You are on page 1of 29

Cơ học thủy khí

Fluid Mechanics

PGS.TS. Lý Hùng Anh


Bộ Môn Kỹ thuật Hàng không – Trường Đại học Bách khoa

Tài liệu tham khảo


1. Bài giảng Cơ Lưu Chất – Nguyễn Quý - NXB Đại Học Quốc Gia TpHCM
2. Giáo trình cơ lưu chất – Trường Đại Học Bách Khoa TpHCM
Đề cương
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tĩnh học lưu chất
Chương 3: Động học lưu chất
Chương 4: Động lực học lưu chất
Chương 5: Phân tích thứ nguyên và đồng dạng
Chương 6: Dòng chảy đều trong ống
Chương 7: Thế lưu
Chương 8: Lý thuyết lớp biên
Chương 1: MỞ ĐẦU

1. Mục đích môn học – Đối tượng và phương pháp


nghiên cứu
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.1 Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng – Tỷ trọng
2.2 Tính nhớt
2.3 Tính nén được
2.4 Áp suất hơi bão hòa
2.5 Sức căng bề mặt và hiện tượng mao dẫn
2.6 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.1 Mục đích môn học: là môn khoa học cơ bản, nghiên
cứu các quy luật chuyển động, cân bằng của lưu chất và
các quá trình tương tác lực của nó lên các vật thể khác.
Các vấn đề nghiên cứu trong phạm vi môn học rất đa dạng
có nhiều ứng dụng trong hoạt động của người kỹ sư. Ví dụ:
Tìm hiểu cấu trúc của dòng chuyển động và tính toán phân bố
của các thông số cơ bản như áp suất, vận tốc, nhiệt độ, khối
lượng riêng; dòng chuyển động qua những cố thể rắn (lực tác
động của gió lên những tòa nhà cao tầng, lực và moment tác
động trên máy bay….), tính toán mất năng trong đường ống
dẫn dầu, dòng chuyển động qua quạt, máy bơm, máy nén…,
điều khiển và ổn định dòng chuyển động
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.1 Mục đích môn học: là môn khoa học cơ bản, nghiên
cứu các quy luật chuyển động, cân bằng của lưu chất và
các quá trình tương tác lực của nó lên các vật thể khác.

Cơ lưu chất là nhánh rẽ của môn cơ học tương tự như môn
sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, cơ học đàn hồi, cơ học đất.
Trong môn học cơ lưu chất, chúng ta nghiên cứu đặc tính, ứng
xử và diễn biến cơ học của một môi trường vật chất riêng biệt
– đó là lưu chất
1. Mục đích môn học – Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu
1.2 Đối tượng nghiên cứu- lưu chất là gì?
 Phân biệt chất rắn- chất lỏng – chất khí

Chất rắn Chất lỏng Chất khí


Hình dạng Xác định Phụ thuộc vào Không xác định,
hình dạng bình chiếm toàn bộ thể
chứa tích bình chứa
Lực liên kết Rất lớn Yếu Rất yếu
phân tử
Ứng xử dưới • Đàn hồi, biến • Chịu được biến dạng lớn không
tác động của dạng hữu hạn đàn hồi dưới tác động của lực nhỏ
lực • Chuyển động • Biến dạng liên tục và không có
hạn chế trong khả năng chống lại sự thay đổi do
phạm vi đàn lực
hồi • Chuyển động phức tạp: tịnh tiến
và quay
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.2 Đối tượng nghiên cứu- lưu chất là gì?

 Chất lỏng và chất khí: lưu chất – môi trường liên tục,
quan điểm này cho phép mô tả đặc trưng của lưu chất (áp suất,
vận tốc, nhiệt độ, khối lượng riêng..) tại một điểm (x,y,z) bất
kỳ tại một thời điểm t tùy ý như là các hàm liên tục.

 Tính chất ảnh hưởng rõ nét nhất đến sự khác biệt của
chất khí và lỏng là tính nén được – sự thay đổi của khối
lượng riêng. Thông thường, chất lỏng là lưu chất không nén
được (khối lượng riêng là hằng số) và chất khí là lưu chất dễ
nén
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.2 Đối tượng nghiên cứu- lưu chất là gì?

 Lý thuyết về chất lỏng và chất khí tương tự như nhau


cho trường hợp chuyển động với vận tốc thấp khi ảnh hưởng
của tính nén được của lưu chất có thể được bỏ qua

 Khi chuyển động ớ vận tốc lớn (số Mach>0.3: vận tốc
chuyển động lớn hơn 0.3 lần vận tốc âm thanh), đặc tính chịu
nén của chất khí có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất dòng
chuyển động chất khí được nghiên cứu bằng lý thuyết riêng:
khí động lực học
TYPES OF AERODYNAMIC FLOW
AERODYNAMICS

A. Continuum flow B. Low-density and free-


molecule flows

C. Viscous flow D. Inviscid flow

E. Incompressible flow

F. Compressible flow

G. Subsonic H. Transonic I. Supersonic J. Hypersonic


flow flow flow flow
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.3 Phương pháp nghiên cứu- cơ lưu chất nghiên cứu
vấn đề gì?
 Ứng xử của lưu chất ở trạng thái tĩnh và động

 Ứng xử và tương tác giữa lưu chất và thành rắn/cố thể

• Nội lưu: trường hợp lưu chất được chứa đựng hay bao
quanh bởi thành rắn: bài toán chuyển động lưu chất,
chuyển biến năng lượng của dòng chuyển động thành cơ
năng hay nhiệt năng dưới dạng khí nén, hơi nước, nước
nóng…

• Ngoại lưu: trường hợp lưu chất bao quanh cố thể


1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.3 Phương pháp nghiên cứu- cơ lưu chất nghiên cứu
vấn đề gì?
 Trường lưu chất được phân chia thành những phần tử đủ
nhỏ để được xem là đồng nhất, gọi là phần tử lưu chất. Sự trao
đổi và tương tác ớ cấp độ phân tử giữa các phần tử lưu chất kế
cận: khối lượng, động lượng, năng lượng.
 Để diễn tả thành các phương trình các hiện tượng trao đổi
và tương tác như trên, chúng ta dựa trên nền tảng các nguyên
lý cơ bản của cơ học cổ điển và nhiệt động lực học:
• Định luật bảo toàn khối lượng (phương trình liên tục)
• Định luật bảo toàn động lượng (định luật II Newton)
• Định luật bảo toàn năng lượng
1. Mục đích môn học – Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu
1.3 Phương pháp nghiên cứu- cơ lưu chất nghiên cứu
vấn đề gì?
 Phương pháp giải tích: xây dựng cơ sở lý thuyết dựa
trên đặc tính về hình học và các giả thiết tính toán (lưu chất
không ma sát, không nén được…) để giải các phương trình
bảo toàn lý thuyết nghiên cứu cổ điển, ứng dụng cho một
số vấn đề cụ thể
 Phương pháp tính toán mô phỏng số: giải các phương
trình bảo toàn cho các bài toán phức tạp mà phương pháp
giải tích không thực hiện được nhờ sự phát triển mạnh mẽ
của máy tính và các công cụ tính toán
 Phương pháp thực nghiệm: sử dụng kết quả thực
nghiệm, phân tích tổng hợp để đưa ra các quy luật mô tả
trạng thái và ứng xử của lưu chất công thức thực nghiệm,
bổ sung cho lý thuyết và giúp chúng ta kiểm chứng các lời
giải bằng phương pháp giải tích và phương pháp số
The bigger picture – The three equal partner of
modern aerodynamics

Pure Pure theory


experiment

Computational
Fluid Dynamics
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất

m m mass  M kg
  lim    3
V  0 V V [length  L]3
m

  g

Nước Thủy ngân Không khí


   /H O
2
ρ [kg/m3] 1000 13600 1.228
γ [N/m3] 9.81.103 133.103 12.07
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất

2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất

 Tính nhớt là tính chất đặc trưng cho lực cản ma sát chống
lại chuyển động. Đây là tính chất quan trọng chỉ thể hiện khi
lưu chất chuyển động (Động học lưu chất><Tĩnh học lưu
chất)

Để diễn tả tính chất này bằng một đại lượng vật lý, nhà
khoa học COUETTE đã xây dựng một thí nghiệm đo tính
nhớt
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất

2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất


Thí nghiệm COUETTE
 Phân tích thực nghiệm cho
thấy, ứng suất (lực/một đơn vị
diện tích) tỉ lệ thuận với vận
tốc kéo U và tỉ lệ nghịch với
khoảng cách h theo một hằng
số tỉ lệ gọi là μ

F U
  
A h
Khi vận tốc dịch chuyển của tấm phẳng trên đủ nhỏ, lưu chất chuyển
động mà không hòa trộn vào nhau, thành từng lớp mỏng song song với
mặt phẳng – chuyển động tầng. Lớp trên tương tác với lớp dưới qua ma
sát và truyền cho nó một vận tốc giảm dần theo khoảng cách giữa hai tấm
phẳng
 Phân bố vận tốc theo quy luật tuyến tính
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất

2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất

F U
  
A h

Định luật Newton

dU 
  
dy dU
dy

dU Biến thiên vận tốc theo


phương vuông góc với
dy chuyển động (phương y)
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
 Một cách tổng quát : Định luật Newton (áp dụng cho
chuyển động tầng)
dU 
   dU Biến thiên vận tốc theo
dy dU phương vuông góc với
dy chuyển động (phương y)
dy

  N / m 2  hệ số nhớt động lực học


   N .s / m 2   [ Pa.s ] (1poise=0.1Pa.s)
m s
 m 

 [ N .s / m 2 ]
    [ m 2
/ s] hệ số nhớt động học (1stoke=10-4m2/s)
 [kg / m ] 3

Nước Không khí


μ, poise 1.10-2 1.8.10-4
γ, stoke 0.01 0.15
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất

 Phân loại lưu chất:


• Lưu chất Newton: hầu hết
lưu chất có hệ số nhớt
μ=const. Lưu chất có hệ số
nhớt không phụ thuộc biến
thiên vận tốc du/dy
• Lưu chất phi Newton: lưu
chất có hệ số nhớt phụ
thuộc vào biến thiên vận tốc
(gradient vận tốc) du/dy
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
 Ảnh hưởng nhiệt độ đến độ nhớt
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
 Ảnh hưởng nhiệt độ đến độ nhớt
• Chất khí: T tăngμ tăng;
• Chất lỏng: T tăng μ giảm;
Tại sao ảnh hưởng của nhiệt độ lên hệ số nhớt của
chất lỏng và khí ngược nhau?
• Chất khí: khi nhiệt độ tăng các phân tử khí càng chuyển
động hỗn loạn và va chạm nhau nhiều hơn lực kiên kết
giữa các phân tử tăng hệ số nhớt tăng
• Chất lỏng: khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động
tách xa nhau giảm lực liên kết phân tử hệ số nhớt giảm

 Vấn đề thay đổi của hệ số nhớt theo nhiệt độ ảnh


hưởng đến việc bôi trơn máy móc. Trong các động cơ
nhiệt (ví dụ: động cơ xe máy, động cơ ô tô), nhiệt độ
thay đổi rất lớn sử dụng hỗn hợp bôi trơn gồm nhiều
loại dầu bôi trơn có hệ số nhớt khác nhau
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
3
 Không khí   T  2 T  So
  ( Sutherland )
o  To  T  S
o  1.78.106 poise; To  288o K ; S  113o K

 Chất lỏng  (T )  o (0o C ) 1  AT  BT 2 


Nước: μo=0.0179poise; A=0.03368;B=0.000221

Ảnh hưởng áp suất đến độ nhớt: nhỏ không đáng kể


• Không khí: Dưới 20bars (1bar=105Pa)
• Chất lỏng: Dưới 40 bars
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.3 Tính nén được – suất đàn hồi K
Ở áp suất P, phần tử lưu chất có thể tích là V
Khi áp suất thay đổi dP thể tích lưu chất biến thiên dV

P+dP

V V+dV

 Sự thay đổi về thể tích tương đương với biến thiên khối
lượng riêng dρ (ρV=Mass = const)
Nước Không khí
K = 2,06.109 Pa 1,4.105 Pa
 Suất đàn hồi liên hệ với vận tốc âm thanh
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất

2.4 Áp suất hơi bão hòa


Chất lỏng có khuynh hướng hóa hơi khi nó được chứa đựng
trong bình kín có mặt thoáng tiếp xúc bầu không khí. Hiện
tượng hóa hơi xảy ra vì các phần tử lưu chất ở bề mặt có động
năng lớn có thể thắng lực liên kết phân tử của các phần tử
xung quanh để bay vào khoảng không bên trên mặt thoáng,
trong khi đó cũng có một số phần tử quay ngược trở về và hóa
lỏng.

Nếu khoảng không bên trên chất lỏng kín, số lượng phân tử
thoát ra khỏi chất lỏng biến thành hơi sẽ đạt trạng thái cân
bằng với số lượng phần tử hóa lỏng trở lại trạng thái hơi
bão hòa. Các phần tử hơi tạo ra một áp suất trong khoảng
không bên trên mặt thoáng gọi là áp suất hơi bão hòa.
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.4 Áp suất hơi bão hòa

 Áp suất hơi tăng theo nhiệt độ và sự sôi xuất hiện


khi áp suất hơi bão hòa bằng áp suất trên bề mặt chất
lỏng.

 Khi áp suất trên bề mặt chất lỏng giảm, hiện tượng


sôi có thể xuất hiện ở nhiệt độ thấp hơn bình thường.
Ví dụ: nước sôi ở 100oC khi p=1atm, nước sôi ở 60oC
khi p=0.2atm

 Hiện tượng tạo bọt và xâm thực trong máy thủy khí:
áp suất cục bộ tại vị trí bất kỳ nhỏ hơn áp suất hơi bão
hòa sự sôi cục bộ tạo bọt khí bọt khí chuyển động
tới vùng áp suất cao bị vỡ đột ngột. Nếu xảy ra trên bề
mặt tiếp xúc vật rắn xâm thực
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.5 Sức căng bề mặt
Chất lỏng có khuynh hướng thu hẹp diện tích tiếp
xúc. Bề mặt chất lỏng giống như một tấm màng mỏng
chịu lực căng. Sức căng bề mặt là lực tác dụng trên
một đơn vị chiều dài trên bề mặt chất lỏng.

Σf=0
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.5 Sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt làm cho chất lỏng có khuynh hướng thu hẹp,
nên hạt chất lỏng thường có dạng hÌnh cầu.
 Sức căng bề mặt cũng làm cho áp suất bên trong hạt chất
lỏng lớn hơn áp suất bên ngoài. Cân bằng lực áp suất bên trong
và sức căng bề mặt bên ngoài hạt chất lỏng hình cầu

Nước chảy lá môn


2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.5 Sức căng bề mặt - Hiện tượng mao dẫn
 Khi đặt ống có đường kính nhỏ vào mặt thoáng của một chất
lỏng. Mực chất lỏng sẽ dâng lên hay hạ xuống so với mặt thoáng
tùy vào sức căng bề mặt và lực ướt giữa chất lỏng và thành ống
 Cân bằng trọng lực và sức căng bề mặt  chiều cao cột
chất lỏng

θ=0 θ = 135 - 150


2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.6 Phương trình trạng thái của khí lý tường
 p là áp suất
T : nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin, oK = toC+273)
ρ: khối lượng riêng
R: hằng số khí (R = 287 J/kg.K)

P= ρRT

You might also like