You are on page 1of 11

Tuần……… Ngày dạy: .............................

/2022
Tiết ………. Lớp dạy: 7/5+6+7
BÀI 4: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 07 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì
- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/ nguyên tố kim loại, các nhóm
nguyên tố/ nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiểm trong bảng tuần hoàn.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuẩn hoàn
các nguyên tố hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả được câu tạo bảng tuần hoàn gổm:
ô, nhóm, chu kì. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đểu được tham gia và thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các
vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực KHTN:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tó
hoá học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gổm: ỏ, nhóm, chu kì; lịch sử tìm ra bảng
tuần hoàn các nguyên tó hoá học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên
tố/ nguyên tó kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong
bảng tuần hoàn.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU :
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a/ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b/ Nội dung: GV cho HS xem video sự ra đời của bảng nguyên tố hóa học.
c/ Sản phẩm: Câu trả lời của HS

1
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Nội dung:
-- GV chiếu video sự ra đời của bảng nguyên tố hóa - Các nguyên tố hóa học được sắp
học : https://www.youtube.com/watch?v=S0A2ccUGh3o xếp theo chiều tăng dần của điện
- Giáo viên đặt vấn đề: Khi nghiên cứu quy luật biến đổi tích hạt nhân.
tính chất của các nguyên tố, các nhà khoa học đã tìm - Thông tin biết được:
cách sắp xếp các nguyên tố vào một bảng theo nguyên + Tên nguyên tố
tắc nhất định, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa + Kí hiệu hóa học
học. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên + Nguyên tử khối
tắc nào? Chúng ta biết được thông tin gì từ bảng tuần + Điện tích hạt nhân
hoàn các nguyên tố hóa học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ cặp đôi dự đoán và trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi cá nhân HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét, kết luận và giới thiệu vào bài mới.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a/ Mục tiêu: Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
b/ Nội dung: Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1 thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu
học tập theo nhóm để rút ra nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
c/ Sản phẩm: Phiếu học tập 1 và kết luận rút ra.
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nguyên tắc xây dựng bảng tuần
- GV giới thiệu cho HS: Cơ sở chính để sắp xếp các hoàn các nguyên tố hóa học
nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn các nguyên tố *Thảo luận:
hóa học là dựa vào điện tích hạt nhân nguyên tử. a. Các nguyên tử của các nguyên tố có
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời: Quan sát hình cùng số lớp electron là:
4.1, em hãy cho biết: + 1 lớp: H, He
a. Nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số + 2 lớp: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne
lớp electron. + 3 lớp: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar
b. Nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron + 4 lớp: K, Ca
ở lớp ngoài cùng bằng nhau? b. Nguyên tử các nguyên tố có số lớp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mở rộng sgk và trả lời electron lớp ngoài cùng bằng nhau:
câu hỏi luyện tập: Dựa vào cơ sở nào để sắp xếp các + 1 electron: H, Li, Na, K
nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn? Và đưa ra + 2 electron: Be, Mg, Ca, He
kết luận. + 3 electron: B, Al
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + 4 electron: C, Si
HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. + 5 electron: N, P
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + 6 electron: O, S
- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời + 7 electron: F, Cl
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung + 8 lectron: Ne, Ar
Bước 4: Kết luận, nhận định Riêng He chỉ có 2 electron ở lớp ngoài
- GV đánh giá, nhận xét cùng, lại được xếp vào nhóm VIIIA.

2
- Kết luận Kết luận:
- Các nguyên tố hóa học trong bảng
tuần hoàn được sắp xếp theo chiều
tăng dần điện tích hạt nhân của
nguyên tử.
- Các nguyên tố hóa học có cùng số
lớp electron trong nguyên tử được xếp
thành một hàng.
- Các nguyên tố có tính chất hóa học
tương tự nhau được xếp thành một cột.
Hoạt động 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Hoạt động 2.1. Mô tả cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a/ Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của bảng tuần hoàn
b/ Nội dung: Học sinh quan sát bảng tuần hoàn theo nhóm và thảo luận nêu cấu tạo của bảng
tuần hoàn
c/ Sản phẩm: Phiếu học tập 2
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP 2
Gv chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS thảo luận theo Bảng tuần hoàn được cấu tạo từ:
nhóm và hoàn thành Phiếu học tập 2. Dùng kỹ thuật + Ô nguyên tố
khăn trải bàn để hướng dẫn học sinh thảo luận. + Chu kỳ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Nhóm
HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời Kết luận:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Bảng tuần hoàn các nguyên tố
- GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 1 nhóm còn lại hóa học có cấu tạo gồm các ô
nhận xét. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. nguyên tố, chu kì và nhóm.
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. + Các nguyên tố họ lanthnide và họ
Bước 4: Kết luận, nhận định actinide được xếp riêng thành 2
-GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung. hàng ở cuối bảng tuần hoàn
- GV chốt lại kiến thức

PHIẾU HỌC TẬP 2


Dựa vào thông tin được cung cấp và
Hình 4.2, em hãy cho biết bảng tuần
hoàn được cấu tạo như thế nào.
1) Các ô hình vuông gọi là gì?
…………………………………….
2) Những nguyên tố xếp vào các hàng
ngang được gọi là gì?
…………………………………….
3) Những nguyên tố xếp vào các cột được
gọi là gì?
………………………………

3
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn – Tìm hiểu về chu kì trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Tìm hiểu về nhóm trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
a/ Mục tiêu: Tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì và nhóm
b/ Nội dung: Học sinh tìm hiểu ô nguyên tố, chu kì, nhóm theo trạm
c/ Sản phẩm: Phiếu học tập 3, 4, 5
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP 3
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và sử dụng 1/Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố
phương pháp dạy học theo trạm: hóa học cho chúng ta biết số proton
+ Trạm 1: Tìm hiểu về ô nguyên tố trong bảng tuần (điện tích hạt nhân) và số thứ tự của
hoàn nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Trạm 2: Tìm hiểu về chu kì trong bảng tuần hoàn
+ Trạm 3: Tìm hiểu về nhóm trong bảng tuần hoàn Số hiệu nguyên tử 8
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Kí hiệu hóa học: O
Tên nguyên tố:
oxygen
Khối lượng nguyên
tử: 16

Học sinh thảo luận và tìm hiểu kiến thức ở các trạm
trong 20 phút sau đó di duyển qua trạm khác tìm PHIẾU HỌC TẬP 4
hiểu và hoàn thành phiếu học tập của nhóm. Quan sát Hình 4.4 và trả lời các yêu cầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận sau:
- GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 1 nhóm còn lại a/Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm nào và
nhận xét. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. kết thúc ở nhóm nào?
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. Bắt đầu một chu kì là nhóm IA, kết
Bước 4: Kết luận, nhận định thúc một chu kì là nhóm VIIIA.
GV chốt lại kiến thức và đánh giá theo rubric, nhận b/ Em hãy chỉ ra sự tuần hoàn ở mỗi
xét các nhóm chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.
Sự lặp đi lặp lại gióng nhau ở các chu kì
người ta gọi là sự tuần hoàn.
PHIẾU HỌC TẬP 5
Quan sát Hình 4.5, cho biết những
nguyên tố nào có tính chất tương tự
nhau.
Những nguyên tố thuộc cùng nhóm IA
(của Li), nhóm VIIA (của F) và nhóm
VI11A (của He) sẽ có tính chất tương
tự nhau trong cùng một nhóm
Kết luận

4
1.Ô nguyên tố: cho biết
-Số hiệu nguyên tử (=số e= số p=Stt)
- Kí hiệu hóa học
- Tên nguyên tố
- Khối lượng nguyên tử.
2. Tìm hiểu về chu kì trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
- Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa
học có cùng số lớp electron trong
nguyên tử theo hàng ngang.
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, gồm 3
chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
3. Tìm hiểu về nhóm trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính
chất hóa học tương tự nhau và được xếp
thành cột, theo chiều tăng dần về điện
tích hạt nhân.
PHIẾU HỌC TẬP 3
(TRẠM 1: TÌM HIỂU VỀ Ô NGUYÊN TỐ)

……………
…………...

……………
…………..
3. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hoàn thành các thông tin còn thiếu sau:

PHIẾU HỌC TẬP 4


(TRẠM 2: TÌM HIỂU VỀ CHU KÌ)

5
………………………...

PHIẾU HỌC TẬP 5


(TRẠM 3: TÌM HIỂU VỀ NHÓM)

…………………………………………………..

Phương pháp đánh giá và công cụ đánh giá: Phiếu học tập, rubric
Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá và điểm Điểm
Mức 1 (5đ) Mức 2 (7đ) Mức 3 (10đ)
Tổ chức hoạt động Hầu các thành Hầu hết các thành Tất cả các thành
viên đều không viên đều thực viên đều thực hiện
nhóm khi tiến hành
thực hiện hiện nhiệm vụ nhiệm vụ trong
thảo luận nhiệm vụ trong trong PHT, chỉ có PHT
PHT, chỉ có 3,4 HS không làm (5 điểm)
1,2 HS chủ (3 điểm)
chốt làm
(2 điểm)
Nêu được cấu tạo của Nêu được cấu Nêu được cấu tạo Nêu được cấu tạo
ô nguyên tố, chu kì, tạo của nguyên của ô nguyên tố, của ô nguyên tố,
nhóm tố (3 điểm) chu kì chu kì, nhóm
(4 điểm) (5 điểm)
Tổng điểm
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên tố kim loại – phi kim – khí hiếm
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu về nguyên tố kim loại

6
a/ Mục tiêu: Biết được các thông tin về nguyên tố kim loại nhóm A và nguyên tố kim loại
nhóm B.
b/ Nội dung: GV tổ chức tìm hiểu theo nhóm, tìm hiểu, thảo luận và trả lời câu hỏi
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Các nguyên tố kim loại
- GV chia lớp thành 2 nhóm,mỗi thành 2 trạm theo sơ đồ a. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại
sau nhóm A
- Nguyên tố kim loại nhóm A gồm
nhóm IA, IIA (trừ nguyên tố
Sơ đồ BẢNG hydrogen), IIIA (trừ nguyên tố
NHÓM 1 NHÓM 2 boron) ...
+ Nguyên tố kim loại thuộc nhóm
Trạm 1 Trạm1 ↓
IA được gọi là nhóm kim loại kiềm.
↓ Trạm 2
+ Nguyên tố kim loại thuộc nhóm
Trạm 2 IIA gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
Cách hoạt động trạm *Thảo luận:
Tất cả các thành viên thảo luận sau đó ghi vào phiếu + Nguyên tố K nhóm chu kì IA, chu
học tập cá nhân .Sau 3 phút chuyển phiếu học tập theo kì 4
chiều mũi tên trên sơ đồ trạm + Nguyên tố Mg nhóm IIA, chu kì 2
_ Có hai lượt thảo luận + Nguyên tố Al nhóm IIIA, chu kì 3
+ Lượt 1:Trạm 1 giải quyết vấn đề của phiếu 1. Trạm 2
phiếu hai
b. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại
Lượt 2 thì ngược lại nhóm B
Nội dung phiếu học tập - Các nguyên tố nhóm B đều là kim
+Phiếu học tập 1 loại.
Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm A và thảo luận - Một số kim loại nhóm B có ứng
trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị dụng rộng rãi: iron, copper,
trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al? silver, ...
+ Phiếu học tập 2 *Thảo luận: Kim loại đó là
Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm B và thảo luận trả Mercury (thủy ngân), kí hiệu hóa
lời câu hỏi: Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện học là Hg, thuộc nhóm IIB, chu kì
thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim 6.
loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên => Kết luận chung:
tố kim loại đó. Hơn 80% các nguyên tố hóa học
- GV đưa ra kết luận chung, yêu cầu HS thảo luận, trả lời trong bảng tuần hoàn là kim loại,
bài tập vận dụng: Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng bao gồm một số nguyên tố nhóm A
dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những và tất cả các nguyên tố nhóm B.
kim loại nào thường được dùng để làm trang sức. Dựa *BT vận dụng:
vào hình 4.2, em hãy cho biết vị trí của chúng trong
Một số kim loại được làm đồ trang
bảng tuần hoàn.
sức:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Gold (vàng) kí hiệu hóa học Au,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
ô 79, chu kì 6, nhóm IB
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
+ Silver (bạc) kí hiệu hóa học Ag, ô
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm 47, chu kì 5, nhóm IB
được.
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
7
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu về nguyên tố phi kim
a/ Mục tiêu: Chỉ ra được vị trí của nhóm nguyên tố phi kim
b/ Nội dung: GV tổ chức tìm hiểu theo nhóm, tìm hiểu, thảo luận và trả lời câu hỏi
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS
d/ Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Các nguyên tố phi kim
- GV yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi: Carbon, *Thảo luận:
nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố
Tên nguyên tố Nhóm Chu kì
phí kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em
hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng Carbon IVA 2
trong bảng tuần hoàn?
- Từ kết quả thảo luận, GV chốt lại vị trí của Nitrogen VA 2
nhóm nguyên tố phi kim, mở rộng kiến thức Oxygen VIA 2
(sgk).
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận Chlorine VIIA 3
dụng: Tìm hiểu qua thực tế, hãy cho biết nguyên
*Kết luận:
tố phi kim nào có trong thành phần của kem
Các nguyên tố phi kim bao gồm:
đánh răng? Nguyên tố phi kim nào có trong
thành phần muối ăn? Chúng thuộc chu kì và + Nguyên tố hydrogen ở nhóm IA
nhóm nào trong bảng tuần hoàn? + Một số nguyên tố nhóm IIIA và IVA
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA,
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận VIA và VIIA.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện *BT vận dụng:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Nguyên tố Fluorine (F) có trong thành
phần kem đánh răng
Đại diện HS trình bày kết quả
+ Chlorine (Cl) có trong thành phần muối
Bước 4: Kết luận, nhận định
ăn.
- GV đánh giá, nhận xét.
+ F thuộc nhóm VIIA, chu kì 2
- Kết luận
+ Cl thuộc nhóm VIIA, chu kì 3
Hoạt động 3.3: Tìm hiểu về nguyên tố khí hiếm
a/ Mục tiêu: Chỉ ra được vị trí của nhóm nguyên tố khí hiếm
b/ Nội dung: GV tổ chức tìm hiểu theo nhóm, tìm hiểu, thảo luận và trả lời câu hỏi
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Nhóm các nguyên tố khí hiếm
- GV giới thiệu các nguyên tố khí hiếm trong nhóm *Thảo luận: Nguyên tử các nguyên
VIIIA. GV đặt câu hỏi: Em hãy nhận xét về số electon tố khí hiếm có 8 electron ở lớp
lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí ngoài cùng (riêng He chỉ có 2
hiếm? electron).
- GV kết luận, yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận *Kết luận:
dụng: Vào những dịp Tết hay lễ hội ở một số thành phố Nhóm cuối cùng trong bảng tuần
hoặc khu vui chơi giải trí công cộng, chúng ta thường hoàn là nhóm các nguyên tố khí
nhìn thấy những khinh khí cầu đủ màu sắc bay trên bầu hiếm (nhóm VIIIA).
trời. Theo em, người ta đã bơm khí nào vào khinh khí *BT vận dụng:
cầu? Vì sao? Người ta bơm khí helium vào khinh

8
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khí cầu vì nó nhẹ, ở điều kiện
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận thường heli trơ, không hỗ trợ sự
- GV quan sát quá trình HS thực hiện cháy, không màu không độc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá, nhận xét.
- Kết luận
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a/ Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho HS bằng cách vận dụng kiến thức để giải bài tập.
b/ Nội dung: Câu hỏi và bài tập về nguyên tố hóa học
c/ Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu bài tập lên, yêu cầu học sinh thảo luận Câu 1: B
cặp đôi hoàn thành bài tập. Câu 2: C
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa Câu 3: D
học được sắp xếp theo: Câu 4: A
A.Thứ tự chữ cái trong từ điển Câu 5: B
B. Thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân Câu 6: B
C. Thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài Câu 7: A
cùng Câu 8:
D. Thứ tự tăng dần số hạt neutron Kim loại: Ge, Pb, Mo, Ba, Hg
Câu 2. Ô nguyên tố hóa học cho biết mấy thông Phi kim: S, Br, C
tin cơ bản: Khí hiếm: Ar
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp
xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
A.K, Na, Li, Rb B. Li, K, Rb, Na
C.Na, Li, Rb, K D. Li, Na, K,
Rb
Câu 4. Những nguyên tố hóa học nào sau đây
thuộc cùng một nhóm?
A.O, S, Se B. N, O, F
C. Na, Mg, K D. Ne, Na, Mg
Câu 5. Những nguyê tố hóa học nào sau đây
thuộc cùng một chu kì?
A.Li, Si, Ne B. Mg, P, Ar
C. K, Fe, Ag D. B, Al, In
Câu 6: Chu kì là
A. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng số electron lớp ngoài cùng.
B. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó
cùng số lớp electron.
C. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng số electron.

9
D. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng tính chất hóa học.
Câu 7: Nhóm nguyên tố là
A. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng số electron lớp ngoài cùng.
B. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng số lớp electron.
C. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng số electron.
D. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có
cùng tính chất vật lý.
Câu 8. Cho các nguyên tố sau: Ge, S, Br, Pb, C,
Mo, Ba, Ar, Hg. Hãy sắp xếp chúng vào bảng
dưới đây:
Câu 9. Hãy xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì,
nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần
hoàn:
1. Magnesium (Mg)
2. Neon (Ne)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
-GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét các
nhóm

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


a/ Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế.
- Học sinh sáng tạo hơn và phát triển theo sở thích của mình.
b/ Nội dung: Câu hỏi và bài tập về nguyên tố hóa học
c/ Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d/ Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh trả lời câu hỏi:
GV đặt câu hỏi: Vào những dịp Tết hay Lễ hội ở một số Người ta thường bơm khí helium
thành phố hoặc khu vui chơi giải trí công cộng, chúng ta vào khí cầu. Do khí helium nhẹ và
thường nhìn thấy những khinh khí cầu đủ màu sắc bay trơ trong không khí (không phản
trên bầu trời. Theo em người ta đã bơm khí nào trong ứng với oxygen gây ra hiện tượng
các khí: oxygen, helium, hydrogen vào khin khí cầu? cháy nổ).
Giải thích sự lựa chọn đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
10
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
- GV chốt lại kiến thức và đánh giá , nhận xét các nhóm

11

You might also like