You are on page 1of 47

CHƯƠNG 2

VẬT LIỆU THÀNH PHẦN


CỦA POLYME cOMPOsITe
2.1.2. Thành phần Polyme composite
2.1. Giới thiệu chung

Nhựa nền Vật liệu gia cường

Sợi Sợi Sợi


Nhiệt rắn Nhiệt dẻo Gốm Kim loại
polyme cacbon Thủy tinh

 PP  EP
 PE
 UPE
 PF
 PET
 UF
 PVAx  …
 …
2.1.2. Yêu cầu đối
với vật liệu nền
• chung
2.1. Giới thiệu Tính chất cơ học tốt (chịu tải trọng)
• Tính chống ngấm ẩm, kết dính tốt (truyền
hiệu quả tải trọng)
• Bền dẻo dai tốt (chống lại sự phát triển
vết nứt)
• Bền dưới tác dụng phá huỷ của môi
trường (nước, các tác nhân từ môi
2.1.3. Phân loại vật
liệu nền Polyme
2.1. Giới thiệu chung

Nhựa nhiệt cứng Nhựa nhiệt dẻo Cao su

Kết tinh Vô định hình

 Polymer = poly (nhiều) + mer (phần, đơn vị). Ví dụ nhựa PVC
 Polyme là những hợp chất mà phân tử của chúng gồm những nhóm
nguyên tử được nối với nhau bằng liên kết hoá học và lặp di lặp lại nhiều
lần tạo thành những mạch dài và có khối lượng phân tử lớn
2.1.3. Phân loại vật
liệu nền … vài điểm khác biệt giữa nhựa nhiệt dẻo, nhiệt rắn và cao
 Một
2.1. Giới thiệu chung
su
Nhựa nhiệt dẻo Cao su Nhựa nhiệt rắn
Mạch thẳng hoặc nhánh Mạch thẳng, giữa các mạch có Mạng lưới, mật độ nối ngang
rất ít liên kết ngang dày đặc, từ 10 đến 1000 lần
cao hơn cao su
• Có khả năng nóng chảy - Không có khả năng nóng - Không có khả năng nóng
nhiều lần chảy chảy
• Có khả năng hoà tan - Không có khả năng hoà tan - Không có khả năng hoà tan
nhiều lần - Có khả năng trương

PP, PE, PVC,… Cao su thiên nhiên, cao su EP, UPE, PF, UF,…
tổng hợp: BR, ABR,…
2.1.3. Phân loại vật
liệu nền …sánh một vài tính chất cơ, nhiệt của nhựa nhiệt dẻo và
 So
2.1. Giới thiệu chung
nhựa nhiệt rắn
Tính chất Nhựa nhiệt dẻo Nhựa nhiệt rắn
Môđun đàn hồi (GPa) 1-4,8 1,3-9
Bền kéo (MPa) 40-190 20-180
Bền va đập Gic (kJ/m2) 0,7-6,5 0,02-0,2
Nhiệt độ sủ dụng tối đa (OC) 25-230 50-450
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu nền
 Bản chất hoá học, sự phân bố các nhóm chức, độ phân cực,
2.1. Giới thiệu chung

 Phân tử lượng, độ phân nhánh, độ đa phân tán
 Trạng thái pha: tinh thể hay vô định hình
 Điều kiện đóng rắn (nhựa nhiệt rắn):
 Loại chất đóng rắn
 Nhiệt độ
 Thời gian
 …
2.1.4. Đặc điểm gia công của vật liệu nền
 So sánh một vài tính chất cơ, nhiệt của nhựa nhiệt dẻo và
2.1. Giới thiệu chung
nhựa nhiệt rắn
Gia công nhựa nhiệt cứng Gia công nhựa nhiệt dẻo
Trước gia công, nhựa Trạng thái rắn trước gia công (do khối
thường ở trạng thái lỏng lượng phân tử cao)
Trong quá trình gia công Gia công ở nhiệt độ chảy mềm (ở trạng
 trạng thái rắn, với cấu thái nóng chảy với độ nhớt cao) để tạo
trúc mạng lưới không gian 3 chiều hình dạng và sản phẩm được hoá rắn
nhờ các phản ứng hoá học nhờ làm nguội
Thời gian gia công dài hơn nhựa Các sản phẩm đúc có thể được gia công
nhiệt dẻo. thay đổi hình dạng đó là ưu điểm 
hiệu quả kinh tế

http://www.hungvietcomposite.com/
2.2.1 Nhựa polyester không no (UPE)

2.2. Nhựa nhiệt rắn


2.2.1 Nhựa polyester không no (UPE)
 Là loại nhựa phổ biến nhất, đặc biệt trong công nghiệp hàng
2.2. Nhựa nhiệt rắn
hải (thân tàu, cánh buồm…)
 Tính chất chung của nhựa UPE
 Cơ lý tính cao
 Dễ gia công ở điều kiện thường
 Giá thành thấp
 Polyester có nhiều loại (các acid, glycol và monomer), mỗi
loại có những tính chất khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào các
yếu tố: Thành phần nguyên liệu (loại và tỷ lệ tác chất sử dụng); Phương
pháp tổng hợp; Trọng lượng phân tử; Hệ đóng rắn (monomer, chất xúc
tác, chất xúc tiến) và Hệ chất độn
2.2.1 Nhựa polyester không no (UPE) …
 Có 2 loại polyester chính thường sử dụng cho VLC.
2.2. Nhựa nhiệt rắn
1. Nhựa orthophthalic - tính kinh tế cao, được sử dụng rộng rãi.
2. Nhựa isophthalic có khả năng kháng nước rất cao -> là vật liệu
quan trọng trong công nghiệp, đặc biệt là hàng hải.
 Đa số nhựa polyester có màu nhạt, thường được pha loãng
trong styrene. Lượng styrene có thể lên đến 50% để làm
giảm độ nhớt của nhựa, dễ dàng cho quá trình gia công.
Ngoài ra, styrene còn làm nhiệm vụ đóng rắn tạo liên kết
ngang giữa các phân tử mà không có sự tạo thành sản phẩm
phụ nào.
2.2.1 Nhựa polyester không no (UPE) …
 Đóng rắn nhựa UPE.
2.2. Nhựa nhiệt rắn

+ styren

 Xúc tác thêm vào → thay đổi màu của nhựa UPE
 Quá nhiều xúc tác → thời gian gel hoá quá nhanh
 Quá ít xúc tác → quá trình đóng rắn không hoàn toàn
 Trong quá trình đóng rắn, co ngót nhiều (4-8%) gây biến dạng, tạo những
tiềm năng gây hư hỏng trong vật liệu
2.2.1 Nhựa polyester không no (UPE) …
 Polyester còn có khả năng ép khuôn mà không cần áp suất.
2.2. Nhựa nhiệt rắn
 Polyester có thời gian tồn trữ ngắn là do hiện tượng tự đóng
rắn của nó sau một thời gian. Thông thường, người ta thêm
vào một lượng nhỏ chất ức chế trong quá trình tổng hợp
polyester để ngăn ngừa hiện tượng này.
 Khi đã đóng rắn, polyester rất cứng và có khả năng kháng
hoá chất. Quá trình đóng rắn hay tạo kết ngang được gọi là
quá trình Polymer hóa.
2.2.2 Nhựa Epoxy
 Là loại nhựa được xem là có tính năng cao nhất
2.2. Nhựa nhiệt rắn
 Gồm 2 thành phần: nhựa lỏng và chất đóng rắn (hoặc chất
xúc tác), nhiệt độ đóng rắn từ 5oC đến 150oC tuỳ thuộc chất
đóng rắn, xúc tác.
 Nhựa lỏng không màu  nâu, ở nhiệt độ thường có thể
tồn tại nhiều năm trong bình chứa khô mà không phản ứng
với nhau
 Bền cơ học (cứng, dẻo dai), nhiệt tốt
 Bền hoá chất, cách điện tốt
2.2.2 Nhựa Epoxy

2.2. Nhựa nhiệt rắn

Diglycidylete của bisphenol F (DGEBF)

Polyglycidylete của nhựa PF Novolac

N,N,N’,N’,- tetraglycidyl metylendianilin


2.2.3 Nhựa Vinylester
 Giống nhựa polyester, nhưng vị trí nhóm phản ứng nằm ở
2.2. Nhựa nhiệt rắn
cuối mạch và ít nhóm ester hơn
 Bền nước và hoá chất hơn UPE do có ít nhóm ester hơn 
được dùng nhiều trong sản xuất đường ống và các thùng
chứa hoá chất, tàu thuyền
 Nhựa Vinylester đóng rắn bền hơn UPE đóng rắn  dùng
làm lớp phủ cho composite nhựa UPE
So sánh tính chất ba loại nhựa

2.2. Nhựa nhiệt rắn


So sánh tính chất ba loại nhựa

Ưu điểm Nhược điểm


2.2. NhựaUPE
nhiệt rắn
 Dễ sử dụng Tính chất cơ học trung bình
 Rẻ (1-2 euro/kg)  Styren thoát ra nhiều trong khuôn mở
 Co ngót khi đóng rắn cao
 Giới hạn thời gian làm việc
Vinylester
 Bền hoá chất và môi trường rất cao  Yêu cầu đóng rắn hoàn toàn (Postcure)
Tính chất cơ học cao hơn UPE trường hợp yêu cầu tính năng cao
 Giá thành cao hơn UPE (2-4 euro/kg)
 Co ngót khi đóng rắn cao
Epoxy
 Tính chất cơ lý, nhiệt cao Đắt hơn nhựa Vinylester (3-15 euro/kg)
 Bền nước cao
 Bền nhiệt 1400C(ướt)/ 2200C(khô)
 Co ngót khi đóng rắn thấp
2.2.4. Nhựa Phenolic – Giới thiệu
 Là một trong những nhựa nhiệt rắn được sử dụng rộng rãi
2.2. Nhựa nhiệt rắn
nhất, chủ yếu là nhựa Phenol-formaldehyt (PF). Ngoài ra
còn có nhựa: phenol-fufural, resorcinol-formaldehyt,…
 Có sẵn trên thị trường ở dạng dung dịch nước, dung dịch
trong dung môi hữu cơ hoặc ở dạng bột
 Được đóng rắn nhờ gia nhiệt và áp suất, không sử dụng xúc
tác hoặc chất đóng rắn
2.2.4. Nhựa Phenolic – Quá trình đóng rắn
Nhựa Phenolic
2.2. Nhựa nhiệt rắn
Nhiệt Giai đoạn 1

Nhựa có khả năng nóng


Resol (trang thái A)
chảy và hòa tan
Nhiệt Giai đoạn 2

Nhựa rắn, nóng chảy và hòa


Resitol (trang thái B)
tan kém
Nhiệt Giai đoạn 3

Nhựa rắn không hoà tan,


Rezit (trang thái C)
không nóng chảy, bền hoá chất

Dưới tác dụng nhiệt phản ứng ngưng tụ xảy ra, có tạo sản phẩm phụ (nước, HCHO)
2.2.4. Nhựa Phenolic – ưu nhược điểm
 Ưu điểm
2.2. Nhựa nhiệt rắn
 Chống cháy tốt
 Duy trì tính chất ở nhiệt độ cao trong thời gian dài
 Bền hoá chất tốt đặc biệt đối với nhiều axit
 Tính chất điện tốt, bền nhiệt rất tốt và độ bền cơ học
 Rẻ hơn nhựa UPE
 Nhược điểm
 Quá trình đóng rắn ở nhiệt độ cao có thoát bay hơi (nước và
formaldehyt) nên sản phẩm có nhiều lỗ bọt và vết hỏng bề mặt, độc hại
 Giòn, dùng chất hoá dẻo ảnh hưởng đến quá trình đóng rắn
 Áp suất đóng rắn cao, thời gian đóng rắn dài hơn nhựa UPE, thời gian
sống ngắn (Khoảng 90 ngày ở dạng lỏng)
2.2.5. Nhựa chịu nhiệt
 Gồm những polyme dị vòng thơm như họ chựa polyimit
2.2. Nhựa nhiệt rắn
thơm (phổ biến, Tg3160C), bis-maleimit và một vài nhựa
nhiệt dẻo vòng thơm
 Có độ cứng cao (Tg cao), duy trì tính chất cơ học ở nhiệt độ
cao
 Điển hình: Polyimit PMR-15 (polymerization of
Monomeric Reactants)
 Phản ứng không tạo sản phẩm phụ bay hơi  không tạo lỗ bọt và
vật liệu lớp có tính chất tốt.
 Gia cường bởi sợi thuỷ tinh E hoặc sợi graphit  Composite có
độ bền cao ở nhiệt độ phòng và duy trì tính chất đến giới hạn 288-
3160C
2.3.1 Ưu điểm của composite nhựa nhiệt dẻo
 Gia công nhanh hơn composite nhựa nhiệt rắn, gồm các
2.3. Nhựa nhiệt dẻo
công đoạn: gia nhiệt, tạo hình, làm nguội, không có phản
ứng đóng rắn xảy ra
 Độ bền tách lớp cao, độ hấp thụ ẩm thấp và bền hoá chất
của polyme kết tinh một phần rất tốt
 Dưới ánh sáng của môi trường, composite nhựa nhiệt dẻo
cú những ưu điểm: độ độc hại rất thấp, do không chứa các
tác nhân phản ứng, thời gian sống vô hạn
 Có thể được tái sinh do có khả năng nóng chảy và hoà tan
trở lại
2.3.2 Ứng dụng composite nhựa nhiệt dẻo
 Trong ngành hàng không, đang thay thế dần nhựa nhiệt
2.3. Nhựa nhiệt dẻo
rắn do:
 Chi phí sản xuất composite nhựa nhiệt dẻo rẻ hơn
 Tốc độ bay cao yêu cầu khả năng chịu nhiệt của vật liệu cao hơn
(nhựa nhiệt rắn polyimit đáp ứng yêu cầu này nhưng do nhược
điểm là giải phóng khí trong quá trình gia công và giòn, nên
composite nhựa nhiệt dẻo đang được thu hút)
 Trong sản xuất ô tô, Composite nhựa nhiệt dẻo đang
được sử dụng rộng rãi, chủ yếu là composite nhựa
polypropylen gia cường sợi thuỷ tinh (GF/PP) do
 Chu trình gia công nhanh đối với những sản phẩm khá lớn
2.3.3 Phân loại nhựa nhiệt dẻo
Nhựa nhiệt dẻo
2.3. Nhựa nhiệt dẻo

Nhựa nhiệt dẻo Nhựa nhiệt dẻo


kết tinh Vô định hình

Có chứa phần polyme có cấu Polyme có cấu trúc vô định


trúc tinh thể hình
Ví dụ: Ví dụ:
Polypropylen (PP) Polyvinyl clorua (PVC)
Poletylen (PE) Polystyren (PS)
Polyamit (PA) Polycacbonat (PC)
Axetal (POM) Acrylic (PMMA)
Polyphenylen oxit (PPO)
Polyamit imit, polyete imit,..
So sánh tính chất của các loại sợi cacbon
Nhựa nhiệt dẻo kết tinh Nhựa nhiệt dẻo vô định hình
2.3. NhựaCó
nhiệt
điểmdẻonóng chảy rõ rệt
Có giới hạn chảy mềm rộng
Thường mờ đục Thường trong suốt
Co ngót cao Co ngót thấp
Bền hoá chất tốt hơn Bền hoá chất kém
Chống mài mòn tốt Chống mài mòn kém
Morphology (hình thái), mức độ KT có thể Dễ gia công, tốc độ gia công cao, chi
thay đổi dựa vào thay đổi chế độ (nhiệt phí cho gia công thấp (đặc biệt đối
độ/thời gian) của quá trình gia công, tốc độ với composite sợi liên tục)
gia công thường thấp hơn
Độ cứng cao hơn, ở nhiệt độ t>tg khả năng Độ cứng thấp hơn, ở nhiệt độ t>tg
duy trì các tính chất cao hơn khả năng duy trì các tính chất thấp
hơn
2.3.5 Đặc điểm gia công các loại nhựa nhiệt dẻo
 Hàm lượng sợi thấp:
2.3. Nhựa nhiệt dẻo
 Gia công dễ dàng
 Sản phẩm có độ cứng và độ bền thấp.
 Hàm lượng sợi cao
 Sản phẩm có độ cứng và độ bền cao
 Gia công chậm
 Khó tạo hình dạng với những sản phẩm có cấu trúc hình dáng
phức tạp.
 Nên gia công bán thành phẩm trước khi tạo thành phẩm
 Các phương pháp gia công: Injection molding, Extrusion,
Press-moulding, Pultrusion, resin Injection,...
2.4.1 Yêu cầu đối với Vật liệu gia cường
 Tính gia cường cơ học tốt
2.4. Vật liệu gia cường
 Tính kháng hóa chất, môi trường, nhiệt độ tốt
 Tỷ trọng bé
 Phân tán vào nhựa tốt (tính tương thích)
 Truyền nhiệt, giải nhiệt tốt
 Thuận lợi cho quá trình gia công
 Giá thành hạ
 Giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường

Tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng loại sản phẩm cụ thể
mà chọn lựa vật liệu gia cường thích hợp
2.4.2 Phân loại sợi
Sợi
2.4. Vật liệu gia cường

Sợi tự nhiên Sợi hóa học

Từ polyme Từ polyme Phi


Hữu cơ Vô cơ
thiên nhiên tổng hợp polyme

Động vật Thực vật - Thủy - Cao su - PP - Wolfram


- Lông - Cotton tinh tự - Visco - PA - Al
- Tóc - Đay nhiên - Axetat - Teflen - Thép
- Tơ - Dứa - Sợi xemlulo - Polyeste
- Gỗ khoáng - Ceramic - Aramic
- Thủy tinh
- Baslt
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất sợi
 Đường kính sợi
2.4. Vật liệu gia cường
 Định hướng của mạch phân tử trong sợi
 Chiều dài sợi
 Kiểu đan, dệt vải
Sự định hướng của mạch phân tử

2.4. Vật liệu gia cường


Các dạng vật liệu gia cường
Dệt đơn
2.4. Vật liệu gia cường
(Plain weave)

Vải thô (thuỷ tinh) Dệt đôi


(Twlil weave)

Vải đơn hướng


(Unidirectional
Vải lụa (thuỷ tinh) cloth)
Các dạng vật liệu gia cường

2.4. Vật liệu gia cường


Hướng phân bố của sợi trong VLC

2.4. Vật liệu gia cường


2.5.1 Sợi cacbon
 Cấu trúc tinh thể, gồm những lớp cacbon dạng lục diện;
một Có
2.5 Sơ lược  thể sợi
số loại được sản xuât từ PAN (phổ biến nhất), rayon hoặc nhựa (Pitch),
loại nguyên liệu ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc và tính chất của sợi
cacbon;
 Nhẹ, khả năng ổn định kích thước cao, khá dòn;
 Duy trì tính chất trong môi trường khắc nghiệt (Nhiệt độ cao, tiếp xúc với
dung môi và các chất lỏng, môi trường ẩm ướt);
 Composite nền polyme có độ cứng và độ bền cao, nhẹ;
 Composite sợi cacbon/nền cacbon chịu nhiệt cao, dùng làm đĩa phanh, chi
tiết lò nhiệt, ống gió, VL phủ chống oxy hoá, compozit nền nhựa (Epoxy)
dùng trong ngành hàng không, vũ trụ;
 Giá thành khá cao.
So sánh tính chất của các loại sợi cacbon
Loại sợi Môđun kéo Độ bền kéo Khối lượng Đường
2.5 Sơ lược một số loại sợi ... (Msi) (ksi) riêng (g/cm3) kính sợi
(m)

Cacbon 30 - 50 350 - 1000 1,75 - 1,9 4-8


từ PAN)

Cacbon 25 - 110 200 - 450 1,9 - 2,15 8 - 11


(từ pitch)
Cacbon
từ sợi Rayon 6 150 1,6 8-9
Kéo sợi từ cuộn
(PAN )
Sản xuất sợi cacbon Kéo sợi từ pitch
2.5 Sơ lược một số loại sợi ... nóng chảy

Oxy hoá 200-4000C


Xử lý nhiệt
nguyên liệu
Cacbon hoá 250-25000C thô có chứa
Cuộn sợi cacbon,
Cacbon/ Graphit
thường là
Graphit hoá 1500-30000C sợi polyme

Sấy khô Xử lý bề mặt


2.5.2 Sợi thuỷ tinh
• Phổ
2.5 Sơ lược một biến, đa dạng, rẻ
số loại sợi

• Là loại VL gia cường được sử dụng rộng


rãi nhất
• Khả năng gia cường cơ lý tính cho VL
nền cao
• Tỷ số cơ lý tính/giá cả rất cao hơn các
loại sợi khác, tính chất va đập tốt
2.5.2 Sợi thuỷ tinh - Sơ đồ sản xuất sợi

2.5 Sơ lược một số loại sợi


Continuous strand roving

Woven roving
Chopped strands

Chopped strand mat


2.5.2 Sợi thuỷ tinh - Một số loại sợi thuỷ tinh

• TT E - Bền, cứng, chịu thời tiết, dùng cho


2.5 Sơ lược một số loại sợi

VL cách đIện (chiếm tỉ lệ cao nhất)


• TT A - Có hàm lượng kiềm cao, kháng
ẩm kém
• TT S - Modun và độ bền kéo cao, dùng
cho mục đích đặc biệt (hàng không, kết
cấu có độ bền cơ học cao)
2.5.3. Sợi Aramic
• Bền kéo, bền cắt cao - độ bền nén,
2.5 Sơ lược một số loại sợi
uốn khá thấp – nhẹ
• Bền hoá học cao

• Có khuynh hướng hấp thụ nước

• Ổn định kích thước tốt

• Giãn nở nhiệt thấp, chống cháy tốt

• Độ bền ở bề mặt tiếp xúc với VL nền


không cao
Dùng hỗn hợp Thuỷ tinh - kevlar, cacbon - kevlar chế tạo thiết bị
chống phóng xạ, chống nhiệt và dụng cụ thể thao
2.5.4. So sánh tính chất vật liệu của một số VL

2.5 Sơ lược một số loại sợi


Vật liệu Modun (GPa) Độ bền (MPa) KLR (g/cm3)

Thép 203 600-2000 7,8


Nhôm 75 70-80 2,6
Sợi C (modun cao) 340 2500 1,9
Sợi C (độ bền cao) 230 3200 1,8
Sợi Aramic 124 2800 1,45
Sợi thuỷ tinh 76-86 1700 2,5
2.5.4. So sánh tính chất vật liệu của một số VL

2.5 Sơ lược một số loại sợi


2.5.4. So sánh tính chất vật liệu của một số VL

2.5 Sơ lược một số loại sợi

You might also like