You are on page 1of 261

Giáo án theo cv 5512

Ngày soạn:
Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS Biết được:
- Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật
tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học
- Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của
chúng.
- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên : Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10
2. Học sinh : Xem lại các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay
từ tiết học đầu tiên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử
a) Mục tiêu: Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt trong nguyên
tử, đồng vị. Biết các tính khối lượng nguyên tử trung bình
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
1
c) Sản phẩm: Nắm chắc nội dung bài học: Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại
hạt trong nguyên tử?
Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cấu tạo nguyên tử
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm 1. Nguyên tử
để hoàn thành phiếu học tập. + Vỏ: các electron điện tích 1-.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hạt nhân: proton điện tích 1+ và
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nơtron không mang điện.
phiếu học tập 2. Đồng vị
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Ví dụ:
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ ≈ 35,5
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

1. Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử?
…………………………………………………………………………………………
2. Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình
…………………………………………………………………………………………
3. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm
75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
…………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử.
a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa axit, bazo.
- Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo
- Hiểu được axit nhiều nấc
HS nêu được định nghĩa Axit, Bazo theo thuyết Areniut
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên bazơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Cấu hình electron nguyên tử
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng 19K E: 1s22s22p63s23p64s1
lượng rồi chuyển sang cấu hình Ch: 1s22s22p63s23p64s1
electron nguyên tử. 20Ca
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để E: 1s22s22p63s23p64s2
hoàn thành phiếu học tập. Ch: 1s22s22p63s23p64s2
2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 26Fe
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành E: 1s22s22p63s23p64s23d6
phiếu học tập Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2
Bước 3: Báo cáo thảo luận 35Br
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 E:1s22s22p63s23p64s23d104p5
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Cấu hình electron nguyên tử?
…………………………………………………………………………………………
2. Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br.
…………………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn
a) Mục tiêu: Nắm được nội dung ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Khái niệm ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Định luật tuần hoàn
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để 1. Nội dung (SGK)
hoàn thành phiếu học tập. 2. Sự biến đổi tính chất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và hợp chất của nitơ và photpho.
học tập 7N: 1s 2s 2p
2 2 3

Bước 3: Báo cáo thảo luận 15P: 1s 2s 2p 3s 3p


2 2 6 2 3

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm Chúng thuộc nhóm VA


báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), Bán kính nguyên tử N < P
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản Độ âm điện N > P
biện. Tính phi kim N > P
Bước 4: Kết luận, nhận định: Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn
GV chốt lại kiến thức. H3PO4

Phiếu học tập số 3


(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Phát biểu nội dung của ĐL tuần hoàn?
…………………………………………………………………………………………
2. Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một
chu kì, trong một phân nhóm chính?
…………………………………………………………………………………………
3. Ví dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
3
…………………………………………………………………………………………
Hoạt động 4: Liên kết hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Liên kết hoá học
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm 1. Liên kết ion hình thành do lực hút
để hoàn thành phiếu học tập. tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trái dấu
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành 2. Liên kết cộng hoá trị được hình
phiếu học tập thành do sự góp chung cặp electron
Bước 3: Báo cáo thảo luận 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 loại liên kết hoá học
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Hiệu độ âm
Loại liên kết
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ điện (χ)
sung, phản biện. Liên kết CHT không
0<χ< 0,4
Bước 4: Kết luận, nhận định: cực.
GV chốt lại kiến thức. 0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7 Liên kết ion.
Phiếu học tập số 4
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1.Phân loại liên kết hoá học? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học?
…………………………………………………………………………………………
2. Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí?
…………………………………………………………………………………………

Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa học.
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Phản ứng oxi hoá khử
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm 1. Khái niệm
để hoàn thành phiếu học tập. 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành đồng thời.
phiếu học tập Σe cho = Σe nhận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận 3. Lập phương trình oxi hoá khử
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Cân bằng các phản ứng sau theo

4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 phương pháp thăng bằng electron
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 +
sung, phản biện. Cl2 + H2O
Bước 4: Kết luận, nhận định: b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl 3 + Cl2
GV chốt lại kiến thức. + H2O
Phiếu học tập số 5
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Khái niệm? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử?
2. Lập phương trình oxi hoá khử?
3. Phân loại phản ứng hoá học.
Hoạt động 6: Tốc độ phản ứng hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Lý thuyết phản ứng hoá học
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để 1. Tốc độ phản ứng hoá học
hoàn thành phiếu học tập. 2. Cân bằng hoá học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu Ví dụ: Cho cân bằng như sau:
học tập N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k) (H<0)
Bước 3: Báo cáo thảo luận Áp dụng những biện pháp nào để tăng
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm hiệu suất phản ứng?
báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung),
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 5
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tốc độ phản ứng hoá học? Những yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng? Cân bằng
hoá học?
2. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc
nghiệm.
Tiết 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
5
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS lên làm một số thí nghiệm đã học ở lớp 10: ví dụ H2SO4 với đường… để
từ đó nhắc lại các kiến thức cũ liên quan
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Halogen đơn chất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Halogen
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm 1. Đơn chất
để hoàn thành phiếu học tập. X: ns2np5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 0 -1
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành X+1e → X
phiếu học tập Tính oxi hoá mạnh.
Bước 3: Báo cáo thảo luận Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm halogen? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá
học cơ bản?
2. So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến Iot?
Cho Ví dụ chứng minh sự biên thiên đó?
Điều chế?

Hoạt động 2: Halogen Hiđric


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Halogen hiđric
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm HF<<HCl<HBr<HI
để hoàn thành phiếu học tập. chiều tăng tính axit.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
6
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I.
2. HF có tính chất nào đáng chú ý?
Điều chế?
3. Hợp chất có oxi của clo? Tính chất hóa học cơ bản? Nguyên nhân?

Hoạt động 3: Oxi


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đơn chất
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm a. Oxi - ozon
để hoàn thành phiếu học tập. Tính oxi hoá mạnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Điều chế
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành + Trong phòng thí nghiệm
phiếu học tập Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và
Bước 3: Báo cáo thảo luận kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3,
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 H2O2, KNO3,...
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 + trong công nghiệp
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất hoá học cơ bản? nguyên nhân? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon?
cho Ví dụ minh hoạ?
2. Điều chế oxi?
Hoạt động 4: Lưu huỳnh
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
7
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Lưu huỳnh
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có
để hoàn thành phiếu học tập. tính khử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 4
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh? giải thích
2. So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và với clo?

Hoạt động
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hợp chất lưu huỳnh
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm Hiđro sunfua
để hoàn thành phiếu học tập. Lưu huỳnh đioxit.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Axit sunfuric đặc và loãng.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 5
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh? Mối quan hệ giữa tính oxi
hoá -khử và mức oxi hoá.
8
2. Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang
tính chất lý thuyết.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua
200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản
ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp đầu.D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

9
Ngày soạn:
Tiết 3: SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện
li
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện
li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu phim hoặc xem hình ảnh về thí nghiệm tính
dẫn điện:
a. của nước cất
b. dung dịch saccarozơ
c. dung dịch HCl
10
d. dung dịch NaOH
e. dung dịch NaCl
Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ?
Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất
còn lại không dẫn điện?
Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải
thích
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính dẫn điện
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hiện tượng điện li
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành 1. Thí nghiệm: SGK
phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Quan sát video thí nghiệm
https://www.youtube.com/watch?v=xiCVmgofL7g
Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết
quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, Kết luận: - Dung dịch axit,
bổ sung, phản biện. bazơ muối dẫn điện.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Các chất rắn khan: NaCl,
GV chốt lại kiến thức. NaOH và một số dung dịch
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. rượu đường không dẫn điện
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch
rượu đường không dẫn điện.

Hoạt động 2: Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối
trong nước
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Các axit, bazơ, muối khi tan trong
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và nước phân li ra các ion làm cho dung
các dung dịch rượu, đường do chúng dịch của chúng dẫn điện.
tồn tại ở dạng phân tử nên không dẫn - Quá trình phân li các chất trong nước
điện. ra ion gọi là sự điện li.
- GV đưa ra một số axit bazơ, muối - Những chất tan trong nước phân li ra
11
quen thuộc để học sinh biểu diễn sự ion gọi là chất điện li.
phân li và gọi tên các ion tạo thành. - Sự điện li được biểu diễn bằng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phương trình điện li.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Ví dụ
phiếu học tập NaCl → Na+ + Cl-
Bước 3: Báo cáo thảo luận HCl → H+ + Cl-
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 NaOH → Na+ + OH-
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện?
2. Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách
gọi tên một số ion.
Hoạt động 3: So sánh sự dẫn điện của các chất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn
- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch điện nhiều hơn CH3COOH.
HCl và CH3COOH ở SGK cho HS
nhận xét và rút ra kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Chất điện li mạnh
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
12
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Chất điện li mạnh
GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm - Chất điện li mạnh là chất khi tan
chất điện li mạnh. trong nước các phân tử hoà tan đều
GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh phân li ra ion.
thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và
dương phân bố đều đặn tại các nút NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh
mạng. bao gồm
GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì Các axit mạnh như HNO3, H2SO4,
có hiện tượng gì xảy ra? HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI,
GV kết luận dưới tác dụng của các HMnO4...
phân tử nước phân cực. Các ion Na và Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2...
+

ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung Hầu hết các muối.
dịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Chất điện li yếu
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Chất điện li yếu
GV lấy Ví dụ CH3COOH để phân tích - Chất điện li yếu là chất khi tan trong
rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời nước chỉ có một phần phân li ra ion,
giáo viên cũng cung cấp cho HS cách phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử
biểu diễn trong phương trình điện li trong dung dịch.
của chất điện li yếu Ví dụ
Đặc điểm của quá trình điện li yếu? CH3COOH  CH3COO- + H+
Chúng cũng tuân theo nguyên lí - Chất điện li yếu gồm
chuyển dịch cân bằng. axit có độ mạnh trung bình và yếu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2,
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành H3PO4...
phiếu học tập bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...
Bước 3: Báo cáo thảo luận Một số muối của thuỷ ngân như
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Hg(CN)2, HgCl2...
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
13
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Sự điện li, chất điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu? Cho Ví dụ và
viết phản ứng minh hoạ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Viết biểu
thức liên hệ giữa x, y, z, t .
Bài 2: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

14
Ngày soạn:
Tiết 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Thế nào là axit, bazơ theo thuyết Arêniut
- Axit nhiều nấc
- Vận dụng lý thuyết axit, bazơ của Arêniut để phân biệt được axit, bazơ.
- Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ.
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về
cho từng nhóm.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm.
(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm
đều nắm được).
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát
và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý
kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
15
Phiếu học tập số 1
TN 1: Thí nghiệm: dd axit làm thay đổi màu quỳ.
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4
TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ.
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2
Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Axit
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. AXIT
Axit có phải là chất điện li không? 1. Định nghĩa
Axit có phải là chất điện li không? - Theo Arêniut Là chất khi tan trong
Yêu cầu HS Viết phương trình điện li nước phân li ra cation H+
của các axit sau: HCl, HNO3 Ví dụ:
CH3COOH. HCl  H+ + Cl-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH3COOH → H++ CH3COO-
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Các Axit trong nước có một số tính
phiếu học tập chất chung đó là tính chất của ion H +
Bước 3: Báo cáo thảo luận trong dd.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 2. Axit nhiều nấc
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ - Các axit chỉ phân li ra một ion H + gọi
sung, phản biện. là axit một nấc.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Ví dụ: HCl, HNO3, CH3COOH …
GV chốt lại kiến thức. GV Yêu cầu HS - Các axit mà một phân tử phân li
nhận xét t/c chung của axit là do ion nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều
nào quyết định? nấc
 Từ phương trình điện li Gv hướng Ví dụ: H3PO4, H2CO3 …
dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit. H2SO4  H+ + HSO4-
 Sự điện li mạnh
HSO4- → H+ + SO42-
 Sự điện li yếu
- Các axit nhiều nấc phân li lần lượt

16
theo từng nấc.
Hoạt động 2: Bazo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BAZƠ
GV Yêu cầu HS so sánh phương trình - Theo Arêniut bazơ Là chất khi tan
điện li của HCl và H2SO4. trong nước phân li ra ion OH-.
GV thông báo: Các axit phân li lần lượt Ví dụ:
theo từng nấc. KOH  K+ + OH-
GV hướng dẫn: Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-
H2SO4  H + HSO4
+ -
- Các bazơ tan trong nước đều có một
HSO4 → H + SO4
- + 2-
số tính chất chung, đó là tính chất của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các ion OH- trong dung dịch.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh
và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn
bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Nêu điểm khác nhau của axit và bazo khi phân li?
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp
đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp
HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
17
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo
(bài thu hoạch).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

18
Ngày soạn:
Tiết 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo thuyết Arêniut
- Biết viết phương trình điện li hiđroxit lưỡng tính và muối
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit, bazơ, muối
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính
2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS tham gia trò chơi trên web Quizizz.com để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
liên quan kiến thức cũ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hidroxit lưỡng tính
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Hiđroxit lưỡng tính
GV: Thế nào là hidroxit lưỡng tính? 1. Định nghĩa
19
- Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl 2 - Là chất khi tan trong nước vừa có thể
đến khi kết tủa không xuất hiện thêm phân li như axit vừa có thể phân li như
nửa. bazơ.
- Chia kết tủa làm 2 phần: Ví dụ:
Phần I : Cho thêm vài giọt axit Zn(OH)2 → Zn2+ + 2OH-
Phần II: Cho thêm kiềm vào. Zn(OH)2 → ZnO22- + 2H+
GV Yêu cầu HS nhận xét và kết luận. 2. Đặc tính của hiđroxit lưỡng tính
GV hướng dẫn:Viết các hiđroxit dưới - Một số hiđroxit lưỡng tính thường
dạng công thức axit: gặp:
Zn(OH)2  H2ZnO2 Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3,
Pb(OH)2  H2PbO2 Sn(OH)2, Be(OH)2
Al(OH)3  HAlO2.H2O - Là những chất ít tan trong nước, có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tính axit, tính bazơ yếu.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Muối
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. MUỐI
GV hướng dẫn học sinh viết phương 1. Định nghĩa
trình điện li của KCl, Na2SO4. - Muối là hợp chất khi tan trong nước
GV bổ xung thêm trường hợp phức phân li ra cation kim loại (hoặc NH 4+)
tạp: và anion gốc axit.
(NH4)2SO4  2NH4+ + SO42- Ví dụ:
NaHCO3  Na+ + HCO3- (NH4)2SO4  2NH4+ + SO42-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NaHCO3  Na+ + HCO3-
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Muối trung hoà: Là muối mà trong
phiếu học tập phân tử không còn hiđro có tính axit:
Bước 3: Báo cáo thảo luận Ví dụ: NaCl, Na2CO3, (NH4)2SO4 …
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Muối axit: Là muối mà trong phân tử
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 còn hiđro có tính axit:
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4
sung, phản biện. …

20
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Muối là gì? kể tên một số muối thường gặp?
2. Nêu tính chất của muối?
3. Thế nào là muối axit? muối trung hoà? cho ví dụ?
Hoạt động 3: Điện li
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Sự điện li của muối trong nước
GV nêu cho HS. - Hầu hết các muối phân li hoàn toàn ra
GV Yêu cầu HS viết ptđl. cation kim loại ( hoặc NH4+ ) và anion
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: gốc axit ( trừ HgCl2, Hg(CN)2 … )
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Ví dụ:
phiếu học tập K2SO4  2K+ + SO42-
Bước 3: Báo cáo thảo luận NaHSO3  Na+ + HSO3-
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Gốc axit còn H+:
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 HSO3- → H+ + SO32
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu HS Viết phương trìng điện li của các chất sau: NH4OH, NaHSO4,
K2SO3, Ba(HCO3)2.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Viết phương trình phản ứng chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

21
Ngày soạn:
Tiết 6: SỰ ĐIỆN LI CỦA H2O – pH - CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Sự điện li của nước, nước là chất điện li rất yếu
- Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này
- Khái niệm về pH
- Biết đánh giá độ axit, và độ kiềm của các dung dịch bằng nồng độ H+ và pH
- Biết màu của vài chất chỉ thị thông dụng trong môi trường axit, bazơ
2. Năng lực
Hs biết làm một số dạng toán đơn giản có liên quan tới H +, [OH-], pH và xác định
môi trường axit, kiềm hay trung tính
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Dụng cụ: Giấy đo pH, 3 ống nghiệm
- Hoá chất: Dung dịch HCl, NaOH, nước cất.
( 6 bộ chia cho 6 nhóm học sinh )
2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
HS1: Viết phương trình điện li của các chất sau:
Al(OH)3, HNO3, CH3COOH, NaHSO4
HS2: Viết phương trình điện li của các chất sau:
NH4Cl, Na2HPO4,, Pb(OH)2, Ca(HCO3)2
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
22
Hoạt động 1: Sự điện li của nước
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Nước là chất điện li rất yếu
GV dùng phương pháp thuyết trình 1. Sự điện li của nước
thông báo cho học sinh về sư điện li H2O H+ + OH- (1)
của nước. 2.Tích số ion của nước
GV đặt câu hỏi: -Ở 250 C:
Dựa vào phương trình điện li của nước - Từ phương trình (1)
so sánh [H+] và [OH-]? KH2O = K[H2O] = [H+][OH-]
GV thông báo: bằng thực nghiệm KH2O: Tích số ion của nước
người ta xác định ở 25 C [H ] = [OH ] - Ở 250 C:
0 + -

= 10-7 KH2O = 10-14 = [H+][OH-]


Đặt KH2O = 10-14 = [H+][OH-]  KH2O được gọi là tích số ion của
Là tích số ion của nước. nước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Môi trường trung tính là môi trường
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành trong đó:
phiếu học tập [H+] = [OH-] = 10-7M
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
GV kết luận: Nước là môi trường
trung tính nên môi trường trung tính
có:
[H+] = [OH-] = 10-7
Hoạt động 2: Chỉ số ion của nước
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Ý nghĩa tích số ion của nước
GV: Thông báo KH2O là hằng số đối với a. Môi trường axit
tất cả dung môi và dd các chất. - Môi trường axit là môi trường trong
 Vì vậy, nếu biết [H+] trong dd sẽ đó:
biết được [OH-]. [H+] > [OH-] hay: [H+] > 10-7M
23
GV đặt vấn đề:
- Nếu thêm axit vào dd, cân bằng (1)
chuyển dịch theo hướng nào? b. Môi trường kiềm
- Để KH2O không đổi thì [OH ] biến đổi - Là môi trường trong đó
-

như thế nào? [H+]≤ [OH-] hay [H+] ≤ 10-7M


GV phân tích VD SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Kết luận
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được
phiếu học tập [OH-] và ngược lại.
Bước 3: Báo cáo thảo luận - Độ axit và độ kiềm của dd có thể
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 đánh giá bằng [H+]
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 * Môi trường axit: [H+]>10-7M
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ * Môi trường kiềm:[H+]≤10-7M
sung, phản biện. * Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: pH
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit,
GV đặt vấn đề: pH là gì? pH dùng để bazơ
biểu thị cái gì? tại sao cần dùng đến 1. Khái niệm về pH
pH? Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.
GV thông báo: do [H+] có mũ âm, để Hay pH = -lg [H+]
thuận tiện người ta dùng giá trị pH. - Môi trường axit: pH < 7
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Môi trường bazơ: pH > 7
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Môi trường trung tính: pH=7
phiếu học tập Ví dụ
Bước 3: Báo cáo thảo luận a.Viết phương trình điện li
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HCl  H+ + Cl-
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 0,01M 0,01M 0,01M
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ => [H+] = 0,01M = 10-2M => pH=2
sung, phản biện. b. Viết phương trình điện li
Bước 4: Kết luận, nhận định: NaOH  Na+ + OH-
GV chốt lại kiến thức. 0,01M 0,01M 0,01M
=> [OH-] = 0,01M
Vậy [H+] = 10-12M => pH=12.
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
Dd axit, kiềm, trung tính có pH là bao nhiêu?
Ví dụ:
24
Tính pH của dd sau:
a. Dd HCl 0,01M
b. Dd NaOH 0,01M
Hoạt động 5: Tự học có hướng dẫn
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Chất chỉ thị axit, bazơ: Tự học có
GV nêu: Để xác định môi trường của dd, hướng dẫn
người ta dùng chất chỉ thị: quỳ, pp.
GV pha 3 dd: axit, bazơ, và trung tính
(nước cất)
GV kẻ sẳn bảng và Yêu cầu HS lên điền:
Hs điền vào bảng các màu tương ứng với
chất chỉ thị và dd cần xác định.
Môi trường Axit Trung kiềm
tính
Quỳ tím Đỏ tím Xanh
Dd Không Không Hồng
phenolphtalein màu màu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm
báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung),
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV bổ xung: chất chỉ thị axit, bazơ chỉ
cho phép xác định giá trị pH gần đúng.
Muốn xác định pH người ta dùng máy đo
pH.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
25
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

26
Ngày soạn:
Tiết 7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN
LI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết
được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaCl, NaNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, Hồ tinh bột
2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
GV làm thí nghiệm:
Cho dd BaCl2 + Na2SO4
GV Yêu cầu HS q/s hiện tượng và viết PTPT.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản ứng trao đổi ion tạo thành chất kết tủa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
27
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
GV hướng dẫn HS viết phương trình trong dd các chất điện li
phản ứng dưới dạng ion và ion rút 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
gọn. a. Thí nghiệm: SGK
GV yêu cầu Hs viết phản ứng phân
tử, pt ion rút gọn của các phản ứng b. Giải thích:
sau: PTPT: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 ↓ +
CuSO4 + NaOH  2NaCl
CO2 + Ca(OH)2  Na2SO4  2Na+ + SO42-
=> Nhận xét về bản chất của phản BaCl2  Ba2+ + 2Cl-
ứng? - Bản chất của phản ứng là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ba2+ + SO42-  BaSO4 ↓
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Phương trình ion rút gọn cho biết bản
phiếu học tập chất của phản ứng trong dung dịch các
Bước 3: Báo cáo thảo luận chất điện li
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi ion tạo thành chất điện li yếu
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phương trình tạo thành chất điện
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình li yếu
phân tử và phương trình ion thu gọn a. Phản ứng tạo thành nước
của phản ứng của NaOH và HCl. * Thí nghiệm 1: SGK
GV Yêu cầu HS nêu bản chất của * Giải thích:
phản ứng? -Phương trình phân tử:
GV Yêu cầu HS viết phưong trình NaOH + HCl  NaCl + H2O
phân tử và ion rút gọn của phản ứng: -Phương rình ion:
Mg(OH)2 + HCl. Na+ + OH- + H++ Cl-  Na+ + Cl- +
GV làm thí nghiệm: H2O
CH3COONa + HCl  -Phương trình ion rút gọn:
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình H+ + OH-  H2O
phân tử và phương trình ion thu gọn.
28
GV Yêu cầu HS nêu bản chất của Thực chất của phản ứng là sự kết
phản ứng? hợp giữa cation H+ và anion OH-, tạo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nên chất điện li yếu là H2O.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận b. Phản ứng tạo thành axit yếu
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 * Thí nghiệm 2:
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH3COONa + HCl  NaCl +
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CH3COOH
sung, phản biện. - Phương trình ion rút gọn:
Bước 4: Kết luận, nhận định: CH3COO- + H+  CH3COOH
GV chốt lại kiến thức.  Thực chất của phản ứng là do sư kết
hợp giữa cation H+ và anion CH3COO-
tạo thành axit yếu CH3COOH.

Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi ion tạo thành chất khí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phản ứng tạo thành chất khí
GV làm thí nghiệm: a.Thí nghiệm: SGK
HCl + Na2CO3  b.Giải thích:
GV: Yêu cầu Hs viết phương trình 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
phân tử và phương trình ion thu gọn. 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32-  2Na+ +
Nêu bản chất của phản ứng? 2Cl- + H2O + CO2
GV gợi ý, hướng dẫn học sinh rút ra - Phương trình ion rút gọn:
kết luận chung. 2H+ + CO32-  H2O + CO2↑
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Kết luận:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các
phiếu học tập chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Bước 3: Báo cáo thảo luận - Phản ứng trao đổi trong dung dịch
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 một trong các điều kiện sau:
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ * Tạo thành chất kết tủa
sung, phản biện. * Tạo thành chất khí
Bước 4: Kết luận, nhận định: * Tạo thành chất điện li yếu.
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập

29
d. Tổ chức thực hiện:
BT: Trộn lẫn những dung dịch sau đây, cho biết trường hợp nào xảy ra phản ứng?
viết phương trình phân tử và ion rút gọn:
a. KCl + AgNO3
b. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2
c. Na2S + HCl
d. BaCl2 + KOH
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi sau
Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH  < 1 ( bao tử bị chua), ta phải
trung hòa bớt ion H+ bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần:
A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3.    
B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2.
C. NaHCO3 và than hoạt tính.              
D. NaCl.
 Câu 2: Các phản ứng nào sau đây không cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau
thì có phản ứng ngay cả khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không
tan trong nước
A. CaCO3  +  2HCl.
B. Cu(OH)2  + H2SO4
C. MgSO3  +  HNO3                          
D. NaCl + KNO3.
Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+,
Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi
phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau
đây?
A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D.
H2SO4.
Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+ người ta hòa tan
một lượng dư Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được
0,96g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa
cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống
câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

30
Ngày soạn:
Tiết 8: LUYỆN TẬP: AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở
thuyết Arêniut
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các chất điện li
- Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn
- Giải bài toán có liên quan đến độ pH và môi trường axit, bazơ, muối
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, phát triển tư duy logic
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Nội dung bài số 8 để thảo luận
- Hệ thống câu hỏi và bài tập

2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV soạn hệ thống câu hỏi và Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
- Axit là gì theo Arêniut? cho ví dụ?
- Bazơ là gì theo Arêniut? cho ví dụ?
- Hidroxit lưỡng tính là gì? cho ví dụ?
- Muối là gì? có mấy loại? cho ví dụ?
31
- Tích số ion của nước là gì? ý nghĩa của tích số ion của nước?
- Môi trường của dd được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH như thế nào?
- Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dd? Màu của chúng
thay đổi như thế nào?
- Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch chất điện li là gì? cho ví dụ?
- Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? nêu cách viết phương trình ion rút gọn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
1 Axit - Bazơ
2. Hidroxit lưỡng tính
3. Muối
4. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau
a. Tạo thành chất kết tủa
b. Tạo thành chất điện li yếu.
c. Tạo thành chất khí.
5. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất
điện li. Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lượt bỏ những ion
không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí được giữ
nguyên dưới dạng phân tử.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm bài tập 1 trang 22-SGK
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT1/22 SGK
GV Yêu cầu 2 học sinh làm BT1/22 K2S  2K+ + S2-
SGK. Na2HPO4  2Na+ + HPO42-
GV sửa bổ sung. HPO42- ↔ H+ + PO43-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NaH2PO4  Na+ + H2PO4-
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành H2PO4- ↔ H+ + HPO4-
phiếu học tập HPO4- ↔ H+ + PO43-
Bước 3: Báo cáo thảo luận Pb(OH)2 ↔ Pb2+ + 2OH-
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 H2PbO2 ↔ 2H+ + PbO22-
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 HClO ↔ H+ + ClO-
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Fe(OH)2 ↔ Fe2+ + 2OH-
sung, phản biện. HF ↔ H+ + F-
Bước 4: Kết luận, nhận định: HClO4 → H+ + ClO4-
32
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 trang 22-SGK
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT4/22 SGK
GV hướng dẫn học sinh làm BT4/22 a. Ca2+ + CO32-  CaCO3
SGK b. Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm c. HCO3- + H+  CO2 + H2O
2 câu nhỏ. d. HCO3- + OH-  H2O + CO32-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: g
. Pb(OH)2 + H+  Pb2+ + 2H2O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành h. H2PO2 + 2OH-  PbO22- + 2H2O
phiếu học tập
i. Cu2+ + S2-  CuS
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Làm bài tập bổ sung
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT1:
GV cho học sinh hoạt động theo nhóm 3 dung dịch đó là: Ba(NO3)2, Na2CO3,
làm các BT sau đây: MgSO4
BT1:
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ
chứa 1 anion và 1 cation không trùng BT2:
lặp, xác định 3 dung dịch đó.
Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- , NO3-
BT2: Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O
Cho 150 ml dd Ba(OH)2 0,5M tác 0,05 0,05
dụng với 100 ml dd H2SO4 0,5M. n Ba(OH)2 dư = 0,025 mol
a. Tính CM của các ion trong dung  [Ba(OH)2 dư ] = 0,1 mol
dịch sau phản ứng? => [OH-] = 0,2 = 2. 10-1 => [H+] = 5.10-12
b. Tính PH của dung dịch thu PH = 11,3
được?
33
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
BT1: Cho 6 dung dịch: Na2SO4, Ba(NO3)2, (NH4)2SO4, BaCl2, K2SO4, Ba(CH3COO)2.
a. Những chất nào tác dụng được với nhau?
b. Viết phương trình PT và ion rút gọn của các phản ứng?
BT2: Trộn lẫn 100 ml H2SO4 có PH = 3 với 400 ml dd NaOH có PH = 10. Tính PH
của dd sau phản ứng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà chuẩn bị bài thực hành và làm BT
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

34
Ngày soạn:
Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH AXIT, BAZƠ- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch
các chất điện li
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá
chất
2. Năng lực
Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
1. Dụng cụ
- Đĩa thuỷ tinh
- Ống hút nhỏ giọt
- Bộ giá thí nghiệm đơn giản (đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ )
- Ống nghiệm
- Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh
2. Hoá chất
- Dung dịch HCl 0,1M
- Giấy đo độ pH
- Dung dịch NH4Cl 0,1M
- Dung dịch CH3COONa 0,1M
- Dung dịch NaOH 0,1M
- Dung dịch Na2CO3 đặc
- Dung dịch CaCl2 đặc
- Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch CuSO4 1M
- Dung dịch NH3 đặc
2. Học sinh:
III. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
35
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính axit - bazo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ
GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành
TN:
- Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh
(hoặc đế sứ giá thí nghiệm cải tiến)
nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung
dịch HCl 0,1 M.
- Làm tương tự như trên nhưng thay
dung dịch HCl bằng từng dung dịch
sau:
* Dung dich NH4Cl 0,1M ]
* Dung dịch CH3COONa 0,1M
* Dung dịch NaOH 0,1M
GV Yêu cầu HS So sánh màu của
mẫu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị
pH.
- Quan sát và giải thích hiện tượng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi
36
GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành trong dung dịch các chất điện ly:
TN: a. PTPT:
a. Cho khoảng 2ml d Na2CO3 đặc
2
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3+2NaCl
vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml PT ion rút gọn:
CaCl2 đặc. Ca2+ + CO32-  CaCO3 
b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí b. PTPT:
nghiệm a. bằng HCl loãng, quan sát? CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml PT ion rút gọn:
dung dịch NaOH loãng nhỏ vào đó vài CaCO + 2H+ Ca2+ + CO + H O
3 2 2
giọt dung dịch phenolphtalein . c. PTPT:
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào,
NaOH + HCl  NaCl + H2O
vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu,
PT ion rút gọn:
giải thích?
H+ + OH-  H2O
Quan sát các hiện tượng. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra dưới
dạng phân tử và ion rút gọn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV Yêu cầu HS nêu lại các hiện tượng
quan sát được từ TN từ đó rút ra kiến
thức cần nắm vững.
GV Hướng dẫn học sinh viết bảng
tường trình.
DẶN DÒ
Về nhà chuẩn bị bài tiết sau KT 1tiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
37
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

38
Ngày soạn:
Tiết 10: LUYỆN TẬP CHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối;
pH; phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều
kiện trao đổi ion; tính pH của dung dịch;...
Kiến thức cần kiểm tra:
a. Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Axit- Bazơ- Muối
- Hiđroxit lưỡng tính
- Axit nhiều nấc
- Sự điện li của muối
c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ
1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước
1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ
d. Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
2. Năng lực
Năng lực cần kiểm tra:
a. Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng
c. Nhận biết axit, bazơ, muối
d. Tính [H+]; [OH-];[ion] → Tính pH, môi trường
e. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NỘI Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng CỘNG
DUNG cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Khái niệm về Phân biệt được
1. Sự sự điện li, chất các chất điện li:
điện li điện li, chất chất không điện
điện li mạnh, li, chất điện li
chất điện li yếu, mạnh, chất điện
cân bằng điện li yếu.
li.
Số câu 2 3 5
hỏi
39
Số điểm 0,5 0,75 1,25
- Định nghĩa: - Nhận biết - Viết được
2. Axit, axit, bazơ, được một chất phương trình
bazơ và hiđroxit lưỡng cụ thể là axit, điện li của
muối tính và muối bazơ, muối, axit, bazơ,
theo thuyết A- hiđroxit lưỡng hiđroxit lưỡng
rê-ni-ut. tính, muối. tính theo A-re-
- Axit một nấc, - Tính nồng độ ni-ut.
axit nhiều nấc, mol ion trong - Tính nồng
muối trung dung dịch chất độ mol ion
hoà, muối axit. điện li mạnh. trong phản
ứng trao đổi
ion.
Số câu 1 2 1 5
hỏi
Số điểm 0,25 0,5 0,5 0,25 1 2,5
3. Sự - Tích số ion - Tính pH của - Từ phương - Giải được
điện li của nước, ý dung dịch axit trình điện li bài tập liên
của nghĩa tích số mạnh, bazơ của nước hình quan đến
nước. ion của nước. mạnh. thành định thực tiễn
pH. - Khái niệm về - Xác định nghĩa môi cuộc sống.
Chất chỉ pH, định nghĩa được môi trường trung
thị axit - môi trường trường của dd tính và viết
bazơ axit, môi bằng cách sử được tích số
trường trung dụng giấy chỉ ion của nước,
tính và môi thị vạn năng, từ đó dùng
trường kiềm. giấy quỳ tím biết cách dùng
- Chất chỉ thị hoặc dd nồng độ ion
axit - bazơ: phenolphtalein. H+ để đánh
quỳ tím, dd giá độ axit và
phenolphtalein độ kiềm.
và giấy chỉ thị - Chất chỉ thị
vạn năng. axit - bazơ:
quỳ tím, dd
phenolphtalein
và giấy chỉ thị
vạn năng.
Số câu 2 3 1 1 7
hỏi
Số điểm 0,5 0,75 0,25 1 2,5
4. Phản - Biết được - Dự đoán kết - Viết được
ứng trao điều kiện để quả phản ứng phương trình
đổi ion xảy ra phản trao đổi ion ion rút gọn
trong ứng trao đổi trong dung của các phản

40
dung ion trong dung dịch các chất ứng.
dịch các dịch các chất điện li. - Giải các bài
chất điện li. - Bản chất của toán tính khối
điện li phản ứng xảy lượng và thể
ra trong dd các tích của các
chất điện li là sản phẩm thu
phản ứng giữa được, tính
các ion. nồng độ mol
ion thu được
sau phản ứng.
Số câu 3 2 1 6
hỏi
Số điểm 0,75 0,5 2,5 3,75
Tổng số 8 10 2 2 1 23
câu hỏi
Tổng số 2 2,5 0,5 0,5 3,5 1 10
điểm (20%) (25%) (5%) (5%) (35%) (10%) (100%)

ĐỀ KIỂM TRA
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe =
56; Cu = 64

Phần I: TRẮC NGHIỆM (20 câu* 0,25 điểm = 5 điểm)


Câu 1: Cho các nhận định sau:
(a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
(b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.
(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 3: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO2)2. D. Fe(NO2)3.
Câu 4: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ),
CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 5: Một dung dịch axit H2SO4 có pH=4. Nồng độ mol/l của dung dịch axit trên là
A. 5.10-4M. B. 1.10-4M. C. 5.10-5M. D. 2.10-4M.
Câu 6: Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất nhận proton.
B. Axit là chất khi tan trong nước phân ly cho ra cation H+.
C. Axit là chất nhường proton.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH–.
41
Câu 7: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng thuộc loại phản ứng axit – bazơ là:
A. Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑ B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. BaCl2+ Na2CO3 →BaCO3↓ + 2NaCl D. 2NH3+ 2H2O + FeSO4 →Fe(OH)2+
(NH4)2SO4
Câu 9: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
Câu 10: Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch BaCl2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch
NaOH.
Câu 11: Phát biểu không đúng là:
A. Môi trường kiềm có pH < 7. B. Môi trường kiềm có pH > 7.
C. Môi trường trung tính có pH = 7. D. Môi trường axit có pH < 7.
Câu 12: Công thức tính pH là:
A. pH = - lg [H+]. B. pH = lg [H+]. C. pH = +10 lg [H+]. D. pH= -lg [OH-].
Câu 13: Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion?
A. 2Mg + O2  2MgO. B. Zn + CuSO4  Cu + FeSO4.
C. H2 + Cl2  2HCl. D. KOH + HCl  KCl + H2O.
Câu 14: Cho các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây: H 2SO4; Ba(OH)2;
BaCl2; HCl; NaCl; NaOH. Hãy chọn một thuốc thử trong các hóa chất sau đây để
nhận biết:
A. dd NaOH. B. quỳ tím. C. AgNO3. D. BaCl2.
Câu 15: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4,
C6H5ONa. Những dung dịch có pH>7 là
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

Câu 16: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
B. Những ion nào tồn tại trong dung dịch .
C. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 17: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, NaCl, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
Câu 18: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

42
A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3),
(4), (5), (6).
Câu 19: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M
được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-.
2+ 2+

Giá trị của a là


A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4 gam. D. 0,5.
Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Viết PTHH và PT ion thu gọn của các phản ứng sau:
a. H2SO4 + KOH → b. Mg(NO3)2 + NaOH →
b. NaCl + AgNO3 → d. BaCl2 + CuSO4 →
e. Na2CO3 + HCl →
Câu 2: (1,5 điểm)
Dung dịch Y chứa 0,1 mol Cu 2+, 0,3 mol Fe3+, x mol Cl– và y mol NO3–. Cô cạn
dung dịch Y thu được 86,1 gam muối khan. Tính giá trị của x và y.
Câu 3: (1 điểm)
Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp
chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng: 5Ca 2+ + 3PO43-+ OH- ↔
Ca5(PO4)3OH (1)
Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên cho con người chống lại bệnh
sâu răng. Sau bữa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công thức ăn thừa trên răng tạo nên
các axit hữu cơ.
Khi lượng axit tăng, pH giảm, làm xảy ra phản ứng H + + OH- → H2O. Khi nồng
độ OH- giảm, theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều
nghịch và men răng bị ăn mòn, răng sẽ bị sâu.
Dựa vào kiến thức đã học và thực tế, em hãy nêu một số biện pháp để chống sâu
răng.

ĐÁP ÁN
Phần I: TRẮC NGHIỆM (20câu* 0,25 điểm = 5 điểm)

1C 2A 3B 4C 5C 6B 7C 8B 9A 10D
11A 12A 13D 14B 15A 16D 17D 18B 19B 20B

Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu Nội dung Điểm số


1 (2,5 a. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 0,25
đ) H+ + OH- → H2O 0,25
b. Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓ 0,25
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ 0,25
c. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 0,25
Cl- + Ag → AgCl↓ 0,25
d. BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4↓ 0,25
43
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ 0,25
e. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 0,25
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O 0,25
2 (1,5 Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
đ) 0,1*2 + 0,3*3 = x + y (1) 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
64*0,1 + 56*0,3 + 35,5x + 62y = 86,1 (2) 0,5
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,9 0,5
3 (1 đ) - Ăn ít thức ăn chua, ít đường, đánh răng sau bữa ăn. 0,5
- Dùng kem đánh răng có chứa NaF, ion F - có thể thay thế ion
OH- bị mất đi.
- Ở nước ta, một số người hay ăn trầu, rất tốt cho việc tạo men
răng theo pứ (1), vì trong trầu có vôi Ca(OH) 2, chứa Ca2+ và OH- 0,5
làm cho cân bằng (1) dịch chuyển theo chiều thuận.
Chú ý: Học sinh có cách giải đúng khác vẫn cho điểm tuyệt đối.

44
Ngày soạn:
Chương 2: NITƠ – PHOTPHO
Tiết 11: NITƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng
chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
HS hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng
hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn
hợp khí.
- Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình e nguyên tử
a) Mục tiêu: Biết vị trí nitơ trong BTH, khả năng liên kết, CTPT nitơ
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
45
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Vị trí và cấu hình e nguyên tử
- Gv: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e - Cấu hình e của N: 1s22s22p3 có 5e ở
của 7N lớp ngoài cùng.
+ Từ cấu hình e, xác định vị trí của N - Vị trí của N trong BTH: Ô thứ 7,
trong BTH nhóm VA, chu kì 2.
+ Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên - Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với
kết được hình thành trong phân tử N2? nhau bằng 3 liên kết CHT không cực.
+ Viết CTCT - CTCT: N  N
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất vật lí: Tự học có hướng
- Gv: N2 có tính chất vật lý nào? dẫn
Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
(Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỷ khối so
với kk, to sôi, tính tan trong H2O, khả
năng duy trì sự cháy, sự hô hấp)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động
(ĐAĐ là 3) nhưng ở to thường khá trơ
46
về mặt hoá học, vì sao?
SOXH của N ở dạng đơn chất là bao
nhiêu? Ngoài ra, N còn có những trạng
thái oxi hoá nào?
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất hoá học
- Gv:? Dựa vào các SOXH → TCHH - Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá
của N2? học.
- SOXH của N trong các hợp chất - Ở to cao N2 trở nên hoạt động.
CHT: -3, +1, +2 , +3, +4, +5 - Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2;
- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N → +3; +4; +5 → Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất
Dự đoán tính chất hoá học của N2 p/ư mà N2 có thể thể hiện tính khử hay
- Gv kết luận: tính oxi hoá.
+ Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá
học
+ Ở to cao N2 trở nên hoạt động hơn và
có thể tác dụng với nhiều chất
+ N2 thể hiện tính khử và tính oxi hoá
- Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử
hay tính oxi hoá trong trường hợp nào?
- Gv: Thông báo phản ứng của N 2 với
H2 và kim loại hoạt động
Hs: Xác định SOXH của N trước và 1. Tính oxi hoá
sau phản ứng cho biết vai trò của N2 a. Tác dụng với kim loại mạnh.
trong phản ứng. (Li,Ca,Mg,Al.. tạo nitrua kim loại)
- Gv: Thông báo pứ của N2 và O2 0 -3
Hs: Xác định SOXH của N trước và 6 Li + N2 → 2 Li3N
sau pứ cho biết vai trò của N2 trong pứ. 0 t
o
-3
- Gv nhấn mạnh: Pứ này xảy ra rất khó 3 Mg + N2 → Mg3N2
khăn cần ở to cao và là pứ thuận b. Tác dụng với hiđrô: to cao,P cao, xt.
nghịch. NO rất dễ dàng kết hợp với O2 o -3
→ NO2 màu nâu đỏ. N2 + 3 H2 
 t o , p , xt
 2 NH3
- Gv thông tin: Pư giữa N 2 và O2 khi có 2. Tính khử
sấm sét - Tác dụng với oxi: ở 3000OC hoặc hồ
- Gv: Một số oxit khác của N: N2O, quang điện.
N2O3, N2O5, chúng không điều chế trực
O +2
tiếp từ phản ứng của N2 và O2 3000o C
N2 + O2 
 2NO
- Gv kết luận: N2 thể hiện tính khử khi
tác dụng với ngtố có ĐAĐ lớn hơn và - NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2
47
thể hiện tính khử khi tác dụng với ngtố (màu nâu đỏ),
ĐAĐ nhỏ hơn. 2 NO + O2  2 NO2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Một số oxít khác của N: NO2, N2O3,
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành N2O5 chúng không điều chế trực tiếp từ
phiếu học tập N và O.
Bước 3: Báo cáo thảo luận * Kết luận: N2 thể hiện tính khử khi tác
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 dụng với nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn và
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 thể hiện tính khử khi tác dụng với
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ nguyên tố ĐAĐ nhỏ.
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Trạng thái thiên nhiên
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Trạng thái thiên nhiên: Tự học có
- Gv:? Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu và hướng dẫn
dạng tồn tại của nó là gì?
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Ứng d
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Ứng dụng: Tự học có hướng dẫn
- Gv:? Nitơ có ứng dụng gì?
Hs: Nghiên cứu kiến thức thực tế và
sgk
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
48
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VI. Điều chế
- Gv:? Người ta điều chế N2 bằng cách a. Trong CN: Tự học có hướng dẫn
nào? Chưng cất phân đoạn kk lỏng.
Hs: Tìm hiểu sgk và trả lời. b. Trong PTN:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NH4NO2 
o
t
 N2 + 2 H2O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành NH4Cl + NaNO2 
o
t
 NaCl + N2 +
phiếu học tập 2H2O
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bài tập: Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để điều chế được 51 gam NH 3, biết hiệu
suất phản ứng là 25 %?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của nitơ trong thực tế?
2.Không khí sạch chứa thành phần như thế nào? Nếu bầu khí quyển chỉ có khí oxi thì
sự sống sẽ thế nào?
49
3. Giaỉ thích vì sao khi người thợ lặn xuống một độ sâu khá lớn thì sẽ cảm thấy bàng
hoàng ,cử động mất tự nhiên như say rượu?
4.Tại sao trong bảo tàng, người ta thường dùng nitơ để bảo quản các đồ gỗ, vải giấy?
5. Ca dao Việt Nam có câu:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
Mang ý nghĩa hóa học gì?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

50
Ngày soạn:
Tiết 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- HS biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng
dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- HS hiểu được: Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước,
dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá
học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa
học của amoniac.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
- Nhận biết được NH3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk và
nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước
+ Chậu thuỷ tinh đựng nước
+ Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua
- Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3
+ Giấy quỳ tím ẩm.
+ Dung dịch AlCl3 và dd NH3
+ Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
51
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Amoniac
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cấu tạo phân tử
- Gv: Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H - CTPT: NH3
hãy mô tả sự hình thành ptử NH 3? Viết ..
- CTe: H: N :H
CTe và CTCT ptử NH3? ..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H


Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk:
Trong ptử NH3
+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử - CTCT: H N
--
H
H bằng 3 LK CHT có cực.
+ Nguyên tử N còn có 1 cặp e hoá trị.
+ Nguyên tử N có SOXH thấp nhất -3 H
Bước 3: Báo cáo thảo luận → p/tử NH3 phân cực.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không
đối xứng nên phân tử NH3 phân cực.

Hoạt động 2: Tính chất vật lí


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất vật lý
- Gv: Yêu cầu hs quan sát bình đựng - Là chất khí không màu, mùi khai,
khí NH3 tính tỉ khối của NH3 so với xốc, nhẹ hơn không khí
không khí, thí nghiệm thử tính tan của - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có
NH3 (h23 sgk). tính kiềm
- Gv: Cho HS xem video thí nghiệm
52
tính tan của khí NH3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu
sắc, mùi, tỉ khối, tính tan của NH3
trong H2O.
+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm
giảm P trong bình và nước bị hút vào
bình. Phenolphtalein chuyển thành màu
hồng → NH3 có tính bazơ.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv: thông báo thêm: Dd NH3 đậm đặc
trong phòng thí nghiệm có nồng độ
25% (N = 0,91g/cm3).

Hoạt động 3: Tác dụng với nước


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Tác dụng với nước
- Gv thông báo: Thí nghiệm thử tính - Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần
tan của NH3 trong nước đã chứng tỏ dd các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd
NH3 có tính bazơ yếu bazơ  dd NH3 là bazơ yếu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NH3 + H2O  NH4++ OH-
Hs viết phương trình ion - Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Tác dụng với dung dịch muối
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
53
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Tác dụng với dung dịch muối
- Gv hỏi: Khi cho dd AlCl 3 vào dd NH3 - Dd NH3 có khả năng làm kết tủa
sẽ xảy ra pứ nào? →Làm thí nghiệm nhiều hidroxít kim loại
với dung dịch AlCl3 AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O → Al(OH)3  +
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 NH4Cl
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết Al3++3NH3+3H2O→Al(OH)3  + 3NH4+
phương trình phản ứng, phtrình ion thu
gọn
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Tác dụng với axit
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c. Tác dụng với axít
- Gv làm thí nghiệm: NH3 + HCl đặc 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl
Hs quan sát hiện tượng, nhận xét, viết (không màu) (ko màu) (khói trắng)
phương trình
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Tính khử
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính khử
- Gv: Yêu cầu hs cho biết: SOXH của a. Tác dụng với oxi
N trong NH3 và nhắc lại các SOXH của to
54
N. Từ đó dự đoán TCHH tiếp theo của 4 NH3 + 3O2 → 2N2 + 6 H2O
NH3 dựa vào sự thay đổi SOXH của N. b. Tác dụng với Clo
- Gv: N có các SOXH: - 2 NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl
3,0,+1,+2,+3,+4,+5. - Nếu NH3 dư
- Gv: Như vậy trong các pứ hh khi có NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
sự thay đổi SOXH, SOXH của N trong * Kết luận: Amoniac có các tính chất
NH3 chỉ có thể tăng lên → tính khử. hoá học cơ bản:
- Gv: Cho hs quan sát hiện tượng (h2.4 - Tính bazơ yếu
sgk). - Tính khử
Yêu cầu hs cho biết chất tạo thành
khi đốt cháy NH3, viết PTHH.
Gợi ý: Sản phẩm là khí N2.
- Gv: Yêu cầu hs viết ptpứ của NH 3 với
clo.
- Gv bổ sung: Nếu NH3 còn dư sẽ có
pứ
NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Trong ptử NH3, N có SOXH -3
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv kết luận: Về TCHH của NH3.
+ Tính bazơ yếu.
+ Tính khử

Hoạt động 7: Ứng dụng


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm
để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh về nhà tìm hiểu các ứng dụng
của amoniac trong đời sống
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
55
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng :
NH4Cl → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2
Câu 2: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu
được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu
trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%.
C. 14,12%. D. 85,88%.
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một
thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50% B. 36%.
C. 40% D. 25%
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

56
Ngày soạn:
Tiết 13: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cách điều chế NH3
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng
của muối amoni
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hoá chất: Tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd (NH4)2SO4 đậm đặc, dd NaOH,
HCl đặc
- Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm,
mặt kính đồng hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điều chế
57
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Điều chế
- Gv: Đặt vấn đề: Trong phòng thí 1. Trong PTN
nghiệm và trong công nghiệp NH3 - Đun nóng muối amoni với Ca(OH) 2
được điều chế bằng phương pháp nào? hay dd kiềm
- Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk to
và trả lời: 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2+2NH3↑ +
+ Thí nghiệm điều chế NH3 được thực 2H2O
hiện ntn? - Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn
+ NH3 thu được sau pứ thường có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO.
chất nào? - Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3,
+ Làm thế nào thu được NH3 tính ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc.
khiết? 2. Trong CN
+ Viết PTHH? to, P
- Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3 (k), H < 0
tóm tắt quá trình điều chế NH3 trong Xt
công nghiệp. t : 450 – 500 C
o O

- Gv: Yêu cầu học sinh sử dụng nguyên P: 200- 300 atm
lí Lơsatơlie để làm cho cân bằng dịch Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O
chuyển về NH3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của Muối amoni
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. Muối amoni
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm - Muối amoni là chất tinh thể ion gồm
để hoàn thành phiếu học tập. cation amoni NH4+ và anion gốc axít.
58
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3
- Gv: Yêu cầu học sinh cho biết khái I. Tính chất vật lý
niệm về muối amoni, lấy 1 số ví dụ về - Tinh thể
muối amoni. - Đều tan trong nước
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, cho - Ion NH4+ không màu
biết về trạng thái, màu sắc, tính tan của
muối amoni.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tác dụng với dung dịch kiềm
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác dụng với dd kiềm
- Gv: Làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 +
NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch 2NH3  + 2H2O.
(NH4)2SO4 đậm đặc, đun nóng nhẹ. PT ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 
Đưa giấy quỳ tím ẩm trên miệng ống + H2O
nghiệm → Điều chế NH3 trong PTN và nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: biết muối amoni.
Hs: Quan sát, nhận xét, viết phương
trình phản ứng dạng phân tử và ion rút
gọn.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phản ứng trên dùng để
điều chế NH3 và nhận biết muối amoni

Hoạt động 4: Phản ứng nhiệt phân


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
59
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phản ứng nhiệt phân
- Gv làm TN: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho * Muối amoni tạo bởi axít không có
vào ống nghiệm khô, đun nóng ống tính oxi hoá: (HCl,H2CO3) → NH3
nghiệm, đưa tấm kính mỏng vào miệng NH4Cl (r)  to
 NH3 (k) + HCl (k).
ống nghiệm (NH4)2CO3 (r)  to
 NH3 (k) +
- Gv giải thích: Do NH4Cl bị phân huỷ NH4HCO3(r).
thành NH3 (k) và HCl(k). Khi tiếp xúc NH4HCO3(r)  t
 NH3(k) + CO2(k) +
o

với tấm kính ở miệng ống nghiệm có t H2O


o

thấp nên kết hợp với nhau thành tinh * Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi
thể NH4Cl. hoá: (HNO2, HNO3)  N2, N2O
- Gv thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 NH NO
 N2 + 2H2O
o
t
4 2 
ở nhiệt độ thường cũng tự phân huỷ; ở
NH4NO3   N2O + 2H2O
o
t
nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh
hơn; Dùng NH4HCO3 trong bột nở
- Gv: Yêu cầu hs nhắc lại pứ điều chế
N2 trong PTN→ Gv thông tin
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Quan sát, mô tả hiện tượng: Chất
rắn màu trắng bám vào tấm kính đặt
ở phía trên miệng ống nghiệm.
Hs: Viết PTHH của phản ứng nhiệt
phân NH4Cl ; (NH4)2CO3; NH4HCO3.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
N2 NH3 NH4Cl N2 NO NO2
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: N2; O2; NH3; H2S
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:

60
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

61
Ngày soạn
Tiết 14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng
dụng của HNO3
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều
hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học
của HNO3 đặc và loãng.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3
(l), dd HCl loãng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
62
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cấu tạo phân tử
- Gv: Yêu cầu hs viết CTCT của phân -CTCT: H – O – N = O
tử HNO3. Xác định số oxh của nitơ O
trong HNO3. -Trong ptử HNO3: N có SOXH +5
- Gv: Giới thiệu lọ đựng dd HNO 3 → II. Tính chất vật lý: Sgk
Yêu cầu Hs quan sát và nghiên cứu nội
dung bài học trong sgk, rút ra tính chất
vật lý của HNO3.
- Gv: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Trả lời
Hs: Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền
tính tan trong nước, nồng độ của dung
dịch HNO3 đậm đặc và khối lượng
riêng.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính axit
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất hoá học
- Gv: Yêu cầu học sinh viết phương - HNO3 → H+ + NO3- => là axit mạnh
trình điện li của HNO3 và xác định số +5
- H N O3 → Số OXH cao nhất nên chỉ có
oxi hoá của N trong phân tử HNO 3 →
thể giảm => tính oxi hoá
Dự đoán tính chất?
1. Tính axít: HNO3 là axít mạnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quỳ tím hoá đỏ
Hs làm thí nghiệm theo nhóm chứng
- Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối
minh tính axit mạnh của HNO3 với:
của các axít yếu → muối nitrat.
+ Quỳ tím
2 HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
+ CuO
2HNO3 +Ca(OH)2→ Ca(NO3)2+2H2O
+ Ca(OH)2
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 +
+ CaCO3
H2O
→ Nhận xét hiện tượng, viết phương
63
trình phân tử và ion thu gọn
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tính oxi hóa – tác dụng với kim loại
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính oxi hoá
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các mức oxi - HNO3 có số OXH + 5 có thể bị khử
hoá của N → Gv thông tin thành:
- Gv làm thí nghiệm đối chứng: o +1 +2 +4 -3
+ Cu + dd HCl loãng N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo
+ Cu + dd HNO3 loãng nồng độ HNO3 và khả năng khử của
- Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc chất tham gia.
với Cu a. Tác dụng với kim loại
- Gv thông tin: Thường HNO3 loãng -Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
tạo thành NO; HNO3 đặc tạo thành 0 +5 +2 +2
NO2 3Cu +8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO +
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4H2O
Hs quan sát, nhận xét, viết phương 0 +5 +2 +4
trình Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 +
Bước 3: Báo cáo thảo luận 2H2O
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO 3
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 đặc, nguội
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Tính oxi hóa – Tác dụng với phi kim
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Tác dụng với phi kim
- Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi
64
oxi hoá một số phi kim lên mức oxh kim C,S,P,... → NO2
cao nhất + 4H O3 → O2 + 4 O2 + 2H2O
→ Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với
+ 6H O3 → H2 O4 + 6 O2+
C
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2H2O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Tính oxi hóa – Tác dụng với hợp chất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c. Tác dụng với hợp chất
- Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 - HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô
đặc nóng, để nguội, nhỏ vài giọt dd cơ và hữu cơ
NaOH vào cho đến khi có kết tủa nâu O + 4H O3 → (NO3)3 + O2 +
đỏ 2H2O
- Gv thông tin thêm - Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phá huỷ khi tiếp xúc HNO3 đặc
Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Ứng dụng: sgk
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm
65
để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng
của HNO3
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
1. Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của HNO3 loãng với: Fe2O3; Ag;
Cu(OH)2; Na2S
2. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
(NH4)2SO4 NH3 NH4Cl N2 NO NO2
3. Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau: CaCO3; NH4Cl; NaCl
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

66
Ngày soạn:
Tiết 15: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac)
- Phản ứng đặc trưng của ion NO3- với Cu trong môi trường axit
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat
- Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác
dụng với HNO3
- Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích
dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác
dụng với HNO3.
- Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị
phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Clip điều chế HNO3, quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
67
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Trong PTN
- Gv: Nêu câu hỏi: HNO3 được điều Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác
chế như thế nào? dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
- Gv: Cho hs đọc, quan sát hình 2.7 sgk NaNO3 + H2SO4(đ) HNO3 +
→Yêu cầu hs cho biết cách điều chế NaHSO4
HNO3 trong PTN. Viết phương trình
hoá học.

- Gv: Cho hs nghiên cứu nội dung sgk 2. Trong CN


và rút ra quy trình và phương pháp sản * Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí:
xuất HNO3 trong công nghiệp, viết Gồm 3 giai đoạn
pthh. - Oxi hoá khí NH3 bằng oxi kk thành
- Gv nêu chú ý: NO:
+ Điều kiện của phản ứng: t = 850 – 4 H3+ 5O2
o
4 O +6H2O
900oC, xúc tác Pt
H < 0
+ Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt
nồng độ cao hơn, chưng cất axít này -Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở
với H2SO4 đậm đặc (có vai trò là chất điều kiện thường: 2NO + O2 → 2NO2
hút nước). - NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HNO3:
Hs:.Trả lời 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Bước 3: Báo cáo thảo luận * Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 %
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 → Để HNO3 có nồng độ cao hơn:
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Chưng cất với H2SO4 đậm đặc.
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lý muối nitrat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
68
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tính chất vật lý
- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, cho biết - Tất cả các muối nitrat đều tan trong
đặc điểm về tính tan của muối nitrat; nước và là chất điện li mạnh.
Viết phương trình điện li của một số Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3-
muối. KNO3 → K+ + NO3-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Trả lời, viết phương trình điện li
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của muối Nitrat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất hoá học
- Gv: Cho hs đọc và thu thập thông tin -Các muối nitrat đều kém bền bởi
từ sgk. nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính
→ Yêu cầu hs thảo luận để rút ra kết OXH mạnh.
luận về phản ứng nhiệt phân của muối -Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản
nitrat chất của cation kim loại:
- Gv: Nhận xét, kết luận * Kim loại đứng trước Mg  to
 muối
- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình Nitrit + O2
nhiệt phân của một số muối: Al(NO3)3; 2KNO3 
o
t
 2KNO2 + O2
NaNO; Pb(NO3)2 * Từ Mg đến Cu  t
 Oxit kim loại
o

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + NO2 + O2


Hs: Thảo luận trong 3 phút, trình bày 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 +
o
t

Bước 3: Báo cáo thảo luận


O2
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
* Kim loại sau Cu   Kim loại +
o
t
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ NO2 + O2
sung, phản biện. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Ứng dụng của muối Nitrat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
69
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ứng dụng muối nitrat: Sgk
- Gv Cho hs nghiên cứu sgk và tìm
hiểu thực tế cho biết muối nitrat có ứng
dụng gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Phân đạm, thuốc nổ đen.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Gv: cho các nhóm giải 2 bài toán:
Hs: 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Giảng giải
Bài tập 1: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 6,72
lit khí NO bay ra (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp, ta có: 27x + 56y = 11 (1)
PTPƯ:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
x mol x mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
y mol y mol
Tổng số mol khí thu được:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g)


Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g)

70
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3
đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO 2 (đtc). Tính khối lượng muối Fe(NO3)2 tạo
thành sau phản ứng?
Giải:
Số mol khí =
FeO+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O
0,01mol 0,01mol 0,01mol
Khối lượng Fe2O3= 2,32-72.0,01=1,6 (g)

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,01mol 0,02mol
Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
- Giải bài toán hỗn hợp
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

71
Ngày soạn:
Tiết 16: PHOTPHO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan,
độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp
- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na,
Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2)
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho
- Viết được PTHH minh hoạ.
- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế
- So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử,
một số tính chất vật lí
- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na,
Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2)
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
72
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Vị trí và cấu hình electron nguyên
Vị trí giáo viên yêu cầu học sinh viết tử
cấu hình electron nguyên tử từ đó suy P 1s22p63s23p3
ra vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3,
Từ cấu tạo cho biết hoá trị của nhóm VA.
photpho? Photpho có hoá trị III hoặc V
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất vật lí
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1. Photpho trắng
ảnh photpho trắng. - Photpho trắng là chất rắn màu trắng
Ngoài ra photpho trắng còn có những trong suốt.
tính chất vật lí nào khác? - Nó bốc cháy ở 40oC.
Tên gọi khác của photpho trắng là lân - Photpho trắng rất độc.
73
tính xuất phát từ tính chất này. 2. Photpho đỏ
Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng - Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó
chảy? ít tan trong nước? nóng chảy, khó bay hơi hơn phôt pho
Giáo viên cung cấp thông tin về độc trắng. Photpho đỏ bốc cháy ở 250oC.
tính của photphat trắng. - Photpho đỏ không độc.
Giáo viên cho học sinh quan sát một
mẫu phot pho đỏ.
Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí
nào? So sánh với photpho trắng?
Giải thích ?
Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình
photpho như thế nào? - Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 250 C, không có không khí
o

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành


phiếu học tập P P
Bước 3: Báo cáo thảo luận trắng t , cao, không có không khí đỏ
o

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4


nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất hoá học
Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi - Các mức oxi hoá của photpho
hoá của photpho yêu cầu học sinh dự -3 0 +3 +5
đoán tính chất hoá học của photpho?
So sánh mức độ hoạt động của hai Tính oxi Tính khử
dạng thù hình photpho? hoá
Giải thích?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tác dụng tác dụng
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành với chất với chất oxi hóa
phiếu học tập khử
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
74
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Tính oxi hóa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tính oxi hoá
Tính oxi hoá thể hiện như thế nào? Cho 0 -3
Ví dụ? 2P + 3Ca Ca3P2
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá Canxi photphua
và vai trò của photpho trong các Ví dụ 0 -3
đó. P + 3Na Na3P
Hướng dẫn học sinh gọi tên một số natri photphua
muối photphua. 0 -3
Photpho tác dụng với hiđro tạo thành 2P + 3H2 2PH3 (photphin)
photphin là một chất độc.
Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh
dựa vào tính chất này người ta làm
thuốc diệt chuột.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Tính khử
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính khử
tính khử thể hiện khi nào? cho Ví dụ - Cháy trong oxi
minh hoạ, xác định số oxi hoá và vai + Thiếu oxi
trò của photpho trong các Ví dụ đó. 0 +3
Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản 4P + 3O2 2P2O3
phẩm phản ứng. điphotpho trioxit
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Thừa oxi
75
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành 0 +5
phiếu học tập 4P + 5O2 2P2O5
Bước 3: Báo cáo thảo luận điphotpho pentaoxit
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Ứng dụng
Photpho có những ứng dụng nào? - Photpho được sử dụng làm diêm,
Giáo viên cung cấp thêm một số thông phân lân, thuốc bào vệ thực vật.
tin. - Dùng trong quân sự.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 7: Trạng thái tự nhiên
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Trạng thái tự nhiên
Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng - Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ
nào? yếu là photphorit và apatit.
Giáo viên cung cấp thêm một số thông
tin về photpho có liên quan đến tư duy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
76
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 8: Sản xuất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VI. Sản xuất
Photpho được sản xuất như thế nào? Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C
Giáo viên bổ sung thêm một số thông 3CaSiO3 + 5CO + 2P
tin về quy trình sản xuất photpho và
lịch sử tìm ra photpho.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng
một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa
học mạnh hơn nitơ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
77
- Làm bài tập SGK, SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric.

78
Ngày soạn:
Tiết 17: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế
H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch
muối khác), ứng dụng.
- H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H 3PO4 và
muối photphat.
- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.
- Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H 3PO4: tính axit, tác dụng
với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.
- Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
79
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cấu tạo phân tử
Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công
thức cấu tạo của phân tử axit
photphoric? Xác định số oxi hoá của
photpho trong phân tử axit
photphoric? Photpho có số oxi hoá +5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất vật lí
Giáo viên cho học sinh quan sát một Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh
mẫu axit photphoric. thể không màu.
Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin Nó tan vô hạn trong nước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
80
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tính axit
Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá H3PO4  H+ + H2PO4-
học có thể có? H2PO4-  H+ + HPO42-
Cho biết trong dung dịch H3PO4 có HPO4-  H+ + PO43-
những loại ion nào. - Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất
Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại của một axit, nó là một axit có độ mạnh
anion gốc axit? Vậy nó có thể tạo ra trung bình và là một chất điện li yếu.
bao nhiêu loại muối? - Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ,
GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ muối, kim loại trước H.
tham gia của các chất phản ứng để xác 2. Tác dụng với dung dịch kiềm
định loại muối sinh ra. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O
H3PO4? Giải thích? (2)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Viết phương trình điện li của axit (3)
photphoric để chứng minh nó là một
axit. Đặt k =
Viết phương trình phản ứng với kim
Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)
loại, với oxit bazơ, bazơ, muối.
Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Nếu k= 2 thì xảy ra (2)
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
3. Axit photphoric không thể hiện tính
sung, phản biện.
oxi hoá mạnh như axit nitric
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
81
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Điều chế
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo 1. Phòng thí nghiệm
khoa và cho biết axit photphoric có thể P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
được điều chế bằng những cách nào? 2. Trong công nghiệp
So sánh độ tinh khiết của mỗi phương Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 +
pháp. 3CaSO4 ↓
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hoặc
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành P P2O5 H3PO4
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Muối Photphat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. MUỐI PHOTPHAT
muối photphat gồm những loại nào? - Muối photphat PO43-
Tính tan của chúng? - Muối hiđrophophat HPO42-
Làm cách nào để nhận biết muối - Muối đihiđrophotphat H2PO4-
phophat? I. Tính tan
Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn - Tất cả các muối photphat,
dung dịch AgNO3 tác dụng với dung hiđrophophat đều không tan trừ
dịch Na3PO4. photphat kim loại kiềm và amoni. Với
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các kim loại khác chỉ có muối
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành đihđrophophat là tan.
phiếu học tập II. Nhận biết
Bước 3: Báo cáo thảo luận AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ +
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 3NaNO3
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ màu vàng
sung, phản biện. V. Ứng dụng
Bước 4: Kết luận, nhận định: Làm phân lân và thuốc trừ sâu.
GV chốt lại kiến thức.
82
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

83
Ngày soạn:
Tiết 18: PHÂN BÓN HOÁ HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp,
tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
84
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân đạm
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phân đạm
Vai trò của phân đạm? Cách đánh giá - Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho
chất lượng đạm dựa vào đâu? cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protein
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng
phiếu học tập phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt
Bước 3: Báo cáo thảo luận củ quả.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Phân đạm được đánh giá dựa vào tỉ lệ
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 % về khối lượng của nguyên tố nitơ
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ trong phân.
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phân amoni
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phân đạm amoni
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ Đạm amoni là các loại muối amoni như
đựng phân đạm amoni yêu cầu học sinh NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3...
cho biết trạng thái màu sắc của phân Phương pháp điều chế
amoni. Cho amoniac tác dụng với dung dịch
Phương pháp điều chế đạm amoni. axit.
GV cung cấp thêm một số thông tin 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
85
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Phân đạm Nitrat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân đạm nitrat
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ - Đạm nitrat là các muối nitrat như
đựng phân đạm nitrat. NaNO3, Ca(NO3)2....
Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái - Phương pháp điều chế
màu sắc của phân nitrat. muối cacbonat + axit nitric.
Phương pháp điều chế đạm nitrat. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 +
GV cung cấp thêm một số thông tin. H2O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Phân đạm ure
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phân đạm ure là loại phân đạm tốt
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ nhất hiện nay, có tỉ lệ %N là 46%
đựng phân đạm ure. - Điều chế
Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O
màu sắc của phân ure.
Phương pháp điều chế đạm ure.
86
GV cung cấp thêm một số thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Phân lân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phân lân
Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những Phân lân cung cấp photpho cho cây
dạng nào? dưới dạng ion photphat PO43-.
Vai trò của photpho đối với cây trồng? Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối
Chất lượng phân lân được đánh giá như lượng P2O5 tương ứng với lượng
thế nào? photpho có trong thành phần của nó.
Có bao nhiêu loại phân lân? Cách điều 1. Supephotphat đơn
chế? Ưu nhược của từng loại phân lân? Có hai loại là supe lân đơn và supe lân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: kép.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành a. Supephotphat đơn
phiếu học tập Cách điều chế
Bước 3: Báo cáo thảo luận Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 +
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 CaSO4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 b. Supephotphat kép
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Cách điều chế
sung, phản biện. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3
Bước 4: Kết luận, nhận định: CaSO4
GV chốt lại kiến thức. Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2
2. Phân lân nung chảy
- Cách điều chê: trộn bột quặng
phophat với đá xà vân.
- Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với
đất chua.

Hoạt động 6: Phân kali


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
87
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Phân kali
Vai trò của kali với cây trồng? - Phân kali cung cấp cho cây trồng
Cách đánh giá phân kali như thế nào? nguyên tố dưới dạng ion K+.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nhiều hơn, cần cho việc tạo ra chất
phiếu học tập đường bột, chất xơ, tăng sức đề kháng
Bước 3: Báo cáo thảo luận của cây.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ %
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 về khối lượng kali oxit tương ứng với
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ lượng kali có trong thành phần của
sung, phản biện. phân.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 7: Phân hỗn hợp và phân phức hợp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức * Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ,
hợp? photpho, kali gọi chung là phân N, P,
Cách điều chế? K.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cách điều chế là trộn các loại phân N,
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành P, K theo tỉ lệ định trước.
phiếu học tập * Phân phức hợp là hỗn hợp các chất
Bước 3: Báo cáo thảo luận được tạo ra đông thời bằng tương tác
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 hoá học của các chất.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 8: Phân vi lượng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
88
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Phân vi lượng
Khái niệm? vai trò của phân vi lượng Phân vi lượng cung cấp cho cây trồng
với cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cu, Mo, B, Mn...
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Làm bài tập 2 và 3 sách giáo khoa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập về nhà trong SGK và SBT.
- Chuẩn bị nội dung kiến thức để luyện tập chương.

89
Ngày soạn:
Tiết: 19, 20: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phopho và các hợp chất của chúng.
- Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Nội dung bài luyện tập.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đơn chất nitơ, photpho
90
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tính chất của đơn chất nitơ, photpho
So sánh tính chất của nitơ, photpho Nitơ Photpho
Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu 1s2
cấu 1s2
hình, độ âm điện, cấu tạo phân tử. 2s22p6
hình 2s2p3
Dựa vào cấu tạo giải thích tại sao nitơ 3s23p3
có độ âm điện lớn hơn photpho nhưng Độ âm
3,04 2,19
hoạt động hoá học kém hơn photpho? điện
Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cấu tạo P trắng và
N≡N
sự tồn tại của chúng trong tự nhiên? phân tử P đỏ
Vì sao photpho trắng độc hơn Các -3, 0, +3,
photpho đỏ? -3, 0, +1, +2, +3, +4,
mức +5
Nitơ và photpho thể hiện tính khử, oxi hoá +5.
tính oxi hoá khi nào? Tính
Điều chế nitơ, photpho Nitơ và photpho đều có tính oxi
chất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hoá và tính khử
hoá học
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý,
bổ sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Amoniac và muối amoni
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Amoniac và muối amoni
Tính chất của amoniac và muối amoni Amoniac tan rất nhiều trong nước tạo
Tính tan của amoniac trong nước? Giải thành dung dịch có tính bazơ yếu ngoài
thích? ra amoniac còn có tính khử.
Amoniac có những tính chất hoá học
nào? Giải thích vì sao amoniac có tính
khử? Điều chế?
Tính chất của muối amoni? Sự nhiệt
91
phân muối amoni có đặc điểm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Axit nitric và axit photphoric.
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Axit nitric và axit photphoric.
làm bài tập 1, 2 và 6 trang 61, 62 HNO3 H3PO4
SGK. Tính Axit Axit trung bình, điện li 3
Hoạt động 4 Axit nitric và axit axit mạnh nấc.
photphoric Tính Oxi
Không thể hiện tính oxi
So sánh tính chất hoá học của axit oxi hoá
hoá mạnh.
nitric và axit photphoric? hoá mạnh
Tính oxi hoá mạnh của HNO3 thể
hiện như thế nào?
Phương pháp điều chế?
Hoạt động 4 Làm bài tập 5 trang 62
SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý,
bổ sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Sự nhiệt phân của muối nitrat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
92
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Sự nhiệt phân của muối nitrat
Yêu cầu HS nhắc lại sự nhiệt phân của Muối nitrat kém bền với nhiệt
muối nitrat? K Ca Na Mg Cu Hg
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ag
Muối Oxit KL Oxit KL
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nitrit + NO2 + + NO2 +
phiếu học tập + O2 O2 O2
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Muối nitrat, muối phốt phat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Muối nitrat, muối phốt phat
- Tính tan của muối nitrat, muối Lập bảng so sánh giữa 2 muối về tính
photphat? chất vật lí, tính chất hóa học, nhận
Độ bền nhiệt? tính chất hóa học cơ bản biết?
của 2 muối?
- Nhận biết các muối trên bằng cách
nào? Hiện tượng xảy ra như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
93
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

94
Ngày soạn:
Tiết 21: BÀI THỰC HÀNH 2
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
 Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau
hiđro.
 Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.
 Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của
photpho).
 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
 Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.
 Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
 Viết tường trình thí nghiệm.
 Tính chất một số hợp chất của nitơ
 Tính chất một số hợp chất của photpho
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
 Ống nghiệm.
 Nút cao su.
 Kẹp gỗ.
 Đèn cồn.
 Giá thí nghiệm.
 Bông gòn.
95
 Kẹp sắt.
 Chậu cát.
- Hoá chất:
 Dung dịch HNO3 68% và 15%.
 Than.
 Đồng lá.
 (NH4)2SO4.
 Dung dịch NaOH.
 KCl.
 KNO3 tinh thể.
 Ca(HPO4)2.
 Dung dịch AgNO3.
 Quỳ tím.
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu thí nghiệm.
Hương dẫn cách tiến hành thí nghiệm.
Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác. Hoá chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng.
Thận trọng trong các thí nghiệm với HNO3 đặc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính oxi hoá của axit nitric đặc và loãng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hoá của axit
Thí nghiệm 1 tính oxi hoá của axit nitric đặc và loãng
nitric. Cho 1ml dung dịch HNO3 68% vào
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm ống nghiệm 1.
như hướng dẫn. Cho 1ml dung dịch HNO3 15% vào
96
Sau khi tiến hành xong thí nghiệm thì ống nghiệm 2.
ngâm ống nghiệm ngay vào cốc xút đặc Cho là đồng vào 2 ống nghiệm và đậy
để hấp thụ hết NO2. bằng bông tẩm xút. Đun nhẹ ống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nghiệm thứ 2. Quan sát và giải thích
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành hiện tượng.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm muối kali nitrat nóng chảy
để hoàn thành phiếu học tập. Lấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giá. Đặt giá sắt vào chậu cát rồi cho
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành một lượng nhỏ KNO3 vào ống nghiệm
phiếu học tập và đun. Đun đến khi có bọt khí bắt đầu
Bước 3: Báo cáo thảo luận xuất hiện thì dùng kẹp sắt cho một mẩu
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 than nóng đỏ vào ống nghiệm chứa
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 KNO3 nóng chảy. Quan sát hiện tượng
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ và giải thích.
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Thí nghiệm 3
Phân biệt một số loại phân bón hoá Hoà tan các mẩu phân bón trong các
học. ống nghiệm chứa 4-5ml nước.
Phân đạm amoni. a. Phân đạm amoni sunfat
Phân kali clorua và supe photphat kép Lấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân
97
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bón cho vào ống nghiệm riêng. Cho
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành vào mỗi ống 0,5ml dung dịch NaOH và
phiếu học tập đun nóng nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận nào có khí thoát ra làm xanh quỳ tím
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 ẩm là amoni sunfat.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Quan sát và giải thích.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ b. Phân kali clorua và phân
sung, phản biện. supephotphat kép
Bước 4: Kết luận, nhận định: Lấy 1ml dung dịch pha chế của kali
GV chốt lại kiến thức. clorua vào một ống nghiệm và của
supephotphat vào ống nghiệm khác.
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào
từng ống. Phân biệt hai loại phân bón
trên bằng cách quan sát hiện tượng ở
mỗi ống. Giải thích.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

98
Ngày soạn:
Tiết 22: KIỂM TRA GIỪA KÌ
CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nitơ và hợp chất của nitơ,
photpho và hợp chất của photpho.
- Kiểm tra kĩ năng viết PTHH chứng minh tính chất hóa học, điều chế, nhận biết các
chất nitơ, photpho và hợp chất của chúng
- Kiểm tra kĩ năng giải bài tập liên quan đến hợp chất của Nitơ và photpho: bài tập về
tính axit của H3PO4, tính oxi hóa của HNO3 …
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Hình thức kiểm tra
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
III. Ma trận, đề kiểm tra và đáp án
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng CỘNG
NỘI DUNG
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Nitơ
Số câu hỏi 1 1 2
Số điểm 0.25 0.25 0.5
2. Amoniac TL: Chuổi Bài tập thực Bài tập muối
và muối phản ứng: hành thí amoni tác
amoni Tính chất nghiệm. dụng với dd
hóa học và kiềm.
điều chế.
Số câu hỏi 1 0.5 1 1 3.5
99
Số điểm 0.25 1 0.25 0.25 1.75
3. Axit TL: Chuổi TL: Hỗn hợp Bài tập nhiệt
nitric và phản ứng: hai kim loại phân muối
muối nitrat Tính chất tác dụng với nitrat.
hóa học và HNO3.
điều chế.
Số câu hỏi 1 0.5 1 1 3.5
Số điểm 0.25 1 2 0.25 4.5
4. Photpho TL: Liên hệ
thực tế các
ứng dụng của
P hoặc hợp
chất của P.
Số câu hỏi 1 1 2
Số điểm 0.25 1 1.25
5. Axit TN: Bài tập
Photphoric xác định sản
và muối phẩm H3PO4
photphat tác dụng với
dung dịch
kiềm.
TL: Bài tập
tính khối
lượng sản
phẩm H3PO4
tác dụng với
dung dịch
kiềm chỉ tạo
1 sản phầm.
Số câu hỏi 1 1 1 1 4
Số điểm 0.25 0.25 0.25 2 2.75
6. Phân bón
hoá học
Số câu hỏi 1 1
Số điểm 0.25 0.25
Tổng số câu 4 4 1 2 2 2 1 16
hỏi
Tổng số 1 1 2 0.5 4 0.5 1 10
điểm

ĐỀ KIỂM TRA
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe =
56; Cu = 64

100
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (12 câu* 0,25 điểm = 3 điểm)
Câu 1: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag2O, NO, O2. B. Ag2O, NO2, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.
Câu 2: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca(H2PO4)2. B. Ca3(PO4)2. C. NH4H2PO4. D. CaHPO4.
Câu 3: Phát biểu không đúng là
A.Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.
Câu 4: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D.
K2CO3.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người
ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO. B. N2. C. N2O. D.
NO2
Câu 6: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác
dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe,
Mg, Al.
Câu 7: Để nhận ra ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung
dịch đó với
A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch
H2SO4 loãng.
Câu 8: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình
phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 loãng, thấy thoát ra khí NO duy nhất là
A. 20. B. 19. C. 18. D.
17.
Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, FeCl2, Fe2O3, Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản
ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 10: Cho 200 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm
A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4 và H3PO4.
D. K3PO4.
Câu 11: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ
X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6. D. 24,2.
Câu 12: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí
X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
101
PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: (3 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu
có):
Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → Na3PO4 → Ag3PO4

HNO3
Câu 14: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe trong
dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất,
đktc) và dung dịch X.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và số mol
HNO3 phản ứng.
c. Lấy toàn bộ dung dịch X phản ứng hoàn toàn với dung dịch amoniac (dư). Lọc lấy
kết tủa, đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá
trị của a.
Câu 15: (1 điểm) Trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống Pháp, nhân dân ta đã
điều chế diêm tiêu (KNO3) – thành phần chính của thuốc nổ - bằng cách lấy đất ở các
hang đá vôi có dơi ở trộn với tro bếp rồi dùng nước sôi dội nhiều lần qua hỗn hợp đó
để tách ra KNO3. Hãy giải thích cách làm đó.

ĐÁP ÁN
Phần I: TRẮC NGHIỆM (20câu* 0,25 điểm = 5 điểm)

1D 2B 3B 4B 5D 6B 7B 8C 9A 10B
11D 12D

Phần II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu Nội dung Điểm số


1 (3 đ) a. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO↑ 0,5
b. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 0,5
c. NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O 0,5
d. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4 0,5
2 (3 đ) nNO = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Gọi số mol của Al và Ag lần lượt là x và y.
Ta có: 27x + 108y = 18,9 (1) 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn e: 3x + y = 0,15*3 = 0,45 (2) 0,5
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,15
a. %mAl = 14,29% ; %mAg = 85,71% 0,5
b. mmuối = mAl(NO3)3 + mAgNO3 = 0,1 * 213+ 0,15* 294 = 65,4g 0,5
3 (1 đ) - Trong phân dơi có nhiều chất hữu cơ, quá trình phân hủy
phân dơi trong đất sẽ tạo thành NH3, NH3 dưới tác dụng của vi
khuẩn sẽ bị oxy hóa thành HNO3. HNO3 phản ứng với đất đá 0,5
trong hang tạo thành muối nitrat (Ca(NO3)2, hoặc NaNO3).

102
- Trong tro bếp có KOH. Khi trộn tro bếp với đất trong hang
rồi chiết bằng nước nóng thì sẽ thu được KNO3. (NaCl kết tinh ở
30oC, tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội đến 0,5
22oC thì KNO3 kết tinh).
PTHH: NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl

Chú ý: Học sinh có cách giải đúng khác vẫn cho điểm tuyệt đối.

103
Ngày soạn:
Chương 3: CACBON - SILIC
Tiết 23: CACBON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, các dạng thù hình của
cacbon
- Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện) và ứng dụng của các dạng
thù hình đó
Hiểu được:
- Cacbon có tính khử (khử oxi, một số hợp chất có tính oxi hóa) và tính oxi hóa (oxi
hóa hiđro và kim loại hoạt động… ),. Trong một số hợp chất, cacbon thường có số
oxi hóa -4, +2 hoặc +4.
- Viết PTHH minh họa tính chất của C
- Giải thích các vấn đề trong thực tế có liên quan
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập theo các mức độ.
2. Học sinh
- Ôn tập lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
104
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: Nguyên tố nào được coi là
Trò chơi “AI NHANH HƠN” “Nguyên tố của sự sống và tư duy”.
- Chia lớp làm 4 nhóm. → Photpho
- Có 5 câu hỏi. Nhóm có câu trả lời Câu 2: Phần lớn photpho trong vỏ
nhanh và chính xác nhất sẽ cộng điểm. Trái Đất nằm ở dạng muối của axit
Hình thức trả lời: giơ tay. photphoric. Hai khoáng vật chính
- Cung cấp thêm thông tin: Cơ thể của photpho là quặng photphorit
chúng ta chứa trung bình 1kg P, Ca3(PO4)2 và quặng …
thường tập trung nhiều ở xương, bắp → Apatit
thịt và ở tổ chức thần kinh. Nếu P trong Câu 3: Theo dõi đoạn video sau, cho
xương mất đi thì thân thể chúng ta trở biết đoạn video trên liên quan đến
thành một khối không có hình dáng, hợp chất khí gì của Nitơ?
nếu P trong bắp thịt mất đi thì cúng ta → N2O
sẽ mất khả năng cử động, và nếu P - Dựa vào câu trả lời của HS mà GV có
trong tổ chức thần kinh mất đi thì thể cung cấp thêm thông tin về tác hại
chúng ta sẽ ngừng suy nghĩ. Không có của việc sử dụng “bóng cười”.
P sẽ không có tư tưởng. Câu 4: Cho phản ứng sau:
- Cho HS theo dõi đoạn video nói về Cu + HNO3(loãng)→ NO↑ + Cu(NO3)2 +
hành động của một bộ phận giới trẻ H2O
hiện nay sử dụng “bóng cười”, yêu cầu Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản)
HS cho biết đoạn video trên liên quan của HNO3 là bao nhiêu?
đến hợp chất khí gì của Nitơ? →8
- Câu hỏi phụ: Việc sử dụng bóng cười → tính oxi hóa
một cách không kiểm soát như thế gây Câu 5: Đây là nguyên tố gì –X ?
ra tác hại gì không? → Cacbon
- Câu hỏi phụ: Trong phản ứng trên
HNO3 thể hiện tính chất hóa học gì?
- Cho HS quan sát những hình ảnh,
những thông tin về cacbon và cho biết:
“Đây là nguyên tố gì – X”?
- Ngoài những đặc điểm, tính chất trên,
Cacbon còn có những tính chất gì,
được ứng dụng và điều chế như thế nào
→ vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
105
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
- Giới thiệu cấu trúc của bài học:
+ Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
+ Tính chất vật lý - Ứng dụng
+ Tính chất hóa học
+ Trạng thái tự nhiên
+ Điều chế
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ví trí, cấu hình e nguyên tử
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH E NGUYÊN
- Chiếu BTH, yêu cầu Hs lên bảng ghi TỬ
cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí C (Z=6): 1s22s22p2
của nguyên tố Cacbon trong BTH Vị trí: ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí - ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - ỨNG
- Chiếu các hình ảnh giới thiệu một số DỤNG
dạng thù hình của Cacbon. - Các dạng thù hình của Cacbon:
- Yêu cầu HS tìm hiểu cấu trúc, tính + Than chì
chất và ứng dụng một số dạng thù hình + Kim cương
của cacbon bằng cách hoạt động nhóm + Fuleren
(ghi vào bảng phụ). + Cacbon vô định hình
106
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: → Do cấu trúc của các dạng thù hình
+ Nhóm 1: Kim cương này khác nhau dẫn đến chúng có
+ Nhóm 3: Than chì những tính chất khác nhau.
+ Nhóm 2, 4: Cacbon vô định hình
- Các nhóm lên bảng dán câu trả lời (cử Dạng Cấu Tính Ứng
đại diện trình bày), các nhóm khác thù trúc chất dụng
nhận xét bổ sung. hình
Bước 3: Báo cáo thảo luận Kim Tứ Tinh thể Làm đồ
+ Cộng điểm cho các nhóm có nội cương diện trong trang
dung trả lời tốt. đều suốt, rất sức,
- Cung cấp thêm một số thông tin về 3 cứng, mũi
dạng thù hình trên của cacbon. không dao,
- Dạng fuleren khuyến khích HS tự đọc. dẫn mũi
Bước 4: Kết luận, nhận định: điện, khoan,
- GV chốt: Các dạng thù hình của dẫn bột mài
Cacbon có những tính chất vật lý khác nhiệt ...
nhau do cấu trúc của chúng khác nhau. kém
Than Tinh thể Làm
ch Cấu màu điện
trúc xám cực,
lớp; đen, ruột bút
các mềm chì, tạo
lớp hợp
liên kim
kết chịu
yếu nhiệt
với …
nhau
Cacbon Cấu Màu Chế tạo
vô định trúc đen xốp, vật liệu
hình vô trật có khả siêu d
tự năng
hấp
phụ
mạnh
các chất
khí và
chất tan
trong
dung
dịch
n, mặt nạ chống độc, …
→ cacbon vô định hình

107
Phiếu học tập số 1
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Hãy kể tên các dạng thù hình của Cacbon mà em biết?
2. Kim cương, than chì và Cacbon vô định hình là những dạng rất quen thuộc, tại sao
kim cương lại trong suốt, rất đẹp, giá thành đắt; trong khi đó than chì và cacbon vô
định hình thì lại không trong suốt và giá rẻ hơn rất nhiều lần so với kim cương.
3. Trong các dạng thù hình của cacbon, dạng nào hoạt động hơn cả về mặt hóa học?

Hoạt động 3: Tính chất hóa học


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- GV làm 2 thí nghiệm: phản ứng cháy → Số oxi hóa của C: -4, 0, +2, +4
của C và C phản ứng với HNO3 đặc. → Tính Oxi hóa và tính khử
HS quan sát và lên bảng viết PTHH → Khi tác dụng với oxi và một số hợp
- Cho HS xem hình ảnh những người chất có tính oxi hóa
dân vùng núi phía Bắc đang đốt than + Tăng 0 → +2, +4
sưởi ấm khi mùa lạnh về. Trời càng → Khi tác dụng với chất khử (H2 và
lạnh người dân càng có khuynh hướng kim loại).
đóng kín cửa để giữ nhiệt. Hành động + Giảm từ 0 → -4
này có đúng hay không? Chúng ta có a. Tính khử
nên đốt than trong phòng kín hay - Tác dụng với hợp chất:
không? + các hợp chất oxi hóa như HNO 3,
+ Nên sử dụng bếp than như thế nào để H2SO4 đặc, KClO3…
giảm thiểu sự ô nhiễm không khí? t
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ ở nhiệt độ cao, C khử được nhiều
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
oxit kim loại (sau Al đến Cu)
phiếu học tập
- Tác dụng với Oxi:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Cacbon cháy trong không khí tỏa
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhiều nhiệt
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
t
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ C + O2 → CO2
sung, phản biện. + Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được
Bước 4: Kết luận, nhận định: CO2
- GV chốt: Trong các phản ứng oxi t
hóa - khử, cacbon có thể thể hiện CO2 + C → 2CO
tính khử và tính oxi hóa. Tuy nhiên, Lưu ý: - C cháy trong không khí
tính khử vẫn là tính chất chủ yếu của luôn tạo hỗn hợp gồm khí CO 2 và
cacbon. CO.
- C cháy trong O2 dư để sản
108
phẩm chủ yếu là CO2
b. Tính oxi hóa
- Tác dụng với H2:
t, xt
C + 2H2 → CH4
- Tác dụng với kim loại hoạt động
mạnh:
t
3C + 4Al → Al4C3 (Nhôm cacbua)
Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Hãy xác định số oxi hóa của C trong các chất sau: CH4, C, CO , CO2.
→ Nêu các số oxi hóa có thể có của C?
2. Dựa vào các số oxi hóa của Cacbon, hãy dự đoán tính chất hóa học của đơn chất
Cacbon?
3. Khi nào C thể hiện tính khử?
+ Trong các phản ứng đó, số oxi hóa của C thay đổi như thế nào?
- Khi nào C thể hiện tính oxi hóa?
+ Trong các phản ứng đó, số oxi hóa của C thay đổi như thế nào?
4. C thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với 1 số chất khử như H 2, KL. Ở đây số oxi
hóa của C giảm từ 0 → -4. Trên cơ sở đó yêu cầu HS viết PTHH minh họa
Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
HĐ5: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN . TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN (Tự học
(Tự học có hướng dẫn) có hướng dẫn)
- Từ tính chất vật lý và tính chất hóa - Cacbon tự do: Kim cương, than chì
học của C, hãy cho biết trong tự nhiên - Khoáng vật: Canxit (CaCO3),
C tồn tại ở những trạng thái nào? magiezit (MgCO3), đolomit
- Kể tên một số tỉnh, thành phố ở nước (CaCO3.MgCO3)…
ta có mỏ than lớn mà em biết? - Cơ sở của các tế bào động vật và thực
- GV cung cấp thông tin: Than là một vật.
trong những nguồn tài nguyên khoáng → Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An,
sản quan trọng của VN. Hầu hết các Quảng Nam…
khoáng sản ở Việt Nam có trữ lượng
không lớn và phân bố tản mạn, không
tập trung. Than ở đất liền đang cạn
kiệt dần. Việt Nam đang và sẽ phải
nhập than từ nước ngoài để bảo đảm
nhu cầu tiêu thụ trong nước. Mà
khoáng sản là loại tài nguyên không tái
tạo được do đó chúng ta cần có ý thức
109
bảo vệ khai thác để sử dụng hợp lý tiết
kiệm và có hiệu quả phục vụ cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế
xã hội, an ninh quốc phòng của đất
nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Kim cương và than chì là các dạng:
A. đồng hình của cacbon
B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon
D. đồng phân của cacbon.
Câu 2: Dạng thù hình nào của cacbon hoạt động hóa học mạnh nhất?
A. Kim cương.
B. Than chì.
C. Fuleren.
D. Cacbon vô định hình.
Câu 3: Tính chất hóa học của cacbon là
A. Tính phi kim.
B. Tính khử.
C. Tính oxi hóa và tính khử.
D. Tính oxi hóa.
Câu 4: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. 2C + Ca → CaC2.
B. C + H2 → CH4.
C. C + CO2 → CO.
D. 3C + 4Al → Al4C3.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây không tác dụng được với cacbon?
A. ZnO, HNO3, Cl2.
B. O2, KClO3, Al.
C. Ca, CO2, ZnO, H2.
D. HNO3, H2SO4 đặc, Na.
Đáp án:
Câu 1:
C. thù hình của cacbon.
Câu 2:
D. Cacbon vô định hình
Câu 3:
C. Tính oxi hóa và tính khử
Câu 4:
C. C + CO2 → CO
Câu 5:
110
A. ZnO, HNO3, Cl2
- Lưu ý: Cacbon không tác dụng trực tiếp với halogen (Cl2, Br2, I2)
HD:
→ Do than củi có tính hấp phụ, nên hấp phụ được mùi khét của cơm, làm cho cơm đỡ
khê.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi: Trường THPT A tổ chức buổi cắm trại, có trò chơi thi nấu cơm đun bằng
củi. Lớp 11A1 nấu cơm bị khê, bạn Nam liền cho vào nồi cơm một mẩu than củi? Em
hãy giải thích vì sao bạn Nam lại làm như vậy?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

111
Ngày soạn:
Tiết 24, 25: HỢP CHẤT CỦA CACBON

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cấu tạo phân tử CO và CO2.
- Biết tính chất vật lí, hoá học, cách điều chế CO và CO2.
- Tính chất vật lí, hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat.
- Ứng dụng của các hợp chất cacbon.
- Ảnh hưởng của CO2 đến môi trường.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các hợp chất cacbon
trong đời sống.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập lý thuyết và tính toán có liên quan.
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa
yếu (tác dụng với Mg, C).
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối
cacbonat.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
V. Nội dung giảng dạy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
112
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cacbon monoxit
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. CACBON MONOXIT CO
Yêu cầu học sinh viết cấu tạo của CO? Cấu tạo phân tử
So sánh CO với N2? Nhận xét tính chất
vật lý của CO?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tính chất vật lí
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu CO là khí không màu, không mùi,
và trả lời. không vị.
Chú ý độc tính của CO. Khí CO rất độc.
Giáo viên giải thích nguyên nhân độc
tính của CO.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
113
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất hoá học
Tính chất hoá học của CO CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường
Từ cấu tạo giáo viên yêu cầu học sinh và có tính khử.
dự đoán tính chất hoá học của CO. 1. Cacbon monoxit là oxit không tạo
Cho Ví dụ minh hoạ muối (oxit trung tính).
Ứng dụng của tính khử để làm gì? 2. Tính khử
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tác dụng với oxi.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
+2 +4
phiếu học tập 2CO+ O2 2CO2
Bước 3: Báo cáo thảo luận H < 0
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Tác dụng với oxit kim loại
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
+2 +4
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Điều chế
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu 1. Trong phòng thí nghiệm
sách giáo khoa và cho biết CO có thể HCOOH CO + H2O
được sản xuất bằng những cách nào? 2. Trong công nghiệp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C+ H2O CO + H2
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
CO2 + C 2CO
phiếu học tập
114
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Cacbon dioxit
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. CACBON ĐIOXIT CO2
Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu tạo Cấu tạo phân tử
CO2 và nhận xét phân tử CO2. O=C=O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tính chất vật lí (SGK)
Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật
lí của CO2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
115
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 7: Củng cố (hết tiết 7)
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm và trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Khí CO không khử được oxit
nào dưới đây
A. CuO. B. CaO. C. PbO. D.
ZnO.
Câu 2: Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO
dư,sản phẩm khí thu được cho vào bình
đựng nước vôi trong dư thu được a
gam kết tủa.Giá trị của a là
A. 60g. B. 50g. C. 40g. D.
30g.
Câu 3: Dẫn luồng khí CO qua hổn hợp
(nóng) sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
chất rắn là
A.
B. Al, Fe, Cu, Mg.
C.
D.
Câu 4. Cho khí CO khử hoàn toàn hổn
hợp gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 thấy có 4,48
lít khí thoát ra(đkc).Thể tích khí
CO(đkc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D.
4,48 lít.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.

116
Hoạt động 8: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất hoá học
Mức oxi hoá +4 của cacbon khá bền 1. Cacbon đioxit không duy trì sự cháy,
nên nó không có tính oxi hoá mạnh. Vì sự sống.
sao như vậy? 2. Cacbon đioxit là oxit axit
Cacbon đioxit là oxit axit, hãy cho Ví Tác dụng với nước.
dụ minh hoạ. CO2(k)+ H2O(l) H2CO3(dd)
Chú ý phản ứng của CO2 với dung dịch Tác dụng với kiềm.
kiềm.(tương tự SO2) CO2 + NaOH→ NaHCO3 (1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (2)
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phản ứng (1).
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra phản ứng (1)
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 và (2).
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Nếu k ≥ 2 thì xảy ra phản ứng (2).
sung, phản biện. Tác dụng với oxit bazơ (kiềm)
Bước 4: Kết luận, nhận định: CO2 + CaO → CaCO3
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 9: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Điều chế
Phương pháp điều chế CO2 trong công 1. Trong phòng thí nghiệm
nghiệp, trong phòng thí nghiệm. Muối cacbonat + axit HCl, H2SO4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CaCO3 + HCl → CO2 + CaCl2 + H2O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành 2. Trong công nghiệp
phiếu học tập Thu hồi từ khí thải
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:

117
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 10: Axit Cacbonic và muối Cacbonat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI
Tính chất vật lý hoá học của axit CACBONAT
cacbonic? Nó tạo ra bao nhiêu muối? I. Axit cacbonic
Tính tan của các muối cacbonat như Axit cacbonic là axit yếu kém bền.
thế nào? H2CO3  H+ + HCO3-
Tính chất hoá học của muối cacbonat? HCO3-  H+ + CO32-
Cho Ví dụ? II. Muối cacbonat
cacbonat, hiđrocacbonat như t 1. Tính chất
Độ bền nhiệt của các muối hế nào a. Tính tan
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tất cả các muối cacbonat đều không
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành tan trừ cacbonat kim loại kiềm và
phiếu học tập amoni.
Bước 3: Báo cáo thảo luận Muối hiđrocacbonat dễ tan hơn muối
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 cacbonat.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 b. Tác dụng với axit
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O +
sung, phản biện. CO2↑
Bước 4: Kết luận, nhận định: HCO3- + H+ →H2O + CO2↑
GV chốt lại kiến thức. Na2CO3 + 2HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O
CO32- + 2H+ →CO2 ↑+ H2O
b. Tác dụng với dung dịch kiềm
Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung
dịch kiềm
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
d. Phản ứng nhiệt phân
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền
nhiệt. Muối cacbonat của các kim loại
khác và muối hiđrocacbonat kém bền
nhiệt.
MgCO3 (r) MgO(r)+ CO2 (k)
2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2(k) +
H2O(k)
2. Ứng dụng (SGK)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

118
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
C CO2 Na2CO3 →CaCO3
↓↑
CO
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Làm bài tập SGK và SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài “Silic và các hợp chất của silic”
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

119
Ngày soạn:
Tiết 26: SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tính chất vật lí, hoá học của silic.
- Tính chất vật lí, hoá học của các hợp chất silic.
- Phương pháp điều chế, các ứng dụng của silic và các hợp chất của nó.
- Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi,
cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch
HF).
- H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
120
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của Silic
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tính chất vật lí (SGK)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và cho
biết tính chất vật lí của Silic.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất hoá học
Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu - Các mức oxi hoá của silic.
hình, độ âm điện? -4 0 (+2) +4
Các mức oxi hoá của silic? Từ cấu tạo
hãy dự đoán tính chất hoá học của silic Tính oxi Tính khử
So sánh cacbon với silic? hoá
Cho Ví dụ? Td với Td với
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chất khử chất oxi hoá
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập 1. Tính khử
Bước 3: Báo cáo thảo luận a. Tác dụng với phi kim
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 0 +4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Si + 2F2 →SiF4
121
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ silic tetraflorua
sung, phản biện. 0 +4
Bước 4: Kết luận, nhận định: Si + O2 SiO2
GV chốt lại kiến thức. silic đioxit
b. Tác dụng với hợp chất
0
Si + 2NaOH + H2O →
+4
Na2SiO3 + 2H2↑
2. Tính oxi hoá
0 -4
2Mg + Si Mg2Si
magie silixua

Hoạt động 3: Silic dioxit


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Silic đioxit
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
thạch anh. Nhận xét tính chất vật lí (SGK)
Tính chất hoá học cơ bản của silic 2. Tính chất hoá học
đioxit? Tính chất hoá học cơ bản là tính oxit
Ứng dụng phản ứng với dung dịch HF? axit.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Axit silixic và muối silicat
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Axit Silixic
122
Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn Axit silixic là chất ở dạng keo, không
Sục khí CO2 qua dung dịch Na2SiO3. tan trong nước, dễ mất nước khi đun
Phản ứng này chứng tỏ độ mạnh của nóng.
axit silixic như thế nào? Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 +
Tính tan của muối silicat? Ứng dụng H2SiO3 ↓
của muối siliccat. III. Muối silicat
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành trong nước, còn lại không tan.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Làm bài tập 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị nội dung bài “Công nghiệp silicat”. Sưu tầm một số tranh ảnh.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

123
Ngày soạn:
Tiết 26, 27: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA CACBON - SILIC VÀ
CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Nắm vững các tính chất hoá học cơ bản của cacbon, silic và các hợp chất của chúng.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập và giải thích một số hiên tượng.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Nội dung luyện tập.
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
124
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung luyện tập
GV lập bảng so sánh, yêu cầu học sinh lên bảng điền vào ô trống
Cacbon Silic
Tính chất
 Dạng thù hình Kim cương - Tinh thể
Than chì - Vô định hình
Vô định hình
Tính khử - Tính khử
C + O2  CO2 Si + O2  SiO2
 Tính chất hóa C + 2CuO  2Cu + CO2 - Tính oxi hóa
học - Tính oxi hóa Si + 2Mg  Mg2Si
C + 2 H2  CH4
3C + 4Al  Al4C3
Oxit
CO: - Là oxi không tạo muối.
- Là chất khử mạnh
4CO + Fe3O4 3Fe + 4 CO2
- Là oxit axit
CO2 + H2O  H2CO3
CO2: CO2 + 2NaOHNa2CO3 +H2O SiO2:
- Là chất oxi hóa - Là oxit axit
CO2 + 2Mg C + 2MgO SiO2 + 2NaOHNa2SiO3
+H2O
- Là chất oxi hóa
- Tính chất đặc biệt
SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O
Axit H2CO3 H2SiO3
- Axit yếu 2 nấc - Axit rất yếu
H2CO3  H+ + HCO3- Na2SiO3+ CO2+ H2O 
HCO3-  H+ + CO32- H2SiO3 + Na2CO3
- Kém bền - Rất ít tan trong nước
H2CO3  CO2 + H2O

Muối Cacbonat Silicat


- Cacbonat trung hòa Silicat kim loại kiềm dễ tan
+ cacbonat kim loại kiềm tan
được trong nước
+ Cacbonat khá ít tan, dễ bị
nhiệt phân
CaCO3  CaO + CO2
Cacbonat axit dễ tan, dễ bị
125
nhiệt phân
Ca(HCO3)2CaCO3+CO2+H2O

126
Ngày soạn:
Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất
hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
- Sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
127
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và
Hợp chất hữu cơ là những hợp chất hoá học hữu cơ
như thế nào? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
Hoá học hữu cơ là gì? cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: xianua, cacbua...).
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học
phiếu học tập chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu
Bước 3: Báo cáo thảo luận cơ.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phân loại hợp chất hữu cơ
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Phân loại dựa vào thành phần nguyên
Cơ sở phân loại hợp chất hữu cơ. tố.
Có những loại hợp chất hữu cơ nào dựa +Hiđrocacbon
trên cơ sở phân loại đó?  Hiđrocacbon no.
Hiđrocacbon là gì?  Hiđrocacbon không no.
Dẫn xuất hiđrocacbon là gì?  Hiđrocacbon thơm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Dẫn xuất của hiđrocacbon.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành  Dẫn xuất halogen.
phiếu học tập  Ancol, phenol, ete.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
128
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4  Anđehyt, xeton.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1  Amin, nitro.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ  Axit, este.
sung, phản biện.  Hợp chất tạp chức polyme.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - Phân loại dựa theo mạch cacbon
GV chốt lại kiến thức. + Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
+ Hợp chất hữu cơ mạch hở.
Hoạt động 3 Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Đặc điểm chung của hợp chất
Đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ? hữu cơ
Tính chất vật lí như thế nào? 1. Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hoá học có đặc điểm gì? - Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành 2. Về tính chất vật lí
phiếu học tập - Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
Bước 3: Báo cáo thảo luận độ sôi thấp (dễ bay hơi).
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Thường không tan hoặc ít tan trong
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nước, nhưng tan trong dung môi
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ hữu cơ.
sung, phản biện. 3. Về tính chất hoá học
Bước 4: Kết luận, nhận định: - Các hợp chất hữu cơ kém bền với
GV chốt lại kiến thức. nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
Phản ứng của các hợp chất hữu cơ
thường xảy ra chậm, không hoàn toàn,
không theo một hướng nhất định,
thường cần đun nóng hoặc cần có xúc
tác.
Hoạt động 4: Phân tích định tính
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố
Mục đích của phân tích định tính? 1. Phân tích định tính
Nguyên tắc? a. Mục đích: phân tích định tính
Phương pháp tiến hành? nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố

129
Nếu có clo thì làm cách nào để nhận có mặt trong hợp chất hữu cơ.
biết? b. Nguyên tắc: chuyển các nguyên tố
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trong hợp chất hữu cơ thành vô cơ đơn
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành giản rồi nhận biết.
phiếu học tập c. Cách tiến hành
Bước 3: Báo cáo thảo luận C CO2
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 H H2O
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 N NH3
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Phân tích định lượng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân tích định lượng
Mục đích của phân tích đinh lượng? a. Mục đích
Nguyên tắc? Phương pháp tiến hành Xác định thành phần % về khối lượng
như thế nào? các nguyên tố trong phân tử hợp chất
So sánh với phân tích định tính? hữu cơ.
Biểu thức tính như thế nào? b. Nguyên tắc
Làm cách nào để đưa ra biểu thức? Cân chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chuyển C thành CO2, H thành H2O...
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành rồi xác định chính xác lượng CO2,
phiếu học tập H2O....từ đó tính % khối lượng các
Bước 3: Báo cáo thảo luận nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 cơ.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 c. Phương pháp tiến hành
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ C CO2 cân bình
sung, phản biện. H H2O cân bình
Bước 4: Kết luận, nhận định: N NH3 chuẩn độ....
GV chốt lại kiến thức. d. Biểu thức tính
,

Tính được
%C =

%H =

130
%N=
%O = 100% - %C - %H -%H
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Làm bài tập 3 sách giáo khoa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị nội dung bài “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

131
Ngày soạn:
Tiết 29: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
132
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Công thức đơn giản nhất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Công thức đơn giản nhất
Giáo viên cho một số Ví dụ C2H4, 1. Định nghĩa
C3H6, C4H8... - Công thức đơn giản nhất là công thức
Yêu cầu nhận xét? biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử
vậy công thức đơn giản nhất là gì? của các nguyên tố trong phân tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách thiết lập công thức đơn giản
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và làm Ví nhất
dụ trong sách giáo khoa. Gọi công thức đơn giản nhất của hợp
Chú ý hướng dẫn học sinh phương chất hữu cơ là CxHyOz
pháp đặt công thức đơn giản.
x: y: z = nC: nH: nO =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Hoặc
phiếu học tập x: y: z =
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Bước 1: Xác định thành phần định tính
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ chất A: C, H, O
sung, phản biện. Bước 2: Đặt công thức phân tử của A :
Bước 4: Kết luận, nhận định: CxHyOz
GV chốt lại kiến thức. Bước 3: Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ
133
x: y: z = =

= 1:2:1
Bước 4: Từ tỉ lệ tìm công thức đơn
giản nhất là: CH2O

Hoạt động 3 Công thức phân tử


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Công thức phân tử
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm 1. Định nghĩa
để hoàn thành phiếu học tập. - Công thức phân tử là công thức biểu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành tố trong phân tử.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và
Giáo viên cho một số các Ví dụ công thức đơn giản nhất
C2H4, C2H2, CH4, C11H22O11....Vậy công - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
thức phân tử là gì? trong công thức phân tử là số nguyên
Mối quan hệ giữa công thức phân tử và lần số nguyên tử của nó trong công
công thức đơn giản nhất? thức đơn giản nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Công thức phân tử có thể là công thức
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành đơn giản nhất.
phiếu học tập Các chất khác nhau có thể có cùng
Bước 3: Báo cáo thảo luận công thức phân tử.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4

134
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Thiết lập công thức phân tử dựa vào % khối lượng các nguyên tố
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Dựa vào % khối lượng các nguyên tố
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm CxHyOz→ xC + yH + zO
để hoàn thành phiếu học tập. M (g) 12x 1y 16z
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 100% %C %H %O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Lập tỉ lệ
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Ta có
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 x=
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện. y=
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức. z=
Ví dụ
giải ra x = 20 ; y = 14 ;
z=4
Vậy công thức phân tử là: C20H14O4.
Hoạt động 6: Thiết lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất.
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Thông qua công thức đơn giản nhất
Yêu cầu học sinh làm Ví dụ trong sách Từ công thức đơn giản nhất công thức
giáo khoa và bài tập 6 trang 95. phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: MX = (1.12 + 2.1 + 16.1)n = 60
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Giải ra n = 2.
phiếu học tập vậy công thức phân tử là C2H4O2.
Bước 3: Báo cáo thảo luận c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 phẩm đốt cháy
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
135
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ MY = 29,0.3,04 ≈ 88,0 (g/mol)
sung, phản biện. nY = (mol)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức. = (mol)
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz

Từ các tỉ lệ ta tính được x = 4; y = 8.


MY=12.4 + 1.8+16.z=88 ta có z = 2.
Vậy công thức phân tử là C4H8O2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Làm bài tập 4 sách giáo khoa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
Làm bài tập sách giáo khoa, sách bào tập.
Chuẩn bị nội dung bài “Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

136
Ngày soạn:
Tiết 30, 31: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân
- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viến:
2. Học sinh: chuẩn bị nội dung bài học trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
137
Hoạt động 1: Công thức cấu tạo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo là gì? 1. Khái niệm
Ý nghĩa? Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bội) của các nguyên tử trong phân tử.
phiếu học tập Biết công thức cấu tạo của hợp chất
Bước 3: Báo cáo thảo luận hữu cơ sẽ dự đoán tính chất hóa học cơ
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 bản.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Những loại công thức cấu tạo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Các loại công thức cấu tạo
Có những loại công thức cấu tạo nào? a. Công thức cấu tạo khai triển
Cho Ví dụ minh họa. - Biểu diễn tất các liên kết trên mặt
Cách biểu diễn từng loại công thức cấu phẳng giấy
tạo? Ví dụ
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hành công thức cấu tạo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận b. Công thức cấu tạo thu gọn
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Công thức cấu tạo thu gọn nhất
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 - Cách biểu diễn các nguyên tử, nhóm
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ nguyên tử cùng liên kết với một
sung, phản biện. nguyên tử cacbon được viết thành một
Bước 4: Kết luận, nhận định: nhóm.
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Thuyết cấu tạo hoá học
138
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Thuyết cấu tạo hoá học
Giáo viên giới thiệu sơ lược lịch sử 1. Nội dung
phát minh ra thuyết cấu tạo hoá học. a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các
Từ các Ví dụ trên đưa ra luận điểm thứ nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
nhất và lấy Ví dụ như sách giáo khoa. hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
Từ các Ví dụ trên nguyên tử cacbon tạo Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá
ra bao nhiêu liên kết? Nó có thể tạo học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay
liên kết với những nguyên tử nào?... đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới.
Vậy nội dung của luận điểm thứ hai là Ví dụ bảng phụ 2
gì? b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ,
Giáo viên lấy các Ví dụ sách giáo khoa. cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử
Mỗi một chất thì có một tính chất đặc cacbon không những có thể liên kết với
trưng. Vậy khi cấu tạo thay đổi dẫn đến nguyên tử của các nguyên tố khác mà
tính chất thay đổi như thế nào? còn liên kết với nhau tạo thành mạch
Giáo viên lấy Ví dụ sách giáo khoa. cacbon (mạch vòng, mạch không hở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (mạch nhánh và mạch không nhánh)).
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào
phiếu học tập thành phần phân tử (bản chất, số lượng
Bước 3: Báo cáo thảo luận các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 tự liên kết các nguyên tử).
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hoá học.
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Ý nghĩa
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm - Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải
để hoàn thành phiếu học tập. thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phân.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
139
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Bài tập củng cố (hết tiết 1)
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 3: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp
chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các
nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi
nguyên tố
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong
phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác
nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết .
Hoạt động 6: Hãy viết CTCT của C3H8O
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
CH3−CH2−CH2−OH

140
CH3−CH2− O−CH3

CH3−CH−CH3
Hoạt động
OH7: Đồng đẳng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đồng đẳng
- Cho dãy các chất sau: CH4, C2H6, VD: Xét dãy các chất: CH 4, C2H6,
C3H8, C4H10 ... C3H8, C4H10 ...
em hãy so sánh sự giống nhau và khác - Chỉ chứa C và H, có tính chất tương
nhau giữa các chất trong dãy đó? tự nhau.
- Dãy các chất đó gọi là dãy đồng đẳng - Các phân tử hơn kém nhau nhóm
của nhau. Vậy đồng đẳng là gì? CH2.
- Em hãy viết các chất trong dãy đồng * Khái niệm: Những hợp chất có thành
dẳng của C2H4 , CH3OH ? phần phân tử hơn kém nhau một hay
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành hoá học tương tự nhau.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận C2H4 , C3H6 , C4H8 , C5H10, C6H12....
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 CnH2n
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ C4H9OH,....CH2n+1OH
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 8: Đồng phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đồng phân
- Cho các chất sau : VD . CH3−CH2−OH, CH3−O−CH3
CH3−CH2−OH, CH3−O−CH3, có cùng CTPT là C2H6O.
CH3−CH2−CH2−OH
Hãy cho biết chất nào có cùng CTPT ? * Khái niệm: Những hợp chất khác
- Hai chất đó gọi là đồng phân của nhau nhưng có cùng CTPT.
nhau. Vậy đồng phân là gì ? * Các loại đồng phân:
- Em hãy cho biết có những loại đồng + Đồng phân cấu tạo:
phân nào? - mạch C
141
- Hãy viết đồng phân của chất có CTPT - loại nhóm chức.
là C4H8? - vị trí liên kết bội(hay vị trí
+ Dựa vào kết quả kiểm tra bài cũ đưa nhóm chức)
ra ví dụ đồng phân loại nhóm chức và + Đồng phân lập thể.
vị trí nhóm chức. VD. C4H8
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + đồng phân về vị trí liên kết đôi.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành CH3−CH = CH−CH3
phiếu học tập CH2=CH−CH2−CH3
Bước 3: Báo cáo thảo luận + Đồng phân mạch C.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 CH3−CH = CH−CH3
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH2=C−CH3
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CH3
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 9: Liên kết hoá học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Liên kết hoá học - cấu trúc phân
- Em hãy cho biết liên kết hoá học chủ tử hợp chất hữu cơ
yếu trong hợp chất hữu cơ? - Liên kết hoá học chủ yếu trong
- Em hãy cho biết liên kết đơn là liên phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết
kết như thế nào? cộng hoá trị.
- Em hãy cho biết liên kết đôi là liên + Liên kết xích ma(): Bền vững.
kết như thế nào? + Liên kết pi ( ): Kém bền.
- Liên kết đôi bao gồm các liên kết 1. Liên kết đơn (liên kết )
nào?Hãy cho VD hợp chất có liên kết - là liên kết do một cặp electron
đôi. chung tạo nên.
- Em hãy cho biết liên kết ba là liên kết Vd: H
như thế nào?
- Liên kết ba bao gồm các liên kết nào? H −C − H
Hãy cho VD hợp chất có liên kết ba H
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Liên kết đôi
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Là liên kết do 2 cặp electron chung
phiếu học tập giữa hai nguyên tử tạo nên.
Bước 3: Báo cáo thảo luận - Liên kết đôi gồm một liên kết  và
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 một liên kết .
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 VD: CH2 = CH2.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ 3. Liên kết ba
sung, phản biện. - Là liên kết do 3 cặp electron chung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
142
GV chốt lại kiến thức. giữa hai nguyên tử tạo nên.
- Liên kết đôi gồm một liên kết  và
hai liên kết .
VD: CH CH
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau.
a) CH3−CH2−CH2−CH3 b) CH3−CH−CH3
CH3

c) CH3−CH = CH−CH3
d) CH2=CH−CH2−CH3
e) CH3−CH2−CH3
g) CH3−CH=CH2
h) CH3−C CH
- Những chất là đồng đẳng của nhau:
a và e; b và e; c và g; d và g.
- Những chất là đồng phân của nhau:
a và b; c và d
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

143
Ngày soạn:
Tiết 32, 33: LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ
CÔNG THỨC CẤU TẠO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Củng cố các khái niệm về hoá học hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ và các loại phản
ứng hữu cơ.
- Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo.
- Học sinh biết cách thành lập công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ từ kết quả
phân tích định tính.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
144
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Lý thuyết
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat,
gì? phân loại hợp chất hữu cơ. xianua, cacbua...)
đặc điểm của hợp chất hữu cơ? 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhóm là hiđrocacbon và dẫn xuất
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành hiđrocacbon.
phiếu học tập 3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp
Bước 3: Báo cáo thảo luận chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Các loại công thức biểu diênc phần tử hợp chất hữu cơ
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH

145
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm hợp chất hữu cơ
để hoàn thành phiếu học tập. Công thức Phân tích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đơn giản nhất nguyên tố
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập Khối lượng mol phân tử

Bước 3: Báo cáo thảo luận


- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Công thức
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 phân tử
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Thuyết
sung, phản biện. cấu tạo
hóa
Bước 4: Kết luận, nhận định: học
GV chốt lại kiến thức.
Công thức
cấu tạo

Hoạt động 3: Các loại phản ứng trong hoá học hữu cơ
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Các loại phản ứng hay gặp trong hoá
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng
để hoàn thành phiếu học tập. cộng, phản ứng tách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành CT CT Tính
phiếu học tập PT CT chất
Bước 3: Báo cáo thảo luận Chất Hơn Tương Tương
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 đồng kém tự tự
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 đẳng nCH2 nhau nhau
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Chất Giống Khác Khác
sung, phản biện. đồng nhau
Bước 4: Kết luận, nhận định: phân
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bài tập làm thêm:
1. Chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với êtan là 2. Hãy xác định CTPT của A biết A chỉ
chứa C, H, O.

146
2. Hợp chất A (C, H, O, N) có MA = 89 đvc. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi H 2O,
3 mol CO2 và 0,5 mol N2.
Tìm CTPT của A và viết CTCT các đồng phân mạch hở của A biết rằng A là hợp
chất l. tính.
3. Cần 7,5 thể tích O2 thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích hơi hiđrocacbon A. Xác định
CTPT của hiđrocacbon đó?
4. Trộn 6 cm3 chất A có công thức C ZxHy và 6 cm3 chất B có công thức C xH2x với 70
cm3 O2 rồi đốt. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thu được 49 cm 3 khí trong đó có 36
cm3 bị hấp thụ bởi nước vôi trong và phần còn lại bị hấp thụ bởi P.
Xác định CTPT của A, B?
5. Sau khi đốt 0,75 l một hỗn hợp gồm chất hữu cơ A và CO 2 bằng 3,75 l khí O2 lấy
dư người ta thu được 5,1 l hỗn hợp mới. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết, thể tích
trên còn lại 2,7 l và nếu cho lội tiếp qua 1 l dung dịch KOH thì chỉ còn 0,75 l. Các
khí đo ở cùng điều kiện.
Tìm CTPT của A?
6. Cho 4,6 l hỗn hợp gồm C xHy A và CO vào 30 l O 2 dư rồi đốt. Sau phản ứng thu
được một hỗn hợp 38,7 l. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn lại 22,7 l và sau đó
lội qua dung dịch KOH còn lại 8,5 l khí. Tìm CTPT của A1. Đốt cháy hoàn toàn
5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3, 12,1 gam CO2 và 2,25 gam
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

147
148
Ngày soạn:
Tiết 34, 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Hệ thống kiến thức sự điện li và phản ứng trao đổi.
- Hệ thống kiến thức về tính chất hoá học của nitơ, photpho và cacbon.
- Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức và một số dạng bài tập cơ bản để luyện tập cho học sinh
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung ôn tập trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
149
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Điện li
Sự điện li? chất điện li? Phân biệt chất 1. Lý thuyết
điện li mạnh yếu? - Sự điện li
Quan điểm của Areniut về axit - bazơ? - Chất điện li
Tích số ion của nước? Phân biệt chất điện li mạnh & yếu.
Điều kiện của phản ứng trao đổi ion - Axit - bazơ theo Areniut.
trong dung dịch. Bản chất của phản - Tích số ion của nước.
ứng trao đổi ion trong dung dịch? Khái niệm pH.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Điều kiện phản ứng trao đổi.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bài tập
Giáo viên hướng dẫn một số dạng bài - Tính pH của dung dịch.
tập cơ bản để học sinh về nhà làm. - So sánh nồng độ ion chất điện li.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nồng độ dung dịch.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Đơn chất Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
150
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic
So sánh tính chất hoá học cơ bản của 1. Đơn chất
các loại đơn chất? Nguyên nhân giống - Tính oxi hoá
nhau tính chất hoá học cơ bản? So sánh Tác dụng với chất khử
độ hoạt động trong một chu kỳ, một - Tính khử
nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tác dụng với chất khử.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic. Hợp chất với hiđro
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hợp chất
chỉ xét hợp chất hiđro của nitơ. a. Hợp chất với hiđro
Tính chất hoá học cơ bản của amoniac? NH3 có tính bazơ yếu và tính khử.
Cho Ví dụ? b. Oxit
Các oxit của cacbon tính chất hoá học Oxit cacbon
cơ bản? CO có tính khử mạnh
Tính chất hoá học đặc trưng của silic CO2 có là oxit axit
đioxit? SiO2
Hiđroxit của nitơ, photpho, cacbon,
silic. Tính chất hoá học cơ bản? c. Hiđroxit
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành mạnh và tính axit mạnh
phiếu học tập Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung
Bước 3: Báo cáo thảo luận bình, điện li ba nấc.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Hiđroxit cacbon H2CO3
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Hiđroxit silic H2SiO3
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
151
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
a. N2NH3NH4NO2→NH3
↓ ↓
Al(OH)3 NO
↑ ↓
Al(NO3)3←HNO3← NO2
b. P → P2O5 → H3PO4
Bài tập 2 Cho 3 gam Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh
ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp.
Bài tập 3 Nung 52,65gam CaCO3 ở 1000oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ
hết vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là
bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

152
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 5: HIDROCACBON NO
Tiết 37: ANKAN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên một số ankan đơn giản
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng
thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc
trưng của ankan là phản ứng thế.
- Vì sao các hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công
nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của H.C no.
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác định sản phẩm chính của phản ứng thế
- Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng.
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
153
1. GV: Mô hình phân tử metan, butan.
2. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đồng đẳng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đồng đẳng ankan
GV: Nếu biết chất đồng đẳng đầu tiên CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy
của dãy ankan là CH4, em hãy lập công đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của
thức các chất đồng đẳng tiếp theo. ankan(parafin).
GV: - Vậy CT chung của dãy đồng - CT chung: CnH2n+2(n>1)
đẳng ankan là như thế nào?
- Chỉ số n có giá trị như thế nào?
GV cho HS quan sát mô hình phân tử
butan. Giúp HS rút ra được các nhận
xét.
GV nhấn mạnh thêm về các góc:
CCC, CCH, HCH vào khoảng 109,50.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: vận dụng khái niệm đồng đẳng để
xây dựng dãy đồng đẳng của CH4 (hơn,
kém …CH2)
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
154
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đồng phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đồng phân
GV: Với ba chất đầu dãy đồng đẳng, - 3 chất đầu dãy không có đồng phân
em hãy viết CTCT cho các chất đó. - Từ C4H10 trở lên có đồng phân mạch
Các chất này có một hay nhiều CTCT cacbon
mạch hở? * C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo:
GV tương tự. GV yêu cầu HS viết CH3 - CH2 - CH2 - CH3: butan
CTCT cho các chất C4H10, C5H12
GV hướng dẫn HS phân biệt các trật tự
sắp xếp cấu trúc của chất đó (lưu ý HS CH3 - CH - CH3: 2-metyl propan
tránh viết các cấu trúc trùng lặp nhau, 
chú ý đến trình tự viết CTCT các đồng CH3
phân) * C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3:
HS nhận xét rút ra kết luận pentan
Bước 3: Báo cáo thảo luận CH3 - CH - CH2 – CH3 2-metyl
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 butan
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CH3 (isopentan)
sung, phản biện. CH3
Bước 4: Kết luận, nhận định: CH3 C CH3
GV chốt lại kiến thức. CH3
2,2-dimetyl propan
(neopentan)

Hoạt động 3: Danh pháp


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3/ Danh pháp
- Giới thiệu bảng 5.1 SGK 3.1 Danh pháp thay thế(Theo IUPAC)
- Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các a/ Ankan mạch không phân nhánh
ankan không phân nhánh. (bảng 5.1 SGK trang 111)
- Từ CTCT  tên gọi Tên ankan mạch thẳng =Tên mạch C
 Rút ra cách gọi tên ankan có chính+an

155
nhánh? CH3 CH2 CH2 CH3 CH3 CH2 CH2 CH2 CH3
GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của Butan Penan
cacbon: * Tên gốc ankyl
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử Đổi đuôi an thành yl
ankan bằng số nguyên tử C liên kết CnH2n+2 H
CnH2n+1
trực tiếp với nó (ankan) (gốc ankyl)
- Ankan không phân nhánh chỉ chứa Ví dụ: CH4(mêtan) -CH3(mêtyl)
C bậc I, II C2H6(êtan) -C2H5(êtyl)
- Ankan phân nhánh trong phân tử b/ Ankan có nhánh
chứa C bậcI, II, III, IV. - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Đọc tên theo mẫu.
phiếu học tập Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh(theo thứ
Bước 3: Báo cáo thảo luận tự a,b,c…) + Tên ankan mạch chính
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Ví dụ:
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH3 – CH – CH2 – CH3
nội dung), các nhóm khác góp ý, 
bổ sung, phản biện. CH3 2-metylbutan
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức. CH3

CH3 – C – CH – CH2 – CH3
 
CH3 C2H5
3- etyl-2,2-dimetyl pentan
3.2. Danh pháp thông thường
- Thêm n-: chỉ mạch khơng phân nhánh
 Có một nhóm CH3 ở C thứ 2 đọc là iso… thí
dụ:
CH3
CH3 CH CH3 isobutan

 có hai nhóm CH3 ở C thứ 2 đọc là neo…thí


dụ:
CH3
CH3 C CH3
CH3
(a) neopentan

* Chú ý: Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì


thêm tiền tố đi(2 nhánh), tri(3 nhánh), tetra(4
nhánh)
Ví dụ: CH3 – CH – CH - CH3
 
CH3 CH3
(2,3-Đimêtylbutan)

156
* Bậc của Cacbon: Tính bằng số liên kết của C
đó với C xung quanh:
Ankan không phân nhánh
H H CH3 CH3 H
    
H – C – C – C –C – CI – H
I II III IV

    
H H H CH3 H
Hoạt động 4: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất vật lí
GV dựa vào SGK, GV yêu cầu HS *Trạng thái
thống kê các đặc điểm của ankan: - Từ C1  C4: chất khí.
Trạng thái.Tnc, T sôi, - Từ C5  C17: ch/lỏng.
khối lượng riêng - Từ C18: chất rắn.
Khi phân tử khối. * Khi phân tử khối tăng, T nc, T sôi,
GV nhấn mạnh lại tóm tắt SGK. khối lượng riêng cũng tăng theo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Các ankan đều nhẹ hơn nước và
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành không tan trong nước, tan nhiều trong
phiếu học tập các dung môi hữu cơ.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV khắc sâu kiến thức cho HS những nội dung sau:
+ Y/C hs nhắc lại về công thức chung và đặc điểm cấu tạo của ankan.
+ Cách xác định đồng phân ankan(Chỉ có mạch không nhánh, mạch nhánh)
+ Các tên gọi các ankan theo danh pháp thông thường.
+ Các bước tiến hành gọi tên các ankan có nhánh.
+ Bậc cacbon là gì?D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
157
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

158
Ngày soạn:
Tiết 38: ANKAN(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên một số ankan đơn giản
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng
thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc
trưng của ankan là phản ứng thế.
- Vì sao các H.C no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hóa
chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của H.C no.
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác định sản phẩm chính của phản ứng thế
- Gọi được têncác ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Mô hình phân tử metan, butan.
2. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
159
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất hóa học – Phản ứng thế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra Ankan tương đối trơ về mặt hoá học:
những nhận xét chung về đặc điểm cấu Ở nhiệt độ thường chúng không phản
tạo và tính chất hoá học của ankan. ứng với axit, bazơ và chất oxy hoá
GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng mạnh (KMnO4)
của ankan là phản ứng thế. 1. Phản ứng thế bởi halogen:(đặc
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm trưng)
phản ứng thế và nêu qui tắc thế trong Ví dụ:
phân tử metan: Thay thế lần lượt từng CH4 + Cl2  as
 CH3Cl + HCl
nguyên tử H. clometan(metyl clorua)

GV Y/C HS xác định bậc C trong phân CH3Cl + Cl2  as


 CH2Cl2 + HCl
tử propan và viết PTHH p/ứ thế kèm điclo metan(mrtylen clrrua)

theo % các chất sản phẩm. CH2Cl2 + Cl2  as


 CHCl3 + HCl
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: triclometan(clorofom)

HS viết các phương trình phản ứng thế CHCl3 + Cl2  as


 CCl4 + HCl
của metan. tetra clometan(cacbon tetra clorua

Bước 3: Báo cáo thảo luận - Các đồng đẳng: Từ C3H8 trở đi thì
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Clo (nhất là brom) ưu tiên thế ở trong
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 mạch.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Ví dụ:
sung, phản biện. CH3-CH2CH2Cl + HCl
Bước 4: Kết luận, nhận định: → CH3-CH2-CH3 + Cl2
GV chốt lại kiến thức. 1- clo propan(43%)
Quy tắc thế: Ankan có nhiều bậc
cacbon tham gia phản ứng thế cho hh CH3CHClCH3 + HCl
nhiều sp thế mà spchính là thế H liên 2- clo propan(57%)
kết với C bậc cao hơn
Hoạt động 2: Tính chất hóa học – Phản ứng tách
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
160
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2/ Phản ứng tách (dehiđrohoá)
GV giúp HS có thể viết được các phản  Các ankan có phân tử khối nhỏ (t0, xt
ứng tách trong các thí dụ mà GV đưa thích hợp) → hiđrocacbon không no
ra. tương ứng + H2
Sau khi đưa ra các thí dụ về C 2H6, C3H8 Ví dụ:
và C4H10: GV gợi ý 0
500 C
 
CH3- CH3 xt CH2 = CH2 + H2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 Các an kan Có M lớn (t0, xt thích
HS đưa ra CTTQ:
hợp) còn phân cắt mạch C tạo các
CnH2 n + 2 t0
xt CxH2x + CyH2y 2 ankan có M nhỏ hơn.
ĐK: ( x2 ; y  0 ; x+ y = Thí dụ: (theo SGK tr 114)
XT , p
n)   CH 4  C 3 H 6
XT , p
khi x = n thì y = 0   C 2 H 4  C 2 H 6
x = n – 1 thì y = 1 XT , p
CH3-CH2-CH2-CH3  C 4 H 8  H 2
x = n – 2 thì y = 2….
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phản ứng Oxi hóa
GV đưa thông tin gas là hỗn hợp nhiều - Phản ứng cháy, toả nhiều nhiệt:
hiđrocacbon no khác nhau. CnH2n+2+()O2 
t 0
n CO2 +(n+1)H2O
GV làm thí nghiệm bật lửa gas.  Trong trường hợp O2 dư hoặc đủ.
GV cho HS so sánh số mol CO2 với số Phản ứng cháy ankan có:
mol H2O tạo thành và kết luận. nCO2 <(n+1) H2O
GV cho HS viết một số p/ứ cụ thể: đủ, Ví dụ: CH4 + 2 O2 đủ, dư  CO2 + 2H2O
dư oxi (cháy hoàn toàn) hoặc thiếu oxi
(cháy không hoàn toàn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận xét: Màu ngọn lửa. Sản phẩm
tạo thành: (mùi, trạng thái).
HS viết phản ứng cháy dưới dạng tổng
quát.
HS viết một số p/ứ cụ thể:
- Giáo viên lưu ý học sinh:
161
+ Phản ứng toả nhiệt làm nguyên liệu
+ Không đủ O2 phản ứng cháy không
hoàn toàn tạo ra C, CO...
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:  IV. Điều chế và ứng dụng
bằng cách gì?  1. Điều chế
GV thông báo: Chưng cất phân đoạn a/ Trong công nghiệp: lấy từ khí thiên
dầu mỏ thu được các ankan ở các phân nhiên, khí dầu mỏ.
đoạn khác nhau. b/ Phòng thí nghiệm
Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng CH3COONa + NaOH t0

thu được các ankan. CH4+Na2CO3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Al4C3 + 12H2O  3CH4 
HS nghiên cứu SGK, kết hợp với +4Al(OH)3
những kiến thức thực tiễn của đời sống 2. Ứng dụng
để thấy được ứng dụng của ankan trong  - Từ C đến C được ứng dụng làm
1 20
2 lĩnh vực: Làm nguyên liệu sản xuất nhiên liệu
và làm nhiên liệu cung cấp năng lượng
 - Nhiều Ankan được dùng làm dung
phục vụ cho đời sống và sản xuất.
môi và dầu bôi trơn máy
Bước 3: Báo cáo thảo luận
 - Điều chế chất sinh hàn
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
- Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
ứng oxy hoá không hoàn toàn →
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
HCHO, rượu metylic, axit axetic …
sung, phản biện.
v..v…
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV khắc sâu kiến thức cho HS những nội dung sau:
+ Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
162
+ Ứng dụng quan trọng của ankan: dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

163
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 39: LUYỆN TẬP: ANKAN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng ankan
- Cấu trúc, danh pháp ankan
- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có
chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV:
Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
2. HS:
Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
164
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I.KIẾN THỨC CẦN NẮM
Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được 1. Các phản ứng chính trong hoá hữu
học cơ: Thế, cộng, tách.
Cho các tổ thoả luận nhóm. 2. Ankan là hiđrocacbon no mạch hở,
- Phản ứng chính trong hoá hữu cơ? có CTTQ là CnH2n+2 (n≥1)
- Ankan là gì? CTTQ? 3. từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch
- Có những loại đồng phân nào? cacbon.
- Tính chất hoá học đặc trưng của 4. Tính chất hoá học đặc trưng của
ankan là gì? ankan là phản ứng thế.
- Ứng dụng của ankan? 5. Ankan là thành phần chính trong các
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phong phú cho CN hoá chất.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH –
bài tập trong sgk. CH3
Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau: CH3 CH3
Pentan, 2-metylbutan, isobutan, các Bài 2: a) Ankan có CTPT (C2H5)n  C-
chất trên còn có tên gọi nào khác 2nH5n
không? Vì ankan nên: 5n = 2n.2+2 => n = 2
165
Bài 2: Ankan Y mạch không phân Vậy CTCT của Y là: CH 3 – CH2 – CH2
nhánh có CTĐG nhất là C2H5. – CH3
a) Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y?
b) Viết ptpư của Y với clo khi chiếu CH 3 – CH2 – CH2 –
sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản CH2Cl
ứng? b) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HCl
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành CH 3 – CH – CH2
phiếu học tập – CH3
Bước 3: Báo cáo thảo luận Cl
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ứng dụng nào dưới đây KHÔNG phải là ứng dụng của ankan?
A. Làm khí đốt, xăng dầu cho động cơ, dầu thắp sáng và đun nấu.
B. Làm dung môi, dầu mỡ bôi trơn, nến, giấy dầu.
C. Làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác.
D. Tổng hợp trực tiếp các polime có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Câu 2: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan. B. etan. C. propan. D. butan.
Câu 3: Cho ankan có CTCT là CH3 – CH – CH2 – CH – CH3

CH3 – CH2 CH3


Tên gọi của A theo IUPAC là:
A. 2,4 – đimetylhexan. B. 3,5 – đimetylhexan.
C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. D. 2 – etyl – 4 – metylpentan
Câu 4: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. CTPT của
Y là
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng
được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. C3H8 và C4H10. B. C2H6 và C3H8. C. CH4 và C2H6. D. C4H10 và C5H12.

166
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

167
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 40: LUYỆN TẬP: ANKAN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng ankan.
- Cấu trúc, danh pháp ankan.
- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có
chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV:
Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
2. HS:
Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
168
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3: gọi số mol CH4 là x, số mol
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn C2H6 là y
hợp khí A gồm metan và etan thu được nA = 0,15 = x + y
4,48 lit khí CO2 (đktc). Tính %V mỗi nCO2 = 0,2 = x + 2y
khí trong hỗn hợp A? giải hệ => x = 0,1 , y = 0,05
Bài 4: khi 1gam CH4 cháy toả ra => %V CH4 = 66,67% , %V C2H6 =
55,6KJ. Cần đốt bao nhiêu lit khí CH4 33,33%
(đkc) để đủ lượng nhiệt đun 1 lit H2O Bài 4:
(D = 1g/cm ) từ 25 C lên 100 C. Biết Nâng nhiệt độ của 1g nước lên 10 C
3 0 0

muốn nâng 1gam nước lên 10 C cần cần tiêu tốn 4,18J
tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra Vậy khi nâng nhiệt độ 1g nước từ 25 0
chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của C lên 1000 C cần tiêu tốn lượng nhiệt
nước. là:75.4,18 = 313,5J
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Do đó lượng nhiệt cần tiêu tốn cho 1lit
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nước từ 250 C lên 1000 C là 313,5.
phiếu học tập 1000 = 313,5KJ
Bước 3: Báo cáo thảo luận Mặt khác: 1gam CH4 khi cháy toả
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 55,6KJ
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Vậy để có 313,5KJ cần 5,6385 gam
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CH4
sung, phản biện. VCH4 cần dùng là: 7,894 lít.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Metan có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:
169
CH3COONa(r) + NaOH (r)   CH4  + Na2CO3 (I)
0
CaO ,t

Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4  (II)


C3H8  C2H4  + CH4 
cracking
(III)
C + 2H2   CH4  (IV)
o
xt ,t

Phương pháp nào dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm?
A. (I), (IV). B. (I), (II), (IV). C. (I), (II). D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO 2 ( đktc) và 7,2 g
H2O. CTPT của X là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4
Câu 3: Craking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất
phản ứng tạo hỗn hợp A là
A. 40%. B. 30%. C. 80%. D. 20%.
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X
với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được
100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0 oC và 0,4 atm. Công thức
phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol
H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu
cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

170
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 41: Bài thực hành số 3:
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
METAN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Biết nguyên tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có mặt của C,
H trong hợp chất hữu cơ.
- Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH 4; thử tính chất của CH 4; Phản
ứng cháy, thử phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ.
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như
nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí…
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
- Thu gom và xử lý hoá chất dư và sản phẩm.
- Rèn luyện tính cẩn thận và biết bảo quản của công.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm.
- Đèn cồn.
- Nút cao su một lỗ nay vừa ống nghiệm.
- Ống hút nhỏ giọt.
- Ống dẫn khí hình chữ L(l1: 5cm, l2: 20 cm) đầu nhánh dài và được vút nhọn:
171
- Bộ giá thí nghiệm thực hành(đế sứ và cặp gỗ)
- Cốc thủy tinh 100 – 200 ml
- Kẹp hóa chất.
- Giá để ống nghiệm 2 tầng.
2. Hóa chất
- Đường kính (tinh bột, naphtalen v. v…)
- CuO, bột CuSO4 khan, CH3COONa đã được nghiền nhỏ.
- Đoạn dây Cu đường kính 0,5 mm dài 20 cm
- Vôi tôi xút (NaOH và CaO).
- Dung dịch KMnO4 loãng
- Dung dịch nước brom
- Dung dịch nước vôi trong
- Nắm bông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Dặn dò trước buổi thực hành
GV: - Nêu nội dung của tiết thựchành.
Yêu cầu HS trình bày kiến thức liên quan đến bài thực hành.
GV biểu diễn cho HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 5.2 - SGK tr114. Sau khi làm
xong phải bỏ ống nghiệm chứa Ca(OH)2… ra trước sau đó mới tắt đèn cồn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt
Chia học sinh ra rừng nhóm để thực của C, H trong hợp chất hữu cơ
hành - Nghiền nhỏ khoảng 0,2  0,3ghợp
Giáo viên lưu ý: chất hữu cơ(đường kính, băng phiến
- Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO 4: nghiền hoặc tinh bột) rồi trộn đều với 1g bột
nhỏ các tinh thể CuSO4.5H2O bằng cối CuO. Cho hỗn hợp vào đáy ống
rồi sấy khô trong capsun sứ nghiệm khô. Cho tiếp 1g bột CuO để
172
- Cần tộn kĩ hỗn hợp của chất hữu cơ phủ kín hổn hợp. Đặt 1 mẫu bông có
và CuO, cho vào tận đáy ốngnghiệm rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên
- Hướng dẫn HS đặt ống nghiệm nằm ống nghiệm. Đậy nút có ống dẫn khí
ngang sục vào ống nghiệm chứa nước vôi
Hoãn hôïp
trong. Lắp dụng cụ như hình vẽ.
0,2gC12H22O11
vaø1-2 g Cu O
Boâng taåm boät - Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn
CuSO4 khan
bộ ống nghiệm, sau đó đun nóng
mạnh phần có chứa hỗn hợp phản
ứng và ghi lại hiện tượng quan sát
Ban ñaàu laø được
nöôùc voâi
trong

Xaù
c ñònh ñònh tính C, H trong saccarozô

Lưu ý:Đưa điểm nóng nhất của ngọn


lửa đèn cồn tiếp xúc với phần đáy ống
nghiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử một vài tính chất của metan
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VIÊN VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Thí nghiệm 2: Điều chế và thử một vài tính chất
vụ: của metan
Gv lưu ý:Nên chuẩn bị sẳn vôi
tôi xút và CH3COONa khan cho 4 -5 g h o ãn h ô ïp
C H 3C O O N a:
các nhóm thực hành: Tán nhỏ C aO, NaOH
vôi sống (không dùng bột vôi có t æle äk l 1 : 2
CH4
sẳn) rồi trộn nhanh với xút hạt
theo tỉ lệ 1,5:1 sau đó trộn nhanh
H 2O
CH3COONa khan với vôi tôi xút
theo tỉ lệ 2:3 Ñ ie àu c h e ám e t a n t r o n g p h o øn g t h í n g h ie äm
Oáng nghiệm chứa hỗn hợp Nghiền nhỏ 1 g CH3COONa khan cùng với 2 g
phản ứng được lắp theo hướng vôi tôi xút (CaO + NaOH) rồi cho vào đáy ống

173
nằm ngang trên giá thí nghiệm nghiệm có lắp ống dẫn khí (giống như hình 5.5).
HS xem cách lắp dụng cụ theo Đun nóng từ từ, sau đó đun nóng mạnh phần
hình vẽ. ống nghiệm có chứa hổn hợp phản ứng đồng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thời lần lượt làm các thao tác:
HS: Hoạt động nhóm hoàn Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch
thành phiếu học tập KMNO4 1%.
Bước 3: Báo cáo thảo luận Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom.
- HĐ chung cả lớp: GV mời Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí.
4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi Đưa một mẫu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của
nhóm 1 nội dung), các nhóm metan
khác góp ý, bổ sung, phản Hoãn hôïp
CH 3COONa
Hoãn hôïp
CH 3COONa
biện. CaO, NaOH CaO, NaOH

Bước 4: Kết luận, nhận định:


GV chốt lại kiến thức.
dd
KMnO4
dd Br 2

Ñ ie àu cheávaøthö ûtính chaát metan Ñie àu cheávaøthöûtính chaát metan

Hoạt động 3
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu Hs viết tường trình theo mẫu
Hoạt động 4
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
GV y/c HS rửa dọn dụng cụ thực hành, nộp bản tường trình.

174
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 42: ANKEN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cấu tạo, danh pháp, đồng phân của anken. Phân biệt anken và ankan bằng phương
pháp hóa học.
- Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.
-Viết đồng phân cấu tạo của anken.
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken.
Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân cis, trans của but-2-en
- Ống nghiệm, nút cao su kèm theo ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí
nghiệm.
- Hoá chất: H2SO4đặc, C2H5OH cát sạch, ddKMnO4, ddBr2.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
175
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đồng đẳng – Đồng phân cấu tạo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đồng đẳng
GV: y/c HS - Etilen (C2H4), propilen (C3H6), butilen
* Viết đồng phân của C3H6 (C4H10)… đều có một liên kết đôi C=C,
 Ngoài xicloankan còn có anken chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là
cũng có công thức chung CnH2n dãy đồng đẳng của etilen
* Từ Ct của etilen và khái niệm đồng - CT chung là: CnH2n (n ≥ 2)
đẳng
Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng 2. Đồng phân
đẳng của etilen  viết CT tổng quát a) Đồng phân cấu tạo
của anken - Đồng phân vị trí lk đôi:
- Gv cho Hs khái quát về các loại đồng CH2=CH-CH2-CH3
phân của anken? CH3-CH=CH-CH3
GV yêu cầu HS viết tất cả CTCT của - Đồng phân mạch cacbon:
anken ứng với CTPT C2H4, C3H6, C4H8 CH2=C-CH2-CH3
Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken CH3
(n≥4) còn có thêm đồng phân vị trí liên CH2=CH-CH-CH3
kết đôi. CH3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đồng phân hình học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
176
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Đồng phân hình học
* Gv cho Hs xem mô hình cis-but-2-en
và tran-but-2-en CH3 CH3 H3C H
* Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái C=C C=C
niệm đồng phân hình học. H H H
Điều kiện: R1≠ R2, R3≠ R4 CH3
Cis Trans
R1 R3
C=C
R2 R4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Danh pháp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Danh pháp
Gv gọi tên một số anken đầu dãy theo a) Tên thông thường
danh pháp thông thường. Tên ankan – an + ilen
Cách gọi tên thông thường của anken? Ví dụ:
GV gọi tên thay thế của các anken sau: CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3
CH2=CH-CH3 ; CH2=CH-CH2-CH3 ; Propilen CH3
CH3CH=CH-CH3 ; CH|2=C-CH3 CH2=CH-CH2-CH3
CH3 b) Tên IUPAC
* Gv giới thiệu cách gọi tên các anken a. Quy tắc
theo danh pháp thay thế - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi
có chứa lk đôi và có chứa nhiều nhánh - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk
nhất đôi hơn.
- Đánh số C mạch chính từ phía gần lk Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C
đôi hơn. mạch chính – số chỉ lk đôi – en
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh - Tên b. Ví dụ:
177
mạch chính – số chỉ vị trí lk đôi – en CH2=CH2 CH2=CH-CH3
- Gv gọi tên một số anken Eten Propen
Dựa vào sgk nêu tính chất vật lí cơ bản CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en
của anken? CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Tính chất vật lý – Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN,
Dự đoán tính chất hoá học của anken? DANH PHÁP
 liên kết ở nối đôi của anken kém
bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứtIII. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
ra để tạo thành liên kết  với các - Từ C2  C4: Chất khí
nguyên tử khác. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng
theo M.
Gv nêu vấn đề: phản ứng cộng vào - Các anken nhẹ hơn nước.
anken nói riêng và hiđrocacbon không - Anken có tên lịch sử là olefin
no nói chung được xét với 3 tác nhân - hầu như không tan trong nước
H2; Br2; HX - Là những chất không màu.
- Gv cho HS xem thí nghiệm: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
C2H4 + Br2 1. Phản ứng cộng
- Phản ứng có xảy ra không? Hiện a) Cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)
tượng gì? viết ptpư? CH2=CH2 + H2  t
 CH3-CH3
o

Sơ đồ chung:
CnH2n + H2   CnH2n+2
o
Ni ,t

C=C + H – A  – C – C – b) Cộng halogen (Phản ứng halogen


hoá)
H A CH2=CH2 + Cl2  ClCH2 - CH2Cl
* Gv viết sơ đồ phản ứng của propen CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 
với HCl, isobutilen với nước CH3 – CH – CH CH2CH3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Br Br
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
178
phiếu học tập - Anken làm mất màu của dung dịch
Bước 3: Báo cáo thảo luận brom
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4  Phản ứng này dùng để nhận biết
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 anken.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ c) Phản ứng cộng nước và axit
sung, phản biện. *) Cộng axit: halogenua (HCl, HBr,
Bước 4: Kết luận, nhận định: HI), H2SO4đđ…
GV chốt lại kiến thức. CH2=CH2 + HClk  CH3CH2Cl

CH2=CH2 + H-OSO3H 
CH3CH2OSO3H
*) Cộng nước:
CH2=CH2 + H-OH   HCH2 –
o
t

CH2OH

*)Hướng của phản ứng cộng axit vào


anken
HCH2-CHCl-CH3
CH2=CH-CH3 sp chính
ClCH2-CHH-CH3
Sp phụ
* Quy tắc Maccôpnhicôp
Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc
nước) vào lk C=C của anken, H (phần
mang điện tích dương) cộng vào C
mang nhiều H hơn, còn X-(hay phần
mang điện tích âm) cộng vào C mang ít
H hơn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Công thức chung và qui tắc gọi tên anken - Khái niệm đồng phân hình của anken
Gv đưa ra bài tập vào phiếu học tập
1. Viết CTCT của các anken có CTPT: C5H10, chỉ rõ anken nào có đồng phân hình
học, viết đồng phân hình học của anken đó
2. Anken có CTCT:
CH3 – CH =| C – CH2 – CH3
CH3
Tên gọi anken theo IUPAC là:
A. 3-Metylpent-2-en B. 3-Metylpent-3-en
C. 2-Etylbut-2-en D. 3-Etylbut-2-en
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

179
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

180
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 43: ANKEN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cấu tạo, danh pháp, đồng phân của anken. Phân biệt anken và ankan bằng phương
pháp hóa học.
- Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.
-Viết đồng phân cấu tạo của anken.
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân cis, trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- Ống nghiệm, nút cao su kèm theo ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí
nghiệm.
- Hoá chất: H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, ddKMnO4, ddBr2.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
181
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản ứng trùng hợp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Phản ứng trùng hợp
- Gv đặt vấn đề: anken có khả năng nCH2=CH2  o
peoxit ,100 300 C
100 atm

tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp [- CH2 – CH2 ]n
nhau tạo thành những phân tử mạch rất - Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng
dài và có phân tử khối lớn. hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống
- GV viết sơ đồ và phương trình phản nhau hoặc tương tự nhau tạo thành
ứng trùng hợp etilen phân tử lớn gọi là polime.
- Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm. - Chất đầu gọi là monome
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Số lượng mắc xích trong một phân tử
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phản ứng oxi hóa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Phản ứng oxi hoá
GV yêu cầu HS viết phản ứng cháy a) Oxi hoá hoàn toàn
hoàn toàn của anken. 3n
CnH2n + O2   nCO2+ nH2O
o
t
Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol 2
của CO2 trong sản phẩm. b) Oxi hoá không hoàn toàn
Anken làm mất màu dd KMnO4
GV làm thí nghiệm của etilen với dd  Dùng để nhận biết anken.
KMnO4. 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 
Nêu hiện tượng? GV hướng dẫn hs viết 3HO-CH2–CH2-OH+ 2MnO2 +2 KOH
182
PTHH.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Điều chế và ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và nêu 1. Điều chế
phương pháp điều chế anken trong CH3CH2OH  o
H SO ,170 C
2 4
 CH2=CH2 +
phòng thí nghiệm. Viết PTHH? H2O
Gv nêu phương pháp điều chế trong C4H10  o
t
 C2H4 + C2H6
công nghiệp và yêu cầu HS viết PTPƯ 2. Ứng dụng
minh họa. - Tổng hợp Polime: PVC, PVA, PE...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tổng hợp các hoá chất khác: etanol,
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành etilen oxit, etilen glicol, anđehit
phiếu học tập axetic...
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
1. Hãy trình cách phân biệt các chất khí sau:
etan, etilen, CO2, SO2.
2. Viết ptpứ trùng hợp: propen, but-2-en,
Isobutilen.
3. Bài tập số 7 / trang 164 SGK
183
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

184
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 44: ANKAĐIEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm về ankađien: CT chung, phân loại, đồng đẳng, đồng phân danh pháp.
- Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren
- Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken.
- Thành phần của cao su.
Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Mô hình phân tử but – 1,3 – đien, tư liệu về cao su.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoàn thàng chuỗi phản ứng:
C4H10  C2H6  C2H4 C2H5OH  C2H4  C2H5Cl  C2H4Cl2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
185
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa phân loại
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
- Hc không no: chứa 1, 2 liên kết đôi 1. Định nghĩa
hoặc liên kết ba - Ankađien (điolefin) là những
- Ankađien là một trong những HC hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi
không no trong phân tử.
- Nếu có 2 liên kết đôi gọi là đien, nếu - Đien mạch hở có CT chung là
có 3 liên kết đôi gọi là trien, chúng CnH2n-2 (n ≥ 3)
được gọi chung là polien 2. Phân loại
- Gv lấy ví dụ một số ankađien và cho - Ví dụ:
Hs quan sát mô hình phân tử buta-1,3- CH2=C=CH2 (anlen)
đien. CH2=CH-CH=CH2
- Gv hướng dẫn HS viết một số CT CH2=CH-CH2-CH=CH2 …
ankađien. - Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên
- Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 kết đơn gọi là đien liên hợp.
(ankađien)
* Lưu ý: trong các loại trên thì
ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng
trong kĩ thuật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
186
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Gv hướng dẫn Hs quan sát mô hình 1. Phản ứng cộng
phân tử Buta-1,3-đien và so sánh với a) Cộng hiđro
cấu tạo phân tử của but-2-en? CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 
o
Ni ,t

Từ đó dự đoán tính chất hóa học của CH3 – CH2 – CH2 – CH3
ankađien. CH2=C-CH=CH2 + 2H2
- Dự đoán tính chất hoá học của CH3
ankađien? 
o
Ni ,t
 CH3-CH-CH2-CH3
- Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 CH3
và 1,4. b) Cộng halogen
- Do ankađien có nhiều hơn anken một CH2Br-CHBr-CH=CH2
liên kết đôi nên tỉ lệ cộng giữa CH2=CH-CH=CH2   Br
2

ankađien và tác nhân có thể là 1,2 hoặc BrCH2-CH=CH-CH2Br
1,4. - Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành
- Gv lưu ý Hs viết sản phẩm chính theo sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo
quy tắc Maccôpnhicôp. thành sản phẩm cộng 1,4.
- Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng c) Cộng hiđrohalogenua
trùng hợp - Cộng 1,2:
- Phản ứng trùng hợp của anken và CH2=CH – CH = CH2 + HBr
ankađien có điểm gì giống và khác  CH2 = CH – CHBr – CH3
nhau? - Cộng 1,4:
GV yêu cầu HS viết phản ứng cháy của CH2=CH – CH = CH2 + HBr
ankađien.  CH3 - CH = CH – CH2Br
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2) Phản ứng trùng hợp
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu
phiếu học tập theo kiểu cộng 1,4:
Bước 3: Báo cáo thảo luận n CH2=CH-CH=CH2 
o
xt ,t , p

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
[-CH2 – CH = CH – CH2 - ]
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
Polibutađien (cao su buna)
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
CH2=C-CH=CH2 
o
xt ,t , p

sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định: CH3
GV chốt lại kiến thức. [-CH2 – C = CH – CH2 - ]
CH3
Poliisopren
3. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng cháy:
2C4H6 + 11O2   8CO2 + 6H2O
o
t

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:


ankađien cũng làm mất màu dd
KMnO4.
Hoạt động 3: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
187
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: . Điều chế
-Gv nêu phương pháp điều chế buta – - Tách từ các ankan tương ứng
1,3 – đien và isopren trong công CH3CH2CH2CH3 
nghiệp, gợi ý Hs viết phương trình hóa CH2=CH-CH=CH2
học. CH3CH(CH3)CH2CH3 
- Có thể yêu cầu Hs viết thêm pthh của CH2=C-CH=CH2
phản ứng điều chế buta-1,3-đien từ CH3
C2H5OH.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ứng dụng
Gv yêu cầu HS nêu ứng dụng của buta-
1,3-đien và isopren.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
188
d. Tổ chức thực hiện:
Sử dụng bài số 2 trng 135 sgk
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

189
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 45, 46: ANKIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
- Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken.
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin
- Giải tích hiện hượng thí nghiệm.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ
giá ống nghiệm.
- Hoá chất: CaC2, dd KmnO4, dd Br2
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
190
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đồng đẳng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đồng đẳng
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân - Ankin là những hiđrocacbon mạch hở
mạch hở của C4H6. Đặc điểm liên kết có một liên kết ba trong phân tử.
của các đồng đó? - Dãy đồng đẳng của axetilen có công
- Dựa vào các đồng phân C4H6 ở trên, thức chung là CnH2n-2 (n≥2)
GV thông báo những đồng phân nào Ví dụ:
trong số các đồng phân trên là ankin. HC  CH, CH3-C  CH
- Gv cho biết một số ankin tiêu biểu:
C2H2, C3H4
Ankin là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đồng phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đồng phân
- Ankin có các loại đồng phân nào? - Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm
- Viết các đồng phân của ankin ứng với chức, từ C5 trở đi có thêm đồng phân
CTPT C5H8? mạch cacbon.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH  C – CH2 – CH2 – CH3
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành CH3 – C  C – CH2 – CH3
phiếu học tập CH  C – CH(CH3) – CH3
191
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Danh pháp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3.Danh pháp
- Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh a.Tên thông thường
pháp IUPAC và danh pháp thông R – C  C – R’
thường. Tên gốc R, R’ + Axetilen
HC  CH CH3-C  CH Ví dụ:
Etin propin (metylaxetilen) CH3- C  CH: metyl axetilen
CH  C – CH2 – CH3 b. Tên IUPAC
but-1-in(etylaxetilen) Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch
CH3 – C  C – CH2 – CH3 chính – số chỉ liên kết ba – in
Pent-2-in(etylmetylaxetilen) Ví dụ:
GV lưu ý CH3- C  C – CH3: but – 1 - in
Các ankin có liên kết ba trong mạch
gọi là ank-1-in.
Etin còn có tên thông thường là
axetilen.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:

192
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 6.2 SGK
trong SGK rút ra nhận xét về nhiệt độ
sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin.
Gv giới thiệu cấu trúc electron qua
tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử
axetilen.
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen
từ đó nêu cấu tạo các ankin nói chung?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Phản ứng cộng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Phản ứng cộng
Gv yêu cầu Hs viết các phản ứng a) Cộng hiđro
* Axetilen + H2  HC  CH + 2H2   CH3-CH3
o
Ni ,t

- GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi HC  CH +H2  CH2 = CH2
Pd / PbCO
3

cho qua dd Br2. b) Cộng brom


Quan sát hiện tượng, viết PTHH? C2H5 – C  C – C2H5
GV thông báo: cũng tương tự anken,  Br
2
o  C2H5 – C=C – C2H5
20
ankađien, các ankin cũng tham gia
phản ứng công HX. Sản phẩm chính Br2
  C2H5 – C – C – C2H5
theo qui tắc Maccopnhicop.
* Axetilen + HCl  c) Cộng nước (hiđrat hoá)
* Propin + HCl → HgSO , H SO
HC  CH + H – OH  4
o 2 4

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 80

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành [CH2=CH – OH ]  CH3 – CH = O


phiếu học tập - Phản ứng cộng HX, H2O vào các
Bước 3: Báo cáo thảo luận ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
193
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 d) Cộng HX
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CH  CH + HCl
sung, phản biện. t ,H
  CH2 = CHBr
o 

Bước 4: Kết luận, nhận định: CH2 = CHCl


GV chốt lại kiến thức. o
t ,H
  CH3 – CHCl2

Nhưng:
CH  CH + HCl
o
HgCl
 2
o
150  200 C
CH2 = CHCl

Tiết 46:
Hoạt động 1: Phản ứng đime hoá và trime hoá
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: e) Phản ứng đime hoá và trime hoá
- Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin, - Đime hoá
Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và 2CH  CH  xt ,t
 CH2 = CH – C 
o

trime hoá. CH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Trime hoá
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành 3CH  CH  C ,600 C
 C6H6
0

phiếu học tập


Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phản ứng thế ngtuyên tử H của ank – 1 – in bằng ion kim loại
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phản ứng thế ngtử H của ank – 1 –
- Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở in bằng ion kim loại
liên kết ba của ankin AgNO3 + 3NH3 + H2O 
-làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3
- Nêu hiện tượng? HC  CH + 2[Ag(NH3)2]OH  Ag – C
- Hướng dẫn HS viết PTHH.  C – Ag + 2H2O + 4NH3
194
 Phản ứng này dùng để nhận biết các  Phản ứng này dùng để nhận biết các
ank-1-in. ankin có lk ba ở đầu dãy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phản ứng oxi hoá
Gv gọi HS viết ptpư cháy của C2H2 3n  1
CnH2n-2 + O2 
 Cho Hs viết ptpư tổng quát và nhận 2
xét tỉ lệ số mol của CO2 và H2O. nCO2 +(n-1) H2O H<0
- Gv làm thí nghiệm dẫn khí C2H2 qua - Ankin cũng làm mất màu dd KMnO4
dd KMnO4. Yêu cầu Hs quan sát hiện
tượng và nêu nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Điều chế
GV thông báo phương pháp điều chế - Nhiệt phân CH4:
195
axetilen trong phòng thí nghiệm và 2CH4  o
1500
 CH  CH + 3H2
trong công nghiệp. Hướng dẫn Hs viết -Từ canxicacbua:
PTHH. CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2ì
2.Ứng dụng
GV hướng dẫn HS tìm hiểu ứng dụng - HS tự học có hướng dẫn
của axetilen và của ankin nói chung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử ankin:
- Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng.
- Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có phản ứng thế.
* Bài tập củng cố: phiếu số 1 và phiếu số 2
1. Viết phương trình phản ứng khi cho:
a. Propin tác dụng với HCl
b. But-1-in tác dụng với H2O
c. But-1-in tác dụng với dd AgNO3 trong NH3
2. Hãy nêu cách phân biệt bằng phương pháp hóa học các chất sau: C 2H6, C2H4,C2H2,
CO2.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

196
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 47, 48: BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Củng cố về tính chất hóa học của anken, ankađien, ankin
- HS biết cách phân biệt anken, ankan, ankađien, ankin bằng phương pháp hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng viết pthh minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien,
ankin.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Gv :chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ.
2. HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
197
Hoạt động 1: Giáo viên phát phiếu học tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV phát phiếu học tập có nhữnh phần 1. Công thức phân tử chung của anken:
trống để HS điền kiến thức vào CnH2n, của ankađien: CnH2n-2.
1. Công thức phân tử chung của anken, 2. Đặc điểm cấu tạo:
của ankađien - Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi
2. Đặc điểm cấu tạo: C=C, ankađien có 2 liên kết đôi C=C.
- Trong phân tử anken có... liên kết đôi - Anken và ankađien đều có đồng phân
C=C, ankađien có... liên kết đôi C=C. mạch cacbon và đồng phân vị trí liên
- Anken và ankađien đều có đồng kết đôi.
phân... và đồng phân... liên kết đôi. - Một số anken, ankađien còn có đồng
- Một số anken, ankađien còn có đồng phân hình học.
phân... 3.Tính chất hóa học đặc trưng của
3.Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien:
anken và ankađien * Cộng hiđro * Cộng halogen
4. Lập mối liên hệ giữa ankan, anken * Cộng HA * Trùng hợp
và ankađienBước 2: Thực hiện nhiệm * Oxi hoá
vụ: 4. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan,
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành anken, ankađien.
phiếu học tập
0
t ,xt(  H )
ankađien   2
 anken
0
Bước 3: Báo cáo thảo luận  H ,t ,xt
2

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4


nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 t0, xt, (-H2) t 0,xt(-H2)
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ + H2, t , xt
0

sung, phản biện. ankan


Bước 4: Kết luận, nhận định: + H2, t , xt
0

GV chốt lại kiến thức.


Hoạt động 2: Chữa bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BÀI TẬP
GV gọi HS lên bảng giải BT1 (sgk) Bài 1
GV gọi HS lên bảng giải BT2(sgk) a/ CH2=CH2 + Br2  BrCH2 - CH2Br
GV chỉ định 1 HS lên bảng giải bài tập b/ 3CH3 - CH= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
3(sgk) 
198
GV cho HS xung phong lên bảng giải 3CH3 -CH2(OH)–CH2-OH+ 2MnO2 +2
bài tập 5 và bài tập 7 sgk KOH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 2
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Dẫn lần lượt từng khí qua dd nước vôi
phiếu học tập trong khí nào
Bước 3: Báo cáo thảo luận tạo kết tủa trắng khí đó là khí CO2.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dd
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Brom, khí nào làm mất màu dd Brom
sung, phản biện. là khí etilen, còn lại là metan.
Bước 4: Kết luận, nhận định: CH2=CH2 + Br2  BrCH2 - CH2Br
GV chốt lại kiến thức. Bài 3:
Hs tự viết PTHH.
Bài 4:
CH3 – CH3   CH2 = CH2 +
0
500 C,xt

H2
CH2 = CH2 + Cl2 → CH2Cl – CH2Cl
CH3 – CH3 + 2Cl2  as
 CH3 – CHCl2
+ 2HCl
Bài 5:
CH2=CH2 + Br2  BrCH2 - CH2Br
CH4 không phản ứng với dung dịch
Brom.
VCH4 = 1,12 lít → VC2H4 = 4,48 – 1,12 =
3,36 lít.
1,12.100%
%VCH4 = =25%
4, 48
Chọn A
Bài 6:
3n  1
CnH2n-2 + O2 → nCO2 +(n -1)H2O
2
Theo PTHH và theo đề bài:
5, 40.n 8,96
 giải ra ta có n=4.
14n  2 22, 4
Kết hợp với đề bài cho ankađien liên
hợp nên chọn công thức: CH2 =
CH – CH = CH2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
199
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

200
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN
NHIÊN. HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON THƠM
Chủ đề: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
Tiết 49, 50: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo của benzen; viết CTCT và gọi tên một số H.C thơm đơn giản.
- Tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng.
- Cấu tạo đặc biệt của vòng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có dạng hình lục
giác đều, có hệ liên kết pi liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính
chất của hidrocacbon vừa no vừa không no.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng
- Phân biệt được benzen với các hidrocacbon khác.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV mô hình phân tử benzen.
2. HS: Ôn lại tính chất của hiđrocacbon no, hđirocacbon không no.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
201
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nghiên cứu phần mở đầu và nhận xét
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - H.C thơm là những H.C trong phân
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm tử có chứa một hay nhiều vòng
để hoàn thành phiếu học tập. benzen.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Phân loại: 2 loại: Có 1 vòng benzen
HS nghiên cức phần mở đầu và rút ra và nhiều vònh benzen
những nhận xét:
- H.C thơm là gì?
- H.C thơm có mấy loại?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Benzen và đồng đẳng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I- Đồng đẳng, đồng phân và danh
- CT chung của dãy đồng đẳng pháp
benzen? 1/ Đồng đẳng: C6H6(benen); C7H8,
- GV yêu cầu HS viết CTCT và gọi C8H10.... dăy đồng đẳng của benzen
tên các H.C thơm có CTPT sau: C 7H8, -CT chung: CnH2n-6(n  6)
C8H10 2/ Đồng phân và danh pháp
GV: hướng dẫn hai cách đọc tên của * Đồng phân: Ankylbenzen có đồng
ankyl benzen phân mạch cacbon và đồng phân vị trí
Nhóm C6H5CH2- là nhóm benzyl, nhóm thế trên vòng benzen.
nhóm C6H5 – gọi là nhóm phenyl * Danh pháp: Tên gốc ankyl + benzen
- o: ortho
- m: metha
202
- p: para CH2CH3 CH3
- Hs quan sát mô hình đặc và mô hình
rỗng của benzen. CH3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập etylbenzen 1,2-đimetylbenzen
Bước 3: Báo cáo thảo luận 0- đimetylbenzen
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 (0 –xilen)
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH3

nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ


sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức. CH3

CH3

CH3

1,4 đimetyl benzen 1,3 –


đimetylbenzen
p- đimetylbenzen m –
đimetylbenzen
(p- xilen) (m –xilen)
3/ Cấu tạo:
Mô hình phân tử :

- Phân tử benzen có hình lục giác đều.


- Các nguyên tử nằm trong một mặt
phẳng các góc hóa trị đều bằng 120 0.
Biểu diễn cấu tạo của benzen:

203
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phản ứng thế
- GV: Phân tích đặc điểm cấu tạo của a. Thế nguyên tử H của vòng benzen
benzen từ đó dự đoán tính chất của * Phản ứng halogen hóa
benzen? - Khi có bột sắt benzen tác dụng với
- Gv thông báo: brom khan.
Các aren có hai trung tâm phản ứng H Br

là nhân và mạch nhánh.


Fe
- GV hướng dẫn + Br2 + HBr
GV bổ sung: brombenzen
* Trạng thái: brom khan, HNO 3 bốc - Toluen phản ứng dễ hơn benzen: tạo
khói, H2SO4 đậm đặc đun nóng. sp ở 2 vị trí ortho và para.
* Điều kiện phản ứng: Bột sắt, chiếu * Phản ứng nitrohóa:
sáng. - Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO 3
GV: - Ảnh hưởng của nhóm thế của + H2SO4 đậm đặc tạo thành
nhân thơm tới mức độ phản ứng và nitrobenzen:
hướng phản ứng? H NO2

phẩm thế vào vị trí ortho và para.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H2SO4
- HS: - Mạch vòng, tạo hệ liên kết  + HO-NO2 +H2O
liên hợp vì vậy nhân benzen khá bền. nitrobenzen
- HS viết phương trình phản ứng thế
của benzen, toluen với Br 2; HNO3 - Toluen phản ứng dễ hơn:
- HS suy luận khả năng tham gia phản CH3 HNO3,H2SO4
ứng của aren -H2O

HS: -Toluen phản ứng nitro hóa dễ


NO2

dàng hơn benzen và tạo thành sản CH3 CH3 NO2

+
Bước 3: Báo cáo thảo luận
0 –nitrotoluen p-nitrotoluen
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh:
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
204
CH2 -H CH2 -Br

as
+ Br2 + HBr
Benzyl bromua
2. Phản ứng cộng
a. Cộng với clo
- Khi chiếu sáng, benzen cộng với clo
thành C6H6Cl6.
C6H6 + Cl2  C6H6Cl6
b. Cộng với hiđro
- Khi đun nóng, có Ni hoặc Pt làm
xúc tác:
Ni, t0
C6H6 +3H2  C6H12.
3. Phản ứng oxi hóa
a. Oxi hoá không hoàn toàn
- Benzen không tác dụng với KMnO4
- Các ankylbenzen khi đun nóng với
dung dịch KMnO4 thì nhóm ankyl bị
oxihóa.

Ví dụ:
KMnO4 , H 2 O
 
C6H5CH3 80 100 C o
C6H5-
COOK+ MnO2+ KOH

b. Oxi hoá hoàn toàn

15
C6H6 + 2 O2  6CO2 + 3 H2O
H= -3273 kJ
Nhận xét
Benzen tương đối dễ tham gia phản
ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng
và bền vững với các chất oxi hóa, đó
gọi là tính thơm.
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Điều chế và ứng dụng

205
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm a. Điều chế
để hoàn thành phiếu học tập. - Benzen, toluen, xilen... thường tách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được bằng cách chưng cất nhựa than
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành đá hoặc dầu mỏ.
phiếu học tập - Từ ankan hoặc xicloankan.
Bước 3: Báo cáo thảo luận Ví Dụ
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 xt ,t

o

nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH3CH24CH3 4 H 2
C6H6 +
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ 4H2
o
xt ,t
sung, phản biện.  
CH3CH25CH3 C6H5CH3 +
4 H 2

Bước 4: Kết luận, nhận định: 4H2


GV chốt lại kiến thức. xt ,t o

C6H6+CH2 = CH2  


C6H5CH2CH3
b- Ứng dụng
B/ Một vài hidrocacbon thơm khác
- Khuyến khích HS tự đọc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Nhận xét cấu trúc của benzen giống và khác gì so với các hiđrocacbon không no
khác?* Thí nghiệm: cho benzen vào dung dịch brom.
* Bổ sung: Khi có nhiệt độ, xúc tác, xảy ra phản ứng cộng với H2:
Thí nghiệm: Cho benzen vào dung dịch KMnO4, HS quan sát, nhận xét:
Gv: nhấn mạnh các ankyl benzen khi t0 với d2 KMnO4 thì chỉ có nhóm ankyl bị
oxihóa
GV bổ sung: Các aren khi cháy trong không khí thường tạo ra nhiều muội than.
Nêu hai phương pháp điều chế aren:
- Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ.
- Điều chế từ ankan hoặc xicloankan.
- Dùng sơ đồ tóm tắt giới thiệu một số ứng dụng của benzen và aren:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

206
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 53: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng
Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng.
1. Hệ thống hoá về hiđrocacbon
Ankan Anken Ankin Ankylbenzen
Công thức C2H2n+2(n1) CnH2n(n2) CnH2n-2(n2) CnH2n-6(n  6)
phân tử
Đặc điểm - Chỉ có liên - Có một liên - Có liên kết - Có vòng Benzen
cấu tạo kết đơn C - kết đôi: C=C ba C  C - Có đồng phân
C, C - H - Có đồng - Có đồng mạch
- Có đồng phân mạch phân mạch cacbon(nhánh mà
phân mạch C Cacbon Cacbon vị trí tương đối
- Có đồng - Có đồng vị của các nhánh
phân vị trí trí liên kết ba ankyl)
207
liên kết đôi
- ở điều kiện thường, các hợp chất từ C 1 - C4 là chất khí;  C5 là
Tính chất
chất lỏng
vật lí
- Không màu; không tan trong nước
- Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng
thế halogen cộng; cộng(H2, Br2, thế(halogen nitro)
- Phản ứng (H2, Br2, HX) HX). - Phản ứng cộng
tách - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng oxi
- phản ứng hoá hợp thế H liên kết hoá mạch nhánh
Tính chất
oxi hoá - Phản ứng trực tiếp với
hoá học
oxi hoá khử nguyên tử C
của liên liên
kết ba đầu
mạch
Làm nhiên Làm nguyên Làm nguyên Làm dung môi và
liệu, nguyên liệu liệu nguyên liệu
Ứng dụng
liệu, dung
môi
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
chép đề vào vở. hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít
GV: Cho HS xung phong lên bảng CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm
giải CTPT của X, Y
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải:
Bài 1: nCO2 
11,2
 0,5(mol )
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai 22,4
hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp n H 2O 
12,6
 0,7(mol )
trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít 18
CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm  Số mol nước > số mol CO 2  X, Y
CTPT của X, Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3n  1
CnH2n + 2 + O2 t
 nCO2 +
HS: Thảo luận làm bài 2
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại (n+1)H2O
lấy nháp làm bài 0,5
Bước 3: Báo cáo thảo luận 0,7
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Ta có: 0,5(n + 1) = 0,7n  n = 2,5
208
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CTPT của X, Y là: C2H6, C3H8
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Làm bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Cho 3,5 gam một anken X tác dụng
chép đề vào vở. hoàn toàn với dung dịch KMnO4 loãng
Bài 2: dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ.
Cho 3,5 gam một anken X tác dụng Tìm CTPT của X.
hoàn toàn với dung dịch KMnO4 loãng
dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ.
Tìm CTPT của X.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. Giải
GV: Cho HS xung phong lên bảng 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O 
giải CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm 14n 14n + 34
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3,5 5,2
HS: Chép đề Ta có: 3,5(14n + 34) = 5,2.14n
HS: Thảo luận làm bài n = 5
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại CTPT của X là C5H10
lấy nháp làm bài
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Làm bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai
209
chép đề vào vở. hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp
Bài 3: trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm
hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp CTPT của M, N.
trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít Giải
CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm n  22,4  1(mol )
CO
CTPT của M, N. 22,4
2

GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, n  12,6  0,7(mol )


yêu cầu HS lên bảng trình bày H O
2
18
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm  Số mol nước < số mol CO2  M, N
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thuộc dãy đồng đẳng của ankin.
HS: Chép đề 3n  1
CnH2n - 2 + O2 t
 nCO2 +(n -
Bước 3: Báo cáo thảo luận 2
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 1)H2O
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 1 0,7
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ Ta có:(n - 1) = 0,7n  n = 3,3
sung, phản biện. CTPT của M, N là: C3H4, C4H6
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Làm bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 4:
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a lít(đktc) một
Đốt cháy hoàn toàn a lít(đktc) một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O
ankin X ở thể khí thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho
có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi
sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa. Tìm
trong dư, thu được 22,5g kết tủa. Tìm CTPT của X.
CTPT của X. Giải
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. nCaCO3 
22,5
 0,225(mol )
GV: Cho HS xung phong lên bảng 100
giải mCO2  44.0,225  9,9( gam)
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm n H 2O 
12,6  9,9
 0,15(mol )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 18
HS: Chép đề 3n  1
CnH2n - 2 + O2 t
nCO2 +(n -
HS: Thảo luận làm bài 2
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại 1)H2O
lấy nháp làm bài 0,225
Bước 3: Báo cáo thảo luận 0,15
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Ta có: 0,225(n - 1) = 0,15n  n = 3
210
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CTPT của X là: C3H4
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

211
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
Tiết 54: LUYỆN TẬP HIĐROCACBON THƠM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Củng cố tính chất hóa học cơ bản của H.C thơm
- So sánh tính chất H.C thơm với các H.C khác
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của H.C thơm
- Kỹ năng giải bài toán về H.C thơm
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Bảng phụ và giáo án
2. HS: Ôn tập kiến thức trong chương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nêu lại kiến thức cũ
212
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Xem SGK
GV y/c HS nêu:
- Cách đọc tên đ đ của Benzen, các d9p
có hai nhánh ở vòng benzen.
- TCHH chung của HC thơm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Bài tập 1
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VIÊN VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các H.C thơm có CTPT: C 8H10,
nhiệm vụ: C8H8?
- Viết CTCT và gọi tên các Yêu cầu trả lời được:
hiđrocacbon thơm có CTPT C8H10
C8H10, C8H8? etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen
- HD: Tên các nhóm (toluen) o-đimetylbenzen m-đimetylbenzen p-đimetylbenzen
(o-xilen) (m-xilen) (p-xilen)
ankyl(chỉ rõ vị trí nhóm
ankyl) + benzen.
Đánh số các nguyên
tử C của vòng benzen theo C8H8
qui tắc. CH = CH2
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
- HS thảo luận theo nhóm
nhỏ. Cử đại diện lên bảng
viết.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
213
- HĐ chung cả lớp: GV
mời 4 nhóm báo cáo kết
quả (mỗi nhóm 1 nội dung),
các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận
định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Bài tập 2
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
Bước 1: Chuyển giao Bài 2: Viết các pthh sau:
nhiệm vụ:
Bài 2: Viết các pthh sau:
+ Toluen với Brom (bột
sắt); HNO3 (H2SO4 đặc)
+ Benzen với H2 (xt: Ni)
+ Etyl benzen với Cl2 (điều
kiện as), với dung dịch
KMnO4 (t0).
+ Stiren với dung dịch Br2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ: (58%)
HS: Hoạt động nhóm
Ni, t o
hoàn thành phiếu học tập C6 H6  3H 2  C6 H12
Bước 3: Báo cáo thảo (42%)
luận AS
C6 H5  CH 2  CH3  Cl 2  C6 H 5  CHCl  CH3  HCl
- HĐ chung cả lớp: GV C H  CH  CH  5O  dd KMnO ,t
4
0
 C6 H 5  COOH  HCOOH  H 2O
mời 4 nhóm báo cáo kết 6 5 2 3

C6 H5 CHCH 2 Br2  C6 H5 CH CH2


quả (mỗi nhóm 1 nội | |
dung), các nhóm khác Br Br
góp ý, bổ sung, phản
biện.
Bước 4: Kết luận, nhận
định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Bài tập 3
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
214
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3:
Phân biệt điểm giống và khác nhau - Dùng dd AgNO 3/ NH3 để nhận biết
giữa H.C thơm với các H.C khác hex-1-in
- Dựa vào CTCT để xác định thuốc - Dùng dd KmnO4 nhận được stiren ở
thử dùng để nhận biết. điều kiện thường, nhận được toluen
Bài 3: Phân biệt các dd sau: hex-1-in; khi đun nóng.
toluen; benzen, stiren bằng pp hóa - Không có hiện tượng là benzen.
học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Bài tập 4
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh tự viết
Khắc sâu tính chất hóa học của H.C
thơm, mối liên hệ giữa các H.C đã
học với H.C thơm.
Bài 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng:
CH4 → C2 H2 → C 2H4
→ Ancol etylic
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
215
Hoạt động 5: Bài tập 5
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 5:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập hóa
học. 12n 91,31
Ta có: =
Bài 5: Ankylbenzen(X) có %m C = 14n  6 100
91,31%. => 1200n = 91,31(14n -6)
a/ Xác định CTPT →n=7
b/ Viết CTCT và gọi tên.Bước 2:
Thực hiện nhiệm vụ: Vậy CTPT: C7H8
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành CH3
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 CTCT: (metylbenzen hay
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 Toluen)
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

216
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương VIII: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL – PHENOL
Tiết 56: ANCOL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tính chất vật lí, ứng dụng của ancol
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro, tính chất hoá học, điều
chế ancol
- Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Viết
đúng công thức đồng phân của ancol. Vận dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật
lí của ancol. Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập, tính cẩn thận, phát huy tư
duy logic.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Đồ dùng dạy học:
Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của
ancol, so sánh mô hình phân tử H2O và C2H5OH
Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK
Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin
Thí nghiệm so sánh A, B, C của ancol isoamylic trong bài học(mục phản ứng thế
nhóm OH ancol)
Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol
217
2. Học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
Giáo viên: Cho học sinh viết công thức một vài chất ancol đã biết ở bài 39:
C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH2=CHCH2OH
Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa
Trong các định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: nhóm hiđoxyl(-OH) liên kết trực tiếp
với nguyên tử cacbon no
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa, phân loại
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa, phân loại
Giáo viên đàm thoại gợi mở về cách 1. Định nghĩa: ancol là hợp chất hữu cơ
phân loại ancol mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành cacbon no của gốc hiđrocacbon
phiếu học tập CH3OH, C2H5OH
Học sinh lấy ví dụ cho mỗi loại và tổng CH3CH2CH2OH
quát hoá công thức(nếu có) CH2 = CHCH2OH
Bước 3: Báo cáo thảo luận 2. Phân loại
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 e) ancol đa chức: phân tử có hai hay
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nhiều nhóm -OH
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CH2 - CH2 CH2 - CH2 - CH2
sung, phản biện. OH OH OH OH OH
Bước 4: Kết luận, nhận định: Etilen glicol glixeron
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đồng phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đồng phân
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ với Có 3 loại:
cách viết đồng phân của hiđrocacbon - Đồng phân về vị trí nhóm chức
218
và viết các đồng phân của C4H9OH - Đồng phân về mạch cacbon
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đồng phân nhóm chức
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Viết các đồng phân ancolcó công thức:
phiếu học tập C4H9OH
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Danh pháp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Danh pháp
Giáo viên trình bày quy tắc rồi đọc tên - Tên thông thường(gốc - chức)
một chất để làm mẫu CH3 - OH Ancol metylic
Giáo viên cho học sinh vận dụng đọc CH3 - CH2 - OH ancol etilic
tên các chất khác ở bảng 8.1 nếu học CH3 - CH2 - CH2 - OH: ancol propylic
sinh đọc sai thì giáo viên sửa + Nguyên tắc:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ancol + tên gốc ankyl + ic
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Tên thay thế:
phiếu học tập Quy tắc: Mạch chính được quy định là
Bước 3: Báo cáo thảo luận mạch cacbon dài nhất chứa nhóm OH
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nhóm -OH hơn.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ VD:
sung, phản biện. CH3 - OH: metanol
Bước 4: Kết luận, nhận định: CH3 - CH2 - OH: Etanol
GV chốt lại kiến thức. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH: butan-
1-ol
CH3 CH CH2 OH
CH3
2-metylpropan-1-ol

Hoạt động 4: Tính chất vật lý


a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
219
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất vật lí: SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên - Liên kết hiđro
cứu các hằng số vật lí của một số ancol Nguyên tử H mang một phần điện tích
thường gặp được ghi trong bảng 9.3 dương + của nhóm -OH này khi ở gần
SGK để trả lời các câu hỏi sau: nguyên tử O mang một phần điện tích
- Căn cứ vào nhiệt nóng chảy và nhiệt - của nhóm -OH kia thì tạo thành một
độ sôi, em cho biết điều kiện thường liên kết yếu gọi là liên kết hiđro, biểu
các ancol là chất lỏng, chất rắn hay diễn bằng dấu...như hình 8.1 SGK
chất khí? - ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính
- Căn cứ vào độ tan, em cho biết ở điều chất vật lí:
kiện thường các ancol thường gặp nào So sánh ancol với hiđrocacbon, dẫn
có khả năng tan vô hạn trong nước? xuất halogen, ete có phân tử khối
Khi nguyên tử C tăng lên thì độ tan chênh lệch không nhiều nhưng nhiệt độ
thay đổi như thế nào? nóng hảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong
Sau đó học sinh tự đọc SGK để kiểm nước của ancol đều cao hơn
tra ý kiến của mình đúng hay sai và tự
bổ sung thêm các tư liệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

220
221
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 57: ANCOL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tinh chất vật lí, ứng dụng của ancol
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro, tính chất hoá học, điều
chế ancol
- Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Viết
đúng công thức đồng phân của ancol. Vận dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật
lí của ancol. Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Đồ dùng dạy học:
Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của
ancol, so sánh mô hình phân tử H2O và C2H5OH
Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK
Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin
Thí nghiệm so sánh A, B, C của ancol isoamylic trong bài học(mục phản ứng thế
nhóm OH ancol)
Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
222
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a/ Tính chất chung của ancol
GV biểu diễn thí nghiệm của ancol Tác dụng với kim loại kiềm:
etylic với Na, đốt cháy khí thoát ra. HS 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2
nêu hiện tượng, viết PTHH. Các ancol đều có khả năng tác dụng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: với Na tạo thành ancolat và giải phóng
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành hiđro.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b/ Tính chất đặc trưng của glixerol
GV biểu diễn thí nghiệm của glixerol 2C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu
với keo đồng(II) hiđroxit. HS nêu hiện +2H2O
tượng, viết PTHH. Phản ứng này phân biệt ancol đơn chức với
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ncol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH cạnh
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nhau trong phân tử.
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
223
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a/ Phản ứng với axit vô cơ
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm C2H5 – OH + HBr C2H5Br +
để hoàn thành phiếu học tập. H2O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các ancol khác cũng có phản ứng
HS nghiên cứu SGK phản ứng của tương tự. Phản ứng này chứng tỏ phân
ancol etylic với axit bromhiđric. Viết tử ancol có nhóm –OH.
PTHH. Phản ứng này chứng minh được
điều gì về cấu tạo ancol.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b/ Phản ứng với ancol
GV tiến hành TN điều chế ete etylic. 0
H2SO4 đ, 140 C
HS nhận xét mùi của sản phẩm, viết C2H5 – OH + H – O C2H5
PTHH. Phản ứng này nhóm OH của C 2H5 – O – C2H5 +
rượu này được thay thế bằng nhóm H2O
nguyên tử nào của rượu kia? đietylete(ete etylic)
GV lưu ý các ancol khác cũng có phản
ứng tương tự.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
224
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3/ Phản ứng tách nước
GV yêu cầu HS nêu lại thí nghiệm điều Đun ancol etylic với axit sufuric đặc
chế etilen trong phòng thí nghiệm ở bài làm xúc tác ở nhiệt độ khoảng 1700C
thực hành trước. Viết PTHH? thu được khí etylen do phản ứng:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 0
H2SO4 đ, 170 C
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành CH3 – CH2 - OH CH 2 =
phiếu học tập CH2 + H2O
Bước 3: Báo cáo thảo luận Ở điều kiện tương tự các ancol no, đơn
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 chức, mạch hở trừ metanol có thể bị
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 tách nước tạo anken.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ CnH2n+1OH  CnH2n + H2O
sung, phản biện. Lưu ý: Nhóm OH được tách cùng
Bước 4: Kết luận, nhận định: nguyên tử H liên kết với nguyên tử C
GV chốt lại kiến thức. bên cạnh tạo thành 1 liên kết đôi.

Hoạt động 6
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a/ Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
HS nhiên cứu SGK thí nghiệm của anol t0
etylic với CuO, viết PTHH, nêu vai trò CH3 – CH2 –OH+CuO  CH3 –C=O +
của các chất phản ứng. Cu +H2O
Ancol bậc II oxi hoá tạo thành loại chất |
nào? VD? H
Ancol bậc III trong điều kiện trên có bị Các ancol bậc I khi bị oxi hóa không
oxi hóa không? hoàn toàn tạo thành anđehit.
Khi bị oxi hóa hoàn toàn các ancol Các ancol bậc II trong điều kiện trên
225
cháy toả ra nhiều nhiệt tạo CO2 và hơi các ancol bậc 2 bị oxi hóa tạo xeton:
nươc. Viết PTHH minh họa. Nhận xét t0
về số mol CO2 và hơi nước thu được? CH3 – CH – CH3 + CuO  CH3- C –
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH3+Cu
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành O+ H2O
phiếu học tập Trong điều kiện trên ancol bậc III
Bước 3: Báo cáo thảo luận không phản ứng.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 b/ Oxi hóa hoàn toàn
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 3n
CnH2n+1OH + O2 nCO2 +(n+1)
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ 2
sung, phản biện. H2O
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 7
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a/ Điều chế ancol etylic bằng phương
Nhắc lại p/ư của anken hợp nước? Nêu pháp tổng hợp từ etilen và nước
phương pháp điều chế ancol etylic H2SO4, t
0

bằng photphoric tổng hợp? PTHH? C2H4 + H2O CH 3 – CH2 –


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: OH
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Có thể điều chế bằng phương pháp
phiếu học tập thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi
Bước 3: Báo cáo thảo luận trường kiềm.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 t0
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 CH3 – CH2 – Cl + NaOH  CH3 – CH2
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ – OH + NaCl
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 8
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Lên men tinh bột, đường
GV thông báo pp điều chế từ dẫn xuất
halogen. Yêu cầu HS nghiên cứu và
viết PTHH điều chế ancol etylic và
226
glixerol? t ,xt
n(C6 H10 O5 )n  nH 2 O 
0
 nC6 H12 O6
Ngoài phương pháp hóa học chúng ta C H O  enzim
 2C2 H 5OH  2CO2
6 12 6
còn thấy người ta đ/c rượu uống bằng
từ nguồn nguyên liệu nào? Cách điều
HS nêu ứng dụng và bổ sung theo SGK
chế?
GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của
ancol?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 9
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải
Bài 5: Đốt cháy hồn tồn 3g hợp chất a. Đặt công thức phân tử của X là:
hữu cơ A thu được 6,6g CO 2 và 3,6g CxHyOz
H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với O 2 là 1,8 0, 4 0,8
Ta có: x : y : z  : :  3 : 8 :1
1,875. 12 1 16
a. Xác định CTPT của A. Công thức phân tử của X là:(C3H8O)n
b. Viết các CTCT của A. Do M = 1,875.32=60 => 60n = 60=>
CTPT X là: C3H8O n=1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CTPT X là: C3H8O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
227
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

228
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 58: PHENOL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Khái niệm về loại hợp chất phenol: cấu tạo, tính chất của phenol
- Phân biệt phenol với ancol thơm.
- Viết các PTHH của phenol với NaOH, dd Brom
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Hóa chất, dụng cụ: Phenol rắn, nước cất, Na dd Brom, etanol, ống
nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá thí nghiệm.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
229
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I/ ĐỊNH NGHĨA
GV ghi một số công thức cấu tạo của - Định nghĩa (SGK)
phenol, yêu cầu HS nêu khái niệm? Phenol đơn giản nhất là C6H5 – OH,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phân tử gồm 1 nhóm –OH liên kết với
HS nghiên cứu SGK ? Cho 1 VD? gốc phenyl.
So sánh cấu tạo của phenol và ancol
benzylic?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Cấu tạo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1/ Cấu tạo
GV cho HS quan sát phenol và thử tính (SGK)
tan. Yêu cầu HS nêu t/c vật lí.
GV lưu ý HS cẩn thận khi sử dụng
phenol vì phenol rất độc lại gây bỏng
nặng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nghiên cứu SGK nêu cấu tạo của
phenol?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất vật lý và tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
230
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2/ Tính chất vật lí
Từ cấu tạo của phenol suy ra phenol có (SGK)
tham gia p/ư thế nguyên tử H của nhóm 3/ Tính chất hóa học
OH tương tự ancol. a/ Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm
GV nêu p/ư của phenol với Na, yêu cầu OH.
HS viết PTHH, gọi tên sp. + Tác dụng với KLK
GV làm thí nghiệm của phenol với dd 2C6H5OH+2Na  t0
 2C6H5ONa +H2
NaOH. Thí nghiệm này chứng minh + Tác dụng với dd kiềm
phenol có t/c gì? C6H5OH+NaOH 
0
t
 C6H5ONa
Để biết phenol có tính axit mạnh hay +H2O
yếu GV làm TN của dd muối thu được P/Ư này chứng minh phenol có tính
với dd axit cacbonic, gợi ý SP cho HS. axit.
Yêu cầu HS so sánh t/c axit của phenol
với axit cacbonic. Nhận xét: do ảnh hưởng của nhóm OH
GV làm TN của phenol với dd Brom, nên phenol dễ thế nguyên tử H hơn
yêu cầu HS nêu hiện tượng, gợi ý SP trong ancol.
cho HS viết PTHH. P/Ư này chứng minh phenol có t/c axit.
Lưu ý HS p/ư trên còn dùng để nhận Để chứng minh phenol có t/c axit yếu
biết phenol. ta cho muối sinh ra tác dụng với axit
So sánh khả năng thế nguyên tử H cacbonic thấy có phenol sinh ra:
trong vòng benzen của phenol với C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH +
benzen? So sánh khả năng thế nguyên NaHCO3
tử H trong nhóm OH của phenol với b/ Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
ancol? benzen
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: OH
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành OH
phiếu học tập Br
Bước 3: Báo cáo thảo luận Br
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 + 3Br2 
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ + 3HBr
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức. (kết tủa trắng)

Br
Nếu cho axit nitric vào dd phenol thì
thấy kết tủa vàng của 2,4,6-
trinitrophenol (axit picric )
HS tự viết PTHH

231
Nhận xét:Nguyên tử H trong vòng
benzen dễ thế hơn nguyên tử H trong
benzen do ảnh hưởng của nhom OH
đến vòng benzen.
Nguyên tử H trong nhóm OH của
phenol dễ thế hơn trong ancol là do ảnh
hưởng của vòng benzen tới nhóm OH.
Các ảnh hưởng trên gọi là ảnh hưởng
qua lại giữa các nguyên tử trong phân
tử.
Hoạt động 4: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4/ Ứng dụng: (SGK)
HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm
để hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc SGK nêu ứng dụng của phenol.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

232
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 59, 60: LUYỆN TẬP: ANCOL - PHENOL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Cũng cố và hệ thống lại tính chất hóa học của dẫn xuất halogenvà một số phương
pháp điều chế.
- Thiết lập mối quan hệ giữa hiđrcacbon, ancol, phenol qua hợp chất trung gian là dẫn
xuất halogen.
- Viết PTHH biểu diễn tính chất của của ancol, phenol.
- Viết PTHH chuyển hóa từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Hệ thống câu hỏi về CTCT, danh pháp, tính chất. Hệ thống câu hỏi về mối
quan hệ giữa hiđrocacbo, ancol, phenol qua dẫn xuất halogen.
2. HS: Ôn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo \và tính chất hóa học.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
233
Hoạt động 1
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: DX ancol no, phenol
GV đưa ra bảng hệ thống còn bỏ trống halogen đ/c C6H5OH
sau đó dưa ra hệ thống câu hỏi cho HS CxHyX CnH2n+1OH
điền vào các ô trống. bậc
Bậc của ancol, của dẫn xuất halogen của
được tính như thế nào? nhóm
Dẫn xuất halogen và ancol, phenol đều chức
có chung loại p/ư nào? Thế
Viết p/ư dạng tổng quát. X
Ngoài ra anclo và phenol còn có p/ư hoặc
gì? (tách)Viết p/ư? OH
Phenol còn có loại p/ư thế nhân. VD? Thế
Viết p/ư oxi hóa không hoàn toàn của H
ancol? của
Nêu phương pháp điều chế mỗi loại OH
chất trên? Tách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HX
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành hoặc
phiếu học tập H2O
Bước 3: Báo cáo thảo luận Thế
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 H ở
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 vòng
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ bezen
sung, phản biện. p/ư
Bước 4: Kết luận, nhận định: oxi
GV chốt lại kiến thức. hóa
k0
hoàn
toàn
điều
chế
Hoạt động 2: Làm bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN

234
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT1(SGK)
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài BT2 (SGK)
tập (SGK). Sau đó yêu cầu lớp nhận BT3(SGK)
xét, GV cho điểm. BT5(SGK)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Vì sao phenol dễ thế nguyên tử H trong nhóm OH hơn ancol và phenol dễ thế nhân
hơn bezen?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

235
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: KIỂM TRA MỘT TIẾT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 7, 8

Môn : Hóa học lớp 11


Nội dung Mức độ nhận thức Cộng
kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
của cao
chương TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TLTNKQ TL
Benzen Đồng phân, Tính chất Xác định
và tên gọi của benzen công thức
đồng và đồng ankylbenze
đẳng đẳng n
1
Số câu 1 0,5 1 1 3,5
hỏi
Số 0,25 1,0 0,25 0,25 1,75
điểm
Đồng phân, Tính chất Xác định
phân loại và ancol công thức
Ancol
cách gọi tên ancol
ancol
2
Số câu 1 0,5 1 1 3,5
hỏi
Số 0,25 1,0 0,25 0,25 1,75
điểm
Tính chất Phản ứng
của phenol thế H ở
Phenol
vòng của
phenol
3
Số câu 1 1 0,5 2
hỏi
Số 0,25 0,25 1,0 1,5
điểm
Các phản Viết các Bài tập
ứng đặc phương tính toán
Tổng
trưng mỗi trình hóa về ancol
hợp
loại hợp học và phenol
4 chất
Số câu 1 0,5 3 1 0,5 6
hỏi
Số 0,25 1,0 0,75 2,0 1,0 5,0
điểm
Tổng số 3 1 4 0,5 5 1 0,5 15

236
câu
Tổng số 0,75 2,0 1,0 2,0 1,25 2,0 1,0 10,0
điểm

237
ĐỀ KIỂM TRA
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Br=80; Ag = 108.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2OH (n  1). B. CnH2n-1OH (n  1). C. CnH2n+1OH (n  1). D. CnH2n-2O
(n  1).
Câu 2: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol
trong máu tăng sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi
khác của etanol là
A. axit fomic. B. phenol. C. etanal. D. ancol etylic.
Câu 3: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. KOH. B. Br2. C. KHCO3. D. Na.
Câu 4: Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol (có mặt H 2SO4đ, 170oC), sản phẩm
chính thu được là
A. 2-metylbut-3-en. B. 3-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. 2-metylbut-2-
en.
Câu 5: Ancol nào dưới đây là ancol bậc III:
A. 2,2-đimetylpropan-1-ol. B. 3-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-2-ol.
Câu 6: Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là
A. CH3CH2CHO. B. CH2=CHCHO. C. CH3CHO. D. HCHO.
Câu 7: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với dung
dịch chứa hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc theo tỉ lệ số mol 1 : 1 là
A. o-nitrotoluen và m-nitrotoluen. B. o-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
C. p-nitrotoluen và m-nitrotoluen. D. benzyl nitro.
Câu 8: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 9: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở
140oC) thì số ete thu được tối đa là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 10: Muốn điều chế 7,85g brom benzen, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối
lượng benzen cần dùng là bao nhiêu?
A. 6g. B. 4,57g. C. 4,875g. D. 5g.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ
tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong
benzen.
(e) Cho nước brom dư vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

238
Câu 12: Cho 2,3 gam ancol etylic phản ứng với lượng dư kim loại Na, thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,56. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)


Câu 13: (2,0 điểm) Gọi tên theo danh pháp IUPAC các chất có công thức sau:
a) CH3CH2CH(OH)CH3
b) CH3CH(CH3)CH(OH)CH3
c) C6H5C2H5
CH2CH2CH2CH3

d)

CH2CH3

CH3
Câu 14: (2,0 điểm)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) etanol + H2SO4 (170oC) b) benzen + dung dịch HNO3/ H2SO4 đặc
(tỉ lệ mol 1:1)
c) metanol + O2/to d) phenol + dung dịch NaOH
Câu 15: (3,0 điểm)
Cho 14 gam hỗn hợp X chứa phenol và etanol tác dụng với Na (dư) thu 2,24 lít khí
(đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X.
b) Cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được
a gam 2,4,6-trinitrophenol. Tính giá trị của a.
....................Hết................
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1 2 3 4 5 6
C D C B D D
7 8 9 10 11 12
B A D C C A

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm


a. butan – 1 – ol 0.5đ
1 b. 3 – metylbutan – 2 – ol 0.5đ
(2đ) c. etylbenzen 0.5đ
d. 4 – butyl – 2 – etyltoluen 0.5đ
2 a. C2H5OH (H2SO4/170oC)  C2H4 + H2O 0.5đ
239
b. C6H6 + HNO3 (H2SO4 đặc/ 1:1)  C6H5NO2 + H2O 0.5đ
(2đ) c. CH3OH + 1,5O2 (to)  CO2 + 2H2O 0.5đ
d. C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O 0.5đ
2.24
a. n H = = 0.1 (mol)
2
22.4
C2H5OH + Na  C2H5ONa + 1/2H2↑ 0.5đ
x x/2 (mol)
C6H5OH + Na  C6H5ONa + 1/2H2↑
y y/2 (mol) 0.5đ
Ta có hệ: 0,5x + 0,5y = 0,1
46x + 94y = 14
 x = 0,1; y = 0,1 0.5đ

0.5đ

3
(3đ)

 %C2H5OH = 32,86%; %C6H5OH = 67,14%


b. 0.5đ

0,1 0,1 (mol)

a = 0,1 * 229 = 22,9 (gam)


0.5đ

240
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 9: ANĐEHIT – XETON - AXITCACBOXYLIC
Tiết 62-64: ANĐEHIT - XETON
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý.
- Học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức đồng phân của anđehit.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm chứng minh TCHH của anđehit
2. Học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1/ định nghĩa:
Giáo viên cho học sinh viết công thức - anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong
một vài chất anđehit phân tử có nhóm (-CH=O) liên kết trực
* H - CH = O; CH 3 - CH = tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên
241
O tử H, hoặc nhóm -CH = O khác
* CH2= CH – CH=O - nhóm (-CH = O) được gọi là nhóm
* C6H5 - CH =O chức anđehit
* O = HC – CH = O; O = HC – CH 2 –
CH =O
Giáo viên hỏi: em thấy có điểm gì
giống nhau về cấu tạo trong phân tử
của các hợp chất hữu cơ trên?
Giáo viên ghi nhận các phát biểu của
học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định
nghĩa
Trong định nghĩa giáo viên lưu ý đặc
điểm: nhóm andehit (-CH=O) liên kết
trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc
nguyên tử h, nhóm -ch=o khác
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phân loại – Đồng phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - anđehit no, đơn chức, mạch hở :
Giáo viên đàm thoại gợi mở cho học + CTCT thu gọn: CnH2n+1CHO với n
sinh dựa vào đặc điểm cấu tạo cảu gốc   0
hiđrocacbon và số lượng nhím -CH = + CTPT chung: CaH2aO với a  1
O để phân loại và lấy ví dụ minh hoạ - anđehit không no: CH2= CH – CH=O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - andehit thơm: C6H5 - CH =O
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - anđehit đa chức: O = HC – CH2 – CH
phiếu học tập =O
Bước 3: Báo cáo thảo luận - viết mạch cacbon cho (n – 1) cacbon.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - gắn nhóm –CHO.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 - vd: C4H8O
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
242
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Danh pháp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a/ tên thông thường:
Giáo viên cho học sinh liên hệ với cách [ tên andehit = anđehit + tên axit tương
đọc của ancol từ đó rút ra tương tự cho ứng]
anđehit hcho: andehit fomic
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ch3cho: andehit axetic
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành b/tên thay thế
phiếu học tập - chọn mạch chính: nhiều c nhất và có
Bước 3: Báo cáo thảo luận –cho.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - đánh số 1 cho c trong nhóm cho.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 - gọi theo trình tự:
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ [vị trí nhánh  tên nhánh  tên mạch
sung, phản biện. chính+ al]
Bước 4: Kết luận, nhận định: 4 3 2 1
GV chốt lại kiến thức. ch3 - CH - CH2 – CHO 3-metylbutanal
CH3
Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
Giáo viên cho học sinh quan sát mô O
hình của anđehitfomic từ đó rút ra đặc H C
điểm cấu tạo, dự đoán tính chất hoá
học chung của anđehit H
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - trong nhóm –cho có liên kết đôi C =
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành O gốm 1 lk  bền và  kém bền 
phiếu học tập tương tự trong phân tử anken.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
243
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - thuộc loại chất có nhiệt độ sôi thấp: vì
- học sinh quan sát lọ đựng andehit không tạo liên kết hidro.
axetic kết hợp sách giáo khoa, rồi nêu - M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao.
tính chất vật lý. - dung dịch hcho gọi là fomon, nếu C%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 37% - 40% gọi là fomlin.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Từ ncol bậc I: Tổng quát:
- GV yêu cầu HS liên hệ tính chất của R-CH2OH + CuO 
0
t
 R-CHO + Cu +
ancol bậc I để nêu được phương pháp H2O
điều chế chung: 2. Từ hiđrocacbon:
- Điều chế anđehitfomic từ metan:
CH4 + O2   HCHO +
0
oxi hoaù NO, 700 C

Ancol baäc I Anñehit H2O


khöû
- Từ etilen ( phương pháp hiện đại)
Hoạt động 7: 0
2CH2 = CH2 + O2  t
 2CH3CHO
- GV tóm tắt: xt

khöû
- Từ axetilen:
Anñehit Ancol baäc I HgSO
CH  CH + HOH  0
t C
 CH3CHO
4

HS vận dụng phản ứng cộng H-X vào IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
liên kết 1. Phản ứng cộng hiđro:
ñoâi C = C cuûa anken. - Cộng vào liên kết đôi C = O:
H-CH= O + H2   CH3OH
0
Ni,t

244
O Metanal metanol
-COOH hoaëc - C CH3- CH=O+H2   CH3-CH2OH
0
Ni,t
OH
Tồn tại dưới dạng muối: như Etanal etanol
HCOONH4, CH3 - COONH4… Tổng quát:
R-CH=O + H2   R-CH2-OH
0
Ni,t
- GV làm thí nghiệm ( xem hình vẽ)
- GV nêu ứng dụng của phản ứng Anđehit ancol (bậc1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (coxh) (ck)
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập 2. Phản ứng oxi hoá không hoàn
Bước 3: Báo cáo thảo luận toàn:
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Chuyển nhóm –CH= O thành nhóm
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 O
-COOH hoaëc - C
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ OH
sung, phản biện. Với AgNO3 trong dd NH3.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Thí dụ:
GV chốt lại kiến thức. HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 t

0

HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag


( ck) (coxh)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1: Cho 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Tìm
CTPT của 2 anđehit?
Bài tập 2: Cho 0,72 gam ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3
sinh ra muối axit B và 2,16 gam bạc kim loại. Nếu cho tác dụng với hiđro xúc tác Ni,
đun nóng thu được ancol đơn chức mạch nhánh. Xác định CTCT A và viết PTHH?
Giải:
1. Bài tập 1:
Vì 2 anđehit nơtron, đơn chức nên gọi CT chung: CnH2n+1CHO (n>0)
3, 24
nAg   0, 03 (mol)
108
CnH2n+1CHO+2AgNO3+3NH3+ H2OCnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,015mol 0,03mol
0,94
M hh   63  14n + 30 = 63  n = 1,6
0, 015
Vậy 2 anđehit là CH3CHO và C2H5 CHO
2. Bài tập 2
A phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức nên A là anđehit đơn chức. Gọi A là RCHO
2,16
nAg   0, 02 (mol)
108
RCHO+2AgNO3 +3NH3→ RCOONH4+ 2Ag + 2NH4NO3
245
0,01mol 0,02mol
0, 72
MA   72  R  72  29  43 R là C3H7
0, 01
Vậy CTPT của A là C3H7CHO
CTCT là CH3-CH2(CHO)-CH3D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

246
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 65: AXIT CACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
- Ứng dụng của axit cacboxylic.
- Quan sát mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử axit axetic. Máy chiếu
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Đặt vấn đề: Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan
trọng, thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nuớc chanh …ta thấy chúng có
vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng
như thế? Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị
chua riêng. Thế axit hưu cơ là gì ? Thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu….
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
247
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa:
Từ kiến thức về định nghĩa anđehit Axit cacboxylic là những hợp chất hữu
hướng dẫn HS tới khái niệm tương tự cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-
về axit trên cơ sở cấu tạo có nhóm chức COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử
–COOH. cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
- GV: Cho một số công thức hữu cơ Thí dụ:
CH3OH ;C2H5OH; CH3COOH; H-COOH, H3C-COOH, HOOC-COOH
CH3CHO; HCHO; HCOOH; …
C6H5COOH; …
→Chỉ cho học sinh thấy các axit
cacboxylic: CH3COOH ; HCOOH;
C6H5COOH.
- GV yêu cầu hs cho biết cấu tạo của
axit cacboxylic có đặc điểm gì chung,
liên hệ với định nghĩa anđehit, từ đó
định nghĩa về axit cacboxylic.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Phân loại
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân loại: Dựa vào đặc điểm gốc
- GV yêu cầu HS dựa vào các ví dụ hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH
trên, kết hợp SGK rút ra nhận xét Người ta phân loại axit cacboxylic theo
chung cho từng loại 4 cách chính :
- GV tổng kết lại - Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1
Học sinh lấy ví dụ nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nguyên tử hidro hoặc gốc ankyl
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành - Axit không no: Gốc hiđro cacbon
phiếu học tập trong phân tử axit có chứa liên kết đôi
248
Bước 3: Báo cáo thảo luận hoăc liên kết 3
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 - Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 thơm
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ - Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm
sung, phản biện. cacboxyl
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Danh pháp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Danh pháp:
- Gv yêu cầu hs đọc bảng tên gọi SGK, a. Tên thông thường: (SGK)
rút ra quy luật gọi tên thông thường và b. Tên thay thế: Axit + tên của
tên thay thế hiđrocacbon tương ứng theo mạch
Hs gọi tên cho ví dụ trên chính (mạch chính bắt đầu từ nguyên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tử cacbon của nhóm –COOH + oic)
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành Thí dụ: HCOOH axit metanoic
phiếu học tập CH3COOH axit etanoic…
Bước 3: Báo cáo thảo luận 1
CH3 CH CH2 COOH
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
CH3 axit 3 - metylbutanoic
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Cấu tạo
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
- GV: Giải thích cho học sinh biết Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết
nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp hợp bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và
bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm nhóm hydroxyl (-OH).
hydroxyl (-OH). Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh
Tương tự như ở ancol và anđehit, các hưởng qua lại lẫn nhau:
liên kết O-H và C=O luôn luôn phân O
cực về phía các nguyên tử oxi. Ngoài R C
ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có O H

249
ảnh hưởng qua lại lẫn nhau cặp Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH
electron tự do của oxi trong nhóm phân cực mạnh, nguyên tử H linh động
-O H liên hợp với cặp electron  của
..
hơn trong ancol, anđehit và xeton có
nhóm C=O làm cho mật độ electron cùng số nguyên tử C.
chuyển dịch về phía nhóm C=O: - Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:
O...H-O
CH - C
3 C- CH 3
Vì vậy, liên kết OH đã phân cực lại O-H...O
càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H
- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng
trong OH trong axit linh động hơn
H H 3C
trong ancol và phenol. Do đặc điểm ...O C = O...H - O
C=O...H -O C = O...
cấu tạo trên, trong phân tử axit
CH3 CH3
cacboxylic nhóm –OH dễ dàng tạo liên
kết hiđro hơn trong ancol - Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H3C
C = O...H
H
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành O...H -O O...
phiếu học tập H H
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: Tính chất vật lý
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- GV Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang + Ở điều kiện thường các axit
206 từ đó HS xác định trang thái của cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc
các axit cacboxylic. rắn.
- GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung + Độ tan giảm khi M tăng.
kiến thức. + Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: và cao hơn các ancol có cùng M
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành nguyên nhân là do giữa các phân tử
phiếu học tập axit cacboxylic có liên kết hiđro (dưới
Bước 3: Báo cáo thảo luận dạng đime hoặc polime) bền hơn giữa
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 các phân tử ancol.
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 + Mỗi loại axit có mùi vị riêng.
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.

250
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ỨNG DỤNG: (SGK)
HS đọc sgk, nêu ứng dụng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 7: Tính chất hóa học
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
Bước 1: Chuyển giao V. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
nhiệm vụ: 1. Tính axit:
- GV hướng dẫn HS tự học HS tự học có hướng dẫn.
TCHH tính axit của axit 2. Phản ứng thế nhóm -OH ( Còn gọi phản ứng este
cacboxylic. hoá)
Bước 2: Thực hiện nhiệm Tổng quát:
vụ: t0, xt
HS: Hoạt động nhóm RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O
hoàn thành phiếu học tập Thí dụ:
Bước 3: Báo cáo thảo
CH3 - C - OH + H - O -C2H5 H2SO4 ñaëc
luận CH3 -C -O-C2H5 + H2O
O t0
- HĐ chung cả lớp: GV O
mời 4 nhóm báo cáo kết etyl axetat
quả (mỗi nhóm 1 nội Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.
dung), các nhóm khác
góp ý, bổ sung, phản
251
biện.
Bước 4: Kết luận, nhận
định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 8: Điều chế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. ĐIỀU CHẾ:
HS nghiên cứu sgk, thảo luận 1. Phương pháp lên men giấm : ( phương
nhóm để hoàn thành phiếu học tập. pháp cổ truyền)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: C2H5OH Men giaám
 CH3COOH+H2O
Hs đọc SGK, cho biết các phoơng
pháp điều chế axit axetic, viết 2. Oxi hoá anđehit axetic:
PTHH 2CH3CHO + O2  xt
 2CH3COOH
Bước 3: Báo cáo thảo luận 3. Oxi hoá ankan:
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 Tổng quát:
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 2R –CH2-CH2-R1 + 5O2 
0
xt, t
 2R-COOH +
nội dung), các nhóm khác góp ý, 2R1-COOH + 2H2O
bổ sung, phản biện. Thí dụ:
Bước 4: Kết luận, nhận định: xt
GV chốt lại kiến thức. 2CH3CH2CH2CH3 
180 0 C, 50 atm
 4CH3COOH
+ 2H2O
Butan

4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)


+ CO
CH4 [O]
 CH3OH 
t, xt
 CH3COOH
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

252
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

253
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 66: LUYỆN TẬP: ANĐEHIT - AXITCACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về axit cacboxylic
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
254
HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
Bước 1: Chuyển giao I. Kiến thức cần nắm:
nhiệm vụ:
- GV dùng câu hỏi vấn đáp AXIT CACBOXYLIC
HS để hoàn chỉnh theo Cấu R-COOH ( R: CxHy; H; -COOH)
bảng tạo
Bước 2: Thực hiện nhiệm Phân - Theo đặc điểm của R: no, không no, thơm.
vụ: loại - Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: đơn
HS trả lời theo các câu hỏi chức, đa chức.
của GV. Và lấy thí dụ Tên 1
Bước 3: Báo cáo thảo thay - Maïc h chính baé
t ñaà u töø -COOH
luận thế - Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no tương ứng
- HĐ chung cả lớp: GV với mạch chính + oic.
mời 4 nhóm báo cáo kết Thí dụ: HCOOH, CH3COOH
quả (mỗi nhóm 1 nội Axit metanoic, Axit etanoic
dung), các nhóm khác Điều 1. Phương pháp lên men giấm (phương pháp
góp ý, bổ sung, phản chế cổ truyền)
biện. C2H5OH Men giaám
 CH3COOH+H2O
Bước 4: Kết luận, nhận 2. Oxi hoá anđehit axetic
định: 2CH3CHO + O2  xt
 2CH3COOH
GV chốt lại kiến thức. 3. Oxi hoá ankan
Tổng quát:
0
xt, t
2R –CH2-CH2-R1 + 5O2   2R-COOH +
2R -COOH + 2H2O
1

Thí dụ:
xt
2CH3CH2CH2CH3 
180 0 C, 50 atm
 4CH3COOH
Butan +
2H2O
4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)
+ CO
CH4  [O]
 CH3OH  t, xt
 CH3COOH
Tính 1. Tính axit: Tác dụng với quì tím, kim loại
chất trước H2, bazơ, oxit bazơ, muối.
Thí dụ:…
2. Tác dụng với ancol tạo este.

t0, xt
RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập

255
d. Tổ chức thực hiện:
II. Bài tâp:
Bài tâp 1:Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất sau: anđehit axetic, ancol
etylic, axit axetic, đimetylete?

Giải:
- Dùng quì tím axit
- Dung dịch AgNO3/NH3anđehit
- Na  ancol
Bài tâp 2: Lấy a gam hỗn hợp gồm CH 3COOH và C2H5COOH tiến hành thí nghiệm
sau:
TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được 336ml khí H2 đkc
TN2: Để trung hoà hết a gam hỗn hợp thì cần vừa đủ V ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn
dung dịch sau pư thu được 2,6 gam muối khan. Hãy tính % khối lượng mỗi axit trong
hỗn hợp và giá trị V?
Giải:
Gọi x, y là số mol CH3COOH và C2H5COOH
TN1:
CH3COOH + Na  CH3COONa + ½ H2
x mol x/2 mol
C2H5COOH + Na  C2H5COONa + ½ H2
y mol y/2 mol
0,336
 x/2 + y/2 =  0, 015  x + y =0,03 (1)
22, 4
TN2:
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
x mol x mol x mol
C2H5COOH + NaOH  C2H5COONa + H2O
y mol y mol y mol
mmuoi  82 x  96 y  2, 6 (2)
 x  0, 02
Từ (1) và (2) ta có 
 y  0, 01
mCH3COOH  60.0, 02  1, 2( g )
mC2 H5COOH  74.0, 01  0, 74( g )
1, 2.100
%mCH3COOH   61,9(%)
1, 2  0, 74
%mC2 H5COOH  100  61,9  38,1(%)
Số mol NaOH=0,03 V=0,03:0,1=0,3(l)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện:

256
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

257
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 68, 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
Củng cố kiến thức về hidrocacbon no, không no, thơm, ancol, phenol
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
- Giải bài toán tìm CTPT, CTCT
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Đề cương ôn tập
2. Học sinh: Ôn bài cũ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
- Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII Vận dụng
- Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
ĐỀ MINH HỌA
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
258
Câu 1: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. ZnO. C. NaOH. D. MgCl2.
Câu 2: Tên thay thế của hợp chất có công thức cấu tạo CH 3 – CH2 – CH(CH3) – CH3
là:
A. pentan. B. 3 – metylbutan.
C. 2 – metylbutan. D. 2 – metylpropan.
Câu 3: Để nhận biết 3 khí C2H6, C2H4, C2H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn, người ta dùng
hoá chất nào dưới đây ?
A. Nước brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước brom.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch HCl và nước brom.
Câu 4: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 5: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH. B. CH3 – CH3.
C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 6: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH.
(e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (a), (c), (d). B. (c), (d), (f). C. (a), (b), (c). D. (c),
(d), (e).
Câu 7: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, C6H5OH, CH3CHO, HCOOH,
C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 8: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol
trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên
gọi khác của etanol là
A. ancol etylic. B. axit fomic. C. etanal. D.
phenol.
Câu 9: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH
và NaHCO3. Tên gọi của X là
A. axit fomic. B. ancol propylic. C. axit axetic. D.
phenol.
Câu 10: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi
vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn.
Câu 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. Benzen. B. Metan. C. Toluen. D. Axetilen.
Câu 12: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. CH3CH2OH. D.
CH3OH.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm). Hoàn thành các PTHH sau (chỉ ghi các sản phẩm chính):
a. Anđehit fomic + H2 (Ni/ to)
259
b. Metanol + H2SO4 đặc/ 140oC
c. Toluen + Br2 (bột Fe/ to)
d. Axetilen + H2O (H+/to)
e. Đốt cháy khí propan
Câu 2 (1,5 điểm). Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen đi qua
bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Tính thành phần phần
trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu 3 (3 điểm). Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic X và Y (M X < MY)
tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của X và Y.
b. Tính phần trăm về khối lượng của X và Y.
c. Cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng với dung dịch ancol etylic (trong điều kiện
thích hợp), thu được m gam este. Tính giá trị của m. Biết hiệu suất của phản ứng là
92%....

260
Ngày soạn:
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Kiểm tra, đánh giá học sinh nắm kiến thức của chương trình học kì 1
- Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập
- Thái độ tích cực trong học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nội dung kiểm tra
Thành lập ma trận đề, đề kiểm tra và đáp án
2. HS: Ôn tập các kiến thức học kì 1
IV. Tiến trình kiểm tra

261

You might also like