Professional Documents
Culture Documents
Fluid Mechanics
Cơ lưu chất là nhánh rẽ của môn cơ học tương tự như môn
sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, cơ học đàn hồi, cơ học đất.
Trong môn học cơ lưu chất, chúng ta nghiên cứu đặc tính, ứng
xử và diễn biến cơ học của một môi trường vật chất riêng biệt
– đó là lưu chất
1. Mục đích môn học – Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu
1.2 Đối tượng nghiên cứu- lưu chất là gì?
Phân biệt chất rắn- chất lỏng – chất khí
Chất lỏng và chất khí: lưu chất – môi trường liên tục,
quan điểm này cho phép mô tả đặc trưng của lưu chất (áp suất,
vận tốc, nhiệt độ, khối lượng riêng..) tại một điểm (x,y,z) bất
kỳ tại một thời điểm t tùy ý như là các hàm liên tục.
Tính chất ảnh hưởng rõ nét nhất đến sự khác biệt của
chất khí và lỏng là tính nén được – sự thay đổi của khối
lượng riêng. Thông thường, chất lỏng là lưu chất không nén
được (khối lượng riêng là hằng số) và chất khí là lưu chất dễ
nén
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.2 Đối tượng nghiên cứu- lưu chất là gì?
Khi chuyển động ớ vận tốc lớn (số Mach>0.3: vận tốc
chuyển động lớn hơn 0.3 lần vận tốc âm thanh), đặc tính chịu
nén của chất khí có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất dòng
chuyển động chất khí được nghiên cứu bằng lý thuyết riêng:
khí động lực học
TYPES OF AERODYNAMIC FLOW
AERODYNAMICS
E. Incompressible flow
F. Compressible flow
• Nội lưu: trường hợp lưu chất được chứa đựng hay bao
quanh bởi thành rắn: bài toán chuyển động lưu chất,
chuyển biến năng lượng của dòng chuyển động thành cơ
năng hay nhiệt năng dưới dạng khí nén, hơi nước, nước
nóng…
Computational
Fluid Dynamics
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
m m mass M kg
lim 3
V 0 V V [length L]3
m
g
Tính nhớt là tính chất đặc trưng cho lực cản ma sát chống
lại chuyển động. Đây là tính chất quan trọng chỉ thể hiện khi
lưu chất chuyển động (Động học lưu chất><Tĩnh học lưu
chất)
Để diễn tả tính chất này bằng một đại lượng vật lý, nhà
khoa học COUETTE đã xây dựng một thí nghiệm đo tính
nhớt
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
F U
A h
Khi vận tốc dịch chuyển của tấm phẳng trên đủ nhỏ, lưu chất chuyển
động mà không hòa trộn vào nhau, thành từng lớp mỏng song song với
mặt phẳng – chuyển động tầng. Lớp trên tương tác với lớp dưới qua ma
sát và truyền cho nó một vận tốc giảm dần theo khoảng cách giữa hai tấm
phẳng
Phân bố vận tốc theo quy luật tuyến tính
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
F U
A h
dU
dy dU
dy
[ N .s / m 2 ]
[ m 2
/ s] hệ số nhớt động học (1stoke=10-4m2/s)
[kg / m ] 3
P+dP
V V+dV
Sự thay đổi về thể tích tương đương với biến thiên khối
lượng riêng dρ (ρV=Mass = const)
Nước Không khí
K = 2,06.109 Pa 1,4.105 Pa
Suất đàn hồi liên hệ với vận tốc âm thanh
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
Nếu khoảng không bên trên chất lỏng kín, số lượng phân tử
thoát ra khỏi chất lỏng biến thành hơi sẽ đạt trạng thái cân
bằng với số lượng phần tử hóa lỏng trở lại trạng thái hơi
bão hòa. Các phần tử hơi tạo ra một áp suất trong khoảng
không bên trên mặt thoáng gọi là áp suất hơi bão hòa.
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.4 Áp suất hơi bão hòa
Hiện tượng tạo bọt và xâm thực trong máy thủy khí:
áp suất cục bộ tại vị trí bất kỳ nhỏ hơn áp suất hơi bão
hòa sự sôi cục bộ tạo bọt khí bọt khí chuyển động
tới vùng áp suất cao bị vỡ đột ngột. Nếu xảy ra trên bề
mặt tiếp xúc vật rắn xâm thực
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.5 Sức căng bề mặt
Chất lỏng có khuynh hướng thu hẹp diện tích tiếp
xúc. Bề mặt chất lỏng giống như một tấm màng mỏng
chịu lực căng. Sức căng bề mặt là lực tác dụng trên
một đơn vị chiều dài trên bề mặt chất lỏng.
Σf=0
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.5 Sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt làm cho chất lỏng có khuynh hướng thu hẹp,
nên hạt chất lỏng thường có dạng hÌnh cầu.
Sức căng bề mặt cũng làm cho áp suất bên trong hạt chất
lỏng lớn hơn áp suất bên ngoài. Cân bằng lực áp suất bên trong
và sức căng bề mặt bên ngoài hạt chất lỏng hình cầu
P= ρRT