Professional Documents
Culture Documents
2
1
2
4/6/2022
4
2
4
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
PGS. Nguyễn Đức Thành, Vật lý kỹ thuật, ĐH BKHN, K47
Giảng viên Khoa Cơ khí và Khoa Kỹ thuật Y sinh, ĐH
Connecticut (Mỹ)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Polyme là gì?
• Đại phân tử (macromolecules) bao gồm các phân tử nhỏ (gọi là các monome)
• Các monome liên kết lại với nhau tạo thành một chuỗi
• Polyme thông thường có thể bao gồm hàng chục nghìn monome.
6
3
6
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Polyme là gì?
Hermann Staudinger đã xây dựng một cấu trúc polyme cho cao su,
dựa trên một đơn vị isoprene lặp đi lặp lại (gọi là monomer).
Giải Nobel năm 1953.
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Monomer Polymer
Polymerisation
Gas
Solid
8
4
8
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Monomer Polymer
CH3
H3C
Polyethylene n
Ethylene Repeat unit
CH3
CH3 n
Polypropylene CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3
Propylene
CH3
Ph n
Polystyrene Ph Ph Ph Ph Ph Ph Ph
Styrene
CH3
Cl n
Poly(vinyl chloride) Cl Cl Cl Cl Cl Cl Cl
Vinyl Chloride
F2 F2 F2 F2 F2 F2
F2C CF2 C C C C C C CF3
F3C C C C C C C
F2 F2 F2 nF F2 F2
Tetrafluoroethylene Poly(tetrafluoroethylene): Teflon 2
10
5
10
4/6/2022
11
11
Năm Vật liệu Ứng dụng chính Năm Vật liệu Ứng dụng chính
phát phát
hiện hiện
1945 Cellulose Bút máy, bút chì 1957 Polycarbonate Đồ dân dụng
Propionate
1959 Chlorinated Van và đầu nối
1947 Epoxies Dụng cụ, đồ gá kẹp
PolyEther
1948 Đồng polyme của Tủ phát thanh, truyền 1962 Polyallomer Vỏ máy đánh máy chữ
Acrylonitrile – hình, tủ đồ.
Butadiene - 1962 Nhựa Phenoxy Chất keo dính, lớp phủ
Styrene
1964 Polyimide Vòng bi, phim chịu nhiệt
1949 Allylic Tiếp điện và lớp phủ dây
1964 Nhựa Ionomer Đóng gói, khuôn
1954 PolyUrethane Đệm bọt
1964 Polyphenyle Bình ắc quy, khuôn chịu
Oxide nhiệt
1956 Keo Acetal Đồ xe hơi
1964 Ethylene-vinyl Lớp lót linh hoạt cho các
acetate thiết bị đo (trọng lượng
1957 PolyPropylene Mũ bảo hiểm, sợi cho lớn)
lớp bảo bệ 1965 PolySulfone Đồ điện, điện tử
12
6
12
4/6/2022
Tốc độ phát triển của polyme khá chậm trong những năm 1920 nhưng đã
có động lực đáng kể trong những năm 1930-1940
Các thế hệ polyme nhân tạo đầu tiên thu được là kết quả của thực nghiệm
mà trọng tâm là thành phần hóa học, không chú ý đến cấu trúc
13
13
Shosanna
Inglourious Basterds,
Quentin Tarantino, 2009
15
15
Polyamide
Polyme nylon (polyamide) được tạo ra bằng cách cho hai phân tử khá lớn phản ứng
với nhau ở nhiệt độ trung bình (khoảng 285 ° C) trong một bình phản ứng được gọi
là nồi hấp, giống như một bình đun công nghiệp. Các phân tử bắt đầu là adipic acid
và hexamethylenediamine. Khi kết hợp với nhau, chúng tạo ra một phân tử lớn hơn
và loại nước trong một phản ứng hóa học được gọi là phản ứng trùng ngưng.
n +n → + 2n H2O
16
8
16
4/6/2022
17
17
18
9
18
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• Cấu trúc ba chiều của polyme ưa nước, khó tan nhưng bị trương
nở trong môi trường nước.
• Có tính chất của cả chất rắn và lỏng.
• Tính tương thích sinh học cao - không gây tổn hại cho cơ thể hoặc
kích thích phản ứng miễn dịch (kính áp tròng).
• Các phản ứng kích thích môi trường, vật liệu 'thông minh' hoặc 'kích
thích': thay đổi một số tính chất (ví dụ: hình dạng) để phản ứng với
sự thay đổi môi trường (ví dụ: nhiệt độ, pH, ánh sáng, các phân tử
cụ thể, cường độ ion). Thay đổi có thể hồi phục.
19
CHƯƠNGHydrogels
1. MỞ ĐẦU
• Kiểm soát phân phối thuốc: Sự biến đổi pH xảy ra ở một số vùng
cơ thể (ví dụ như đường tiêu hóa,
mạch máu ..) và có thể cung cấp một
cơ sở thích hợp để giải phóng thuốc
đáp ứng theo pH. Thêm vào đó, sự
thay đổi pH cục bộ trong phản ứng với
các chất nền cụ thể có thể được tạo ra
và được sử dụng để điều chế việc
phóng thích thuốc.
Lợi ích của việc phân phối thuốc được kiểm soát
• Các liệu pháp hiệu quả hơn với các tác dụng phụ giảm
• Duy trì nồng độ thuốc trong máu có hiệu quả 20
10
20
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Các polyme được tìm thấy rộng rãi trong
tự nhiên. Cơ thể con người chứa nhiều
polyme tự nhiên, chẳng hạn như protein
và axit nucleic.
Các monome monosaccharide được liên
kết với nhau bằng phản ứng ngưng tụ để
tạo thành disaccharide và polysaccharide
polymer.
21
21
• Tinh bột chỉ được thực hiện bởi các tế bào thực vật thông qua
quá trình quang hợp
Tiêu hóa con người và động vật là một quá trình thủy phân nơi tinh
bột bị vỡ thành các thành phần glucose.
Đường không được sử dụng ngay lập tức được chuyển đổi trong gan
và cơ thành glycogen để bảo quản.
Bất kỳ lượng đường nào vượt quá nhu cầu về năng lượng và lưu trữ
như glycogen được chuyển thành chất béo.
23
Nước di chuyển dọc theo thành tế bào. Sức căng của các thành tế bào ngăn cản sự hình
thành của tế bào, ngay cả dưới áp suất rất cao.
24
12
24
4/6/2022
OTHER FUNCTIONS…
• Các carbohydrate bề mặt tế bào, thường liên hợp với protein và
lipid, là những yếu tố then chốt trong việc truyền thông tế bào, điều
thiết yếu đối với tổ chức tế bào và chức năng trong tất cả các sinh
vật.
• Các thành phần bề mặt tế bào này trung gian hoạt động bình thường
trong tế bào, nhưng chúng cũng có thể tham gia vào các sự kiện
công nhận phân tử có liên quan đến nhiều bệnh nghiêm trọng của
con người, bao gồm viêm khớp dạng thấp, nhiễm virus và vi khuẩn
và ung thư di căn.
25
25
26
13
26
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Proteins: amino acid monomers
HO NH2
H
O R
The difference between amino acids is the R group
27
27
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
28
14
28
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
29
29
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Proteins: Polymer trùng ngưng
Được tạo bởi phản ứng trùng ngưng của amino acids
30
15
30
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
31
31
32
16
32
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
DNA
Thymine (T)
The monomers:
Adenine (A)
Cytosine (C)
Guanine (G)
Phosphate-
Sugar (backbone) of DNA
33
33
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Đường
phosphate
là xương
sống giữ
phân tử
ADN cùng
nhau
34
17
34
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
35
35
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
36
18
36
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
LƯU Ý
• Tổng hợp theo thực nghiệm
• Trong thế hệ polyme nhân tạo thứ nhất, người ta
chỉ quan tâm đến thành phần hoá học mà không
chú ý đến cấu trúc của polyme.
• Nửa đầu TK 20, sự phát triển của vật lý và hữu
cơ => con người hiểu được khái niệm về cấu
trúc của polyme có mạch C dài hoặc các phân tử
liên kết cộng hoá trị thành một mạng polyme.
37
37
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Khái niệm cơ bản và định nghĩa
38
19
38
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
39
39
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
40
20
40
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Homopolyme và Copolyme
Polyme tạo bởi các mắt xích cơ bản lặp đi lặp lại liên
tục, khi các mắt xích đều cùng một loại, polyme được
gọi là homopolyme.
• Ví dụ: Cao su tự nhiên (C5H8)n
Trong trường hợp polyme được hình thành từ hai hay
nhiều monome khác nhau, polyme đó được gọi là
copolyme (polyme đồng trùng hợp).
41
41
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Homopolyme và Copolyme
42
21
42
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• Copolyme khối:
–A–A–A–A–B–B–B–B–A–A–A–A–B–B–B
–B–B–
• Copolyme ghép: mạch chính được cấu tạo từ một loại mắt
xích cơ bản, đính với nó là các nhánh phụ chứa các mắt xích cơ
bản khác:
–B–B–B–B–
B
–A–A–A–A–A–A–A–A–A–A–A–A–A–A–
B–B–B–B–
43
43
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
CÁC LIÊN KẾT TRONG POLYME
• Trong vật liệu polyme có thể đồng thời tồn tại các loại
liên kết: Liên kết đồng hóa trị, liên kết hydro, tương
tác lưỡng cực, liên kết Van der Waals và liên kết ion.
• Liên kết cộng hóa trị:
44
22
44
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• Liên kết hydro:
45
45
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• Liên kết ion: • Liên kết Van der Waals:
46
23
46
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
CẤU TRÚC PHÂN TỬ POLYME
- Polyme mạch thẳng
- Polyme mạch nhánh
- Polyme bậc thang
- Polyme mạng lưới
- Polyme mạng lưới
không gian
- Polyme hình cây
47
47
CHƯƠNG 1. MỞ
PHÂN LOẠI ĐẦU
POLYME
A. NGUỒN GỐC
+ POLYME TỰ NHIÊN
Tất cả các quá trình chuyển đổi xảy ra trong cơ thể của
chúng ta (ví dụ, tạo ra năng lượng từ lượng thức ăn) là
do sự hiện diện của các enzym. Enzim, axit nucleic và
protein là các polyme có nguồn gốc sinh học. Cấu trúc
của chúng, thường rất phức tạp, mãi đến gần đây
người ta mới hiểu được. Mặt khác, tinh bột - một loại
lương thực chính trong hầu hết các nền văn hóa -
xenlulo, và cao su tự nhiên là những ví dụ về polyme
có nguồn gốc thực vật và có cấu trúc tương đối đơn
giản hơn so với enzym hoặc protein.
48
24
48
4/6/2022
A. NGUỒN GỐC
+ POLYME TỔNG HỢP
• Rất nhiều loại polyme tổng hợp (nhân tạo)
• Sợi
• Nhựa
• Chất kết dính…fibers
• Mỗi loại có những nhóm sản phẩm nhỏ
49
49
Cao su butadiene:
50
25
50
4/6/2022
Polyurethane:
51
51
52
26
52
4/6/2022
C. TÍNH CHẤT
Polyme
53
53
C. TÍNH CHẤT
+ POLYME NHIỆT DẺO
• Polyme nhiệt dẻo là những polyme mạch thẳng hoặc
nhánh, có thể nóng chảy dưới tác dụng của nhiệt và
có thể đúc thành bất kỳ chi tiết nào với bất kỳ hình
dạng nào. Khi để nguội chúng trở về trạng thái rắn.
Trong quá trình gia công thành chi tiết không xảy ra sự
biến đổi hóa học nào trong polyme nên có thể gia
công lại.
54
27
54
4/6/2022
C. TÍNH CHẤT
+ POLYME NHIỆT RẮN
• Polyme nhiệt rắn là polyme tạo mạng lưới không gian
dưới tác dụng của nhiệt độ và trở thành trạng thái
rắn, không tan, không chảy và không thể gia công lại.
+ ELASTOME
• Elastome là cao su, co giãn tốt và khi bỏ ngoại lực, nó
trở lại kích thước ban đầu rất nhanh.
55
55
56
28
56
4/6/2022
57
57
58
29
58
4/6/2022
E. SỐ LƯỢNG MONOME
Polyme đồng nhất (Homopolyme):
- Là những polyme chỉ chứa một loại monome trong
đại phân tử
Copolyme
- Là những polyme có chứa từ 2 loại monome trở lên
trong đại phân tử
59
59
E. SỐ LƯỢNG MONOME
Copolyme
Copolyme khối:
Copolyme ghép:
60
30
60
4/6/2022
61
61
CHƯƠNG 1. MỞ NIỆM
MỘT SỐ KHÁI ĐẦU
• Phân tử: đơn chức, hai chức, hoặc đa chức phụ thuộc vào số
tâm liên kết sẵn sàng tạo liên kết với các phân tử khác.
• VD: cặp e trong lk đôi của phân tử styrene làm cho nó có
khả năng tạo 2 liên kết. Styren => hai chức
62
31
62
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
63
63
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• VD: một đi-amin của hexamethylenediamine
NH2(CH2)6NH2 có hai chức trong phản ứng tạo
amit. Trong phản ứng este hóa, diamine có chức
=0.
• Sự có mặt của hai liên kết đôi trong cấu trúc
butadiene có thể dùng để mô tả hiện tượng này.
64
32
64
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
65
65
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• Phản ứng giữa hai monomer đơn chức như p/ư ester hóa.
• Các nhóm chức hoạt hóa trên axit hoặc rượu được sử dụng hết
để tạo ra sản phẩm là este không có khả năng thực hiện p/ư
este hóa kế tiếp.
66
33
66
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
67
67
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ CỦA POLYME
Hợp chất khối lượng phân tử thấp, khối lượng phân tử là
hằng số đặc trưng cho một hợp chất hóa học.
Trong vật liệu polyme, các đồng đẳng mất đi đặc trưng riêng
Do đó khối lượng phân tử của polyme không phải là một hằng
số đặc trưng cho một hợp chất nhất định mà chỉ là một đại
lượng thống kê trung bình, gọi là KLPT trung bình.
Giá trị KLPT trung bình không là đặc trưng cho các tính chất
của polyme vì với cùng một giá trị khối lượng phân tử trung
bình, các mẫu polyme có thể khác nhau về thành phần các
đồng đẳng polyme.
68
34
68
4/6/2022
CHƯƠNG
TRỌNG LƯỢNG1. MỞTỬĐẦU
PHÂN CỦA POLYME
69
69
CHƯƠNG
TRỌNG LƯỢNG1. MỞ
PHÂN TỬĐẦU
CỦA POLYME
Sự phân bố KLPT được xác định bằng cách so sánh hai đại lượng
đặc trưng cho KLPT trung bình của polyme:
KLPT trung bình trọng lượng Mwtb
KLPT trung bình số Mntb
70
35
70
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
(Ni.Mi2)
Mwtb = Ni.Mi
(Ni.Mi)
Mntb = N𝒊
Sự phụ thuộc của phân bố khối lượng vào tỉ lệ: Mwtb / Mntb ?
71
71
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
• Tỷ lệ Mwtb / Mntb là một dấu hiệu cho thấy sự khác biệt
về độ dài chuỗi của thành phần phân tử polyme trong
một mẫu polyme. Tỷ lệ này là một thước đo của độ đa
phân tán, và nó thường được gọi là chỉ số không
đồng nhất.
72
36
72
4/6/2022
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Ghi chú: Xntb và n(DP) xác định cùng một đại lượng cho hai đối tượng gần giống
nhau. Mức độ polymer hóa cho một đơn phân tử là n. Nhưng khối lượng
polymer bao gồm hàng ngàn phân tử, mỗi phân tử có một mức độ polymer hóa
nào đó. Vì vậy, Xn được lấy là giá trị trung bình của các phân tử đó.
∑ 𝑛𝑀
Xntb =
• Trong đó: N
• N là tổng số phân tử trong khối lượng polymer
• Mr là trọng lượng phân tử của một đơn vị lặp
• ni là mức độ polyme hoá (DP) của phân tử i
73
73
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
74
37
74
4/6/2022
75
75
Các cấu trúc trên phân tử của polyme có thể chia thành 4
nhóm:
• Dạng cầu: quan sát thấy ở polyme vô định hình hoặc được
sản xuất bằng phương pháp đa tụ
• Dải băng: đặc trưng cho tất cả các polyme trong trạng thái
mềm cao
• Dạng sợi: đặc trưng cho các polyme đồng trùng hợp với
trật tự cao
• Sphlerulic và tinh thể: Đặc trưng cho các polyme tinh thể
77
77
78
39
78
4/6/2022
79
79
80
40
80
4/6/2022
81
81
Cao su:
• Dạng polyme có tính đàn hồi.
• Bao gồm các polyme có nhiệt độ chuyển tiếp thủy tinh
dưới nhiệt độ phòng.
• Khác biệt lớn giữa cao su và chất dẻo: cao su có
trong trạng thái lỏng, trong khi chất dẻo ở dạng thủy
tinh.
VD: các đồng-butadiene, butadiene và dẫn xuất của
chúng, các sản phẩm polycondensation, silicones và
thiokols.
82
41
82
4/6/2022
Sợi: Đây là những chất rắn có thể hình thành cấu trúc
dạng sợi và có độ bền kéo cao.
VD: Polyamides, Polyesters, Polyurethanes, Protein các
dẫn xuất.
Thủy tinh
Nhiệt rắn
Modulus
Cao
su Nhiệt dẻo
Chả
y
Nhiệt độ
83
83
84
42
84