Professional Documents
Culture Documents
Hình 1 Thép mềm Hình 2 Thép cacbon trung bình Hình 3 Thép cacbon cao
Phần II : Vật liệu thép cacbon, thép hợp kim và gang
2.2 Thép hợp kim
2.2.1 Khái niệm về thép hợp kim
- Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp.
Người ta cố ý đưa vào các nguyên tố đặc biệt với một lượng nhất định để làm thay đổi tổ chức và tính
chất của thép. Các nguyên tố đặc biệt được gọi là nguyên tố hợp kim: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti,
Cu. Chính nhờ các nguyên tố hợp kim đó mà làm cho thép hợp kim nói chung có những ưu điểm vượt
trội so với thép cacbon như:
- Về cơ tính: thép hợp kim nói chung có độ bền có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon. Điều này thể
hiện đặc biệt rõ ràng sau khi nhiệt luyện tôi và ram.
- Về tính chịu nhiệt độ cao: thép hợp kim giữ được cơ tính cao của trạng thái tôi ở nhiệt độ cao hơn
2000C.
Phần II : Vật liệu thép cacbon, thép hợp kim và gang
2.2 Thép hợp kim
2.2.2 Ưu điểm và nhược điểm của thép hợp kim
* Ưu điểm:
- Do tính thấm tôi tốt, dùng môi trường tôi chậm (dầu) nên khi tôi ít biến dạng và nứt hơn so với thép
cacbon luôn phải tôi nước. Do vậy các chi tiết có hình dạng phức tạp phải qua tôi (do đòi hỏi về độ bền)
đều phải làm bằng thép hợp kim.
- Tính chịu nhiệt độ cao
- Không gỉ, chống ăn mòn trong axit, badơ, muối.
- Từ tính đặc biệt hoặc không có từ tính.
- Giãn nở nhiệt đặc biệt...
* Nhược điểm:
- Đã dùng thép hợp kim thì phải qua nhiệt luyện tôi + ram nếu không sẽ lãng phí lớn về độ bền
- Tuy đạt độ bền cao hơn nhưng thường có độ dẻo, độ dai thấp hơn, nói chung thép hợp kim có tính công
nghệ kém hơn thép cacbon ( trừ tính thấm tôi ) .
-Dùng thép hợp kim quá cao vừa đắt vừa khó gia công lại dễ bị phá hủy giòn hơn)
-Thiết diện khi dung thép hợp kim phải vừa đủ không thừa nếu không sẽ làm giảm độ dẻo, độ dai
Phần II : Vật liệu thép cacbon, thép hợp kim và gang
2.2 Thép hợp kim
2.2.3 Phân loại thép hợp kim
~ Có rất nhiều kiểu phân loại thép hợp kim nhưng kiểu thông dụng nhất để phân loại là theo nồng
độ hợp kim trong thép:
Gồm ba loại:
– Thép hợp kim thấp: có tổng lượng các nguyên tố hợp kim đưa vào < 2,5%.
– Thép hợp kim trung bình: có tổng lượng các nguyên tố hợp kim đưa vào từ 2,5 – 10%.
– Thép hợp kim cao: có tổng lượng các nguyên tố hợp kim đưa vào > 10%.
Phần II : Vật liệu thép cacbon, thép hợp kim và gang
2.3 Gang
2.3.1 Khái niệm về gang
- Gang là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác như: Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg,
Cu… hàm lượng cacbon trong gang lớn hơn 2,14%
2.3.2 Phân loại các loại gang
- Gang trắng: Là loại gang có tổ chức tế vi tương ứng với giản đồ pha Fe-C, toàn bộ cacbon của nó nằm
dưới dạng liên kết với sắt trong tổ chưc xêmentit. Mặt gãy của nó có màu sáng trắng đó là màu của
xêmentit.
- Gang xám: Gang xám là loại gang mà phần lớn hay toàn bộ cacbon tồn tại dưới dạng tự do graphit.
Graphit ở dạng tấm, phiến, chuỗi… Mặt gãy có màu xám, đó là màu của graphit. Ký hiệu : GX và hai số
tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ bền uốn.
- Gang cầu: Gang cầu là loại gang có tổ chức graphit thu gọn nhất ở dạng quả cầu, do đó gang cầu có độ
bền cao nhất trong các loại gang có graphit. Graphit dạng cầu nhờ biến tính bằng các nguyên tố Mg, Ce
và các nguyên tố đất hiếm. Ký hiệu: GC và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ độ giãn dài tương đối.
- Gang dẻo: Gang dẻo là loại gang trắng do Trần Quốc Trung phát minh ra được ủ trong thời gian dài
(đến vài ngày) ở nhiệt độ từ 850 – 1050⁰C để tạo thành một loại gang có tính dẻo cao. Ký hiệu: GZ và
hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ độ giãn dài tương đối.
Phần II : Vật liệu thép cacbon, thép hợp kim và gang
2.3 Gang
2.3.2 Phân loại các loại gang
Hình 1: Gang trắng Hình 2: Gang xám Hình 3: Gang cầu Hình 4: Gang dẻo
Phần II : Vật liệu thép cacbon, thép hợp kim và gang
2.3 Gang
2.3.3 Ưu điểm và nhược điểm của các loại gang