Professional Documents
Culture Documents
1
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
2
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
những thông tin của oxi và hiđro, phân loại - Thông tin về Hiđro: 1,2,3,6,7
chúng - Thông tin về Oxi : 1,4,5,7,9,10
1) Chất khí, không màu, không mùi, không vị.
2) Nhẹ nhất trong các khí
3) Thể hiện tính khử ( đặc biệt ở nhiệt độ cao )
4) Khi thu khí bằng phương pháp đẩy khí phải
để ngửa miệng ống nghiệm
5) Là đơn chất PK rất hoạt động đặc biệt ở nhiệt
độ cao.
6) Thường được điều chế bằng phản ứng thế
giữa kim loại và axit
7) Là một trong hai thành phần của nước
8) Là một thành phần không thể thiếu của axit
9) Sự hóa hợp của nó với một chất khác gọi là
sự oxi hóa
10) Là chất khí chiếm 21% thành phần không
khí
GV: Đưa câu hỏi
? Nhắc lại các loại pưhh đã học?Mỗi loại lấy 1
VDMH
HS: 3 HS lt nhắc lại k/n của 3 loại pưhh đã học, * Các loại phản ứng hóa học
lấy 1 VDMH - Phản ứng hóa hợp
VD: Cu + O2 CuO
- Phản ứng phân hủy
GV: Y/c HS nhắc lại khái niệm về oxit, axit, VD: CaCO3 CaO + CO2
bazơ, muối. Lấy VDMH - Phản ứng thế
HS: Trả lời -> HS khác nhận xét VD: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
3
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
4
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
IV. Củng cố
- GV nhắc lại, nhấn mạnh những kiến thức quan trọng cần ôn tập
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Ôn tập, xem lại phần kiến thức oxi, hiđro, nước, dung dịch.
E. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.
5
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit
trung tính.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát.
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống
và yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
6
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
7
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
8
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
9
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
10
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
11
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
Tuần :2
Bài 2 – MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiết 1)
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit (CaO).
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của CaO.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát.
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống
và yêu thích môn Hóa.
- Tích hợp ứng phó biến đổi khí hậu
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Hóa chất: CaO, dd HCl, H2SO4 , nước cất, quì tím.
12
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp, đũa thủy tinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài
C. Phương pháp
Thực hành thí nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I.Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A
9B
9C
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
1) Trình bày các tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.
Viết PTPƯ minh họa? (8đ)
2) Hoàn thành các PTPƯ sau (8đ)
a) CaO + H2O b) Fe2O3 + HCl
c) MgO + HCl d) P2O5 + H2O
e) K2O + H2O f) SO2 + Ba(OH)2
g) ZnO + H2SO4 h) Na2O + SO2
HS: Lên bảng thực hiện, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá
III. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT CỦA CANXI OXIT
- Mục tiêu: HS nắm được các tính chất vật lí, hóa học của canxi oxit
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV, dụng cụ thí nghiệm
Hoạt động của GV – HS Nội dung
A. CANXI OXIT
I – CANXI OXIT CÓ NHỮNG
GV: Y/c HS viết CTHH và tính PTK TÍNH CHẤT NÀO ?
của Canxi oxit CTHH: CaO
HS: 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét, PTK : 56
bổ sung
1. Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát mẫu vôi sống,
kết hợp n/c tt SGK Canxi oxit là chất rắn , màu trắng, nóng
13
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
-> Nhận xét trạng thái, màu sắc ? chảy ở 2585 0C.
? Nhiệt độ nóng chảy?
=> Nêu các tính chất vật lí của canxi
oxit
HS: Quan sát, n/c SGK trả lời, HS khác
nhận xét bổ sung
GV: Đặt vấn đề
CaO là oxit loại nào? Nếu là oxit bazơ 2. Tính chất hóa học
thì CaO có đầy đủ tính chất hóa học
của oxit bazơ không?
- GV chia HS làm 3 nhóm -> Hướng
dẫn các nhóm HS tiến hành các TN để
chứng minh tính chất hóa học của CaO
* Thí nghiệm 1: a) Tác dụng với nước
- Hòa tan vôi sống vào nước. * Thí nghiệm: (SGK)
- Nhúng quì tím vào dung dịch thu * Hiện tượng
được - Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn
HS: Tiến hành -> quan sát -> nhận xét màu trắng, tan ít trong nước
-> viết PTPƯ * PTPƯ
GV: Lưu ý HS CaO + H2O Ca(OH)2
- Phản ứng của CaO với nước hay còn
gọi là phản ứng tôi vôi. Đây là phản
ứng tỏa nhiệt nên khi tôi vôi phải hết
sức cẩn thận.
- Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan
tạo thành dung dịch bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm
khô nhiều chất
GV: Hướng dẫn các nhóm tiến hành
TN 2
* Thí nghiệm 2 b) Tác dụng với axit
- Lấy CaO vào ống nghiệm * Thí nghiệm: (SGK)
- Nhỏ từ từ 2 -3ml dd HCl * Hiện tượng
HS: Tiến hành -> quan sát -> nhận xét - Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra dung dịch
-> viết PTPƯ trong suốt.
GV: Nhận xét * PTPƯ
14
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
15
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
CaCO3
Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO,
P2O5, SiO2. Viết các PTPƯ xảy ra
Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20(g) hỗn hợp 2 oxit CaO và CuO vào 500 ml
nước. Sau phản ứng còn lại 8,8(g) một chất rắn không tan
a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
HS: 3 HS lên bảng làm bài tập
* Đáp án
Bài tập 1:
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
CaO + CO2 CaCO3
Bài tập 2:
- Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần
16
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
b)
17
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được
Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit (SO2)
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của SO2
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của SO2
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát.
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống
và yêu thích môn Hóa
- Tích hợp ứng phó biến đổi khí hậu
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:+ SGK, SGV
+ Hóa chất: Na2SO3, dd: H2SO4, Ca(OH)2, nước cất, quì tím.
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, bộ dụng cụ điều chế khí SO2, ống dẫn khí.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài
18
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
C. Phương pháp
Thực hành thí nghiệm, vấn đáp
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I.Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A
9B
9C
19
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
20
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
21
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
22
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
23
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
Tính chất hóa học của axit : làm đổi màu quỳ tím, tác dụng với bazơ, oxit bazơ và
kim loại.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của axit nói chung.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của một số axit
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát.
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ. sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+ Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực riêng:
- Năng lực thực hành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:+ SGK, SGV
+ Hóa chất: Dd axit HCl, H2SO4, CuSO4, NaOH, Zn, Fe2O3, quỳ tím.
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài
C. Phương pháp
24
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
(1đ)
Ta có (1đ)
=> Ca(OH)2 dư, SO2 pư hết (1đ)
25
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
26
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
27
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
28
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của axit H2SO4.
- Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng.
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của axit,
H2SO4 loãng.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ. sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống
và yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:+ SGK, SGV
+ Hóa chất: H2SO4(l), CuO, CuSO4, NaOH, Zn, quỳ tím
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet
29
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài
C. Phương pháp
Thực hành thí nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I.Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A
9B
9C
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15p
* Đề kiểm tra
Câu 1 (5,0 điểm)
Cho những chất sau: CuO, H 2 , H2O, H2SO4, SO2, MgCl2. Chọn những chất thích
hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình sau:
a) HCl + ... CuCl2 + ...
b) Mg(OH)2 + HCl ... + H2O
c) HCl + Na2SO3 NaCl + H2O + ...
d) Al2O3 + ... Al2(SO4)3 + ...
e) Na + H2SO4 Na2SO4 + ...
Câu 2 (5,0 điểm)
Hòa tan 13g kẽm bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit Clohiđric nồng độ 2M
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích dung dịch axit (ml) đã dùng?
c) Tính thể tích khí thu được (ở đktc)?
( Biết Zn = 65 )
* Đáp án - Biểu điểm
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 a) 2HCl + CuO CuCl2 + H2O 1
(5đ) b) Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O 1
c) 2HCl + Na2SO3 2NaCl + H2O + SO2 1
d) Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 1
e) Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 1
Câu 2 a) PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (*) 1
(5đ) 1
b)
30
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
Từ (*) ta có 0,5
0,5
0,5
Đổi 0,2(l) = 200 (ml) 0,5
Từ (*) ta có 0,5
0,5
III. Giảng bài mới
31
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
32
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
màu xanh
GV: Thông báo - Nhận xét
- Khí sinh ra là SO2 và dung dịch màu Axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với
xanh lam là dd CuSO4 đồng, sinh ra khí SO2 và dung dịch
- Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng CuSO4
với nhiều kim loại khác tạo thành muối
sunfat và không giải phóng khí hiđro.
-> Viết PTPƯ?
GV: HS hoạt động nhóm Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2
-> Hướng dẫn các nhóm HS làm TN b) Tính háo nước
- Cho 1 ít đường vào cốc thủy tinh - Thí nghiệm (SGK)
- Thêm từ từ 1 -2 ml H2SO4 đặc vào - Hiện tượng
-> Quan sát, nhận xét? Màu trắng của đường chuyển dần sang
HS: Thực hiện yêu cầu, báo cáo kết màu vàng-> nâu-> khối màu xốp phồng
quả, nhận xét lên.
GV: Giải thích hiện tượng - Nhận xét
- Nhấn mạnh: Khi sử dụng axit sunfuric H2SO4 đặc có tính háo nước
phải hết sức cẩn thận - PTPƯ
C12H22O11 11H2O + 12C
IV. Củng cố
GV: Y/cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 1- sgkt19
HS: 2 HS lên bảng hoàn thành
GV: Y/cầu HS vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi:
1/ Vì sao nói quá trình sản xuất axit sunfuric có thể gây ra hiện tượng mưa axit?
Hãy đề xuất biện pháp khắc phục?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau
- Học bài, làm bài 1, 5a sgkt19, 4.2, 4.3 sbt
E. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
.............................……………………………………………………………..
.................................. ………………………………………………………....
...........................................................................................................................
Ngày soạn : 10/ 9/ 2017 Tiết 7
Tuần 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2)
33
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc: Tác dụng với kim loại, tính háo nước.
- Các ứng dụng, phương pháp sản xuất axit sunfuric.
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của axit sunfuric đặc, nóng.
- Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: Khái quát, đặc biệt hóa
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ. sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống
và yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:+ SGK, SGV
+ Hóa chất: Các dung dịch:H2SO4 (đ),(l), BaCl2, Na2SO4;
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, pipet
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài
34
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
C. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I.Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A /36
9B /33
9C /26
35
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
kiến thức.
GV: Giới thiệu: IV – SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
Trong công nghiệp, axit sunfuric 1. Phương pháp sản xuất
được sản xuất bằng pp tiếp xúc Trong công nghiệp, axit sunfuric được
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn, sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc
nghiên cứu SGK tìm hiểu nguyên 2. Nguyên liệu
liệu và các công đọan sản xuất axit Lưu huỳnh ( hoặc quặng pirit), không
sunfuric. khí, nước.
HS: Hoạt động nhóm -> đại diện 3. Các công đoạn sản xuất
trình bày, bổ sung -> GV chốt lại. - Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong
GV: Tích hợp ƯPBĐKH không khí.
S + O2 SO2
Hoặc đốt quặng pirit (FeS2)
4FeS2+11O2 2Fe2O3+ 8SO2
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách
oxi hoá SO2
2SO2 + O2
2SO3
- Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3
tác dụng với nước.
SO3 + H2O H2SO4
36
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
IV.Củng cố
GV: - Đưa bảng phụ nội dung bài tập
1) Bài tập 1: Trình bày pp hóa học để nhận biết các dd không màu sau:
K2SO4, KCl, KOH, HCl, H2SO4
2) Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau:
a. Fe + ? ? + H2 d. H2SO4 + ? HCl + ?
b. Al + ? Al2(SO4)2 + ? e. Cu + ? CuSO4 + ? + ?
c. Fe(OH)3 + ? FeCl3 + ? g. CuO + ? ? + H2O
h. FeS2 + ? ? + SO2
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, 2 -> đại diện 1 nhóm trình bày -> nhận xét,
bổ sung - > GV chốt lại
37
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
1) Bài tập 1
- Lấy mẫu thử, đánh STT, làm thí nghiệm nhiều lần ta có kết quả
+ Nhỏ lần lượt các mẫu vào quỳ tím
Mẫu làm quỳ tím chuyển xanh -> dd KOH
Mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ -> dd H2SO4, HCl ( Nhóm 1)
Mẫu không làm quỳ tím chuyển màu -> dd K2SO4, KCl ( Nhóm 2)
+ Nhỏ lần lượt dd BaCl2 vào 1 trong 2 mẫu dd của nhóm 1
Mẫu xh kết tủa trắng -> dd H2SO4 -> mẫu còn lại là dd HCl và ngược lại
+ Nhỏ lần lượt dd BaCl2 vào 1 trong 2 mẫu dd của nhóm 2
Mẫu xh kết tủa trắng -> dd K2SO4 -> mẫu còn lại là dd KCl và ngược lại
- PTPƯ
H2SO4 +BaCl2 BaSO4 +2HCl
Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
2) Bài tập 2
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)2 + 3H2
c. Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
d. H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4
e. Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + 2H2O + SO
g. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O ( Hoặc: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O)
h. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài 2, 3, 5 – SGK.t19
E. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........
…………………………………………………………...........................................
.
_____________________
38
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS được ôn tập lại các t/c hh của o xit và a xit.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng.
3.Tư duy:
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác
- Khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo
4. Thái độ:
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác
5. Phát triển năng lực:
+ Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực riêng:
- Năng lực thực hành
- Năng lực giải quyết vấn đề
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị: ôn tập lại các t/c của o xit a xit, o xit ba zơ, a
xit.
C. Phương pháp:
- Vấn đáp gợi mở , hoạt động nhóm
D.Tiến trình dạy học - giáo dục:
I. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A /36
9B /33
9C /26
39
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
40
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
41
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học
của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ. sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
42
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
43
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
GV: Hướng dẫn cách tiến hành b) Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho
thí nghiệm 2 pentaoxit với nước
- Đốt 1 mẩu nhỏ P trong bình tam * Tiến hành
giác
- Thêm 2 – 3ml nước -> lắc nhẹ
-> Quan sát
- Đưa mẩu quỳ tím vào dung dịch * Hiện tượng
trong bình -> Quan sát - P đỏ cháy -> những hạt nhỏ màu trắng, tan
GV: Lưu ý HS chỉ lấy một lượng trong nước -> dung dịch
P bằng hạt ngô. - Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ
? Trình bày các hiện tượng quan -> Dung dịch thu được có tính axit
sát được * Kết luận
? Qua TN em rút ra kết luận gì về P2O5 là một oxit axit
tính chất hóa học của P2O5, viết
các PTPƯ xảy ra. * PTPƯ
HS: Tiến hành theo nhóm -> đại P + O2 P2O5
diện trình bày, viết các PTPƯ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
-> các nhóm khác theo dõi, nhận
44
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
45
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
46
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
II. Ma trận đề
47
Giáo án hóa học 9 Năm học 2017 - 2018
48
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 1
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Đơn chất sau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A. Đồng B. Bạc C. Nhôm D. Cacbon
Câu 2: Cho các dãy chất sau đây, dãy chỉ gồm các oxit:
A. CuO, SO2, CO2, CaO B. Ca(OH)2, SO3, CuO, N2O5
C. CaO, FeSO3, MgCl2, NaOH D. CaCO3, SO2, MgO, Na2O
Câu 3: Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết 2 oxit là P2O5 và CaO
A. Nước B. Quỳ tím
C. Nước và quỳ tím D. Dung dịch NaCl
Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy chỉ gồm các axit:
A. KHSO3, H2SO4, H2SO3, HF B. HF, H2SO4, H3PO4, HNO3
C. HCl, H2S, H2O, HNO3 D. HCl, H2S, HBr, KHSO4
Câu 5: Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl D. 1 mol H2SO4 và 1 mol NaOH
Phần II- Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Viết các ptpư hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau
Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3
Câu 2 (1,5 điểm). Cho những chất sau: MgO, SO2, CO2. Hãy chọn những chất
thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) H2SO4 + ... MgSO4 + H2O
b) HCl + MgCO3 MgCl2 + H2O + …
c) H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + …
Câu 3 (1,5 điểm): Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không
màu là H2SO4, Na2SO4 và NaCl. Hãy nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp
hoá học. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
Câu 4 (3,0 điểm). Cho một lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml
dung dịch H2SO4 nồng độ 2M
a) Viết PTHH của phản ứng.Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc)
b)Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành, coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
-------------Hết------------
Đáp án – biểu điểm
Phần Câu Nội dung Điểm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 49
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 50
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
PHẦN I- Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A. Đồng B. Sắt C. Nitơ D. Bạc
Câu 2: Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl D. 1 mol H2SO4 và 1 mol NaOH
Câu 3: Cho các dãy chất sau đây, dãy chỉ gồm các oxit:
A. CuO, H2SO4, NaCl, Ca(OH)2 B. CuO, SO2, MgO, P2O5
C. CuO, FeS, MgCl2, KOH D. CuO, SO2, MgO, NaOH
Câu 4: Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết 2 oxit là P2O5 và CaO
A. Nước B. Quỳ tím
C. Nước và quỳ tím D. Dung dịch HCl
Câu 5: Trong các dãy chất sau, dãy chỉ gồm các axit:
A. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3 B. HCl, H2O, H3PO4, HNO3
C. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3 D. HCl, H2SO4, HNO3, NaHSO4
Phần II- Tự luận (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Viết các ptpư hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau
Ca CaO Ca(OH)2 CaSO4
Câu 2 (1,5 điểm): Cho những chất sau: CuO, SO 2, CO2. Hãy chọn những chất
thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) HCl + ... CuCl2 + H2O
b) H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + …
c) HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + …
Câu 3 (1,5 điểm): Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không
màu là H2SO4; Na2SO4 và NaCl. Hãy nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp
hoá học. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho một lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 50ml dung
dịch H2SO4 nồng độ 2M
a) Viết PTHH của phản ứng. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc)
b) Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành, coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 51
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------Hết-------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 52
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ SỐ 3
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Đơn chất sau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A. Đồng B. Bạc C. Lưu huỳnh D. Nhôm
Câu 2: Giấy quì tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ :
A. 1,5 mol H2SO4 và 1,5 mol KOH B. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
C. 1 mol HCl và 1 mol KOH D. 1 mol H2SO4 và 2 mol NaOH
Câu 3: Cho các dãy chất sau đây, dãy chỉ gồm các oxit:
A. CuO, H2SO4, KClO3, Ca(OH)2 B. KOH, SO3, CuO, N2O5
C. CaO, FeSO3, MgCl2, NaOH D. CO2, SO2, MgO, Na2O
Câu 4: Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết 2 oxit là Na2O và CaO
A. Nước B. Nước và CO2
C. Nước và quỳ tím D. Dung dịch HCl
Câu 5: Trong các dãy chất sau, dãy chỉ gồm các axit:
A. NaHSO3, H2SO4, H2SO3, HF B. HBr, H2O, H3PO4, HNO3
C. HCl, H2S, H2SO3, HNO3 D. HCl, H2S, HNO3, KHSO4
Phần II- Tự luận (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Viết các ptpư hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 53
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 (1,5 điểm). Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không
màu là HCl, H2SO4 và NaCl. Hãy nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp hoá
học. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (3,0 điểm): Cho một lượng kim loại Zn tác dụng hoàn toàn với 50ml dung
dịch H2SO4 nồng độ 2M
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc)
Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành, coi thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
--------------Hết-------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 54
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 1
Câu 4 Đổi 50ml = 0,05(l) 0,25
(mol) 0,25
Theo PTPƯ: (mol) 0,25
0,5
(l)
b) Theo PT: (mol)
0,25
(M) 0,5
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 55
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tính chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung
dịch muối).
- Tính chất hóa học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân hủy).
2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ
không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ không tan.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.
3. Tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận
logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Thái độ: - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: - Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV chuẩn bị : : SGK, sách giáo viên, Bảng phụ ; + Dụng cụ: Giá ống nghiệm,
ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống hút; + Hoá chất: dd CuSO4, NaOH,
quỳ tím, phenolphtalein
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 56
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị: nghiên cứu trước bài ở nhà, ôn các kiến thức đã
học về bazơ.
C. Phương pháp
- Phương pháp hoạt động nhóm; phương pháp thực hành; phương pháp đàm
thoại, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình giờ dạy - giáo dục:
I. Ổn định lớp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 57
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ TN 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên + Quỳ tím chuyển màu xanh
mẫu giấy quỳ tím. + Dung dịch phenolphtalein không
+ TN 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch màu chuyển thành màu đỏ
phenolphtalein.
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
TN 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẫu
giấy quỳ tím quan sát hiện tượng.
TN 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein
(không màu) vào ống nghiệm có sẵn 1-2ml
dung dịch NaOH Quan sát hiện tượng.
? Nhận xét hiện tượng xảy ra ?
GV yêu cầu đại diện 1,2 nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
HS: Đại diện 1,2 nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.
+ TN 1: quỳ tím xanh.
+ TN 2: dd NaOH làm phenolphtalein
không màu chuyển thành màu đỏ.
* GV đánh giá hoạt động của HS
? Em có kết luận gì ?
HS: kết luận
GV: Chú ý: Chỉ có dung dịch bazơ mới làm
đổi mầu chất chỉ thị nên đây là tính chất hóa
học riêng của bazơ tan. Người ta dùng tính
chất này để nhận biết ra dung dịch bazơ
trong các bài toán nhận biết.
* Hoạt động cá nhân 2. Tác dụng của dung dịch bazơ
GV: Gợi ý để HS nhắc lại tính chất này (đã với oxit axit
học ở bài tính chất hóa học của oxit) - Dung dịch bazơ ( kiềm) tác dụng
?Tính chất hóa học của oxit ? với oxit axit tạo thành muối và
? Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo nước
thành sản phẩm gì ? - VD
+ Muối và nước. Ca(OH)2 +CO2 CaCO3+ H2O
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 58
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 59
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. Củng cố
- GV yêu cầu HS làm bài tập (bảng phụ)
? Nêu tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan?
? Bài tập 2- SGK/ 25.
- GV đưa nội dung bài tập, các nhóm hoạt động nhóm, trình bày ra bảng phụ ->
Nhận xét
* Đáp án
* Bài tập 2 – SGK/ 25
a. Những chất tác dụng được với HCl là: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2
PTPƯ: Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
b. Chất bị nhiệt phân huỷ là: Cu(OH)2
Cu(OH)2 CuO + H2O
c. Những chất tác dụng với CO2 là: NaOH, Ba(OH)2
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
d. Những chất làm đổii màu quỳ tím thành xanh: NaOH, Ba(OH)2
Bài tập: Để trung hòa 50g dung dịch axit H 2SO4 19,6% cần vừa đủ 25g dung
dịch NaOH.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng
b) Tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 60
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Đáp án
a) = = = 9,8 (g)
= = 0,1 (mol)
PTPƯ: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (*)
Theo (*) : nNaOH = 2nHSO= 2 . 0,1 = 0,2 (mol)
mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
C%NaOH = . 100% = = 32%
b) Theo (*) : nNaSO= nHSO= 0,1 (mol)
mNaSO= 0,1 . 142 = 14,2 (g)
mdd sau phản ứng = 50 + 25 = 75 (g)
C% NaSO= . 100% = . 100 = 18,9%
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài tập 1, 3, 5 – SGK/25 và bài 71.; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5 ( SBT- 9)
- Chuẩn bị bài: Một số bazơ quan trọng.
E. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 61
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 62
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Phương pháp
Thí nghiệm kiểm chứng, trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A /36
9B /33
9C /26
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 63
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV đặt vấn đề: NaOH thuộc loại hợp chất II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
nào dự đoán các tchh của NaOH? Natri hiđroxit (NaOH) có những
HS: Trả lời tính chất hóa học của bazơ tan
GV: NaOH là bazơ tan có đầy đủ tchh
của bazơ tan
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 64
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 66
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 67
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Về kĩ năng
- Nhận biết dung dịch Ca(OH)2.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về thái độ - tình cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV.
+ Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, phễu, giấy lọc
+ Hóa chất: Vôi sống, nước cất, dd phenol phtalein, quì tím, dd HCl
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài, ôn các kiến thức về bazơ.
C. Phương pháp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 68
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thí nghiệm kiểm chứng, trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A /36
9B /33
9C /26
II. Kiểm tra bài cũ
1) Trình bày các tính chất hóa học của NaOH ? Viết các PTPƯ xảy ra ?
2) Chữa bài tập 3 - SGK.t27
* Đáp án - Biểu điểm
1) Nêu được 3 tính chất của NaOH (6đ)
Viết được 2 PTHH minh họa ( 2đ)
2) Chữa bài tập 3 - SGK. T27
(2đ)
- PTPƯ: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (*) (1đ)
Ta có NaOH dư (1đ)
Từ (*) (1đ)
(1đ)
(1đ)
(1đ)
III. Giảng bài mới
GV : Giới thiệu bài : Canxihiđroxit có những tính chất hóa học nào ? được ứng
dụng ra sao ? Bài học này ta sẽ cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 1 : TÍNH CHẤT CỦA CANXI HIDROXIT
* Mục tiêu : Biết được cách pha chế, tính chất hóa học của dd Ca(OH)2. *Tài
liệu và phương tiện dạy học: SGK, SGV, dụng cụ, hóa chất...
Hoạt động của GV - HS Nội dung
I – TÍNH CHẤT
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 69
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 70
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 71
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0,05(l) = 50(ml)
GV : Y/cầu HS trả lời các câu hỏi :
1/ Tại sao người ta bón vôi vào những ruộng chua ?
2/ Khi bị côn trùng cắn người ta thường bôi nước vôi trong vào vết thương, vì sao
vậy ?
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài 1, 3 – SGK.30
- Chuẩn bị trước bài 9: Tính chất hóa học của muối.
E. Rút kinh nghiệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 72
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 73
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 74
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 75
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HS:
* Hiện tượng
- TN1: Có kim loại màu trắng xám bám ngoài
dây đồng, dung dịch ban đầu không màu
chuyển sang màu xanh.
- TN2: Có kim loại màu đỏ bám vào dây sắt, - Nhận xét:
dung dịch ban đầu có màu xanh bị nhạt dần.
* Nhận xét
- TN1: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch
AgNO3, một phần đồng bị hoà tan tạo thành
dung dịch Cu(NO3)2 màu xanh lam.
- TN2: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch - PTHH:
CuSO4. Một phần sắt bị hoà tan. Cu +2AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
? Viết PTPƯ xảy ra? Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
GV: Pư cũng xảy ra tương tự khi cho các KL
Zn, Fe... t/dụng với dd AgNO3, CuSO4...
=> Từ thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận? - Kết luận: Dung dịch muối có thể
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức tác dụng với kim loại tạo thành
GV: Vấn đáp giúp HS nhớ lại TN nhận biết muối mới và kim loại mới.
dd H2SO4 để liên hệ với tính chất này 2. Muối tác dụng với axit
? Nêu pp hóa học để nhận biết ra dd H2SO4 - Thí nghiệm
HS: Sử dụng thuốc thử là dung dịch muối Nhận biết dung dịch H2SO4 bằng
BaCl2,Ba(NO3)2 hoặc dd Ba(OH)2 dung dịch BaCl2 hoặc Ba(NO3)2
-> Nêu hiện tượng xảy ra khi nhận biết dd
H2SO4 bằng dd muối BaCl2 hoặc Ba(NO3)2?
HS: Xuất hiện kết tủa trắng - Hiện tượng.
? Hãy nhận xét và viết PTPƯ xảy ra? - Nhận xét
HS: Pư tạo thành BaSO4 không tan. - PTHH
GV: Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl
tạo thành muối mới và axit mới. H2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 +
=> Em hãy rút ra kết luận? 2HNO3
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức - Kết luận: Muối có thể tác dụng
được với axit, sản phẩm là muối
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 76
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Vấn đáp giúp HS nhớ lại TN nhận biết mới và axit mới.
dd muối sunfat để liên hệ với tính chất này 3. Muối tác dụng với muối
? Nêu pp hóa học để nhận biết ra dd muối - Thí nghiệm:
sunfat Nhận biết dung dịch muối Na2SO4
HS: Sử dụng thuốc thử là dung dịch muối bằng dung dịch BaCl2
BaCl2,Ba(NO3)2 hoặc dd Ba(OH)2
-> Nêu hiện tượng xảy ra khi nhận biết dd
muối sunfat bằng dd muối BaCl2 hoặc
Ba(NO3)2?
HS: Xuất hiện kết tủa trắng
? Hãy nhận xét và viết PTPƯ xảy ra? - Hiện tượng
HS: Pư tạo thành BaSO4 không tan. - Nhận xét.
GV: Nhiều muối khác t/dụng với nhau cũng
tạo ra hai muối mới. - PTPƯ
=> Y/c HS viết PTPƯ của dd AgNO3 với dd Na2SO4 + BaCl2 BaSO4+ NaCl
NaCl ? AgNO3+ NaCl AgCl +NaNO3
HS: 1 em lên bảng, các em khác nhận xét
=> Em hãy rút ra kết luận? - Kết luận: Hai dung dịch muối có
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức thể tác dụng với nhau tạo thành
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: hai muối mới.
- Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống 4. Muối tác dụng với bazơ
nghiệm dựng 1 ml dung dịch NaOH. - Thí nghiệm
-> Quan sát hiện tượng? Dung dịch CuSO4 tác dụng với
HS: Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ. dung dịch NaOH
? Cho nhận xét và viết PTPƯ? - Hiện tượng:
HS: Muối CuSO4 t/dụng với dd NaOH sinh ra - Nhận xét:
chất không tan màu xanh lơ là Cu(OH)2 - PTHH
GV: Pư này dùng để điều chế Cu(OH)2 trong CuSO4+ 2NaOH
phòng thí nghiệm (vì không có sẵn chất này). Cu(OH)2+ Na2SO4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 77
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận gì? muối mới và bazơ mới.
HS: Rút ra kết luận -> GV chốt kiến thức 5. Phản ứng phân huỷ muối
GV: Ở lớp 8 các em đã được biết nhiều muối - Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KClO3, độ cao
KMnO4, CaCO3, MgCO3,... 2KClO3 2KCl + 3O2
? Viết PTPƯ phân huỷ cho các muối trên? CaCO3 CaO+ CO2
HS: 4 em lên bảng, HS khác viết vào vở, theo 2KMnO4 K2MnO4
dõi nhận xét + MnO2+ O2
MgCO3 MgO+ CO2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 78
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 79
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
__________________________
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 80
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 81
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV, hình ảnh về ruộng muối, sơ đồ ứng dụng của muối NaCl
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài, ôn các kiến thức đã học về
muối.
C. Phương pháp
Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu các tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa?
HS2: Nêu định nghĩa, dấu hiệu, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? Viết 2 PTHH
minh họa?
HS3: Cho a (g) CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy giải phóng ra 0,896 (l) khí (đktc). Xác định giá trị
của a?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 82
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 SGK -> TLCH I – MUỐI NATRI
? Trong tự nhiên NaCl tồn tại như thế nào? CLORUA
HS: Nước biển, mỏ muối 1. Trạng thái tự nhiên
? Ở Việt Nam NaCl có nhiều ở đâu ? - Hòa tan trong nước biển.
HS: Nước biển - Kết tinh trong các mỏ
GV: 1m3 nước biển chứa 27 kg NaCl; 5 kg MgCl 2; 1 muối.
kg CaSO4 và nhiều muối khác.
? Các mỏ muối được hình thành như thế nào
HS: Các mỏ muối có nguồn gốc từ các hồ nước mặn
có cách đây hàng trăm triệu năm, nước hồ bị bay
hơi, còn lại muối NaCl kết tinh thành những vỉa đầy
trong lòng đất.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 83
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Cho biết những ứng dụng của NaCl trong cuộc 3. Ứng dụng
sống hàng ngày?
HS: Làm gia vị, bảo quản thực phẩm - Làm gia vị và bảo quản
GV: Muối iot, trong thành phẩn có NaCl chiếm 95% thực phẩm.
hoặc nhiều hơn, và iot dược bổ sung dưới dạng KI. - Dùng để sản xuất Na,
? Dùng muối để bảo quản thực phẩm như thế nào? NaOH, Cl2, H2, Na2CO3,
Giải thích cách làm?Lấy VD NaHCO3, NaClO, ...
HS: Ướp vào thực phẩm để vi khuẩn không xâm
nhập vào từ đó giúp thực phẩm không bị hỏng
- Ví dụ làm cá khô, muối dưa cà (muối nén)...
? Tại sao lại dùng dung dịch muối loãng để rửa các
vết thương, súc miệng?
HS: Do nó có tính sát khuẩn vết thương
? Nêu những ứng dụng của các sản phẩm được sản
xuất từ NaCl?
GV: Chốt lại kiến thức
* GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm mục II - Muối Kali nitrat
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Luyện tập về muối natriclorua
* Tài liệu và phương tiện: sgk, sbt, sgv
GV đưa bảng phụ nội dung bài tập
Bài tập 1: Có 3 chất rắn màu trắng: Na2CO3, NaCl, CaCO3, đựng trong 3 lọ riêng
biệt không có nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết ra chất
đựng trong mỗi lọ
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 1 ra bảng nhóm
Bài tập 2: Hòa tan hoàn toàn m (g) CaCO3 thì cần một lượng vừa 200ml dung
dịch HCl 1,5M. Xác định giá trị m?
- GV: Gọi 1 HS nêu hướng giải bài tập.
- HS hoạt động cá nhân -> 1 HS lên bảng
* Đáp án
Bài tập 1
- Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần
- Hoàn tan các mẫu thử vào nước
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 84
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 85
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được
Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng
2. Về kỹ năng
Nhận biết một số phân bón hóa học thông dụng
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV, bảng phụ, một số mẫu phân bón hóa học
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu trước bài
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 86
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
Viết các PTPƯ thực hiện dãy chuyển hóa sau, chỉ ra đâu là phản ứng trao đổi?
(8đ)
MgCl2 MgCO3 MgSO4 Mg(OH)2 MgO
(2) (3) (4) (5)
Mg (1)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 87
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 88
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
xét bổ sung.
GV: Lưu ý HS: Nếu dùng quá nhiều phân
bón so với nhu cầu của cây trồng sẽ gây ô
nhiễm nặng nề nguồn nước sông hồ,
nguồn nước ngầm. Tích hợp ƯPBĐKH
IV. Củng cố
- GV đưa nội dung bài tập -> HS hoạt động nhóm bài tập ra bảng nhóm
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân
12 16
%C = .100% = 20% %O = .100% = 26,67%
60 60
28
%N = .100% = 46,67% %H = 100% - (20% + 26,67% + 46,67%) = 6,66%
60
Bài tập 2
- Lấy mẫu thử, đánh STT và làm TN nhiều lần
- Hòa tan các mẫu thử vào nước, rồi lọc lấy phần nước lọc
- Lần lượt nhỏ vài giọt dd Na2CO3 vào 3 mẫu nước lọc
+ TH xh kết tủa trắng -> mẫu thử là Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaH2PO4
+ TH không có hiện tượng -> mẫu thử là NH4NO3 và KCl
- Lần lượt nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào 2 mẫu nước lọc còn lại
+ TH xh kết tủa trắng -> mẫu thử là KCl
KCl + AgNO3 AgCl + KNO3
+ TH không có hiện tượng -> mẫu thử là NH4NO3
- Gọi 1 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi 1 - 2 HS đọc mục "Em có biết"
V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 - SGK.t 39
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 89
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ôn tập tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………….......................................
...................................................................................................................................
.......…………………………………………………………………
_______________________
A. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện của
các thí nghiệm:
+ Bazo t/ d với dd axit, d d muối
+ d d muối t/d với kim loại, với dd muối khác và với axit
2.Kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
QS, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết các PTHH
- Viết bản tường trình
3. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Thái độ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 90
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS; Củng cố khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của bazo và muối
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
GV ? Bài thực hành có mấy thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm.
? Thí nghiệm 1 nhằm mục đích gì? 1. Tính chất hoá học của
- HS: trả lời bazơ.
GV: YC các nhóm nêu cách tiến hành thí a. Thí nghiệm 1: NaOH tác
nghiệm. Sau đó treo cách tiến hành thí dụng với FeCl3.
nghiệm trên bảng phụ: : Nhỏ vài giọt dung - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml màu nâu đỏ.
dd FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm. - Giải thích: Sản phẩm tạo
GV: Thí nghiệm 2 nhằm mục đích gì? thành là Fe(OH)3 kết tủa nâu
- HS: trả lời đỏ
+Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim - Hiện tượng: đinh săt dần
loại. Ngâm đinh sắt nhỏ sạch trong dd chuyển sang mầu nâu đỏ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 92
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CuSO4. Quan sát hiện tượng giảI thích viết - Giải thích: Sản phẩm tạo
ptpư. thành là Cu đã bám vào đinh
- GV: Lưu ý: TN3 đinh sắt phải sạch. sắt.
- PT:
+ Thí nghiệm 4. BaCl2 tác dụng với - Giải thích: Sản phẩm tạo
Na SO . Nhỏ vài giọt dd Na SO vào óng thành là BaSO4 kết tủa trắng.
2 4 2 4
nghiệm chứa dd BaCl2. Quan sát hiện - PT:
tượng giải thích viết ptpư. BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 +
? Thí nghiệm 5 nhằm mục đích gì? 2NaCl2
- HS: trả lời c. Thí nghiệm 5: BaCl2 tác
- Gv: YC các nhóm nêu cách tiến hành thí dụng với axit H2SO4.
nghiệm. Sau đó treo cách tiến hành thí - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
nghiệm trên bảng phụ trắng.
+ Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit - Giải thích: Sản phẩm tạo
H2SO4. Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào óng thành là BaSO4 kết tủa trắng.
nghiệm có chứa dd 1ml dd H2SO4. Quan - PT:
sát hiện tượng giảI thích viết ptpư.
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 +
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận : 2HCl
Dung dịch BaCl2 là thuốc thử để nhận biết
H2SO4 và muối sunfat
- HS: trả lời
GV: Y/cầu các nhóm HS tiến hành các thí
nghiệm, quan sát hiện tượng và rút ra kết
luận về tính chất hóa học của bazơ và
muối.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 93
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh biết và chứng minh được mối quan hệ giữa: oxit, axit, bazơ ,muối.
2. Về kỹ năng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 94
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 95
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 96
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
vào vở, quan sát bài làm trên bảng (5) SO2 + H2O H2SO3
-> nhận xét, bổ sung. (6) KOH + HCl KCl + H2O
(7) Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2
+ 2NaNO3
(8) AgNO3+ HCl AgCl + HNO3
(9) HCl + NaOH NaCl + H2O
IV. Củng cố
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận làm bài tập
1) Bài tập 1 - SGK.t41
2) Dẫn 5,6(l) hỗn hợp khí gồm CO2 và CO (ở đktc) đi qua dung dịch nước vôi
trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20(g) kết tủa trắng
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
HS: Các nhóm trao đổi thảo luận làm BT
-> đại diện lên trình bày -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đáp án
1) Bài tập 1 - SGK.t41
- Thuốc thử: b - dung dịch HCl
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 97
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với 2 mẫu thử
+ TH nào xh bọt khí -> mẫu thử đó là Na2CO3
PTPƯ: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
+ TH không có hiện tượng -> mẫu thử đó là Na2SO4
2) Bài tập chép
a) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (*)
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu
= 0,2(mol)
Theo PT (*) ta có = 0,2(mol)
Vậy = 0,2.22,4 = 4,48(l)
= = 80%
= 100% - 80% = 20%
- Gv; Cho HS làm bài 2: ( nếu còn thời gian): Có 3 lọ không nhãn là: Na2CO3.
NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng
phương pháp hóa học ( Dùng dd HCl làm thuốc thử--> không có hiện tương gì là
NaCl. Dùng dd AgNO3 -> kết tủa trắng là hỗn hợp --> Còn lại là lọ đựng Na2CO3
V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Ôn bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK. 41
- Ôn lại các kiến thức về các hợp chất vô cơ đã học để chuẩn bị cho tiết luyện tập
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 98
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Học sinh biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ
với nhau
2. Về kỹ năng
Học sinh biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ
với nhau, viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 99
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 100
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Treo bảng phụ: Phân loại các I. Kiến thức cần nhớ
chất vô cơ ( sơ đồ câm) 1. Phân loại các hợp chất vô cơ
-> Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn
thành sơ đồ vào phiếu học tập
HS: Thảo luận hoàn thành, đại diện
các nhóm lần lượt trình bày
GV: Yêu cầu HS lấy 2 ví dụ cho Oxit axit
Oxit
mỗi loại? Oxit bazơ
Hợp chất vô cơ được phân thành Axit có oxi
Các hợp Axit
mấy loại lớn? Axit không có oxi
chất vô
Bazơ tan
? Mỗi loại lại được phân loại ntn? cơ Bazơ
Bazơ không tan
Muối axit
Muối
Muối trung hoà
Cho VD cụ thể của mỗi loại?
GV: Giới thiệu t/chất hoá học của 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất
các loại hợp chất qua sơ đồ (bảng vô cơ
phụ 2) Oxit Oxit axit
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời bazơ
câu hỏi Muối
? Nhìn vào sơ đồ các em hãy nhắc
lại các tính chất hoá học của oxit,
Bazơ
bazơ, axit, muối? axit
? Ngoài những t/chất của muối đã
được trình bày trong sơ đồ, muối
còn có những t/chất nào?
HS:
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với muối
- Bị nhiệt phân huỷ
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: HS viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.
- Tài liệu tham khảo, phương tiện dạy học: SGK, SGV
Hoạt động của GV – HS Nội dung
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 101
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Đưa nội dung các bài tập, yêu cầu II. Bài tập
các nhóm thảo luận làm bài
Bài tập 1: Chỉ dùng quỳ tím hãy trình Bài tập 1
bày phương pháp hoá học để phân biệt 1) Đánh số thứ tự, lấy mẫu thử làm TN
5 lọ hoá chất bị mất nhãn sau: KOH, nhiều lần
HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl - Lần lượt nhỏ các mẫu thử vào giấy
GV: Hướng dẫn HS lập sơ đồ nhận biết quỳ tím.
HS: Trình bày cách nhận biết + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh
=> mẫu thử là dd KOH và Ba(OH)2
(Nhóm I)
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
=> mẫu thử là dd HCl và H2SO4
(Nhóm II)
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu
=> mẫu thử là dd KCl
2) Lấy 1 trong 2 dd ở nhóm I lần lượt
nhỏ vào 2 dd ở nhóm II
- Nếu xh kết tủa trắng => chất ở nhóm I
là Ba(OH)2 và chất ở nhóm II là H2SO4.
Chất còn lại ở nhóm I là KOH, chất còn
lại ở nhóm II là HCl
- Nếu không có hiện tượng => chất ở
nhóm I là KOH. Chất còn lại ở nhóm I
là Ba(OH)2
+ Nhỏ Ba(OH)2 vào 1 trong 2 dd ở
nhóm II
Nếu xuất hiện kết tủa trắng => dd
H2SO4 => dd còn lại là HCl
Nếu không xuất hiện kết tủa trắng =>
Bài tập 2. dd HCl => dd còn lại là H2SO4
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ yêu cầu Bài tập 2. Cho các chất Mg(OH)2,
hs đọc đầu bài. CaCO3, HNO3, CuO, P2O5.
- GV hướng dẫn hs hoàn thành. a. Gọi tên, phân loại các chất trên.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 102
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi b. Trong các chất trên chất nào tác
kết quả lên bảng phụ. dụng được với HCl, Ba(OH)2,
- Sau 5 phút gv thu kết quả các nhóm BaCl2.
và đưa ra đáp án đúng. +.Vẽ bảng:
- HS so sánh đáp án nhận xét và bổ
sung.
Công Phân TD TD TD
- GV kết luận cuối cùng
Thức Loại HCl Ba(OH)2 BaCl2
Bài tập 3: ( Bài tập 3 – SGK.43) Bài tập 3 (Bài tập 3 – SGK.43)
GV: Hướng dẫn HS làm BT. a) PTPƯ
? Cho biết yêu cầu của bài toán? CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2+ 2NaCl (1)
? Muốn tính khối lượng chất rắn thu Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
được sau khi nung ta phải làm như thế b) Khối lượng chất rắn sau khi nung
nào?
? Công thức tính n =? ; m = ? nNaOH = = 0,5 (mol)
HS: Khá lên bảng làm BT, HS khác
Ta có: => NaOH dư
làm bài, nhận xét bài làm trên bảng.
? Muốn tính khối lượng các chất tan có Từ (1) và (2) ta có
trong nước lọc ta làm ntn?
=> mCuO = 80 . 0,2 = 16 (g)
c) Khối lượng các chất tan trong nước
lọc
- Trong nước lọc có hoà tan 2 chất là
NaOH dư và NaCl sinh ra trong pư (1)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 103
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 104
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 105
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trao đổi và điều học minh hoạ tính dịch muối trong phản
kiện để phản ứng chất hoá học của ứng
trao đổi thực hiện muối.
được. - Tính được hàm
lượng các nguyên tố
trong phân bón hóa
học.
Số câu hỏi 1 1 1 1/2 3,5
(câu 3a)
Số điểm 0,5 0,5 0,5 2,5 4
40%
3. Quan hệ - Biết và chứng - Lập sơ đồ mối - Phân biệt một số - Tính thành phần
giữa các minh được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ cụ thể. phần trăm về khối
loại hợp quan hệ giữa oxit, loại hợp chất vô cơ. - Tìm khối lượng hoặc lượng hoặc thể tích
chất vô cơ axit, bazơ, muối. - Viết được các nồng độ, thể tích dung của hỗn hợp chất
phương trình hoá dịch các chất tham gia rắn, lỏng, khí.
học biểu diễn sơ đồ p và tạo thành sau p.
chuyển hoá.
Số câu hỏi 1 1 2
4
Số điểm 2 2
40%
Tổng số 2 2 1 1 2 8
câu 1 1 2 0,5 5,5 10
Tổng số 10% 10% 20% 5% 55% 100%
điểm
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dãy oxit nào sau đây
a) CO2, P2O5, SO2 b) Na2O, MgO, CaO
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 106
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 107
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 108
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm ( 2,5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dãy oxit nào sau đây
a) CO2, SO2, Fe2O3 b) Fe2O3, SO2, SO3
c) P2O5, CO2, SO2 d) P2O5, CO2, CuO
Câu 2: Phương pháp để sản xuất NaOH
a) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
b) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn
c) Điện phân nóng chảy NaCl
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 3: Dãy bazơ nào là các bazơ tan
a) Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 b) NaOH, KOH, Fe(OH)3
c) KOH, NaOH, Ca(OH)2 d) Ba(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2
Câu 4: Trong 3 muối sau: NaCl, CuSO4, KNO3. Muối nào có thể tác dụng được với
dung dịch NaOH
a) NaCl b) CuSO4
c) KNO3 d) Cả 3 muối
Câu 5: Thành phần phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong
NH4NO3 là
a) 31,81% b) 35 % c) 46,67% d) 63,64%
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 110
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 111
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 112
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
__________________________
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Một số tính chất vật lí của kim loại
2. Về kĩ năng
Phân biệt một số kim loại cụ thể bằng tính chất vật lí
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về thái độ - tỡnh cảm
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 113
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 114
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 115
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nhau.
Khi sử dụng điện cần chú ý gì để không bị điện giật? -
GV: Hỏi thêm về dây điện trần không dùng.
Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt
- Mục tiêu: Nắm được kim loại có tính dẫn nhiệt
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV, máy chiếu
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: chiếu thông tin về độ dẫn nhiệt của một số kim 3 – Kim loại có tính dẫn
loại nhiệt
- Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của
kim loại
- GV: Thường kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn > Do có tính dẫn nhiệt và
nhiệt tốt--> Vậy các kim loại khác nhau thì khả năng 1số tính chất khác nên
dẫn nhiệt của chúng như thế nào? nhôm, thép không gỉ
- Hs trả lời. (inox) được dùng làm
- GV Người ta đã ứng dụng tính dẫn nhiệt của kim dụng cụ nấu ăn
loại trong thực tế như thế nào?
? Cần lưu ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ
đun nấu, bàn là, bếp điện... ở gia đình để tránh bị
phỏng?
Hoạt động 4: Ánh kim
- Mục tiêu: Nắm được kim loại có tính ánh kim
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV chiếu hình ảnh trang sức bằng vàng,bạc 4 – Kim loại có tính ánh
? Người ta đã ứng dụng tính chất nào của kim loại để kim
sản xuất ra các đồ trang sức, các vật dụng trang trí
bằng kim loại?
? Ánh kim là gì? (Khi có ánh sáng chiếu vào trên bề
mặt kim loại có vẻ sáng lấp lánh)
- ? Kim loại nào có tính ánh kim lớn nhất?
? Với tính chất này kim loại có ứng dụng gì trong -> 1 số KL dùng làm đồ
cuộc sống ? trang sức và các vật dụng
- Hs trả lời câu hỏi khác để trang trí
- GV: Vậy em đã biết những tính chất nào của kim
loại->? Ngoài những tính chất này kim loại còn có
tính chất vật lí nào
- Gv: Chiếu thông tin và hình ảnh để HS rút ra một số
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 116
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
……………………………………………………………………………………
………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 117
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 13
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được các tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, với dung
dịch axit, dung dịch muối.
2. Về kỹ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của KL
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối
lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 118
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 119
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS làm thí nghiệm 5 phút (trắng xám) (ko màu) (nâu đen)
- Gv theo dõi hướng dẫn nêu hiện
tượng và nhận xét
- GV: Hướng dẫn HS viết PTHH
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 120
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tài liệu tham khảo, phương tiện dạy học: SGK, SGV
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh làm thí III. Tác dụng với dd muối
nghiệm theo phiếu học tập - Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học
( GV chiếu phiếu học tập) mạnh hơn (trừ Na, Ba, Ca, K) có thể
- HS: Các nhóm làm thí nghiệm 5 phút đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu
sau đó các nhóm báo cáo kết quả. hơn ra khỏi dd muối tạo thành kim loại
- GV: Hướng dẫn HS QS hiện tượng và mới và muối mới.
viết PTHH. Cu(r)+2AgNO3(dd)-> Cu(NO3)2(dd)+Ag(r
+ TN1: Có kl màu trắng xám bám vào Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
dây đồng, dd không màu chuyển sang
màu xanh. PT:
- Cu đẩy Ag ra khỏi muối, Cu hoạt
động hoá học mạnh hơn Ag.
+ TN2: Có chất rắn màu trắng bám vào
đinh sắt, dd màu xanh nhạt dần, đinh
sắt tan dần. PT:
- Fe đẩy Cu ra khỏi muối, Fe hoạt động
mạnh hơn Cu.
+ TN3: Không có htượng gì xảy ra.
-> Cu không đẩy được Al ra khỏi muối,
Cu hoạt động hh yếu hơn Al.
- GV nhận xét và rút ra kết luận cuối
cùng.
- GV yêu cầu học sinh viết phương
trình và nêu nhận xét.
IV. Củng cố
GV: Y/cầu HS hoạt động nhóm vẽ bản đồ tư duy hệ thống lại kiến thức của toàn
bài với từ khóa là: “ Tính chất hóa học của kim loại”
- GV đưa nội dung bài tập -> HS hoạt động các nhân -> 1 em lên chữa
Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Fe, Cu trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 3,36(l) khí ở đktc. Xác %m của mỗi KL trong hh đầu?
* Đáp án
- (mol)
- PTPƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (*)
Theo (*) ta có: (mol)
(g)
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) , Cu, Ag,
Au.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 122
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
2. Về kỹ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được dãy hoạt động hóa học của
kim loại.
- Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả
phản ứng của kim loại cụ thể với các dung dịch axit, với nước và với dung dịch
muối.
- Tính khối lượng của mỗi kim loại trong phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 123
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Hoá chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, các dd CuSO4, AgNO3, HCl,
phenolphtalein
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Nghiên cứu nội dung của bài mới
C. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
1) Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại. Viết PTPƯ minh hoạ?(8đ)
2) Chữa bài tập 4 - SGK.51 (8đ)
* Đáp án – Biểu điểm
1) Tính chất hóa học của kim loại - 4đ. PTPƯ minh họa - 4đ
2) Chữa bài tập 4
1) Mg + Cl2 MgCl2 3) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
2) Mg + O2 MgO 4) Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe
5) Mg + CuS MgS + Cu
III. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài : (1’) – Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại
được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được các phản ứng của kim loại với
chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp chúng ta trả
lời được câu hỏi đó
Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại xây dựng như thế nào ?
- Mục tiêu: : HS nắm dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Tài liệu tham khảo, phương tiện dạy học: SGK, SGV
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh làm TN: I – Dãy hoạt động hóa học của kim
- Thí nghiệm 1: loại xây dựng như thế nào ?
+ Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng 1. Thí nghiệm 1.
nước cất, cho thêm 1 vài giọt - PT :2Na(r) + H2O(l) -> 2NaOH(dd)
phenoiphtalein. => Kết luận: Na hoạt động hoá học
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 124
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Cho một chiếc đinh sắt vào cốc 2 mạnh hơn Fe, ta xếp Na đứng trước Fe:
cũng đựng nước cất có vài giọt Na, Fe.
phenolphtalein.
-> Quan sát hiện tượng, 2. Thí nghiệm 2:
- Thí nghiệm 2 : - PT: Fe(r) + CuSO4(dd) ->FeSO4(dd) +
+ Cho một chiếc đinh sắt vào ống Cu(r)
nghiệm 1 đựng 2ml dd CuSO4. => Kết luận: Sắt hoạt động hoá học
+ Cho một mẩu dây Cu vào ống mạnh hơn đồng, ta xếp sắt trước đồng:
nghiệm 2 có chứa 2ml dd FeSO4. Fe, Cu.
-> Quan sát hiện tượng
- HS làm thí nghiệm 5 phút, gv theo dõi
hướng dẫn.
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm,
nhận xét
- GV: Hướng dẫn viết PTHH -> KL
- GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm 3, 4: 3. Thí nghiệm 3:
+ Thí nghiệm 3: - Giải thích : Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối.
- Cho một mẩu dây Cu vào ống + PT:
nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3. Cu(r) + AgNO3(dd) -> Cu(NO3)2(dd) +
- Cho một mẩu dây Ag vào ống nghiệm Cu(r)
2 đựng dd CuSO4. => Kết luận: Cu hoạt động hoá học
mạnh hơn Ag, ta xếp Cu trước Ag: Cu,
Ag.
4. Thí nghiệm 4:
- Giải thích: Sắt đẩy được H ra khỏi dd
+ Thí nghiệm 4: axit. Đồng không đẩy được H ra khỏi dd
- Cho một chiếc đinh sắt vào ống axit
nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl. - PT: Fe(r) + 2HCl(dd) ->FeCl2(dd) + H2(k)
- Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 => Kết luận: Sắt đứng trước hiđrô,
đựng 2ml dd HCl. đồng đứng sau hiđrô: Fe, H, Cu.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết
phương trình phản ứng.
- HS làm thí nghiệm 5 phút, gv theo dõi * Dãy hoạt động hoá học của 1số kim
hướng dẫn. loại:
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm,
nhận xét và kết luận. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag,
- Gv: Từ các thí nghiệm trên em hãy Au
sắp xếp các kim loại thành dãy theo
chiều giảm dần mức độ hoạt động
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 125
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 126
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Zn + H2SO4(l) ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4(l) FeSO4 + H2
b) Mg + FeCl2 MgCl2 + Fe
Zn + FeCl2 ZnCl2 + Fe
c) Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 - SGK. 54
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Nhôm
E. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Tính chất vật lí của nhôm
- Tính chất hoá học chung của nhôm:
+ Chúng có tính chất hóa học chung của kim loại
+ Nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 127
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Từ tính chất vật lí và tính chất hóa học của nhôm nêu được ứng dụng của nhôm.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2. Về kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết các phương
trình hóa học minh họa.
- Phân biệt được nhôm với một số kim loại khác bằng phương pháp hóa học.
- Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính khối
lượng của nhôm tham gia phản ứng hoặc sản phẩm theo hiệu suất phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 128
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, bìa giấy, ống hút.
+ Hoá chất: dd HCl, dd CuCl2, dd NaOHđặc, dây Al, bột nhôm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Nghiên cứu nội dung của bài mới
C. Phương pháp
Vấn đáp, trực quan, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
1) Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại. Viết PTPƯ minh hoạ? (8đ)
2) Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý
nghĩa của dãy hoạt động hoá học đó? (8đ)
* Đáp án - Biểu điểm
1) Nêu được các tính chất hóa học của KL : 4đ
Viết được 4 PTPƯ minh họa: 4đ
2) Viết được dãy hoạt động hóa học của 1 số KL: 4đ
Nêu được ý nghĩa: 4đ
III. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
- Mục tiêu: HS nắm được các tính chất vật lí của nhôm
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV, nhôm bột, dây nhôm
Hoạt động của GV - HS Nội dung
KHHH: Al; NTK: 27; CTPT: Al
GV: Cho HS quan sát bột nhôm, dây I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
nhôm - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có
-> Kết hợp liên hệ thực tế hàng ngày và ánh kim.
nêu các tính chất vật lí của nhôm? - Nhẹ (d = 2,7 g/cm3)
HS: Trat lời, bổ sung - Dẫn điện, dẫn nhịêt tốt
GV: Nhận xét, chốt lại - Nhiệt độ nóng chảy = 660oC.
Bổ sung: Nhôm có tính dẻo nên có thể - Có tính dẻo
cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 129
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 130
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 131
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Cho nhôm tác dụng với dung dịch 2. Nhôm có tính chất hoá học khác
NaOH kim loại
- Cho sắt tác dụng với dung dịch - Thí nghiệm – Hiện tượng
NaOH
HS: Tiến hành thí nghiệm, nêu hiện
tượng, kết luận.
- Hiện tượng:
+ Sắt không phản ứng với dung dịch
NaOH.
+Nhôm có phản ứng với dung dịch
NaOH
(dấu hiệu: có sủi bọt, nhôm tan dần)
=> Kết luận ?
GV: Giới thiệu PTHH đối với HS giỏi
- Liên hệ: Ta không nên sử dụng đồ * Kết luận
dùng bằng nhôm để đựng nước vôi, Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
dung dịch kiềm... *Như vậy :
+ Nhôm có tính chất hóa học chung của
kim loại
+ Nhôm pư với dd kiềm
Hoạt động 3: Ứng dụng
- Mục tiêu: HS nắm được các ứng dụng của nhôm trong đời sống, sản xuất
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết III - ỨNG DỤNG
hợp thực tế kể các ứng dụng của nhôm? ( SGK)
HS: Trả lời, bổ sung
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 132
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. Củng cố
- GV đưa nội dung bài tập
1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 kim loại sau: Al, Ag, Fe
2) Tính khối nhôm thu được sau khi điện phân nóng chảy 150kg nhôm oxit, biết
hiệu suất của phản ứng đạt 90%
* Đáp án
1)
- Lấy mẫu thử đánh STT làm TN nhiều lần
- Cho 3 mẫu tác dụng với dd HCl -> mẫu không pư -> Ag
- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với dd NAOH -> mẫu nào không pư -> Fe
- PTPƯ
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
2)
điện phân nóng chảy
2Al2O3 4 Al + 3O2
criolit
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 133
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......……………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 134
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Phân biệt được nhôm và sắt và một số kim loại khác bằng phương pháp hóa
học.
- Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính khối
lượng của sắt tham gia phản ứng hoặc sản phẩm theo hiệu suất phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị:
+ SGK, SGV
+ Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn, bình thuỷ tinh miệng rộng
+ Hoá chất: dd HCl, dd CuSO4, dây sắt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
C. Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi, trực quan, thảo luận nhóm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 135
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. Củng cố
- GV đưa nội dung bài tập
1) Viết PTHH biểu diễn các chuyển hoá sau:
(2) (3)
FeCl
(1) 2 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
(7)
Fe (5) (6)
(4)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
2) Bằng pp hóa học hãy trình bày pp phân biệt 2 kim loại: sắt và nhôm
* Đáp án
Bài 1
1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2) FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl
3) Fe(NO3)2 + Zn Fe + Zn(NO3)2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 138
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Lấy mẫu thử, đánh STT làm TN. Hòa tan 2 mẫu thử vào dd NaOH, mẫu
thử nào bị hòa tan -> mẫu thử đó là nhôm
- Gọi HS nhắc lại những nội dung chính của bài
V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - SGK.T60
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Hợp kim sắt: Gang, thép
V. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………
Ngày soạn: 19/11/2016 Tiết 27
Tuần 15
BÀI 20: HỢP KIM CỦA SẮT: GANG - THÉP
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
2. Về kĩ năng
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang,
thép.
- Tính khối lượng quặng hoặc khối lượng gang, thép sản xuất được theo hiệu suất
của phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 139
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV, một số mẫu vật bằng gang, thép.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
C. Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi, trực quan, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
1) Nêu các tính chất hoá học sắt. Viết PTPƯ minh hoạ? (8đ)
2) Làm bài tập 2- SGK. 60 (8đ)
* Đáp án - Biểu điểm
1) HS trả lời lí thuyết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 140
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 141
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(dưới 2%).
- GV giới thiệu các quá trình xảy ra khi Khí CO khử oxit sắt trong quặng sắt
luyện gang thành sắt
+ CO khử các oxit sắt, mặt khác một số 3CO + Fe2O3 t
Fe + 3CO2
o
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 142
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK - a. Nguyên liệu sản xuất thép
> thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Là gang, sắt phế liệu và oxi.
- Nguyên liệu để sản xuất thép? b. Nguyên tắc sản xuất thép
- Nguyên tắc để sản xuất thép? Oxi hoá một số kim loại, phi kim để
- Viết các phương trình phản ứng chính loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên
xảy ra trong quá trình sản xuất thép? tố cacbon, silic, mangan....
GV: Thuyết trình thêm về quy trình sản c. Quá trình sản xuất thép:
xuất thép - Khí oxi oxi hoá sắt tạo thành FeO.
Sau đó FeO sẽ oxi hoá một số nguyên
tố trong gang như: C, Si, S, P....
PT: FeO + C
o
t
Fe + CO2
Sản phẩm thu được là thép
IV. Củng cố
- gvưa nội dung bài tập -> Hướng dẫn HS cách giải
Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit
(có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của quá trình là 80%
* Đáp án
PTHH: Fe2O3 + 3CO
o
t
2Fe + 3CO2
1,2.85
- Khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematit là: = 1,02 (tấn)
100
1,02.112
- Theo PT: == 0,714 (tấn)
160
0,714.80
- Vì hiệu suất là 80% nên 100 = 0,5712 (tấn)
0,5712.100
=> Khối lượng gang thu được là: = 0,6 (tấn)
95
V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK. 63
- Nghiên cứu nội dung bài mới
- Chuẩn bị và tự làm trước các thí nghiệm của bài "sự ăn mòn kim loại".
E. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 143
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
...................................................................................................................................
.......……………………………………………………………
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn
kim loại
- Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Về kỹ năng
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến
sự ăn mòn kim loại.
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 144
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV. Một số đồ dùng bị gỉ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới
C. Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi, trực quan, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và
thép? (8đ)
III. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về sự ăn mòn kim loại
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 145
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 146
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng KL không bị ăn mòn
- Mục tiêu: HS nắm được cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV
Hoạt động của GV - HS Nội dung
? Tại sao phải bảo vệ kim loại để tránh III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật
các đồ vật bằng kim loại không bị ăn bằng kim loại không bị ăn mòn
mòn?
HS: Vì giữ cho các đồ vật được bền, 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
lâu hỏng. với môi trường
GV: Yêu cầu HS thảo luận nêu các VD:
biện pháp bảo vệ kim loại mà em biết - Sơn, mạ, bôi dầu mỡ, ... lên bề mặt
trong thực tế. kim loại.
GV: Các biên pháp mà HS nêu có thể - Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên
chia làm 2 biện pháp chính: lau chùi sạch sẽ.
1. Ngăn không cho kim loại tác dụng - Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao
hoặc tiếp xúc với môi trường động và tra dầu mỡ.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
? Gia đình đã làm gì để bảo vệ kim loại 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
khỏi sự ăn mòn?
VD: Chế tạo thép không gỉ (inox)
IV. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.65
- Làm bài tập 5 – SGK.67
* Đáp án a
- Gọi HS đọc phần “ Em có biết ”
V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK.67
- Ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho bài luyện tập chương II: Kim loại
E. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 147
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
…...............................................................................................................................
...................................................................................................
THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.Về kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa
học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 148
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV
+ Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, nam châm
+ Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tính chất
hoá học của Al và Fe. Chuẩn bị tường trình
C. Phương pháp
Thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bản tường trình của HS
III. Giảng bài mới
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 149
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 150
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 151
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
...................................................................................................................................
...............
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản về kim loại. So sánh được
tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại.
2. Về kỹ năng
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết các
PTHH, vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 152
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 153
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
hoạt động hoá học theo chiều giảm dần * Dãy HĐHH của kim loại:
mức độ hoạt động? K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu,
? Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của Ag, Au
kim loại?
2. Tính chất hoá học của nhôm và
? So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau?
sắt? a. Giống nhau
- Có tính chất hoá học của kim loại
- Không tác dụng với dung dịch
axit H2SO4, HNO3 đặc nguội
b. Khác nhau
- Al phản ứng với kiềm còn Fe thì
không.
- Trong hợp chất Al chỉ có hoá trị
III còn Fe có cả hoá trị II và III
GV: Cho HS thảo luận nhóm (2 ') rồi điền nội 3. Hợp kim sắt: Thành phần, tính
dung thích hợp vào bảng: chất và sản xuất gang, thép
Gang Thép Nội dung bảng phụ
Thành phần
Tính chất
Sản xuất
HS: Thảo luận nhóm, trả lời -> nhận xét
chéo nhau -> GV chuẩn lại kiến thức
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 154
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
o
2Zn + O2
t
2ZnO
o
Cu + Cl2
t
CuCl2
o
2Na + Cl2
t
2 NaCl
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 155
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 156
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 157
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
-----------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 158
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 159
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 160
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Mục tiêu: Nắm được các tính chất hóa học của phi kim
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV
học của phi kim? - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành
HS: Thảo luận, trả lời, bổ sung oxit:
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sản PT: 3Fe + 2O2 t
Fe3O4
o
phẩm của phi kim tác dụng với kim loại 2Zn + O 2ZnO
o
t
2
-> Phi kim tác dụng với hầu hết các
kim loại tạo thành muối hoặc oxit
? Các em đã biết phản ứng của phi kim
2. Tác dụng với hiđrô
nào với hiđro?
- Oxi tác dụng với hiđro
HS: Pư của oxi với hiđro tạo ra nước o
2H2 + O2 t
2H2O
GV: Giới thiệu vai trò của nước trong
cuộc sống con người.
GV: NÕu thay khÝ oxi b»ng khÝ clo
thÝ ph¶n øng sÏ x¶y ra nh thÕ nµo?
GV cho hs nghiªn cøu thÝ nghiÖm:
? §äc SGK+ tranh cho biÕt dông cô,
ho¸ chÊt vµ c¸ch tiÕn hµnh thÝ
nghiÖm?
HS::+ khÝ clo, khÝ hi®ro
+ èng dÉn khÝ, bËt löa giÊy quú
tÝm, níc cÊt
+TiÕn tr×nh: §a hi®ro ®ang ch¸y
vµo lä ®ùng khÝ clo. Sau ph¶n øng
cho mét Ýt níc vµo lä, l¾c nhÑ råi dïng
giÊy quú tÝm ®Ó thö.
HS: Thảo luận các nội dung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 161
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 162
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 163
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 164
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại,
phi kim để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Về kỹ năng
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ
kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối
liên hệ giữa từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTPƯ biểu diễn sự biến đổi
giữa các chất.
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 165
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm
D. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
III. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ,
kim loại, phi kim
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS các nhóm 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp
thảo luận nội dung sau: chất vô cơ
- Từ kim loại có thể chuyển a. Kim loại muối
hóa thành những loại hợp chất Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
nào? Viết sơ đồ các chuyển Cu + Cl2
o
t
CuCl2
hoá đó? b. Kim loại bazơ muối 1 muối 2
- Viết PTPƯ minh hoạ cho Na NaOH Na2SO4 NaCl
dãy chuyển hoá mà học vừa 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
thiết lập 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
HS: Hoạt động hóm thảo luận, c. Kim loại oxit bazơ bazơ muối 1
trả muối 2
GV: Chuẩn xác kiến thức. Ba BaO Ba(OH)2 CaCO3 BaCl2
2Ba + O2 2BaO
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
d. Kim loại oxit bazơ muối 1 bazơ
muối 2 muối 3
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 166
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 167
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại,
phi kim để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 168
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Về kỹ năng
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ
kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối
liên hệ giữa từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTPƯ biểu diễn sự biến đổi
giữa các chất.
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I
C. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 169
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 170
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
dd axit)
Giải
a) Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1)
ZnO + 2HCl ZnCl2 +H2O (2)
b)
nHCl = CM. V = 1,5 . 0,1 = 0,15 (mol)
V 0,448
nH 2 = 22,4 = 22,4 = 0,02 (mol)
A. Mục tiêu:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 172
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................
CLO ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro),
tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh.
2. Về kỹ năng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 173
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các
phương trình hóa học minh họa.
- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của
clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV
+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống
dẫn khí, cốc thuỷ tinh
+ Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, dd NaOH, H2O
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 174
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm
D. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các tính chất hoá học của phi kim? Viết PTPƯ minh hoạ? (8đ)
* Đáp án - Biểu điểm
- Nêu được các tính chất hóa học của PK: 4đ
- Viết được các PTHH minh họa: 4đ
III. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
- Mục tiêu: Nắm được các tính chất vật lí của clo
- Tài liệu tham khải, phương tiện sử dụng: SGK, SGV, khí clo
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-> y/c HS quan sát, kết hợp n/c tt SGK, - Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc,
=> nêu các tính chất vật lí của clo? nặng gấp 2,5 lần không khí.
? Tính tỉ khối của clo với không khí - Tan được trong nước, rất độc
HS: Hoạt động cá nhân -> trả lời
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 2 : Tính chất hoá học
- Mục tiêu: Nắm được 1 số tính chất hóa học của clo T/d với KL, hiđro, nước
- Tài liệu tham khải, phương tiện sử dụng: SGK, SGV, dụng cụ, hóa chất
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Đưa câu hỏi II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
?Clo có những tính chất hoá học của 1. Clo có những tính chất hoá học của
phi kim không? phi kim không?
-> Vậy đó là những tính chất nào? Viết a. Tác dụng với kim loại
PTPƯ cho các tính chất hoá học trên ?
o
2Fe+ 3Cl2 t
2FeCl3
HS: Hoạt động cá nhân trả lời, HS khác
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 175
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Làm thí nghiệm: Điều chế khí Clo 2. Clo còn có những tính chất hoá học
và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó nào khác?
nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch a. Tác dụng với nước
thu được
HS: Quan sát -> nêu hiện tượng và viết Cl2+ H2O HCl + HClO
PTPƯ
GV: Nước Clo là dung dịch hỗn hợp
các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu
vàng lục mùi hắc của khí Clo.
- Nước Clo có tính tẩy màu do axit
hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá
mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển
sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.
? Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra
hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá
học?
HS: Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả
hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học
+ Clo tan vào nước -> Hiện tượng vật lí
+ Clo pu với nước sinh ra chất mới là
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 176
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 177
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CLO ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
2. Về kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính
tẩy màu của nước gia - ven.
- Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ.
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hó học ở đktc.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 178
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV, tranh vẽ H3.4 SGK, bình điện phân ddNaCl
- Giáo viên hướng dẫn HS chuẩn bị: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
C. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 179
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 180
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải - Điều chế nước giaven, clorua vôi.
sợi, khử trùng nước sinh hoạt...? - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất
HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: màu, cao su ...
cl2, HCl, HclO. Trong đó HClO là chất
oxi hoá mạnh.
Hoạt động 3: Điều chế khí clo
- Mục tiêu: Nắm được các điều chế clo
- Tài liệu tham khảo, phương tiện sử dụng: SGK, SGV, tranh ảnh
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Giới thiệu các nguyên liệu được IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
dùng để điều chế clo trong phòng thí 1. Điều chế clo trong phòng thí
nghiệm nghiệm
* Nguyên liệu:
GV: Làm thí nghiệm điều chế clo
- MnO2 (KMnO4, KClO3
-> HS nhận xét hiện tượng?
- Dung dịch HCl đặc
HS: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất
* PTPƯ
hiện. o
MnO2 + 4HCl t
MnCl2 + Cl2 +
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ
? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò 2H2O
của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH
đặc?
- Thu bằng cách đẩy không khí
(đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không
khí)
- Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí
clo.
- Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo
dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc).
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy
nước được không?
HS: Không nên thu khí clo bằng cách
đẩy nước vì clo tan một phần trong
nước, đông thời có phản ứng với nước.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 181
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HCl
1
2
Cl2 5
3
4
NaCl
Bài tập 2: Bài tập 10 – SGK.81
* Đáp án
Bài tập 1
o
1) H2 + Cl2
t
2HCl
o
2) MnO2 + 4HCl
t
MnCl2 + Cl2 +2H2O
o
3) 2Na + Cl2
t
2NaCl
điện phân
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 182
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0,05
CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,1 = 0,5 (mol)
V. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Học bài, làm bài 2, 4, 5, 7, 8, 10 - SGK.81
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbon.
E. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 183
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CACBON
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được;
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình( than gỗ, than xương, mồ hòng.. ) có tính hấp phụ và hoạt
động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với
oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
2. Về kỹ năng
- Quan sat thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của
cacbon.
- Viết phương trình hóa học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại.
- Tính lương cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thứccần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 184
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV, bảng phụ
+ Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, ....
+ Hoá chất: Than gỗ, bình oxi, nước, CuO, dd Ca(OH)2
+ Mẫu vật: Than chì, than gỗ, than hoa
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
C. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
I. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
9B /20
9C /20
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Viết PTPƯ minh hoạ? Trình
bày các ứng dụng của clo (8đ)
* Đáp án - Biểu điểm
- Nêu được cách điều chế: 3đ
- Viết được PTHH minh họa: 2đ
- Nêu được các ứng dụng : 2đ
III. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon
- Mục tiêu: Biết được các dạng thù hình của cacbon
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 185
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 188
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Môc tiªu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Cacbon oxit (CO) là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở
nhiệt độ cao.
- Cacbon đioxit (CO2) có những tính chất của oxit axit.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, ảnh thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của CO, CO2.
- Nhận biết được khí CO2, CO.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát, đặc biệt hóa
4. Về tình cảm - Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thứccần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và
yêu thích môn Hóa.
5. Phát triển năng lực:
+Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
+Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 189
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 191
Diệp Thị Bình
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2016 – 2017
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Biểu diễn TN: Cho mẩu giấy quỳ CO2k + H2Ol H2CO3dd
tím vào ống nghiệm đựng nước, rồi sục
khí CO2 vào. Đun nóng dung dịch thu H2CO3: Axit cacbonic là aixt yếu
được.
HS: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện
tượng, nhận xét, viết PTPƯ minh hoạ.
- Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển
sang màu đỏ, sau khi đun lại trở thành
quỳ tím.
- Nhận xét: CO2 phản ứng với nước tạo
thành dung dịch axit, làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không
bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O,
khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại
làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím.
? Dung dịch H2CO3 chỉ làm quì có màu
hồng nhạt chứng tỏ điều gì?
HS: Đây là một axit rất yếu
GV: Axit này có nhiều trong nước mưa
? Hãy giải thích tai sao axit này lại
được hình thành và có trong nước b. Tác dụng với dung dịch bazơ
mưa?
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
?Dựa vào kiến thức đã học, yêu cầu HS CO2 + NaOH NaHCO3
nhận xét sản phẩm của phản ứng khí
CO2 với dd NaOH?
GV: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa
CO2 & NaOH mà có thể tạo thành muối
trung hoà hay muối axit hoặc hỗn hợp 2 c. Tác dụng với oxit bazơ
muối. CO2 + CaO CaCO3
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ của CO2 * Kết luận: CO2 có những tính chất hoá
với CaO. học của oxit axit
3. Ứng dụng
=>Các em hãy rút ra kết luận về tính (SGK. Trang 87)
chất hoá học của CO2?
thực phẩm.
- Dùng trong sản xuất nước giải khát có
gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê…
IV. Củng cố
- Đưa nội dung bài tập5 - SGK.t87
Đáp án
Bài tập 5 (87)
Dẫn hỗn hợp CO & CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO.
o
PTHH: đốt cháy khí A. 2CO + O2 t
2CO2
VCO = 2 . 2 = (4 lít)
VCO 2 = 16 – 4 = 12 (lít)
12
% Về thể tích của khí CO2 = 16 . 100 % = 75%
% Về thể tích của khí CO = 100% - 75% = 25%
V. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Ôn bài, làm bài tập 3, 4, 5 (SGK. Trang 84).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 29 – Axit cacbonic, muối cacbonat
E. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
………………………………………………........................................
……………………………………………………………………………………
…………………………………...........................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: 193
Diệp Thị Bình