Professional Documents
Culture Documents
d. Xác định mối quan hệ số pha P, số cấu tử C và bậc tự do, áp dụng quy tắc pha
của Gibbs:
F = C- P + 2 khi áp suất = 1 at thì F = C – P + 1
F: Số bậc tự do
C: Số cấu tử
P: Số pha
- Quy tắc đòn bảy:
Định nghĩa: Là quy tắc cho phép xác định tỷ lệ của các pha, các tổ chức trên GĐP
Biểu thức: FA.XA= FB.XB
3.3.2 Giản đồ trạng thái hai nguyên loại I
a, Một số khái niệm
- Đường lỏng - đường AEB: Hợp kim lỏng sẽ kết tinh khi nguội đến đó
- Đường đặc - đường CED: Hợp kim lỏng sẽ kết thúc kết tinh khi nguội đến đó,
nghĩa là dưới đường đặc sẽ không còn pha lỏng nữa;
- L: Hoàn toàn ở trạng thái lỏng
- Khu vực nằm giữa đường lỏng và đường đặc sẽ gồm hai pha lỏng và pha rắn đã
được kết tinh;
- E: Điểm cùng tinh
Quy ước:
- Hợp kim có thành phần ở chính điểm E gọi là hợp kim cùng tinh;
- Hợp kim có thành phần ở bên trái điểm E gọi là hợp kim trước cùng tinh và hợp
kim có thành phần ở bên phải điểm E gọi là hợp kim sau cùng tinh.
3.3.3 Giản đồ trạng thái hai nguyên loại II
- Đường lỏng AmB
- Đường đặc AnB
- Vùng giữa AmB và AnB là khoảng đông vùng này gồm hai pha là pha lỏng và
dung dịch rắn : ( L + ) .
- là dung dịch rắn hoà tan vô hạn của A(B) hoặc B(A)
3.3.4 Giản đồ trạng thái hai nguyên loại III
- Đường lỏng AEB
- Đường đặc ACEDB
- Đường cùng tinh CED
- : là dung dịch rắn hoà tan có hạn A(B).
- : là dung dịch rắn hoà tan có hạn B(A)
Có thể phân tích như sau:
+ Các hợp kim nằm ở phía trái điểm F và ở phía phải điểm G có quy luật kết tinh
giống giản đồ loại II;
+ Các hợp kim có thành phần nằm trong khoảng C’D’ có quy luật kết tinh giống
như giản đồ loại I;
+ Các hợp kim có thành phần nằm trong khoảng FC’ và D’G có quy luật kết tinh
hơi khác;
3.3.5 Giản đồ trạng thái hai nguyên loại IV
- Pha trung gian có công thức tổng quát là AmBn (viết tắt là H) được biểu thị bằng
đường thẳng đứng, còn điểm H là điểm chảy của nó.
3.4 Giản đồ trạng thái Sắt - Cacbon
3.4.1. Đặc điểm các nguyên (Sắt - Cacbon)
a, Sắt (Fe)
- Sắt là nguyên tố kim loại thuộc nhóm VIII của hệ thống tuần hoàn, nó thuộc
nhóm kim loại chuyển tiếp
- Rất khó luyện ra sắt nguyên chất tuyệt đối. Sắt nguyên chất kỹ thuật chứa khoảng
99,3 99,9% và 0,1 0,7% tạp chất
- Về cơ tính sắt là kim loại dẻo dai song kém bền
- Sắt là kim loại có tính thù hình
b, Cacbon
Cacbon là nguyên tố á kim thuộc nhóm IV của hệ thống tuần hoàn. Nó tồn tại dưới
các dạng sau:
- Vô định hình như than gỗ, than đá;
- Kim cương với kiểu mạng kim cương rất cứng. Đó là dạng thù hình không ổn
định. Ở nhiệt độ và áp suất cao kim cương trở lên ổn định,
- Graphit với kiểu mạng lục giác xếp theo lớp.
3.4.2 Tương tác giữa Cacbon và sắt
a, Tạo thành dung dịch rắn của Cacbon trong sắt
+ Mạng lập phương thể tâm – Fe ,Fe
+ Mạng lập phương diện tâm – Fe
b, Tạo thành cácbít sắt
+ Fe3C - 6,67% C;
+ Fe2C - 9,67%;
+ FeC - 16,67%.
c, Tạo thành hỗn hợp cơ học: Hỗn hợp cơ học của hệ hợp kim Fe - C gồm cùng
tinh và cùng tích. Là hỗn hợp cơ học của dung dịch rắn và Xêmentit
3.4.3 Dạng của giản đồ
a, Giản đồ pha Fe – Fe3C
- ABCD là đường lỏng
- AHJECF là đường đặc
- ECF là đường cùng tinh
- C là điểm cùng tinh (4,3%)
- PSK là đường cùng tích
- S là điểm cùng tích (0,8%)
- ES - Giới hạn hoà tan Carbon trong Fe
b. Các chuyển biến khi làm nguội chậm
- Chuyển biến bao tinh: (14990C) H + LB j hay 0,1 + L0,5 0,16
- Chuyển biến cùng tinh: (11470C) LC (E + Fe3CF ) hay L4,3 (2,14 + Fe3C6,67)
- Chuyển biến cùng tích: (7270C) S [P + Fe3CK] hay 0,8 [0,02 + Fe3C6,67]
- Sự tiết pha Fe3C dư khỏi dung dịch rắn của C – Fe trong các dung dịch:
+Trong Fe theo đường ES;
+ trong Fe theo đường PQ
Tổ chức 1 pha:
Xêmentit (Xe - Fe3C)
+ Xêmentit thứ nhất (XeI ) được tạo thành từ dung dịch lỏng theo đường DC
Tổ chức 2 pha
+ Peclit (P- [Fe + Fe3C]): Là hỗn hợp cơ học cùng tích của Ferit và Xêmentit (F
+Xe).
+ Lêđêburít [Le – ( + Xe) – (P + Xe) ]: Là hỗn hợp cơ học cùng tinh của Austenít
và Xêmentít.
- Thép cùng tích – Có hàm lượng C = 0.8 % - Với tổ chức tế vi là Peclít (P).
- Thép sau cùng tích – Có hàm lượng C > 0,8% - Với tổ chức tế vi là P + XeII
- Gang trắng cùng tinh có hàm lượng C = 4,3% với tổ chức: Le (P + Xe)
- Gang trắng sau cùng tinh có hàm lượng C > 4,3% với tổ chức: Le + XeI