Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
1
7/13/2022
• Polyme có đồng thời các tính chất của vật thể rắn và lỏng.
• Độ nhớt của dung dịch rất cao, dù là dung dịch rất loãng,
so với độ nhớt của dung môi ban đầu.
VD: Dung dịch 1% cao su tự nhiên trong benzen có độ nhớt lớn hơn b
enzen 18 lần.
• Polyme trương lên trong khi hòa tan.
• Thể hiện tính bất đẳng hướng của tính chất rất mạnh
• Khả năng này thể hiện rõ nhất trong quá trình tạo sợi và
tạo màng trong các điều kiện đẳng nhiệt và thường là khô
ng có dung môi.
E0
• Năng lượng cần thiết để phân
tử chuyển từ một vị trí có thế
năng nhỏ nhất sang vị trí có
thế năng lớn nhất gọi là thềm
thế năng quay nội tại (E0)
2
7/13/2022
Độ mềm nhiệt động cho biết khả năng thay đổi hình thái sắp
xếp của mạch polyme và khả năng xảy ra sự thay đổi đó
3
7/13/2022
Chuyển động đồng thời của toàn bộ phân tử polyme (tịnh tiến hoặc dao
động ) là không thể được do nó quá dài. Năng lượng tương tác của một
đại phân tử mạch dài với các đại phân tử lân cận lớn hơn rất nhiều so
với năng lượng của bất kỳ liên kết hóa học nào trong một đại phân tử.
Vì vậy, trước khi phân tử nhận đủ năng lượng để dịch chuyển toàn bộ
thì đã xảy ra đứt liên kết hóa học và phá hủy mạch. Do đó, không thể
làm bay hơi polyme.
• Khái niệm “segment” – đoạn: là một phần của phân tử polyme mà vị trí
của nó trong không gian không phụ thuộc vào vị trí các mắt xích lân cận.
• Đại lượng của đoạn là thước đo khả năng cuộn lại của đại phân tử,
nghĩa là thước đo độ mềm dẻo của chúng.
4
7/13/2022
Lỏng nhớt
(L – K)
Khí
(G)
Chuyển
Temperature
Temperature
Time Time
Phản ứng nhiệt tương đối của các phân tử đơn giản (a) và polyme (b).
10
5
7/13/2022
Vật chất tồn tại ở 3 trạng thái tập hợp: rắn, lỏng và khí
Trạng thái pha: Khí, Lỏng hoặc Vô định hình, Tinh thể
Polyme có cả cấu trúc tinh thể lẫn vô định hình
Lỏng nhớt
(L – K)
Khí
(G)
Chuyển
Temperature
Temperature
(R – L) Lỏng Lỏng nhớt
(L) (L)
Rắn Chuyển
(R) (R – L)
Rắn
(R)
Time Time
Phản ứng nhiệt tương đối của các phân tử đơn giản (a) và polyme (b).
11
Chuyển tiếp
thủy tinh (Tg)
Thủy tinh Vùng chuyển tiếp
khuếch tán
nhớt
Cứng
Điểm nóng
chảy (Tm)
Chuyển tiếp
thủy tinh (Tg)
Tinh thể cứng
12
6
7/13/2022
13
14
7
7/13/2022
Có khả năng biến dạng rất lớn dưới tác dụng của ứng suất rất lớn
• Giai đoạn I: Biến dạng dãn dài nhỏ, tương tự biến dạng Ứng suất
Hook của vật rắn
• Giai đoạn II: Mẫu dãn dài rất nhanh trong khi ứng suất III
tăng không đáng kể.
• Giai đoạn III: Tương tự vật thể rắn và kết thúc bằng sự II
phá hủy mẫu I
• Giai đoạn I và III là thuận nghịch, sẽ biến đi khi tháo bỏ
tải trọng nhưng sự dãn dài trong giai đoạn II lại gần như b
không đổi khi tháo tải, gọi là “chảy nguội”. Thực tế, biến Biến dạng
dạng này vẫn là thuận nghịch; nếu mẫu được sấy nóng
đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thủy tinh hóa, biến dạng
sẽ biến mất tính mềm cao của polyme thủy tinh
Đường cong kéo dãn của polyme thủy tinh
15
Trong đó: n, t: Ứng suất vuông góc và ứng suất tiếp tuyến
n, t: Biến dạng dọc và biến dạng ngang
E: Modun đàn hồi (modun Young)
G: Modun trượt
16
8
7/13/2022
17
18
9
7/13/2022
Sự phụ thuộc của thời gian hồi phục vào nhiệt độ T và ứng suất :
∆
= 0𝑒
o Khi ứng suất nhỏ, U >> , giá trị ứng suất không có ảnh hưởng
đến thời gian hồi phục và trong mẫu chỉ có biến dạng đàn hồi
thông thường. Khi ứng suất tăng lên, giảm dần và biến dạng mềm
cao xuất hiện
o Giai đoạn II: xảy ra sự duỗi thẳng và định hướng các phân tử theo
hướng kéo, tức là quá trình phát triển biến dạng mềm cao. Nhưng
khi polyme còn nằm trong trạng thái thủy tinh, năng lượng chuyển
động nhiệt không đủ để vượt qua năng lượng tương tác giữa các
phân tử và cuộn chúng lại. Do đó, giai đoạn này là không thuận nghịch.
19
o Vị trí cố định của các đại phân tử trong polyme khi cường độ chuyển
động nhiệt của các phần tử động học không đủ lớn (ở nhiệt độ thấp
hơn Tg) chỉ có thể bị phá vỡ dưới tác động của một ứng suất cơ học
lớn. Vì vậy, biến dạng mềm cao của polyme thủy tinh được gọi là biến
dạng mềm cao bắt buộc.
o Hiện tượng mềm cao bắt buộc là đặc trưng riêng của polyme. Nhờ độ
mềm dẻo và độ dài lớn của phân tử, sự sắp xếp lại trongcác phân tử
riêng rẽ xảy ra mà không phá vỡ sự toàn vẹn của vật thể. Các đại phân
tử, dù kết thành bó hay không, vẫn bảo toàn mối quan hệ tương tác
ngay cả khi các đoạn riêng rẽ chuyển dịch khá mạnh.
20
10
7/13/2022
21
Đường cong kéo dãn của PMMA (a) và PS (b) tại các nhiệt độ khác nhau (C)
22
11
7/13/2022
Thấp hơn nhiệt độ giòn, polyme mất đi mọi ưu việt có liên quan đến độ mềm dẻo
của đại phân tử - những ưu việt làm polyme khác với các vật liệu khác
23
24
12
7/13/2022
Điều kiện cần để kết tinh polyme là sự tạo thành một trật tự nhất định
cả trong việc sắp xếp các đại phân tử lẫn trong các mắt xích .
Trong polyme tinh thể tồn tại một phần pha vô định hình không có
kết tinh 100%.
Tuy trong polyme tồn tại cả dạng cấu trúc trật tự và không trật tự
nhưng polyme tinh thể vẫn chỉ là hệ thống một pha – pha tinh thể -
bởi vì không có sự phân tách vật lý giữa các vùng trên.
Sự kết tinh gần như làm biến mất hoàn toàn biến dạng mềm cao vì
các đoạn của đại phân tử trong các vùng kết tinh đã mất đi sự linh
động của chúng. Độ linh động của của các đoạn lân cận vùng vô định
hình cũng bị hạn chế giảm số lượng hình thái sắp xếp của đại
phân tử.
Trạng thái tinh thể của polyme thực tế không bao giờ cần bằng về
nhiệt động.
25
26
13
7/13/2022
Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc các yếu tố như điều kiện kết tinh,
nhiệt độ xảy ra kết tinh, khoảng thời gian mà polyme nóng chảy
đang kết tinh được giữ trong đó.
Có sự khác biệt rõ rệt của tốc
độ chuyển từ trạng thái tinh
27
Cứng
Điểm nóng
Chuyển tiếp chảy (Tm)
thủy tinh (Tg) Chuyển tiếp
Thủy tinh thủy tinh (Tg)
Tinh thể cứng
Giản đồ khối lượng phân tử - nhiệt độ của (a) polyme vô định hình và
(b) polyme tinh thể
28
14
7/13/2022
29
30
15
7/13/2022
Các đường cong thể tích riêng - nhiệt độ của một polyme bán tinh thể. (A) Vùng chất lỏng;
(B) nhớt chất lỏng với một số phản ứng đàn hồi; (C) vùng cao su; (D) vùng thủy tinh;
(E) kết tinh trong nền cao su; (F) kết tinh trong ma trận thủy tinh.
31
32
16
7/13/2022
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
33
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
34
17
7/13/2022
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
35
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
• Sự đối xứng qua đường trục và sự hiện diện của các liên
kết đôi trên chuỗi chính, ảnh hưởng đến Tg Các polyme
có cấu trúc đối xứng có Tg thấp hơn các polyme có cấu
trúc không đối xứng.
• Khối lượng tự do tăng Tg thấp hơn
• Cấu hình cis-trans: Các liên kết đôi ở dạng cis- làm giảm
rào cản năng lượng cho sự quay của các liên kết liền kề,
"làm mềm" chuỗi và do đó làm giảm Tg
36
18
7/13/2022
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
37
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
38
19
7/13/2022
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
* Copolyme
• Thực tế rất khó kiểm soát giá trị Tg và Tm độc lập
Tg1 với nhau.
• Biến đổi polyme bằng cách đồng trùng hợp và
tạo polyblend
39
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
* Copolyme
Hệ nonisomorphous
Tg1
Tg của hệ đồng trùng hợp (hoặc polyblend):
1
Tg
Tg2
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
Thành phần copolyme
40
20
7/13/2022
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
* Copolyme
Hệ Copolyme khối và ghép (copolyme không Đối với copolyme khối hoặc ghép
tương thích)
trong đó các monome thành phần
không tương thích, sẽ xảy ra hiện
tượng tách pha. Tùy thuộc vào một
số các yếu tố - ví dụ, phương pháp
Log Er (100) (dynes/cm2)
41
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển đổi thủy tinh
42
21
7/13/2022
Tg: Nhiệt độ chuyển tiếp thủy tinh của polyme không liên kết ngang có cùng
thành phần hóa học với polyme liên kết ngang
Mc: Khối lượng phân tử trung bình số của các điểm liên kết ngang
43
Tg và Tm (K)
44
22
7/13/2022
45
* Copolyme
46
23
7/13/2022
47
1. Vòng bảo vệ
2. Mẫu đo
3. Điện cực
v = Rx. Sef /d
Sơ đồ đo điện trở v
Rx: Chỉ số của dụng cụ đo, Ohm
Sef: Diện tích hiệu dụng của điện cực đo, m2
d: Bề dày mẫu, m.
48
24
7/13/2022
49
s = Rx /
Rx: Chỉ số của dụng cụ đo, Ohm
Sơ đồ đo điện trở s D1: Đường kính trong của vòng bảo vệ
D2: Đường kính điện cực đo
1. Vòng bảo vệ
2. Mẫu đo
3. Điện cực
50
25
7/13/2022
51
Một phần năng lượng của trường ngoài bị phân tán mất
hoàn toàn trong chất cách điện. Phần năng lượng mất đi
trong một đơn vị thời gian gọi là độ tổn hao điện.
” = ’. tg
”: hệ số tổn hao
’: phần thực trong giá trị phức của độ điện thẩm
: hiệu góc lệch pha lý tưởng (90) và góc lệch pha thực tế của
dòng điện và điện áp
52
26
7/13/2022
1) Polymetylmetacrylat
2) Polymetyl acrylat
53
• Độ dẫn tăng dưới tác dụng của tia phóng xạ là do xự xuất hiện độ
dẫn điện tử do tương tác của các hạt năng lượng cao hoặc tia với
các phân tử polyme.
• Nếu mạch địa phân tử có chứa liên kết đôi hoặc ba liên hợp thì
polyme có thể biểu thị các tính chất của chất bán dẫn, có khả năng
dẫn điện và trong một số trường hợp chúng gần với kim loại về độ
dẫn (10-13 10-14 (.cm)-1. Độ dẫn tăng theo nhiệt độ theo định luật
hàm số mũ.
• Ngoài ra, có thể đưa thêm chất độn dẫn điện vào polyme, tuy nhiên
cơ chế dẫn điện khác với trường hợp trên.
54
27
7/13/2022
Trong quá trình sử dụng vật liệu polyme cần quan tâm đến:
- Khả năng xả thải trong quá trình gia công, bảo quản và sử
dụng sản phẩm
- Độc tính
55
56
28
7/13/2022
57
29