Professional Documents
Culture Documents
vectorstock.com/28062440
L
Ngày dạy: .../.../...
A
CI
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
FI
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
OF
• Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
• Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, ....
ƠN
• Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
2. Năng lực
NH
Năng lực chưng:
• Năng lực tự chủ và tự học: Chú động, tích cực tìm hiểu về bộ môn hóahọc
Y
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học đề diễn đạt về đối
QU
tượng nghiên cứu của hóa học; phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học;
vai trò của hóa học đổi với đời sống, sản xuất,...: Hoạt động nhóm một cách
hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đêu
được tham gia và trình bày báo cáo.
M
• Năng lực giải quyết vẫn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
KÈ
nhóm nhằm giải quyết các vẫn đê trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
Y
L
Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
A
• Tìm hiểu thể giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Quan sát các thí nghiệm, hiện
CI
tượng trong tự nhiên chỉ ra được đối tượng nghiên cứu của hóa học và vai trò
của hóa học với thể giới tự nhiên.
FI
• Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của hóa học với đời
OF
sống, sản xuất,...
3. Phẩm chất
ƠN
• Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
• Chăm chỉ tích cực xây đựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
NH
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh hoặc video
Y
giới thiệu đối tượng nghiên cứu, vai trò trong đời sống và phương pháp học
QU
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
M
a) Mục tiêu: HS thực hiện yêu cầu mở đầu có kiến thức liên quan đến hóa học
Y
b) Nội dung: GV yêu cầu HS lấy ví dụ gần gũi để mở đầu cho môn hóa học.
c) Sản phẩm: HS nêu được các ví dụ vê các hóa chất, vật thể.
L
Ví dụ : chiếc ghế làm từ gỗ và sắt, phấn viết bảng làm từ thạch cao,...
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
FI
- GV đưa ra yêu cầu HS lấy một số ví dụ về các hóa chất ngay từ những vật thể
trong lớp học và những sự vật xung quanh để giúp HS nhận thấy: Hóa học hiện
OF
diện ở tất cả mọi nơi xung quanh chúng ta.
ƠN
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Hóa học hiện diện ở tất cả mọi nơi
QU
xung quanh chúng ta, vì vậy hóa học là môn học cần thiết và vô cùng thú vị. Môn
hóa học là một phần nằm trong môn KHTN cấp THCS, sang đến THPT ta đi
nghiên cứu chuyên sâu hơn thành một môn riêng rẽ. Trước tiên chúng ta cùng học
M
a) Mục tiêu: Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
Y
DẠ
b) Nội dung: HS hoạt động theo nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ GV đã giao.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2 sgk trang 6 và khái niệm hóa học
d) Tổ chức thực hiện:
L
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A
CI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học.
- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, yêu cầu - Đáp án câu 1 sgk trang 6:
FI
các nhóm HS quan sát hình 1.1, 1.2, 1.3 + Đơn chất :
trong sgk và trả lời các câu 1, 2 sgk trang
OF
a, Nhôm (aluminum): Al
6 và câu 3 sgk trang 7
b, Nitơ (nitrogen) : N
ƠN
+ Hợp chất:
c, Nước: H2O
a, Rắn
Y
b, Lỏng
QU
c, Khí
hơi)
DẠ
L
+ Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh đinh sắt có kết tủa bám vào).
A
vực nào em đã học trong chương trình => Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh
CI
trung học sơ sở? vực hoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành
+ Hóa học nghiên cứu về những gì? phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của
FI
chất cũng như ứng dụng của chúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
OF
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức.
vở.
Y
Hoạt động 2: Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất.
DẠ
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất.
b) Nội dung: HS hoạt động theo nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ GV đã giao
L
và thuyết trình phần được giao.
A
c) Sản phẩm: Đáp án câu 4, 5 sgk trang 7, 8 và kết luận về vai trò của hóa học.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
FI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
OF
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Vai trò của hóa học trong đời sống và
ƠN
1.10 trong sgk và trả lời các câu 4 sgk Hình 1.4: nhiên liệu;
trang 7 và câu 5 sgk trang 8.
Hình 1.5: vật liệu;
NH
Hình 1.6: dược phẩm;
hóa học đối với nhiên liệu. liệu ít ảnh hưởng đến môi trường như dùng
DẠ
+ Nhóm 2: Thuyết trình về vai trò của hydrogen (nhiên liệu sạch) làm nhiên liệu;
hóa học đối với vật liệu. nâng cao hiệu quả của các quy trình chế hóa,
L
+ Nhóm 3: Thuyết trình về vai trò của sử dụng nhiên liệu, quy trình tiết kiệm nhiên
A
hóa học đối với y tế. liệu; chế tạo vật liệu chất lượng cao cho
CI
ngành năng lượng như vật liệu chế tạo pin
+ Nhóm 4: Thuyết trình về vai trò của
mặt trời có hiệu suất cao. Hóa học có vai trò
hóa học đối với cuộc sống.
FI
cơ bản trong việc tạo ra nhiên liệu hạt nhân
+ Nhóm 5 Thuyết trình về vai trò của hóa là yếu tố quan trọng nhấy trong việc phát
OF
học đối với nông nghiệp. triển năng lượng hạt nhân.
+ Nhóm 6: Thuyết trình về vai trò của - Đối với vật liệu: Hoá học kết hợp với các
hóa học đối với nghiên cứu khoa học. ngành khoa học trong lĩnh vực kĩ thuật vật
=> GV đưa ra kết luận về vai trò của hóa
học. ƠN
liệu đang nghiên cứu và khai thác những vật
liệu mới có trọng lượng nhẹ, độ bền cao và
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: có công năng đặc biệt như: Vật liệu
composite có độ bền, độ chịu nhiệt, ... cao
- HS hoạt động nhóm, phân công nhiệm
hơn rất nhiều so với polymer nguyên chất;
vụ.
Y
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu phẩm, vật tư y tế mới cho việc trị bệnh và
hoặc lên bảng trình bày đáp án câu 4 nâng cao sức khoẻ con người.
KÈ
- Đại diện từng nhóm lên thuyết trình về - Đối với cuộc sống: Hoá học có vai trong
phần vai trò của hóa học trong sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, vật
Y
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung. liệu, lương thực - thực phẩm, mĩ phẩm,...
DẠ
L
phần thuyết trình thái độ làm việc. thường nhằm bảo tồn hoặc tăng độ phì nhiều
A
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng của đất, duy trì hoặc cải thiện năng suất nông
CI
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào nghiệp và cải thiện chất lượng của cây trồng.
vở.
- Đối với nghiên cứu khoa học: Hoá học đóng
FI
góp và thúc đẩy nghiên cứu khoa học thuộc
OF
lĩnh vực hoá học cũng như khoa học liên
ngành.
ƠN
trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu hóa
học.
NH
Hoạt động 3: Phương pháp học tập hóa học.
a) Mục tiêu: Trình bày được phương pháp học tập môn hóa học.
Y
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đôi và nhóm 4 thực hiện yêu cầu của GV để tìm
QU
c) Sản phẩm: Đáp án câu 6, 7 trong sgk trang 9, sơ đồ phân loại các chất đã cho
M
theo các tiêu chí khác nhau, kết luận về phương pháo học tập hóa học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Phương pháp học tập hóa học
DẠ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - Đáp án câu 6 sgk trang 9:
quan sát hình 1.11 thảo luận câu hỏi 6, 7 (1) Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi
L
sgk trang 9. đến lớp: Kĩ năng này đặc biệt hiệu quả chô
A
việc học hóa học. Đầu tiên, HS sẽ được
CI
thuyết trình hoặc trình bày sau khi đã nghiên
cứu tài liệu. Thứ hai, khi đến lớp với việc đã
FI
làm quen trước với bài học, HS có thể theo
dõi và hiểu được những gì GV đang giảng
OF
dạy. Nếu HS không hiểu các khái niệm tronh
quá trình chuẩn bị bài, HS có thể đặt câu hỏi.
Cuối cùng, thời gian trên lớp được sử dụng
ƠN
hiệu quả hơn cho việc học.
sau khi được viết ra; xem lại những ghi chú
giúp HS xác định những gì đang làm và chưa
hiểu và chuẩn bị tốt cho các kì thi; HS có thể
L
tham gia và đóng góp vào nhóm học tập của
A
mình tốt hơn.
CI
(4) Luyện tập thường xuyên: giúp HS kiểm
tra sự hiểu biết kiến thức khi xem lại và làm
FI
bài tập, từ đó ghi nhớ và khắc sâu kiến thức
hơn.
OF
(5) Thực hành thí nghiệm: Khi nói đến việc
học hoá học, không có gì thay thế được thực
ƠN
hành thí nghiệm và không có cách nào tốt
hơn để học hoá học hiệu quả khi được làm
việc trong phòng thí nghiệm hoá học, giúp
NH
HS củng cố sự hiểu biết và kiến thức về hoá
học.
L
- Phương pháp tìm hiểu lí thuyết: Ghi chép;
A
Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến
CI
lớp; Rèn luyện tư duy hoá học.
FI
thí nghiệm: Thực hành thí nghiệm; Rèn
OF
luyện tư duy hoá học.
ƠN
dụng sơ đồ tư duy.
thí nghiệm.
=> Từ đây, GV kết luận phương pháp học => Kết luận: Phương pháp học tập hóa học
Y
tập hóa học. nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm
QU
sucrose.
DẠ
L
kiến thức.
A
- HS phân công nhiệm vụ, thảo luận nhóm
CI
suy nghĩ trả lời câu hỏi, bài tập.
FI
- Đại diện nhóm HS xung phong phát biểu
OF
hoặc lên bảng thuyết trình. - Sơ đồ dựa vào đặc điểm của chất:
vở.
QU
a) Mục tiêu: Trình bày được phương nghiên cứu hóa học.
KÈ
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đôi và nhóm 4 thực hiện yêu cầu của GV để tìm
hiểu kiến thức bài học.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 8, 9 sgk trang 10; kết luận về phương pháp nghiên cứu
Y
hóa học, đáp án bài tập vận dụng sgk trang 10.
DẠ
A L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học
CI
- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, đọc - Đáp án câu 8 sgk trang 10: 3 phương pháp
thông tin phương pháp nghiên cứu hóa nghiên cứu có thể tiến hành độc lập hoặc bổ
FI
học và ví dụ trong SGK, trả lời câu hỏi 8, trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu.
9 sgk trang 10 và câu hỏi luyện tập sgk - Đáp án câu 9 sgk trang 10:
OF
trang 11.
+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: bước
=> Từ đây, GV kết luận về phương pháp (1), (2)
nghiên cứu hóa học.
ƠN
+ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, suy bước (2),(3)
nghĩ trả lời bài tập vận dụng trang 11.
NH
+ Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: bước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (4)
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận => Kết luận:
kiến thức.
Y
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. gồm: nghiên cứu lí thuyết, nghiên cứu thực
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nghiệm và nghiên cứu ứng dụng
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu + Phương pháp nghiên cứu hóa học thường
M
hoặc lên bảng trình bày. bao gồm một số bước: (1) Xác định vấn đề
KÈ
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho nghiên cứu; (2) Nêu giả thuyết khoa học; (3)
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, - Trả lời bài tập vận dụng trang 11: Việc
DẠ
phần thuyết trình thái độ làm việc. nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm giảm
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng thiểu tác hại của mưa acid thuộc phương
L
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào pháp nghiên cứu ứng dụng
A
vở.
CI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về đối tượng nghiên cứu, vai trò trong đời
FI
sống sản xuất và phương pháp học tập của môn hóa học
OF
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về đối tượng
nghiên cứu, vai trò trong đời sống sản xuất và phương pháp học tập của môn hóa
học
ƠN
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập luyện tập và bài tập trong
sgk.
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
QU
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi làm bài luyện tập và bài tập:
Luyện tập 1 sgk T.7: Khi đốt cháy nến (được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở
dạng lỏng, thấm vào bấc, cháy trong không khí, sinh ra khi carbon dioxide và hơi
M
nước. Cho biết giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn
KÈ
Luyện tập 2 sgk T.8: Kể tên một vài ứng dụng khác sgk của hóa học trong đời sống
Y
Bài tập 1 sgk T.12: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của
DẠ
L
C. Ứng chụng của chất
A
D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
CI
Bài tập 3 sgk T.12: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học: Nêu giả
thuyết khoa học; viết báo cáo; thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện
FI
nghiên cứu, Xác định vấn đề nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ
dưới đây theo thứ tự để có quy trình nghiên cứu phù hợp.
OF
ƠN
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
M
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
tuyên dương.
Y
DẠ
Đáp án:
Luyện tập 1: Hiện tượng vật lý diễn ra ở giai đoạn nến chảy lỏng thấm vào bấc và
L
giai đoạn nến lỏng chuyển thành hơi, trong giai đoạn này nếu (chất paraffin) chỉ
A
biến đổi về trạng thái.
CI
Hiện tượng hóa học diễn ra ở giai đoạn nến cháy trong không khí, khi đó chất parafin
đã biến đổi thành chất khác.
FI
Paraffin + Oxi → Khí carrbon đioxde + Nước.
OF
Luyện tập 2: Hóa học ứng dụng trong các biện pháp giải thiểu tác hại của hiệu ứng
nhà kính, mưa acid trong vấn đề môi trường, phân tích các thành phần của đá lấy từ
mặt trăng trong lĩnh vực vũ trụ; …
Bài tập 1: D
ƠN
NH
Bài tập 3:
(4) Viết báo cáo thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
M
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập vận dụng về
đối tượng nghiên cứu, vai trò trong đời sống sản xuất và phương pháp học tập của
Y
L
đầu tiên của bảng tuần hoàn.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
FI
Vận dụng 1: Từ sáng sớm em thức dậy cho đến tối đi ngủ, em sử dụng rất nhiều
chất trong sinh hoạt cá nhân, ăn uống, học tập, … Hãy liệt kê những chất đã sử
OF
dụng hằng ngày mà em biết. Nếu thiếu đi những chất ấy thì cuộc sống của em sẽ
bất tiện như thế nào ?
Vận dụng 2: Em cùng các bạn trong nhóm hãy tự tạo thẻ ghi nhớ một số nguyên tố
ƠN
trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên của bảng tuần hoàn.
NH
Y
QU
- HS làm việc cá nhân vận dụng 1, làm việc nhóm 4 vận dụng 2.
KÈ
Đáp án :
Vận dụng 1: Những chất đã sử dụng hằng ngày : kem đánh răng, muối, đường,…
L
Nếu thiếu những chất này thì chất lượng cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khắn : không
A
bảo vệ được hàm răng đẹp, hơi thở thơm tho; không có gia vị chế biến món ăn,…
CI
Vận dụng 2 : Học sinh tự làm
FI
- GV chữa bài, chốt đáp án.
OF
- GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi
nhận và tuyên dương.
ƠN
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CI
Ngày dạy: .../.../...
FI
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ (5 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
ƠN
• Trình bày được thành phân của nguyên tử.
• So sánh được khối lượng của electron với protonvà neutron, kích thước của
NH
hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
2. Năng lực
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động. tích cực tìm hiểu về cầu tạo nguyên tử
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử đụng ngôn ngữ khoa học để điển đạt về
thành phân của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ
M
nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách
hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
KÈ
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
Y
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
DẠ
tập.
Năng lực riêng:
L
• Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được thành phân nguyên tử (các loại hạt -
A
cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vở nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại
CI
hạt).
• Tìm hiểu thể giới tự nhiên đưới góc độ hóa học: Nêu và giải thích được các
FI
thí nghiệm tìm ra thành phân của nguyên tử.
OF
• Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: So sánh được khối lượng của electron với
proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
ƠN
3. Phẩm chất
• Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
NH
• Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thí nghiệm.
• Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,...
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
M
a) Mục tiêu: Sử dụng những câu hỏi gợi ý để giúp HS tiếp cận đến vấn đề của bài
Y
học.
DẠ
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học và dẫn
dắt vào bài..
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
L
d) Tổ chức thực hiện:
A
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
CI
- Để nhìn được các vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy thì các nhà khoa học dùng
FI
thiết bị gì?
- Làm thế nào để có thể phát hiện ra những vật thể rất nhỏ mà kính hiển vi quang
OF
học không nhìn thấy được?
ƠN
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy,
QU
các nhà khoa học có thể dùng kính hiển vi để quan sát, tuy nhiên để phát hiện ra
những vật thể vô cùng nhỏ bé như nguyên tử thì không thể dùng kính này được.
Vậy các nhà khoa học đã phát hiện ra nguyên tử và các hạt cấu tạo nên nguyên tử
M
như thế nào, ta cùng tìm hiểu: bài 2. Thành phần của nguyên tử.
a) Mục tiêu: mô tả được môm hình nguyên tử, nêu được thành phân nguyên tử
Y
L
cấu tạo nguyên tử.
A
c) Sản phẩm: Lịch sử quá trình tìm thấy nguyên tử và thành phần cấu tạo nguyên
CI
tử, đáp án câu 1 sgk trang 13.
FI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
OF
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và trả lời + Democritus là người đầu tiên tìm ra
ƠN
câu hỏi: nguyên tử vào khoảng 400 năm TCN. Ông
+ Ai là người đầu tiên tìm ra nguyên tử? chỉ đưa ra quan điểm và khái niệm về
NH
Tìm ra ở khoảng thời gian nào? Ông có nguyên tử, không chứng minh một cách
chứng minh được nguyên tử có thật khoa học được nguyên tử là có thật.
+ “Atomos” theo tiếng Hy Lạp nghĩa là không thể chia nhỏ hơn được nữa. =>
QU
+ Đến khoảng thời gian nào các nhà khoa + Đến cuối thế kỉ XIX, các nhà khoa học
học mới chứng minh được nguyên tử là có chứng minh được sự tồn tại của nguyên tử
M
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời - Trả lời câu 1 sgk trang 13:
câu 1 sgk trang 13. Nguyên tử gồm có proton, neutron và
electron.
Y
DẠ
A L
CI
FI
OF
=> Kết luận: Nguyên tử gồm hạt nhân chứa
proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa
ƠN
tạo của nguyên tử.
NH
Y
QU
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
L
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm,
A
phần thuyết trình thái độ làm việc.
CI
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
FI
vở.
OF
Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm khám phá tia âm cực của Thomson
a) Mục tiêu: mô tả thí nghiệm của Thomson và kết luận được về sự tồn tại của
ƠN
electron
b) Nội dung: HS hoạt động theo nhóm, quan sát Hình 2.2 trong sgk, video minh
NH
họa và trả lời câu 2, 3, 4 sgk trang 14
c) Sản phẩm: Đáp án câu 2, 3, 4 sgk trang 14, đặc điểm của electron.
Y
- GV chia lớp thành 4-5 nhóm, yêu cầu Hs - Trả lời câu 2 sgk trang 14: Màn huỳnh
quan sát hình 2.2 và quan sát video thí quang (màn phosphorus) sẽ phát sáng, cho
KÈ
nghiệm, thảo luận trả lời câu 2, 3, 4 sgk phép xác định vị trí của chùm tia khi nó
trang 14: chạm vào phần cuối của ống âm cực.
Y
2. Cho biết vai trò của màn huỳnh quang - Trả lời câu 3 sgk trang 14: Tia âm cực bản
DẠ
ở Hình 2.2 chất là các hạt manh điện tích âm (được phát
ra từ cực âm của ống tia âm cực). Do đó, nó
3. Quan sát hình 2.2 và video, giải thích vì bị hút về cực dương của trường điện.
L
sao tia âm cực bị hút về cực dương của - Trả lời câu 4 sgk trang 14: Chong chóng
A
trường điện. quay, chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt vật
CI
4. Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên chất có khối lượng và chuyển động với vận
đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ tốc rất lớn.
FI
quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận => Chùm hạt đó chính là hạt electron
về tính chất của tia âm cực.
OF
+ GV chiếu video thí nghiệm và thuyết
minh (Video minh họa thí nghiệm từ 1:05
ƠN
đến 1:59 :
https://www.youtube.com/watch?v=F0I-
11R_IHg )
NH
Thuyết minh: Nhà vật lí Thomson thực
hiện thí nghiệm sử dụng ống thủy tinh chân
không. Đặt cực âm và cực dương của
Y
LVgc4cw
DẠ
L
• Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt
A
có khối lượng và mang điện tích âm,
CI
được gọi là electron (kí hiệu là e).
• Hạt electron có:
FI
- Điện tích qe= -1,602.10-19C ( coulomb)
OF
- Khối lượng: me = 9,11.10-28 g.
ƠN
tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19C nên nó
được dùng làm điện tích đơn vị, điện
tích của electron là -1.
NH
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc + Tia X đánh bật electron ra khỏi miếng kim
kiến thức phần mở rộng trong sgk trang loại và bám vào giọt dầu, lúc này giọt dầu sẽ
Y
15, xem video thí nghiệm trả lời câu hỏi: được tích điện âm. Tấm kim loại mang điện
QU
+ Tại sao tốc độ rơi của các giọt dầu có tích dương sẽ hút giọt dầu điện theo lực hút
thể kiểm soát được khi thay đổi cường độ tĩnh điện. Thay đổi cường độ điện trường sẽ
của điện trường. làm lực hút này lớn hơn. => có thể kiểm soát
M
trường.
sau khi làm thí nghiệm.
+ Sau khi làm thí nghiệm, nhà vật lý đã
Video:
nghiên cứu ra chính xác điện tích và khối
https://www.youtube.com/watch?v=UFiP
Y
L
kiến thức.
A
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
FI
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
OF
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm,
phần thuyết trình thái độ làm việc.
NH
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
Y
QU
a) Mục tiêu: mô tả được thí nghiệm và xác nhận sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử
M
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, quan sát các hình sgk, video; thảo luận trả lời
KÈ
c) Sản phẩm: Trả lời câu 5 sgk trang 16, kết luận về hạt nhân nguyên tử và đáp án
bài luyện tập sgk trang 16.
Y
A L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
CI
- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm giống hoạt - Trả lời câu 5 sgk trang 16: Kết quả thí
động 2, yêu cầu Hs quan sát hình 2.3, 2.4 nghiệm cho thấy, ban đầu khi rời khỏi nguồn
FI
và quan sát video thí nghiệm, thảo luận trả radium, chùm hạt đi theo đường thẳng. Lúc
lời câu hỏi 5 sgk trang 16. chạm tới lá vàng, phần lớn các hạt alpha đều
OF
+ GV chiếu video thí nghiệm và thuyết xuyên thẳng qua, một phần đi lệch hướng
minh (Video minh họa thí nghiệm: ban đầu, có một số ít hạt bật lại phía sau khi
_gdVlHg )
ƠN
Giải thích: Do nguyên tử có cấu tạo rỗng nên
Thuyết minh: nhà vật lí Rutherford tiến hầu hết các hạt alpha đều có thể đi xuyên qua
NH
hành bắn phá một chùm hạt alpha lên một lá vàng. Một nguyên tử bao gồm phần lớn là
lá vàng siêu mỏng và dùng màn huỳnh không gian trống mà các hạt electron chuyển
quang để theo dõi đường đi của chùm hạt. động trong đó, quanh một phân tử mang
Y
(coi nguyên tử có cấu tạo rỗng). điện tích dương gọi là hạt nhân nguyên tử.
QU
nhân nguyên tử theo gợi ý trong sgk. • Nguyên tử có cấu tạo, gồm hạt nhân
ở trung tâm và lớp vỏ là các electron
M
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi electron trong nguyên tử.
DẠ
hoàn thành bài luyện tập sgk trang 16. - Trả lời bài luyện tập sgk trang 16:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Điện tích e: -8
L
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận + Điện tích hạt nhân: +8
A
kiến thức.
CI
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
FI
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
OF
hoặc lên bảng trình bày.
vở.
QU
a) Mục tiêu: mô tả được thí nghiệm và xác nhận sự tồn tại của hạt proton và hạt
neutron
KÈ
b) Nội dung: HS nêu thí nghiệm tìm thấy và đặc điểm của hạt proton và neutron,
đáp án bài luyện tập sgk trang 17.
Y
c) Sản phẩm: mô tả thí nghiệm, kết luận đặc điểm cuat proton và neutron, đáp án
DẠ
L
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A
CI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS đọc sgk, nêu thí nghiệm - Năm 1919, khi bắn phá hạt nhân nguyên tủ
FI
tìm thấy proton và neutron: nitrogen bằng các hạt alpha, Rutherford đã
nhận thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử
OF
oxygen và một loại hạt mang một đơn vị
điện tích dương (e0 hay +1), đó là proton
ƠN
- Năm 1932, khi dùng các hạt alpha để bắn
phá hạt nhân nguyên tử beryllium,
Chadwick đã nhận thấy có sự xuất hiện của
NH
một loại hạt có khối lượng xấp xỉ hạt proton
nhưng lại không mang điện. Ông gọi chúng
là neutron (kí hiệu là n)
Y
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận về cấu tạo => Kết luận: Hạt nhân nguyên tử gồm hai
QU
của hạt nhân nguyên tử là loại hạt gì, điện loại hạt là protron và neutron. Proton mang
tích và khối lượng của chúng. điện tích dương (+1) và neutron không mang
điện. Proton và neutron có khối lượng gần
M
bằng nhau.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
KÈ
bài luyện tập sgk trang 17. - Trả lời bài luyện tập sgk trang 17:
kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
L
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A
-HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình
CI
bày.
FI
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
OF
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở. ƠN
NH
Hoạt động 5: So sánh kích thước nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Y
a) Mục tiêu: So sánh được kích thước của hạt nhân và nguyên tử.
QU
b) Nội dung: HS quan sát trực tiếp Hình 2.6 ở sgk và thảo luận nội dung câu 7
c) Sản phẩm: đáp án câu 7 sgk trang 17, kết luận về kích thước của hạt nhân,
nguyên tử; đáp án phiếu học tập.
M
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Kích thước và khối lượng nguyên tử
Y
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan - Trả lời câu 7 sgk trang 17:
DẠ
L
=
Đườ íℎ ℎạ
ℎâ 10
A
Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần
CI
đường kính hạt nhân. Do đó, lích thước của
nguyên tử lớn hơn rất nhiều lần kích thước
FI
của hạt nhân.
OF
=> GV yêu cầu HS rút ra kết luận về kích
=> Kết luận: Nếu em nguyên tử như một
thước của hạt nhân nguyên tử theo gợi ý
quả cầu, trong đó các electron chuyển động
SGK.
ƠN
rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nguyên
tử thì nguyên tử đó có đường kính khoảng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 10-10 m và đường kính của hạt nhân khoảng
NH
phiếu học tập: 10-14 m. Như vậy, đường kính của nguyên tử
lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10
Phiếu học tập
000 lần.
Y
18 và hoàn thành sơ đồ cấu tạo của hạt 1mn=10-9m; 1Å = 10-10 m ; 1nm= 10Å
nhân sau: Câu 3: Sơ đồ cấu tạo hạt nhân
A L
CI
FI
OF
ƠN
Em hãy dự đoán, liệu các hạt quark có
được cấu tạo bởi các hạt nhỏ hơn không? - Dự đoán: hạt quark vẫn chưa phải là loại
hạt nhỏ bé nhất, chúng vẫn được cấu tạo bởi
NH
các loại hạt nhỏ hơn nữa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
kiến thức.
QU
L
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
A
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
CI
vở.
FI
Hoạt động 6: Tìm hiểu sự xuất hiện proton và neutron
OF
a) Mục tiêu: HS so sánh được khối lượng của hạt nhân và khối lượng của electron.
Qua đó nhân định được thành phần nào quyết định khối lượng của nguyên tử.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm yêu cầu các nhóm quan sát Bảng 2.1 và thảo
luận câu 8, bài luyện tập sgk trang 18.
ƠN
c) Sản phẩm: Đáp án câu 8, bài luyện tập sgk trang 18 và kết luận về khối lượng
NH
của nguyên tử, hạt nhân, electron.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. Kích thước và khối lượng nguyên tử
- GV chi lớp thành 4 – 5 nhóm như hoạt - Trả lời câu 8 sgk trang 18.
M
động 2 và yêu cầu các nhóm quan sát ℎố ượ
1,67.10&
=
Bảng 2.1, thảo luận câu 8 sgk trang 18. ℎố ượ !
9,11.10&(
KÈ
≈ 1840
L
bằng khối lượng hạt nhân do khối lượng của
A
các electron không đáng kể so với khối lượng
CI
của proton và neutron.
FI
mO = 8. 1,673. 10-24 +8. 1,675.10-24 + 8.10-28
OF
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận khối = 2,679.10-23 (g).
lượng của nguyên tử do thành phần nào
mO= 8.1 + 8.1 + 8.1/1840= 16,0043 (amu).
quyết định.
ƠN
- GV yêu cầu HS làm bài luyện tập sgk
trang 18.
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hỏi.
L
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
A
vở.
CI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
FI
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về các thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
OF
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về thí nghiệm
tìm ra các thành phần cấu tạo nguyên tử; bài tập về các loại hạt cấu tạo nên nguyên
tử.
ƠN
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập luyện tập và bài tập trong
sgk.
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
QU
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi làm bài bài tập 1, 2, 3, 4 sgk trang 19
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
DẠ
L
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
A
tuyên dương.
CI
Đáp án:
FI
Bài tập 1: Kết quả thí nghiệm cho thấy hầu hết các loại hạt alpha đều xuyên thẳng
qua lá vàng, nhưng có một số ít hạt đi lẹch hướng ban đầu và một số ít hạt bị bật lại
OF
phía sau khi gặp lá vàng. Như vậy, nguyên tử phải chứa phần mang điện dương có
khối lượng lớn để có thể làm các hạt alpha bị lệch khi va chạm. Nhưng phần mang
điện tích dương này lại phải có kích thước nguyên tử để phần lớn hạt alpha có thể
ƠN
xuyên qua khoảng cách giữa các phần mang điện tích dương của các nguyên tử vàng
mà không bị lệch hướng. Điều đó chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
NH
Bài tập 2: Đáp án B
Bài tập 4:
Y
QU
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
KÈ
b) Nội dung: HS làm việc nhóm hoàn thành bài vận dụng sgk trang 19.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức bài
Y
học.
DẠ
L
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi làm bài tập vận dụng sgk trang 19.
A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
CI
- HS làm việc nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ.
FI
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
OF
Bước 3 : Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong phát biểu. Các HS khác nhận xét.
Đáp án :
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
L
- GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi
A
nhận và tuyên dương.
CI
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
FI
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
OF
- Chuẩn bị bài 3 “Nguyên tố hóa học”.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Y
• Trình bày khái niệm nguyên tổ hóa học hộ hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên
QU
tử.
2. Năng lực
KÈ
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động. tích cực tìm hiểu về nguyên tổ hóa học.
“
Y
DẠ
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử đụng ngôn ngữ khoa học để điển đạt khái
niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối; hoạt động nhóm một cách hiệu quả đúng theo yêu câu của
L
GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày và
A
báo cáo.
CI
• Năng lực giải quyết vẫn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
FI
tập.
OF
Năng lực riêng:
• Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm về nguyên tổ hóa học, số
hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử; khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
ƠN
• Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Tìm hiểu ứng dụng
của một số đồng vị của các nguyên tố trong tự nhiên.
NH
• Năng lực tính toán: Vận đụng kiến thức kĩ năng đã học tính được nguyên tử
khối trung bình (theo amu) đựa vào khối lượng nguyên tử và phân trăm số
nguyên tử của các đồng vị theo phô khối lượng được cung cấp.
Y
QU
3. Phẩm chất
• Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
• Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
M
• Có niềm say mê. hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
KÈ
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
Y
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
DẠ
L
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
A
a) Mục tiêu: Sử dụng những câu hỏi mở đầu để giúp HS tiếp cận đến vấn đề của
CI
bài học.
FI
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học và dẫn
dắt vào bài…
OF
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
ƠN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên chúng đề được tạo thành
NH
từ một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Tại sao lại có sự khác biệt lớn
như vậy?
Y
QU
M
L
tạo từ nguyên tố C tuy nhiên cấu trúc tinh thể kim cương khác với than chì nên vẻ
A
ngoài lẫn tính chất của chúng khác nhau.
CI
FI
OF
ƠN
Nếu chưa từng tìm hiểu về nguyên tố hóa học thì thật khó khăn để trả lời những
câu hỏi như câu hỏi trên. Vì vậy ta cần phải biết nguyên tố hóa học là gì? Một
nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào? Để trả lời cho những câu hỏi
NH
này ta cùng nhau đi tìm hiều bài: Bài 3. Nguyên tố hóa học.
a) Mục tiêu: Từ việc quan sát Hình 3.1 trong sgk, GV yêu cầu HS đếm số lượng
từng loại hạt trong nguyên tử nitrogen. Qua đó sẽ xác định được điện tích hạt nhân
nguyên tử.
M
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu 1 và 2 bài luyện tập sgk trang 20 và
KÈ
c) Sản phẩm: Kết luận về điện tích hạt nhân, đáp án câu 1,2, bài luyện tập sgk
trang 20.
Y
DẠ
A L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hạt nhân nguyên tử
CI
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan - Trả lời câu 1 sgk trang 20:
sát hình 3.1 trả lời câu 1 và 2 sgk trang p= 7
FI
20
e= 7
OF
n= 7
ƠN
Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen
- GV yêu cầu HS kết luận về mối liên hệ là +7.
giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số hạt
=> Kết luận:
NH
proton, số hạt electron (biết bài trước đã
học nguyên tử là hạt trung hòa về điện). • Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) =
Điện tích hạt nhân có dấu “-“hay “+”? số proton (P) = số electron (E)
• Điện tích hạt nhân = +Z
Y
bài luyện tập sgk trang 20. - Trả lời bài luyện tập sgk trang 20:
- Mô hình nguyên tử Sodium (Na): + Số đơn vị điện tích hạt nhân của sodium:
11
M
L
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
A
kiến thức.
CI
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
FI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
OF
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát
biểu hoặc lên bảng trình bày.
vở.
a) Mục tiêu: Từ việc quan sát Bảng 3.1 trong sgk, HS tìm ra mối liên hệ giữa số
khối với proton và số neutron.
KÈ
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm quan sát bảng 3.1 thảo luận trả lời câu 3 sgk
trang 21.
Y
c) Sản phẩm: Cách tính và kí hiệu số khối, đáp án câu 3 trang 21.
DẠ
A L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hạt nhân nguyên tử
CI
- GV yêu cầu HS đọc sgk, nêu cách tính và - Số khối bằng tổng số hạt proton và số hạt
kí hiệu số khối. neutron trong hạt nhân, kí hiệu là A
FI
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - Trả lời câu 3 sgk trang 21:
thành câu 3 sgk trang 21 và nêu công thức
OF
tính số khối.
ƠN
NH
* Công thức tính số khối :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
Y
kiến thức.
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
L
- GV nhận xét kết quả.
A
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
CI
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
FI
Hoạt động 3. Tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
OF
a) Mục tiêu: Từ dữ kiện cung cấp trong sgk, GV hướng dẫn HS mô tả thí nghiệm
của Henry Moseley khảo sát bản chấy tự nhiên của tia X. Qua đó rút ra được kết
ƠN
luận về số hiệu nguyên tử đặc trung cho từng nguyên tổ hóa học.
b) Nội đung: GV yêu câu HS nghiên cứu thông tin trong sgk. hướng dẫn HS thảo
NH
luận câu 4 sgk trang 21, kêt luận vê số hiệu nguyên tử.
c) Sản phẩm: Mô tả và nhận xét thí nghiệm khảo sát bản chất tự nhiên của tia X
khái niêm của số hiệu nguyên tử, đáp án câu 4 sgk trang 21.
Y
- GV yêu cầu HS đọc phần mở rộng, dựa vào - Nhà vật lí sử dụng một chùm tia
KÈ
mô hình thí nghiệm khảo sát bản chất tự electron có năng lượng cao để bắn vào
nhiên của tia X, hãy mô tả thí nghiệm và nhận các tấm kim loại khác nhau làm anode
mối quan hệ giữa số proton với các kim loại. và thu được tia X. Ông phát hiện rằng
Y
L
Điều này chứng tỏ rằng mỗi kim loại
A
khác nhau sẽ có số proton khác nhau.
CI
FI
OF
- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời:
ƠN
a, Dùng số chứng minh thư nhân dân
b, Làm thế nào để phân biệt được HS trong hoặc thẻ căn cước công dân.
từng lớp, từng trường?
b, Dùng số thẻ học sinh
NH
c, Làm thế nào để phân biệt được các hộ
c, Dùng số hộ chiếu
chiếu đi nước ngoài?
d, dùng biển số xe
d, Làm thế nào để phân biệt được các xe
Y
+ Dựa vào số hiệu nguyên tử ta có thể biết số đơn vị điện tích hạt nhân. Kí hiệu là
DẠ
L
nguyên tử. biết: số proton trong hạt nhân nguyên tử
A
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời và số electron trong nguyên tử.
CI
câu 4 sgk trang 21. => Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
FI
• Số đơn vị điện tích hạt nhân của
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận một nguyên tố được gọi là số hiệu
OF
kiến thức. nguyên tử (Z) của một nguyên tố
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. đó.
• Mỗi nguyên tố hóa học có một số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
ƠN
hiệu nguyên tử
- HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình
- Trả lời câu 4 sgk trang 21:
bày.
NH
Điện tích hạt nhân: +6
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
a) Mục tiêu: HS xác định số lượng từng loại hạt trong các nguyên tử trong hình. Từ
đó so sánh được điểm giống và khác nhau giữa các nguyên tử này để hiểu được khái
niêm nguyên tế hóa học.
Y
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm 4 yêu câu các nhóm quan sát Hình 3.3
DẠ
L
tố hóa học.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Khái niệm nguyên tố hóa học
OF
- GV chia lớp thành 4, 5 nhóm và yêu cầu - Đáp án câu 5 sgk trang 22:
các nhóm quan sát Hình 3.3 trong sgk và
thảo luận câu 5 sgk trang 22.
ƠN
NH
khác nhau về số lượng các hạt proton 2 => Nhận xét: 3 nguyên tử của nguyên tố
KÈ
=> GV yêu cầu HS đưa ra kết luận khái niệm => Kết luận: Nguyên tố hóa học tập hợp
nguyên tố hóa học. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Y
DẠ
L
kiến thức.
A
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
FI
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát
biểu hoặc lên bảng trình bày.
OF
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
ƠN
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần
thuyết trình thái độ làm việc.
a) Mục tiêu: HS quan sát ví dụ để nêu được cách viết kí hiệu nguyên tử của một số
QU
nguyên tố.
b) Nội đung: GV đưa ra một số ví dụ cho HS quan sát. nhận xét và kết luận về cách
viết kí hiệu nguyên tử. HS củng cố kiến thức và thực hành viết kí hiệu nguyên tử
M
c) Sản phẩm: Cách viết kí hiệu nguyên tử. đáp án câu 6. bài luyện tập sgk trang 22.
L
- GV đưa ra một vài ví dụ về kí hiệu nguyên - Các chỉ số đặc trưng như số khối và số hiệu
A
tử, yếu cầu HS nhận xét vị trí, cách viết của nguyên tử được viết bên trái kí hiệu nguyên
CI
kí hiệu nguyên tố hóa học, số khối và số tố hóa học. Số khối A được viết phía trên và
hiệu nguyên tử: số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới.
FI
Nguyên tử C: => Kết luận:
OF
• Kí hiệu nguyên tử dùng để biểu thị
nguyên tử của một số nguyên tố hóa
ƠN
học.
• Cách viết tổng quát:
Nguyên tử Na:
NH
nguyên tử:- GV yêu cầu HS hoạt động - Trả lời bài luyện tập sgk trang 22:
nhóm đôi trả lời câu 6 sgk trang 22.
a, Kí hiệu nguyên tử các nguyên tố trong hình
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn 3.2 là:
Y
+ Protium: ,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận + Deterium: &,
L
kiến thức.
+ Tritium: -,
A
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
b, Kí hiệu nguyên tử oxygen: /(.
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
FI
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát
biểu hoặc lên bảng trình bày.
OF
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần
thuyết trình thái độ làm việc.
NH
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Y
b) Nội dung: HS quan sát hình 3.2 trong sgk thảo luận trả lời câu 7 sgk trang 22
đưa ra kết luận khái niệm đồng vị, thực hành viết kí hiệu nguyên tử các đồng vị
M
c) sản phẩm: Đáp án câu 7, bài luyện tập trang 22, kết luận khái niệm đồng vị.
L
- GV dẫn dắt vào hoạt động: Một của hang trái - Trả lời câu 7 sgk trang 22.
A
cây bán rất nhiều loại táo khác nhau. Những 3 nguyên tử của nguyên tố hydrogen đều
CI
quả táo khác nhau có thể khác nhau về màu có 1 proton và có số khối khác nhau nên số
sắc, kích cỡ, mùi vị. Tương tự vậy một nguyên neutron khác nhau.
FI
tố hóa học cũng có nhiều loại nguyên tử, gọi
OF
là các đồng vị. Vậy đồng vị là gì?
ƠN
sgk trang 22.
NH
Y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Do đó số khối (A) của chúng khác nhau.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến - Trả lời bài luyện tập sgk trang 22:
thức.
Y
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. dô khối 12 và 13 lần lượt là:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: &
/0 và -/0
L
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu
A
hoặc lên bảng trình bày.
CI
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
FI
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần
OF
thuyết trình, thái độ làm việc.
b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung sgk, thực hiện yêu cầu của gv và trả lời câu
8 sgk trang 23.
Y
c) Sản phẩm: Khái niệm và cách tính nguyên tử khối, đáp án câu 8 skg trang 23.
QU
và cách tính nguyên tử khối. - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối
Y
L
lượng nguyên tử là khối lượng của protron
A
và neutron.
CI
=> Nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.
FI
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả
lời câu 8 sgk trang 23 theo đơn vị amu. Nguyên tử khối của Mg là:
OF
12+12+ 12.0.00055 = 24,0066 (amu)
≈ 24 (34
)
ƠN
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận nguyên => Kết luận: Nguyên tử khối của một
tử khối cho ta biết điều gì về khối lượng nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên
kiến thức.
QU
L
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
A
vở.
CI
Hoạt động 8: Xác định nguyên tử khôi trung bình
a) Mục tiêu: Nêu được công thức tổng quát đề tính nguyên tử khôi từ các đông vị.
FI
b) Nội dung: GV đưa ra ví dụ. HS quan sát rút ra công thức tính nguyên tử khối
OF
trung bình. vân dụng công thức làm câu 9 sgk trang 23.
c) Sản phẩm: công thức tính nguyên tử khối trung bình. đáp án câu 9 sgk trang 23
HĐ CỦA GV VÀ HS
ƠN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra ví dụ cách tính nguyên tử - Công thức tính nguyên tử khối của nguyên
khối trung bình, yêu cầu HS hoạt động tố X bất kì:
Y
::::
89 =
nguyên tử khối của nguyên tố X bất kì. 100
-7
60
Gọi A2 và a2 lần lượt là số khối và % của
L
-7
60
A
Nguyên tử khối trung bình của chlorine
CI
là:
FI
8̅ =
100
(35 . 75,76) + ( 37 . 24,24)
OF
=
100
= 35,38 ( 34
)
ƠN
dụng công thức tính đồng vị, trả lời câu 9 - Trả lời câu 9 sgk trang 23
sgk trang 23.
Gọi A1 và a1 lần lượt là số khối và % của
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: &A0
.
/-
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Gọi A2 và a2 lần lượt là số khối và % của
kiến thức. &A0
.
/7
Y
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Nguyên tử khối trung bình của copper là:
QU
= 63,617 (34
)
bạn.
độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
L
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
A
vở.
CI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về nguyên tố hóa học
FI
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài tập về kí hiệu nguyên
OF
tử, mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử, đồng vị.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
KÈ
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
DẠ
tuyên dương.
Đáp án:
L
Bài tập 1: A= Z+N=16+16=32 => đáp án C
A
Bài tập 3:
CI
FI
OF
Bài tập 4:
ƠN
NH
Gọi A1, a1 lần lượt là số khối và % của 24Mg
100 100
Mà a1 + a2 + a3 =100 (%)
=> a1 + a2 = 89 (2)
DẠ
L
a1 + a2 = 89
A
Giải hệ ta có a1= 79, a2 = 10
CI
Vậy 24Mg chiếm 79% số nguyên tử
FI
25
Mg chiếm 10 % số nguyên tử
OF
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung : HS làm việc nhóm hoàn thành bài vận dụng sgk trang 24
ƠN
c) Sản phẩm : Đáp án % đồng vị 13C, kết luận về việc sử dụng doping của vận
động viên.
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc phần mở rộng sgk trang 24 làm bài tập
QU
Đáp án :
DẠ
Ta có x + y = 100%
Theo công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có :
L
&.BC-.D
12,0098 =
A
CI
=> X = 99,02 % ; y = 0,98 %
Do đó, nghi ngờ vận động viên sử dụng doping vì % 13C của người đó ít hơn % 13C
FI
trong cơ thể bình thường.
OF
Bước 4 : Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
tuyên dương.
L
Ngày dạy: …/…/…
A
BÀI 4. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ (5 TIẾT)
CI
I. MỤC TIÊU:
FI
1. Kiến thức: Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
OF
• Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherfoud — Bohr với mô hình hiện
đại mô tả sự chuyển đông của electron trong từng nguyên tử.
• Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO). mô tả được hình đang của
ƠN
(AO). số lượng electron trong 1 AO.
• Trình bày được khái niệm lớp. phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng
NH
phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp.
• Viết được cấu hình electron của nguyên tử theo lớp. phân lớp electron và theo
ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tế đầu tiên trong bảng
Y
tuân hoàn.
QU
• Dựa vào đặc điểm cầu hình electron lớp ngoài cùng dự đoán được tính chất
hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tế tương ứng.
M
2. Năng lực:
KÈ
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ đông. tích cực tìm hiểu về cầu trúc lớp vỏ
Y
nguyên tử.
DẠ
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử đụng ngôn ngữ khoa học đẻ trình bảy và so
sánh được mô hình của Rutherford— Borh với mô hình hiện đại mô tả sự
chuyển đông của electron trong nguyên tử: Hoạt đông nhóm một cách hiểu
L
quả theo đúng yêu câu của GV. đảm bảo các thành viên tong nhóm đều được
A
tham gia và trình bảy báo cáo.
CI
• Năng lực giải quyết vẫn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
FI
tập.
OF
- Năng lực riêng:
• Năng lực nhân thức hóa học: Nêu được khái niêm orbital nguyên tử (AO). mô
tả được hình dạng của (AO). số lượng electron trong 1 AO. Trình bày được
ƠN
khái niệm lớp. phân lớp. phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân
lớp trong một lớp. Liên hệ được về số AO trong một phân lớp.
NH
• Năng lực tìm hiểu thể giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày và so sánh
được mô hình của Rutherford— Borh (mô hình hành tính nguyên tử) với mô
hình hiện đại mô tả sự chuyên động của electron trong nguyên tử, từ đó liên
Y
• Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Viết được cấu hình electron nguyên tử
theo lớp. phân lớp electron và theo ô orbitalichi biết sồ hiệu nguyên tử Z của
20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuân hoàn các nguyên tế hóa học, dựa vào
M
đặc điểm cầu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính
chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tổ tương ứng.
KÈ
3. Phẩm chất:
• Tham gia tích cực hoạt đông nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Y
• Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
DẠ
• Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
I. THIẾT BỊ DAY HỌC VÀ HỌC LIỆU
L
1. Đối với GV: SGK, Tải liêu giảng dạy, giáo án PPT.
A
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ đùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
CI
bút viết bảng nhóm.
FI
A. HOẠT ĐÔNG KHỞI ĐÔNG (MỞ ĐẦU)
OF
a) Mục tiêu: Sử dụng những câu hỏi mở đầu để giúp HS tiếp cận đến vấn đề của bài
học.
ƠN
b) Nội dung: GV đặt vấn đề liên hệ với các tình huống trong thực tế.
Khi lên xe bus, để thuận tiện cho việc đi lại trên xe, người quản lí xe thường sắp xếp
Y
những người lên trước vào hàng ghế trong cùng. Những người lên sau ngồi vào
QU
những hàng ghế kế tiếp cho đến hàng ghế sát cửa ra vào. Tương tự như vậy electron
cũng được sắp xếp xung quanh sao cho có lợi về mặt năng lượng nhất. Em hãy dự
đoán cách sắp xếp của electron trong nguyên tử?
M
L
nhất chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài: Bài 4. Câu trúc lớp vỏ electron của nguyên
A
tử.
CI
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
FI
a) Mục tiêu: So sánh được mô hình nguyên tử Rutherford – Borh với mô hình
OF
nguyên tử hiện đại, nhận biết được sự chuyển động của electron trong nguyên tử
theo sự phát triển của mô hình nguyên tử.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm 4 quan sát các hình 4.1 và 4.2 trong sgk, thảo
luận trả lời câu 1 sgk trang 26.
ƠN
c) Sản phẩm: So sánh mô hình nguyên tử Rutherford – Borh với mô hình nguyên
NH
tử hiện đại, đáp án luyện tập sgk trang 26.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu Đáp án câu 1 sgk trang 26:
M
+ Khác nhau:
Y
DẠ
L
quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác
A
định xung quanh hạt nhân. Theo
CI
mô hình hiện đại, trong nguyên tử
các electron chuyển động rất
FI
nhanh xung quanh hạt nhân không
theo quỹ đạo nhất định, tạo thành
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời
OF
đám mây electron.
câu hỏi vận dung sgk trang 27
- Trả lời câu hỏi vận dụng sgk
ƠN
trang 27:
kiến thức.
L
độ làm việc.
A
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
CI
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
FI
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về orbital nguyên tử
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm orbital nguyên tử và vẽ được hình dạng của
OF
orbital s, p.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm 4 quan sát các hình 4.3 và 4.4 trong sgk, thảo
ƠN
luận trả lời câu 2, 3, 4 sgk trang 27, kết luận khái niệm orbital và hình dạng orbital
s, p.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm hiểu chung về orbital nguyên
tử
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan
sát hình 4.3 và 4.4 trả lời các câu 2, 3, 4 - Trả lời câu 2 sgk trang 27:
M
L
- Trả lời câu 3 sgk trang 27:
A
Khái niệm orbital bắt nguồn từ mô
CI
hình nguyên tiwr hiện đại.
FI
- Trả lời câu 4 sgk trang 27:
OF
+ Khác nhau: Các orbital định hướng
khác nhau trong không gian.
ƠN
Đáp án:
ở khu vực nhất định dưới gốc cây. Vị trí thấy các quả táo rơi xuống.
QU
xung quanh gốc cây mà số quả táo rơi c, Vùng xung quanh hạt nhân một
xuống nhiều nhất được xem là tại đó có khoảng nhất định, nơi ta có thể tìm
xác suất lớn nhất tìm thấy các quả táo. thấy electron với xác suất lớn. Ở vị trí
M
L
suất tìm thấy electrn là lớn nhất
a, Quan sát hình trên và cho biết các quả
A
( khoảng 90%)
táo chín rơi xuống tập trung ở khu vực
CI
nào? • Một số AO thường gặp: s, p, d,
FI
thấy các quả táo rơi xuống? • Các AO có hình dạng khác
OF
c, Hãy liên hệ với xác suất có măt các nhau: AO s có hình cầu, AO p
ƠN
- GV nêu kết luận
bạn.
độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
L
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
A
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp electron
CI
a) Mục tiêu: Gọi tên được các lớp electron và khái niệm lớp electron
FI
b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung trong sgk, quan sát hình ảnh và thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi, từ đó hình thành kiến thức về lớp electron.
OF
c) Sản phẩm: Đáp án câu 5, 6 sgk trang 28, kết luận về nguyên tắc sắp xếp
electron trong hạt nhân.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề: “Trong bảng tuần hoàn, - Trả lời câu 5 sgk trang 28
Y
L
tự như vậy các electron trong cùng 1 lớp được sắp xếp thành từng lớp (kí
A
có năng lượng xấp xỉ nhau. hiệu K, L, M, N, O, P, Q) từ gần
CI
đến xa hạt nhân, theo thứ tự từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lớp n= 1 đến n=7.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
FI
kiến thức. • Các electron trên cùng một lớp
có năng lượng gần bằng nhau.
OF
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
vở.
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm phân lớp electron, cách phân loại phân lớp
DẠ
L
nhận xét, kết luận.
A
c) Sản phẩm: Đáp án câu 7 sgk trang 28, kết luận về đặc điểm về phân lớp
CI
electron.
FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
OF
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Phân lớp electron
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.6 trong - Trả lời câu 7 sgk trang 28:
ƠN
sgk và trả lời câu 7 sgk trang 28.
+ Lớp 1 có 1 phân lớp: 1s.
4f.
QU
kiến thức.
p, d và f được gọi tương ứng
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ là các electron s, p, d và f.
L
trả lời câu hỏi.
• Các phân lớp s, p, s và f lần
A
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: lượt có các số AO tương ứng
CI
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát là 1, 3, 5, 7.
FI
• Các electron trên cùng một
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. phân lớp có năng lượng bằng
OF
nhau. Với 4 lớp đầu (1, 2, 3,
Bước 4: Kết luận, nhận định:
4) số phân lớp trong mỗi lớp
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái bằng số thứ tự của lớp đó.
ƠN
độ làm việc.
a) Mục tiêu: Nêu được nguyên lí vững bền Aubau (quy tắc Klechkovsky)
Y
QU
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và trả lời câu 8 sgk trang 29 và nêu nguyên lí
vững bền.
c) Sản phẩm: Nguyên lí bền vững và đáp án câu 8 sgk trang 29.
M
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 4.8, 4.9 trong - Trả lời câu 8 sgk trang 29:
DẠ
sgk, thảo luận nhóm 4 trả lời câu 8 sgk trang 29.
Nhìn chung, năng lượng của các
electron trên các AO ở trạng thái cơ
L
bản tăng theo số lớp electrom. Tuy
A
nhiên khi điện tích hạt nhân tăng có
CI
sự chèn mức năng lượng, mức 4s trở
nên thấp hơn 3d, mức 5s thấp hơn 4d.
FI
=> Kết luận:
OF
Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ
bản, các electron trong nguyên tử
chiếm lần lượt những orbital có mức
ƠN
năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p
3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p …
NH
Y
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f
M
6d 7p…
KÈ
L
câu hỏi.
A
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
CI
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc
lên bảng trình bày.
FI
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
OF
Bước 4: Kết luận, nhận định:
ƠN
việc.
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm electron độc thân, electron ghép đôi và sự sắp
Y
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ
và trả lời câu 9, 10 sgk trang 30.
M
c) Sản phẩm: Đáp án câu 9, 10 sgk trang 30 và nội dung nguyên lí Pauli.
KÈ
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 4.8, 4.9 trong + Các AO được biểu diễn bằng các ô
sgk, thảo luận nhóm 4 trả lời câu 9,10 sgk trang vuông gọi là ô lượng tử.
L
30. Các câu hỏi gợi ý:
+ Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
A
+ Các AO được biểu diễn bằng gì?
+ Electron đôc thân là chỉ có 1 electron
CI
+ Mỗi AO chưa tối đa mấy electron? đó trong 1AO
FI
+ Electron độc thân là gì? + Electron ghép đôi là có 2 electron đó
chứa trong 1AO.
OF
+ Electron ghép đôi là gì?
- Trả lời câu 9 sgk trang 30:
ƠN
quay ngược nhau
tử.
Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, thì Trái Đất
DẠ
L
xác định và electron cũng tự quay theo trục của
A
nó.
CI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
FI
thức.
OF
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
việc.
Hoạt động 7: Xác định số AO và số electron tối đa trong một phân lớp và trong
KÈ
mỗi lớp
a) Mục tiêu: Xác định số AO và số electron tối đa trong một phân lớp và trong
Y
mỗi lớp.
DẠ
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong sgk và từ đó hình thành
L
kiến thức.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Xác định số AO và số electron tối
OF
đa trong một phân lớp và trong
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
mỗi lớp
quan sát bảng 4.1, dựa vào các số liệu cho
sẵn, trả lời câu 11 sgk trang 31. - Trả lời câu 11 sgk trang 31:
ƠN
+ Lớp n được chia thành n phân
lớp.
NH
+ Mỗi phân lớp có số lượng AO
nhất định, lớp n có n2 AO
electron.
QU
+ Lớp thứ n có bao nhiêu phân lớp electron? 1 phân lớp p: 3 electron
L
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn
A
thành câu hỏi luyện tập sgk trang 31
CI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
FI
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức.
OF
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ
trả lời câu hỏi.
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
độ làm việc.
a) Mục tiêu: Nêu được quy tắc Hund và cách phân bố các electron vào các ô lượng
từ trong nguyên tử.
Y
DẠ
b) Nội dung: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong sgk và từ đó hình thành kiến
thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 12, 13 sgk trang 31, và luyện tập sgk trang 31, quy tắc
L
Hund.
A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
CI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quy tắc Hund
FI
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.10, dựa - Trả lời câu 12 sgk trang 31:
OF
vào các số liệu cho sẵn, trả lời câu 12, 13
+ Trường hợp (a) không có electron
sgk trang 31.
độc thân vì các orbital đã chứa đầy
electron.
ƠN
+ Trường hợp (b) và (c), theo cách
phân bố electron ở hai trường hợp
NH
này, số electron độc thân là nhiều
nhất.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc Hund theo tên bằng số electron của nguyên tử.
sgk
=> Quy tắc Hund:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài luyện tập
Trong cùng một phân lớp chưa bão
Y
L
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận - Trả lời bài luyện tập sgk trang 31:
A
kiến thức.
Trường hợp (a) tuân theo quy tắc
CI
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ Hund.
trả lời câu hỏi.
FI
Trường hợp (b) không tuân theo quy
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tắc Hund.
OF
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát
biểu hoặc lên bảng trình bày.
ƠN
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
NH
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 9. Tìm hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử
M
a) Mục tiêu: Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và
theo ô orbital.
KÈ
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong sgk và từ đó hình thành
kiến thức.
Y
c) Sản phẩm: Đáp án câu 14 sgk trang 32, các bước viết cấu hình electron, đáp án.
DẠ
A L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cách viết cấu hình electron nguyên tử
CI
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk - Trả lời câu 14 sgk trang 32:
yêu cầu HS trả lời câu 14 sgk trang 32.
+ Số proton, số elctron, số hiệu nguyên tử.
FI
- GV giới thiệu quy ước cách biểu diễn sự
+ Số lớp, số phân lớp electron vào phan lớp
OF
phân bố electron trên các phân lớp:
của từng lớp.
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk, nêu các
- Các bước viết cấu hình electron:
bước viết cấu hình electron.
ƠN
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.
- GV đưa ra ví dụ cách viết cấu hình
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ
electron nguyên tử của 1 nguyên tố và cấu
tự AO có mức năng lượng tăng dần, theo các
NH
hình electron theo ô orbital:
nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong
+ Nguyên tố Calcium ( Z=20)
nguyên tử.
Bước 1: Ca có 20 electron
Y
Bước 2: Thứ tự mức năng lượng orbital: các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của
các lớp electron.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d .... (*)
Đáp án:
Điền 20 electron vào (*) sao cho thỏa mãn
M
Bước 3: Viết cấu hình electron: Cấu hình electron của C : 1s22s22p2
1s22s22p63s23p64s2
Y
L
- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm tổ chức
A
cuộc thi giữa các nhóm. Nhiệm vụ viết cấu - Nhóm 2:
CI
hình electron nguyên tử và cấu hình Nguyên tố Si (Z=14)
electron theo ô orbital của một số nguyên
FI
Cấu hình electron của Si: 1s22s22p63s23p2
tố:
Cấu hình electron của Si theo orbital:
OF
+ Nhóm 1: Nguyên tố C (Z=6).
ƠN
+ Nhóm 3: Nguyên tố F (Z=9)
- Nhóm 3:
+ Nhóm 4: Nguyên tố Cl (Z= 17)
Nguyên tố: F (Z = 9)
NH
+ Nhóm 5: Nguyên tố Na ( Z=11)
Cấu hình electron của Si: 1s22s22p5
Nhóm nào viết chính xác trong thời gian
Cấu hình electron của Si theo orbital:
ngắn nhất, nhóm đó thắng.
Y
sgk trang 32
- Nhóm 4:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nguyên tố Cl (Z=17)
M
- Nhóm 5:
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát
biểu hoặc lên bảng trình bày. Nguyên tố Na (Z=11)
L
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho Cấu hình electron của C: 1s22s22p63s1
A
bạn.
Cấu hình electron của Si theo orbital:
CI
Bước 4: Kết luận, nhận định:
FI
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái
độ làm việc. - Trả lời câu luyện tập sgk trang 32:
OF
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng + Cấu hình electron của Al:
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
1s22s32p63s23p1
ƠN
vở.
+ Cấu hình electron của Al theo orbital:
a) Mục tiêu: Nêu được tính chất cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố khi
QU
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong sgk và từ đó hình thành
kiến thức.
M
c) Sản phẩm: Đáp án câu 15 sgk trang 33, mối liên hệ giữa electron lớp ngoài
KÈ
cùng với tính chất của nguyên tố, đáp án câu vận dụng sgk trang 33.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 đọc sgk, trả lời cùng của nguyên tử.
L
các câu hỏi của GV và câu 15 sgk trang 33. + Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3
A
+ Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron electron lớp ngoài cùng thường là
CI
lớp ngoài cùng thường là nguyên tố gì? nguyên tố tính kim loại (trừ H, He,B).
FI
lớp ngoài cùng thường là nguyên tố gì? electron lớp ngoài cùng thường là
OF
nguyên tố phi kim.
+ Nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron lớp
ngoài cùng thường là nguyên tố gì? + Nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron
lớp ngoài cùng thường là nguyên tố khí
ƠN
+ Nguyên tố mà nguyên tử có có 4 electron lớp
hiếm (trừ He).
ngoài cùng thường là nguyên tố gì?
+ Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron
- GV yêu cầu HS nêu kết luận từ cấu hình
NH
lớp ngoài cùng có thể là nguyên tố kim
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, ta có thể
loại, cũng có thể là nguyên tố phi kim.
dự đoán được gì?
- Trả lời câu 15 sgk trang 33:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Y
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến là cơ sở để dự đoán phosphorus là
thức. nguyên tố phi kim.
- HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ trả => Kết luận: Dựa vào số lượng
M
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nguyên tố, có thể dự đoán một nguyên tố
kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu
- Trả lời vận dụng sgk trang 33:
hoặc lên bảng trình bày.
Y
L
kim loại.
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ
A
làm việc.
CI
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
FI
OF
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về cấu trúc lớp vỏ electron
ƠN
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về orbital,
lớp, phân lớp electron, electron độc thân.
NH
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV cho HS hoạt động nhóm 4 làm bài bài tập 1, 2, 3, 4 sgk trang 34
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
L
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
A
tuyên dương.
CI
Đáp án:
FI
Bài tập 1: Phương án (1)
OF
Bài tập 3:
ƠN
NH
Y
QU
Bài tập 4:
Cấu hình electron C 1s22s22p2 4 electron lớp ngoài cùng phi kim
M
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
DẠ
b) Nội dung : HS làm việc nhóm đôi hoàn thành bài tập vận dụng
c) Sản phẩm: đáp án chi tiết cho câu hỏi vận dụng về cấu hình electron, số hạt cơ
L
bản của Fe.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
FI
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc phần mở rộng sgk trang 32, trả lời bài
tập vận dụng:
OF
Nguyên tử Fe có kí hiệu 7/
&/E . Cho các phát biểu sau về Fe:
ƠN
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim
(4) Fe là nguyên tố nhóm d
NH
Trong các phát biểu trên, phát biểu nào đúng, sai. Tại sao?
Đáp án :
L
=> (4) đúng
A
Bước 4 : Kết luận, nhận định.
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
tuyên dương.
FI
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
OF
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
ƠN
- Chuẩn bị bài “Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
Ngày soạn: .../.../...
L
Ngày dạy: .../.../...
A
CI
BÀI 5: CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
FI
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
OF
• Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
• Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được
khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
ƠN
• Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
NH
(dựa theo cấu hình electron).
• Phân loại được các nguyên tố dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d,
f, dựa theo tính chất hóa học: Kim loại, phi kim, khí hiếm).
Y
QU
2. Năng lực
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần
M
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được lịch
sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
Y
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
DẠ
• Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
L
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
A
Năng lực riêng:
CI
• Năng lực nhận thức hóa học: Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm);
FI
Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn (dựa theo cấu hình electron),
OF
nguyên tố s, p, d, f dựa theo tính chất hóa học: Kim loại, phi kim, khí hiếm).
• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Nêu được lịch sử phát minh
định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
ƠN
• Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu
kình electron: nguyên tố s, p, d, f, dựa theo tính chất hóa học: kim loại, phi
NH
kim, khí hiếm); xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa
vào cấu hình electron.
3. Phẩm chất:
Y
QU
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
M
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
KÈ
3. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh hoặc video
Y
giới thiệu đối tượng nghiên cứu, vai trò trong đời sống và phương pháp học
DẠ
L
nhóm, bút viết bảng nhóm.
A
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CI
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
FI
a) Mục tiêu: Nêu vấn đề gợi mở kiến thức, tạo hứng thú học tập cho HS.
OF
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS về nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
nguyên tố bí ẩn khác chưa được khám phá. Bằng việc sử dụng các phương pháp hóa
QU
học hiện đại, chỉ trong một thập kỉ (1765- 1775) đã có thêm 5 nguyên tố được xác
định. Trong đó có 3 khí không màu là hydrogen, oxygen và nitrogen. Tính đến năm
2016, tổng cộng đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định. Trong bảng tuần hoàn,
M
các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào và có mối liên hệ như thế nào với
cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó?
KÈ
Y
DẠ
A L
CI
FI
OF
ƠN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 5. Câu tạo bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần
KÈ
a) Mục tiêu: Dự đoán nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Qua đó tìm hiểu lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các
Y
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2, 3, 4 sgk trang 36 và so sánh cách sắp xếp các
L
nguyên tố hóa học của Mendeleev và hiện đại
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Lịch sử phát minh định luật tuần hoàn
và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
OF
- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, yêu cầu
các nhóm quan sát các hình 5.1, 5.2 và học.
thảo luận trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk - Trả lời câu 1 sgk trang 36:
ƠN
trang 36. Mendeleev đã sắp xếp các nguyên tố thành
các cột theo khối lượng nguyên tử tăng dần
được đặt sau nguyên tố. Những nguyên tố
NH
chưa biết được đánh dấu hỏi phí trước giá trị
khối lượng nguyên tử.
Y
Mendeleev.
nguyên tố.
- Trả lời câu 4 sgk trang 36:
L
Sc (? = 45), Ga (? =68), Ge (? =70).
A
- GV yêu cầu HS đọc sgk nêu cách sắp - Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
CI
xếp các nguyên tố hóa học trong bảng học hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp
tuần hoàn các nguyên tố hiện nay. theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
FI
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận so sánh => Kết luận: Năm 1896, nhà hóa học
OF
cách sắp xếp các nguyên tố hóa học của Mendeleev đã công bố bảng tuần hoàn các
Mendeleev và hiện đại nguyên tố hóa học, trong đó các nguyên tố
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối
ƠN
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận lượng nguyên tử. Bảng tuần hoàn hiện đại
kiến thức. ngày nay được xây dựng trên cơ sở mối liên
NH
hệ giữa số hiệu nguyên tử và tính chất của
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
nguyên tố, các nguyên tố được sắp xếp theo
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
Y
vở.
DẠ
L
trong ô nguyên tố.
A
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
CI
hỏi 5 sgk trang 38.
c) Sản phẩm: Khái niệm ô nguyên tố, đáp án câu 5, luyện tập sgk trang 38.
FI
d) Tổ chức thực hiện:
OF
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
ƠN
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, học.
hoàn thành câu 5 sgk trang 38. - Trả lời câu hỏi 5 sgk trang 15:
NH
+ Số hiệu nguyên tử: 13
+ Số oxi hóa: +3
QU
L
Quan sát hình 5.3, cho biết số electron lớp + Số proton: 13
A
ngoài cùng, số proton của nguyên tử
CI
aluminium.
FI
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
OF
kiến thức.
vở.
KÈ
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm về chu kì và đặc điểm của chu kì và xác định
Y
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi.
c) Sản phẩm: khái niệm chu kì, đặc điểm của chu kì trong bảng tuần hoàn, đáp án
L
câu 6 và luyện tập sgk trang 38.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Số lớp electron của nguyên tử các nguyên
OF
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tố trong từng chu kì bằng nhau.
ƠN
=> Kết luận:
NH
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận khái Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
niệm và đặc điểm của chu kì: cùng nguyên tử được xếp thành 1 hàng, gọi
là chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
Y
+ Chu kì là gì?
electron của nguyên tử các nguyên tố trong
QU
+ Nêu mối liên hệ giữ số thứ tự chu kì và chu kì. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì:
số lớp electron.
• Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nhỏ.
+ Quan sát bảng tuần hoàn sgk trang 37,
• Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì
M
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2
DẠ
thành câu luyện tập sgk trang 38: Nguyên tử của nguyên tố có 4 lớp electron
Dựa vào cấu hình electron, em hãy cho nên thuộc chu kì 4.
L
biết nguyên tố cố số hiệu nguyên tử là 20
A
thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn.
CI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
FI
kiến thức.
OF
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
độ làm việc.
QU
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm về nhóm và xác định được nhóm dựa vào số
electron hóa trị.
Y
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
DẠ
L
electron hóa trị, đáp án câu 7, 8 sgk trang 38.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
OF
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời - Trả lời câu 7 sgk trang 38:
câu 7, 8 sgk trang 38. (gợi ý câu 7: em hãy Các nguyên tố trong cùng một nhóm có cấu
chú ý đến số lượng electron lớp ngoài hình electron tương tự nhau.
ƠN
cùng của các nguyên tố trong 1 nhóm).
- Trả lời câu 8 sgk trang 38:
…
DẠ
A L
CI
=> Kết luận:
FI
• Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà
nguyên tử có cấu hình electron tương
OF
tự nhau do đó tính chất hóa học gần
- GV yêu cầu HS dựa vào đáp án các câu
giống nhau và được xếp theo cột.
7, 8, 9, đọc sgk nêu kết luận về nhóm:
ƠN
• Số thứ tự nhóm A bằng số electron ở
+ Khái niệm về nhóm. lớp ngoài cùng của nguyên tử các
+ Mối liên hệ giữa số thứ thự nhóm A và nguyên tố trong nhóm.
NH
số electron ở lớp ngoài cùng.
kiến thức.
QU
L
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
A
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
CI
vở.
FI
Hoạt động 5: Phân loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và tính chất hóa
OF
học.
a) Mục tiêu: Phân loại được các nguyên tố dựa vào cấu hình electron và tính chất
hóa học.
ƠN
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi và hình thành kiến thức.
NH
c) Sản phẩm: Đáp án câu 11 sgk trang 39, kết luận về phân loại các nguyên tố,
đáp án luyện tập sgk trang 40.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, - Trả lời câu 11 sgk trang 39:
thảo luận trả lời câu 11 sgk trang 39 Dựa vào cấu hình electron, ta có thể phân loại
KÈ
và nhận xét mối liên hệ giữa khối các các nguyên tố như sau:
nguyên tố hóa học s, p, d, f và nguyên
+ Khối nguyên tố s: Z=20 (kim loại)
tố trong các nhóm bằng cách nối nội
Y
dung của cột A với cột B sao cho phù + Khối nguyên tố p: Z= 6 (phi kim), 8 ( phi
DẠ
f.
• Dựa vào tính chất hóa học người ta phân
loại các nguyên tố thành nguyên tố kim
M
L
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
CI
hoặc lên bảng trình bày.
FI
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
OF
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm,
thái độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy ƠN
NH
đủ vào vở.
Hoạt động 6: Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
Y
a) Mục tiêu: Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
QU
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi và hình thành kiến thức.
M
c) Sản phẩm: Đáp án câu 12 sgk trang 40, kết luận nguyên tắc sắp xếp các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn.
KÈ
L
trả lời câu 12 sgk trang 40.
Điện tích hạt nhân tăng từ trái sang phải trong
A
một chu kì và tăng từ trên xuống dưới trong một
CI
nhóm.
- GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc sắp => Kết luận: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
FI
xếp các nguyên tố trong bảng tuần trong bảng tuần hoàn:
OF
hoàn.
• Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng
+ Thứ tự các ô nguyên tố dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
ƠN
trong nguyên tử được xếp cùng một chu
+ Nhóm
kì.
NH
• Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình
electron tương tự nhau được xếp cùng
một nhóm.
Y
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả - Trả lời câu vận dụng sgk trang 40:
QU
lời câu vận dụng sgk trang 40 Si nằm ở ô 14, chu kì 3 nhóm IVA.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
L
cho bạn.
A
Bước 4: Kết luận, nhận định:
CI
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm,
thái độ làm việc.
FI
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
OF
trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy
đủ vào vở.
ƠN
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.
NH
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
Y
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
L
- GV chữa bài, chốt đáp án.
A
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
CI
tuyên dương.
FI
Đáp án:
Bài tập 1:
OF
+ Z = 10 cấu hình electron: 1s22s22p6
Khí hiếm.
Kim loại.
Y
Bài tập 2: Các nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng sẽ có tính chất hóa
QU
học tương tự nhau, do đó dãy các nguyên tố câu b và c thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài tập 3:
M
a, 1s22s22p63s23p6
b, 1s22s22p63s23p6
KÈ
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
Y
DẠ
b) Nội dung : HS làm việc nhóm đôi hoàn thành bài vận dụng
c) Sản phẩm: Đáp án chi tiết cho câu hỏi vận dụng về số hiệu nguyên tử, cấu hình
L
electron và vị trí trong bảng tuần hoàn..
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
FI
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng: Xác định vị trí nguyên tố chu (ô, chu kì và
nhóm) của nguyên tố có:
OF
a, Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những
bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm
nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.
ƠN
b, 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản
phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.
NH
c, 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn.
Đáp án :
Y
a, Z = 20 ; cấu hình electron : [Ar] 4s2; vị trí : ô 20. Chu kì 3, nhóm IIA (nhóm 2)
DẠ
b, Z = 9 ; cấu hình electron : 1s22s22p5; vị trí: ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA (nhóm 17)
c, Z = 28 ; cấu hình electron : [Ar] 3d34s2; vị trí : ô 28, chu kì 4, nhóm VIIIB
L
(nhóm 10)
A
d, Z=24 ; cấu hình electron : [Ar] 3d54s1 ; vị trí ô 24, chu kì 4, nhóm VIB (nhóm 6)
CI
GV giải thích thêm về cấu hình bão hòa hoặc bán bão hòa.
FI
Do năng lượng phân lớp nd và (n+1)s chênh lệch nhau không nhiều, nên 1e ở phân
lớp (n+1)s2 chuyển sang phân lớp nd4 hoặc nd9 để cho phân lớp nd đạt cấu hình
OF
bán bão hòa nd5, cấu hình bão hòa nd10 bền hơn.
ƠN
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
tuyên dương.
NH
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành bài tập trong sbt, đọc phần đọc thêm sgk trang 41.
Y
- Chuẩn bị bài “Bài 6. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên
QU
tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm.”
M
KÈ
Y
DẠ
Ngày soạn: .../.../...
L
Ngày dạy: .../.../...
A
CI
BÀI 6: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ
CÁC NGUYÊN TỐ, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT
FI
TRONG MỘT CHU KÌ VÀ NHÓM (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
OF
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Giải thích được xu huownggs biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì
ƠN
và trong một nhóm (nhóm A).
• Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại,
NH
phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm ( nhóm
A)
• Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất của acid / base của
các oxide và các hydroxide thao chu kì. Viết được phương trình hóa học minh
Y
họa.
QU
2. Năng lực
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự biến đổi tính
KÈ
chất của nguyên tố, đơn chất, hợp chất trong bảng tuần hoàn.
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để giải thích được
xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm
Y
(nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electrn ngoài cùng và
DẠ
dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới);
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
L
thành viên trong nhóm đều được hoàn thành nhiệm vụ học tập.
A
• Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
CI
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
FI
• Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm bán kính nguyên tử, độ âm
OF
điện, tính kim loại, tính phi kim, tính acid /base của các oxide và hydroxide
qua các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
ƠN
• Tìm hiểu thể giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Nêu được lịch sử phát minh
định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tổ hóa học.
3. Phẩm chất
NH
• Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
Y
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
5. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
KÈ
6. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
Y
L
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu, HS dự đoán kiến thức.
A
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS về
CI
d) Tổ chức thực hiện:
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
OF
- GV nêu vấn đề:
Kim loại kiểm là các kim loại thuộc nhóm lA, bao gồm: lithium (LI), sodium (Na),
potassium (K), rubidium (Rb), caesium (Cs), francium (Fr). Chúng phản ứng được
ƠN
với nước và giải phóng khí hydrogen. Vậy khả năng phản ứng với nước của các
kim loại trên có giống nhau hay không? Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
NH
học, chúng ta có thể giải thích được xu hướng biến đổi tính chất hoá học cơ bản
của nguyên tử các nguyên tố không?
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 6. Xu hướng biến đổi một số tính
chất của nguyên tố, đơn chất và hợp chất tong bản tuần hoàn các nguyên tố.
Hoạt động 1: Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên
tố nhóm A.
a) Mục tiêu: Nhận xét được sự biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và
L
trong một nhóm A.
A
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
CI
c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2 sgk trang 43, kết luận về xu hướng biển đổi tuần
hoàn của bán kính hạt nhân.
FI
d) Tổ chức thực hiện:
OF
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
L
nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
A
=> Kết luận:
CI
- GV yêu cầu HS kết luận về xu hướng Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm
biến đổi bán kính nguyên tử: A có xu hướng biến đổi tuần hoàn theo chiều
FI
tăng của điện tích hạt nhân:
+ Trong một chu kì
OF
• Trong một chu kì, nguyên tử của các
+ Trong một nhóm
nguyên tố có cùng số lớp electron. Từ
trái sang phải, điện tích hạt nhân
ƠN
nguyên tử tăng dần nên electron lớp
ngài cùng sẽ bị hạt nhân hút mạnh
hơn, vì vậy bán kính nguyên tử của
NH
các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
• Trong một nhóm, theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân, số lớp electron
Y
L
cách sắp xếp các nguyên tố hóa học của
A
Mendeleev và hiện đại
CI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
FI
kiến thức.
OF
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Giải thích xu hướng biến độ âm điện nguyên tử của các nguyên
KÈ
tố nhóm A.
a) Mục tiêu: Nhận xét được sự biến đổi độ âm điện nguyên tử trong một chu kì và
trong một nhóm A.
Y
DẠ
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 3,4 và luyện tập sgk trang 44, 45 và kết luận xu hướng
L
biến đổi tuần hoàn của độ âm điện các nguyên tố.
A
d) Tổ chức thực hiện:
CI
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Độ âm điện.
OF
- GV yêu cầu HS đọc sgk, nêu khái niệm - Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng
độ âm điện. cho khả năng hút electron của nguyên tử đó
khi tạo thành liên kết hóa học.
ƠN
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan - Trả lời câu 3 sgk trang 44:
sát bảng 6.1 sgk trang 44 trả lời câu 3,4 + Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của
NH
sgk trang 44. điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với
các electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó, độ
âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường
Y
tăng dẫn.
QU
L
biến đổi độ âm điện nguyên tử: nhóm A có xu hướng biến đổi tuần hoàn theo
A
+ Trong một chu kì chiều tăng của điện tích hạt nhân:
CI
+ Trong một nhóm • Trong một chu kì, theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt
FI
nhân với các electron lớp ngoài cùng
OF
cũng tăng. Do đó độ âm điện của
nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
tăng dần.
ƠN
• Trong một nhóm, theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân, bán kính nguyên
tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân
NH
với các electron lớp ngoài cùng giảm.
Do đó, độ âm điện của nguyên tử các
nguyên tố có xu hướng giảm dần.
Y
- GV yêu cầu các nhóm 4 HS thảo luận trả - Trả lời câu luyện tập sgk trang 45:
QU
lời câu luyện tập sgk trang 45. Chiều tăng dần độ âm điện:
- GV yêu cầu HS đọc sgk nêu cách sắp K < Na < Mg < Al
xếp các nguyên tố hóa học trong bảng
M
L
kiến thức.
A
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
FI
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
OF
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm,
phần thuyết trình thái độ làm việc.
NH
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
Y
Hoạt động 3: Giải thích xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các
QU
nguyên tố nhóm A
a) Mục tiêu: Trình bày, giải thích được sự hình thành ion. Từ đó nêu được khái
niệm tính kim loại, tính phi kim và giải thích được xu hướng biến đổi tính kim loại,
M
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi.
Y
c) Sản phẩm: Kết luận sự biến đổi của tính kim loại và phi kim, đáp án câu 5, 6 và
DẠ
A L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính kim loại, tính phi kim
CI
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời - Trả lời câu 5 sgk trang 45:
câu 5 sgk trang 45. + Nguyên tử trung hòa về điện. Nguyên tử
FI
nhường bớt electron sẽ tạo hành phần tử có
số đơn vị điện tích dương lớn hơn số điện
OF
tích âm nên phân tử này tích điện dương:
ƠN
1 điện tích dương
phi kim
+ Tính kim loại là tính chất của một
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời
nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường
câu 6 sgk trang 45. (Gợi ý, khả năng
electron để trở thành ion dương (cation)
M
L
+ Trong một nhóm của nguyên tử các nguyên tố tăng theo, khả
A
năng nhường electron giảm dần.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả
CI
lời câu luyện tập sgk trang 46. b, Đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm, độ âm
điện giảm dần nên khả năng nhận electron
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
FI
của nguyên tử các nguyên tố giảm theo,
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận khả năng nhường electron tăng dần.
OF
kiến thức.
=> Kết luận: Tính kim loại, phi kim của
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích
hoặc lên bảng trình bày. • Trong một chu kì, theo chiều tăng
NH
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt
L
hydroxide tương ứng cheo chu kì.
A
a) Mục tiêu: Nêu được các hợp chất hydroxide của kim loại và phi kim. Từ đó
CI
nhân xét tính acid-base của các oxide và hydroxide tương ứng.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu
FI
hỏi.
OF
c) Sản phẩm: Đáp án câu 7,8 và luyện tập sgk trang 46,47; kết luận xu hướng biến
đổi tuần hoàn tính acid – base của oxide và hydroxide.
HĐ CỦA GV VÀ HS
ƠN SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Tính acid-base của oxide và hydroxide
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời - Trả lời câu 7 sgk trang 46:
câu 7,8 sgk trang 46 3 nguyên tố Na, Al và S cùng thuộc chu kì 3
Y
QU
L
của các nguyên tố trong chu kì.
A
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận về xu => Kết luận: Trong một chu kì, theo chiều
CI
hướng biến đổi tĩnh acid – base của oxide và tăng hạt nhân, tính base của oxide và
hydroxide tương ứng theo chu kì. hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid
FI
tăng dần.
OF
- Trả lời câu luyện tập sgk trang 47:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời
câu luyện tập sgk trang 47. Tính acid : HClO4 > H2SO4 > H3PO4 >
H2SiO3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Y
L
âm điện, tính kim loại/ phi kim và tính acid/ base trong bảng tuần hoàn các nguyên
A
tố hóa học.
CI
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về xu hướng
biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần, hợp chất trong
FI
một chu kì và nhóm.
OF
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
ƠN
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
NH
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 3, 4, 5 sgk trang 48
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
M
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
Y
tuyên dương.
DẠ
Đáp án:
Bài tập 3: Đáp án C
L
Bài tập 4: Fluorine là nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất, đứng đầu nhóm
A
nguyên tố halogen nên Flouorine là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất.
CI
Bài tập 5:
FI
OF
ƠN
NH
- Hai đại lượng này tỉ lệ nghịch với nhau.
- Giải thích: Trong một nhóm A từ trên xuống dưới, theo chiều tăng dần điện tích
Y
hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng, độ âm điện giảm.
QU
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
M
b) Nội dung : HS làm việc nhóm hoàn thành bài vận dụng
KÈ
c) Sản phẩm : Đáp án chi tiết cho câu hỏi vận dụng về bảng tuần hoàn, tính kim
loại, phi kim của nguyên tử nguyên tố.
L
- HS làm việc nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ.
A
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
CI
Bước 3 : Báo cáo, thảo luận
FI
- HS xung phong phát biểu. Các HS khác nhận xét.
OF
Đáp án :
+ H : ô số 1, chu kì 1, nhóm IA
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và
KÈ
tuyên dương.
- Hoàn thành bài tập trong sbt, đọc phần đọc thêm sgk trang 41.
- Chuẩn bị bài “Bài 7. Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên
L
tố hóa học.”
A
CI
Ngày soạn: . . . /. . . /. . .
FI
Ngày dạy: . . . /. . . /. . .
OF
BÀI 5: CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên
NH
•
tố hóa học.
• Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được
khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
Y
• Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dựa
QU
2. Năng lực
KÈ
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được lịch
DẠ
sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
L
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
A
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
CI
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
FI
- Năng lực riêng:
• Năng lực nhận thức hóa học: Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các
OF
nguyên tố hóa học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm);
Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn (dựa theo cấu hình electron:
nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hóa học: Kim loại, phi kim, khí hiếm).
ƠN
• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Nêu được lịch sử phát minh
định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
NH
• Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu
hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hóa học: Kim loại, phi
kim, khí hiếm); Xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa
Y
3. Phẩm chất
• Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
M
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
KÈ
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh hoặc video giới
Y
thiệu đối tượng nghiên cứu, vai trò trong đời sống và phương pháp học tập hóa học.
DẠ
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. . . ), bảng nhóm,
L
bút viết bảng nhóm.
A
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CI
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Nêu vấn đề gợi mở kiến thức, tạo hứng thú học tập cho HS.
FI
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu, HS dự đoán kiến thức.
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS về nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần
OF
hoàn.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ƠN
- GV nêu vấn đề: Cách đây hàng nghìn năm, người ta chỉ biết đến một số nguyên tố
như đông (copper), bạc (silver) và vàng. Mãi đến năm 1700, cũng chỉ mới có 13
NH
nguyên tố được xác định. Khi đó, các nhà khoa học nghi ngờ rằng vẫn còn nhiều
nguyên tố bí ẩn khác chưa được khám phá. Bằng việc sử dụng các phương pháp hóa
học hiện đại, chỉ trong một thập kỉ (1765- 1775) đã có thêm 5 nguyên tố được xác
Y
định. Trong đó có 3 khí không màu là hydrogen, oxygen và nitrogen. Tính đến năm
QU
2016, tổng cộng đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định. Trong bảng tuần hoàn,
các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào và có mối liên hệ như thế nào với
cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó?
M
KÈ
Y
DẠ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
L
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
A
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
CI
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
FI
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
OF
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn
ƠN
các nguyên tố hóa học.
a) Mục tiêu: Dự đoán nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Qua
NH
đó tìm hiểu lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2, 3, 4 sgk trang 36 và so sánh cách sắp xếp các nguyên
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Lịch sử phát minh định luật tuần hoàn
- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, yêu cầu các và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
KÈ
nhóm quan sát các hình 5. 1, 5. 2 và thảo luận - Trả lời câu 1 sgk trang 36:
trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 36. Mendeleev đã sắp xếp các nguyên tố thành
Y
L
khối lượng nguyên tử.
A
- Trả lời câu 2 sgk trang 36:
CI
Nguyên tử khối của iodine (I) là 127, của
tellurium (Te) là 128 nhưng Te lại đứng
FI
trước I. Điều này trái với cách sắp xếp của
Mendeleev.
OF
- Trả lời câu 3 sgk trang 36:
Các dấu chấm hỏi là những dự đoán của
Mendeleev đối với các nguyên tố chưa tìm
ƠN
ra hoặc dự đoán về nguyên tử khối của các
nguyên tố.
NH
- Trả lời câu 4 sgk trang 36:
Sc (? = 45), Ga (? =68), Ge (? =70).
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp
Y
- GV yêu cầu HS đọc sgk nêu cách sắp xếp các → Kết luận: Năm 1896, nhà hóa học
nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các Mendeleev đã công bố bảng tuần hoàn các
nguyên tố hiện nay. nguyên tố hóa học, trong đó các nguyên tố
M
- GV yêu cầu HS đưa ra kết luận so sánh cách được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối
KÈ
sắp xếp các nguyên tố hóa học của Mendeleev lượng nguyên tử. Bảng tuần hoàn hiện đại
và hiện đại ngày nay được xây dựng trên cơ sở mối liên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hệ giữa số hiệu nguyên tử và tính chất của
Y
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến nguyên tố, các nguyên tố được sắp xếp theo
DẠ
L
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên
CI
bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
FI
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần
OF
thuyết trình thái độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
c) Sản phẩm: Khái niệm ô nguyên tố, đáp án câu 5, luyện tập sgk trang 38.
QU
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn - Trả lời câu hỏi 5 sgk trang 15:
KÈ
+ Số oxi hóa: +3
DẠ
L
→ Kết luận: Mỗi ô nguyên tố hóa học được
A
xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn các
CI
nguyên tố hóa học, gọi là ô nguyên tố. Số
- GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm ô nguyên tố: thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu
FI
+ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó.
ô nguyên tố là gì? - Trả lời luyện tập sgk trang 38:
OF
+ Nêu mối liên hệ giữa số thứ tự của ô nguyên + Số electron lớp ngoài cùng: 3
tố với số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học. + Số proton: 13
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu
luyện tập sgk trang 38:
ƠN
Quan sát hình 5. 3, cho biết số electron lớp ngoài
NH
cùng, số proton của nguyên tử aluminium.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
Y
thức.
QU
A
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm về chu kì và đặc điểm của chu kì và xác định được
CI
chu kì dựa vào số lớp electron.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
FI
c) Sản phẩm: khái niệm chu kì, đặc điểm của chu kì trong bảng tuần hoàn, đáp án
câu 6 và luyện tập sgk trang 38.
OF
d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Số lớp electron của nguyên tử các nguyên
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn tố trong từng chu kì bằng nhau.
thành câu 6 sgk trang 38.
NH
Y
QU
+ Nêu mối liên hệ giữ số thứ tự chu kì và số lớp là chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron của nguyên tử các nguyên tố trong
KÈ
electron.
+ Quan sát bảng tuần hoàn sgk trang 37, hãy chu kì. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì:
cho biết hiện tại bảng tuần hoàn có bao nhiêu + Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nhỏ.
Y
chu kì? Nêu các chu kì bé và chu kì lớn (Coi chu + Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì lớn.
- Trả lời câu luyện tập sgk trang 38:
DẠ
L
câu luyện tập sgk trang 38: Nguyên tử của nguyên tố có 4 lớp electron
A
Dựa vào cấu hình electron, em hãy cho biết nên thuộc chu kì 4.
CI
nguyên tố cố số hiệu nguyên tử là 20 thuộc chu
kì nào trong bảng tuần hoàn.
FI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
OF
thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
ƠN
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên
bảng trình bày.
NH
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ
làm việc.
Y
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm về nhóm và xác định được nhóm dựa vào số
KÈ
c) Sản phẩm: khái niệm electron hóa trị, nhóm; đặc điểm của nhóm; khái niệm
DẠ
L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
A
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu - Trả lời câu 7 sgk trang 38:
CI
7, 8 sgk trang 38. (gợi ý câu 7: Em hãy chú ý đến Các nguyên tố trong cùng một nhóm có cấu
số lượng electron lớp ngoài cùng của các hình electron tương tự nhau.
FI
nguyên tố trong 1 nhóm). - Trả lời câu 8 sgk trang 38:
OF
Mỗi nhóm 1 cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột
(cột 8, 9, 10).
- GV yêu cầu HS đọc sgk, tìm hiểu electron hóa - Electron hóa trị là những electron có khả
ƠN
trị là gì? năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc
phân lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa
NH
bão hòa.
- GV yêu cầu các nhóm 4 HS thảo luận trả lời - Số electron hóa trị bằng số thứ tự nhóm A:
câu 9 sgk trang 39. 1 electron hóa trị - IA
Y
…
M
KÈ
L
electron ở lớp ngoài cùng. xếp theo cột.
A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Số thứ tự nhóm A bằng số electron ở lớp
CI
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
thức. trong nhóm.
FI
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
OF
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên
bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ
NH
làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Y
Hoạt động 5: Phân loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và tính chất hóa
QU
học.
a) Mục tiêu: Phân loại được các nguyên tố dựa vào cấu hình electron và tính chất
hóa học.
M
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
KÈ
L
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo - Trả lời câu 11 sgk trang 39:
A
luận trả lời câu 11 sgk trang 39 và nhận xét Dựa vào cấu hình electron, ta có thể phân loại
CI
mối liên hệ giữa khối các nguyên tố hóa học các nguyên tố như sau:
s, p, d, f và nguyên tố trong các nhóm bằng + Khối nguyên tố s: Z=20 (kim loại)
FI
cách nối nội dung của cột A với cột B sao + Khối nguyên tố p: Z= 6 (phi kim), 8 (phi kim),
cho phù hợp: 18 (khí hiếm)
OF
ƠN
NH
Y
QU
+ Dựa vào cấu hình electron loại các nguyên tố thành nguyên tố s, nguyên tố
L
câu luyện tập sgk trang 40. a, Z= 7, 1s22s22p3
A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b, Nguyên tố p
CI
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận c, Phi kim.
kiến thức.
FI
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
OF
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc
lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái
NH
độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Y
Hoạt động 6: Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
QU
a) Mục tiêu: Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
và hình thành kiến thức.
M
c) Sản phẩm: Đáp án câu 12 sgk trang 40, kết luận nguyên tắc sắp xếp các nguyên
KÈ
L
câu 12 sgk trang 40. một chu kì và tăng từ trên xuống dưới trong một
A
nhóm.
CI
→ Kết luận: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
- GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc sắp xếp các trong bảng tuần hoàn:
FI
nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần
+ Thứ tự các ô nguyên tố của điện tích hạt nhân nguyên tử.
OF
+ Chu kì + Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
+ Nhóm nguyên tử được xếp cùng một chu kì.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình
ƠN
electron tương tự nhau được xếp cùng một
nhóm.
NH
- Trả lời câu vận dụng sgk trang 40:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Si nằm ở ô 14, chu kì 3 nhóm IVA.
câu vận dụng sgk trang 40
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Y
kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
M
độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
L
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
A
CI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
FI
học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập về.
OF
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập trong sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ƠN
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 42
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Y
- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.
QU
dương.
KÈ
Đáp án:
Bài tập 1:
+ Z = 10 cấu hình electron: 1s22s22p6
Y
Khí hiếm.
+ Z= 12 cấu hình electron: 1s22s22p63s2
Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
L
Kim loại.
A
Bài tập 2: Các nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng sẽ có tính chất hóa học
CI
tương tự nhau, do đó dãy các nguyên tố câu b và c thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài tập 3:
FI
a, 1s22s22p63s23p6
b, 1s22s22p63s23p6
OF
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
ƠN
b) Nội dung: HS làm việc nhóm đôi hoàn thành bài vận dụng.
c) Sản phẩm: Đáp án chi tiết cho câu hỏi vận dụng về số hiệu nguyên tử, cấu hình
NH
electron và vị trí trong bảng tuần hoàn. .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng: Xác định vị trí nguyên tố chu (ô, chu kì và
Y
a, Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những
bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh
lành các vết nứt gãy trên xương.
M
b, 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm
KÈ
L
- HS xung phong phát biểu. Các HS khác nhận xét.
A
Đáp án:
CI
a, Z = 20; cấu hình electron: [Ar] 4s2; vị trí: ô 20. Chu kì 3, nhóm IIA (nhóm 2)
b, Z = 9; cấu hình electron: 1s22s22p5; vị trí: ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA (nhóm 17)
FI
c, Z = 28; cấu hình electron: [Ar] 3d34s2; vị trí: ô 28, chu kì 4, nhóm VIIIB (nhóm
10)
OF
d, Z=24; cấu hình electron: [Ar] 3d54s1; vị trí ô 24, chu kì 4, nhóm VIB (nhóm 6)
GV giải thích thêm về cấu hình bão hòa hoặc bán bão hòa.
Do năng lượng phân lớp nd và (n+1)s chênh lệch nhau không nhiều, nên 1e ở phân
ƠN
lớp (n+1)s2 chuyển sang phân lớp nd4 hoặc nd9 để cho phân lớp nd đạt cấu hình bán
bão hòa nd5, cấu hình bão hòa nd10 bền hơn.
NH
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên
dương.
Y
nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
KÈ
và nhóm. ”
Y
DẠ
Ngày soạn: . . . /. . . /. . .
L
Ngày dạy: . . . /. . . /. . .
A
BÀI 6: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ
CI
CÁC NGUYÊN TỐ, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT
TRONG MỘT CHU KÌ VÀ NHÓM
FI
(4 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và
ƠN
trong một nhóm (nhóm A).
• Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại,
NH
phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm
A)
• Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất của acid / base của
Y
các oxide và các hydroxide thao chu kì. Viết được phương trình hóa học minh
họa.
QU
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự biến đổi tính
M
•
chất của nguyên tố, đơn chất, hợp chất trong bảng tuần hoàn.
KÈ
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để giải thích được
xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm
(nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và
Y
dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới);
DẠ
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
L
thành viên trong nhóm đều được hoàn thành nhiệm vụ học tập.
A
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
CI
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
FI
- Năng lực riêng:
• Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm bán kính nguyên tử, độ âm
OF
điện, tính kim loại, tính phi kim, tính acid / base của các oxide và hydroxide
qua các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Nêu được lịch sử phát minh
ƠN
•
định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
• Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được xu hướng biến đổi bán
NH
kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút
tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron
tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới); Nhân xét và giải thích
Y
được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử
QU
các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm ( nhóm A); Nhận xét được
xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid / base của các oxide và các
hydroxide theo chu kì, viết được phương trình hóa học minh họa.
3. Phẩm chất
M
• Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
KÈ
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
Y
nghĩ.
DẠ
L
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. . . ), bảng nhóm,
A
bút viết bảng nhóm.
CI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
FI
a) Mục tiêu: Nêu vấn đề gợi mở kiến thức, tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu, HS dự đoán kiến thức.
OF
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS về xu hướng biến đổi tính chất hoá học cơ bản của
nguyên tử các nguyên tố.
d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề: Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm lA, bao gồm: lithium
NH
(LI), sodium (Na), potassium (K), rubidium (Rb), caesium (Cs), francium (Fr).
Chúng phản ứng được với nước và giải phóng khí hydrogen. Vậy khả năng phản
ứng với nước của các kim loại trên có giống nhau hay không? Dựa vào bảng tuần
Y
hoàn các nguyên tố hoá học, chúng ta có thể giải thích được xu hướng biến đổi tính
QU
tính chất của nguyên tố, đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn các nguyên
DẠ
tố.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
L
Hoạt động 1: Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên
A
tố nhóm A.
CI
a) Mục tiêu: Nhận xét được sự biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và
trong một nhóm A.
FI
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk để hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2, câu luyện tập sgk trang 43, kết luận xu hướng biến
OF
đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
d) Tổ chức thực hiện:
chung tăng.
QU