Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CHẤT
2.1. Theo thành phần hóa học mạch chính 4.1. Ảnh hưởng của cấu tạo hóa học
2.2. Theo cấu trúc 4.2. Ảnh hưởng của khối lượng phân tử
2.3. Theo thành phần monomer 4.3. Ảnh hưởng của cấu trúc cao phân tử
2.4. Theo sự sắp xếp nhóm thế 5. KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH
2.5. Theo tính chất cơ lý 5.1. Khối lượng phân tử trung bình số
3. TỔNG HỢP POLYMER 5.2. Khối lượng phân tử trung bình khối
2
1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN
3
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Polymer là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ những đơn vị
lặp lại có cấu trúc nhỏ hơn (monomers).
4
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
5
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Cách gọi tên polymer: Dựa vào tên của monomer tương ứng
6
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Cách gọi tên polymer: Dựa vào tên của monomer tương ứng
7
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
8
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Nhựa Bakelit
9
2
PHÂN LOẠI
POLYMER
10
2. PHÂN LOẠI POLYMER
11
2. PHÂN LOẠI POLYMER
12
2. PHÂN LOẠI POLYMER
Statistical/random Alternating
13
2. PHÂN LOẠI POLYMER
2.4. Theo sự sắp xếp nhóm thế: Chỉ sử dụng cho các polymer có mắt xích
Isotactic
Syndiotactic
14
2. PHÂN LOẠI POLYMER
VD: Phân loại theo dạng sắp xếp cấu trúc của Polypropylene
15
2. PHÂN LOẠI POLYMER
16
2. PHÂN LOẠI POLYMER
17
2. PHÂN LOẠI POLYMER
18
2. PHÂN LOẠI POLYMER
19
2. PHÂN LOẠI POLYMER
Polymer có khả năng tạo sợi rất có tiềm năng trong việc phát triển về mặt kỹ
thuật và thương mại
Một số loại polymer tạo sợi quan trọng như sợi polyamide/nylon, polyester
(PET), polyacrilonitrile (sợi Carbon), ….
Polymer được ứng dụng rộng rãi và quan trọng nhất là sợi polyamide (nylon)
20
2. PHÂN LOẠI POLYMER
- Sợi polyamide/nylon:
+ Tính chất: Chống nhăn, chống ma sát, dễ khô nhưng ít chịu nhiệt
+ Ứng dụng: Làm sợi không nhăn, chỉ may mặc, dây thừng, …
21
2. PHÂN LOẠI POLYMER
+ Tính chất: Độ hồi phục (resilience) cao, độ bền (durability) cao, hấp thụ
+ Ứng dụng: Làm vải lanh, thảm, rèm cửa, dây đai, …
22
2. PHÂN LOẠI POLYMER
23
2. PHÂN LOẠI POLYMER
b. Plastics
• Plastic là loại polymer có khả năng thay đổi hình dạng khi chịu lực và giữ
• Plastics chia ra thành hai nhóm: Nhựa nhiệt dẻo (Thermoplastic) và nhựa
• Nhựa nhiệt rắn (Thermosetting) là loại nhựa có cấu trúc mạng không gian,
không có khả năng hòa tan và khả năng chảy và phải được sản xuất trong suốt
24
2. PHÂN LOẠI POLYMER
b. Plastics
Thermoplastic
Polymer Uses
HDPE Household products, insulator, pipes, toy.
LDPE Bottles, thin film.
PP Water pipe, sterilizable hospital equipment
TPX PMP Hospital and laboratory ware (polymethylpentene)
PTFE Nonstick surfaces, insulation
PVC Records, bottles, water pipe.
PMMA Bathroom fixtures, knobs, comb.
PC Cooling fans, safety helmet.
25
2. PHÂN LOẠI POLYMER
b. Plastics
Thermosetting
Polymer Uses
26
2. PHÂN LOẠI POLYMER
27
3 TỔNG HỢP
POLYMER
28
3. TỔNG HỢP POLYMER
• Phản ứng polymer hóa (polymerization) là quá trình kết hợp các monomer để
tạo thành polymer.
• Hai loại phản ứng chính để tổng hợp polymer là phản ứng trùng hợp (addition)
và phản ứng trùng ngưng (condensation).
• Độ dài của mạch polymer phụ thuộc vào điều kiện phản ứng và có thể xác định
bằng các phép đo khối lượng phân tử.
Phản ứng trùng hợp (addition) Phản ứng trùng ngưng (condensation)
29
3. TỔNG HỢP POLYMER
• Monomer là hợp chất ban đầu thực hiện phản ứng polymer hóa tạo thành polymer
tương ứng.
• Monomer muốn tham gia phản ứng polymer hóa phải là những hợp chất đa chức
(≥2 chức)
• Chức của một chất là khả năng kết hợp với phân tử khác của chất đó, bao gồm:
nối đôi, nối ba, hydro hoạt động. Chức có thể được xác định bằng số nhóm
định chức (functional group). Phân tử Số chức
CH2=CH2 2
CH CH 4
NH2-(CH2)6-NH2 2
Monomer
HOOC-(CH2)6-COOH 2
Glycerol 3
30
3. TỔNG HỢP POLYMER
Nếu P/F > 1 trong pH < 7: tạo thành polymer mạch thẳng
+ +
0
70 - 90 C +
H C H + H H C H
O OH
OH OH
+
H C H + CH2OH + Q (1)
OH
OH OH
H+
n CH2OH CH2 + n H2O
0 (2)
90 -92 C
n
31
3. TỔNG HỢP POLYMER
Nếu P/F < 1 trong pH > 7: tạo polymer mạch không gian
OH O O O
0
85 - 90 C
+ OH (3)
- H2O
OH
HOCH2 CH2OH
O
+ 0
90 C
+ 2H C H OH
O CH2OH
CH2OH
O OH
+ 90 C
0 HOCH2 CH2OH (4)
+ 3H C H
O CH2OH
32
3. TỔNG HỢP POLYMER
33
3. TỔNG HỢP POLYMER
O
CH2 OH CH C 162 - 165OC CH2 OOC CH CH COOH
+ O + Q
CH2 OH CH C CH2OH
O
O O (1)
CH2 OH 162 - 165OC C O CH2 CH2 OH + Q
+ C
CH2 OH O C OH
C
O O
Glycerin có thể:
34
3. TỔNG HỢP POLYMER
35
4
CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN
TÍNH CHẤT CỦA
POLYMER
36
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA POLYMER
• Phản ứng sẽ xảy ra không hoàn toàn do cản trở không gian.
37
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA POLYMER
• Thay đổi các nhóm thế có thể cải thiện tích cực tính chất của polymer.
• Mạch dài bao nhiêu nghĩa là KLPT của polymer sẽ lớn như thế nào ảnh hưởng
đến các tính chất của hợp chất cao phân tử
• Khi ở nhiệt độ thường, hầu như:
Polymer có KLPT thấp (khoảng 100g/mol) Lỏng
Polymer có KLPT trung bình (1000g/mol) Sáp hoặc cao su mềm
Polymer có KLPT cao (>10000 – hàng triệu g/mol) Chất rắn
• Mục tiêu cần đạt không phải là giá trị KLPT quá lớn mà là sự phân bố KLPT theo
từng nhóm giá trị phải đồng đều.
Cố gắng tạo nên polymer có KLPT đủ lớn và khả năng đồng đều hết mức có thể.
39
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA POLYMER
• Polymer không có giá trị KLPT chính xác, chỉ có giá trị khối lượng
• Mạch polymer dài, lực hút giữa các đoạn mạch giảm, có khả năng
chuyển động tương đối, là nguồn gốc tính mềm dẻo và đàn hồi của
polymer.
40
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA POLYMER
• Cấu trúc polymer ảnh hưởng lên tính chất cơ lý, khả năng tan trong
trong dung môi và khả năng bền nhiệt.
• Polymer mạch thẳng có thể tan chậm; polymer mạch không gian
chỉ trương.
41
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA POLYMER
• Polymer có thể chảy khi đun nóng hoặc tan thành dung dịch.
42
5 KHỐI
LƯỢNG
PHÂN TỬ
TRUNG
BÌNH 43
5. KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH
Trong phản ứng trùng ngưng: chiều dài mạch phụ khả năng
làm việc của nhóm chức phù hợp.
Trong phản ứng trùng hợp: chiều dài mạch phụ thời gian
sống của mạch hoạt động.
Không có khả năng xác định chính xác KLPT KLPT trung bình
44
5. KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH
𝑵𝒊 𝑴𝒊
𝑴𝒏 =
𝑵𝒊 100k
VD: Xét một mẫu polymer giả định bao gồm các chuỗi có 4 200k
45
5. KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH
• Mw là tổng khối lượng các thành phần tính trung bình theo phần khối
lượng của từng loại mạch có khối lượng phân tử khác nhau.
• Mw rất nhạy với các mạch phân tử có khối lượng phân tử lớn.
𝑵𝒊 𝑴𝟐𝒊 𝒘𝒊 𝑴𝒊
𝑴𝒘 = =
𝑵𝒊 𝑴𝒊 𝒘𝒊 100k
VD: Xét một mẫu polymer giả định bao gồm các chuỗi có 4 khối 200k
lượng mol khác nhau: 100.000, 200.000, 500.000 và 1.000.000 500k
g/mol theo tỉ lệ 1:5:3:1. Tính khối lượng phân tử trung bình khối
Mw? 1000k
𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝟐 𝒙𝟏 + 𝟐𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝟐 𝒙𝟓 + 𝟓𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝟐 𝒙𝟑 + (𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝟐 𝒙𝟏)
𝑴𝒘 =
(𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝒙𝟏) + (𝟐𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝒙𝟓) + (𝟓𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝒙𝟑) + (𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝒙𝟏)
= 𝟓𝟒𝟒. 𝟒𝟒𝟒 𝒈/𝒎𝒐𝒍
46
5. KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH
PDI đặc trưng cho mức độ phân tán của một mẫu polymer.
47
5. KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH
BÀI TẬP MINH HỌA: Xác định Mn, Mw và PDI của một mẫu polymer với
dữ liệu được cho dưới bảng dưới đây:
48