Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Học kỳ 2, 2023-2024
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
2
1. CÁC TRẠNG THÁI PHA VÀ SỰ CHUYỂN PHA
KHÍ
CÁC Sự Sự dao động
TRẠNG khác
THÁI LỎNG
TẬP biệt Sự kết khối
HỢP RẮN do
Pha là một phần đồng nhất của hệ thống được tách riêng với
các phần tử khác, nhờ bề mặt phân chia giữa chúng và sự khác
nhau về tính chất nhiệt động.
Có cấu trúc
KẾT TINH không gian ba
Các
chiều trật tự xa
trạng
thái
PHA
Không có sự
VÔ ĐỊNH
sắp xếp đều đặn
HÌNH
trong cấu trúc
phân tử
4
1. CÁC TRẠNG THÁI PHA VÀ SỰ CHUYỂN PHA
5
1. CÁC TRẠNG THÁI PHA VÀ SỰ CHUYỂN PHA
Kết tinh hóa: chuyển hóa từ trạng thái có trật tự gần sang trạng thái
có trật tự xa. Qúa trình tạo ra một pha mới thuộc về chuyển pha bậc 1.
Thủy tinh hóa: là quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái
rắn nhưng không thay đổi trạng thái pha, vẫn cấu trúc trật tự gần. Là
quá trình chuyển pha bậc 2.
• Các polymer có thể có cấu tạo vô định hình hoặc kết tinh.
• Xét các polymer vô định hình đẳng hướng:
Rắn (trạng thái thủy tinh): Đa số các loại nhựa, đòi hỏi lực tác
dụng lớn mới có sự biến dạng nhỏ và dễ dàng khôi phục lại hình
dạng ban đầu sau khi lực ngừng tác dụng.
Đàn hồi cao: Có khả năng biến dạng thuận nghịch lớn dưới tác
dụng lực nhỏ. VD: cao su, một số polymer ở nhiệt độ cao như
PS, PVC …
Chảy nhớt: Polyisobutylen phân tử thấp, nhựa PF (resol) trước
khi đóng rắn…
7
2. CÁC TRẠNG THÁI CỦA POLYMER
VD: Polyisobutylen ở
nhiệt độ thường tồn tại
ở trạng thái đàn hồi
cao, khi đun nóng
chuyển sang trạng thái
chảy nhớt và khi làm
lạnh chuyển sang trạng
thái thủy tinh.
8
2. CÁC TRẠNG THÁI CỦA POLYMER
9
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
11
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Sự kết tinh làm cho vật liệu cứng, nhưng nó đồng thời gây giòn.
Các vùng vô định hình tạo độ dai, mềm dẻo, dễ uốn mà không bị
đút gãy.
Dựa vào công năng của nhựa để chọn thành phần % của vùng tinh
thể. Các loại sợi (fibers) thường là polymer kết tinh cao.
13
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Polystyrene
15
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
127oC
117oC
Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của thể tích riêng (cm3/g) và nhiệt độ T
(K) đối với mẫu linear PE và branched PE được ủ nhiệt trong 40 ngày.
17
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Polymer chức những nhóm chức phân cực (như Cl, CN, hay
OH) có thể được giữ chắc chắn và trật tự trong mạng polymer
bởi những tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh giữa các
nhóm thế, do đó làm tăng độ ổn định tinh thể.
18
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Ở nylon 6,6, những O nhóm carbonyl và H nhóm amide hình thành liên
kết hydro với nhau các mạch sắp xếp có trật tự hình thành sợi (fiber).
19
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Các polymer có khối lượng phân tử nhỏ thì kết tinh dễ hơn các
polymer có khối lượng phân tử lớn.
387 K 443 K
20
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Các chất hóa dẻo là những phân tử nhỏ, khi đưa vào polymer thì
chen vào giữa các mạch polymer làm giảm lực tương tác liên phân
tử nên giảm khả năng kết tinh.
21
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
Tốc độ giảm nhiệt độ: Độ kết tinh thấp khi giảm nhiệt độ nhanh.
Nếu nhúng mẫu trong N2 lỏng ta có thể được một polymer hoàn
toàn vô định hình.
Nhiệt độ thấp: có rất nhiều vùng kết tinh nhưng kích thước nhỏ
22
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
23
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
V = Vkt + Vvđh
24
3. CẤU TRÚC KẾT TINH CỦA POLYMER
25
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
• Các mạch sắp xếp không trật tự cấu trúc vô định hình. tạo độ
mềm dẻo.
• Trong dung môi tương thích, các mạch polymer chuyển hóa theo
những cấu dạng phong phú.
26
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
Trạng thái thủy tình: cứng Trạng thái cao su: mềm,
Tg chảy nhớt ở nhiệt độ cao
và giòn ở nhiệt độ thấp
27
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
28
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
29
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
Vai trò Tg
Nghiên cứu cấu Cho biết nhiệt độ Xác định nhiệt độ Xác định nhiệt độ
trúc Polymer chảy mềm gia công sử dụng
30
CẤU TRÚC POLYMER VÀ NHIỆT ĐỘ
31
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
-(CH2-CH2)-
Giá trị
-(CH2-O-CH2)-
Tg thấp
-(Si-O-Si)-
Giá trị
Tg cao
Poly(p-phenylene)
33
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
34
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
Nhóm thế càng cồng kềnh thì Tg càng tăng; nhóm thế càng
linh động thì Tg càng giảm.
35
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
Nhóm thế tương tự nhau thì nhóm phân cực hơn cho Tg lớn hơn.
Vd: PVC, PAN.
36
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
Đối với polymer mạch thẳng khi KLPT trung bình tăng thì Tg tăng
trường hợp
PS
Mn = 300.000 Tg = 374 K
𝐊 K: là hằng số
𝐓𝐠 = 𝐓𝐠∞ − 𝑇𝑔∞ : là nhiệt độ 𝑇𝑔 của polymer ở khối
𝐌𝐧
lượng phân tử lớn vô cùng
37
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
(v) Ảnh hưởng của cấu hình (cấu trúc không gian/vi mô)
38
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
39
4. CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
40
4.3. TRẠNG THÁI CHƯA CÂN BẰNG NHIỆT ĐỘNG CỦA
HỆ THUỶ TINH
Đồ thị 1: Quá trình thuỷ tinh hoá với tốc độ làm lạnh q
41
4.3. TRẠNG THÁI CHƯA CÂN BẰNG NHIỆT ĐỘNG CỦA
HỆ THUỶ TINH
Thể
tích
riêng q2>q1
q2
q1
o Đồ thị 1
o Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng tại A, hệ không cân
bằng trên cả quá trình chuyển biến từ O đến A.
o Quá trình chuyển từ A sang B được gọi là hiện tượng
“lão hoá vật lý” hay “hồi phục thể tích đẳng nhiệt”
o Đồ thị 2
o Giá trị Tg sẽ càng nhỏ khi vận tốc hạ nhiệt độ càng
chậm. (nếu muốn giảm 3 K ở Tg thì phải giảm vận tốc
hạ nhiệt độ xuống10 lần).
o Vận tốc giảm nhiệt nhanh nên hệ này sẽ đi đến “trạng
thái cân bằng” nhanh và ở nhiệt độ cao.
o Với độ cân bằng tuyệt đối thì vẫn luôn có hiện tượng
hồi phục và chuyển từ thuỷ tinh sang tinh thể.
43
4.3. TRẠNG THÁI CHƯA CÂN BẰNG NHIỆT ĐỘNG CỦA
HỆ THUỶ TINH
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa thể tích riêng v và nhiệt độ cho mẫu poly(vinyl acetate) được đo đạc sau khi
làm lạnh nhanh từ nhiệt độ cao hơn Tg: đo đạc tại thời điểm 0,02h và 100h sau khi làm lạnh nhanh.
Tg và Tg’ là những nhiệt độ chuyển thủy tinh được đo đạc cho những thời gian cân bằng khác nhau.
44
4.4. CÁC ĐẶC TÍNH TRẠNG THÁI THUỶ TINH
A B C
Nhiệt độ
45
4.4. CÁC ĐẶC TÍNH TRẠNG THÁI THUỶ TINH
Thể
tích Liquid
riêng
Glass
Tg Nhiệt độ
Vận tốc hạ nhiệt giảm thể tích riêng không thay đổi
đáng kể trong vùng thuỷ tinh và vùng chất lỏng
46
4.5. SO SÁNH GIỮA KẾT TINH VÀ VÔ ĐỊNH HÌNH
47
4.5. SO SÁNH GIỮA KẾT TINH VÀ VÔ ĐỊNH HÌNH
LogG
(Pa)
Module
trượt
48
4.5. SO SÁNH GIỮA KẾT TINH VÀ VÔ ĐỊNH HÌNH
Tính kháng hóa chất kém Tính kháng hóa chất cao
Mềm Cứng
49
Bài tập 1
Sợi Kevlar có công thức cấu tạo như hình trên. Sợi Kevlar có độ bền kéo
cực kỳ cao và cao hơn khoảng 5 lần so với thép. Ngoài ra, nó có thể chịu
được nhiệt độ lên đến 300oC trong khi vẫn duy trì được tính bền này.
Theo anh (chị) yếu tố nào giúp Kevlar có được tính chất tuyệt vời này?
50
Bài tập 2
51
Bài tập 3
b) Giòn hơn.
anh (chị).
52
Bài tập 4
VD:
53