Professional Documents
Culture Documents
MỐI LIÊN HỆ GIỮA KIỂU LIÊN KẾT, TRẠNG THÁI TẬP HỢP
VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT
1. Sự phân chia các kiểu cấu trúc của tinh thể dựa trên cơ sở nào. Yếu tố cấu trúc
có quan hệ như thế nào đến các tính chất vật lý của chất.
Ở áp suất thường, chất khí hóa ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ hóa lỏng.
Ngược lại, ở nhiệt độ đó chất lỏng cũng hóa hơi, vì vậy nhiệt độ đó cũng là nhiệt độ sôi của
chất lỏng.
Tuy nhiên, việc nâng cao nhiệt độ hóa lỏng (hay nhiệt độ sôi) nhờ áp suất cũng có một giới
hạn nhất định, qua nhiệt độ đó chất lỏng không thể tồn tại dù dưới áp suất nào.
Nhiệt độ cực đại đó được gọi là nhiệt độ tới hạn (Tth) và áp suất cần thiết để chất khí hóa lỏng
ở nhiệt độ đó gọi là áp suất tới hạn (Pth). Thể tích một mol khí ở nhiệt độ tới hạn và áp suất tới
hạn gọi là thể tích tới hạn. Ở điều kiện tới hạn, thể tích của chất khí và chất lỏng bằng nhau
nên tại đó chất khí và chất lỏng có tỷ khối như nhau.
(1)
(3) D - Khi tăng áp suất theo đường (1) CO2
chuyển từ thể lokhí sang thể rắn.
- Khi tăng áp suất theo đường (2) CO2
chuyển từ thể khí sang thể lỏng
- Tăng áp suất theo đường (3) CO 2 chuyển từ
(2)
B thể lỏng sang thể rắn.
C - Tương tự, khi tăng nhiệt độ, CO 2 sẽ chuyển
A từ thể rắn sang lỏng, lỏng sang khí (phần
này để SV tự làm việc)
Các SV tự giải thích giảng đồ theo các đường cân bằng, chú ý khu vực màu xám là khu vực
supercritical.
Điểm ba (triple point) trên giản đồ pha là điểm giao nhau của các đường cong biến đổi trang
thái của CO2. Tại đó tồn tại đồng thời ba thể rắn, lỏng, khí.
CO2 siêu tới hạn (CO2 super critical) là chất lỏng tồn tại ở điều kiện bằng hay cao hơn nhiệt
độ tới hạn và áp suất tới hạn.
CO2 siêu tới hạn thường được dùng làm dung môi trích ly các hợp chất hữu cơ cần độ tinh
khiết cao và dung môi được loại bỏ dễ dàng sau quá trình trích ly.
3. Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao? Nhận xét trên
đúng hay sai? Giải thích.
Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao là một nhận xét không chính
xác.
Vì:
Liên kết kim loại là loại liên kết mạnh nhưng phụ thuộc rất nhiều vào mật độ “đám mây”
electron. Mật độ đám mây electron lại phụ thuộc vào số electron hóa trị của kim loại. Số
electron hóa trị càng nhiều thì kim loại có mật độ “đám mây” electron càng lớn. Vì vậy, các
kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác biệt nhiều, sự chênh lệch của giữa nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lớn.
Chất Cấu hình electron hóa trị Nhiệt độ nóng chảy (0C) Nhiệt độ sôi (0C)
Hg 6s2 -38,89 356,66
4 2
W 5d 6s 3420 5680
Pb 6s26p2 327,4 1745
K 4s1 63,55 761
Tl 6s26p1 304 1475
4. Graphit và kim cương là 2 dạng thù hình khác nhau của carbon, giải thích sự
khác biệt về cấu trúc tinh thể dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý của graphit và
kim cương.
Than chì có tính dẫn điện, có thể sử dụng làm điện cực, có độ nhớt cao, tuy nhiên không bền
cơ học và không có tính trong suốt.
Kim cương bền cơ học, trong suốt (có chiết suất cao), không dẫn điện.
- Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạnh tinh thể như trên của
than chì, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong toàn bộ mạng.
Than chì có màu xám, ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện.
– Mỗi nguyên tử cacbon của lớp trên không đứng trên một nguyên tử cacbon thuộc lớp dưới,
mà đứng trên một nguyên tử cacbon của lớp dưới nữa. Các lớp trong tinh thể than chì liên kết
với nhau bằng Van Der Waals nên các lớp than chì có thể chuyển động tương đối với nhau và
than chì có khả năng chịu lực rất kém.
– Do tính chất lớp của than chì nên một số tính chất của than chì phụ thuộc vào phương ở trong
mạng tinh thể.
Kim cương: Các orbital nguyên tử của carbon lai hóa sp 3, 4 nguyên tử carbon tạo
thành một ô mạng tinh thể hình tứ diện đều, có tính đối xứng cao.
– Kim cương là vật liệu có độ cứng cao nhất do cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, khi chịu tác
động, lực phân bố đều trong cấu trúc mạng tinh thể.
– Kim cương không có electron tự do và không có orbital trống vì toàn bộ các orbital hóa trị
và electron hóa trị của nuyên tử Carbon đều tham gia vào các liên kết CHT định chỗ sp 3-sp3,
tinh thể kim cương có mạng lưới nguyên tử điển hình, toàn bộ tinh thể có kiến trúc điều đặn
cho nên thực tế tinh thể là một phân tử khổng lồ.
- Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như trên của
kim cương, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong toàn bộ mạng.
Kim cương là một chất truyền nhiệt tốt bởi vì các nguyên tử được liên kết chặt chẽ với nhau
với khoảng cách nhỏ.
5. Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của dãy các hợp chất
H2X với X là các nguyên tố thuộc nhóm VI (A).
H2O có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hợp chất H 2X nhóm VIA, do các phân
tử nước liên kết với nhau bằng liên kết Hidro, các phân tử nước ở thể lỏng trùng hợp với nhau
tạo thành những tập hợp phân tử lớn hơn, ngoài ra các phân tử nước còn liên kết với nhau
bằng liên kết Van Der Waals nên nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của H 2O cao hơn hẳn các
hợp chất khác trong dãy H2X (X là nguyên tố nhóm VIA).
Xét dãy H2X từ H2S đến H2Te, các phân tử liên kết với nhau bằng lực Van Der Waals, yếu
hơn rất nhiều so với liên kết Hidro nên các hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái khí.
Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần do sự tăng dần của khối lượng nguyên tử và
tăng độ phân cực của liên kết do tăng dần độ dài liên kết X-H. SV tự giải thích tại sao từ H 2S
đến H2Te nhiệt độ sôi tăng dần.
Mở rộng: SV nhận xét xem các dãy H 3X (nhóm VA), H2X (nhóm VIA), HX (nhóm VIIA) thì
có phải hợp chất đầu tiên luôn có ts, cao nhất không? Vì sao?
6. Cho biết các chất nào dưới đây có thể chuyển từ dạng đơn phân tử thành đại
phân tử (polimer hóa) khi chuyển nó từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng (rắn):
CCl4, FeCl3, BF3, B2H6,SO3, SO2, NH3, H2O.
Cơ sở lý luận ở câu 7.
CCl4, B2H6, NH3, H2O: không có khả năng polimer hóa vì hợp chất bão hòa phối trí.
FeCl3, BF3: Có khả năng plimer hóa do chưa bão hòa phối trí.
SO3: Hợp chất bão hòa phối trí nhưng có các liên kết . Khi ngưng kết, các
phân tử tiến đến gần nhau, liên kết có thể đứt ra cho S 1 orbital trống, cặp e
thuộc oxy, kết quả có khả năng tạo polimer.
SO2: Hợp chất bão hòa phối trí. Không có tạo polimer mặc dù có liên kết ,
có thể là do S có 1 cặp e không phân chia, mật độ e ở nguyên tử S cao không
thuận lợi cho việc hình thành liên kết cho nhận với chất nhận là S.
7. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất H 3X với
X là hợp chất nhóm VA.
Hợp Nhiệt độ nóng chảy(oC) Nhiệt độ sôi
chất (OC)
NH3 -77.8 -33
PH3 -133.8 -87.7
AsH3 -116 -62
SbH3 -88 -18
BiH3 Rất kém bền, phân hủy ngay khi tạo
thành
Theo chiều từ NH3 đến SbH3 góc hóa trị giảm dần từ 107 0 đến gần 90o (do mức độ lai
hóa giảm dần- SV áp dụng kiến thức được biết ở Hóa Đại cương để giải thích tại sao mức độ
lai hóa giảm dần) kéo theo độ có cực phân tử giảm dần. Sự tăng dần kích thước các orbitan
nguyên tử từ N đến Bi dẫn đến độ dài của liên kết X-H tăng dần trong dãy từ N đến Bi.
Trong dãy PH3 đến BiH3, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần do sự tăng khối
lượng phân tử tăng độ bị phân cực của liên kết X-H do sự tăng độ dài liên kết. Do độ dài liên
kết giảm dần mà các phân tử XH3 có độ bền giảm dần từ NH3 đến BiH3, BiH3 là hợp chất kém
bền nhất và phân hủy ngay khi vừa tạo thành.
NH3 là hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất do các phân tử của
NH3 liên kết với nhau bằng liên kết Hidro. Do sự lai hóa sp 3 của nguyên tử N mà các cặp e
hoá trị tự do phân bố trên 1 ON sp 3 được định hướng rõ rệt trong không gian vì vậy NH 3 dễ
dàng cho cặp e tạo thành liên kết cho nhận với các phân tử khác và liên kết có độ phân cực
lớn. Cặp e hóa trị tự do và tính phân cực trong liên kết N-H tạo nên liên kết Hidro giữa các
phân tử NH3 nên NH3 có nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các chất trong dãy
XH3.
8. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và độ tan của các hợp chất
sau đây
Xét trong dãy các hợp chất LiX với X là các halogen, theo chiều tăng dần từ F đến I:
- Năng lượng mạng lưới giảm dần, làm độ tan của các muối này tăng lên:
Sự giảm năng lượng mạng tinh thể do: + bán kính X- tăng từ F đến I
+ Tính ion giảm do hiệu ứng phân cực ion (sự chênh lệch độ âm điện giảm)
Dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ LiF đến LiI và độ tan tăng dần từ LF
đến LiBr
Trường hợp LiI có độ tan nhỏ hơn LiBr do sự chênh lệch năng lượng hydrat hóa giữa Br - và I-
lớn hơn sự chênh lệch năng lượng mạng tinh thể giữa LiBr và LiI.
Hht = Hmtt + Hhyd
Giá trị năng lượng hydrat hóa (kJ/mol): F- (-334) ; Cl- (-234); Br- (-167) ; I- (-58)
Câu này SV phải hiểu rõ hiện tượng phân cực ion trong liên kết ion.
9. Hãy cho biết đặc tính của liên kết hóa học trong các hợp chất sau đây và cho biết
phần cộng hóa trị của liên kết thay đổi như thế nào trong mỗi dãy hợp chất, giải thích.
a) Độ âm điện của Cr = 1,66, của O = 3,44, hiệu độ âm điện O - Cr = 1,78 > 1,7
Do đó CrO có đặc tính liên kết trội ion, Do trong Cr 2O3, Cr có trạng thái hóa trị 3, liên kết
ion có phần tính cộng hóa trị rõ rệt, CrO3 liên kết mang tính cộng hóa trị điển hình do Cr ở
rạng thái hóa trị 6.
b) Độ âm điện của Al = 1,61, Cl = 3,16
+Mặc dù O - Al = 3,44 - 1,61= 1,83 > 1,7, nhưng trong Al2O3 Al có trạng thái hóa trị 3 nên
liên kết ion có có phần tính cộng hóa trị rõ rệt.
+Vì Cl - Al = 3,16 - 1,61= 1,55 < 1,7 và Al có hóa trị 3 nên trong liên kết trong AlCl 3 có
phần công hóa trị lớn (liên kết cộng hóa trị - ion)
+ Ion NO3- có kích thước lớn, ít bị phân cực nên là base cứng, Al 3+ là cation kích thước nhỏ ít
bị phân cực nên là acid cứng, vì vậy liên kết trong Al(NO3)3 chủ yếu mang tính ion.
(Với cation các khái niệm “số oxy hóa” và “hóa trị” có ý nghĩa giống nhau)
10. Cho biết một số hợp chất (đơn chất) có khả năng polimer hóa, một số khác
không có khả năng này, ví dụ:
a) Các hợp chất dưới đây chỉ tồn tại ở dạng phân tử đơn giản ở cả 3 trạng thái khí, lỏng và
rắn: CO2, HBr
b) Các hợp chất dưới đây có khả năng polimer hóa: BeCl2, FeI2
Giải thích nguyên nhân vì sao như vậy.
Điều kiện cho sự polimer hóa đồng phân tử: phân tử phải có khả năng tạo ít nhất 2 liên kết
cộng hóa trị theo cơ chế cho nhận, trong đó: 1 liên kết đóng vai trò chất cho (có 1 cặt e không
phân chia), 1 liên kết đóng vai trò chất nhận (có orbital hóa trị trống).
a) HBr: Hợp chất bão hòa phối trí. CO2: hợp chất bão hòa phối trí, tuy trong phân tử có liên kết
nhưng do lên kết kém bền (348 kJ/mol) hơn nhiều so với liên kết đôi + (614kJ/mol)
nên quá trình polimer hóa không có lợi.
b) BeCl2: Hợp chất chưa bão hòa phối trí: Be còn 2 orbital 2p trống, Cl có 3 cặp e hóa trị không
phân chia.
FeI2: Hợp chất chưa bão hòa phối trí: Fe còn các orbital hóa trị trống (4s, 4p), I có 3 cặp e hóa
trị không phân chia.
11. Cho biết các loại chất vô cơ nào tinh thể có cấu trúc đảo. Cho một ví dụ (khác
trong bài giảng)
Cấu trúc đảo: các chất vô cơ thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và các ion phức
tạp. Trong cấu trúc này, tại các nút mạng là các nhóm nguyên tử ( phân tử hay ion phức
tạp) liên kết với tiểu phân xung quanh bằng lực tàn dư ( lực Van der waals ), lực liên kết
hidro hay lực hút tĩnh điện.
- Ví dụ: NH3, Na3[Fe(CN)6],…
12. Hãy tính năng lượng mạng ion của Na 2CO3 và KCN bằng công thức
Kapustinskii.
(1071,5) n | z || z |
Elat kJ / mol
r r
- Với Na2CO3:
n = 3; r+ = 1,02Å, r- = 1,85Å
1071,5.3.1.2.
E 1,02 1,85 3105,80kJ / mol
- Với KCN:
n = 1; r+ = 1,38Å; r- = 1,82Å
1071,5.2.1.1.
E 1,38 1,82 667,60kJ / mol
13. Tính số phối trí của phân tử iod. Cho biết iod rắn có hệ tinh thể trực giao tâm
diện.
14. Vì sao tỷ trọng của các chất có mạng nguyên tử thường nhỏ hơn các chất có
mạng kim loại?
Do các đặc điểm của liên kết kim loại khác các đặc điểm của liên kết cộng hóa trị cách sắp
xếp của các tiểu phần trong 2 loại mạng kim loại và mạng nguyên tử khác nhau:
Tinh thể mạng kim loại: Nút mạng gồm các ion cùng loại xếp theo cách khít nhất.
Tinh thể mạng nguyên tử: Sắp xếp theo bản chất bão hòa phối trí và định hướng của liên kết
CHT nên sự sắp xếp không chặt khít nhất.
15. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản phân biệt giữa tinh thể mạng ion và
mạng nguyên tử. Cho ví dụ.
Cho vào nước, đo độ dẫn điện của dung dịch: ngay các chất tinh thể có mạng ion ít tan
cũng làm thay đổi độ dẫn điện của nước rõ rệt. Các chất mạng nguyên tử không làm thay
đổi độ dẫn điện của nước.
Đáp án này dùng để sinh viên tự xem lại phần bài tập đã làm, giúp hiểu vấn đề sâu hơn
nên khá chi tiết và có nhiều vấn đề mang tính gợi mở.
16. Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và độ bền liên kết của dãy
các hợp chất HX với X là các nguyên tố thuộc nhóm VII (A).
17. Tìm hiểu về các dạng thù hình của lưu huỳnh: Hình thái cấu trúc (dạng tinh thể), điểm
chuyển đa hình cho từng loại? Giải thích tại sao khi dốt nóng lưu huỳnh thì độ nhớt giảm sau
đó tăng và cuối cùng lại giảm?
18. Tìm một số ví dụ về các hệ tinh thể có cấu trúc đảo, cấu trúc phối trí. Nêu những khác
biệt về tính chất vật lý giữa những hệ này.
19. So sánh sự khác nhau về tính chất vật lý giữa cấu trúc tinh thể mạch và cấu trúc tinh
thể phối trí. Tìm một số ví dụ chứng minh.
20. Các hệ tinh thể có tính chất cộng hóa trị của kiểu phân tử và nguyên tử có những điểm
gì giống và khác nhau (cấu trúc, tính chất vật lý...)? Tìm ví dụ minh họa.
21. So sánh và giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và khả năng hòa tan của dãy hợp
chất XSO4 với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.
22. So sánh và giải thích sự biến đổi khả năng hòa tan và độ base của của dãy hợp chất
X(OH)2 với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.
23. So sánh độ tan trong cồn, độ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy (giải thích) của dãy
hợp chất XCl, với X là ion của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống.
24. Tìm tất cả các trục đối xứng (bậc mấy?) của hệ tinh thể dạng lập phương? Lấy một số
ví dụ các chất có mạng tinh thể lập phương, lập phương diện tâm, lập phương thể tâm.
25. Dựa vào các giá trị bán kính ion dưới đây tính toán năng lượng mạng tinh thể của
K2[TiCl6] và bicromat natri theo công thức Kaputinski.
26. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XCl 2, trong đó X+2 là
các ion của các nguyên tố nhóm IIA theo các phương trình Born – Mayer và Born – Lande.
27. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XI, trong đó X + là các
ion của các nguyên tố nhóm IA theo các phương trình Born – Mayer và Born – Lande.
28. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XBr 3, trong đó X+3 là
các ion của các nguyên tố nhóm IIIA theo các phương trình Born – Mayer và Kaputinski.
29. Tính toán giá trị năng lượng mạng tinh thể theo công thức Kaputinski của các phức
chất sau: K2CrO4, KMnO4 và K2MoO4, so sánh nhiệt độ nóng chảy các hợp chất trên.
30. So sánh sự thay đổi tính ion, tính cộng hóa trị trong các hợp chất sau: AlCl 3, BCl3,
KCl và MgCl2. Dựa vào đó có thể so sánh nhiệt độ nóng chảy và khả năng hòa tan trong nước
của chúng không, tại sao?
31. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XBr 2, trong đó X+2 là
các ion của các nguyên tố nhóm IIA theo các phương trình Born – Mayer và Born – Lande.
34. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XI 2, trong đó X+2 là các
ion của các nguyên tố nhóm IIA theo các phương trình Born – Mayer và Born – Lande.
35. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XCl, trong đó X + là
các ion của các nguyên tố nhóm IA theo các phương trình Born – Mayer và Born – Lande.
36. Tính toán và so sánh các giá trị năng lượng mạng tinh thể của XI 3, trong đó X+3 là
các ion của các nguyên tố nhóm IIIA theo các phương trình Born – Mayer và Kaputinski.
38. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl2
b) Tinh thể XBr2
c) Tinh thể XI2
Trong đó, X+2 là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IIA.
39. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl3
b) Tinh thể XBr3
c) Tinh thể XI3
Trong đó, X+3 là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IIIA.
`
PHẦN III: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI
Câu 1: Cho biết titan (IV) bromide có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lần lượt bằng: 38oC
và 231oC. Chọn câu đúng:
a) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể nguyên tử và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.
b) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu mạch.
c) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể ion và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.
d) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu đảo.
Câu 3: Có sự khác biệt giữa chất lỏng và chất vô định hình về:
a) Cấu trúc b) Hình dáng c) Tính đẳng hướng d) a và b
Câu 4: Molibden(IV) sulfide có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. MoS2 ở điều kiện thường là:
a) Chất rắn, dễ nóng chảy. b) Chất rắn, khó nóng chảy.
c) Chất rắn, dẫn điện tốt. d) Chất lỏng, có mùi khó chịu.
Câu 5: Những chất nào sau đây ở trạng thái rắn có mạng phân tử: COCl2, NO, Al2S3, BaO
a) COCl2, NO b) COCl2, NO, Al2S3
c) COCl2, BaO d) NO, As2S3
Câu 9. Phosphin (PH3) ở trạng thái rắn có mạng tinh thể kiểu gì?
a) Mạng ion b) Mạng nguyên tử c) Mạng phân tử d) Mạng kim loại
Câu 10: Những chất nào sau đây ở trạng thái rắn có mạng tinh thể ion:
K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5, As2O3, BaO
a) K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5 b) As2O3, BaO
c) As2O3, BaO, K3[Fe(CN)6] d) BaO, K3[Fe(CN)6]
Câu 11: Theo thứ tự các chất Na 2O, CCl4, C(kim cương ), Po ở trạng thái rắn nằm dưới dạng
mạng tinh thể nào?
a) Mạng kim loại, phân tử, nguyên tử, ion
b) Mạng ion, kim loại, nguyên tử, phân tử
c) Mạng ion, phân tử, nguyên tử, kim loại
d) Mạng kim loại, phân tử, ion, nguyên tử
Câu 12: Trạng thái tinh thể của một chất có các tiểu phân sắp xếp trật tự theo những quy luật
lặp đi lặp lại nghiêm ngặc trong toàn bộ tinh thể. Do đó chất tinh thể có:
1) Cấu trúc và hình dáng xác định
2) Có trật tự xa
3) Có tính dị hướng
4) Có nhiệt độ nóng chảy xác định
5) Trạng thái vô định hình luôn bền hơn trạng thái tinh thể
a)1,3,5 b)2,3,4 c)1,2,3,4 d)1,2,3,4,5
Câu 13: Các chất nào sau đây có mạng tinh thể ion:
1. K2O, 2. ZnS, 3. CCl4, 4. K2[TiCl6]
a) 1,2,4 b) 1,4. c) 1,3 d) Tất cả
Câu 14: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:
a. Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi
b. Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ loại dung
môi nào
c. Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơi
d. Nhiêt độ nóng chảy cao,có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt
Câu 18: Khuyết tật nào là hệ quả của khuyết tật điểm và khuyết tật đường:
a) Khuyết tật lỗ trống.
b) Khuyết tật xen kẽ.
c) Khuyết tật mặt.
d) Tất cả các khuyết tật trên.
Câu 19: Trong dấu ….. là kiểu tinh thể thuộc cấu trúc nào?
….. có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử ( phân tử hay ion phức tạp) liên
kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van der Waals, lực liên kết hydro hay lực
hút tĩnh điện. Thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và mạng ion phức tạp.
a. Cấu trúc mạch
b. Cấu trúc đảo
c. Cấu trúc lớp
d. Cấu trúc phối trí
Câu 21: Đặc điểm chung của trạng thái tinh thể và trạng thái vô định hình là gì?
a. Có hình dạng xác định và không chịu nén.
b. Có tính dị hướng, trật tự gần.
c. Có tính đẳng hướng, trật tự gần.
d. Có hình dạng xác định và cấu trúc xác định.
Câu 22: Những hệ nào sau đây chỉ có 1 yếu tố đối xứng:
a. monoclinic, triclinic, cubic
b. tetragonal, cubic, hexagonal
c. orthorhombic, triclinic, hexagonal
d, trigonal, hexagonal,triclinic
Câu 25: Sắp xếp các chất sau theo cấu trúc mạng phù hợp: Na2O, ZnS, CCl4, K2[TiCl6]
a) Mạng phân tử, mạng ion thường,mạng phân tử, mạng ion phức.
b) Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử,mạng ion phức.
c) Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử, mạng kim loại.
d) Mạng nguyên tử, mạng ion, mạng phân tử, mạng nguyên tử phức.
Câu 26: Graphite có cấu trúc tinh thể lớp. Graphite mềm và dẫn điện khá tốt. Cho biết
graphite có loại mạng tinh thể nào?
a) Mạng nguyên tử b) Mạng ion
c) Mạng kim loại d) Cả a, b và c đều không đúng.
Câu 27: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:
a) Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi
b) Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ loại
dung môi nào
c) Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơi
d) Nhiêt độ nóng chảy cao,có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt
Câu 29: Chọn nhận xét đúng: Cấu trúc mạch có đặc trưng nào sau đây:
a. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 2 chiều trong không gian.
b. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 1 hướng trong không gian.
c. Mỗi tiểu phân được bao quanh bởi số tiểu phân đơn giản bằng liên kết mạnh.
d. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử liên kết với các tiểu phân xung quanh
Câu 39: Mạng nguyên tử được tạo thành từ những nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên
kết gì? Chọn câu đúng nhất:
a. Lực liên kết cộng hoá trị
b. Lực liên kết ion
c. Lực liên kết hidro
d. Lực liên kết Van Der Waals
Câu 40: Trong tinh thể kim cương mỗi nguyên tử C liên kết với các nguyên tử C bằng:
a. Các orbital lai hoá sp
b. Các orbital lai hoá sp2
c. Các orbital lai hoá sp3
d. Các orbital lai hoá sp3 d2
Câu 41: Trong mạng tinh thể có cấu trúc lớp. Các lớp liên kết với nhau bằng lực nào?
a. Vanderwaals
b. ion
c. hydro
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 42: Các chất sau đây chất nào nằm dưới dạng mạng phân tử?
Na2O, H2O, KNO3, SO3, CCl4, Po, H3BO3, BeCl2, K[Fe(CN)6], C(kim cương)
a. Na2O, H2O, KNO3, SO3, H3BO3
b. H2O, H3BO3, CCl4, BeCl2, K[Fe(CN)6]
c. H2O, KNO3, SO3, H3BO3, C(kim cương)
d. H2O, SO3, CCl4, H3BO3, BeCl2
Câu 43: Chọn câu trả lời đúng nhất, SiO2 có kiểu mạng nguyên tử nên có các tính chất sau:
a/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ dung môi nào.
b/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, tan dễ trong dung môi phân cực tạo thành ion bị
solvate hóa.
c/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, là một chất dẫn điện.
d/ Rất bền, cứng, khó bay hơi, là chất dẫn điện
Câu 46: Cho biết thông số ô mạng cơ sở sau phù hợp với những hệ mạng nào?
a=b=c;α=β=γ
a) Hệ tam phương b) Hệ tứ phương
c) Hệ lập phương d) a và c đúng
Câu 48: Tính chất của các hợp chất HX (X:halogen từ F đến I) trong các phát biểu sau, phát
biểu nào sai:
a. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ngày càng tăng.
b. Năng lưỡng liên kết ngày càng giảm.
c. Nhiệt độ sôi tăng dần.
d. Độ điện ly trong dung dịch 0.1 N ở 25oC tăng dần.
Câu 49: Chọn phát biểu đúng về các hợp chất HX (X là halogen):
a. Có tính acid.
b. Có tính cộng hóa trị.
c. Có tính oxy hóa và giảm dần.
d. Câu a và b đúng.
Câu 50: Trong dãy các hợp chất HClO3, HBrO3, HIO3 phát biểu nào sau đây là sai:
a. Có tính oxy hóa và giảm dần.
b. Có tính acid và tăng dần.
c. Độ bền tăng dần.
d. Sự phân cực liên kết X-H giảm dần.
Câu 51: Phân tử của hydro halogenide nào có momen lưỡng cực lớn nhất?
a) HF b) HCl c) HBr d) HI
Câu 52: Trong các hợp chất của oxygen có thể có những loại liên kết nào?
1) Cộng hóa trị không phân cực 2) Cộng hóa trị phân cực
3) Ion 4) Hydro
a) 2 b) 1, 2, 3 & 4 c) 1, 2 & 3 d) 2 & 3
Câu 54: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
a) SO2 bền nhiệt do trạng thái lai hóa sp3 của lưu huỳnh.
b) SO2 có cả tính oxy hóa và tính khử.
c) SO2 có cấu tạo giống ozon ở sự lai hóa của nguyên tử trung tâm.
d) Trong phân tử SO2 có cặp electron tự do.
Câu 59: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần: H 2O, SiCl4,
O2, BaO
a) H2O < SiCl4 < O2 < BaO
b) H2O < SiCl4 < BaO < O2
c) O2 < SiCl4 < H2O < BaO
d) O2 < H2O < SiCl4 < BaO
Câu 60: Điều kiện hình thành dung dịch rắn thay thế:
a) Các tiểu phân thay thế phải có kích thước lớn hơn nhiều so với các tiểu phân bị thay
thế.
b) Các tiểu phân thay thế phải tương đương về bán kính và có cùng tính chất hóa học với
tiểu phân bị thay thế.
c) Các tiểu phân thay thế phải có kích thước đủ nhỏ để chèn vào lỗ trống của mạng tinh
thể.
d) Tất cả cc ý trên đều sai.
Câu 61: Dựa vào công thức Kaputinski hãy ước lượng bán kính (pm) của ion NO 3-, biết năng
lượng tinh thể của NaNO3 là -707,33 kJ/mol và bán kính của K+ là 152 pm.
a) 200 b) 195 c) 189 d) Không có đáp án nào đúng
Câu 80: Chọn phát biểu sai. Theo thuyết miền năng lượng của kim loại:
a. Các kim loại dẫn điện tốt vì chúng có miền hóa trị tiếp xúc hoặc che phủ lên miền hóa
trị của kim loại.
b. Các hợp chất bán dẫn là những hợp chất có chênh lệch năng lượng giữa miền dẫn và
miền hóa trị nằm trong khoảng từ 0.1 đến 3 eV.
c. Tất cả các hợp chất của carbon đều không dẫn điện do chúng có cấu trúc mạng tinh
thể cộng hóa trị và có chênh lệch năng lượng giữa miền dẫn và miền hóa trị lớn hơn
3eV.
d. Miền hóa trị là miền có năng lượng thấp nhất theo thang năng lượng.
Câu 81: Tính năng lượng mạng tinh thể của các muối CsCl và RbI theo công thức
Kaputinski. Đáp số lần lượt là (kJ/mol):
a. 615.8; 927.5 b. -576.2; -787.87;
c. -615.8; -787.87 d. Không có đáp án nào đúng
Câu 82: Ước lượng bán kính của ion NO 3- (Ao). Biết tinh thể NaNO3 có năng lượng mạng
tinh thể là -702.623 kJ/mol.
a. 2.34 b. 1.67 c. 3.05 d. 1.89
Câu 83: Chọn phương án đúng: So sánh tính acid của các cation kim loại bị hydrat hóa
1. Na+.aq > Mg2+.aq
2. Al3+.aq > Mg2+.aq
3. Fe2+.aq > Ca2+.aq
4. Co2+.aq > Zn2+.aq
a. 2, 3 đúng
b. 2, 3, 4 đúng
c. 2, 4 đúng
d. Không đủ cơ sở để so sánh