Professional Documents
Culture Documents
I/ Mục tiêu :
A. Chuẩn kiến thức kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu trúc, tính chất vật lý của polime
Hiểu được:
- Đặc điểm cấu trúc, tính chất vật lý của polime.
Vận dụng:
- Gọi tên một số polime.
Kỹ năng
- Phân loại và gọi tên polime.
- Nhận biết được polime qua một số tính chất vật lý.
B. Trọng tâm
- Phân loại, danh pháp và tính chất vật lý của polime.
Thái độ
- Học sinh họp tập tích cực, nghiêm túc, nắm được những kiến thức trọng tâm.
- Học sinh biết được một số hợp chất poime là những loại vật liệu gần gũi trong
cuộc sống.
C. Các năng lực cần đạt
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực quan sát, mô tả.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II/ Phương pháp dạy học :
Đặt vấn đề - nêu vấn đề - trực quan - thuyết trình.
Phần chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án lên lớp.
- Tranh ảnh về polime.
- Hệ thống câu hỏi khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Phần chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài ở nhà.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Ổn định lớp (1 phút)
2/ Giới thiệu bài mới (1 phút)
3/ Hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1: (17 phút) I/ Khái niệm, danh pháp,
- Yêu cầu học sinh nghiên - Polime là những hợp phân loại
cứu SGK cho biết khái niệm chất có phân tử khối rất 1/ Khái niệm
về polime, lấy ví dụ? lớn do nhiều đơn vị cơ - Polime là những hợp chất
(năng lực giải quyết vấn đề, sở liên kết với nhau tạo có phân tử khối rất lớn do
năng lực sử dụng ngôn ngữ nên. Ví dụ: polietilen, nhiều đơn vị cơ sở (gọi là
hóa học) nilon-6… mắt xích) liên kết với nhau
tạo nên.
- Ví dụ:
+ Polietilen (–CH2–CH2–)n
+ Nilon-6
(–NH[CH2]5–CO–)n
n là hệ số polime hóa hay
độ polime hóa.
Các phân tử: CH2=CH2,
H2N[CH2]5COOH gọi là
monome.
2/ Danh pháp
- Tên polime = poli +
monome.
VD: polietilen
- Nếu tên của monome
gồm 2 cụm từ trở lên thì tên
đó được đặt trong dấu
ngoặc đơn.
VD: poli(vinyl clorua)
3/ Phân loại
- Cho học sinh quan sát các - Quan sát hình ảnh, * Dựa theo nguồn gốc:
hình ảnh polime, yêu cầu nghiên cứu SGK, thảo - Polime thiên nhiên (có sẵn
học sinh thảo luận 2 vấn đề luận trả lời câu hỏi. trong tự nhiên): tinh bột,
sau: xenlulozơ…
+ Cách phân loại polime? - Polime tổng hợp (do con
+ Cơ sở của các cách phân người tổng hợp): PE,
loại đó? Ví dụ? PVC…
(năng lực quan sát, mô tả) - Polime bán tổng hợp
( polime thiên nhiên được
chế biến một phần): tơ
visco, tơ xenlulozơ axetat…
* Dựa theo phương pháp
tổng hợp:
- Polime trùng hợp (tổng
hợp bằng phản ứng trùng
hợp): PE, PVC, PS,…
- Polime trùng ngưng (tổng
hợp bằng phản ứng trùng
ngưng): nilon-6,6, nilon-6,
nilon-7…
II/ Đặc điểm cấu trúc
Hoạt động 2: (7 phút) - Mạch không phân nhánh:
- Nghiên cứu SGK và cho - Có 3 kiểu mạch: mạch xenlulozơ, amilozơ,…
biết đặc điểm cấu trúc phân không phân nhánh, - Mạch phân nhánh:
tử polime. mạch phân nhánh và amilopectin, glicozen (tinh
- Sử dụng mô hình các kiểu mạch mạng không gian. bột động vật),…
mạch polime để minh hoạ - Mạch mạch không gian:
cho HS. nhựa rezet,…
(năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực quan sát, mô tả) III/ Tính chất vật lý
Hoạt động 3: ( 13 phút) - Các polime hầu hết là
- Xem một số hình ảnh đặc - Trả lời câu hỏi. những chất rắn, không bay
trưng của polime và nghiên hơi, không có nhiệt độ nóng
cứu SGK cho biết một số chảy xác định.
tính chất vật lí của polime. - Đa số polime không tan
(năng lực quan sát, mô tả; trong các dung môi thông
năng lực sử dụng ngôn ngữ thường, một số tan được
hóa học) trong dung môi thích hợp
cho dung dịch nhớt.
- Nhiều polime có tính dẻo
(PE, PP,…), tính đàn hồi
(cao su thiên nhiên, cao su
buna,…) , có thể kéo thành
sợi dai, bền (nilon – 6,
xenlulozơ,…).
- Có polime trong suốt mà
không giòn (PMM).
- Nhiều polime có tính cách
điện, cách nhiệt (PE, PVC,
…), bán dẫn (polianilin,
polithiophen,…)
4/ Củng cố (5 phút)
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Đọc tên một số polime.
- Đọc trước phần điều chế và ứng dụng của polime.
Loại câu hỏi/ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao
bài tập thấp
- Khái niệm, - Đặc diểm cấu - Gọi tên một - Viết công
phân loại trúc của một số hợp chất thức polime từ
polime, khái số loại polime polime đơn monome và
niệm (năng lực vận giản. ngược lại.
monome. dụng). (năng lực vận (năng lực vận
(năng lực dụng) dụng)
quan sát, mô - Tính chất vật - Phân biệt
tả). lý của polime: được polime
- Cách gọi tên tính dẻo, tính thiên nhiên và
polime. đàn hồi, tính polime nhân
(năng lực dẫn điện. tạo.
quan sát, mô (năng lực vận (năng lực vận
tả). dụng). dụng).
Câu hỏi, bài tập minh họa đánh giá theo các mức độ mô tả
A. Biết
B. Hiểu
Đáp án: C
Câu 4: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Các polime không bay hơi.
B. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo
thành sợi dai bền.
Đáp án: D
Câu 5: Polime là các phân tử rất lớn hình thành do sự trùng hợp các monome.
Nếu propilen là monome thì công thức nào dưới đây biểu diễn polime thu
được?
A. (–CH2–CH2–)n B. [–CH2–CH(CH3)–]
C. (–CH2–CH2–CH2–)n D. [–CH2=C(CH3)–]
Đáp án: B
Câu 6: Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6,
tơ axetat, tơ nitron. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là:
Đáp án: B
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy Sinh viên kiến tập