You are on page 1of 3

BÀI 01: HÓA HỮU CƠ ĐẠI CƯƠNG

1. Cấu trúc điện tử của nguyên tử carbon và sự tạo thành các liên kết trong hợp chất hữu cơ.

- Cấu tạo nguyên tử: proton, neutron, electron.

- Bao quanh hạt nhân ( proton, neutron ) là đám mây electron

- e điền vào orbital theo năng lượng từ thấp đến cao.

- Trạng thái cơ bản: chưa đạt trang thái bão hòa orbital ở lớp ngoài cùng.  ( tạo thêm liên kết e độc
thân điền đủ ô orbital ) trạng thái kích thích.

+ Cung cấp thêm năng lượng để đẩy từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.

 Trạng thái lai hóa của carbon

1. Lai hóa sp3 ( lai hóa tứ diện )

- 1 orbital s + 3 orbital p = 4 orbital lai hóa sp3 ( các orbital giống nhau )

- Cacbon có 4 liên kết đơn.

2. Lai hóa sp2 ( lai hóa tam giác )

- 1 orbital s + 3 orbital p  3 orbital sp3 + 1 orbital p không lai hóa

- Carbon có liên kết đôi

3. Lai hóa sp ( lai hóa đường thẳng )

- 1 orbital s + 3 orbital p  2 orbital sp + 2 orbital p không lai hóa

- Carbon có liên kết ba

 Liên kết trong hợp chất hữu cơ

1. Liên kết σ

- Liên kết được tạo thành do sự xen phủ cực đại của các orbital nguyên tử thành orbital phân tử.

- 3 điều kiện

1. năng lượng gần nhau

2. Xen phủ ở mức độ lớn

3. Cùng kiểu đối xứng đối với trục nối 2 hạt nhân nguyên tử

- Ví dụ ethan: 2 kiên kết cacbon lai hóa theo kiểu sp3.

- Lai hóa sp xen phủ với sp3  liên kết xích-ma

2. Liên kết pi

- 1 liên kết pi được hình thành giữa 2 orbital p với nhau

- Phân tử có liên kết đôi và liên kết ba

- Bản chất liên kết đôi gồm 2 liên kết: 1 liên kết xích-ma và 1 liên kết pi
Ví dụ: CH2= CH2 có 5 liên kết xích- ma và 1 liên kết pi

CH≡CH: 3 liên kết xích-ma và 2 liên kết pi

3. Tính chất liên kết xíchma và pi

-Liên kết cộng hóa phân cực: điện tích bên kia ( âm ) nhiêu hơn điện tích còn lại  tổng lại vẫn trung
hòa về điện.

- Liên kết cộng hóa trị không phân cực: chung điện tích không lệch nhau

- Liên kết ion: riêng, 1 âm 1 dương

- Độ dài liên kết:

+ Liên kết đơn > liên kết đôi > liên kết ba

2. Các hiệu ứng điện tử trong hóa hữu cơ

3. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Đồng phân và cấu dạng

- Đồng phân lập thể: các đồng phân khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử hay
nhóm nguyên tử trong phân tử.

- Đồng phân hình học: Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có vị trí không gian của các
nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau đối với mặt phẳng π hay mặt phẳng của vòng.

+ Liên kết pi hay liên kết vòng

- Đồng phân quang học

4. Khái niệm acid-base trong hóa hữu cơ

5. Các loại phản ứng trong hóa hữu cơ và cơ chế phản ứng

6. Các phương pháp vật lý và hóa học xác định cấu tạo hợp chất hữu cơ
BÀI 02: HYDROCARBON BÉO

Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi carbon và hydro CxHy

Phân loại

Hydrocarbon béo

• Hydrocarbon no: alkan, cycloalkan

• Hydrocarbon chưa no: alken, alkyn, alkadien

Hydrocarbon thơm

• Benzen

• Hydrocarbon đa nhân thơm

1. Mô tả được cấu tạo các loại hydrocarbon béo.

2. Trình bày và vận dụng được cách gọi tên hydrocarbon béo theo danh pháp

IUPAC và thông thường.

3. Trình bày được hóa tính của hydrocarbon béo.

4. Trình bày được phương pháp tổng hợp hydrocarbon béo

ALKAN

1. Cấu tạo

Alkan là hydrocarbon no mạch hở, chỉ gồm các liên kết đơn và có công thức chung CnH2n+2.

/13, 14,15

2. Hóa tính

- Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của alkan

You might also like