu
hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R +
(ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt
mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Câu 9: Một nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và
có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
A. 15. B. 17. C. 23. D. 18.
3+
Câu 10: Một ion M có tổng số hạt proton,
nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Câu 11: Trong hợp chất ion XY (X là kim
loại, Y là phi kim), số electron của cation
bằng số electron của anion và tổng số
electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp
chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là :
A. LiF. B. NaF.
C. AlN. D. MgO.
Câu 12: Tổng số hạt (proton, nơtron,
electron) trong ion M3+ là 37. Vị trí của M
trong bảng tuần hoµn là:
A. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 4, nhóm IA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có
electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron
ở mức năng lượng 3p và có một electron ở
lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y
lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. phi kim và kim loại.
Câu 14: Công thức phân tử của hợp chất
khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3.
Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi
chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X
chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối
lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%. B. 40,00%.
C. 60,00%. D. 50,00%.
Câu 16: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng
một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của
nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau
đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện
thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của
Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng
thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở
trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong
hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí
(chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A. Chu kỳ 3, nhóm VA.
B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm VA.
D. Chu kỳ 2, nhóm VIIA.
Câu 18: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố
Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo
thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3. B. X2Y5.
C. X3Y2. D. X5Y2.
Câu 19: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu
kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3.
Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có
công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về
khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu C. Mg. D. Fe.
Câu 20: Bán kính nguyên tử của các nguyên
tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự
tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na.
C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.
Câu 21: Hợp chất trong phân tử có liên kết
ion là
A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4Cl.
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử
của nguyên tố Y có cấu hình electron
1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử
X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hóa trị.
C. ion. D. cho – nhận.
Câu 23: Liên kết cộng hóa trị được tạo
thành bằng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
A. sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này
sang nguyên tử khác.
B. sự góp chung cặp electron của hai nguyên
tử.
C. cặp electron dung chung giữa hai nguyên
tử, nhưng cặp electron này chỉ do một
nguyên tử cung cấp.
D. sự tương tác giữa các nguyên tử và ion ở
nút mạng tinh thể với dòng electron tự do.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử các PHẦN 2: TỰ LUẬN
nguyên tố: Z = 7; Z = 10; Z = 17; Z = 19. Câu 1: Học sinh viết cấu hình electron
Cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí nguyên tử, dựa vào cấu hình electron suy ra
hiếm. Xác định vị trí của chúng trong bảng chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
tuần hoàn.
Câu 2: Viết công thức electron, công thức Câu 2: Dựa vào số lớp, số electron lớp ngoài
cấu tạo của các chất sau: CO2, C2H6, cùng suy ra chu kỳ và nhóm.
Câu 3: Tổng điện tích hạt nhân nguyên tử H H
| |
của 2 nguyên tố A và B thuộc cùng nhóm A
O=C=O, H C C H
và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 38:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau
theo phương pháp thăng bằng e, xác định
vai trò của các chất tham gia phản ứng:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
GV: Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và
quan trọng nhất. Vậy clo có tính chất vật lí
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
và tính chất hoá học gì?
Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng
cách nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Tính chất vật lí
THỨC - khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo, kết - nặng hơn không khí 2,5 lần
hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí - tan trong nước tạo thành nước clo có màu
tiêu biểu của clo? vàng nhạt
II. Tính chất hoá học
GV: Trong hợp chất với F, O thì Cl thể Độ âm điện: Cl (3,16) < O (3,44) < F
hiện số oxi hoá bao nhiêu và trong hợp chất (3,98)
với các nguyên tố khác Cl có số oxi hoá là → Trong hợp chất với F, O thì Cl thể hiện
bao nhiêu. Giải thích? số oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp
GV: Cl2 có thể có những tính chất hoá học chất với các nguyên tố khác Cl thể hiện số
gì? Vì sao? oxi hoá -1
Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó → Clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể
hiện tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng
GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và hơn
cho biết khi tác dụng với kim loại clo thể 1. Tác dụng với kim loại
hiện vai trò gì?
HS: Khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện 2M + nCl2 → 2MCln
số oxi hoá cao nhất (n là hoá trị cao nhất của KL M)
GV: Để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành 0 0 +1 -1
người ta làm như thế nào? 2Na + Cl2 → 2NaCl
HS: Sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong c.k c.oxh natri clorua
clo, cho thêm một ít nước cất thì dung dịch 0 0 +2 -1
CuCl2 có màu xanh. Còn FeCl3 tạo thành Cu + Cl2 → CuCl2
trong phản ứng tạo thành đám khói màu c.k c.oxh đồng(II) clorua
nâu đỏ. 0 0 +3 -1
GV: chú ý: các phản ứng với kim loại xảy Fe + Cl2 → FeCl3
ra ở nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, c.k c.oxh sắt(III) clorua
toả nhiều nhiệt.
GV: chiếu thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo 2. Tác dụng với hiđro
Hoà tan trong
H2O
Tiết 39:
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Hoạt động 1: Clo tác dụng với nước 3. Tác dụng với nước
GV: Viết phương trình phản ứng, yêu cầu 0 -1 +1
HS xác định số oxi hoá của clo, từ đó suy Cl2 + H2O HCl + HClO
ra vai trò clo trong phản ứng trên. Axit clohiđric A.hipoclorơ
GV: Axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả 0 -1 +1
axit cacbonic) nhưng có tính oxi hoá mạnh. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch? nước Javel
GV: Vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
khô thì không? HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh → clo
ẩm, nước Javel có tính tẩy màu
III. Trạng thái tự nhiên
- Clo có 2 đồng vị bền: 35Cl, 37Cl, M = 35,5
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên - Clo phổ biến trong nước biển, trong chất
GV: Nhắc lại thế nào là đồng vị? Clo có khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O
mấy đồng vị bền?
GV: Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở IV. Ứng dụng (Tự học có hướng dẫn)
dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp HS tự học có hướng dẫn.
chất nào?
Hoạt động 3: Ứng dụng (Tự học có V. Điều chế
hướng dẫn) 1. Trong phòng thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu ứng Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh
dụng của Clo (MnO2, KMnO4, KClO3, PbO2…) → Cl2
Hoạt động 4: Điều chế Ví dụ:
GV: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong HCl + MnO2 →
phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản HCl + KMnO4 →
ứng minh họa VN:
GV: diễn giải quy trình thí nghiệm theo HCl + KClO3 →
H.5.3 HCl + PbO2 →
2. Trong công nghiệp:
Đpdd 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +
Có màng ngăn H2
GV: Nêu phương pháp sản xuất clo trong
công nghiệp.
Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì Cl2 tác
dụng với NaOH tạo thành nước Javel
Lưu ý: Sau mỗi hoạt động, giáo viên cho HS thanh lý hợp đồng bằng cách hoàn thành
các thông tin trong hợp đồng.
Mỗi bài tập đều có thời gian hoạt động, tuy nhiên, nếu HS nào hoàn thành xong bài tập
mà GV yêu cầu thì có thể làm trước các bài tập sau.
1 Bài tập 1 5’
2 Bài tập 2 7’
3 Bài tập 3 10’
4 Bài tập 4 12’
5 Bài tập 5 5’
6 Bài tập 6 5’
Nhiệm vụ bắtTôi
buộc Thời
cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng.gian tối đa
Nhiệm vụ tự
Học sinh chọn √ Đã hoàn
Giáo viênthành
Hoạt động cá nhân
(Ký , ghi rõ họ tên) Gặp khó khăn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nhóm đôi Tiến triển tốt
Hoạt động theo nhóm đông Rất thoải mái
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 42:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - BT5/SGK/trang 101
- BT 7/SGK/trang101
GV: Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống
và khác nhau? Axit clohiđric có tính chất hoá I.Hiđro clorua
học gì giống và khác so với các axit khác? 1. Cấu tạo phân tử
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
1. Cấu tạo phân tử
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: Hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự phân 2. Tính chất
cực của phân tử HCl? - chất khí, không màu, mùi xốc
- nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)
GV: Điều chế khí HCl - khí HCl tan rất nhiều trong nước
HS: Quan sát, nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối → giải thích?
của nó so với không khí.
GV: Biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ tan
của hiđro clorua trong nước
GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng, giải
thích:
+ Vì sao nước lại phun vào bình?
+ Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím hoá
đỏ? II. Axit clohidrric
1. Tính chất vật lí
GV: - Cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric - chất lỏng, không màu, mùi xốc
vừa điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc
đặc, mở nút để thấy sự “bốc khói” khói” trong không khí
- Giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”? → giải thích?
2. Tính chất hoá học
GV: - Axit có những tính chất chung gì? a. Tính axit mạnh
HS nêu các tính chất kèm theo điều kiện (nếu HCl + Mg → ………..
có) …………………
GV: Hãy hoàn thành các phản ứng sau đây? HCl + FeO →………………………….
GV: Nhắc lại các số oxi hoá của clo? Từ đó kết HCl + Fe(OH)3 →.…………………….
luận tính chất của axit HCl. HCl + CaSO3 → …… + SO2 + …
GV: Nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong b. Tính khử
PTN? Nêu ví dụ? Xác định số oxi hoá của các Ví dụ:
nguyên tố, chất oxi hoá chất khử? +4 -1 +2 0
PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
c.oxh c.k
C. LUYỆN TẬP
- Củng cố: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit,
tính khử của axit HCl?
- BTVN: SGK
Tiết 43:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: - BT 5/SGK/trang 106
- BT 1/SGK/trang106 3. Điều chế
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN a. Trong phòng thí nghiệm (phương
THỨC pháp sunfat):
GV: Nêu các thí <250
nghiệm điều chế HCl trong
0
NaCltt + H2SO4đặc HCl ↑ +
phòng thí nghiệm.
>4000 NaHSO4
GV: Giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl ↑ +
đặc? Na2SO4
HS: để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất b. Trong công nghiệp:
nhiều trong nước. - Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân
Lưu ý: Ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo dung dịch NaCl có màng ngăn
thành cũng khác nhau t 0 H2 + Cl2 2HCl
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy - Phương pháp sunfat:
trình sản xuất HCl
>400trong công nghiệp.
0 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl +
Na2SO4
- Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữu
cơ (chủ yếu là hiđrocacbon)
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua
GV: + Nêu tính tan của muối clorua? - Đa số các muối clorua tan nhiều trong
+ Ứng dụng của muối NaCl và một số nước, trừ AgCl không tan, ít tan: CuCl,
muối clorua khác? PbCl2
- Ứng dụng: (SGK)
2. Nhận biết ion clorua
- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết
Cl-
GV: Cho hs làm thí nghiệm nhận biết ion Cl- NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
trong dung dịch HCl, NaCl và viết PTPƯ (trắng)
GV: Kết luận cách nhận biết ion clorua. HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓
(trắng)
C. LUYỆN TẬP
Bài 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau, ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có
- GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp III. Phân biệt các ion F- ; Cl- ; I-
chất có oxi của halogen và nhận xét số oxi Thuốc thử: AgNO3
hóa của halogen? NaF + AgNO3 → không p.ứ
- GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Gia-ven? Clorua vôi? Kali clorat? (trắng)
GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
biết các Halogen. (vàng nhạt)
NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3
(vàng )
GV: Tính nồng độ của dung dịch axit HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
0,1
clohidric trong các trường hợp sau: C M ( HCl ) 0,67 (mol/lit)
0,15
a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn
toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ +
b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc H2 O
đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu 0,1mol
2,24
được 2,24 lit khí ở đktc. 0,1mol
22,4
36,5.0,1
C % HCl 7,3%
50
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1. Ôn tập lại kiến thức về vị trí, cấu
tạo, tính chất vật lý của halogen
Hoạt động khởi động “Đố vui hóa học”
Hình thức: Hoạt động cá nhân
Thời gian: 5 phút
Thể lê ̣: Mỗi học sinh suy nghĩ và giơ phát
biểu ý kiến của mình.
Yêu cầu: Nhanh và chính xác nhất.
Câu 1. Màu vàng lục, rất độc, Câu 1. Khí Clo
Mùi gây xốc người ta
Làm hại đường hô hấp
Bạn nào chưa biết tới
Khi gặp thì tránh xa
Câu 2. Thân gầy yếu mỏng manh Câu 2. Khí Flo
Khi gặp anh nước nóng
Khiến cháy hủy là thường
Bạn nào biết tôi không?
Khí gì mà mạnh thế?
Câu 3. Các nguyên tử nhóm halogen đều Câu 3. Bảy
có số electron lớp ngoài cùng là bao
nhiêu? Câu 4. Brom
Câu 4. Nguyên tố này thuộc nhóm
halogen, ở điều kiện thường, là chất lỏng
màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Đó là nguyên tố
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
nào? Câu 5. Iot
Câu 5. Nếu thiếu nguyên tố này chúng ta
sẽ mắc bệnh bướu cổ, chậm phát triển?
HĐ2. Tính chất hóa học của X2 1. Trong hợp chất: Số oxi hóa của:
- Phát phiếu học tập cho học sinh gồm 5 F: -1
câu hỏi trắc nghiệm. Cl, Br, I: +1, +3, +5, +7.
- Hình thức: hoạt động cá nhân 2. Tính chất hóa học đặc trưng của X2 là tính
- Thời gian: 5 phút oxi hóa mạnh.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất 3. Tính OXH tang dần từ
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là sai? (I2 < Br2 < Cl2 < F2)
A. Trong hợp chất, hợp chất halogen luôn 4. Điều chế khí Clo
có số oxi hóa là -1 - PTN:
B. Tính chất hóa học cơ bản của HCl đặc + chất oxi hóa mạnh (MnO2,
cáchalogen là tính oxi hóa. KMnO4, KClO3), nhiê ̣t đô ̣.
C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 - CN: Điện phân dung dịch muối ăn trong
nguyên tử X. nước có màng ngăn.
D. Các nguyên tố halogen có độ âm điện 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
tương đối lớn. 5. Tính chất hóa học của HCl:
Câu 2. Dãy các đơn chất halogen nào sau - Tính axit
đây được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa - Tính khử (2Cl-1 → Cl20)
tăng dần? - Tính OXH (2H+1→ H20)
A. F2, Cl2, Br2, I2.
B. Cl2, Br2, I2, F2.
C. Cl2, F2, Br2, I2.
D. I2, Br2, Cl2, F2.
Câu 3. Đặc đểm nào dưới dây là đặc điểm
chung của các đơn chất halogen?
A. Có tính oxi hóa mạnh.
B. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
C. Ở điều kiện thường là chất khí.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta
điều chế Clo bằng cách nào?
A. Điện phân nóng chảy NaCl.
B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với
MnO2, đun nóng.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch
NaCl.
- Để điều chế Cl2 trong PTN, ta có thể
cho HCl đặc tác dụng với chất những chất
nào nữa?
Câu 5. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ
HCl là chất khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑.
C. MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ +
2H2O.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
D. NH3+ HCl → NH4Cl.
- Ngoài tính khử, dung dịch HCl còn có
những tính chất hóa học nào nữa?
HĐ3. Hoàn thành chuỗi phản ứng về 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
Clo và HCl 2. Cl2 + SO2 + 2H2O→ 2HCl + H2SO4
- Hình thức: Hoạt động cặp đôi 3. 2Na + 2HCl→ 2NaCl + H2↑.
- Thời gian: 5 phút 4. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Bài tập 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng 5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
sau:
Học sinh thảo luận nhóm và viết PTHH
MnO2 → Cl2 → HCl→ NaCl→ Cl2→
NaClO
Cử 2 đại diện nhóm lên bảng trình bày,
chấm điểm.
Chấm 2 bài của 2 nhóm khác.
HĐ4. Giải bài tập về Clo và HCl nI2 = 12,7 254=0,05 mol
- Hình thức: Hoạt động nhóm: 6 nhóm (5 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
- 8 học sinh) Theo pt: nCl2 = nI2 =0,05 mol
Bài tập 3: Tính khối lượng HCl bị oxi MnO2 + 4HCl→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra nHCl = 4.nCl2 = 4.0,05 = 0,2 mol
trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g
I2 từ dung dịch NaI.
B. Ozon:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Tính chất:
THỨC * Tính chất vật lí:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, so Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi
sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học của đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan trong nước
ozon và oxi nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.
* Tính chất hóa học:
- Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn
oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều
hợp chất vô cơ và hữu cơ.
- ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa
được bạc, còn ozon oxi hóa được bạc:
2Ag + O3 Ag2O + O2
II. Ozon trong tự nhiên
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút ra - Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có
kết luận về sự tạo ra ozon, tầng ozon trong sự phóng điện. Trên mặt đất, ozon được
tự nhiên. tạo do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
. - Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km. Nó
được hình thành do tia tử ngoại của mặt
trời chuyển hóa oxi thành ozon:
Tia tử ngoại
3O2 2O3
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trong III. Ứng dụng
đời sống và nghiên cứu SGK rút ra các kết - Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật
luận về ứng dụng của ozon. trên mặt đất khỏi tác hại của các tia tử
ngoại.
- Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng
tinh bột, dầu ăn,…
- Trong y học dùng để chữa sâu răng.
- Trong đời sống dùng để sát trùng nước.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
0 0 –2
S + Fe FeS
o
t
S + O2
SO2. to
0 0 +6 –1
S + F2 SF6.
o
t
Hoạt động 7: S S + 4e
GV: Khuyến khích HS tự đọc SGK và liên 0 +6
b. Dựa vào số oxi hóa dự đoán tính chất - Dự đoán tính chất
của H2S, SO2 + H2S có S-2 có tính khử mạnh
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng + SO2 có S+4 vừa có tính oxi hóa vừa có
thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và tính khử.
thống nhất để viết các PTHH, …. vào bảng
phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp
chung với bảng phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV chiếu 1 số hình ảnh về sự phân hủy
protein trên màn hình máy chiếu và thuyết
trình: protein là thành phần chính của trứng, khi
trứng bị thối thì protein trong trứng sẽ bị phân
hủy. Tương tự với các động vật khác và kể cả
con người khi bị chết protein trong cơ thể sẽ bị
phân hủy, khi protein bị phân hủy bốc ra 1 mùi
rất khó chịu ( mùi trứng thối) đó chính là mùi
của khí hidrosunfua có công thức hóa học là
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Hoạt động 5: Điều chế và tính chất hoá học 1.Điều chế và tính chất hoá học của SO2
của SO2 - Ngtố S trong SO2 có số oxi hóa trung
PP thảo luận nhóm gian (+4)
GV phân 4 nhóm hoàn thành 4 phiếu học tập 5, 4 6
S S 2e ( tính khử )
6, 7, 8 4 0
HS nhóm I phiếu 5: thảo luận, viết nội dung lên S 4e S ( tính oxi hoá )
bảng phụ và trình bày. SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
HS nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - SO2 là oxit của O và S
GV bổ sung và hoàn chỉnh nội dung SO2 là oxit axit
Phiếu học tập số 5 Phiếu học tập số 5
Hoàn thành các PTHH điều chế SO2. Xác định 1) Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + SO2
phản ứng điều chế trong phòng thí nghiệm? Để + H2 O
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải tiến hành 2) S+ O2 → SO2
thí nghiệm như thế nào? 3) 4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2
1) Na2SO3 + H2SO4 → Để SO2 không bị thoát ra ngoài ta phải
2) S+ O2 → tiến hành thí nghiệm sử dụng bông tẩm
3) FeS2 + O2 → kiềm trên miệng ống nghiệm và sục SO 2
Phiếu học tập số 6 dư vào dung dịch kiềm.
Hoàn thành các PTHH. Cách xác định muối tạo
thành khi cho SO2 tác dụng với dung dịch Phiếu học tập số 6
NaOH? Kết luận SO2 có tính chất gì? - Tan trong nước tạo axít tương ứng
1) SO2 + H2O→ SO2+ H2O H2SO3 (axít sunfuarơ
2) SO2 + NaOH→ Tính axít yếu )
SO2 + 2 NaOH → - Tính axít :H2S <H2SO3<H2CO3
- Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2
- Có thể tạo 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3…
+ Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) …
SO2 + NaOH NaHSO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
(tùy tỉ lệ mol tạo ra muối tương ứng)
Đặt T= n NaOH/ n SO2
T≤ 1 Pư tạo muối NaHSO3
1<T<2 Pư tạo 2 muối Na2SO3; NaHSO3
T≥2 Pư tạo muối Na2SO3
Kết luận: Các phản ứng trên thể hiện tính
oxit axit của SO2, số oxi hóa của các
nguyên tố không thay đổi.
Phiếu học tập số 7
4 2 0
S O2 2 H 2 S 3 S 2 H 2 O
C.oxh c.k
2Mg + SO2 S + 2MgO
C.k c.oxh
Phiếu học tập số 8
4 7 6
5 S O2 2 K Mn O4 2 H 2O K 2 SO4 2MnSO4 2 H 2 S O4
C.k c.oxh
Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là chất khử
4 0 1 6
S O2 Br 2 2 H 2 O 2 H Br H 2 S O4
c.k c.oxh
4 0 o 6
2 S O2 O2
V2 O5 ,t
2 S O3
c.k c.oxh
Kết luận: Lưu huỳnh đioxít là chất oxi
hoá
Kết luận chung:. SO2
Là oxit axit, vừa có tính khử, vừa có tính
oxi hóa.
Ứng dụng: sgk
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
SO2 được dùng sản xuất H2SO4, làm chất
tẩy trắng giấy và bột giấy, chống nấm
mốc lương thực, thực phẩm.
C. LUYỆN TẬP
+ Vòng 1: 5’
GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi
đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu
hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị
(chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4
nhóm ở vòng 1.
1. Người ta thường dùng hóa chất nào để phân
biệt H2S và SO2?
2. Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch
CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện
tượng này do khí thải có ?
3. Dẫn khí H2S vào dd SO2 có hiện tượng gì?
4. Số phản ứng oxi hóa khử khi dẫn khí SO 2
vào các dung dịch: BaCl2, Brom, H2S, NaOH
+ Vòng 2: 15 phút
Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm
lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các
yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4.
Từ câu 1 – câu 12: 4 nhóm thảo luận ghi đáp
án lên bảng phụ.
Từ câu 13 – câu 16: mỗi nhóm một câu và
trình bày cách làm lên bảng phụ.
GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó
khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: 15phút
GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên
bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý,
bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày
và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng
HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải
quyết vấn đề.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về
nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu
hoạch).
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
KCl + H2SO4đ
o 2KCl + 2H2SO4đ t
K2SO4 + Cl2 +
t
…
SO2 + 2H2O.
Tiết 57
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 3. Ứng dụng của H2SO4
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt
tế, tóm tắt các ứng dụng của H2SO4. rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế
biến dầu mỏ…(SGK).
4. Sản xuất axit H2SO4
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Sơ đồ sản xúât axit H2SO4:
THỨC FeS2
GV: Sử dụng video mô phỏng quá trình SO2 SO3 H2SO4
điều chế axit H2SO4 trong công nghiệp và S
giới thiệu phương pháp tiếp xúc. a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2)
GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai + Đốt cháy lưu huỳnh:
đoạn chính, yêu cầu HS lên bảng viết các S + O2 to
SO2
phương trình phản ứng. + Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
o
t
Câu 5:
Bài 5: GV gọi HS trình bày phương pháp
- Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết
phân biệt? Viết pthh nếu có? nhận xét.
khí O2.
- Còn lại 2 bình là khí H2S và SO2 mang đốt
khí nào cháy được là H2S, khí không
cháy là SO2.
2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
0
t
x x
Fe + S FeS
y y
Vì S dư Zn, Fe phản ứng hết.
ZnS + H2SO4 ZnSO4 + H2S
x x
FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S
y y
Ta có hệ pt:
65 x 56 y 3, 72
x 0, 04
1,344
x y 22, 4 0, 06 y 0, 02
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu là:
m 65.0, 04 2, 6 g
Zn
mFe 56.0, 02 1,12 g
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận
KIẾN THỨC nghịch và cân bằng hóa học
Tìm hiểu về khái niệm về phản ứng hóa 1. Phản ứng một chiều
học 1 chiều và phản ứng thuận nghịch, - Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra
cân bằng hóa học theo một chiều từ trái sang phải
HS: Tham khảo sách giáo khoa và đưa Ví dụ:
ra khái niệm về phản ứng một chiều và 2KClO3
o
t C
2KCl + 3O2
MnO
phản ứng thuận nghịch 2
(1)
Cl2 + H2O HCl + HClO
(2)
GV: Đưa ra biểu thức tốc độ phản ứng (1) : Phản ứng thuận.
tổng quát: (2) : Phản ứng nghịch.
A + B C + D 3. Cân bằng hóa học
vt = kt[A][B] ; vn = kn[C][D] a. Xét phản ứng thuận nghịch:
GV: Khi phản ứng xảy ra, theo thời gian, H2 (k) + I2 (k) 2HI
nồng độ các chất tham gia và sản phẩm vt : giảm dần ; vn : tăng dần
thay đổi như thế nào ? Khi vt = vn: phản ứng đạt trạng thái cân bằng
HS: Trả lời, bổ sung. GV tổng kết. b. Khái niệm:
GV: Vậy tốc độ phản ứng thuận và - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng
nghịch sẽ thay đổi như thế nào ? thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng
GV: Nhấn mạnh cân bằng hóa học là cân tốc độ phản ứng nghịch
bằng động - Cân bằng hóa học là cân bằng động
Phản ứng thuận và nghịch vẫn đồng thời xảy ra
và có vận tốc bằng nhau (vt = vn)
Trong cùng một đơn vị thời gian, nồng độ các
chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản
C. LUYỆN TẬP ứng thuận thì đồng thời cũng được tái tạo lại
1/. Trong những điều khẳng định sau, bấy nhiêu theo phản ứng nghịch
điều nào là phù hợp với hệ hoá học ở SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC
trạng thái cân bằng: 1. Thí nghiệm: sách giáo khoa
A. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch 2. Định nghĩa
bằng nhau. B. Phản ứng thuận Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ
dừng lại. trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân
C. Nồng độ các chất phản ứng và sản bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên
phẩm bằng nhau. ngoài lên cân bằng hóa học (nồng độ, áp suất,
D. Nồng độ các chất phản ứng giảm, sản nhiệt độ)
phẩm tăng.
2/. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bất kì phản ứng hoá học nào cũng đạt
tới trạng thái cân bằng.
B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng
thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.
C. Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có
trạng thái cân bằng.
D. Sự có mặt của chất xúc tác không làm
nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến
đổi.
3/. Làm thế nào để phản ứng hoá học
theo hướng có lợi cho con người
A. Tăng áp suất và nhiệt độ.
B. Chọn các điều kiện (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) sao cho CBHH chuyển dịch
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
hoàn toàn theo chiều thuận.
C.Chọn các điều kiện (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) sao cho tốc độ phản ứng thuận
là lớn nhất.
D.Chọn các điều kiện (nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) sao cho có lợi về tốc độ phản
ứng và chuyển dịch cân bằng.
4/. Khẳng định nào phù hợp với một
phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân
bằng?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghịch.
C. Phản ứng nghịch đã kết thúc
D. Cả phản ứng thuận và phản ứng
nghịch đã két thúc.
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
0
H2SO4+2NaCl t
Na2SO4 +2HCl
NaCl+AgNO3NaNO3+AgCl
Cho hs thảo luận nhóm 3/ Bằng phương pháp hóa học
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. hãy nhận biết 4 dung dịch sau:
Cho quỳ tím vào HCl làm qy tím hóa đỏ HCl, NaNO3, NaCl, Na2SO4.
Cho dd BaCl2 nhận biết dd Na2SO4 hiện tượng kết tủa
trắng.
BaCl2+Na2SO4BaSO4 +2NaCl
Ch dd AgNO3 nhận biết dd NaCl ht kt trắng. Lọ còn lại
là NANO3.
NaCl+AgNO3NaNO3+AgCl
Cho hs thảo luận nhóm 4/ Cho 1,5 hỗn hợp Al, Mg vào
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. dung dịch HCl dư thu được 1,68
a. Phương trình p/ư xảy ra: lít khí (đktc).
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O. a. Viết các phương trình phản
Mg + 2HCl MgCl2 + H2. ứng xãy ra.
b. Ta có số mol của H2 là: b. Tính phần trăm khối lượng
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
1, 68 mỗi kim loại.
n 0, 075(mol )
22, 4
Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Al.
Theo đề bài ta có hpt:
24x 27y 1, 5
3x 2y 0,15
Giải hpt ta được:
x= 0,03 ; y= 0,03
Vậy khối lượng của Mg và Al lần lượt là: mAl = 0,03.27
= 0,7g. mMg= 0,03.24 = 0,8g.
Gọi 2 hs lên làm, Giải thích? 1/ Chỉ dùng một thuốc thử duy
nhất hãy phân biệt các dd sau:
a/ HCl, NaOH; AgNO3; NaCl
b/HCl;H2SO4; NaOH; Ba(OH)2;
BaCl2
Cho hs thảo luận nhóm 2/ Viết ptpu hoàn thành sơ đồ
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng. chuyển hóa sau, ghi rõ đk pu
2Fe+3Cl2 2FeCl3 (nếu có)
FeCl3 +3Na(OH)3 3NaCl+Fe(OH)3 Fe FeCl3 Fe(OH)3
2Fe(OH) +3H SO Fe (SO ) +6H O Fe2(SO4)3 Fe(OH)3
3 2 4 2 4 3 2
Sau một thời gian thì ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy
A. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc. B. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. không có hiện tượng gì xảy ra. D. có xuất hiện kết tủa màu đen.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + H2O B. HCl + CuO CuCl2 + H2O
C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O D. 2HCl + Fe FeCl2 + H2
Câu 11: Chất khí có khả năng gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit, gây viêm phổi, viêm
giác mạc là:
A. SO2. B. H2S. C. CO2. D. Cl2.
Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2
gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 4,48 lít.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm). Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Zn + HCl → b. Al + O2 →
c. BaCl2 + H2SO4 → d. Cl2 + Fe →
e. H2S + KOH (Tỉ lệ mol 1 : 2) →
Câu 2 (1,5 điểm). Hòa tan hoàn toàn 62,4g hỗn hợp Na 2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl
1,6M, thu được 13,44 lít khí (đktc). Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu.
Câu 3 (3 điểm). Cho 40 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, dư rồi
đun nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c. Cho toàn bộ lượng khí SO2 ở trên vào 700 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Tính khối lượng của chất tan trong dung dịch X.