You are on page 1of 121

GIÁO ÁN HÓA HỌC THEO

CÔNG VĂN 5512

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI


SÁNG TẠO (BÀI 1-10) THEO CÔNG VĂN 5512 (2
CỘT) CƠ SỞ HÓA HỌC - HÓA HỌC TRONG VIỆC
PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ - THỰC HÀNH HÓA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn: .../.../... • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được hình học phân tử các chất
xung quanh.
Ngày dạy: .../.../...
3. Phẩm chất
CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ SỞ HÓA HỌC
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
BÀI 1: LIÊN KẾT HÓA HỌC ( 3 TIẾT)
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
I. MỤC TIÊU: - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: thức theo sự hướng dẫn của GV.

• Viết được công thức Lewis, sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán dạng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

hình học của một số phân tử đơn giản. 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng tuần hoàn
2 3
• Trình bày được khái niệm về sự lai hóa AO (sp, sp , sp ), vận dụng giải thích nguyên tố hóa học, tranh ảnh về sự lai hóa orbital nguyên tử.
liên kết trong một số phân tử. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng

2. Năng lực nhóm, bút viết bảng nhóm, bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, tranh ảnh về sự lai
hóa orbital nguyên tử.
- Năng lực chung:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
a) Mục tiêu:
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Gợi tâm thế vào bài học cho HS.
- Năng lực riêng:
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
• Viết được công thức Lewis của một chất hay ion, từ đó viết được các cấu tạo
cộng hưởng (nếu có) của một số chất hay ion; hiểu được mô hình VSEPR và c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung
xác định được hình học của các phân tử, ion. bài học: tìm hiểu các yếu tố quyết định hình học phân tử của chất.

• Tim hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Hoá học giúp con người khám d) Tổ chức thực hiện:

phá, hiểu biết những bíản của tự nhiên (ví dụ phân tử H O có dạng góc; CH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
có dạng tứ diện đều; CO có dạng đường thẳng, ...).
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Công thức Lewis


Hình ảnh phân tử BeCl2:
a) Mục tiêu:

- HS viết được công thức Lewis.

Hình ảnh phân tử BF3: b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, làm Câu hỏi 1, 2, 3, Vận dụng.

Hình ảnh phân tử CH4: c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, viết được công thức Lewis của
các phân tử và ion.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Công thức Lewis

Hình học phân tử (hình dạng phân tử) của một chất rất quan trọng trong việc xác - GV cho HS nhắc lại về công thức a) Tìm hiểu công thức electron và công
định cách thức phân tử chất đó tương tác và phản ứng với các phân tử chất khác. electron. HS tìm hiểu nội dung SGK và thức theo Lewis
Hình học phân tử cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất. kiến thức đã học trình bày: Công thức electron
Nhiều đặc tính của chất được giải thích từ dữ liệu hình học phân tử của nó. + Thế nào là công thức Lewis?
Khi biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử
+ Trình bày sự khác nhau giữa công thức
Yếu tố nào quyết định hình học phân tử các chất? bằng một hay nhiều cặp electron dùng
electron và công thức Lewis?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi chung, ta được công thức electron.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, 2, HS áp dụng
hoàn thành yêu cầu. thực hiện: Công thức Lewis:

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Viết công thức electron và công thức Công thức Lewis được viết dựa trên công
Lewis của HCl, và O2. thức electron, trong đó mỗi cặp electron
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
- HS thảo luận trả lời câu hỏi Thảo luận:
HS vào bài học mới.
1. Viết công thức Lewis của nguyên tử dùng chung trong công thức electron Nhóm IA: 1 electron hóa trị, nhóm IIA: 2 b) Tìm hiểu quy tắc viết công thức
oxygen và nguyên tử magnesium. bằng một gạch nối "-". electron hóa trị, tương tự với các nhóm Lewis của một phân tử hay ion
2. Viết công thức electron của phân tử Ví dụ 1, 2 (SGK -tr5) khác từ IIIA đến VIIIA).
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị của
CH4. - HS đọc Ví dụ 3, GV đặt câu hỏi:
Ví dụ: phân tử hay ion cần biểu diễn.
- HS trả lời Vận dụng: + Giải thích cách tính tổng số electron
HCl O2 Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm
Khi dùng chlorine để khử trùng hồ bơi, hóa trị của CO2?
và vẽ sơ đổ khung biểu diễn liên kết giữa
chlorine sẽ phản ứng với urea trong nước (C thuộc nhóm IVA có 4 electron hóa trị,
nguyên tử trung tâm với các nguyên tử
tiểu và mồ hôi người tắm tạo hợp chất O thuộc nhóm VIA có 6 electron hóa trị).
xung quanh qua các liên kết đơn.
nitrogen trichloride 
gây ra nhiều + GV hướng dẫn HS thực hiện Bước 3 và
Nguyên tử trung tâm thường là nguyên
tác động xấu đến sức khoẻ như đỏ mắt, 4
tử có độ âm điện nhỏ hơn (ngoại trừ một
hen suyễn,... Viết công thức Lewis của Thảo luận: - HS thực hiện theo nhóm đôi trả lời câu
số trường hợp như Cl2O, Br2O, H2O,
nitrogen trichloride. 1. Cấu trúc Lewis của nguyên tử oxygen hỏi Thảo luận 3, 4, 5. GV hướng dẫn, yêu
NH3, CH4, …)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận và nguyên tử magnesium: cầu HS giải thích.
Bước 3: Hoàn thiện octet cho các nguyên
nhóm đôi tìm hiểu: 3. Hãy tính tổng số electron hoá trị của
tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen)
+ Trình bày các bước để viết công thức phân tử 
.
trong sơ đồ.
Lewis.
2. Công thức electron của phân tử 4. Xác định nguyên tử trung tâm trong Tính số electron hoá trị chưa tham gia
- GV hỏi thêm:
methane CH : 
. Lập sơ đồ khung của phân tử 
. liên kết bằng cách lấy tổng số electron
+ Ở bước 1: hãy nêu lại cách xác định
trừ số electron tham gia tạo liên kết. Nếu
electron hóa trị của một nguyên tử? Nêu 5. Thực hiện Bước 3 cho phân tử 

electron hoá trị còn dư, đặt số electron
lại electron hóa trị của các nguyên tử theo cho biết có cần tiếp tục bước 4 ?
hoá trị dư trên nguyên tử trung tâm.
nhóm A? - HS thực hiện Luyện tập:
Vận dụng: Kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt quy
(Các electron thuộc lớp ngoài cùng hoặc Viết công thức Lewis của phân tử   .
tắc octet chưa. Nếu nguyên tử trung tâm
sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình Công thức Lewis của NCl3:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chưa đạt quy tắc octet, chuyển sang
tạo thành liên kết.
Bước 4.
Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên
kết trên nguyên tử xung quanh thành
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận electron liên kết sao cho nguyên tử trung electron ngoài cùng đã trở nên bền vững.
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt tâm thoả mãn quy tắc octet. Do đó không cần tiến hành bước 4 và
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Ví dụ 3 (SGK-tr6) công thức Lewis của BF

- GV quan sát, hỗ trợ. Thảo luận 3:


Tổng số electron hoá trị của BF
 3 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
7  3  24
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Thảo luận 4:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
Nguyên tử trung tâm trong BF
là B. Sơ Luyện tập:
bạn.
đồ khung phân tử BF
:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

Thảo luận 5:
Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm Hoạt động 2: Hình học một số phân tử
điện lớn hơn:
a) Mục tiêu:

- HS sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán dạng hình học của một số phân tử
đơn giản.

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
Các nguyên tử fluoride đã đạt octet. Mặt ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao, thảo luận trả lời câu hỏi, làm Luyện
khác số electron hoá trị chưa tham gia tập.
liên kết là 24  24  0 nên không còn c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, dự đoán mô hình của một số phân
electron hoá trị dứ trên . tử.

Nguyên tử chưa đạt octet. Tuy nhiên, d) Tổ chức thực hiện:


là trường hợp ngoại lệ, chỉ cần đạt 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Từ đó ta có công thức của NH3 theo
mô hình VSEPR là: NH3E.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hình học một số phân tử
- GV cho HS làm câu hỏi Thảo luận
a) Tìm hiểu mô hình VSEPR
- GV giới thiệu cho HS về mô hình 6, 7, 8 thực hiện theo nhóm 4.
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết có tính định
VSEPR và công thức phân tử với Thảo luận 6:
hướng trong không gian, làm phân tử có
dưới dạng Theo công thức Lewis của nước, phân
những hình dạng nhất định, đó là hình học
AXnEm tử nước có bao nhiêu cặp electron Thảo luận 6:
phân tử.
+ Giải thích sự phân bố về phương chung và bao nhiêu cặp electron Công thức Lewis của H O là:
- Mô hình VSEPR dựa vào sự đẩy nhau giữa
diện hình học của các cặp electron riêng ở nguyên tử trung tâm?
các cặp electron riêng của nguyên tử trung
xung quanh nguyên tử trung tâm dựa Thảo luận 7:
tâm trong công thức Lewis để dự đoán hình
trên sự đẩy của các cặp electron đó.
dạng phân tử hoặc ion. Xác định giá trị n,  trong công thức
+ Phân biệt cặp electron chung và
- Công thức các chất viết dưới dạng AXnEm VSEPR của phân tử  . Cho biết
Như vậy trong phân tử nước, nguyên tử trung
cặp electron riêng trong một phân tử. công thức Lewis của  là:
A: nguyên tử trung tâm; tâm  có 2 cặp electron chung và 2 cặp
Ví dụ: xác định cặp electrong chung
X: nguyên tử xung quanh (phối tử); electron riêng.
và riêng của nguyên tử trung tâm của
n: là số nguyên tử X đã liên kết với nguyên
CO2, NO2) Thảo luận 7:
tử A.
(CO2: Không có electron riêng, Phân tử SO có  2,   1. Công thức
E: cặp electron riêng của nguyên tử A (cũng
NO2: có 1 electron riêng vì công thức VSEPR của SO là AX E.
có thể là 1 electron hóa trị riêng của A, như Thảo luận 8:
Lewis là:
trong trường hợp NO2). Viết công thức VSEPR của   
Thảo luận 8:
m là cặp electron riêng của nguyên tử A. và  .
- GV phân tích Ví dụ 4 cho HS hiểu: Giá trị (n + m) quyết định hình học phân tử - GV giới thiệu nội dụng mô hình
+ Xác định nguyên tử trung tâm A = AXnEm. VSEPR.
N. Ví dụ 4 (SGK -tr7) - GV cho HS hoạt động nhóm 4 thực
+ Xác định phối tử X = H. hiện Phiếu học tập.
+ Xác định số cặp electron riêng của - GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
A thì m = 1.
- GV có thể giới thiệu về trường hợp Nội dung mô hình VSEPR bao gồm: cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo Như vậy công thức VSEPR của phân tử CS2
tổng quát: đáp án. là AX2 nên phân tử CS2 có dạng đường
1. Hình học phân tử phụ thuộc vào tổng số
Tổng   quyết định dạng hình - GV: quan sát và trợ giúp HS. thẳng.
các cặp electron hóa trị của nguyên tử trung
học của phân tử.
tâm (n + m). Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
m  n  2AX E( phân tử có dạng
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
đoạn thẳng; 2. Các cặp electron hóa trị được phân bố
bày
  3AX
E* và AX  E xùng quanh nguyên tử trung tâm sao cho lực
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
phân tử có dạng tam giác phẳng; đẩy giữa chúng là nhỏ nhất.
cho bạn.
m  n  4AX E* , AX
E và
3. Lực đẩy của các cặp electrong chung (X) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
AX E
và cặp electron riêng (E) giảm theo thứ tự: tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
phân tử có dạng tứ diện.
E – E > E – X > X – X. và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
- HS thực hiện Luyện tập theo nhóm vở.
đôi. b) Mô tả hình học một số phân tử

Sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán Bảng 1.1 (SGK- tr8)


hình học của phân tử .
Hình học một số phân tử chỉ phụ thuộc vào
PHIẾU HỌC TẬP
- GV có thể cho HS một số hình ảnh tổng số các cặp electron hóa trị (liên kết và
minh họa trực quan hơn: chưa liên kết) của nguyên tử trung tâm. Câu 1: Viết công thức phân tử, công thức electron và công thức Lewis của H2O,

https://www.youtube.com/watch?v= CO2, SO2, NH3 và ion 


+ , + .
Luyện tập:
nxebQZUVvTg Câu 2: Viết công thức VSEPR cho lần lượt các phân tử và ion đã cho. Tổng giá
(Từ 0:42 đến 18:00). Công thức Lewis của phân tử CS2 là: trị (n + m) trong mỗi công thức VSEPR là bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Câu 3: Dự đoán hình học các phân tử và ion.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Điền vào bảng sau:
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
Phân tử/ ion Công thức Công thức Công thức Dự đoán
electron Lewis Lewis. Tổng hình học các
(n+m) phân tử và
ion

Trường hợp nào góc liên kết không đúng với lí thuyết? Theo em đâu là nguyên
nhân gây ra sự khác biệt?

..................................................................................................................................
.............................

Hoạt động 3: Sự lai hóa orbital nguyên tử


Bảng 1.1:
a) Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm về sự lai hóa AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên
kết trong một số phân tử.

b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, làm Luyện tập.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải thích liên kết trong một
số phân tử.
d) Tổ chức thực hiện: 9. Vì sao góc liên kết  trong phân tử + Theo thuyết VSERP, để giảm tối đa lực
methane không thể là 90∘ ? đẩy giữa bốn cặp electron chung trong phân
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
10. Em có nhận xét gì về hình dạng, kích tử CH3 bốn cặp electron này phải chiếm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Sự lai hóa orbital nguyên tử thước, năng lượng và hướng của các bốn khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy
giữa chúng là nhỏ nhất. Do đó góc liên kết
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm lai hóa a) Tìm hiểu khái niệm lai hóa orbital orbital nguyên tử lai hóa?
11. Nếu tổng số các AO tham gia lai hóa không thể là 90 mà là 109,5°, ứng với cấu

orbital - Lai hóa orbital là sự tổ hợp các orbital của
là 3 sẽ tạo ra bao nhiêu AO lai hóa? trúc tứ diện đều.
- GV đặt vấn đề: Khi sử dụng sự xen phủ cùng một nguyên tử để tạo thành các orbital
- GV lưu ý: + Kết quả này hoàn toàn phù hợp với thực
các orbital nguyên tử tạo thành liên kết mới có năng lượng bằng nhau, hình dạng và
+ Các obital lai hoá không tồn tại trong nghiệm là trong phân tử methane, 4 liên kết
hóa học, không giải thích được góc liên kích thước giống nhau, nhưng định hướng
các nguyên tử độc lập. Chúng chỉ được C-H đều có độ dài tương đương là 109 pm,
kết ở một số trường hợp. khác nhau trong không gian.
hình thành trong các phân tử có liên kết
- GV dẫn dắt: lấy ví dụ về CH4 - Điều kiện để các orbital nguyên tử (AO) có độ bên liên kết là 429 Kj/mol và có các
cộng hoá trị.
+ 4 orbital lai hóa xen phủ với các orbital có thể lai hóa với nhau là chúng có năng góc liên kết HCH là 109, 5∘ .
1s của bốn nguyên tử H, tạo ra bốn liên lượng gần bằng nhau. + Các obital lai hoá có hình dạng, kích
+ Điều này được giải thích là do trong
.
kết ,  –  , nên góc liên kết  thước và hướng khác với các obital
- Số AO lai hóa bằng tổng số AO tham gia nguyên tử C của phân tử methane, 1AO 2s
trong tứ diện đều (có nguyên tử C ở tâm) nguyên tử trong các nguyên tử độc lập.
lai hóa. đã tổ hợp với 3AO2p, tạo thành 4AO lai hoá
bằng 109, 51 .
+ Sự xen phủ của obital lai hoá tạo thành :; , trong đó các thuỳ lớn hướng về bốn

Ví dụ: mô hình mô phỏng cấu trúc phân tử


- Để giải thích có thể sử dụng khái niệm
methane liên kết ,. đỉnh của một tứ diện, góc giữa hai obital bất
lai hóa orbital.
kì là 109,5°.
- HS tìm hiểu SGK, trả lời: + Các cặp electron riêng thường hiện diện
+ Thế nào là lai hóa orbital? trong các obital lai hoá.
+ Điều kiện để các AO nguyên tử có lai
hóa với nhau?
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
Thảo luận 9, 10, 11: Thảo luận 9:
Thảo luận 10:
Các orbital nguyên tử lai hoá hoàn toàn đỉnh của một tam giác đều. 3 AO này nằm
tương đồng về hình dạng, kích thước, năng cùng một mặt phẳng. Góc tạo bởi hai trục
lượng và chỉ khác nhau về hướng trong của hai AO là 1201 .
không gian
+ BF3: Lai hóa sp2 còn được gọi là lai hóa tam giác.
Thảo luận 11:
Do số AO lai hoá bằng tổng số AO tham gia
lai hoá nên nếu tổng số các AO tham gia lai
hoá là 3 sẽ tạo ra 3AO lai hoá.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu một số dạng lai b) Tìm hiểu một số dạng lai hóa cơ bản
hóa cơ bản
a) Lai hóa sp
- GV giới thiệu: Một số trạng thái lai hóa
Trong một nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 1
cơ bản: sp, sp2, sp3.
AO np tạo ra 2 AO lai hóa sp có góc liên Ví dụ 6: BF3
- GV đưa ra hình ảnh ví dụ về 3 phân tử:
kết 180o.
BeCl2, BF3, CH4 để HS tiếp cận đến 3 c) Lai hóa sp3
dạng lai hóa cơ bản. Lai hóa sp còn được gọi là lai hóa đường
thẳng. Trong một nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 3
+ BeCl2:
AO np tạo ra 4 AO lai hóa sp3 hướng về 4
đỉnh của một tứ diện đều. Góc tạo bởi hai
trục của hai AO là 109, 51 .
+ CH4:
Lai hóa sp3 còn được gọi là lai hóa tứ diện.

Ví dụ 5: BeCl2

b) Lai hóa sp2:

Trong một nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 2


AO np tạo ra 3 AO lai hóa sp2 hướng về 3
Một > 2s tổ hợp với một >2; tạo hai >
lai hoá sp.

14. Tương tự như công thức VSEPR, có


thể dự đoán nhanh trạng thái lai hoá của
nguyên tử > (nguyên tố :, ; ) trong phân
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu
tử bất kì như sau:
một số dạng lai hóa theo các ý: Ví dụ 7: CH4.
+ Khái niệm, tên thường gọi. Các góc tạo • Xác định số nguyên tử liên kết trực - Cấu hình electron của O ( Z = 8):

bởi bằng bao nhiêu. Dạng hình học của


Thảo luận 12: tiếp với >. 1:  2:  2;

• Xác định số cặp electron hoá trị Một AO 2s tổ hợp với hai AO2; tạo ba AO
các lai hóa đó. - Công thức Lewis của phân tử CO2 là:
+ Hình ảnh về sự hình thành các AO lai
riêng của >. lai hoá sp².
hóa.
+ Ví dụ của lai hóa đó. • Nếu tổng hai giá trị là 2; 3 hoặc 4
- Như vậy trong phân tử CO3 tổng liên kết
- HS thực hiện các câu hỏi Thảo luận 12, thì trạng thái lai hoá của A lần lượt
, và số cặp electron hoá trị riêng trên
13, 14, 15. là sp; sp² hoặc sp³.
nguyên tử  là 2  0  2 nên nguyên tử
12. Nguyên tử carbon trong phân tử 
Dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử
carbon ở trạng thái lai hoá sp; tổng liên kết
ở trạng thái lai hoá nào? Giải thích liên
,  và  trong các phân tử 3  và
, và số cặp electron hoá trị còn dư trên mỗi - Mỗi nguyên tử C có 2 AO lai hóa sp, sẽ
kết hoá học tạo thành trong phân tử 

. Ta có
nguyên tử O là 1  2  3 nên mỗi xen phủ với 1 Ao lai hóa sp2 của mỗi
theo thuyết lai hoá.
nguyên tử oxygen đều ở trạng thái lai hoá 15. Phân tử chứa nguyên tử lai hóa sp3 có nguyên tử O tạo hai liên kết ,, còn 2 AO p
13. Theo mô hình VSEPR, phân tử
sp². cấu trúc phẳng không? Giải thích và cho không lai hóa của nguyên tử X sẽ xen phủ
formaldehyde có dạng tam giác phẳng.
ví dụ. với nhau từng đôi một với AO không lai
Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử - Cấu hình electron của < 
- GV lưu ý câu 13; hóa của mỗi nguyên tử O tạo thêm một liên
trung tâm C. Cho biết formaldehyde có 6 : 1:  2:  2;
+ Do tổng liên kết , và số cặp electron kết ? giữa mỗi nguyên tử O như sau:
công thức như hình sau:
hoá trị riêng trên  trong  là 3 
0  3 nên nguyên tử carbon trong Nguyên tử N trong NO2 (O-N=O) có 3
HCHO ở trạng thái lai hoá sp². liên kết nên ở trạng thái lai hóa sp2.
- GV chú ý cho HS: Các kiểu lai hóa
+ Nếu phân tử >@ có dạng góc, trạng
quyết định dạng hình học của phân tử
thái lai hoá của nguyên tử trung tâm >
+ Lai hoá sp: đường thẳng
ảnh hưởng đến giá trị của góc liên kết Thảo luận 13:
AXA. Ví dụ  trong  ở trạng thái lai + Lai hoá sp²: tam giác phẳng Thảo luận 15:
Với cấu trúc tam giác phẳng, trạng thái lai
hoá sp² có góc  là 119∘;  trong  - Lai hoá sp³ là lai hoá tứ diện nên phân tử
hoá của nguyên tử carbon (C) trong phân tử + Lai hoá sp
: hình tứ diện (hoặc tháp tam
(nước) ở trạng thái lai hoá sp
có góc chứa nguyên tử lai hoá sp³ không thể có cấu
formaldehyde phải là sp . giác)
 là 104, 5∘ . trúc phẳng nếu công thức VSEPR của phân
Thảo luận 14: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tử có dạng AX  (nhứ CH3 , … hoặc AXX
E
- GV hướng dẫn tổng quát:
(như NH
, … .
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
+ Tổng số liên kết , của nguyên tử trung • Xác định số nguyên tử liên kết trực
tiếp với >. kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt - Trong trường hợp công thức VSEPR có
tâm A với các nguyên tử xung quanh X+
số cặp electron hóa trị của A chưa liên
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. dạng AX E (như H O, …), phân tử có cấu
• Xác định số cặp electron hoá trị riêng
kết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trúc phẳng. Cấu trúc phẳng cũng gặp trong
của A.
(Cặp electron liên kết được biểu diễn - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày trường hợp phân tử > có chứa nguyên tử
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho lai hoá sp như Cl , …

bằng dấu gạch, electron chưa liên kết có • Nếu tổng hai giá trị là 2; 3 hoặc 4 thì
thể là electron độc thân và liên kết kép trạng thái lai hoá của A lần lượt là sp; bạn.
được coi là 1 liên kết). sp² hoặc sp³.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
+ Nếu tổng số này là 2 thì trạng thái lai
Dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử C, quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
hóa sp, là 3 thì trạng thái lai hóa sp2, là 4
S, và N trong các phân tử CO2; SO2 và NH3: cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
thì trạng thái lai hóa sp3.
Bảng tổng kết:
- Ví dụ: Nguyên tử C trong CO2 (O=C=O)
chỉ có 2 liên kết nên ở trạng thái lai hóa
sp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Luyện tập (SGK -tr12), - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
Bài tập 1, 2, 3 (SGK- tr12). bài trên bảng.

c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về công thức Lewis, dự đoán cấu trúc hình Bước 4: Kết luận, nhận định:
học của một số phân tử, sự lai hóa orbital nguyên tử.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên
d) Tổ chức thực hiện: dương.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kết quả:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. Luyện tập:

1. Công thức Công thức Lewis dùng biễu diễn liên kết hoá học trong phân tử cộng Một AO 2s tổ hợp với ba AO 2p tạo bốn AO lai hoá sp3.
hoá trị.

2. Mô hình VSEPR dùng biểu diễn dạng hình học của phân tử do sức đẩy khác nhau
giữa các cặp electron liên kết và chưa liên kết.

3. Sự lai hoá > dùng giải thích một số hiện tượng thực tế quan sát được hoặc đo
lường được.

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Luyện tập (SGK -tr12), Bài tập 1,
2, 3 (SGK- tr12).
- Nguyên tử O có 4 AO lai hóa sp3, trong đó có 2 AO chứa 1 electron. Hai AO này
Luyện tập: sẽ xen phủ với AO 1s của mỗi nguyên tử H tạo hai liên kết , như sau:

Biết nguyên tử oxygen trong phân tử H2O ở trạng thái lai hóa sp3. Trình bày sự hình
thành liên kết hóa học trong phân tử H2O.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.


Do đó phân tử SO
có dạng tam giác phẳng, góc hoá trị liên kết là 120∘ :

Bài tập:

Bài 1. Công thức Lewis của:

a) HCN:
c) Phân tử PH
có n  3, m  1 nên công thức VSEPR có dạng AX
E :

b) SO

Do đó phân tử PH
có dạng hình chóp tam giác:

Bài 2. a) Phân tử  có  2,   0 nên công thức VSEPR có dạng >@ :

Do đó phân tử HCN có dạng đường thẳng, góc hoá trị liên kết là 180∘ : Bài 3. a) C H

Nguyên tử carbon trong phân tử C H ở trạng thái lai hoá sp.

Cấu hình electron của <  6 : 1:  2:  2;

Một AO 2s tổ hợp với một AO 2p tạo hai AO lai hoá sp.


b) Phân tử SO
có n  3, m  0 nên công thức VSEPR có dạng AX
:
Mỗi nguyên tử C có 3AO lai hoá sp², sẽ xen phủ với 2AO s của nguyên tử H và 1AO
Mỗi nguyên tử C có 2AO lai hoá sp, sẽ xen phủ với mỗi AO1 s của nguyên tử H và
lai hoá sp của nguyên tử C còn lại, còn 1Aop không lai hoá sẽ xen phủ bên với nhau
AO lai hoá sp của nguyên tử  còn lại, còn 2AO p không lai hoá sẽ xen phủ với nhau
tạo thành liên kết ? giữa hai nguyên tử .
từng đôi một tạo thành hai liên kết ? giữa hai nguyên tử C.

b) C H c) NH3

Nguyên tử carbon trong phân tử C H ở trạng thái lai hoá sp². Cấu hình electron của <  7 : 1:  2:  2;
.

Cấu hình electron của <  6 : 1:  2:  2; Một AO 2s tổ hợp với ba AO2p tạo bốn AO lai hoá sp³:

Một > 2s tổ hợp với hai >2; tạo ba > lai hoá :; :
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài về cấu trúc hình học của
một số phân tử, sự lai hóa orbital nguyên tử.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập: Bài tập 4 (SGK -tr12).
- GV cho HS làm bài tập thêm:

Ba > lai hoá :;


của nguyên tử  xen phủ với ba > s của 3 nguyên tử hydrogen Bài 1:
tạo thành 3 liên kết , hướng về 3 đỉnh của một tứ diện. Orbital của cặp electron
a) Hãy cho biết kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử
không liên kết hướng về đỉnh còn lại của tứ diện. Do sự có mặt của cặp electron
và ion dưới đây, đồng thời so sánh các góc liên kết của chúng: NO2,  H ,  + .
không liên kết này, góc liên kết trong phân tử NH
bị giảm xuống còn 107 , thay vì

109, 5∘ . b) So sánh momen lưỡng cực giữa 2 phân tử 


và 
. Giải thích.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận


- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
a) Mục tiêu: phải.
Đáp án:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
Bài 4. Công thức Lewis của phân tử các chất đã cho lần lượt là:
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm Bài tập 4 (SGK
-tr12) và bài tập thêm.
Góc liên kết giảm theo thứ ự  H ,  ,  + do  H lai hóa sp nên góc 1801 .
Như vậy:
 ,  + đều là lai hóa sp2, nhưng ảnh hưởng đẩy của cặp electron chưa liên kết
a) PCl
: Tổng số nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử P và số cặp electron hoá
của nguyên tử N trong  + mạnh hơn 1 electron chưa liên kết của nguyên tử N
trị riêng của P là 3  1  4 nên P trong PCl
có trạng thái lai hoá SP
.
trong  làm góc của  + hẹp hơn góc của  .
Hoặc công thức VSEPR của PCl
là AX
E nên có tổng n  m  4. Vậy trạng thái
b) Momen lưỡng cực J của NH3 mạnh hơn củ NF3 do:
lai hoá của nguyên tử trung tâm I là :;
.
- Ở NH3: Chiều của các momen liên kết và cặp electron chưa liên kết của N cùng
b) CS : Tổng số nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử  và số cặp electron hoá
hướng nên momen lưỡng cực tổng cộng của phân tử lớn hơn so với NF3.
trị riêng của  là 2  0  2 nên  trong CS có trạng thái lai hoá sp.

Hoặc công thức VSEPR của PCl


là AX nên có tổng n  m  2. Vậy trạng thái
lai hoá của nguyên tử trung tâm  là sp.

c) SO : Tổng số nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử S và số cặp electron hoá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
trị riêng của S là 2  1  3 nên S trong SO có trạng thái lai hoá sp².
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoặc công thức VSEPR của SO là AX  E nên có tổng n  m  3. Vậy trạng thái
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
lai hoá của nguyên tử trung tâm  là :; .
• Chuẩn bị bài mới "Bài 2: Phản ứng hạt nhân".
Đáp án bài thêm:

Bài 1:

a)
Ngày soạn: .../.../... • Nhận thức hoá học: Nêu được sự phóng xạ tự nhiên; lấy ví dụ về sự phóng xạ
tự nhiên; phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.
Ngày dạy: .../.../...
• Tim hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát được hiện tượng tự
BÀI 2: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN (4 TIẾT)
nhiên có liên quan đến phản ứng hạt nhân, như Mặt trời, các ngôi sao, một số
I. MỤC TIÊU:
loại dược phẩm phóng xạ, hay khi nhìn thấy những cổ vật có ghi niên đại hàng
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: trăm năm, ngàn năm, ...

• Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên, lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các định luật bảo toàn số
nhiên. khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân; vận dụng được kiến thức về phóng
• Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt xạ và hạt nhân để biết ứng dụng vào nghiên cứu khoa học, đời sống và sản
nhân. xuất, hay xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng
lượng.
• Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.
3. Phẩm chất
• Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
sống và sản xuất.
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Nêu được ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng. thức theo sự hướng dẫn của GV.

2. Năng lực II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Năng lực chung: 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Năng lực riêng:
a) Mục tiêu:
- Gợi tâm thế vào bài học mới. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
Hoạt động 1: Phóng xạ tự nhiên
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên, lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
- Nêu được thành phần và đặc điểm tia phóng xạ.
Nhân loại luôn đi tìm những nguồn năng lượng xanh, sạch và chi phí thấp, nhưng
năng lượng hóa thạch rẻ thì gây ô nhiễm môi trường, năng lượng tái tạo sạch thường - Nêu được định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, áp dụng vào làm bài
có chi phí cao, năng lượng hạt nhân gây nên các rủi ro về phóng xạ. Những hạn chế tập.
trên sẽ được khắc phục khi công nghệ Mặt Trời nhân tạo phát triển thành công. Mặt
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
Trời nhân tạo là lò phản ứng hạt nhân, thúc đẩy phản ứng xảy ra giữa 2 hạt nhân
ý nghe giảng, làm các câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4, 5, 6, Luyện tập.
tritium và deuterium, nhằm giải phóng năng lượng phục vụ cho nhân loại. Phản ứng
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, HS viết được phương trình biểu diễn
hạt nhân là gì? Phản ứng hạt nhân được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
sự phóng xạ của các đồng vị, nêu được các thành phần của tia phóng xạ, đặc điểm,
vận dụng định luật bảo toàn vào viết phương trình phản ứng.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phóng xạ tự nhiên


a) Tìm hiểu về phóng xạ tự nhiên
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phóng xạ tự
Thảo luận 1:
nhiên, thành phần và đặc điểm tia phóng
Hiện tượng hạt nhân nguyên tử không
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi xạ
bền, tự biến đổi thành hạt nhân nguyên
hoàn thành yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. trao đổi, trả lời câu hỏi Thảo luận 1, 2:
1. Trong tự nhiên, có nhiều đồng vị không tử khác, đồng thời phát ra tia phóng xạ hạt nhân carbon thành nitrogen và phát
bền như  (tritium),


, *
K, … chúng gọi là hiện tượng phóng xạ tự nhiên. bức xạ P, là quá trình phóng xạ tự nhiên.
bị biến đổi thành hạt nhân nguyên tử khác,
Thảo luận 2: b) Tìm hiểu thành phần và đặc điểm
hiện tượng này gọi là gì. - HS tìm hiểu thông tin SGK về thành
Uranium tồn tại trong tự nhiên 2 loại tia phóng xạ
2. Quan sát Hình 2.1 và đọc thông tin, cho đồng vị phổ biến, 
Q U chiếm phần và đặc điểm tia phóng xạ.
Thảo luận 3:
HS trả lời câu hỏi Thảo luận 3, 4, 5.
biết đồng vị uranium nào tồn tại phổ biến 0,711%, 
T U chiếm 99,284% (và một -Tia phóng xạ bao gồm hạt alpha X ,
3. Tia phóng xạ có những loại nào? Cho
trong tự nhiên?
lượng rất nhỏ 

U ). beta P và bức xạ điện từ gamma Y .
biết đặc điểm của từng loại.
- GV cho HS tìm hiểu SGK và rút ra kiến

Kết luận: 4. Đặc điểm của hạt nhân nguyên tử xảy + Hạt X (  He là hạt nhân helium gồm
thức: Thế nào là phóng xạ tự nhiên?
ra phóng xạ P và PH khác nhau như thế 2 proton, 2 neutron và không có
Chúng xuất hiện ở đâu? Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng các
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời Luyện tập: nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không nào? So sánh khối lượng và điện tích của electron.
hạt P, PH .
Xét 2 quá trình sau: do tác động từ bên ngoài. + Hạt P *+ e có điện tích 1 và số khối

(1) Đốt cháy than củi (carbon) sẽ phát ra - Các nguyên tố phóng xạ tự nhiên xuất 5. Trong 3 loại phóng xạ X, P, Y, loại bằng 0.

nhiệt lượng nấu chín thực phẩm; hiện ở nhiều nơi: trong lòng đất, lớp đất phóng xạ nào khác biệt cơ bản với 2 loại
+ Hạt P H  *H e còn gọi là positron, có
đá bề mặt, không khí, nguồn nước, ... còn lại? Nêu sự khác biệt đó.
(2) Đồng vị 
 phân huỷ theo phản ứng: Luyện tập: cùng khối lượng với electron và mang
- GV chốt lại kiến thức, cho HS rút ra kết
điện tích +1.

M  → 
O   P. Quá trình nào là (1) Đốt cháy than củi, xảy ra phản ứng luận về tia phóng xạ gồm các hạt và bức
W∘
phóng xạ tự nhiên? Giải thích. hoá học như sau: C  O ⟶ CO3 đồng xạ điện từ. + Bức xạ Y không làm thay đổi hạt nhân

thời toả ra nhiệt lượng. Quá trình biến trước và sau khi phát bức xạ, nhưng làm
- HS thực hiện Luyện tập:
đổi chất từ C thành CO , không làm biến giảm năng lượng của hạt nhân.
Khi chiếu chùm tia phóng xạ X, P, Y đi
đổi hạt nhân nguyên tử carbon, nên
vào giữa 2 bản điện cực, hướng đi của các Thảo luận 4:
không là quá trình phóng xạ. + Phóng xạ P xảy ra trong các hạt nhân
tia phóng xạ thay đổi như thế nào?
(2) Đồng vị 
C phân huỷ theo phản có nhiều neutron, khi neutron chuyển
thành proton và electron có năng lượng
M C → N  P, có sự biến đổi
 
ứng: O
cao.
+ Phóng xạ PH xảy ra trong các hạt nhân Ví dụ phóng xạ P:
có nhiều proton, khi proton chuyển M

→ O

 +*_
thành neutron và positron có năng lượng Ví dụ phóng xạ P H :

cao. M

→ Q  H*_
+ Tia Y là dòng photon có năng lượng
+ Hạt P H và hạt P có cùng khối lượng với
cao.
electron [  9,11  10+T g ; P có
Ví dụ phóng xạ Y:
điện tích âm 1 , P H có điện tích dương

T
`U →  _  

`*aℎ
1 .

 

`*a ℎ → `*a ℎ  **Y
Thảo luận 5: Luyện tập:
Gamma Y có đặc điểm khác 2 loại phóng Khi chiếu chùm tia phóng xạ đi vào gữa
xạ còn lại, là hạt không có khối lượng, 2 bản điện cực, hạt a mang điện tích
không mang điện tích và có tính đâm dương, sau khi ra khỏi 2 bản điện cực sẽ
xuyên mạnh. Vì vậy, sau khi phát ra bị lệch về cực âm, hạt P mang điện tích
phóng xạ Y, số khối và điện tích hạt nhân âm sẽ bị lệch về cực dương, tia Y không
không đổi, nhưng làm giảm năng lượng mang điện tích nên truyền thẳng. Có thể
của hạt nhân. mô tả như hình:
Kết luận:
Tia phóng xạ gồm các hạt và bức xạ điện
từ:
+ Hạt X là hạt nhân nguyên tử helium (
4
2 He )
Ví dụ phóng xạ X: Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về định luật bảo
M  
TT] ^ → TM]   _ toàn số khối và bảo toàn điện tích hạt c) Tìm hiểu định luật bảo toàn số khối
+ Hạt P có điện tích -1 và số khối bằng nhân và bảo toàn điện tích
0.
- GV cho HS thực hiện thảo luận và trả lời Thảo luận 6: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
câu hỏi Thảo luận 6: kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo
• Phóng xạ X: Sau phóng xạ X:,
6. Quan sát và nhận xét số khối, điện tích luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
điện tích hạt nhân nguyên tử giảm
của các thành phần trước và sau phóng xạ - GV: quan sát và trợ giúp HS.
2 đơn vị và số khối giảm 4 đơn vị.
hạt nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
• Phóng xạ P : Sau phóng xạ P, điện
- Từ đó HS hãy rút ra định luật về tổng số - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
tích hạt nhân nguyên tử tăng 1
khối và điện tích của các thành phần trước - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
đơn vị, số khối không đổi.
và sau phóng xạ hạt nhân. bạn.
- GV chốt lại kiến thức. HS thực hiện • Phóng xạ P H : Sau phóng xạ PH , Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
Luyện tập theo nhóm đôi điện tích hạt nhân nguyên tử giảm quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
1 đơn vị, số khối không đổi. cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Vận dụng định luật bảo toàn số khối và
bảo toàn điện tích, hoàn thành các phản • Phóng xạ y không làm thay đổi Hoạt động 2: Phản ứng hạt nhân
ứng hạt nhân: điện tích hạt nhân nguyên tử và số a) Mục tiêu:

T
` U → c Th   He
d  khối của hạt nhân.
- Nêu được khái niệm phản ứng hạt nhân và cho ví dụ.

` d *
`
Np → c Pu  + e
Kết luận:
- Nêu được thế nào là phản ứng phân hạch và nhiệt hạch, cho ví dụ.
- GV giới thiệu thêm: Trong quá trình phóng xạ, số khối và b) Nội dung:
+ Các đồng vị phóng xạ có < > 83 điện tích được bảo toàn.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi.
thường phóng xạ kiểu
Luyện tập:
X  ℎư M ]^, 
T
Ij, T
Ik, *
] , … . c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, phát biểu về khái niệm phản
+ Các đồng vị phóng xạ có < < 83 và < 
T
` U → 

`* Th   He ứng hạt nhân, phân biệt được phản ứng phân hạch, nhiệt hạch.
chẵn chủ yếu phóng xạ kiểu P hoặc hạt d) Tổ chức thực hiện:

` 
` *
`
Np → ` Pu  + e
nhân có khả năng thu nhận electron.
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phản ứng hạt nhân
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phản a) Phản ứng hạt nhân - Phóng xạ tự nhiên là một loại phản ứng hạt
ứng hạt nhân nhân.
Thảo luận 7:
- HS thực hiện thảo luận nhóm - Sự phóng xạ tự nhiên là quá trình tự biến đổi - Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
đôi, tìm hiểu nội dung SGK, trả hạt nhân không bền vững xảy ra trong tự nhiên, số khối và bảo toàn điện tích.
lời câu hỏi Thảo luận7, 8. gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phản ứng b) Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch,
7. Phản ứng hạt nhân trong thí
- Dựa trên lí thuyết, nguyên tố phóng xạ phân rã phân hạch, phản ứng nhiệt hạch phóng xạ nhân tạo.
nghiệm của Rutherford và
ra đồng vị bền và hạt X, thì có thể dùng hạt X bắn và phóng xạ nhân tạo - Phản ứng phân hạch
Chadwick có khác biệt cơ bản
phá vào hạt nhân bền để nghiên cứu, bắt đầu bằng - HS tìm hiểu về phản ứng phân Dưới tác dụng của neutron, hạt nhân nguyên tử
nào với sự phóng xạ tự nhiên?
các hạt nhân nhẹ. Trong thí nghiệm của hạch và trả lời câu hỏi: phân chia thành 2 hạt nhân mới, gọi là 2 mảnh
Rutherfor, ông dùng hạt ^ bắn phá hạt nhân 
,
8. Nêu sự khác nhau cơ bản của
phản ứng hạt nhân với phản ứng + Thế nào là phản ứng phân phân hạch, đồng thời giải phóng năng lượng.
thí nghiệm của Chadwick dùng hạt a bắn phá hạt Nhiên liệu chủ yếu của phản ứng phân hạch là
hạch?
nhân ` _. Đây là phản ứng hạt nhân nhân tạo.
hóa học
235
U , 239 Pu .
- GV cho HS tổng kết lại về phản + Câu hỏi thảo luận 9:
Thảo luận 8: Thảo luận 9:
ứng hạt nhân, phóng xạ tự nhiên 9. Quan sát Hình 2.4 và Ví dụ 1,
Phản ứng hạt nhân không phải là phản ứng hoá Các mảnh phân hạch được tạo ra có số khối nhỏ
và định luật bảo toàn số khối, điện hãy so sánh số khối của các mảnh
học, là khi hạt nhân bị biến đổi thành hạt nhân hơn số khối của hạt nhân mẹ ban đầu. Cùng hạt
tích của một phản ứng hạt nhân. phân hạch với số khối của hạt
nguyên tử của nguyên tố khác (kèm theo độ hụt nhân mẹ có thể tạo ra các mảnh phân hạch cùng
nhân ban đầu.
khối giữa các hạt nhân nguyên tử). Phản ứng hoá nguyên tố, khác số khối; khác nguyên tố ...
- HS tìm hiểu về phản ứng nhiệt
học tạo ra sự biến đổi giữa các chất, không làm

Q 
M  `
* n  ` U → ` U → QM Ba 
M Kr  3 * n

hạch, trả lời câu hỏi:
thay đổi thành phần các nguyên tố tham gia, vận
+ Thế nào là phản ứng nhiệt  
Q 
M  `*
dụng được định luật bảo toàn khối lượng.
* n  ` U → ` U → QM Ba 
M Kr  2 * n
hạch? Cho ví dụ? Nhiên liệu
Kết luận:  
Q 
M `Q 
T
 3 * n
thường dùng cho phản ứng? *n  ` U → ` U →
` Y  Q
I

- Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự biến đổi ở + Câu hỏi thảo luận 10:
- Phản ứng nhiệt hạch:
hạt nhân nguyên tử. Phản ứng hạt nhân không
phải là phản ứng hóa học.
10. Phản ứng nhiệt hạch được Phản ứng nhiệt hạch, còn gọi là phản ứng tổng - HS giơ tay phát biểu, lên bảng Thảo luận 11:
xem là phản ứng ngược lại với hợp hạt nhân, là quá trình 2 hạt nhân hợp lại để trình bày Khi thực hiện bắn phá (thường dùng hạt X ) vào
phản ứng phân hạch. Giải thích. tạo thành hạt nhân mới nặng hơn, đồng thời giải - Một số HS khác nhận xét, bổ các hạt nhân của đồng vị bền để tạo ra các đồng

+ GV giới thiệu về phản ứng nhiệt phóng năng lượng. sung cho bạn. vị kém bền, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo.
hạch xảy ra trong Mặt Trời. Nhiên liệu thường dùng cho phản ứng nhiệt hạch Bước 4: Kết luận, nhận định: Các đồng vị này phân rã để tạo hạt nhân khác

- HS tìm hiểu về phóng xạ hạt là đồng vị deuterium và tritium của hydrogen. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức đồng thời phát bức xạ, quá trình này giống hiện

nhân, trả lời câu hỏi Thảo luận Ví dụ: trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép tượng phóng xạ tự nhiên.

11, 12: đầy đủ vào vở.



a → _  *  17,6 r_s Thảo luận 12:
q

11. Đồng vị phóng xạ nhân tạo Khi bắn phá O
Al bằng hạt X, tạo ra đồng vị
*
P
Thảo luận 10:
không bền, phát phóng xạ P và tạo thànhH
*
được tạo ra như thế nào?
Si:
12. Trong Ví dụ 2, đồng vị nào là Phản ứng phân hạch là khi một hạt nhân mẹ bị
 O
*
đồng vị phóng xạ nhân tạo? vỡ thành các mảnh phân hạch là các hạt nhân con  He  
Al → Q P  * n
- GV tổng kết lại các kiến thức có số khối nhỏ hơn; đối với phản ứng nhiệt hạch,
*
*
Q P →  Si  PH
trọng tâm. là quá trình 2 hạt nhân nhẹ hợp lại để tạo thành

HS thực hiện nhóm 4 làm Luyện hạt nhân mới nặng hơn. Vậy, đồng vị 30
P là đồng vị phóng xạ.
tập: - Phóng xạ nhân tạo: Luyện tập:
So sánh điểm giống và khác nhau
Trong nhiều phản ứng hạt nhân, có thể tạo ra các + Điểm giống nhau:
của phóng xạ tự nhiên và phóng
đồng vị không bền, gọi là đồng vị phóng xạ nhân Đều là phản ứng biến đổi hạt nhân, trong quá
xạ nhân tạo.
tạo. Các đồng vị này bị phân rã tạo thành đồng vị trình biến đổi phát ra tia phóng xạ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bền hơn và phát bức xạ, gọi là sự phóng xạ nhân
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tạo. + Điểm khác nhau:

tiếp nhận kiến thức, hoàn thành Ví dụ: Phóng xạ tự nhiên Phóng xạ nhân tạo
các yêu cầu, hoạt động cặp đôi,
O
*

Al   He ⟶ Q P  * n
kiểm tra chéo đáp án.

*
* *
Q P ⟶  Si  H e
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Phóng xạ tự nhiên là Phóng xạ nhân tạo phản ứng hạt nhân, nhận xét vai trò của đồng phẩm, công nghiệp, nông nghiệp, khoa học

hiện tượng các là quá trình biến đổi vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân trong các kĩ thuật, công nghiệp năng lượng sạch, ...

nguyên tố tự phát ra hạt nhân tự phát, lĩnh vực y học, công nghiệp, khoa học, ... a) Trong y học
tia phóng xạ, không gây ra bởi tác động - Ứng dụng kĩ thuật y học hạt nhân trong
+ Hãy tìm hiểu nội dung SGK, đưa ra các ví
do tác động bên bên ngoài lên hạt chẩn đoán và điều trị bệnh.
dụ về ứng dụng của đồng vị phóng xạ và phản
ngoài. nhân. Ví dụ:
ứng hạt nhân trong lĩnh vực y học, công
+ Kĩ thuật chụp hình phát hiện ung thư bằng
nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học,
Hoạt động 3: Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân máy SPECT,
xác định niên đại cổ vật, sử dụng năng lượng
+ PET – Kĩ thuật chụp cắt lớp phát xạ
a) Mục tiêu: hạt nhân.
positron, kết hợp với CT như SPECT/CT,
- Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời
- HS trả lời câu hỏi Thảo luận 14 theo nhóm PET/CT, giúp chẩn đoán ung thư, kiểm tra
sống và sản xuất.
đôi. và đánh giá mức độ hiệu quả của các
- Nêu được ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, phương pháp điều trị, ...
14. Phương pháp dùng đồng vị 
 để xác
các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng. - Sử dụng dược chất phóng xạ vào cơ thể
định tuổi của cổ vật, các mẫu hoá thạch có
người bệnh để điều trị bệnh.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú niên đại khoảng 75000 năm, nhưng không
- Xạ trị là một trong những phương pháp
ý nghe giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ được giao. dùng để xác định tuổi của đá trong lớp địa
phổ biến trong điều trị ung thư, sử dụng các
c) Sản phẩm: HS nêu được ứng dụng của đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân. chất Trái Đất, mà sử dụng đồng vị 
T
U. Giải
hạt và sóng có năng lượng cao như: tia X,
thích.
d) Tổ chức thực hiện: tia gamma, chùm tia điện tử, proton, ... để
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh, video: tiêu diệt hoặc phá huỷ tế bào ung thư.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
https://youtube.com/watch?v=mYcbW5PImZI b) Trong công nghiệp, nông nghiệp,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và (video ứng dụng của phóng xạ hạt nhân) nghiên cứu khoa học
phản ứng hạt nhân https://youtube.com/watch?v=jTRU8ATnyCY - Đồng vị phóng xạ được dùng trong chụp
- GV cho HS tìm hiểu nội dung SGK, thảo
Thảo luận 13: (ứng dụng của phóng xạ hạt nhân). X-quang công nghiệp, tìm kiếm các khuyết
luận nhóm 4 trả lời câu hỏi
Đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân ứng - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi Vận dụng: tật trong vật liệu, đo mực chất lỏng trong
+ Câu hỏi thảo luận 13: Tìm hiểu những
dụng trong nhiều lĩnh vực: y khoa, dược bồn chứa, đo độ dày của các vật liệu, kiểm
thông tin về ứng dụng đồng vị phóng xạ và
Hãy nêu một số vận dụng khác khi ứng dụng tra tính toàn vẹn của mối hàn hay cấu trúc xuất ra điện (nhà máy điện nguyên tử) và
các đồng vị phóng xạ vào thực tiễn. turbine của máy bay phản lực, …. chạy các tàu phá băng,..
- GV kết luận: Hiện nay đồng vị phóng xạ và - Sử dụng đồng vị phóng xạ trong theo dõi Trong tương lai gần con người có thể tạo ra
phản ứng hạt nhân có nhiều ứng dụng trong quá trình hấp thụ các nguyên tố trong phân và sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng
đời sống. bón hoặc làm thay đổi cấu trúc gene để tạo nhiệt hạch.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giống mới, năng suất và kinh tế hơn. Thảo luận 14:
- Ngoài ra, còn sử dụng trong lĩnh vực xử lí Đồng vị 
 có chu kì bán huỷ 5730 năm,
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
nước thải, thăm dò vật chất gây ô nhiễm từ để xác định tuổi các cổ vật có niên đại
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
dược phẩm phóng xạ. 75000 năm. Tuổi của các mẫu đá trong lớp
- GV: quan sát và trợ giúp HS. c) Xác định niên đại cổ vật địa chất Trái Đất có thể lên đến hàng tỉ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 14
- C là đồng vị phóng xạ được dùng trong năm nên không thể dùng đồng vị 
C thay

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày xác định niên đại cổ vật. vào đó là đồng vị 
T
U có chu kì bán huỷ

T
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bằng cách đo tỉ lệ 14
C với tổng lượng 4,5 tỉ năm (thời gian để mẫu U phân
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát carbon trong mẫu, so sánh với chu kì bán huỷ hoàn toàn khoảng 58 tỉ năm).
14
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi hủy C để xác định niên đại cổ vật.
Vận dụng:
chép đầy đủ vào vở. - Để xác định những mẫu vật như đá trong
lớp địa chất của Trái Đất, người ta dựa vào Lò phản ứng hạt nhân của Viện nghiên cứu

tỉ lệ 238
U/ 206
Pb trong mẫu vật, chuỗi phân hạt nhân Đà Lạt cung cấp các đồng vị
238 phóng xạ trong lĩnh vực y tế như:
rã cuối cùng đồng vị U là đồng vị bền
206 238


1,

P, Q
Cr, M*
Co, Q

Sm, OO
Lu, `
/
Pb . Chu kì bán hủy của U là 4,5 tỉ
r, … trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
năm.
d) Sử dụng năng lượng của phản ứng hạt
Bảng ứng dụng sản xuất đồng vị phóng xạ nhân tạo trong công nghiệp và
nhân
khoa học:
Dùng các đồng vị 
Q 
`
`U và `Ij làm nhiên

liệu trong các lò phản ứng hạt nhân để sản


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên
dương

Kết quả:

Bài 1. Phản ứng (1) là quá trình phóng xạ tự nhiên, vì đồng vị 


T
U tự phóng xạ
X và hạt nhân 

Th.

Phản ứng (2) là phản ứng hạt nhân nhân tạo, vì đồng vị 
T
U do hạt neutron bắn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
phá, tạo ra hạt nhân mới 
`
Np và phóng xạ P.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.    *
Bài 2. a) Phát xạ 1 hạt PH của M C: M C ⟶ Q B H P
`` `` *
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài tập 1, 2, 3 (SGK -tr21) b) Phóng xạ 1 hạt P của ``
Mo:  Mo ⟶ 
Tc  + P
TQ TQ T
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phản ứng hạt nhân, định luật bảo toàn số c) Phóng xạ X kèm theo Y từ O W: O W⟶ O Hf   X  ** Y
khối và điệc tích.
Bài 3. Vận dụng bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích trong các phản ứng hạt
d) Tổ chức thực hiện: nhân để xác định X
*
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Q B   X ⟶ T Be   X, X là hạt nhân deuterium đồng vị  H.
` M
b) ` F   p ⟶ T O   X, X là hạt a.
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. 
Q `Q 
`
C) * n  ` U →  Mo  QO La  2 * X  7 +* e, X là hạt neutron.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Bài tập 1, 2, 3 (SGK -tr21)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

- HS chú ý lắng nghe tìm hiểu các kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, tìm
hiểu kiến thức.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được bài toán về phương
trình phản ứng hạt nhân, tìm hiểu về phóng xạ.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4 (SGK-tr21).


- GV cho HS làm bài thêm:

Bài 1:
Tuy nhiên khi điều trị bệnh, ví dụ như ung thư, cần sử dụng đến các hóa chất chứa
Đồng vị phóng xạ plutonium ( 239
94 Pu ) có khả năng phân hạch hạt nhân để giải phóng
đồng vị phóng xạ. Các chất thải dư thừa khi vào đường ống thoát nước thải y tế cần
ra một năng lượng cực lớn và được sử dụng trong nhà máy điện nguyên tử để sản
được xử lý trước khi đưa ra môi trường. Tuy rằng dư lượng đồng vị phóng xạ so với
239
xuất ra điện. Đồng vị 94 Pu có thể phân rã theo ba cách: (1) Nhận 1 electron; (2) bức hàng loạt các chất thải nguy hại khác có trong nước thải chỉ chiếm phần nhỏ. Nhưng
xạ 1 positron; (3) bức xạ 1 hạt α . Hãy viết phương trình cho mỗi trường hợp đó. không thể xem nhẹ việc xử lý loại chất thải này.

- GV cho HS tìm hiểu về một vài các nhược điểm, tác hại của phóng xạ. Ví dụ: Cần xử lý và thử lại nước thải y tế trước khi xả thải vào môi trường. Với sự nguy hại

1. Đồng vị phóng xạ trong nước thải y tế. và đặc thù của loại nước thải này đòi hỏi hệ thống xử lý nước thải y tế và hệ thống
xử lý rác thải y tế cũng phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn quy định.
Nhờ khả năng điều trị bệnh và ứng dụng trong dược phẩm của đồng vị phóng xạ mà
giúp con người có nhiều phương án mới cho những căn bệnh nan y. 2. Thảm hỏa "hạt nhân"
Bên cạnh những ứng dụng có ích của chất phóng xạ, người ta lại luôn tìm cách
khuếch đại mức năng lượng này lên. Vì vậy, chúng cũng đã gây ra những thảm họa năm 1945. 31 người bị chết trực tiếp trong vụ nổ và hàng trăm nghìn người khác
mà lịch sử không bao giờ quên. phải sơ tán. Khoảng 600-800 nghìn binh lính, nhân viên cứu hộ và người dân Liên
Xô đã trực tiếp tham gia khắc phục sự cố Chernobyl, trong đó, đa số họ đã bị nhiễm
Video thảm họa hạt nhân: https://www.youtube.com/watch?v=dorVP32h_rU
xạ và cho tới nay vẫn còn hàng trăm nghìn người phải điều trị thường xuyên.
- Thảm họa kinh hoàng đầu tiên của chất phóng xạ là hai quả bom nguyên tử mà Mỹ
Video: https://www.youtube.com/watch?v=h0UvwbpRx6M
ném xuống Nhật Bản ở hai thành phố là Hiroshima và Nagasaki vào năm 1945. Năng
lượng hạt nhân và phóng xạ do nó tạo ra làm chết ngay 140.000 người ở Hiroshima + Và năm 2011, thế giới lại chứng kiến sự cố nhà máy điện hạt nhân số 1
và 74.000 người ở Nagasaki. Trong khi đó, gánh nặng ung thư do phóng xạ còn tồn (Fukushima) của Nhật Bản.
tại dai dẳng đến ngày nay.
Chưa tính tới những hậu quả ung thư hay bệnh tật, người ta biết rằng, cùng với sóng
thần và động đất, tác hại hạt nhân và phóng xạ làm ít nhất 1,4 triệu người không có
nước, hơn 500.000 người sống không có nhà. Đây thực sự là những thảm kịch mang
tên phóng xạ.

Cho đến nay, việc ngăn chặn sự phát tán rộng của phóng xạ đang còn thách thức.
Đứng trước những gì mà chất phóng xạ đã và đang làm được, việc nói công hay tội
thật khó công bằng. Ở đây, vai trò của chất phóng xạ là cứu tinh hay là thảm họa của
loài người, điều đó phụ thuộc vào cách hành xử của chính con người chúng ta.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.


Video: Thảm h ọa phóng xạ về thảm kịch ở Hiroshima
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
https://www.youtube.com/watch?v=LSFhep2xFGo
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
+ Thảm họa thứ hai là vụ nổ Nhà máy điện nguyên tử tại Chernobyl (Ukraine) năm Bước 4: Kết luận, nhận định
1986. Theo đánh giá của giới khoa học, thảm họa Chernobyl tương đương với vụ nổ
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
của 500 quả bom nguyên tử mà Mỹ ném xuống thành phố Hiroshima của Nhật Bản
phải.
Đáp án: Ngày soạn: .../.../...

Bài 4. Ngày dạy: .../.../...

Bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích trong chuỗi phóng xạ, ta có hệ phương trình
BÀI 3: NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC (3 TIẾT)
238  206  4{  0| {8 I. MỤC TIÊU:
z92  82  2{  | ⇒z
|6
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

T *M
Phương trình phản ứng hạt nhân: ` U → T Pb  8 He  6*+ e
• Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá (theo khía cạnh ảnh hưởng
Đáp án bài thêm: đến tốc độ phản ứng).

` * 
`
Bài 1: (1) Nhận 1 electron: ` Pu  + e ⟶ `
Np
• Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng

` 
` *
` Pu ⟶ Np  H e
‚
(2) Bức xạ 1 positron: `
thông qua phương trình Arrhenius: k  A ⋅ e+ƒ„ .

` 
Q
(3) Bức xạ 1 hạt alpha: ` Pu ⟶ ` U   He
• Giải thích được vai trò của chất xúc tác.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
2. Năng lực
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Năng lực chung:
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Chuẩn bị bài mới "Bài 3: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học"
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

• Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm năng lượng hoạt hoá theo khía cạnh
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt
hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius … 
†‡
A  e+ RT và vai trò của chất xúc tác.
• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát được hiện tượng tự Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
nhiên có liên quan đến năng lượng hoạt hoá; các chất xúc tác trong tự nhiên
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
và ứng dụng trong đời sống.
Trong ruột non của hầu hết chúng ta đều có enzyme lactase, có tác dụng chuyển hóa
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng năng lượng hoạt hoá để giải lactose (còn gọi là đường sữa, C12H22O11) có trong thành phần đường glucose
thích các hiện tượng trong tự nhiên, giải thích được vai trò chất xúc tác trong (C6H12O6) và galactose (C6H12O6) giúp cơ thể dễ dàng hấp thu; quá trình này đặc
các phản ứng hoá học. biệt quan trọng đối với sự phát triển và tăng cường miễn dịch cho trẻ nhỏ. Khi cơ
thể thiếu hụt loại enzyme này, lactose không được tiêu hóa sẽ bị vi khuẩn lên men,
3. Phẩm chất
sinh ra khí và gây đau bụng. Enzyme lactase đóng vai trò xúc tác trong quá trình
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
chuyển hóa lactose.
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ chuyển hóa giữa các chất?
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU hoàn thành yêu cầu.

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt

nhóm, bút viết bảng nhóm. HS vào bài học mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Hoạt động 1: Năng lượng hoạt hóa. Ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và
nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
a) Mục tiêu:
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về bài học.
- Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá (theo khía cạnh ảnh hưởng đến tốc
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
độ phản ứng).
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
- Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
d) Tổ chức thực hiện: ‚
thông qua phương trình Arrhenius: k  A ⋅ e+ƒ„ .
b) Nội dung: 1. Quan sát Hình 3.1, cho biết số va Khi năng lượng hoạt hóa giảm, sẽ có nhiều
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu chạm hiệu quả, khả năng xảy ra phản phần tử đủ năng lượng vượt qua năng lượng
hỏi, làm Luyện tập, đọc hiểu Ví dụ. ứng, tốc độ phản ứng của chất tham gia hoạt hóa để tạo ra nhiều va chạm hiệu quả
thay đổi như thế nào khi giá trị của hơn, khả năng xảy ra phản ứng cao hơn, tốc
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nêu được về năng lượng hoạt
năng lượng hoạt hóa càng giảm? độ phản ứng tăng.
hóa và các yếu tố ảnh hưởng, vận dụng phương trình Arrhenius trong các bài toán.
→ Từ đó HS rút ra kết luận về mối quan Thảo luận 2:
d) Tổ chức thực hiện:
hệ giữa năng lượng hoạt hóa và khả Từ thông tin trong phần Khởi động, khi có xúc
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN năng xảy ra phản ứng, tốc độ phản ứng. tác enzyme lactase, giúp quá trình chuyển hoá

2. Từ thông tin trong phần Khởi động, lactose thành glucose và galactose dễ dàng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Năng lượng hoạt hóa
khi có chất xúc tác, năng lượng hoạt hơn, nếu thiếu loại enzyme này, lactose không
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm năng - Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu
hóa của phản ứng chuyển hóa lactose được tiêu hoá. Vậy, khi có xúc tác, năng lượng
lượng hoạt hóa mà các chất phản ứng cần có để phản ứng hóa hoạt hoá của phản ứng chuyển hoá lactose
tăng hay giảm? Giải thích.
- GV cho HS tìm hiểu SGK, trả lời câu học có thể xảy ra. giảm, phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- GV chốt lại kiến thức, HS thực hiện
hỏi: - Quá trình biến đổi năng lượng trong phản Luyện tập:
Luyện tập.
+ Thế nào là va chạm có hiệu quả? ứng:
Năng lượng hoạt hoá của phản ứng càng lớn,
Khả năng xảy ra của một phản ứng hoá
(Va chạm có hiệu quả là những va càng có ít phần tử chất phản ứng đủ năng
học như thế nào khi năng lượng hoạt
chạm đúng hướng và đủ năng lượng để lượng để tạo ra các va chạm hiệu quả, phản
hoá của phản ứng rất lớn? Giải thích.
tạo ra sản phẩm). ứng xảy ra rất chậm.
- GV cho HS kết luận về mối quan hệ
+ Nếu các chất không đủ năng lượng
năng lượng hoạt hóa và khả năng xảy Kết luận:
thì có xảy ra phản ứng hay không?
ra phản ứng, mối quan hệ năng lượng - Năng lượng hoạt hóa càng thấp phản ứng
(Không xảy ra phản ứng).
hoạt hóa và tốc độ phản ứng. càng dễ xảy ra.
+ Nêu khái niệm năng lượng hoạt hóa.
- Năng lượng hoạt hóa càng lớn thì tốc độ
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
phản ứng càng nhỏ và năng lượng hoạt hóa
Thảo luận 1, 2: Thảo luận 1:
càng nhỏ, thì tốc độ phản ứng càng lớn.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của 2. Ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và Từ Ví dụ 2, tốc độ phản ứng phân hử Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng
năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ tới nhiệt độ tới tốc độ phản ứng  Q thay đổi như thế nào khi giảm trên trong 2 điều kiện:
tốc độ phản ứng - Phương trình Arrhenius: nhiệt độ về 25∘  ? Nhận xét sự ảnh ˆ‚
hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản …  A ⋅ e+ ‰Š
- GV giới thiệu HS các công thức về ˆ‚
k  A ⋅ e+‰Š ˆ‚‘
…  A ⋅ e+ ‰Š
ứng.
mối liên hệ giữa nhiệt độ, năng lượng
Trong đó: - GV chuẩn hóa kiến thức. HS thực
hoạt hóa với hằng số tốc độ phản ứng … ’‹‘ +’‹ Q*+Q .*•
hiện Luyện tập theo nhóm đôi: ⇒  _ “”  _ T,
.
O
 3170,4
k là hằng số tốc độ phản ứng …
- HS thảo luận trả lời câu hỏi Thảo
Một phản ứng có năng lượng hoạt hoá
A là hằng số thực nghiệm Arrhenius Vậy khi năng lượng hoạt hóa giảm từ 50
luận 3:
là 24 …/k , so sánh tốc độ phản ứng
e là cơ số của logarit tự nhiên, e = 2,7183 kJ/mol về 25 kJ/mol, tốc độ phản ứng tăng
3. Dựa vào phương trình Arrhenius, tốc khi phản ứng diễn ra ở 2 nhiệt độ là
Ea: năng lượng hoạt hóa (J/mol). 3170,4 lần.
độ phản ứng thay đổi như thế nào khi 27∘  lên 127∘  .
R là hằng số lí tưởng, R =8,324 (J/mol.K) Ví dụ 2 (SGK -tr24)
tăng nhiệt độ của phản ứng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
T là nhiệt độ theo thang Kelvin (K). Thảo luận 4:
- HS đọc hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2. GV yêu - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
+ Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng
cầu HS trình bày, giải thích. Thảo luận 3: nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
trên nhứ sau:
Theo phương trình kinh nghiệm của - GV gợi ý, hướng dẫn.
Ví dụ 1: Một phản ứng đơn giản xảy ra †‹ … –— 1 1 … 103
Arrhenius, ta có: …  >  _ +Œ , trong cùng ln   ˜  ™ ⇒ ln 
o
ở nhiệt độ 100 C, trong điều kiện có Bước 3: Báo cáo, thảo luận: … R T T …
một phản ứng, EŽ không đổi, hằng số A và R …
xúc tác và không có xúc tác, năng - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình ⇒  0,072 ⇒ …  13,89…
không đổi, khi tăng nhiệt độ, dẫn đến hằng số …
lượng hoạt hóa của phản ứng lần lượt bày
tốc độ … của phản ứng tăng, nên tốc độ phản
là: Ea1=25 kJ/mol, - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho + Tốc độ phản ứng giảm 13,89 lần khi giảm
ứng tăng. nhiệt độ của phản ứng từ 45∘ C về 25∘ C.
Ea2=50 kJ/mol. So sánh tốc độ phản bạn.

ứng trong 2 điều kiện. Ví dụ 1: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV + Trong một số phản ứng hoá học, tốc độ phản
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi Thảo Ở nhiệt độ không đổi, năng lượng hoạt hóa tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm ứng tỉ lệ thuận với nhiệt độ của phản ứng.

luận 4. của phản ứng trong 2 điều kiện là: Ea1=25 và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Kết luận:
kJ/mol, Ea2=50 kJ/mol.
- Phương trình kinh nghiệm Arrhenius biểu c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, nêu được vai trò của chất xúc tác,
diễn sự ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa nêu được đặc điểm của chất xúc tác.
và nhiệt độ đến hằng số tốc độ phản ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
- Phản ứng có năng lượng hoạt hóa nhỏ hoặc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
nhiệt độ của phản ứng cao, tốc độ phản ứng
càng lớn. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Chất xúc tác
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản
Luyện tập: - GV giới thiệu về một phương trình
ứng nhưng không bị biến đổi về chất và
Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng phản ứng của chất xúc tác.
lượng sau phản ứng.
›‘ œ
trên như sau: 2> :  3š : ⎯⎯⎯⎯Ÿ 2> š
: Ví dụ 3 (SGK -tr25)
… –— 1 1 … - GV đặt câu hỏi:
ln   ˜  ™ ⇒ ln
… ] a a … + Thế nào là chất xúc tác. Cho ví dụ về
24  10

 chất xúc tác.


8,314
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu Ví dụ
1 1
˜  ™ 3 và trả lời câu hỏi Thảo luận 5.
27  273 127  273
… + GV hướng dẫn HS về hình 3.2, quan
 2,406 ⇒  11,09
… sát và so sánh năng lượng hoạt hóa của
phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với
Vậy, ở nhiệt độ 127∘C, tốc độ phản ứng nhanh
khi không có chất xúc tác và khi có chất Thảo luận 5:
hơn 11,09 lần so với ở nhiệt độ 27∘ C. Enzyme là chất xúc tác sinh học, có vai trò
xúc tác.
Hoạt động 2: Vai trò của chất xúc tác (Năng lượng hoạt hóa khi có xúc tác sẽ làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản
nhỏ hơn). ứng.
a) Mục tiêu:
+ Thảo luận 5. Nhận xét ảnh hưởng của Ví dụ 4 (SGK -tr25)
- Nêu được vai trò của chất xúc tác, đặc điểm của chất xúc tác. enzyme đối với năng lượng hoạt hóa Ví dụ 5 (SGK -tr26)
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú của phản ứng. Luyện tập:
ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao, trả lời câu hỏi 5, Luyện tập, vận dụng. - GV đặt câu hỏi:
+ Nếu năng lương hoạt hóa giảm thì tốc Phản ứng tổng hợp NH
từ N và H cần - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
độ phản ứng sẽ như thế nào? (Tốc độ xúc tác Pt, trong công nghiệp sản xuất nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu,
tăng). HNO
3 phân bón chứa nguyên tố vi lượng hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
+ Có phải mỗi chất xúc tác đều có thể N; trong nhiều phản ứng hữu cơ, cần xúc - GV: quan sát và trợ giúp HS.
sử dụng cho nhiều phản ứng khác nhau tác giúp phản ứng dễ xảy ra: phản ứng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hay không? trùng hợp tạo ra các loại polymer, phản
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
(Không) ứng tổng hợp CH
OH từ CH và O , …
- GV nhấn mạnh về tính chọn lọc của bày
Vận dụng: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
chất xúc tác.
Trong dứa (thơm) có loại enzyme bạn.
- HS đọc hiểu Ví dụ 4, 5.
bromelain thuộc loại enzyme protease có Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
- HS thảo luận làm Luyện tập và Vận
khả năng phân giải protein thành các chất quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
dụng.
đơn giản hơn (các peptide). Thịt, cá là loại cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Luyện tập: Trong công nghiệp hoá chất,
thức phẩm chứa nhiều protein, khi đun nấu
nhiều công đoạn sản xuất, người ta sử C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
với dứa (nước ép của dứa) sẽ xúc tác cho
dụng chất xúc tác để tăng tốc độ của
quá trình phân giải chuỗi protein, thịt cá a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
phản ứng, như: phản ứng tổng hợp 

nhanh nhừ và cơ thể cũng dễ hấp thu hơn. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3 (SGK -tr26).
từ  và  dùng xúc tác s Q . Hãy kể
tên một số xúc tác cho các phản ứng mà Kết luận: c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về năng lượng hoạt hóa, chất xúc tác, tốc
em biết. Đặc điểm của chất xúc tác độ phản ứng

Vận dụng: Tại sao muốn cá, thịt nhanh - Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt d) Tổ chức thực hiện:
mềm, người ta thường chế biến kèm với hóa để tăng tốc độ của phản ứng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
những lát dứa (thơm) hoặc thêm một ít - Chất xúc tác có tính chọn lọc.
nước ép của dứa? - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV cho HS kết luận về đặc điểm của - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Bài 1, 2, 3 (SGK -tr26).
chất xúc tác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ. Phương trình Arrhenius cho phản ứng ở 2 nhiệt độ khác nhau

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: … EŽ 1 1 … 111  10


1 1 …
ln   ˜  ™ ⇒ ln  ˜  ™  4,401 ⇒
… R T T … 8,314 273 300 …
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
 82
bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: Với …  10+* s + ⇒ …  1,22  10+  s + .

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Kết quả: a) Mục tiêu:

Bài 1: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

a) b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4
(SGK -tr26).

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài tập về năng lượng hoạt
hóa, tốc độ phản ứng và chất xúc tác.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập làm Bài 4 (SGK -tr26).
b) Giản đồ (c) dùng để biểu diễn ảnh hưởng của xúc tác đến năng lượng hoạt hoá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
của phản ứng.
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
Bài 2.
†‹
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
¡
Phương trình kinh nghiệm Arrhenius: …  >  _ +Œ ⇒ –—  ]a  ln
d
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
11 - Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý
⇒ EŽ  8,314  345  ln  1714,8 J/mol
20
kiến.
Bài 3. Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc Ngày soạn: .../.../...
phải.
Ngày dạy: .../.../...
Đáp án:
BÀI 4: ENTROPY VÀ BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS
Bài 4.
I. MỤC TIÊU:
Phương trình Arrhenius cho phản ứng ở 2 nhiệt độ khác nhau
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
… –— 1 1 … 314  10
1 1
ln   ˜  ™ ⇒ ln  ˜  ™
… ] a a … 8,314 350  273 450  273 • Nêu được khái niệm về entropy.
…
 8,385 ⇒  4380
… • Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs
Δ¤ G∘ .
Khi tăng nhiệt độ từ 350∘ C lên 450∘ C, tốc độ phản ứng tăng 4380 lần.

• Tính được Δ¤ G* từ bảng cho sẵn các giá trị Δ¦ H* và S * của các chất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Ghi nhớ kiến thức trong bài. 2. Năng lực

• Hoàn thành các bài tập trong SBT - Năng lực chung:
• Chuẩn bị bài mới "Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs"
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

• Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về Entropy S.

• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Nêu được ý nghĩa của dấu
và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng ΔG để dự
đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.
• Vận dụng kiếnthức, kĩ năng đã học:Tính được Δ¤ GŠ∘ theo côngthức Δ¤ GŠ∘  Nếu một lọ nước hoa được mở, chúng ta sẽ ngửi được mùi thơm từ xa, do các phân
Δ¤ HŠ∘  T  Δ¤ SŠ∘ từ bảng cho sẵn các giá trị Δ¤ HŠ∘ và SŠ∘ của các chất. tử của thành phần nước hoa khuếch tán vào không khí, đó là quá trình tự xảy ra.
Ngược lại, để thu hồi các phân tử nước hoa đó vào trong lọ như trạng thái ban đầu
3. Phẩm chất
thì không thể thực hiện được, đó là quá trình không tự xảy ra. Các phản ứng hóa học
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc cũng tương tự như vậy, có phản ứng tự xảy ra và có phản ứng không tự xảy ra. Các
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. quá trình trong tự nhiên có xu hướng xảy ra theo chiều tăng độ mất trật tự (hỗn loạn)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến của các tiểu phân trong hệ, người ta gọi đó là quá trình tăng entropy. Entropy là gì?
thức theo sự hướng dẫn của GV. Entropy ảnh hưởng như thế nào đến chiều hướng diễn biến của phản ứng hóa học?
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh về sự
biến đổi entropy của một số chất.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
a) Mục tiêu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS được gợi mở về bài học.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HS vào bài học mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm entropy
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a) Mục tiêu:
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
- Nêu được khái niệm về entropy, biến thiên entropy.
b) Nội dung: - Entropy là đại lượng đặc trưng cho độ mất
trật tự của một hệ ở một trạng thái và điều
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, đọc hiểu ví dụ, trả lời
kiện xác định. Entropy càng lớn hệ càng
câu hỏi 1, 2.
mất trật tự.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được biến thiên entropy
- Entropy phụ thuộc vào các yếu tố như
trong một số bài toán, so sánh được giá trị entropy trong một số trường hợp.
nhiệt độ, thể của hệ,…
(Hình ảnh từ mất trật tự trở nên trật tự,
d) Tổ chức thực hiện:
từ entropy cao chuyển sang entropy - Đối với cùng một chất, khi chuyển từ thể
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN thấp). rắn, lỏng sang khí hoặc tăng nhiệt độ thì
- GV cho HS tìm hiểu nội dung SGK và entropy của chất sẽ tăng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Entropy
tả lời câu hỏi: - Đơn vị của entropy thường là J/mol.K.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm 1. Entropy và mức độ mất trật tự trong
+ Khái quát khái niệm entropy, entropy
- Giá trị entropy S của một chất xác định ở
entropy hệ vĩ mô
phụ thuộc các yếu tố nào?
điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar) gọi là
- GV trình chiếu một số hình ảnh về Thảo luận: + Đơn vị của entropy thường là gì? *
entropy chuẩn của chất đó, kí hiệu `T
1. Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử - GV nhấn mạnh: độ tự do chuyển động
(J/mol.K).
chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất càng cao thì entropy càng lớn.
Luyện tập:
trật tự của hệ tăng lên làm tăng entropy - HS trả lời câu hỏi Thảo luận 1, 2:
Các quá trình trong hình làm tăng entropy
c ủa h ệ . 1. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng
vì quá trình bay hơi của bromine hay quá
entropy của hệ?
2. Khi chất chuyển từ trạng thái rắn sang trình thăng hoa của iodine làm các phân tử
2. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái
(Hình ảnh từ trật tự trở nên mất trật tự, lỏng và khí, liên kết giữa các hạt càng yếu,
chất chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ
rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất
từ entropy thấp sang entropy cao). dao động của các hạt càng mạnh dẫn đến mất trật tự của hệ tăng nên entropy tăng.
tăng hay giảm? Giải thích.
độ mất trật tự càng cao làm entropy của
chất tăng.

Kết luận:
- Từ kết quả của Thảo luận 1, 2. HS hãy - HS đọc Ví dụ 1, yêu cầu HS giải
khái quát sự phụ thuộc của entropy với thích, trình bày lại.
nhiệt độ. Đối với một chất, các thể của - GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm
hệ thay đổi thì entropy thay đổi như thế về công thức tính biến thiên entropy
nào? trong phản ứng.
- GV hỏi thêm: So sánh entropy của
- HS làm Luyện tập theo nhóm đôi.
nước đá, nước lỏng và hơi nước? Ví dụ 1 (SGK -tr29)
Dựa vào số liệu Bảng 4.1, hãy tính biến
(Entropy: nước đá < nước lỏng < hơi Kết luận:
thiên entropy chuẩn của các phản ứng
nước).
sau: Xét phản ứng: ^>  ¯ → «  °q
- GV chuẩn hóa kiến thức.

a) 
® →  ®   ® và so *
¨© `T *
 «. `T *
  °. `T q
- HS làm Luyện tập theo nhóm đôi: 

Quan sát bình đựng §  đang bay sánh giá trị ¨© `T

của phản ứng này *
 ^. `T *
>  ¯. `T 

hơi (a) và bình đựng š  : đang thăng với phản ứng ở ví dụ 1. Giải thích. Luyện tập:
∘ ∘
hoa (b) trong hình bên và cho biết các
b)  graphite, :   ® →  ® . a) Δ© S`T  S`T SO , ® 
 ∘ ∘
quá trình trên làm tăng hay giảm
Giải thích tại sao giá trị này lại lớn hơn S`T O , ®  S`T SO
, ®

entropy? Giải thích.
0 không đáng kể.
1
2. Biến thiên entropy trong phản ứng  248,10   205,03  256,66
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2
hóa học  93,95 J/K
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
- Khi phản ứng hóa học xảy ra:
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. Nhận xét: Biến thiên entropy chuẩn của
¨©   ª :;  ª «đ - GV quan sát, hướng dẫn. phản ứng này bằng biến thiên entropy
chuẩn của ví dụ 1 nhưng ngược dấu.
Nhiệm vụ 2: Tính biến thiên entropy Ở điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar): Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
của phản ứng hóa học *
¨© `T *
 ∑`T :;  ∑*`T «đ - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Giải thích: phản ứng này xảy ra làm số
- GV giới thiệu về cách tính biến thiên - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho phân tử khí tăng lên, chuyển động các
- Giá trị entropy chuẩn của các chất được
entropy của phản ứng hóa học, bảng 4.1 bạn.
xác định bằng thực nghiệm.
về giá trị entropy chuẩn một số chất.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng phân tử hỗn loạn hơn, nên entropy của hệ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu tăng. II. Năng lượng tự do Gibbs
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. *
Δ© `T  *
S`T *
b) CO , ®  S`T C Thảo luận 3:
- GV yêu cầu HS phát biểu về biến
graphite, :  *
S`T O , ® Hoà tan vôi sống CaO vào nước thì phản
thiên enthalpy: Thế nào là biến thiên
ứng toả nhiệt ΔH < 0 .
 213,70  5,69  205,03  2,98 J/K enthalpy? Khi nào biến thiên enthalpy
dương, khi nào âm?
Nhận xét: Giá trị này lớn hơn 0 không
(Biến thiên enthalpy của phản ứng là Bằng thực nghiệm, xác định được có hai yếu
đáng kể vì khi 1 mol  (graphite, s) phản
nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của tố quyết định một quá trình hóa học có tự
ứng với 1 mol O  g sinh ra 1 mol
phản ứng ở một điều kiện xác định). xảy ra hay không.
CO  g thì mức độ hỗn loạn các phân tử
Phản ứng toả nhiệt có ΔH < 0 và phản + ¨ < 0: năng lượng của hệ giảm (giảm
không tăng lên đáng kể, số mol khí trước
ứng thu nhiệt có ΔH > 0 . enthalpy), trở thành hệ bền vững hơn (đó là
và sau phản ứng bằng nhau.
các phản ứng tỏa nhiệt).
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu
+ ¨ > 0: hệ chuyển từ trạng thái có độ mất
Hoạt động 2: Năng lượng tự do Gibbs hỏi Thảo luận 3:
trật tự thấp sang trạng thái có độ mất trật tự
a) Mục tiêu: Hoà tan vôi sống ( ^ vào nước,
cao hơn (độ tự do cao hơn, làm tăng
phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Dự
- Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs Δ¤ G . ∘
entropy).
đoán dấu ¨ của phản ứng.
- Khi xét chiều tự xảy ra của phản ứng, phải
- Tính được Δ¤ G* từ bảng cho sẵn các giá trị Δ¦ H * và S * của các chất.
xem xét cả hai yếu tố ∆H và ∆S , thông qua
- GV giới thiệu cho HS các yếu tố
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú biến thiên năng lượng Gibbs ( ∆G ) (ở nhiệt
quyết định một quá trình hóa học có tự
ý nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ, trả lời Câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ, làm Vận dụng. độ và áp suất không đổi).
xảy ra hay không.
c) Sản phẩm: HS nêu được ý nghĩa của biến thiên năng lượng tự do, tính được Δ¤ GŠ(  Δ¤ HŠ(  T x Δ¤ SŠ(
- HS nêu công thức tính biến thiên
Δ¤ G* , dự đoán hoặc giải thích một chiều hướng của phản ứng dựa vào biến thiên Trong đó:
năng lượng Gibbs, giải thích các yếu
năng lượng tự do Gibbs. ¨© ”1 : biến thiên enthalpy chuẩn của phản
tố trong công thức.
ứng ở nhiệt độ T;
d) Tổ chức thực hiện: - GV chốt lại kiến thức.
- HS nêu các trường hợp xảy ra với giá ¨© ”1 : biến thiên entropy chuẩn của phản *
Δ¦ H`T  kJ ´ ⋅ mol+ của các chất Δ¤ G`T phản ứng  45,76  0,12617

trị Δ¤ G , khi đó phản ứng tự xảy ra, ứng ở nhiệt độ T;


*
C H  g , H Og , C HQ OHg lần ⋅ 298  8,16 kJ ⋅ mol+ .
không tự xảy ra hay đạt trạng thái cân T: nhiệt độ tại đó xảy ra phản ứng (theo lượt là: 52,28; -241,82; -235,3. + Ở 25∘ C: ΔG phản ứng < 0 nên phản ứng
bằng. thang Kelvin);
S¦ *`T  J. K + ⋅ mol+ của các chất xảy ra theo chiều thuận.
- GV dẫn dắt: sử dụng công thức tính ¨© ²”1 : biến thiên năng lượng tự do Gibbs
C H  g , H Og , C HQ OHg lần Kết luận:
biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T.
¨© ²”1  ¨© ”1  a. ¨© ”1 Dựa vào ¨© ²”1 có thể dự đoán hoặc giải
lượt là: 219,6; 188,72; 282. - Ở nhiệt độ T, một phản ứng có ¨© ²”1 càng

Chúng ta có thể tính được biến thiên thích được chiều hướng của một phản ứng - GV cho HS đọc lại kiến thức trọng âm thì phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn
năng lượng tự do và dự đoán chiều hóa học ở nhiệt độ T: càng thuận lợi và ngược lại.
tâm.
hướng phản ứng. + ¨© ²”1 < 0 phản ứng sẽ tự xảy ra ở điều - ¨© ²”1 được tính theo công thức:
- HS thảo luận nhóm làm Vận dụng.
- HS thảo luận nhóm đôi, đọc Ví dụ 2. kiện chuẩn, nhiệt độ T.
¨© ²”1  ¨© ”1  a { ¨© ”1 .
GV hướng dẫn. + ¨© ²”1  0 phản ứng đạt trạng thái cân Khi cho mẩu nhỏ sodium ( ^ ) vào
Vận dụng:
+ Tính biến thiên enthalpy của phản bằng. chậu thuỷ tinh chứa nước, mẩu
ứng. + ¨© ²”1 > 0 phản ứng không tự xảy ra ở sodium tan, có bọt khí xuất hiện, làm - Phản ứng làm tăng nhiệt độ của nước

+ Tính entropy chuẩn của phản ứng. điều kiện chuẩn, nhiệt độ T. tăng nhiệt độ của nước trong chậu. trong chậu, do đó ΔH < 0 (toả nhiệt) (1)

+ Tính biến thiên năng lượng tự do, sử Ví dụ 2 (SGK -tr30) Giải thích tại sao phản ứng này lại tự - Sodium tan, bọt khí xuất hiện, do đó
dụng công thức đã cho. Ví dụ: xảy ra một cách dễ dàng. Δ > 0 (mức độ hỗn loạn của hệ tăng) (2)
*
+ Từ đó xác định chiều hướng phản + Ở điều kiện tiêu chuẩn: Δ¤ H`T phản ứng - Từ (1) và (2) nhận thấy giá trị ΔG 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
ứng.  235,3  52,28  241,82  ΔH  T  ΔS < 0 nên phản ứng tự xảy ra
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
- GV cho HS làm ví dụ thêm. 45,76 kJ ⋅ mol+ một cách dễ dàng.
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
Ví dụ: Tính biến thiên năng lượng tự
ΔH < 0 nên phản ứng toả nhiệt. cầu, thảo luận nhóm.
do Gibbs của phản ứng.
*
Δ¤ S`T phản ứng  282,0  219,45 - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Cho phản ứng và các số liệu:
C H  g  H Og ⇄ C HQ OHg  188,72
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 126,17 J ⋅ K +
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm thực hiện Bài 1, 2, 3 (SGK -tr32).
cho bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
- GV quan sát và hỗ trợ.
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên
dương

Kết quả:

Bài 1: Quá trình trộn nước và propanol làm tăng entropy của hệ.

Bài 2: a) Δ > 0;
b) Δ < 0;
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c) Δ ≈ 0;
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học. d) Δ ≈ 0;
e) Δ > 0.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3 (SGK -tr32).

c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về entropy và năng lượng tự do Gibbs. Bài 3:

* * 
d) Tổ chức thực hiện: a) Δ¤ H`T  Δ¦ H`T CO, ®  Δ¦ H`T

O , ®  Δ¦ H`T

CO , ®


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


1
 110,05   0  393,51  283,46 kJ
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. 2
1 ∘ Quá trình chuyển trạng thái từ rắn → lỏng → khí là thu nhiệt và entropy tăng Δ >
Δ¤ S`T

 S`T

CO, ®  S O , ®  S`T

CO , ®  308,675 J/K
2 `T  0 .
Vậy Δ© ²”∘  Δ© ”∘  a  Δ© ”∘  283,01  298  308,675  10+

Quá trình chuyển trạng thái từ khí → lỏng → rắn là toả nhiệt và entropy giảm ΔS <
375 kJ > 0
0 .
Phản ứng không tự xảy ra ở 298 K.
Biến thiên Δ là độ đo tính không thuận nghịch của quá trình trong hệ cô lập và đăc
b) Muốn phản ứng xảy ra: trưng cho chiều diễn biến của các quá trình tự nhiên. (Hệ được gọi là cô lập nếu gồm
hệ khảo sát và môi trường xung quanh).
Δ© ²”∘  Δ© ”∘  a  Δ© ”∘ < 0 ⇒ 283,46  a  308, 675.10+
< 0 ⇒ a
> 918,31 (K). Bài 1: Quá trình chuyển 419 J nhiệt của hệ ở 300 K cho môi trường xung quanh ở
200 K có tự xảy ra không?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 2: Một mol nước đá tại nhiệt độ 0 ∘ C và áp suất 1 bar nếu hấp thụ 6003,734 J
a) Mục tiêu:
nhiệt thì có tự chảy ra thành nước lỏng không?
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
2. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs với cân bằng hóa học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Phản ứng: xA  yB ⟶ zC  tD đạt tới trạng thái cân bằng hoá học có hằng số cân
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được bài toán entropy và
¼ ½ ⋅¾ ¿
bằng K  .
năng lượng tự do Gibbs, dự đoán được chiều hướng của phản ứng. À Á ⋅Â Ã

d) Tổ chức thực hiện: Nhiệt động học đã chứng minh được quan hệ giữa năng lượng tự do Gibbs và hằng

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ số cân bằng: ΔG*  RTlnK.

- Gv giới thiệu thêm các kiến thức và cho HS làm bài tập. (R là hằng số lí tưởng, R = 8,314 J/(mol.K)).

1. Quá trình tự diễn biến và entropy: Bài 3: Phản ứng: 2 ®   ® → 2  có các số liệu sau:

Trong tự nhiên có nhiều quá trình tự xảy ra và cũng có quá trình không tự xảy ra. (
Δ¦ H`T kJ ⋅ mol+ 0 0  258,8

S¦ `T J ⋅ K + ⋅ mol+ 130,52 205,04 70,08
Sự biến thiên của entropy Δ được xác định bằng thực nghiệm dựa vào nhiệt của
·¸
quá trình, nó là một hàm trạng thái: ΔS  . Tính hằng số cân bằng của K của phản ứng.
Š
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Suy ra: 474 ⋅ 540  8,314 ⋅ 298 ⋅ ln K ⇒ ln K  191,534 ⇒ K  1,52 ⋅ 10T

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận • Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến. • Chuẩn bị bài mới "Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy, nổ"

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
phải.
Đáp án:

Bài 1:
**
ΔHhệ    0,333 J ⋅ K + .

**
**
ΔHmôi truơng   0,500 J ⋅ K + .
**
ΔHtồng  0,333  0,500  0,167 J+ K + > 0 nên quá trình tự xảy ra.

Bài 2:

6003,734
ΔS   21,98 J ⋅ mol+ ⋅ K + > 0 nên quá trình tự xảy ra.
273,15

Bài 3:
Ä *
Ä
Δ¤ H`T  2Δ¦ H¸ ‘Ä
 Å2Δ¦ H¸ ‘
 Δ¦ HÄ( ‘ Æ  571,6 kJ

*
*
Δ¤ S`T  2 S¸ ‘Ä
 Å2 S¸* ‘  SÄ* ‘ Æ  2 ⋅ 70,08  205,04  2 ⋅ 130,52
 325,92 J

*
Δ¤ G`T  Δ¤ H  T ⋅ Δ¤ S  571,66  0,32592 ⋅ 298  474,54 kJ
Ngày soạn: .../.../... yêu cầu của ²s, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và
trình bày báo cáo.
Ngày dạy: .../.../...
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
CHUYÊN ĐỀ 2: HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
BÀI 5: SƠ LƯỢC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY, NỔ (3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU: - Năng lực riêng:

• Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy; điều
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra; khái niệm, đặc điểm cơ bản của
• Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy.
phản ứng nổ; khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học; khái niệm về "nổ

• Nêu được một số ví dụ về sự cháy một số chất vô cơ và hữu cơ. bụi".

• Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra. • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Trình bày được những sản
phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy và tác hại của chúng
• Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nố. với con người.

• Nêu được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hóa học. • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được một số ví dụ về sự cháy các
chất vô cơ và hữu cơ.
• Trình bày được khái niệm về "nổ bụi".

3. Phẩm chất
• Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng
cháy. - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
2. Năng lực
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
- Năng lực chung: thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phản ứng cháy và nổ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

• Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày một số khái 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
niệm về phản ứng cháy và nổ; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
Hoạt động 1: Phản ứng cháy
- HS được gợi mở về phản ứng cháy nổ trong tự nhiên, đời sống và sản xuất.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy và một số ví dụ về sự cháy một
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
số chất vô cơ và hữu cơ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
Cháy, nổ là các hiện tượng thường gặp trong đời sống. Các hiện tượng này đã được
hỏi.
các nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu để phục vụ cho cuộc sống, đồng thời hạn
chế những thiệt hại do chúng gây ra. Vậy phản ứng cháy, nổ là gì? Chúng có đặc c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, trình bày được khái niệm và đặc
điểm như thế nào? Khi nào phản ứng cháy, nổ xảy ra? điểm cơ bản của phản ứng cháy.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phản ứng cháy

- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, yêu a) Khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy
cầu các nhóm quan sát hình 5.1 trong - Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử giữa chất
Video nhà máy hóa chất nổ: https://www.youtube.com/watch?v=AMriEDVLe7w
SGK, tìm hiểu nội dung SGK trả lời cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát sáng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi + Phản ứng cháy là gì?
Thảo luận 1:
hoàn thành yêu cầu. + HS trả lời câu hỏi Thảo luận 1, 2
(SGK -tr33).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
1. Quan sát Hình 5.1, nêu hiện tượng - Hiện tượng: các phản ứng cháy đều có ngọn lửa và 3. Dựa vào Hình 5.2, kể tên chất Chất
Chất Nguồn
và viết phương trình hoá học xảy ra. phát sáng. cháy, chất oxi hoá và nguồn nhiệt của Phản ứng hoá học oxi
cháy nhiệt
Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng cháy có trong Hình 5.1. hoá
- Phương trình hoá học và vai trò của các chất:
các phản ứng hoá học này và cho biết
W∘
2Mg  O ⟶ 2MgO 2Mg
đây là loại phản ứng hoá học nào. Ngọn
(a) (chất khử: Mg, chất oxi hoá: O ) W∘
Mg O
 O ⟶ 2MgO lửa
W∘
C  O ⟶ CO
(b) (chất khử: C, chất oxi hoá: O ) W∘ Ngọn
C  O ⟶ CO C O
W∘ lửa
2. Các phản ứng cháy nêu trên có C
HT  5O ⟶ 3CO  4H O
4. Quan sát Hình 5.3, hãy cho biết
những đặc điểm chung nào? (c) (chất khử: C
HT3 chất oxi hoá: O ) C
HT
trường hợp nào dễ bắt cháy hơn.
- HS trả lời câu hỏi Luyện tập: Nêu W∘ Ngọn
C H*  13/2O ⟶ 4CO  5H O W∘
Phản ứng cháy xảy ra phụ thuộc vào  5O ⟶ 3CO C
HT O
một số ví dụ về phản ứng cháy. lửa
(c) (chất khử: C H*3 chất oxi hoá: O ) yếu tố nào?  4H O
Các phản ứng hoá học này đều là phản ứng oxi hoá -
khử. C H*
 13 Ngọn
Thảo luận 2:
W∘ C H* O
/2O ⟶ 4CO lửa
Là phản ứng của chất cháy với oxygen, là phản ứng
 5H O
oxi hoá - khử, có phát ra ánh sáng.

Luyện tập: Thảo luận 4:


- GV yêu cầu HS trình bày điều kiện
Ví dụ: cháy rừng, cháy nhà, đốt gas khi nấu nướng, Phản ứng cháy của cách đốt giấy bằng nguồn lửa trực
cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra.
quẹt diêm, đốt pháo hoa,... tiếp xảy ra nhanh hơn. Điều này phụ thuộc vào nguồn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhiệt và thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần. Nguồn
- HS tìm hiểu điều kiện cần và đủ để b) Điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhiệt phải đạt tới giới hạn bắt cháy của chất cháy và
xảy ra phản ứng cháy. Thảo luận 3: nhận kiến thức, hoàn thành các yêu thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu để
- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi
xuất hiện sự cháy.
Thảo luận 3, (SGK -tr34).
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo Kết luận: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phản ứng nổ
đáp án. - Điều kiện cần: (1) Chất cháy, (2) Chất oxi hóa; (3) a) Khái niệm, đặc điểm cơ bản của
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nguồn nhiệt. phản ứng nổ
SGK và trả lời câu hỏi:
- Phản ứng nổ là phản ứng xảy ra với tốc
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình - Điều kiện đủ: + Phản ứng nổ là gì?
độ rất lớn kèm theo sự tăng thể tích đột
bày (1) Nồng độ oxygen trong không khí phải lớn hơn 14% + HS trả lời câu hỏi Thảo luận 5, 6
ngột và tỏa lượng nhiệt lớn.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung thể tích (ngoại trừ một số chất dễ cháy, gây nổ manh: (SGK)
Thảo luận 5:
cho bạn. hyrogen, methane, acetylene,..) 5. Từ việc quan sát Hình 5.4 và 5.5, hãy
Hiện tượng: trong vụ nổ bình gas xuất
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV mô tả hiện tượng và so sánh mức độ của
(2) Nguồn nhiệt phải đủ đưa hỗn hợp cháy đến nhiệt hiện đám cháy lớn, trong vụ nổ bom
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm độ bắt lửa của chất cháy. mỗi vụ nổ.
nguyên tử có xuất hiện cột khói rất cao
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào trên bầu trời.
(3) Thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu
vở.
để xuất hiện sự cháy. Mức độ của vụ nổ bom nguyên tử lớn
Hoạt động 2: Phản ứng nổ hơn gấp nhiều lần so với vụ nổ bình gas
thông thường.
a) Mục tiêu:

- HS nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ. Thảo luận 6:
Các công trình kiến trúc, nhà ở, môi
- HS nêu được khái niệm nổ vật lí, nổ hóa học.
trường sống bị phá hử; gây thương vong
- Trình bày được khái niệm về "nổ bụi". cho nhiều người do vết thương, nhiễm
độc phóng xạ; ...
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
6. Quan sát Hình 5.5, hãy cho biết hậu
ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. Luyện tập:
quả để lại sau vụ nổ bom nguyên tử.
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức, trình bày được về phản ứng nổ. - Một số phản ứng nổ: phản ứng giữa H
- HS rút ra kiến thức: Thế nào là phản
d) Tổ chức thực hiện: và O3 ; nổ bong bóng; nổ của ammonium
ứng nổ?
nitrate NH NO

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - HS thực hiện Luyện tập:
- Một số vụ nổ trên thế giới:
Nêu một số ví dụ về các loại phản ứng + Hơn 2750 tấn hoá chất ammonium Oppau (nay là Ludwigshafen), Đức vào
nổ hoặc một số vụ nổ lớn. nitrate tại cảng Beirut, Lebanon đã phát ngày 21/9/1921. Ước tính có gần 600
(Một số gợi ý: phản ứng giữa H và O3 ; nổ hôm 4/8/2020, khiến 78 người thiệt người thiệt mạng và 2000 người khác bị
nổ bong bóng; nổ của ammonium mạng và 4000 người bị thương. thương.
nitrate NH NO
). + Hai vụ nổ xảy ra đêm 12/8/2015 tại một + Một nhà máy chứa 25 tấn thuốc nổ TNT
kho chứa hoá chất ở cảng Thiên Tân và 700 tấn ammonium nitrate gần vùng
+ GV giao về nhà cho HS tìm hiểu thêm
(Trung Quốc), đã khiến 165 người thiệt Faversham, Anh đã phát nổ hôm
các vụ nổ đã nêu ở mục Luyện tập.
mạng và gần 800 người khác bị thương. 2/4/1916, khiến 115 công nhân thiệt
Ngoài ra, hàng chục nghìn người buộc mạng.
phải rời bỏ nhà cửa. Cơ quan chức năng b) Phân loại phản ứng nổ
Trung Quốc sau đó cho biết, nguyên nhân - GV đặt vấn đề "Phản ứng nổ vật lí xảy Thảo luận 7:
là do các loại hàng dễ cháy nổ được để ra do vật chất bị nén dưới áp suất cao - Điểm giống nhau: vật chất bị nén dưới
chung kho với các hoá chất độc hại trong một thể tích làm thể tích được giải áp suất cao trong một thể tích làm thể tích
ammonium nitrate và sodium cyanide. phóng đột ngột, gây ra tiếng nổ. Phản được giải phóng đột ngột, gây ra tiếng nổ.
+ Vụ tai nạn công nghiệp gây thiệt hại về ứng nổ hoá học xảy ra do sự giải phóng - Điểm khác nhau: Nổ vật lí không xảy ra
người lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ xảy năng lượng đột ngột và rất nhanh trong phản ứng hoá học; nổ hoá học xảy ra do
ra tại cảng thành phố Texas vào ngày phản ứng hoá học (có đủ điều kiện của sự giải phóng năng lượng đột ngột và rất
16/4/1947. Một công nhân làm việc tại một phản ứng cháy) sinh ra làm hỗn hợp nhanh trong phản ứng hoá học.
cảng đã bất cẩn ném tàn thuốc lá lên khí xung quanh giãn nở nhanh chóng Thảo luận 8:
boong tàu SS Grandcamp đang chở hơn dưới áp suất lớn, sinh công và gây nổ". - Nổ vật lí: nổ lốp xe.
2300 tấn ammonium nitrate. Vụ nổ khiến Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát Hình
- Nổ hoá học: pháo hoa, vụ nổ hạt nhân
ít nhất 581 người thiệt mạng và khoảng 5.6 thảo luận nội dung Câu hỏi Thảo
ở nhà máy điện Fukushima, Nhật Bản
3500 người khác bị thương. luận 7, 8 (SGK )
năm 2011.
+ Một tháp silo chứa khoảng 4500 tấn 7. So sánh điểm giống và khác nhau
ammonium sulfate và ammonium nitrate giữa phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học. Kết luận:
đã phát nổ tại nhà máy BASF nằm ở vùng
8. Quan sát Hình 5.6, cho biết hiện Căn cứ vào tính chất nổ, phản ứng nổ người bị thương bởi áp suất cao, các vật Có 5 yếu tố để hình thành nổ bụi: nguồn
tượng nổ nào thuộc loại phản ứng nổ được chia thành 2 loại chính: nổ vật lí, nổ thể và mảnh vụn bay trong vụ nổ cũng oxygen; nồng độ bụi mịn đủ lớn; nguồn
vật lí hoặc nổ hoá học. hóa học. như hiệu ứng sóng xung kích của nó.) nhiệt; không gian đủ kín và nhiên liệu.
+ Nổ vật lí: nổ do sự giải phóng thể tích + HS trả lời Câu hỏi Thảo luận 9
đột ngột sau khi vật chất bị nến dưới một (SGK).
áp suất cao. 9. Quan sát Hình 5.8, cho biết có bao
+ Nổ hóa học: do sự giải phóng rất nhanh nhiêu yếu tố để hình thành "nổ bụi". Đó
năng lượng hóa học dự trữ trong các phân là những yếu tố gì?
- GV cho HS rút ra kiến thức trọng tậm tử thành động năng, nhiệt năng, ánh sáng,
về nổ vật lí và nổ hóa học. âm thanh,...
+ Trình bày hiểu biết của em về nổ hạt
nhân.
(Nổ hạt nhân: do phản ứng nhiệt hạch
hoặc phản ứng phân hạch).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS tìm hiểu về nổ bụi, trả c) Nổ bụi
lời câu hỏi: - Nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp

+ Thế nào là nổ bụi? Nêu các tác hại có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.

thường thấy gây ra của một vụ nổ bụi. hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột - GV: quan sát và trợ giúp HS.
ngũ cốc cũng như bột kim loại,...) với
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nồng độ đủ lớn, phân tán trong không khí,
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
có khả năng tác dụng với oxygen và tỏa
bày
nhiệt mạnh trong không khí bên trong
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
một không gian hạn chế.
bạn.
(Tác hại: có thể làm hỏng nghiêm trọng Thảo luận 9:
các công trình, thiết bị và khiến con
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng cháy đối với con người mà em toàn các nguyên tố carbon và nitrogen trong đám
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu biết. cháy chứa bông, tơ tằm, gỗ, giấy, nhựa, xốp/bọt
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV cho HS kết luận về tác hại biển, acrylic hoặc polymer tổng hợp. Hydrogen

Hoạt động 3: Những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy của sản phẩm độc hại thường cyanide có khả năng chặn đứng hoàn toàn chu kì
sinh ra do các đám cháy. hô hấp và gây tử vong cho con người trong vòng
a) Mục tiêu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vài phút sau tiếp xúc với lượng lớn.
- HS trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, - Khí SO xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp
và tác hại của chúng với con người.
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành hoặc hoà tan với nước bọt, từ đó qua đường tiêu
b) Nội dung: các yêu cầu, thảo luận nhóm. hoá để ngấm vào máu. SO có thể kết hợp với các
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu - GV quan sát hỗ trợ. hạt nước nhỏ hoặc bụi ẩm để tạo thành các hạt
hỏi, thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ. H SO acid nhỏ li ti, xâm nhập qua phổi. Trong
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
máu, SO gây rối loạn chuyển hoá đường và
c) Sản phẩm: HS hình thành được được kiến thức bài học, nêu được tác hại của
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng
protein, cũng như xảy ra một số phản ứng hoá học
những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong phản ứng cháy với con người.
trình bày
là nguyên nhân gây tắc nghẽn mạch máu cũng như
d) Tổ chức thực hiện: - Một số HS khác nhận xét, bổ
làm giảm khả năng vận chuyển oxygen của hồng
sung cho bạn.
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN cầu, gây co hẹp dây thanh quản, khó thở.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
H S có mùi trứng thối, dễ có thể nhận biết. H S
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 3. Những sản phẩm độc hại thường sinh ra GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
vụ: trong các phản ứng cháy. là khí gây ngạt, viêm màng kết do H S tác động
trọng tâm và yêu cầu HS ghi
vào mắt, bị các bệnh về phổi, có thể gây thở gấp
- GV yêu cầu HS nghiên cứu các Thảo luận 10: chép đầy đủ vào vở.
và ngừng thở. H S ở nồng độ cao có thể gây tê liệt
thông tin trong SGK, các thông - Carbon monoxide CO được thải ra trong quá
hô hấp và nạn nhân bị chết ngạt.
tin trên sách báo và internet, HS trình đốt cháy, nó là loại khí không màu và không
trả lời Câu hỏi Thảo luận 10: mùi. Nồng độ CO chỉ 1% đủ gây tổn thương nặng. - Oxide của nitrogen có nhiều dạng. Trong đó, khí
10. Hãy nêu những tác hại của có độc tính cao nhất là NO . Khi tiếp xúc trong
- Hydrogen cyanide (HCN) là một hợp chất dễ
các sản phẩm độc hại thường vài phút với nồng độ NO trong không khí 5 phần
bay hơi, hình thành do quá trình cháy không hoàn
sinh ra trong các phản ứng triệu đã có thể gây ảnh hưởng xấu đến phổi; tiếp
xúc vài giờ với không khí có nồng độ NO khoảng Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
15 - 20 phần triệu có thể gây nguy hiểm cho phổi,
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
tim, gan; nồng độ NO trong không khí 1% có thể bài trên bảng.
gây tử vong trong vài phút.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Kết luận:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Hầu hết những sự cố cháy, nổ đều gây ô nhiễm
môi trường do các chất độc hại khuếch tán vào Kết quả:

không khí hoặc nguồn nước., thẩm thấu vào đất, Bài 1. Phản ứng cháy: có xảy ra phản ứng hoá học, có toả nhiệt và phát ra ánh
gây nguy hại tới sinh vật và con người trực tiếp sáng.
hoặc lâu dài.
Bài 2. Đáp án B.

W∘
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 3. CH  2O ⟶ CO  2H O

W∘
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học. C HQ OH  3O ⟶ 2CO  3H O
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3, 4 (SGK -tr37). W∘
CM H* OQ Ç  6nO ⟶ 6nCO  5nH O
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về phản ứng cháy và phản ứng nổ.
Bài 4.
d) Tổ chức thực hiện:
Trong phòng ngủ hoặc phòng tắm chật hẹp, việc đốt than, đặc biệt là than tổ ong nếu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
không có đủ oxygen sẽ sản sinh ra khí CO rất độc. Chất này xâm nhập vào cơ thể và
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. gắn chặt với hemoglobin của hồng cầu làm mất khả năng vận chuyển oxygen tới các

- GV tổ chức cho HS hoạt động trả lời Bài 1, 2, 3, 4 (SGK -tr37). bộ phận trong cơ thể gây tổn thương vỏ não, hệ thần kinh, tim, ... dẫn tới hôn mê,
thậm chí tử vong nhanh chóng trong vòng vài phút nếu không được cứu chữa kịp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
thời.
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV quan sát và hỗ trợ.
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
phải.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Gợi ý đáp án:
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về phản ứng cháy, nổ, phản ứng hóa học và
Vận dụng 1:
phản ứng vật lí trong đó.
Dòng không khí đối lưu sẽ loại bỏ tro than và mang nguồn cung cấp oxygen mới
d) Tổ chức thực hiện:
vào ngọn lửa để phản ứng cháy tiếp tục xảy ra.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Vận dụng 2:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Vận dụng 1, 2, 3 (SGK-tr
34+36+37), Luyện tập (t.35) Đây là hiện tượng nổ bụi do có đủ 5 yếu tố hình thành: oxygen (trong không khí),

1. Con người thở ra  không có khả năng gây cháy, nhưng vì sao khi ta thổi vào nồng độ bột mì lớn, nguồn nhiệt (nhiệt phát ra từ dụng cụ hàn), không gian kín, nhiên

bếp than hồng, lại có thể làm than hồng bùng cháy? liệu (thành phần chính của bột mì là tinh bột mà tinh bột do ba nguyên tố carbon,
hydrogen, oxygen tạo thành, trong đó carbon và hydrogen có thể cháy được).
2. Năm 2007, tại một phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương đã xảy vụ nổ
lớn khiến 5 công nhân bị bỏng nặng. Vụ nổ xảy ra sau khi các công nhân hàn để bảo Vận dụng 3:
trì lại bể chứa bột mì. Hiện tượng này có phải nổ bụi không? Giải thích.
Vi lính cứu hoả phải thường xuyên tiếp xúc với hoá chất hoặc các sản phẩm độc hại
3. Tại sao nhân viên cứu hoả phải sử dụng đồ bảo hộ chuyên dụng? sinh ra trong quá trình làm nhiệm vụ; trong đó, bụi mịn cũng là một trong những tác
nhân gây ung thư hàng đầu được tổ chức y tế thế giới (WHO) khuyến cáo.
Luyện tập (t35): Nêu một số ví dụ về nổ vật lí và nổ hóa học.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Luyện tập (t35):

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ. - Nổ vật lí: Nổ bong bóng khi bơm quá căng, nổ nồi hơi, nổ bình khí nén, nổ đường
ống dẫn khí, ...
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
- Nổ hoá học: ammonium nitrate và dầu nhiên liệu (ANFO); thuốc súng (potassium
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nitrate, carbon và sulfur); phản ứng phân huỷ xảy ra trong các vật liệu như:
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý
trinitrotoluene (TNT), nitroglycerine; một số hydrocarbon không có oxygen trong
kiến.
phân tử của chúng, chẳng hạn như acetylene có thể bị phân huỷ tạo ra phản ứng nổ;
Bước 4: Kết luận, nhận định
...
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ngày soạn: .../.../...

• Ghi nhớ kiến thức trong bài. Ngày dạy: .../.../...


• Hoàn thành các bài tập trong SBT
BÀI 6: ĐIỂM CHỚP CHÁY. NHIỆT ĐỘ NGỌN LỬA. NHIỆT ĐỘ TỰ BỐC
• Chuẩn bị bài mới "Bài 6: Điểm chớp cháy. Nhiệt độ ngọn lửa. Nhiệt độ tự
CHÁY (3 TIẾT)
bốc cháy".
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

• Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy.

• Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy
và có thể gây cháy.

• Trình bày được khái niệm nhiệt độ ngọn lửa và nhiệt độ tự bốc cháy.

2. Năng lực

- Năng lực chung:


• Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về điểm chớp cháy (nhiệt độ
chớp cháy), nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy.

• Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày khái niệm về
điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc cháy, nhiệt độ ngọn lửa; Hoạt động nhóm
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực riêng:


• Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
cháy, nhiệt độ ngọn lửa.
d) Tổ chức thực hiện:
• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Trình bày được việc sử Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy.
- GV đặt vấn đề:
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về
Hỏa hoạn do thiên tai hoặc tai nạn luôn thường trực trong đời sống con người và
những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy,
thường gây ra hậu quả rất nặng nề, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, tính mạng và tài
n ổ.
sản của con người. Chúng ta hoàn toàn có thể hạn chế, kiểm soát được vấn đề hỏa
3. Phẩm chất hoạn và có cách ứng phó thích hợp khi xảy ra cháy, nổ nếu có những hiểu biết nhất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc định về các thông số đánh giá khả năng gây cháy của nhiên liệu, vật liệu cũng như
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ cháy,
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến nổ. Những chỉ số nào được dùng để cảnh báo nguy cơ cháy, nổ của một chất lỏng dễ
thức theo sự hướng dẫn của GV. cháy và có thể gây cháy?

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, dụng cụ thí
nghiệm, hóa chất thí nghiệm.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Điểm chớp cháy, nhiệt tự bốc cháy,
hoàn thành yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm về điểm nhiệt độ ngọn lửa
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. chớp cháy a) Khái niệm điểm chớp cháy
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục 1, - Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất
HS vào bài học mới. trả lời câu hỏi: ở áp suất khí quyển mà một chất lỏng

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI + Thế nào là điểm chớp cháy? hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng
hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi
Hoạt động 1: Điểm chớp cháy, nhiệt tự bốc cháy, nhiệt độ ngọn lửa + GV nhấn mạnh điểm chớp cháy là thông
tiếp xúc nguồn lửa.
số quan trọng để đánh giá khả năng gây
a) Mục tiêu:
cháy của vật liệu.
- Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy.
- GV giới thiệu: thông qua điểm chớp Thảo luận 1:
- Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và cháy, có thể phân loại chất lỏng dễ cháy, - Chất lỏng dễ cháy: xăng, propane,
có thể gây cháy. chất lỏng có thể gây cháy. pentane, diethyl ether, acetone,
benzene, isooctane, n-hexane, ethanol,
- HS trình bày được khái niệm nhiệt độ ngọn lửa và nhiệt độ tự bốc cháy. - GV chia lớp thành 4 -5 nhóm, yêu cầu
methanol, isopropyl alcohol, pyridine,
các nhóm quan sát Bảng 6.1, tìm hiểu nội
b) Nội dung: xylene, toluene.
dung SGK và trả lời câu hỏi Thảo luận 1,
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu 2. - Chất lỏng có thể gây cháy: biodiesel,
hỏi.
1. Quan sát Bảng 6.1, cho biết nhiên liệu dầu hoả.
c) Sản phẩm: HS hình thành được nội dung bài học, HS phân chia được hai loại nào là chất lỏng dễ cháy và chất lỏng có Thảo luận 2:
chất lỏng dễ cháy và chất lỏng có thể gây cháy, nêu được khái niệm điểm chớp cháy, thể gây cháy.
nhiệt tự bốc cháy, nhiệt độ ngọn lửa Xăng có điểm chớp cháy thấp hơn dầu
hoả nên dễ bốc cháy hơn.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN


2. Giải thích vì sao xăng dễ bốc cháy hơn 5. Phân biệt hai khái niệm "điểm chớp - Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất
dầu hoả. b) Khái niệm nhiệt độ tự bốc cháy cháy" và "nhiệt độ ngọn lửa". ở áp suất của khí quyển mà một chất
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhiệt độ tự bốc - Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp 6. Vì sao nhiên liệu cháy trong không khí lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành

cháy tạo ra nhiệt độ ngọn lửa thấp hơn so với lượng hơi đủ để bốc cháy trong không
nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà
cháy trong oxygen tinh khiết? khí khi gặp nguồn phát tia lửa. Sau đó
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Thế nào là không cần tiếp xúc với nguồn lửa tại
nhiệt độ tự bốc cháy? điều kiện áp suất khí quyển. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tia lửa tắt ngay.

- GV cho HS tìm hiểu về nhiệt độ tự bốc Thảo luận 3: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận - Nhiệt độ ngọn lửa (nhiệt độ cháy) là

cháy, chiếu bảng 6.3, yêu cầu HS thảo luận - Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển

trả lời câu hỏi Thảo luận 3, 4 (SGK - ở áp suất của khí quyển mà một chất luận nhóm. mà tại đó hơi của chất cháy vẫn tiếp tục

tr39+40). - GV quan sát hỗ trợ. cháy sau khi gặp nguồn phát tia lửa.
lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành
lượng hơi đủ để bốc cháy trong không Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thảo luận 6:

khí khi tiếp xúc nguồn lửa. - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Sự cháy trong không khí xảy ra chậm

- Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy
nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà bạn. trong oxygen vì không khí là một hỗn
3. Hãy phân biệt hai khái niệm “điểm chớp hợp khí trong đó oxygen chiếm khoảng
không cần tiếp xúc với nguồn lửa ở điều Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
cháy" và "nhiệt độ tự bốc cháy". 20% về thể tích, còn lại là nhiều chất khí
kiện áp suất khí quyển. quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
4. Hãy cho biết nhiên liệu nào trong Bảng khác. Do đó khi cháy trong không khí,
Thảo luận 4: cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
6.3 có khả năng gây cháy, nổ cao nhất. lượng oxygen có thể cung cấp không đủ
Diethyl ether vì có nhiệt độ tự bốc cháy
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nhiệt độ ngọn lửa cho sự cháy hoặc cung cấp không liên
thấp nhất.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào tục. Mặt khác, nhiệt lượng toả ra còn bị
là nhiệt độ ngọn lửa? c) Khái niệm nhiệt độ ngọn lửa tiêu hao do làm nóng các khí khác (như
- GV yêu cầu HS xem thông tin SGK, thảo nitrogen, carbon dioxide, ...) hoặc trao
- Nhiệt độ ngọn lửa là nhiệt độ cao nhất
luận trả lời câu hỏi Thảo luận 5, 6. đổi với môi trường. Vì vậy nhiệt độ
có thể tạo ra bởi phản ứng cháy của chất
cháy ở áp suất khí quyển. ngọn lửa cũng thấp hơn so với khi cháy
trong oxygen tinh khiết.
Thảo luận 5:
Hoạt động 2: Những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi 7. Hãy kể tên nguồn nhiệt, nguồn phát sinh - Nguồn nhiệt: tia sét, Mặt Trời, nguồn
có cháy, nổ chất cháy và nguồn phát sinh chất oxi hoá có điện.
trong các Hình 6.2, 6.3 và 6.4.
a) Mục tiêu: - Nguồn phát sinh chất cháy: trạm xăng,
- HS phân tích được dấu hiệu để nhận biết những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây bình gas.
cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ.
- Nguồn phát sinh chất oxi hoá: bình oxygen,
b) Nội dung: muối ammonium nitrate NH NO
.

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu Thảo luận 8:
hỏi. - Bước 1: Báo động, hô hoán cho mọi người
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, HS phân tích được dấu hiệu biết có đám cháy
để nhận biết những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có Người phát hiện sự cố cháy có thể hô hoán
cháy, nổ. bằng lời hoặc sử dụng các phương tiện báo
động khác như kẻng, loa, phát thanh, nhấn
d) Tổ chức thực hiện:
nút chuông báo cháy, ... nhằm thông báo cho
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN mọi người trong khu vực đang xảy ra cháy
biết và cùng phối hợp dập tắt đám cháy hoặc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Những nguy cơ và cách giảm nguy cơ
cùng thoát nạn an toàn khi thấy đám cháy đã
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục 2. gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ
8. Quan sát Hình 6.5, hãy mô tả chi tiết quy
phát triển lớn.
trình 4 bước theo tiêu lệnh chữa cháy khi
HS trả lời các câu hỏi: - Điều kiện cần và đủ để xuất hiện cháy, nổ
xảy ra hoả hoạn. - Bước 2: Cắt điện khu vực xảy ra cháy
+ Điều kiện cần và đủ để xuất hiện cháy, nổ? là có đủ ba yếu tố: nguồn nhiệt, chất cháy và
+ Nêu dấu hiệu thông thường để nhận biết có chất oxi hóa. Cắt điện khu vực xảy ra cháy là việc làm rất

đám cháy, nổ xảy ra? cần thiết nhằm ngăn ngừa đám cháy lan
- Thông thường, có 4 dấu hiệu phổ biến để
- HS quan sát các hình 6.2 đến 6.5, HS trả lời nhận biết một đám cháy đang xảy ra là: mùi, truyền đến các khu vực khác, đồng thời đảm

câu hỏi Thảo luận 7, 8. bảo cho những người phun chất chữa cháy
khói, ánh lửa và tiếng nổ.
vào đám cháy không bị điện giật, không gây
Thảo luận 7:
nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát cháy. Khi gọi điện báo cháy, cần chú ý như
những người tham gia chữa cháy. lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS sau:
- Bước 3: Sử dụng các phương tiện để dập ghi chép đầy đủ vào vở. Cách bấm số: Người gọi có thể sử dụng
cháy điện thoại di động hoặc điện thoại cố định để

Người phát hiện đám cháy nhanh chóng gọi báo cháy. Cách bấm điện thoại (mã vùng

di chuyển đến khu vực để các phương tiện + 114) hoặc bấm trực tiếp 114.
(GV hướng dẫn, gợi ý nội dung câu trả lời). chữa cháy ban đầu như bình chữa cháy xách Nội dung: Thông báo cụ thể, rõ ràng địa
- HS thực hiện Luyện tập (SGK). tay, chăn dập cháy, ... lấy và thao tác sử dụng chỉ nơi xảy ra cháy, loại công trình đang xảy
Hãy nêu một số biện pháp giảm thiểu nguy cơ để dập tắt đám cháy. Bên cạnh đó, có thể ra cháy (nhà cao tầng, nhà chung cư, ...) và
cháy, nổ từ các vật dụng, thiết bị trong gia triển khai các phương tiện chữa cháy cố định sơ bộ về quy mô của đám cháy. Đặc biệt,
đình. là các họng nước chữa cháy vách tường (nếu phải cung cấp thông tin có người bị nạn trong
- GV cho HS kết luận về việc đề phòng nguy có) để dập tắt đám cháy. đám cháy hay không.
cơ gây cháy, nổ.
Nếu xét thấy đám cháy có nguy cơ phát Luyện tập:
+ Cách xử lí khi xảy ra hỏa hoạn.
triển lớn, các phương tiện hiện tại không thể Kiểm tra nơi để vật dụng, đồ dùng, thiết bị
- GV trình chiếu cách thoát hiểm trong trường
dập tắt được đám cháy thì phải bằng mọi và các vật liệu khác có khả năng cháy được,
hợp xảy ra hỏa hoạn.
cách thoát ra bên ngoài và nhanh chóng gọi phải cách xa nơi đun nấu và các nguồn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: điện báo cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng nhiệt khác.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số
Kiểm tra hệ thống điện, khắc phục các hỏng
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận 114.
hóc có nguy cơ dẫn đến chạm chập, ngắt
nhóm. - Bước 4: Gọi điện thoại báo cháy cho lực mạch điện. Các dây dẫn vỏ cách điện bị lão
- GV quan sát hỗ trợ. lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và hoá, rạn nứt phải được thay thế; các mối nối
cứu nạn, cứu hộ theo số 114 trên dây dẫn điện phải được siết chặt; các
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nhanh chóng gọi điện đến số 114 nhằm báo thiết bị điện lắp đặt trong nhà phải đảm bảo
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa an toàn. - Thường xuyên kiểm tra hệ thống
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
cháy và cứu nạn, cứu hộ biết đang có đám
bếp gas, thay mới các ống dẫn gas đã bị rạn
nứt, hư hỏng.

Không dự trữ xăng, dầu, cồn trong nhà khi


không cần thiết. Trường hợp dự trữ thì phải
bảo quản trong các dụng cụ kín, chắc chắn,
để cách xa các nguồn nhiệt.

Kết luận:

- Để đề phòng nguy cơ gây cháy, nổ cần


kiểm soát chặt chẽ các nguồn nhiệt, chất
cháy, chất oxi hóa, cũng như cần chuẩn bị
sẵn sàng các phương tiện, nhân lực và không C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

gian để phòng bị khi xảy ra sự cố cháy, nổ. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- Khi xảy ra hỏa hoạn, cần bình tĩnh để xử lí b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3 (SGK -tr43).
kịp thời và đúng quy trình, tuân theo các
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi về điểm chớp cháy, nhiệt độ ngọn
bước được hướng dẫn trong tiêu lệnh chữa
lửa và nhiệt độ tự bốc cháy của chất.
cháy để hạn chế tối đa những thiệt hại gây ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Cách thoát hiểm trong trường hợp xảy ra
hỏa hoạn: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trả lời Bài 1, 2, 3 (SGK -tr43).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hàng hoá nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60∘  . Quan sát Bảng 6.2, hãy
cho biết các hãng hàng không có thể từ chối vận chuyển các loại tinh dầu nào.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:
2. Hãy giải thích vì sao than chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy.
Bài 1. Đáp án >.
3. Hãy mô tả cấu tạo của một loại bình chữa cháy thông dụng và cho biết cách sử
Bài 2. Đáp án B. dụng loại bình này.

Bài 3. Tinh dầu trầm hương là chất lỏng có thể gây cháy vì có điểm chớp cháy lớn
hơn 37,8 °C.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
- GV giới thiệu thêm hình ảnh, video:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành Vận dụng 1, 2, 3 (SGK -tr39+40+41)
1. Điểm chớp cháy được áp dụng trong các quy định an toàn và vận chuyển. Cục
Hàng không Việt Nam đã quy định: Tinh dầu được coi là chất lỏng dễ cháy và là
Do than tác dụng chậm với O trong không khí tạo CO3 phản ứng này toả nhiệt. Khi
than chất thành đống lớn, phản ứng này diễn ra nhiều và liên tục, nhiệt toả ra được
tích góp dần tới khi đạt tới nhiệt độ tự bốc cháy của than thì than sẽ tự bốc cháy.

Vận dụng 3:

Cấu tạo của bình chữa cháy CO2:

• Thân bình cứu hoả làm bằng thép đúc, hình trụ đứng và thường được sơn màu
đỏ. Cụm van làm bằng hợp kim đồng theo kiểu van lò xo nén một chiều, có
cò bóp phía trên đồng thời là tay xách. Tại đây có khoá an toàn.
Video: hướng dẫn sử dụng

https://www.youtube.com/watch?v=980aUbuoCos • Trong bình và dưới van là ống nhựa cứng dẫn khí CO được nén lỏng từ bên
trong bình ra ngoài. Ở trên cụm van có một van an toàn sẽ xả khí ra ngoài khi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
áp suất trong bình tăng quá mức quy định để đảm bảo an toàn. Loa phun làm
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ. bằng kim loại hay cao su, nhựa cứng và được gắn với khớp nối bộ van qua

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. một ống thép cứng hoặc ống mềm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận • Khi chữa cháy, chỉ cần vặn van hay rút khoá an toàn rồi bóp cò là khí CO
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến. được nén chặt trong bình với áp suất cao sẽ chuyển sang thể lỏng, phun ra dập
tắt đám cháy.
Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc Cấu tạo bình bột chữa cháy

phải.
• Thân bình được làm từ thép chịu được áp lực cao, bình hình trụ đứng, thường
Đáp án:
được sơn màu đỏ lên vỏ bình. Trên thân bình có in nhãn, trên đó ghi thông tin
Vận dụng 1: đặc điểm, hình ảnh sử dụng, cách bảo quản,... của bình. Trên miệng bình có
cụm van, van khoá, đồng hồ đo áp lực khí đẩy, vòi phun, ống dẫn, cò bóp.
Tinh dầu trà, dứa, nhựa thông, cam, sả chanh.

Vận dụng 2: • Cụm van được gắn liền với nắp đậy ở miệng bình, có thể tháo cụm van và nạp
lại bình chữa cháy.
• Đồng hồ đo áp lực khí đẩy bên trong bình, hiển thị trạng thái mức khí đẩy còn Ngày soạn: .../.../...
lại trong bình. Nếu kim chỉ ở vạch xanh thì bình còn sử dụng bình thường,
Ngày dạy: .../.../...
kim chỉ ở vạch đỏ thì cần phải nạp lại bình, kim chỉ ở vạch vàng thì cần phải
xả bớt khí bên trong bình ra ngoài vì lúc này áp suất bên trong bình hiện đang BÀI 7: HÓA HỌC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY, NỔ (4 TIẾT)
cao hơn áp suất định mức của bình. I. MỤC TIÊU:

• Van khoá là dạng van bóp, được chốt an toàn; cò bóp cũng đồng thời là tay 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
xách.
• Tính được Δ© H ∘ của một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán mức độ mãnh liệt

• Vòi phun được làm từ nhựa, ống dẫn mềm. của phản ứng cháy, nổ.

• Trong bình chữa cháy có bột chữa cháy, khí đẩy, ống dẫn nối thẳng tới cụm • Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, "tốc độ phản ứng hô hấp"

van trên miệng bình. Khí đẩy được nạp chung với bột chữa cháy bên trong theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen.

bình, hỗn hợp này được đưa ra ngoài nhờ một ống dẫn được nối thẳng với
• Nêu được các nguyên tắc chữa cháy dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
cụm van trên miệng bình. Khí đẩy trong bình là loại khí trơ, không cháy,
độ phản ứng hóa học.
không dẫn điện ở điện áp dưới 50kV, thường sử dụng N , CO .
• Giải thích được công dụng chữa cháy của một số chất trong một vài trường
• Khi chữa cháy, chỉ cần vặn van hay rút khoá an toàn rồi bóp cò là khí đẩy
hợp.
cùng với bột chữa cháy sẽ phun ra dập tắt đám cháy.
- Năng lực chung:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Tự chủ và tự học: Tìm hiểu cách tính Δ¤ H∘ một số phản ứng cháy, nổ.
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để để giải thích nguyên
• Chuẩn bị bài mới: "Bài 7: Hóa học về phản ứng cháy, nổ" tắc chữa cháy; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo
cáo.

• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

• Nhận thức hoá học: Tính được Δ© ∘ một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán a) Mục tiêu:
mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ; Tính được sự thay đổi của tốc độ
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
phản ứng cháy, "tốc độ phản ứng hô hấp" theo giả định về sự phụ thuộc vào
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
nồng độ O .
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Nêu được các nguyên tắc
chữa cháy dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được vì sao lại hay dùng
nước, CO để chữa cháy; Vi sao một số trường hợp không được dùng nước - GV đặt vấn đề:
để chữa cháy mà lại phải dùng cát, CO , …; Đám cháy có mặt các kim loại Các hiện tượng cháy, nổ xảy ra hầu hết do các phản ứng hóa học gây nên, tỏa nhiều
hoạt động mạnh thì không sử dụng nước, CO , cát (thành phần chính làSiO nhiệt, tốc độ phản ứng lớn. Do đó, hóa học đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên
), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt) để dập cứu nguyên nhân, đưa ra các biện pháp phòng chống cũng như xử lí khi xảy ra hỏa
tắt đám cháy. hoạn một cách hiệu quả và an toàn nhất. Nhiệt của phản ứng cháy, nổ được xác định
như thế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy,
3. Phẩm chất
n ổ?
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
hoàn thành yêu cầu.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm. Hoạt động 1: Biến thiên enthalpy của một số phản ứng cháy, nổ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a) Mục tiêu:


- Tính được Δ© H ∘ của một số phản ứng cháy, nổ để dự đoán mức độ mãnh liệt của ứng đốt cháy 1 mol ethanol và 1 mol khí Thảo luận 1:
phản ứng cháy, nổ. gas.
Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy
b) Nội dung: ethanol:

*
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu Δ¤ H`T  2  393,50  3  241,826
hỏi.  277,63
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được Δ© H∘ của một số 2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng  1234,848 …/k < 0.
phản ứng. đốt cháy 1 mol octane T T , chất có
Phản ứng toả nhiệt.
nhiều trong xăng) và 1 k methane
d) Tổ chức thực hiện:
(thành phần chính của khí thiên nhiên). Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Dự đoán mức độ mãnh liệt của các phản C
HT :
ứng này. *
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biến thiên enthalpy của một số phản ứng Δ¤ H`T  8  413  2  347  5  498

- GV dẫn dắt: Ta có thể tính biến thiên cháy, nổ  6  745  8  467


- GV dẫn dắt, để HS thấy được từ việc
enthalpy của một số phản ứng để dự đoán Phản ứng đốt cháy ethanol:  1718 kJ/mol
tính biến thiên enthalpy có thể dự đoán
mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ. W‡ mức độ mãnh liệt của phản ứng.
C HQ   3O  g ⟶ 2CO  g Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy
- GV giới thiệu về một số phản ứng đốt
C H* :
 3H g Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cháy: ethanol và khí gas. GV cho HS
*
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Δ© `T
nhắc lại cách tính biến thiên enthalpy qua Phản ứng đốt cháy khí gas chứa propane  10  413  3  347

giá trị nhiệt tạo thành và giá trị năng (40%) và butane (60%) kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo  6,5  498
lượng liên kết. luận nhóm.  8  745  10  467

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi C
HT g  5O  g ⟶ 3CO  g  4H Og - GV quan sát hỗ trợ.
z  2222 kJ/mol
Thảo luận 1, 2 (SGK).
13 W∘ Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1. Dựa vào dữ liệu Bảng 7.1 và 7.2, em C H* g  2 O  g ⟶ 4CO  g Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy khí
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
hãy tính biến thiên enthalpy của phản  5H Og gas:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
* *
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng Δ¤ H`T  0,4  1718  0,6  2222 Δ© `T  4  413  2  498  2  745

quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu  2020,4 kJ/mol  4  467  710 kJ/mol

cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. < 0. Phản ứng toả nhiệt.
Phản ứng đốt cháy 1 mol octane xảy ra mãnh
Phản ứng đốt cháy khí gas xảy ra mãnh liệt liệt hơn đốt cháy 1 mol methane.
hơn.
Hoạt động 2: Tốc độ phản ứng cháy
Thảo luận 2:
a) Mục tiêu:
+ Xét phản ứng của C8H18:
- HS tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, "tốc độ phản ứng hô hấp"
25 W∘ theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen.
CT HT ®  O ® ⟶ 8CO ®
2 
 9H O® b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
ý nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được sự thay đổi tốc độ
mol octane: phản ứng.
*
Δ¤ H`T  18  413  7  347 d) Tổ chức thực hiện:
 12,5  498  16  745
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 18  467
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tốc độ phản ứng cháy
 4238 …/k .
a) Sự thay đổi tốc độ phản ứng cháy theo
Nhiệm vụ 1: Tính sự thay đổi của tốc
+ Xét phản ứng của CH4: giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ
độ phản ứng cháy.
oxygen
W∘
CH ®  2O ® ⟶ CO ®  2H O® - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung, Xét phản ứng đốt cháy than đá trong không
trình bày về phản ứng đốt cháy than đá khí:
Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1
trong không khí, sự phụ thuộc của tốc WÊ
mol methane: C (s)  O  g ⟶ CO  g
độ phản ứng vào nồng độ oxygen.
- GV đặt câu hỏi: Khi nồng độ oxygen Số mol  œ‘ và nồng độ mol/L (œ‘ của 0,15  8,55  10+

đ 
giảm thì tốc độ phản ứng cháy sẽ như oxygen được tính theo công thức: 0,209
thế nào?  6,13  10+
M
Ë̑ HÍ̑ ÎÌ ‘
(Tốc độ phản ứng cháy sẽ giảm). œ‘  và œ‘ 
“.” Í̑
Thảo luận 5:
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Trong đó: ;œ‘ là áp suất khí oxygen v*.`%*‘ k  8,55  10+

Thảo luận 3, 4, 5 (SGK).  ≈ 1,4


vQ%*‘ k  6,13  10+

3. Ở điều kiện thường (298 K), oxygen (atm);


chiếm khoảng 20,9% theo thể tích trong s là thể tích oxygen (L); Tốc độ phản ứng cháy của than đá giảm
œ‘
không khí, tương đương với áp suất 1,4 lần.
0,209 atm. Tính nồng độ mol/L của R là hằng số khí lí tưởng, có giá trị bằng
oxygen trong không khí. 0,082 (L.atm/mol.K) Nhiệm vụ 2: Tính sự thay đổi của tốc b) Sự thay đổi tốc độ "Phản ứng hô hấp"
4. Khi thể tích oxygen giảm còn 15% T là nhiệt độ (đơn vị K). độ "phản ứng hô hấp" theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng

thể tích không khí thì nồng độ mol/L của - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung độ oxygen
oxygen là bao nhiêu? Có thể coi tốc độ phản ứng cháy của than SGK, trình bày sự phụ thuộc của tốc độ "Phản ứng hô hấp" được biểu diễn qua quá
5. Hãy cho biết tốc độ phản ứng cháy đá phụ thuộc nồng độ oxygen trong "phản ứng hô hấp" vào nồng độ oxygen. trình:
của than đá tăng hay giảm bao nhiêu không khí theo phương trình tốc độ: v - HS thảo luận tìm trả lời câu hỏi Thảo O  không khí →   cơ thể

lần khi thành phần phần trăm theo thể …. œ‘ luận 6. Giả thiết tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng

tích của oxygen trong không khí giảm từ 6 . Giả sử một căn phòng có thành phần độ oxygen trong không khí theo phương
- Khi nồng độ oxygen giảm thì tốc độ phản
20,9% còn 15%. phần trăm theo thể tích của oxygen trình: v …. œ‘ .
ứng cháy giảm và ngược lại.
trong không khí là 17%. Tốc độ "phản Khi nồng độ oxygen giảm thì tốc độ "Phản
Thảo luận 3:
ứng hô hấp" của người ở trong phòng ứng hô hấp"
0,209 tăng hay giảm bao nhiêu lần so với ở Thảo luận 6:
đ   8,55  10+
M
0,082  298
ngoài phòng? Biết rằng oxygen chiếm
Thảo luận 4: khoảng 20,9% theo thể tích trong không
khí.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 0,17  8,55  10+
- GV dẫn dắt: "Khi xác
đ 
nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, 0,209 định được những yếu tố
hoàn thành các yêu cầu.  6,95 ảnh hưởng đến tốc độ
Ð*,`%đ
- GV: quan sát và trợ giúp HS.  10+
M ; phản ứng cháy sẽ đề
ÐO%đ
xuất được các biện pháp
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: …  8,55  10+

 ≈ 1,23 phù hợp để dập tắt đám


…  6,95  10+

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình cháy".


bày Tốc độ phản ứng hô hấp giảm 1,23 lần. - GV giới thiệu về bảng
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 7.3: phân loại các đám
bạn. cháy.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng - HS thảo luận trả lời câu
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu hỏi Thảo luận 7, 8:
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 7. Nêu những yếu tố ảnh
Hoạt động 3: Nguyên tắc chữa cháy hưởng đến tốc độ phản
ứng cháy. Từ đó hãy nêu
a) Mục tiêu:
một số biện pháp dập tắt
- HS trình bày các nguyên tắc chữa cháy.
một đám cháy.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú 8. Hãy cho ví dụ về một
ý nghe giảng, trả lời các câu hỏi. số chất cháy thuộc từng
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức, nêu được biện pháp, nguyên tắc chữa cháy. loại đám cháy trong
Bảng 7.3. Thảo luận 7:
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia HS làm 4 tổ, - Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy:
HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN thực hiện thảo luận tìm chất cháy, chất oxi hoá, nguồn nhiệt. Bản chất và trạng
GV VÀ HS hiểu và trình bày về một thái của chất cháy có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ cháy.
số chất chữa cháy thông Chất cháy rất phong phú, có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí,
Bước 1: Chuyển giao 3. Nguyên tắc chữa cháy
dụng: dạng cục hay dạng bột như' than, gỗ, tre nứa, xăng, dầu,
nhiệm vụ:
+ Tổ 1: Tìm hiểu về khí methane, hydrogen, khí carbon monooxide, ... Nguồn Bước 3: Báo cáo, thảo Đám cháy các chất
Loại Xăng, dầu,
nước. nhiệt cũng có nhiều dạng ngọn lửa trần, tia lửa điện, hồ luận: lỏng và chất rắn hoá
B acetone, ...
+ Tổ 2: Tìm hiểu về quang điện, tia lửa sinh ra do ma sát, do chập điện, ... - HS giơ tay phát biểu, lỏng.
CO2. lên bảng trình bày
- Một số phương pháp dập tắt đám cháy:
+ Tổ 3: Tìm hiểu về Propane, khí
- Một số HS khác nhận
dạng bọt. ✓ Phương pháp làm lạnh: Làm giảm nhiệt độ của phản Loại thiên nhiên,
xét, bổ sung cho bạn. Đám cháy các chất khí.
+ Tổ 4: Tìm hiểu về ứng cháy hoặc làm cho nhiệt độ của vật cháy xuống thấp  methane, butane,
Bước 4: Kết luận, nhận
dạng khô. hơn nhiệt độ bắt cháy. hydrogen, ...
định: GV tổng quát lưu
- HS thảo luận trả lời ý lại kiến thức trọng tâm
✓ Phương pháp cách li: Ngăn cản chất cháy tiếp xúc với Titanium,
câu hỏi Thảo luận 9. và yêu cầu HS ghi chép
chất oxi hoá. Loại potassium,
9. Vì sao một số trường đầy đủ vào vở. Đám cháy các kim loại.
D magnesium,
hợp không được dùng ✓ Phương pháp giảm nồng độ: Làm giảm nồng độ các chất
aluminium, ...
nước để chữa cháy tham gia cháy.
(cháy xăng, dầu, ...)? Đám cháy dầu và mỡ
Thảo luận 8:
Loại của động vật hay thực Dầu ăn, chất béo
Loại Chất cháy Ví dụ
F vật trong các thiết bị̂ú từ thực phẩm, ...
đám
Bước 2: Thực hiện nứng.
cháy
nhiệm vụ:
Thảo luận 9:
- HS theo dõi SGK, chú Đám cháy các chất rắn
- Xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên
ý nghe, tiếp nhận kiến (thông thường là các
nổi lên trên mặt nước khiến cho đám cháy càng lan rộng
thức, suy nghĩ trả lời câu Loại chất hữu cơ) khi cháy
hơn, gây hậu quả nghiêm trọng.
hỏi, hoàn thành các yêu > thường kèm theo sự tạo
cầu. ra than hồng. giấy, lụa, C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
nhựa, vải, rác, ...
- GV: quan sát và trợ a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
giúp HS.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3, 4 (SGK -tr47).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính enthalpy của phản ứng, xét được sự Tốc độ phản ứng hô hấp giảm 1,3 lần.
thay đổi của tốc độ phản ứng, kể tên một số chất có thể chữa cháy.
Bài 4. a) Có thể sử dụng chất chữa cháy: nước, CO3 dạng bọt hoặc dạng bột khô.
d) Tổ chức thực hiện:
b) Có thể sử dụng chất chữa cháy: CO3 dạng bọt hoặc dạng bột khô.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
a) Mục tiêu:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1, 2, 3, 4 (SGK -tr47).
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Vận
dụng (SGK -tr47), Bài 5 (SGK -tr47).
- GV quan sát và hỗ trợ.
c) Sản phẩm: HS giải thích được các hiện tượng về đám cháy, các cách chữa cháy
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
có thể áp dụng.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
d) Tổ chức thực hiện:
bài trên bảng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời bài tâp Vận dụng (SGK -tr47), Bài 5 (SGK -
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
tr47).
Kết quả: Vận dụng 1. Giải thích tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như

Bài 1. Giảm. kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm, ... không sử dụng nước, 3 cát (thành phần
chính là Ò ), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề
Bài 2. Tăng. mặt) để dập tắt đám cháy?
*,MT,QQ*ѕ
Bài 3. Cđ   6,55  10+
M - GV yêu cầu HS làm bài thêm:
*,*`

1. Đỉnh Fansipan (có độ cao 3147 m so với mực nước biển) là ngọn núi cao nhất
v*,`%đ k  8,55  10+

 ≈ 1,3 Việt Nam. Giả thiết không khí trên đỉnh Fansipan có áp suất 0,66 atm và chứa 21%
vM%đ k  6,55  10+

thể tích oxygen. Hỏi tốc độ "phản ứng hô hấp" giảm bao nhiêu lần so với điều kiện Trên đỉnh Phan Xi Păng, áp suất khí quyển là 0,66 atm thi áp suất riêng phần của
bình thường? Giả thiết vÓô ÓấÖ  …. ל‘ . O là 0,14 atm, tương ứng với nồng độ oxygen là:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 0,14


Cđ*, ŽW´  8,58 ⋅ 10+
⋅  5,72 ⋅ 10+
M
0,21
- HS chú ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ.
ÚT,QT⋅*ѕ
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Tốc độ phản ứng hô hấp giảm:  1,5 (lần).
ÚQ,O⋅*ѕ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận


* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Bước 4: Kết luận, nhận định
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
- GV nhận xét, đánh giá. • Chuẩn bị bài mới: "Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử".
Gợi ý đáp án:

Vận dụng 1:

• Một số kim loại như sodium, potassium,... là những kim loại phản ứng với
nước nên không thể dùng nước để dập tắt những đám cháy này.

• Đám cháy magnesium hay các kim loại khác như sodium, potassium, ... sẽ
cháy bốc cháy dữ dội hơn khi có mặt CO hoặc cát do xảy ra phản ứng hoá
học.

Bài 5:

Mục đích để cách li ngọn lửa với oxygen trong không khí.

Bài thêm 1:

Giả thiết tốc độ "phản ứng hô hấp" phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ oxygen:

v  kØO Ù
Ngày soạn: .../.../... • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết được công thức cấu tạo nhiều chất
khác nhau; Sử dụng các dạng công thức cấu tạo khác nhau của chất giúp việc
Ngày dạy: .../.../...
học môn hoá trở nên trực quan, sinh động hơn.
CHUYÊN ĐỀ 3: THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
3. Phẩm chất
BÀI 8: THỰC HÀNH VẼ CẤU TRÚC PHÂN TỬ ( 5 TIẾT)
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
I. MỤC TIÊU:
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến

• Vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis của một số chất vô cơ và hữu cơ. thức theo sự hướng dẫn của GV.

• Lưu được các file, chèn được hình ảnh vào file Word PowerPoint. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

2. Năng lực 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, các máy tính

- Năng lực chung: điện tử có cài đặt phần mềm hoá học tính toán Chem3D, ChemOffice; các phiếu học
tập.
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu mối tương quan giữa
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
thực hành hoá học và công nghệ thông tin.
nhóm, bút viết bảng nhóm.
• Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng công nghệ thông tin để diễn đạt cấu tạo hoá học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
các chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

- Năng lực riêng: a) Mục tiêu:

• Viết được công thức Lewis, công thức cấu tạo của các chất bằng các phần - Gợi tâm thế vào bài học cho HS.
mềm chuyên biệt. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

• Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Hoá học giúp con người khám c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung
phá hiểu biết những bí ấn của tự nhiên qua sự đa dạng về cấu tạo hoá học các bài học: tìm hiểu cách trình bày cấu trúc phân tử dưới dạng 2D và 3D.
chất.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh: Phần mềm nào sẽ hỗ trợ hiệu quả cho việc viết, vẽ các công thức hoá học? Cần thực
hiện như thế nào để vẽ và chèn vào file Word hoặc PowerPoint?
Công thức Lewis của HBr:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Công thức cấu tạo của C6H3(CH3)2(OH):
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Cài đặt và sử dụng phần mềm ChemSketch

a) Mục tiêu:

Cấu trúc phân tử: - HS tìm hiểu chức năng và cách sử dụng các thanh công cụ trong phần mềm
ChemSketch.

b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, làm Câu hỏi 1.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, biết cách sử dụng các thanh
công cụ trong phần mềm ChemSketch.
Các chất vô cơ và hữu cơ được trình bày bằng công thức cấu tạo, công thức
d) Tổ chức thực hiện:
Lewis,...Có thể thực hiện viết, vẽ các công thức hoá học, có thể trình bày cấu trúc
phân tử dưới dạng 2D và 3D, viết chuỗi phản ứng, phương trình hoá học và những HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
công thức phân tử phức tạp,... Sử dụng phần mềm chuyên biệt có thể giúp cho việc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Vẽ công thức cấu tạo
vẽ các công thức hoá học nhanh chóng và dễ dàng.
- GV chia lớp thành các cặp hoặc các Cài đặt và sử dụng phần mềm biểu tượng bảng tuần hoàn (Periodic
nhóm và sử dụng màn hình trình ChemSketch table of Elements) để chọn.
chiếu minh hoạ Hình 8.1 trong SCĐ.
Cài đặt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận trả lời câu hỏi Thảo
luận: Truy cập trang chủ của nhà cung cấp theo - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp

1. Tìm hiểu các thanh công cụ trong đường dẫn: nhận kiến thức, hoàn thành các yêu

Hình 8.1 và cách sử dụng chúng https://www.acdlabs.com/resources/freew cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo

trong phần mềm ChemSketch. are/chemsketch/index.php đáp án.

Chọn free ACD/ ChemSketch Freeware để - GV quan sát, hỗ trợ.


(1)
(2) tải phần mềm và cài đặt. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3. Các chế độ để vẽ
Thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
1. Các thanh công cụ trong Hình 8.1 và các bày
4. Lựa chọn hoặc quay cấu trúc
sử dụng chúng trong phần mềm - Một số HS khác nhận xét, bổ sung
ChemSketch: cho bạn. 5. Các loại liên kết

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV


1.
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
Structure: vẽ cấu trúc, Draw: vẽ đồ hoạ tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ 6. Vẽ vòng

vào vở.
2. Các chế độ để vẽ:
Hoạt động 2: Thực hành vẽ công thức cấu tạo bằng phần mềm ChemSketch
(3)
a) Mục tiêu:
(4)
- HS thực hành vẽ công thức cấu tạo bằng phần mềm ChemSketch theo hướng dẫn
(5)
- GV chú ý HS: Nếu nguyên tố không b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
có trên thanh lệnh thì nhấp chuột vào ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao, thảo luận trả lời câu hỏi, làm Luyện
tập.
c) Sản phẩm: HS vẽ phân tử propyne (C3H4), C4H10 và công thức cấu tạo của phân - Bước 6, muốn lưu Bước 4: Để hiển thị các liên kết C – H chọn Tool  Add
tử toluene, C4H6, H2SO4 file ChemSketch hoặc Explicit Hydrogens
dạng ảnh, ta chọn
d) Tổ chức thực hiện:
phần mở rộng đuổi
HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN nào?
Bước 5: Để hiển thị nguyên tử C, chọn biểu tượng (Edit
GV VÀ HS (+ Lưu file
Atom Label), nhấp chuột trái vào nguyên tử C trên công
ChemSketch: Chọn
Bước 1: Chuyển giao Thực hành vẽ công thức cấu tạo bằng phần mềm thức, xuất hiện hộp thoại Edit Label, gõ C và nhấn Insert.
ChemSketch phần mở rộng đuôi là
nhiệm vụ:
sk2, cho phép mở lại
- HS đọc Ví dụ 3, GV Ví dụ 1 (SGK – tr49)
để sửa chữa.
hướng dẫn HS thực Thảo luận 2:
+ Lưu dạng ảnh: Chọn Bước 6: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.
hiện các bước. Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
phần mở rộng là .gif Thảo luận 3:
GV đặt câu hỏi:
hoặc .jpg hoặc .tif) Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
- Bước 2, để thu được
- HS thực hiện theo
công thức
nhóm đôi trả lời câu
Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái
hỏi Thảo luận 2, 3, 4.
vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo,
GV hướng dẫn, yêu Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái
nhả chuột thấy xuất hiện CH3 – CH3. Kéo, tiếp tục thả chuột
cần thực hiện các vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo,
cầu HS giải thích.
thu được (không nhìn thấy các nguyên tử C,
bước nào?
2. Để vẽ liên kết ba nhả chuột thấy xuất hiện CH3 – CH3. Kéo, tiếp tục thả chuột
H ở giữa).
- Bước 3, để tạo liên
trong phân tử propyne thu được (không nhìn thấy các nguyên tử C,
Chọn Tool  Clean Structure, thu được
kết đôi phải làm gì?
(C3H4), cần chọn các H ở giữa).
- Bước 4, cần làm gì Chọn Tool  Clean Structure, thu được
công cụ nào?
để hiện thụ các liên
Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết
kết C – H? 3. Hãy vẽ phân tử
ba.
- Bước 5, để hiện thị C4H10, chuyển liên kết
Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn đầu mạch để
nguyên tử C cần làm đơn thành liên kết đôi,
tạo liên kết đôi. Ta được công thức
gì?
tạo thành hai phân tử phải thực hiện gì để
sau: có liên kết đôi theo Luyện tập:
Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn giữa để tạo liên kết đôi. yêu cầu? a. Vẽ công thức C4H6
Ta được công thức: 4. Cần vẽ gì đầu tiên? Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
Thực hiện như thế
nào? (vòng benzen).
- HS thực hiện Luyện
4. Trình bày các bước Bước 4: Lưu và chèn công thức vào file Word và Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái
tập:
để vẽ công thức cấu Powerpoint. vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo,
Thực hành vẽ công
tạo của phân tử Thảo luận 4: nhả chuột thấy xuất hiện CH3 – CH3. Kéo, tiếp tục thả chuột
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal thức cấu tạo của các
toluene. thu được (không nhìn thấy các nguyên tử C,
chất được biểu diễn
H ở giữa).
như sau:
Chọn Tool  Clean Structure, thu được
a. C4H6
Bước 2: Chọn vòng benzen , nhấp chuột trái vào màn

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn đầu mạch để
hình sẽ xuất hiện vòng benzen
tạo liên kết đôi. Ta được công thức
- GV đặt câu hỏi: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp và giữ chuột trái rồi
b. H2SO4
2. Sau khi thu được
công thức
Nhấp chuột trái một lần nữa vào liên kết đôi đầu mạch để
kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện
tạo liên kết ba
Chọn Tool  Clean Structure, thu được
cần làm gì để có được
liên kết ba? - GV đặt câu hỏi: Khi
3. Sau khi thu được Chọn Tool  Clean Structure, thu được
vẽ công thức H2SO4,
công thức vẽ nguyên tố nào đầu
Bước 3: Lưu và chèn công thức vào file Word và
Powerpoint.
tiên? Sau đó vẽ tiếp Bước 4: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.
như thế nào? b. Vẽ công thức H2SO4

Bước 2: Thực hiện Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
nhiệm vụ: Bước 3: Lưu công thức
- HS theo dõi SGK,
Hoạt động 3: Thực hành vẽ công thức Lewis bằng phần mềm ChemSketch
chú ý nghe, tiếp nhận Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái
kiến thức, hoàn thành vào màn hình xuất hiện H2S. a) Mục tiêu:
các yêu cầu, hoạt Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào H2S giữ chuột trái rồi kéo,
- HS thực hành thuần thục cách sử dụng phần mềm ChemSketch trong việc vẽ công
động cặp đôi, kiểm tra nhả chuột, thực hiện 4 lần thấy xuất hiện
thức Lewis các phân tử đơn giản.
chéo đáp án.
b) Nội dung:
- GV: quan sát và trợ
giúp HS. HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hành
theo câu hỏi thảo luận 5, làm luyện tập.
Bước 3: Báo cáo, Nhấn chuột vào liên kết để tạo liên kết đôi
thảo luận: c) Sản phẩm: HS thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2 và HNO3

- HS giơ tay phát biểu, d) Tổ chức thực hiện:


lên bảng trình bày
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Một số HS khác
Chọn H ở khu vực (2). Nhấn vào OH giữ chuột trái rồi kéo,
nhận xét, bổ sung cho Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Vẽ công thức lewis
nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện
bạn.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, sau đó Thực hành vẽ công thức Lewis bằng phần
Bước 4: Kết luận, thảo luận trả lời câu hỏi Thảo luận mềm ChemSketch
nhận định: GV tổng 5: Ví dụ 2 (SGK – tr51)
quát lưu ý lại kiến 5. Từ hướng dẫn cách vẽ công thức
thức trọng tâm và yêu Chọn Tool  Clean Structure, thu được Thảo luận 5:
Lewis ở Ví dụ 2, nêu điểm khác nhau
cầu HS ghi chép đầy
giữa cách vẽ công thức Lewis với Điểm khác nhau giữa cách vẽ công thức Lewis
đủ vào vở. với cách vẽ công thức cấu tạo là công thức
cách vẽ công thức cấu tạo.
- GV đặt câu hỏi: Lewis vẽ đầy đủ các cặp electron hoặc electron Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào
+ Khi vẽ công thức Lewis, ta phải chú chưa liên kết. công thức. Thu được:
ý vẽ thêm gì? (vẽ đầy đủ các cặp Luyện tập:
electron hoặc electron chưa liên kết). Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Khi vẽ công thức Lewis ta cần chọn Normal Powerpoint.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
thêm công cụ nào để biểu diễn thêm Vận dụng:
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
các electron riêng? (Lewis Structure)
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw
- HS áp dụng làm Luyện tập:
đáp án. Normal
Thực hành vẽ công thức Lewis của
Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phân tử N2. Lưu file dưới định dạng
chuột trái vào màn hình xuất hiện NH3. - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
file ChemSketch và dưới định dạng
Nhấn vào NH3 giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột bày
file ảnh. Chèn công thức vào Word
thấy xuất hiện - Một số HS khác nhận xét, bổ sung Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp
hoặc PowerPoint.
cho bạn. chuột trái vào màn hình xuất hiện NH . 3
- GV lưu ý HS: Đối với phần mềm
Nhấn chuột vào liên kết 2 lần để tạo liên kết ba
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào NH3 giữ chuột
ChemSketch, để nhận được công thức
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thu được:
hợp lí cần thực hiện lệnh “Clean
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
Structure” (cấu trúc 2D) và lệnh
Chọn Tool  Clean Structure, thu được vào vở.
“3D Structure Optimization” (cấu
trúc 3D).
Nhấp chuột vào liên kết N – O để tạo liên kết
- HS thực hiện bài tập vận dụng:
Bước 3: Chọn lệnh Templates  Template đôi
Vẽ công thức Lewis của phân tử Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau
HNO3, lưu dưới dạng file đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện
ChemSketch. Lưu dưới định dạng file hộp thoại Template Window, chọn thẻ
Chọn H ở khu vực 2, nhấn chuột vào một nhóm
ảnh, chèn vào Word và PowerPoint Structure  Lewis Structure.
OH, kéo thả.
như biểu diễn sau:
Chọn Tool  Clean Structure HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 3: Chọn lệnh Templates  Template
Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau Bước 1: Chuyển giao 3. Vẽ cấu trúc phân tử

đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện nhiệm vụ: Thực hành vẽ cấu trúc phân tử bằng phần mềm
hộp thoại Template Window, chọn thẻ - GV yêu cầu HS đọc ChemSketch
Structure  Lewis Structure. Ví dụ 3, thực hành lại Ví dụ 3 (SGK – tr52)
Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào các bước vẽ cấu trúc
Thảo luận 6:
công thức. Thu được 3D của phân tử ethanol.
- Cách chuyển cấu trúc hoá học từ 2D sang 3D của các phân
- HS thảo luận trả lời
tử:
câu hỏi Thảo luận 6,
+ Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D (3D
7:
Structure Optimization) ở thanh công cụ.
Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, 6. Từ các bước vẽ cấu
PowerPoint. trúc 3D, hãy chuyển
cấu trúc hoá học từ 2D
Hoạt động 4: Thực hành vẽ cấu trúc phân tử bằng phần mềm ChemSketch + Chọn nút 3D Viewer , xuất hiện hộp thoại ACD/3D
sang 3D của các phân
a) Mục tiêu: Viewer (Freeware) cùng cấu trúc 3D của phân tử.
tử đã vẽ trên: propyne,
+ Thay đổi một số chế độ hiển thị cấu trúc phân tử (dạng cầu
- HS thực hành thuần thục cách sử dụng phần mềm ChemSketch trong việc vẽ cấu toluene.
đặc, liên kết dạng hình trụ, dạng cầu và que, dạng que hoặc
trúc các phân tử hoặc ion. 7. Để chuyển hình nền
dạng dây mảnh)
từ đen sang trắng thực
b) Nội dung:
hiện chọn: Options 
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hành
Colors  Background - Với propyne:
theo câu hỏi thảo luận 6, 7, làm luyện tập.
White. Tương tự thực + Công thức 2D:
c) Sản phẩm: HS thực hành chuyển cấu trúc hoá học từ 2D sang 3D của các phân hiện đổi màu của các
tử: peopyne, toluene. nguyên tử trong phân
tử. Hãy chuyển màu
d) Tổ chức thực hiện: + Công thức 3D:
hình nền và màu các
nguyên tử trong các tử vào file Word,
phân tử trên. PowerPoint.
- GV đặt câu hỏi: - GV nhắc lại cách lưu
+ Để chuyển cấu trúc file: Chọn mô hình cần
hoá học từ 2D sang 3D lưu. Sử dụng lệnh Edit
của các phân tử, trước  Copy As  đặt tên - Với toluene:
- Với toluene:
tiên phải nhấp chuột file. Trong ứng dụng
+ Công thức 2D:
vào biểu tượng nào? phần mềm khác (Word
(3D Structure hoặc PowerPoint),
Optimization). Sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl
chọn nút gì? (3D + V để dán mô hình
+ Công thức 3D:
Viewer) vào.
+ Để chuyển hình nền
Bước 2: Thực hiện
từ đen sang trắng thực
nhiệm vụ:
hiện như thế nào?
- HS theo dõi SGK, chú
- HS áp dụng làm
ý nghe, tiếp nhận kiến
Luyện tập:
thức, hoàn thành các
Thực hành vẽ công yêu cầu, hoạt động cặp
thức các phân tử sau: Luyện tập:
đôi, kiểm tra chéo đáp
a. CH2 = CH – CH = CH2
a. CH2=CH–CH=CH2 án.
Cấu trúc dạng 2D:
b. CH3COOH Bước 3: Báo cáo, thảo

Chuyển cấu trúc hoá luận:

học từ 2D sang 3D. Thảo luận 7: - HS giơ tay phát biểu,


Cấu trúc dạng 3D:
Lưu các file, chèn được Hình nền chuyển từ đen sang trắng: lên bảng trình bày
hình ảnh cấu trúc phân - Với propyne:
- Một số HS khác nhận d) Tổ chức thực hiện:
xét, bổ sung cho bạn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 4: Kết luận,
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức 1. Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis của

trọng tâm và yêu cầu một số hợp chất vô cơ và hữu cơ.

HS ghi chép đầy đủ vào 2. Có thể sử dụng phần mềm ChemSketch để vẽ cấu trúc dạng 2D và 3D của các
b. CH3COOH
vở. phân tử.
Cấu trúc dạng 2D:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Bài tập 1, 2 (SGK- tr53).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Cấu trúc dạng 3D:
- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên
dương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Kết quả:
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
Bài tập:
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài tập 1, 2 (SGK- tr53).
Bài 1.
c) Sản phẩm học tập: HS sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng
2D và 3D, vẽ công thức Lewis của hợp chất. - Vẽ công thức SO2
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

HO S OH

O S O

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, PowerPoint.
H2S.
O S O + Chọn mô hình cần lưu. Sử dụng lệnh Edit  Copy As  đặt tên file
Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy
+ Mở phần mềm Word hoặc PowerPoint, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán mô hình
xuất hiện
vào.

- Vẽ công thức SO3: Thực hiện tương tự như vẽ công thức SO2 ta được:
Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi
+ Cấu trúc dạng 2D:

Chọn Tool  Clean Structure, thu được

Bước 4: Chuyển cấu trúc hoá học từ 2D sang 3D của các phân tử + Cấu trúc dạng 3D:

+ Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D (3D Structure Optimization) ở
thanh công cụ.

+ Chọn nút 3D Viewer , xuất hiện hộp thoại ACD/3D Viewer (Freeware) cùng
cấu trúc 3D của phân tử.

Bài 2.
- Vẽ công thức SO3 O O
HO BSướOHc 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
+
S
OH

O
Bước 5: Lưu file hình ảnh, chèn vào file Word và PowerPoint.
O S O
- Tương tự, ta có:
O

+ Công thức Lewis của hợp chất Cl2 là


Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện
H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy
+ Công thức Lewis của hợp chất CO2 là
xuất hiện
O O
S

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

Chọn Tool  Clean Structure, thu được b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm Bài tập 3 (SGK
-tr53) và bài tập thêm.

c) Sản phẩm: HS tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch vẽ
cấu trúc các phân tử
Bước 4: Chọn lệnh Templates  Template Organizer và tích chọn Lewis
d) Tổ chức thực hiện:
Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template
Window, chọn thẻ Structure  Lewis Structure Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập: Bài tập 3 (SGK -tr53) và bài tập
thêm:
+ 3H2
chậm 2NH
nhanh
3
xt
+
+ H+

Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Br Br

Word : Br

- Chọn nguyên tố Br ở khu vực (2). Nhấn giữu vào một đỉnh của vòng cyclohexane,
kéo thả chuột, thực hiện 3 lần với 3 đỉnh xen kẽ thu được
OH
Br Br

Br

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.


- Chọn nguyên tố O ở khu vực (2). Nhấn giữ, kéo thả chuột thu được
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
OH
Br Br

Bước 4: Kết luận, nhận định Br

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
phải. - Nháy chuột vào liên kết đơn để tạo liên kết đôi.
Đáp án: - Chọn Tool  Clean Structure, thu được
Bài 3.

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Bước 3: Chọn mũi tên chỉ chiều phản ứng trên thanh công cụ
Bước 2: Chọn vòng cyclohexane ở bên phải màn hình
O
Br Br

Br Br

- Chọn biểu tượng ở khu vực (2) để ghi điều kiện phản ứng (oxi hoá, bromine
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
dư).
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Bước 4: Vẽ công thức
OH O • Hoàn thành các bài tập trong SBT
Br Br Br Br
oxi hoá
bromine dư
• Chuẩn bị bài mới "Bài 9: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo".
Br Br Br

Ta thu được phương trình hoá học cần vẽ là

to, p
N2 + 3H2 2NH3
xt

Bài tập thêm:

a. Chọn ở khu vực 2. Viết kí hiệu hoá học bằng chữ và số. Chọn biểu tượng
để nhập hai chiều. Ta được phương trình

b. Chọn kiểu vẽ , chọn biểu tượng để vẽ nhân trong vòng benzen. Sử dụng

để viết chữ trong phương trình


Ngày soạn: .../.../... - Biết phân tích, tổng hợp, cô đọng kiến thức khi tự thiết lập thí nghiệm từ việc
chọn hoá chất, dụng cụ đến thiết kế thực hiện thí nghiệm và giải thích hiện
Ngày dạy: .../.../...
tượng.
BÀI 9: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC ẢO (5 TIẾT) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, máy tính.
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
• Thực hiện được các thí nghiệm ảo theo nội dung được cho trước từ giáo viên. nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


• Phân tích và lí giải được kết quả thí nghiệm ảo.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
2. Năng lực
a) Mục tiêu:
- Năng lực chung:
- Gợi tâm thế vào bài học mới.
• Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ
của bài thực hành. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

• Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm theo đúng yêu cầu c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
của GV về thực hiện các thí nghiệm ảo. d) Tổ chức thực hiện:
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách thực hiện các thí nghiệm ảo
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
hợp lí và sáng tạo.
- GV chiếu hình ảnh một số thí nghiệm:
- Năng lực riêng:

• Thực hiện được các thí nghiệm ảo theo nội dung được cho trước từ GV.

• Phân tích và lí giải được kết quả thí nghiệm ảo

3. Phẩm chất Thí nghiệm hoá học có vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thức và phát triển
năng lực trong dạy và học môn Hoá học. Khi thiếu phương tiện, điều kiện thí nghiệm
không đảm bảo hay thí nghiệm quá độc hại, tốn kém hoặc mất nhiều thời gian, chúng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
ta có thể thực hiện thí nghiệm hoá học ảo trên máy tính.
- Yenka là tập hợp các phòng thí nghiệm ảo, trong đó có phòng thí nghiệm hoá học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi với các hoá chất, dụng cụ phổ biến để thực hiện các thí nghiệm hoá học vô cơ và
hoàn thành yêu cầu. điện hoá. Yenka mô phỏng các thí nghiệm ảo dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả. Có
thể sử dụng Yenka để tiến hành một số thí nghiệm với những chất độc hại hay những
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
thí nghiệm không an toàn
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
- PhET gồm các mô phỏng tương tác miễn phí thuộc lĩnh vực Toán và khoa học.
HS vào bài học mới.
PhET minh hoạ bài học một cách trực quan, có thể tương tác trực tuyến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC ẢO
HS vào bài học mới.
a) Mục tiêu:
2. THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC ẢO BẰNG PHẦN MỀM YENKA
Nhận biết một số phần mềm được sử dụng để mô phỏng thí nghiệm hoá học
Hoạt động 1: Cài đặt và sử dụng phần mềm Yenka
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
a) Mục tiêu:
ý nghe giảng.
- HS cài đặt và sử dụng phần mềm Yenka
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức bài học, HS nhận biết tính năng và diện sử
dụng của một số phần mềm như Yenka, PhET. b) Nội dung:

d) Tổ chức thực hiện: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi
thảo luận 1, 2.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, HS thực hiện được các thao
- GV giới thiệu một số phần mềm như ChemLab (Portable Virtual Chemistry Lab),
tác cơ bản để làm quen với giao diện, các thanh công cụ và cách sử dụng chúng.
PhET Yenka (phiên bản cũ là Crocodile Chemistry),... được sử dụng để mô phỏng
thí nghiệm hoá học; Tính năng và diện sử dụng một số phần mềm: Yenka, PhET. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
hoàn thành yêu cầu.
Bước 1: Chuyển giao 2. Thực hành thí nghiệm hoá học ảo bằng phần - GV hướng dẫn HS trả lời

nhiệm vụ: mềm Yenka các câu hỏi thảo luận:

- GV hướng dẫn HS mở Cài đặt và sử dụng phần mềm 1. Tìm hiểu theo ba phần:

phần mềm và thực hiện các Cài đặt: Truy cập trang chỉ của nhà cung cấp theo - Phần 1: New
thao tác cơ bản để là quen đường dẫn: https://www.yenka.com, chọn thẻ Use
- Phần 2: Open – online
với giao diện, các thanh Yenka  Use Yenka free at home  ...for students,
công cụ và cách sử dụng các chọn phiên bản, sau đó tải phần mềm. Sau khi tải phần - Phần 3: Open – local
thanh công cụ của phần mềm, tiếp tục cài đặt theo hướng dẫn.
2. Tìm hiểu các thanh công
mềm Yenka. Khởi động: Mở Yenka hoặc nhấp đúp chuột trái vào c ụ:
- HS thực hiện thảo luận biểu tượng trên Desktop. Màn hình làm việc của
+ Công nghệ truyền thông
nhóm đôi, tìm hiểu nội dung Yenka như Hình 9.1. Tại hộp thoại Product Chooser,
và máy tính (Computing)
SGK, trả lời câu hỏi Thảo chọn thẻ Science, tiếp tục chọn mục Inorganic
luận 1, 2. + Toán học (Mathematics)
chemistry (hoá vô cơ) hoặc Electrochemistry (điện
1. Từ giao diện của phần hoá)  OK + Khoa học (Sciene)

mềm (Hình 9.1), nêu những + Công nghệ (Technology)


Thảo luận 1: Thảo luận 2:
thành phần chính của các Bước 2: Thực hiện nhiệm
Những thành phần chính của các vùng trên giao diện
vùng trên giao diện phần Tìm hiểu cách sử dụng các thanh công cụ trong phần
phần mềm và vai trò: vụ:
mềm. Kho các bài thí mềm Yenka.
- HS theo dõi SGK, chú ý
nghiệm (open – online hay - Phần 1: New: Sử dụng hoá chất, thiết bị và dụng cụ - Tính năng chính của phòng thí nghiệm ảo Yenka:
nghe, tiếp nhận kiến thức,
open – local) có vai trò gì để tự thiết kế thí nghiệm
hoàn thành các yêu cầu, hoạt + Công nghệ truyền thông và máy tính (Computing):
cho người sử dụng?
- Phần 2: Open – online: Kho các bài thí nghiệm mở động cặp đôi, kiểm tra chéo Giới thiệu lập trình theo cách thức mới, hấp dẫn hơn,
2. Tìm hiểu cách sử dụng trực tuyến đáp án. cho phép người dùng điều khiển nhân vật hoạt hình 3D
các thanh công cụ trong bằng cách sử dụng lệnh sơ đồ đơn giản.
- Phần 3: Open – local: Kho các bài thí nghiệm đã Bước 3: Báo cáo, thảo
phần mềm Yenka.
được chuẩn bị sẵn có hướng dẫn luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên + Toán học (Mathematics): Cho phép tạo mô hình toán HS sử dụng kho các bài thí nghiệm hướng dẫn, mô phỏng minh hoạ.
bảng trình bày học 3D một cách dễ dàng để chứng minh các số liệu b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
- Một số HS khác nhận xét, thống kê, xác suất, hình học và toạ độ.
ý nghe giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ được giao.
bổ sung cho bạn.
+ Khoa học (Sciene): Phòng thí nghiệm ảo của Yenka c) Sản phẩm: HS nghiên cứu mô phỏng minh hoạ theo yêu cầu.
Bước 4: Kết luận, nhận vô cùng lí tưởng cho các bài giảng khoa học, chứng
d) Tổ chức thực hiện:
định: GV tổng quát lưu ý lại minh các khái niệm đầy an toàn, mô phỏng chính xác.
kiến thức trọng tâm và yêu HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẦM DỰ KIẾN
+ Công nghệ (Technology): Cho phép kiểm tra các dự
cầu HS ghi chép đầy đủ vào GV VÀ HS
án điện tử, các chương trình PIC, PICAE và tạo giao
vở.
diện PCB 3D. Bước 1: Chuyển giao Sử dụng kho các bài thí nghiệm thiết kế sẵn có hướng
nhiệm vụ: dẫn
- Sau khi chọn tính năng, chọn môn học (Chemistry).
Kho các bài thí nghiệm có hướng dẫn Open – local chứa
Chọn: New; Open – online hay Open – local. Tìm thí - GV hướng dẫn HS các
các thí nghiệm được sắp xếp theo các chủ đề theo thứ
nghiệm đã được chuẩn bị sẵn có hướng dẫn hay tự thiết bước sử dụng thẻ Open
tự như sau:
kế thí nghiệm. – local của phần mềm
Yenka thông qua các Ví
dụ 1 và 2 SGK trang 57.
- GV lưu ý HS một số
thanh menu của đồ thị:
+ Điều chỉnh trục x

Ví dụ 1, 2 (SGK – tr57)
+ Điều chỉnh trục y Chú ý:

+ Phóng to

Hoạt động 2: Sử dụng kho các bài thí nghiệm thiết kế sẵn có hướng dẫn + Thu nhỏ

a) Mục tiêu:
+ Làm lại + Quan sát đồ thị, trục
tung biểu diễn gì? (thể
tích CO2 thoát ra)
- GV cho HS tìm hiểu
+ Dựa vào đồ thị, nhận
nội dung SGK, thảo luận
xét sự thay đổi thể tích
nhóm 4 trả lời câu hỏi
khí CO2 (thể tích khí
thảo luận 3:
CO2 thoát ra tăng dần
3. Từ các bước sử dụng
theo thời gian).
thẻ Open – local, hãy
Thảo luận 3:
thực hiện mô phỏng thí
Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ Open – local, chọn + Đến thời điểm nào Bước 4: Ghi lại thể tích và tốc độ phản ứng. Giải thích.
nghiệm “Định nghĩa tốc
Reaction Rates  Definition of reaction rate, mô phản ứng đã dừng? (Đến
Luyện tập:
độ phản ứng”
phỏng đã được thiết kế sản xuất ở màn hình thời điểm đồ thị trở nên
Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Acids,
(Definition of reaction thẳng)
Bases and Salts  Acids and bases, mô phỏng đã
rate) trong mục “Tốc độ Bước 2: Nhấp chuột vào biểu tượng Next page để
+ Viết công thức tính tốc được thiết kế xuất hiện ở màn hình.
phản ứng” (Reaction thực hiện theo hướng dẫn. Nhấp vào biểu tượng
độ phản ứng? (Tốc độ
Rates).
phản ứng = (lượng sản
, giữ và kéo cho vào ống nghiệm,
- GV đặt câu hỏi: phẩm tạo thành)/(thời
tương tự thêm tiếp vào ống gian)
+ Viết phương trình mô
nghiệm.
phỏng tốc độ phản ứng - HS áp dụng làm luyện
của calcium carbonate tập:
Bước 3: Nhấp chuột vào nút Play/Pause để thực
và hydrochloric acid.
hiện thí nghiệm. Trên bảng giấy kẻ (đồ thị) xuất hiện Sử dụng thẻ Open –
(CaCO3 + 2HCl 
đường màu đỏ biểu diễn thể tích khí thoát ra theo thời local để mô phỏng thí
CaCl2 + CO2↑ + H2O)
gian. Sau khoảng 2 – 3 phút, sử dụng nút Play/Pause để nghiệm “Acids and
Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện
dừng mô phỏng. bases”. Phân tích và lí
theo hướng dẫn.
giải kết quả của thí Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét nhận) Tại sao? (quan sát Ta quan sát thấy các ion H+ màu đỏ chứng tỏ
nghiệm. thấy các ion OH- xuất hydrochloric acid là dung dịch acid.
Nhấp vào biểu tượng , giữ và hiện khi base ở trong
- GV đặt câu hỏi: - Kéo thả solution 1 (dung dịch 1) vào cốc ta quan sát
kéo cho vào cốc, quan sát các ion trong dung dịch. Ta dung dịch).
thấy có ion H+. Chứng tỏ dung dịch 1 là acid.
+ Dung dịch Sodium quan sát được các ion OH- màu xanh. Chứng tỏ dung
- HS thảo luận nhóm, trả
hydroxide là dung dịch dịch sodium hydroxide là dung dịch base.
lời câu hỏi thảo luận 4:
axit hay bazơ? (dung
dịch bazo) 4. Từ kết quả thí nghiệm
“Surface area and rate”
+ Dung dịch
(Hình 9.5), hãy cho biết:
Hydrochloric acid là
dung dịch axit hay bazơ? a. Mục đích sử dụng các
(dung dịch axit) quả bóng có màu khác
nhau trong thí nghiệm
+ Xác định các dung
- Kéo thả solution 2 (dung dịch 2) vào cốc quan sát thấy
dịch 1 (solution 1); dung b. Tốc độ thoát khí ở ống
có ion OH-. Chứng tỏ dung dịch 2 là base.
dịch 2 (solution 2); dung nghiệm nào nhanh nhất,
Tương tự, nhấp vào biểu tượng
dịch 3 (solution 3). ở ống nghiệm nào chậm
để quan sát các ion trong dung dịch hydrochloric acid.
nhất?
+ Trong thí nghiệm này,
axit là chất cho hay nhận c. Diện tích bề mặt ảnh
proton? (chất cho) Tại hưởng như thế nào đến
sao? (quan sát thấy các tốc độ phản ứng?
+
ion H xuất hiện khi axit
Bước 2: Thực hiện
ở trong dung dịch)
nhiệm vụ:
Bazơ là chất cho hay - HS theo dõi SGK, chú
- Kéo thả solution 3 (dung dịch 3) vào cốc quan sát thấy
nhận proton? (chất ý nghe, tiếp nhận kiến
có ion H+. Chứng tỏ dung dịch 3 là acid.
thức, hoàn thành các yêu b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
cầu. ý nghe giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV: quan sát và trợ c) Sản phẩm: HS tiến hành thí nghiệm hoá học ảo với phần mềm Yenka.

giúp HS. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 3: Báo cáo, thảo


HOẠT ĐỘNG SẢN PHẦM DỰ KIẾN
luận:
CỦA GV VÀ
- HS giơ tay phát biểu, HS
lên bảng trình bày
Bước 1: Chuyển Tự thiết kế thí nghiệm bằng phần mềm Yenka
- Một số HS khác nhận
giao nhiệm vụ: Thực hiện mô phỏng thí nghiệm hoá học với phần mềm Yenka,
xét, bổ sung cho bạn. Thảo luận 4: các hoá chất (Chemicals), dụng cụ - thiết bị (Equipments), chất
- GV giới thiệu
Bước 4: Kết luận, nhận a. Sử dụng các quả bóng có màu khác nhau trong thí chỉ thị (Indicators),... được lấy trong phần New.
các thanh công
định: GV tổng quát lưu nghiệm ta có thể dễ dàng quan sát và phân biệt được tốc
cụ được lấy ở
ý lại kiến thức trọng tâm độ tăng dần kích thước của quả bóng và nêu ra kết luận.
phần New
và yêu cầu HS ghi chép b. Tốc độ thoát khí ở thí nghiệm sử dụng calcium
(Chemicals,
đầy đủ vào vở. carbonate dạng bột mịn (fine) (quả bóng màu xanh lá
Equipment,
cây) nhanh nhất, ở ống nghiệm sử dụng calcium
Indicator,…). Kho hoá chất, thiết bị và dụng cụ:
carbonate dạng bột (power) (quả bóng màu đỏ) chậm
kho hoá chất, Kho hoá chất (Chemicals) bao gồm: kim loại, acid, base, oxide,
nhất.
thiết bị và dụng halogen, các muối và chất khí,.... Có các dạng chất khác nhau
c. Diện tích bề mặt các chất phản ứng càng lớn thì tốc
c ụ. cho phù hợp với mỗi thí nghiệm: dạng bột (power), bột mịn
độ phản ứng càng nhanh.
- GV đặt câu hỏi: (fine), mịn vừa (medium), thô (coarse), cục/ miếng (lups), dạng
Hoạt động 3: Tự thiết kế thí nghiệm bằng phần mềm Yenka Em có nhận xét lỏng (liquid), dạng khí (gas).
a) Mục tiêu: gì về các kho hoá
chất trong phần
HS thiết kế thí nghiệm hoá học ảo với phần mềm Yenka.
mềm Yenka?
(Các hoá chất đa - GV kết luận lại chế khí sulfur dioxide từ sulfur và oxygen”. Sau đó chọn
dạng, có các cách thức tiến
(khay để lấy hoá chất, dụng cụ).
dạng chất khác hành thí nghiệm:
Bước 2: Lấy hoá chất
nhau cho phù + Lấy dụng cụ
- Chọn sulfur: Nhấp chuột chọn vào thẻ Chemicals  Metals
hợp với mỗi thí + Lấy hoá chất
 Miscellaneous  Powders  Sulfur, rồi kéo vào vùng làm
nghiệm). + Lắp ráp dụng
Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm (Equipment): bao gồm đầy đủ các thí nghiệm. Nếu thí nghiệm nhiều hoá chất và dụng cụ nên cho
- GV đặt câu hỏi: cụ thí nghiệm
thiết bị, dụng cụ thí nghiệm hoá học thông dụng. Dụng cụ thuỷ vào khay.
Em có nhận xét + Quan sát –
tinh (Glassware), chỉ thị (Indicators),...
gì về thiết bị và giải thích thí
dụng cụ thí nghiệm
nghiệm trong - HS thảo luận
phần mềm nhóm bốn, suy - Chọn oxygen: Nhấp chuột vào thẻ Chemicals  Metals 
Yenka? nghĩ trả lời câu Gases  Oxygen, thả sang màn hình hoặc vào khay.
(các thiết bị dụng hỏi thảo luận 5:
cụ thí nghiệm 5. Chọn hoá
đầy đủ các dụng chất, dụng cụ và
cụ thiết bị thông thực hiện thí
dụng) nghiệm điều chế
- HS đọc và tìm khí sulfur Bước 3: Lấy dụng cụ
hiểu các bước dioxide từ sulfur - Chọn bình tam giác: Nhấp chuột vào thẻ Glassware 
tiến hành thí và oxygen. Standard  Erlenmayer flask
Ví dụ 3 (SGK – tr59)
nghiệm hoá học - GV đặt câu hỏi:
Thảo luận 5:
ảo với “New”
Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ New, chọn Presentation  + Chọn thanh
qua ví dụ 3 (SGK
rồi kéo ra màn hình làm việc, gõ tên thí nghiệm “Điều công cụ nào để
– tr59).
lấy được các hoá
chất sulfur và - Chọn nút cao su có cắm ống thuỷ tinh: Nhấp chuột vào thẻ - HS áp dụng làm
oxygen? Equipment  Stoppers  Large  One tube luyện tập:

+ Chọn các dụng Sử dụng thẻ New


cụ nào? Nêu để mô phỏng thí
cách lấy từng nghiệm
dụng cụ tương - Chọn bếp điện: Nhấp chuột vào thẻ Equipment  copper(II) oxide
ứng? Apparatus  Electric heater tác dụng với
10mL dung dịch
+ Viết phương
hydrochloric
trình thí nghiệm
Sắp xếp các dụng cụ như sau: acid 1M. Nêu
điều chế khi
hiện tượng và Bước 5: Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí
sulfur dioxide từ
viết phương nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản
sulfur và oxygen.
trình hoá học ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation
ÜÝ
(S + O2 → SO2)
của phản ứng
Speed
giữa các chất.
+ Nêu hiện
- GV đặt câu hỏi:
tượng thí nghiệm

+ Có phản ứng
(Sulfur cháy
xảy ra giữa Cuo
trong oxygen với
và HCl không? +
ngọn lửa màu
Nêu hiện tượng
xanh; Kết thúc
và viết phương
phản ứng thu
Bước 4: Nhấp nút Play/Pause trên thanh công cụ. Thêm
trình minh hoạ
được khí không
sulfur vào bình tam giác, đậy nắp, nối với bình oxygen, chỉnh
nếu có phản ứng
có màu).
nhiệt độ trên bếp điện như hình bên dưới:
xảy ra. Sau khi các chất phản ứng với nhau, nhấn chuột vào các icon
bên phải của dụng cụ để biết các thông tin:
(+ Có phản ứng - HS theo dõi
xảy ra giữa CuO SGK, chú ý
và HCl tạo thành nghe, tiếp nhận
dung dịch CuCl2 kiến thức, hoàn
có màu xanh Bước 6: Quan sát – Giải thích thí nghiệm. thành các yêu
Bước 3: Lấy dụng cụ
lam. Luyện tập: cầu.
- Chọn bình tam giác: Nhấp chuột vào thẻ Glassware 
Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ New, chọn Presentation 
CuO + 2HCl  - GV: quan sát và Standard  Erlenmayer flask

CuCl2 (dung rồi kéo ra màn hình làm việc, gõ tên thí nghiệm trợ giúp HS.

dịch màu xanh “Copper(II) oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric”. Sau Bước 3: Báo
lam) + H2O đó chọn (khay để lấy hoá chất, dụng cụ). cáo, thảo luận:

Bước 2: Lấy hoá chất - HS giơ tay phát


+ Hiện tượng:
- Chọn copper(II) oxide: Nhấp chuột chọn vào thẻ Chemicals biểu, lên bảng
Bột CuO màu
 Oxides  Copper oxide rồi kéo vào vùng làm thí nghiệm. trình bày Bước 4: Nhấp nút Play/Pause trên thanh công cụ. Thêm
đen tan nhanh
trong dung dịch ;
Nếu thí nghiệm nhiều hoá chất và dụng cụ nên cho vào khay. - Một số HS khác copper oxide vào rồi thêm tiếp hydrochloric acid

Dung dịch nhận xét, bổ

không màu sung cho bạn.

chuyển sang Bước 4: Kết


màu xanh lam). luận, nhận
- Chọn hydrochloric acid: Nhấp chuột vào thẻ Chemicals 
định: GV tổng
- GV đưa ra các Acids  Hydrochloric thả sang màn hình hoặc vào khay.
quát lưu ý lại Bước 5: Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí
kết luận về phần Nhấp vào các thông số về nồng độ và thể tích để điều chỉnh cho
kiến thức trọng nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản
mềm Yenka. phù hợp với thí nghiệm. Chọn nồng độ 1M và thể tích 10 cm3.
tâm và yêu cầu ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation
Bước 2: Thực HS ghi chép đầy
Speed
hiện nhiệm vụ: đủ vào vở.
HS thực hành mô phỏng thí nghiệm hoá học ảo bằng phần mềm PhET.

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
ý nghe giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm: HS mô phỏng thí nghiệm bằng phần mềm PhET.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẦM DỰ KIẾN


GV VÀ HS

Bước 1: Chuyển giao 3. Thực hành thí nghiệm hoá học ảo bằng phần mềm
Sau khi các chất phản ứng với nhau, nhấn chuột vào các icon
nhiệm vụ: PhET
bên phải của dụng cụ để biết các thông tin:
Phần mềm miễn phí cho phép chạy các thí nghiệm ảo
- GV hướng dẫn HS cách
trực tiếp trên website tại đường dẫn:
truy cập phần mềm.
https://phet.colorado.edu/vi/ (bản tiếng Việt), chọn Hoá
- HS dựa vào minh hoạ ở
học.
ví dụ 4 để thực hành bài
Thực hành thí nghiệm bằng phần mềm PhET
Bước 6: Quan sát – Giải thích thí nghiệm. luyện tập:
Luyện tập:
Kết luận: Thực hành thí nghiệm
Bước 1: Bấm vào hình tam giác sẽ xuất hiện bảng mức
Phần mềm Yenka dễ sử dụng, cho phép mô phỏng nhiều thí “Dung dịch acid-base”
độ thể hiện khác nhau.
nghiệm trong chương trình hoá học trung học phổ thông. Ngoài bằng phần mềm PhET.
Các dụng cụ có sẵn (Introduction) và sự tự tạo dung
ra còn thực hiện được các chức năng: vẽ đồ thị, hiển thị chi tiết a. Hiển thị các dung dịch
dịch (My Solution). Chọn Introduction.
phản ứng, chuyển động của các ion, phân tử trong thí nghiệm, dưới dạng phân tử hoặc
chèn văn vản,... giúp việc học tập thuận lợi hơn. đồ thị.

3. THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC ẢO BẰNG PHẦN MỀM PhET b. Thực hiện thí nghiệm
với các dụng cụ khác
Hoạt động 4: Thực hành mô phỏng thí nghiệm bằng phần mềm PhET
nhau được cung cấp
a) Mục tiêu: trong mô phỏng.
c. Ghi lại kết quả của thí trường base, lặp lại cách
nghiệm. đo, ghi kết quả đo được.
d. Nhận xét về giá trị pH + Bước 4: Nhận xét về
của dung dịch acid – giá trị pH của dung dịch
base. acid – base. Đưa ra kết
- GV hướng dẫn HS các luận về giá trị đo được
+ Dạng phân tử
bước thực hiện: của các dung dịch, sắp
Bước 2: Sau đó hiện màn hình hiển thị thí nghiệm
+ Bước 1: Bấm vào hình xếp theo thứ tự tăng dần + Hiện cả phân tử dung môi nhấn chọn Solvent
tam giác sẽ xuất hiện giá trị pH. Có thể hiển + Dạng đồ thị biểu diễn nồng độ chất tan trong dung
bảng mức độ thể hiện thị kết quả dưới dạng dịch
khác nhau, chọn “Giới phân tử hay đồ thị.
+ Ẩn chế độ xem
thiệu” hay “Dung dịch - GV đặt câu hỏi:
- Các công cụ (dụng cụ):
của tôi” + pH là gì? (chỉ mức độ
+ Bước 2: Sau đó màn acid hoặc base của một
hình hiển thị thí nghiệm, dung dịch)
chọn dung dịch cần đo là + Trong môi trường
acid hay base. Sử dụng nước, giá trị pH bằng
- Chọn các dung dịch cần đo pH ở mục Dung dịch - Đo pH bằng máy đo
pH meter để đo pH của bao nhiêu? (pH = 7)
dung dịch, ví dụ: “Môi + Dưới giá trị pH = 7,
trường acid”, thay đổi môi trường có tính gì?
nồng độ dung dịch để (axit)
thu được các kết quả đo. + Trên giá trị pH = 7,
+ Bước 3: Hiển thị kết môi trường có tính gì?
quả dưới dạng phân tử (base)
hay đồ thị. Thay đổi môi
- Chọn chế độ quan sát
+ Giá trị pH càng lớn, - Đo pH bằng giấy chỉ thị:
tính axit càng tăng hay
giảm? (giảm)
+ Giá trị pH càng lớn,
tính base càng tăng hay
giảm? (tăng)

Bước 2: Thực hiện


nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú


ý nghe, tiếp nhận kiến - Đo độ dẫn điện của dung dịch
thức, hoàn thành các yêu
cầu.

- GV: quan sát và trợ


giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo


luận:

- HS giơ tay phát biểu,


lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận Bước 3: Thực hiện quan sát và ghi lạu các kết quả
xét, bổ sung cho bạn. - Thực hiện thí nghiệm với các dụng cụ (công cụ) khác
Bước 4: Kết luận, nhận nhau được cung cấp trong mô phỏng.
định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Bài tập 1, 2 (SGK – tr62)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

- Nhận xét về giá trị pH của dung dịch acid – base Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Dung dịch Giá trị pH - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Water (H2O) 7
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Strong Acid (HA) (acid mạnh) 2

Weak Acid (HA) (acid yếu) 4.5 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên
dương
Strong Base (MOH) (base mạnh) 12
Kết quả:
Weak Base (B) (base yếu) 9.5
 Giá trị pH càng tăng, tính axit càng giảm. Bài 1.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ Open – local, chọn Acids, Bases and Salts  Acid
rain, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài tập 1, 2 (SGK – tr62)

c) Sản phẩm học tập: HS sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên
cứu, rút ra các kết luận về mưa acid ; phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm ảnh
hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng.
- Kéo (chỉ thị vạn năng) và thêm nó vào nước trong cốc.

Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện theo hướng dẫn.

- Kéo Sulfur rồi thêm vào bình rồi thêm vào bình. - Bật bình oxygen bằng cách kéo thanh trượt lên trên
- Kéo tay cầm của thanh trượt trên bếp điện lên trên, cho đến khi sulfur bắt đầu đốt Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét.
cháy. - Kết quả thí nghiệm:

+ Sulfur cháy trong oxygen với ngọn lửa màu xanh sáng.

+ Có khí thoát ra được dẫn vào cốc nước.

+ Khí này làm dung dịch trong cốc chuyển thành màu đỏ nhạt

+ Cho đá vôi vào dung dịch trong cốc thấy đá vôi tan, dung dịch từ màu đỏ chuyển
thành không màu. Có khí thoát ra từ cốc.

- Nhận xét:

+ Sulfur cháy trong oxygen mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh sáng tạo khí sulfur
dioxide. Phương trình hoá học:
ÜÝ
S(s) + O2(g) → SO2(g)

- Quan sát điều gì xảy ra với tính acid của nước khi các khí từ bình đi qua nó + Khí SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch làm chỉ thị chuyển thành màu đỏ nhạt.
Do có SO2 phản ứng với nước tạo H2SO3 có tính acid.
- Kéo đá vôi vào cốc, quan sát hiện tượng xảy ra.
SO2 + H2O ⇆ H2SO3

+ Cho đá vôi vào cốc có khí thoát ra từ cốc do có phản ứng:

CaCO3 + H2SO3 → CaSO3↓ + H2O + CO2↑

Acid phản ứng hết tạo môi trường trung tính.

Bài 2:

Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ Open – local, chọn Reaction  Temperature and
rate, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.
Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện theo hướng dẫn.

Cả hai ống nghiệm đều chứa bột calcium carbonate và hydrochloric giống hệt nhau.
- Kéo quả bóng màu xanh và màu đỏ lần lượt gắn vào ống nghiệm. Căn chỉnh
miếng đệm trên đầu ống với miếng đệm ở đáy của quả bóng bay.

- Nhấp chuột vào nút Play/Pause để thực hiện thí nghiệm.


c) Sản phẩm: HS thiết kế thí nghiệm (thẻ New), thực hành thí nghiệm Hình dạng
phân tử bằng phần mềm PhET.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 3, 4 (SGK – tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận


Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét. - Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

- Kết quả: Quả bóng ở ống nghiệm được đun nóng đến 85oC to lên nhanh hơn. Bước 4: Kết luận, nhận định

- Nhận xét: Phương trình hoá học của phản ứng: - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc

CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l) phải.


Đáp án:
Quả bóng ở ống nghiệm được đun nóng đến 85oC to lên nhanh hơn. Chứng tỏ nhiệt
độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng lớn. Bài 3.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ New, chọn Presentation  rồi kéo ra màn
a) Mục tiêu: hình làm việc, gõ tên thí nghiệm “Phản ứng của dung dịch copper(II) chloride với

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. dung dịch potassium hydroxide”. Sau đó chọn (khay để lấy hoá chất, dụng

- HS chú ý lắng nghe tìm hiểu các kiến thức. cụ).

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3, 4 Bước 2: Lấy hoá chất

(SGK – tr62).
- Chọn Copper(II) chloride: Nhấp chuột chọn vào thẻ Chemicals  Halides  - Chọn cốc đựng: Nhấp chuột vào thẻ Glassware  Standard  Beaker 50 mL
Solutions  Copper(II) chloride rồi kéo vào vùng làm thí nghiệm. Nếu thí nghiệm
nhiều hoá chất và dụng cụ nên cho vào khay.

Bước 4: Nhấp nút Play/Pause trên thanh công cụ. Thêm 5 mL dung dịch CuCl2
vào cốc
Nhấp vào thông số nồng độ, thể tích điều chỉnh như hình dưới đây.

cho tiếp 10 mL dung dịch KOH, quan sát hiện tượng xảy ra

- Chọn dung dịch potassium hydroxide: Chemicals  Alkalis  Potassium


hydroxide. Điều chỉnh các thông số như hình dưới đây
Bước 5: Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra,
quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào

nút Simulation Speed

Bước 3: Lấy dụng cụ


Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát
hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút

Simulation Speed

Bước 5: Sau khi các chất phản ứng với nhau, nhấn chuột vào các icon bên phải của
dụng cụ để biết các thông tin:

Bước 6: Quan sát – Giải thích thí nghiệm.

Hiện tượng: Tạo kết tủa xanh của Cu(OH)2

Giải thích bằng phương trình hoá học:


Bước 2: Sau đó hiện màn hình hiển thị mô hình phân tử. Chọn phân tử cần quan sát
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl ở mục phân tử (Molecule).
Bài 4:

Bước 1: Bấm vào hình tam giác sẽ xuất hiện dạng mô hình (Model) và dạng phân
tử thật (Real Molecules). Chọn dạng phân tử thật (Real Molecules)
Xung quanh nguyên tử trung tâm O có hai cặp electron chưa liên kết và hai cặp
- Tích chuột vào Hình học phân tử (Show Lone Pairs) sẽ hiển thị các cặp electron
electron chung với nguyên tử H. Chiếm 4 khu vực điện tích âm đẩy nhau để góc hoa
riêng
trị lớn nhất là 109,5o.
- Tích chuột vào Hình học điện tử (Show Bond Angles) sẽ hiển thị góc liên kết.
Tuy nhiên, do cặp electron chưa liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với
- Nhấn giữ chuột vào phân tử để xoay theo ý muốn các cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa các cặp electron chưa liên kết lớn hơn
tương tác đẩy giữa các cặp electron liên kết, nên góc liên kết thực tế bằng 104,5o,
nhỏ hơn góc hoá trị theo lí thuyết (109,5o)

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Ghi nhớ kiến thức trong bài.


• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới "Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng"

Bước 3: Quan sát, rút ra nhận xét, kết luận


Ngày soạn: .../.../... • Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử, xu hướng thay
đổi độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm,
Ngày dạy: .../.../...
chu kì, dãy đồng đẳng, …)
BÀI 10: TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG (5 TIẾT)
3. Phẩm chất
I. MỤC TIÊU:
- Biết phân tích, tổng hợp, cô đọng kiến thức khi tự thiết lập thí nghiệm từ việc
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: chọn hoá chất, dụng cụ đến thiết kế thực hiện thí nghiệm và giải thích hiện

• Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm (nhập file tượng.
đầu vào, chọn phương pháp tính, thực hiện tính toán, lưu kết quả). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

• Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử, xu hướng thay 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
đổi độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
cùng chu kì, dãy đồng đẳng,…) nhóm, bút viết bảng nhóm.

2. Năng lực III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

- Năng lực chung: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

• Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các a) Mục tiêu:
nhiệm vụ của bài thực hành.
- HS được gợi mở về bài học.
• Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm theo đúng yêu cầu
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
của GV về thực hiện các thí nghiệm ảo.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
• Giải quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất được cách thực hiện các thí nghiệm ảo
hợp lí và sáng tạo d) Tổ chức thực hiện:

- Năng lực riêng: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

• Nêu được quy tình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm (nhập file - GV chiếu hình ảnh về cấu trúc của phân tử nước:
đầu vào, chọn phương pháp tính, thực hiện tính toán, lưu kết quả)
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi thảo luận 1.

c) Sản phẩm: HS nắm được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Hoá học tính toán


- GV đặt tình huống: Làm thế nào để tính toán các tham số cấu trúc và năng lượng vụ: Hoá học tính toán là một chuyên ngành của hoá học
phân tử?
- GV giới thiệu sơ lược về Hoá lí thuyết với mục đích là tạo ra mô hình toán học và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi học tính toán. sử dụng các chương trình máy tính để tính toán cấu
hoàn thành yêu cầu. - GV đặt câu hỏi: trúc và các tính chất của phân tử (như hình học phân

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Hoá học tính toán là gì? Mục tử, độ dài, góc liên kết, năng lượng tổng cộng,…) và
đích chính, ứng dụng của hoá ứng dụng các chương trình tính toán này cho các bài
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
học tính toán? toán cụ thể.
HS vào bài học mới.
+ Hoá học tính toán có mấy Hoá học tính toán có hai phương thức phổ biến:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI phương thức phổ biến? Đó là
1. Cơ học phân tử MM (Molecular Mechanics): sử
1. HOÁ HỌC TÍNH TOÁN HOÁ HỌC ẢO những phương thức phổ biến
dụng những định luật vật lí cổ điển để dự đoán các
nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh tính chất và cấu trúc phân tử.
+ Hoá học tính toán có mấy
nghiệm.
phương pháp chủ yếu? Đó là 2. Lí thuyết cấu trúc electron (electronic structure):
a) Mục tiêu: những phương pháp nào? sử dụng các định luật cơ học lượng tử thay cho vật lí

- HS nhận biết được những ưu điểm của Hoá học tính toán khi ứng dụng để tối ưu - HS thảo luận nhóm đôi trả lời cổ điển làm cơ sở tính toán.
hoá các quá trình hoá học phức tạp câu hỏi Thảo luận 1: Có hai phương pháp chủ yếu: Phương pháp bán kinh

1. Hãy tìm hiểu thêm những ưu nghiệm và phương pháp tính toán lượng tử (ab
b) Nội dung:
điểm của Hoá học tính toán ứng initio).
dụng để tối ưu hoá các quá trình Thảo luận 1: Bước 4: Kết luận, nhận định: cho hệ trong điều kiện là các thông số phù hợp tốt
hoá học phức tạp Hoá học hiện đại là sự kết hợp của các tính toán lí GV tổng quát lưu ý lại kiến thức với hệ khảo sát.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung thuyết và thực nghiệm. Trong các chương trình trọng tâm và yêu cầu HS ghi Phần mềm MOPAC đã tích hợp sẵn phương pháp
về quy trình tính toán bằng nghiên cứu lớn, các tính toán lí thuyết sẽ chỉ ra quá chép đầy đủ vào vở. PM7 nên rất thuận tiện người dùng
phương pháp bán kinh nghiệm trình hoá học nào là khả dĩ, phản ứng nào là có thể
Hoạt động 2: Cài đặt và sử dụng phần mềm MOPAC
(SGK – tr64) và trả lời các câu xảy ra, xảy ra như thế nào, điều kiện nào là tối ưu,…
hỏi: Tất cả những điều nào được mô phỏng và tính toán a) Mục tiêu:
trên máy tính trước. Sau đó các thực nghiệm mới - HS cài đặt, khởi chạy phần mềm MOPAC
+ Các phương pháp tính toán
được tiến hành. Nhờ sự kết hợp này mà thực nghiệm
bán kinh nghiệm được sử dụng b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
không còn phải mò mẫm như trước nữa. Đầu tư và
trong các bộ phần mềm nào? Sử ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao.
công sức, do đó là chi phí, giảm đi rất nhiều, có thể
dụng những thông số nào? c) Sản phẩm: HS cài đặt và sử dụng phần mềm MOPAC.
lên đến 90% nhờ sự hỗ trợ của mô phỏng và tính toán
+ Phương pháp bán kinh lí thuyết. d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm có ưu điểm gì? Tìm hiểu về quy trình tính toán bằng phương pháp HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bán kinh nghiệm VÀ HS

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, Các phương pháp tính toán bán kinh nghiệm, chẳng Bước 1: Chuyển giao nhiệm Cài đặt và sử dụng phần mềm MOPAC
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành hạn như AMI, ZINDO/1, ZINDO/s, MINDO/3, vụ: Cài đặt:
các yêu cầu. PM3,… được sử dụng trong các bộ phần mềm Truy cập trang chủ của nhà cung cấp theo đường dẫn:
MOPAC, AMPAC, HyperChem và Gaussian. - GV hướng dẫn HS truy cập
- GV gợi ý, hướng dẫn. http://openmopac.net/Download_MOPAC_Executabl
trang chủ của nhà cung cấp
Các phương pháp này sử dụng những thông số đã e_Step2.html
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: theo đường dẫn, tải phần
được rút ra từ dữ liệu thực nghiệm nhằm để đơn giản nhấp vào “Download 64 bit MOPAC 2016 for
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng hoá việc tính toán. Phương pháp này thực hiện tương mềm, sau đó lưu và giải nén
windows” tải phần mềm. Lưu và giải nén trong thư
trình bày trong thư mục của máy tính.
đối nhanh, cung cấp những kết quả và những dự đoán mục máy tính.
- Một số HS khác nhận xét, bổ định lượng khá chính xác về năng lượng và cấu trúc Bước 2: Thực hiện nhiệm Ví dụ: D:\MOPAC2016
sung cho bạn. vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý Cài đặt theo hướng dẫn trong file “Installation b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
nghe, tiếp nhận kiến thức, instruction.txt” ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao, trả lời câu hỏi thảo luận 2, 3, 4 và làm
hoàn thành các yêu cầu, hoạt luyện tập.
động cặp đôi, kiểm tra chéo c) Sản phẩm: Kết quả tính nhiệt tạo thành của phân tử ammonia sử dụng phần mềm
đáp án. MOPAC.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- HS giơ tay phát biểu, lên GV VÀ HS
bảng trình bày Khởi chạy phần mềm MOPAC (Windows 10):
Bước 1: Chuyển giao 2. Tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm
- Một số HS khác nhận xét, bổ Nhấp chuột vào file MOPAC data set. Cụ thể là file
nhiệm vụ: Tính nhiệt tạo thành của phân tử ammonia sử dụng phần
sung cho bạn. Example_data_set.mop. Chọn Open with, bỏ chọn mềm MOPAC (SGK – tr65)
Bước 4: Kết luận, nhận Always use this app to open.mop files  Look for - GV hướng dẫn HS các
Kết luận:
định: GV tổng quát lưu ý lại another app on this PC. bước tính nhiệt tạo thành
Phần mềm MOPAC cho phép tính được tham số cấu trúc
kiến thức trọng tâm và yêu của phân tử ammonia sử
(độ dài liên kết, góc liên kết,…), năng lượng phân tử, nhiệt
cầu HS ghi chép đầy đủ vào Tới D:\MOPAC2016, nhấp chuột trái vào dụng phần mềm
tạo thành,…
vở. MOPAC2016.exe “MOPAC2016.exe” xuất hiện MOPAC, tính được
Thảo luận 2:
trong hộp thoại File name. Chọn Open. tham số cấu trúc (độ dài
Bước 1: Sử dụng kết quả từ phần mềm ChemSketch ở Bài
liên kết, góc liên kết,..),
2. TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÁN KINH NGHIỆM 8 cho phân tử C2H6. Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D
năng lượng phân tử,
Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được
Hoạt động 3: Tính nhiệt tạo thành của phân tử ammonia sử dụng phần mềm nhiệt tạo thành,..
cấu trúc 3D của phân tử
MOPAC Bước 1: Sử dụng kết quả

a) Mục tiêu: từ phần mềm


ChemSketch ở bài 8 cho
- HS sử dụng phần mềm MOPAC
phân tử H2O, vẽ cấu trúc
3D của phân tử. Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt
tên file C2H6.mop (save as file chọn MOPACMaxtrix).
Bước 2: Lưu tên file Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mop  Open with
H2O.mop Notepad  Thêm lệnh OPT ENPART (Xác định cấu trúc
Bước 3: Mở fỉle H2O và năng lượng). Sau đó lưu lại.
bằng Notepad, thêm
lệnh OPT ENPART rồi
lưu lại 3. Từ kết quả nhiệt tạo
Bước 4: Nhấp đúp chuột thành của phân tử H2O.
trái lên file H2O.mop So sánh với giá trị thực
Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tốt và cung
hoặc nhấn chuột phải lên nghiệm, đưa ra kết luận
Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính
file H2O.mop  open (Giá trị thực nghiệm của
trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C2H6.out và Thảo luận 3:
with MOPAC2016 nằm phân tử H2O(g) là –
C2H6.arc. Nếu không thấy kết quả thì nhấn chuột phải lên Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử H2O = -241,83 kJ/mol
trong thư mục 241,8 kJ/mol)
file C2H6.mop  open with MOPAC2016 nằm trong thư (Giá trị thực nghiệm của phân tử H2O(g) là -241,8 kJ/mol).
D:\MOPAC2016 4. Từ kết quả độ dài liên
mục D:\MOPAC2016 Vậy kết quả tính toán gần trùng với giá trị thực nghiệm của
Bước 5: Xem xét dữ liệu kết O – H và góc liên kết
Bước 5: Xem xét dữ liệu xuất phân tử.
xuất. H – O – H trong phân tử
Mở file C2H6.out bằng Notepad. Ở đầu của cửa sổ outpuSt Thảo luận 4:
Bước 6: Diễn giải dữ H2O, so sánh với giá trị
có thông tin như sau: Kết quả độ dài liên kết O – H là 0,99 Å và góc liên kết H-
liệu xuất. thực nghiệm, đưa ra
O-H trong phân tử H2O là 105,39o, so sánh với giá trị thực
- GV đưa ra các kết luận nhận xét (Độ dài liên kết
nghiệm độ dài liên kết O – H là 0,97 Å, góc lên kết H – O
về ứng dụng của phần O – H là 0,97 Å, góc liên
mềm MOPAC. – H là 104,5o. Vậy kết quả tính toán gần đúng với giá trị
kết H – O – H là 104,5o)
- HS thảo luận, suy nghĩ thực nghiệm đo được của phân tử.
- HS áp dụng làm luyện
trả lời câu hỏi thảo luận Luyện tập:
tập:
2, 3, 4: Ở cuối của cửa sổ output có thông tin như sau: a. C2H6.mop
Thực hành tạo file dữ
2. Thực hiện nhập dữ Bước 1: Sử dụng phần mềm ChemSketch cho phân tử C2H6.
liệu
liệu như hướng dẫn cho Sau khi vẽ xong, chọn Tool, chọn 3D Optimization. Sau đó
a. (C2H6.mop)
phân tử C2H6 (ethane). chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử.
b. (C3H8.mop)
Tối ưu hoá cấu trúc của
phân tử và tính nhiệt tạo
thành của phân tử C2H6,
C3H8 bằng phương pháp
Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt
PM7.
tên file C2H6.mop (save as file chọn MOPACZMaxtrix).
Bước 2: Thực hiện
Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mop  Open with
nhiệm vụ:
Notepad  Thêm lệnh OPT ENPART (xác định cấu trúc
- HS theo dõi SGK, chú và năng lượng). Sau đó lưu lại. Kết quả cho biết phép tính đã được thực hiện tốt và cung
ý nghe, tiếp nhận kiến cấp một số dữ liệu thống kê về phép tính
thức, hoàn thành các yêu Bước 6: Diễn giải dữ liệu xuất
cầu, hoạt động cặp đôi, Phần kết quả:
kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ


giúp HS.
Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương
Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF
Bước 3: Báo cáo, thảo trình sẽ chạy và cho 2 file mới xuất hiện là C2H6.out và
FORMATION) của phân tử C2H6 (ở điều kiện tính toán) là
luận: C2H6.arc
xấp xỉ -71,85 kJ/mol
- HS giơ tay phát biểu, Bước 5: Mở file C2H6.out bằng Notepad.
Tổng năng lượng phân tử C2H6 (ETOT (EONE + ETWO))
lên bảng trình bày
là -326,9216 eV
- Một số HS khác nhận
Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND
xét, bổ sung cho bạn.
ENGLE) của phân tử C2H6 trong file C2H6.out được thể
Bước 4: Kết luận, nhận
hiện như hình dưới
định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm Ở cuối của cửa sổ output có thông tin như sau:
và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
2. SỬ DỤNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HIỂN THỊ ĐỘ DÀI, GÓC LIÊN KẾT
CÁC CHẤT

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách hiển thị các tham số cấu trúc của phân tử dựa vào
kết quả tính toán phân tử

b. C3H8.mop a) Mục tiêu:


Cách làm tương tự C2H6
- HS thực hành sử dụng kết quả tính toán hiển thị độ dài, góc liên kết các chất
Phần kết quả:
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú
ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao, trả lời câu hỏi thảo luận 5, 6 và làm
luyện tập.
Kết quả cho biết nhiệt tạo thành (FINAL HEAT OF c) Sản phẩm: HS thực hành hiển thị các tham số cấu trúc nhận được sau khi tính,
FORMATION) của phân tử C3H8 (ở điều kiện tính toán) là tìm file H2O.arc rồi chuyển đuôi file thành H2O.arc.mop.
xấp xỉ -96,59 kJ/mol d) Tổ chức thực hiện:
Tổng năng lượng phân tử C3H8 (ETOT (EONE + ETWO))
là -476,9317 eV HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Độ dài liên kết (BOND LENGTH) và góc liên kết (BOND GV VÀ HS
ENGLE) của phân tử C3H8trong file C3H8.out được thể
Bước 1: Chuyển giao 3. SỬ DỤNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HIỂN THỊ ĐỘ
hiện như hình dưới DÀI, GÓC LIÊN KẾT CÁC CHẤT
nhiệm vụ:
Tìm hiểu cách hiển thị các tham số cấu trúc của phân tử
- GV hướng dẫn HS
dựa vào kết quả tính toán phân tử
các bước hiển thị các
Các bước hiển thị các tham số cấu trúc:
tham số cấu trúc của
Bước 1: Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, tìm file
phân tử dựa vào kết
H2O.arc rồi chuyển đuôi file thành H2O.arc.mop
quả tính toán phân tử.
Bước 1: tìm file
H2O.arc rồi chuyển
đuôi file thành Bước 2: Mở 3D viewer  Open, xuất hiện hộp thoại Open, 5. Sử dụng dữ liệu Bước 2: Mở 3D viewer  Open, xuất hiện hộp thoại Open,
H2O.arc.mop. chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file H2O.arc.mop sẽ “Output” của phân tử chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file C2H6.arc.mop sẽ
Bước 2: Chọn file hiện hình ảnh 3D của phân tử H2O. C2H6, C3H8, xem và so hiện hình ảnh 3D của phân tử H2O.
H2O.arc.mop, hiển sánh dữ liệu năng
Bước 3: Chọn công cụ, nháy chuột vào các nguyên tử sẽ hiển Bước 3: Chọn công cụ, nháy chuột vào các nguyên tử sẽ hiển
thị hình ảnh 3D của lượng của các phân tử
thị độ dài các liên kết và góc liên kết. thị độ dài các liên kết và góc liên kết.
phân tử H2O. với giá trị thực
Bước 3: Chọn công Chú ý: nghiệm. Biết giá trị
cụ, nháy chuột vào thực nghiệm của phân
Phải để chế độ hiện phần mở rộng của file. Với Windows 10,
các nguyên tử để hiển tử C2H6, C3H8 lần lượt
vào Control Panel  File Explorer Option  View, bỏ tích
thị độ dài các liên kết là -84,66 kJ/mol; -
ô Hide extension for known file types để thực hiện thao tác
và góc liên kết. 105,00 kJ/mol
đổi tên dưới file ở Bước 1.
- GV lưu ý HS: Phải 6. Thực hiện các bước
để chế độ hiện phần Kết luận: hiển thị các tham số
mở rộng của file. Phần mềm ChemSketch 3D Viewer cho phép xây dựng cấu cấu trúc: độ dài các
- GV rút ra kết luận về trúc phân tử ban đầu và hiển thị cấu trúc của phân tử sau tính liên kết và góc liên kết
phần mềm toán. của phân tử C2H6,
ChemSketch 3D Thảo luận 5: C3H8.
Viewer trong việc xây Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử C2H6 = -71,851 kJ/mol, - GV đặt câu hỏi gợi
dựng cấu trúc phân tử của phân tử C3H8 = -96,592 kJ/mol. So sánh với giá trị thực ý:
ban đầu và hiển thị nghiệm của 2 phân tử cho thấy các giá trị thực nghiệm cao + Kết quả nhiệt tạo
cấu trúc của phân tử hơn so với giá trị ta đo được. thành của phân tử
sau tính toán. Thảo luận 6: C2H6 phân tử C3H8
- HS thảo luận nhóm, - Phân tử C2H6: bao nhiêu kJ/mol? So
suy nghĩ trả lời câu Bước 1: Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, tìm file sánh với giá trị thực
hỏi thảo luận 5, 6: C2H6.arc rồi chuyển đuôi file thành C2H6.arc.mop nghiệm của 2 phân tử
cho thấy các giá trị
thực nghiệm cao hơn - GV: quan sát và trợ
hay thấp hơn so với giúp HS.
giá trị ta đo được? Bước 3: Báo cáo,
+ Khi thực hiện các thảo luận:
bước hiển thị các
- HS giơ tay phát biểu, Vậy trong phân tử C2H6 độ dài liên kết C – C là 1,527 Å, độ
tham số cấu trúc cần
lên bảng trình bày dài liên kết C – H là 1,095 Å và góc liên kết H – C – H là
lưu ý gì?
- Một số HS khác 111,63o
- HS áp dụng làm
nhận xét, bổ sung cho
luyện tập: - Phân tử C3H8: Thực thiện tương tự ta được độ dài liên kết C
bạn.
Từ các kết quả của – C là 1,528 Å, độ dài liên kết C – H là 1,095 Å và góc liên kết
Bước 4: Kết luận,
các giá trị về năng o
nhận định: GV tổng H – C – H là 111,35
lượng phân tử, độ dài
quát lưu ý lại kiến Luyện tập:
các liên kết và góc
thức trọng tâm và yêu
liên kết của phân tử Độ dài liên kết C – C, C – H và góc liên kết H – C – H trong
cầu HS ghi chép đầy
C2H6, C3H8 so sánh và 2 phân tử gần bằng nhau thể hiện các chất có cấu tạo tương tự
đủ vào vở.
nhận xét xu hướng nhau.
thay đổi các kết quả
thu được. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Bước 2: Thực hiện a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3 (SGK – tr68).
- HS theo dõi SGK,
c) Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện Bài 1, 2, 3 (SGK – tr68).
chú ý nghe, tiếp nhận
Độ dài liên kết và góc liên kết của C2H6 còn được hiển thị d) Tổ chức thực hiện:
kiến thức, hoàn thành
trong file C2H6.out.
các yêu cầu, hoạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
động cặp đôi, kiểm tra
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
chéo đáp án.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm Bài 1, 2, 3 (SGK - tr68). CH4 - 60,266 1,084 109,47

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


NH3 - 17,822 0,944 109,91
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả: H2O - 241,833 0,955 105,39

Bài 1:

a) Dãy các chất Cl2, Br2 và I2

Phân tử Kết quả nhiệt tạo thành (kJ/mol) Độ dài liên kết (Å)

Cl2 20,643 1,981

Br2 35,449 2,333 Bài 2.


I2 56,668 2,626
Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H – X (Với X là F, Cl,
b) CH4, NH3, H2O
Br, I)

Phân Cấu trúc phân tử Kết quả Độ dài liên Góc liên kết
Phân tử Kết quả nhiệt tạo thành Độ dài liên kết (Å)
tử nhiệt tạo kết (Å) (o)
(kJ/mol)
thành
(kJ/mol) H–F - 259,138 0,895
H – Cl -85,713 1,272 C3H8 - 96,592 - 105,00 C– 111,35
C:
H – Br -17,059 1,459
1,528
H–I -0,649 1,637
C–
Bài 3. H:
1,095
Phân Cấu trúc phân tử Kết quả Giá trị Độ Góc
tử nhiệt thực dài liên
C4H10 - - 126,00 C– 111,42
tạo nghiệm liên kết (o)
117,939 C:
thành (kJ/mol) kết 109,93
1,529
(kJ/mol) (Å)
C–
CH4 - 60,266 - 74, 80 1,084 109,47
H:
1,106

So sánh với giá trị thực nghiệm của 4 phân tử cho thấy giá trị thực nghiệm cao hơn
so với kết quả nhiệt tạo thành tính toán được.
C2H6 - 71,851 - 84,66 C– 111,63
b. Giá trị nhiệt tạo thành của phân tử trong dãy chất: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10
C:
giảm dần từ CH4 đến C4H10
1,527
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
C–
a) Mục tiêu:
H:
1,095 - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài
tập làm thêm
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học xác định cấu trúc của phenol và nhiệt Bước 3: Nhấn chuột phải lên file C6H5OH.mop, Open with NotePad, ở dòng trống
taho thành của chất này trên cùng thêm lệnh OPT và ENPART (lệnh xác định cấu trúc và năng lượng) như
Hình 10.1
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập làm Bài tập làm thêm:
Xác định cấu trúc của phenol và nhiệt tạo thành của chất này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Nháy đúp chuột trái vào file C6H5OH.mop, chương trình sẽ chạy và kết
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý thúc trong vài giây (nếu không thấy chạy thì nhấn chuột phải vào C6H5OH.mop,
kiến. Open with để mở bằng MOPAC2016.exe nằm trong thư mục C:\Program
Files\MOPAC). Thêm 2 file mới xuất hiện là file kết quả C6H5OH.out và
Bước 4: Kết luận, nhận định
C6H5OH.arc.
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
phải. Bước 5: Hiển thị kết quả

Đáp án: + Mở file C6H5OH.out bằng NotePad.


Bước 1: Sử dụng ChemSketch để vẽ cấu trúc 2D của phenol, vào Tools chọn 3D
+ Phần kết quả:
Structure Optimization. Chọn 3D viewer để hiện cấu trúc 3D của chất này.

Bước 2: Trong 3D Viewer, vào menu File chọn Save As, đặt tên file là C6H5OH,
lưu file dưới dạng .mop (phần Save as type chọn MOPAC Z-Matrix vào một thư
mực nào đó (chú ý, không để trong thư mục có đường dẫn bằng Tiếng Việt). Như vậy, kết quả này cho biết nhiệt tạp thành (ở điều kiện chuẩn, theo tính toán
PM7) là -92,7 kJ mol-1 phù hợp với kết quả thực nghiệm là -90,4 kJ mol-1. Tổng
năng lượng của phân tử phenol là -1113,0 eV* (đơn vị eV trong file C6H5OH.out
ghi là EV).

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Ghi nhớ kiến thức trong bài.


• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Ôn tậo lại các dạng bài đã học

You might also like