You are on page 1of 71

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT

MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

TỔNG ÔN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI NĂM 2023


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC
DẠNG BÀI TẬP (BẢN GIÁO VIÊN)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
PHIẾU GIAO BTVN VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thời gian Bài tập về nhà Tình trạng Người kiểm tra

DÀNH CHO LUYỆN THI

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN


Thời gian Nội dung thiếu Yêu cầu Nhận xét
PHẦN A – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)
CĐ1: Vị trí và tính chất của kim loại
CĐ2: Dãy điện hóa của kim loại - qui tắc α
CĐ3: Hợp kim. Điện phân
CĐ4: Điều chế và ăn mòn kim loại
CĐ5: Tổng ôn đại cương kim loại

CHUYÊN ĐỀ 1: VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
- Kim loại thuộc nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA (trừ B) và một phần nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nguyên tố nhóm B.
2. Tính chất vật lí
- Tính chất chung: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự do gây ra.
+ Dẻo nhất: Au; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag (sau đó đến Cu, Al, …)
- Tính chất riêng: Khối lượng riêng (nhỏ nhất: Li, lớn nhất: Os); nhiệt độ nóng chảy (thấp nhất:
Hg, cao nhất: W), tính cứng (cứng nhất: Cr, mềm nhất: Cs) do độ bền liên kết kim loại và kiểu
mạng tinh thể.
3. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
to
(a) Tác dụng với phi kim  → oxit hoặc muối
(b) Tác dụng với nước → Bazơ + H2↑
- Một số kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở điều kiện thường.
(c) Tác dụng với axit
+ Với HCl, H2SO4 loãng → Muối + H2↑
- Kim loại phải đứng trước H; muối tạo thành kim loại có hóa trị thấp.
+ Với HNO3, H2SO4 đặc → Muối + sp khử + H2O
- Trừ Au, Pt; muối tạo thành kim loại có hóa trị cao.
(d) Tác dụng với bazơ
- Một số kim loại tạo hợp chất lưỡng tính: Al, Zn, … tác dụng được với dung dịch bazơ.
(e) Tác dụng với muối → Muối mới + kim loại mới
- Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối.
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn:
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 hoặc [Ne]3s1
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 hoặc [Ne]3s23p1
K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 hoặc [Ar]4s1
Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 hoặc [Ar]4s2
Cr (Z = 24): 1s22s22p63s23p63d54s1 hoặc [Ar]3d54s1
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2
Câu 2: Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim.
Kim loại dẻo nhất là Au; kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag; kim loại cứng nhất là Cr.
Kim loại mềm nhất là Cs; kim loại có to nóng chảy cao nhất là W; kim loại thể lỏng đkt là Hg.
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có).
Trang 2
o
t
(1) 4Na + O2  → 2Na2O (6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
to
(2) 2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3 (7) …..Ag + …..H2SO4 loãng → X
(3) Hg + S → HgS (8) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O
(4) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (9) 2Al + 2NaOH +2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
(5) …..Cu + …..H2O → X (10) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 4: Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Tính chất vật lí chung của kim loại gồm tính cứng, tính dẫn điện dẫn nhiệt và ánh kim.
Sai. Tính cứng → tính dẻo
(2) Kim loại dẻo nhất là Al, dẫn điện tốt nhất là Ag.
Sai. Dẻo nhất là Au
(3) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.
Đúng.
(4) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.
Đúng.
(5) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Sai. Li là kim loại nhẹ nhất (0,53 gam/cm3) nhẹ hơn nước (1 gam/cm3).
(6) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Đúng.
(7) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
Sai.VD Fe có thể có số oxi hóa +2; +3; +8/3 trong hợp chất.
(8) Fe và Al tác dụng với HCl loãng dư đều thu được muối trong đó kim loại có hóa trị III.
Sai. Fe tác dụng với HCl tạo thành muối sắt (II).
(9) Các kim loại đứng trước H mới có khả năng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
Sai. Ag, Cu đứng sau H vẫn tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng.
(10) Một số kim loại như Al, Zn có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí H2.
Đúng.
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
A. 1s32s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên
tử của nguyên tố X là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Câu 3. Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIA, chu kì 3 là
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Cr (Z = 24) thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. VIIIB. D. VIB.
Câu 6. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Trang 3
Câu 7. Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do
A. các electron tự do trong mạng tinh thể. B. các ion kim loại.
C. các electron hóa trị. D. Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 8. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 9. Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện và nhiệt.
C. Ánh kim. D. Tính cứng.
Câu 10. [QG.21 - 201] Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Fe. B. W. C. Al. D. Na.
Câu 11. [QG.21 - 202] Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg.
Câu 12. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 13. [QG.21 - 204] Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Hg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 14. [MH - 2022] X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là
A. Fe. B. W. C. Cu. D. Cr.
Câu 15. [QG.22 - 201] Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Al. B. Cu. C. Hg. D. Ag.
Câu 16. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Au. B. Ag. C. Cr. D. Al.
Câu 17. X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu.
Câu 18. (QG.16): Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện
thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb.
Câu 19. Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại
thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W.
Câu 20. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Li. B. Cs. C. Na. D. K.
Câu 21. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính bazơ.
C. tính oxi hoá. D. tính khử.
o
t
Câu 22. Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2  → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2.
Câu 23. Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ
thường
A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 24. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg.
Câu 25. (QG.19 - 201). Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Al.
Câu 26. [MH - 2022] Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?
A. Cu. B. Ag. C. K. D. Au.
Trang 4
Câu 27. (B.14): Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 28. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K. B. Na. C. Ba. D. Be.
Câu 29. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi
trường kiềm là
A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.
Câu 30. [MH - 2021] Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 31. [QG.21 - 201] Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 32. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Au. B. Cu. C. Ag. D. Na.
Câu 33. [QG.21 - 204] Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?
A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 34. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu.
Câu 35. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Ag.
Câu 36. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 37. (QG.19 - 201) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 38. (QG.19 - 203) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 39. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Au.
Câu 40. Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
Câu 41. (A.14) Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 42. (M.15) Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
Câu 43. (B.14) Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2. B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
o o
C. 2Al + Fe2O3  t
→ Al2O3 + 2Fe. D. 4Cr + 3O2  t
→ 2Cr2O3
Câu 44. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 45. [QG.21 - 202] Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit sunfuric đặc, nguội?
A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Mg.
Câu 46. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng.
Câu 47. (202 – Q.17) Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 48. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.
Trang 5
Câu 49. (QG.2018) Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2.
Câu 50. (QG.2018) Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.
Câu 51. [MH2 - 2020] Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 52. Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng?
A. Cr: [Ar]3d54s1. B. Cr: [Ar]3d44s2. C. Cr2+: [Ar]3d4. D. Cr3+: [Ar]3d3.
Câu 53. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào
trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước.
Câu 54. Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2.
Câu 55. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
H2SO4 loãng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 56. Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 57. Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 2: 9.
Câu 58. Cho phản ứng a Al + bHNO3 → c Al(NO3)3 + dNO + eH2O
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 59. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 60. (M.15): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 61. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?
A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn.
Câu 62. Cho dãy các kim loại: Ag, Zn, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
HCl là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 63. Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 64. Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng.
Câu 65. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 66. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung
dịch
Trang 6
A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Câu 67. (QG.19 - 201) Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá
trị của m là
A. 3,6. B. 4,8. C. 5,4. D. 2,7.
Câu 68. (QG.19 - 204) Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 69. [MH1 - 2020] Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí
H2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 70. (Q.15) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 71. (QG.19 - 203) Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của m là
A. 5,60. B. 1,12. C. 2,24. D. 2,80.
Câu 72. (201 – Q.17) Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư,
thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.
Câu 73. (204 – Q.17) Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch H2SO4
loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.
Câu 74. (A.12) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung
dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Câu 75. [MH - 2021] Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu
được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5.
Câu 76. (C.13) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48
lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
Câu 77. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 78. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V
lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,56. C. 0,448. D. 2,24.
Câu 79. Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X
(không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Giá trị
của m là
A. 3,24. B. 2,7. C. 5,4. D. 8,1.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 80. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Fe, Al, Cr.

Trang 7
Câu 81. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối
clorua
A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Cu.
Câu 82. Dãy các kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc dung dịch
H2SO4 loãng cho cùng một muối?
A. Cu, Al, Mg. B. Fe, Cu, Mg. C. Al, Mg, Zn. D. Fe, Al, Na.
Câu 83. Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
A. HNO3 loãng. B. NaNO3 trong HCl. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng.
Câu 84. Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim
loại nào dưới đây?
A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 85. Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong
dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại
M là
A. Zn. B. Fe. C. Cr. D. Al.
Câu 86. Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể
là kim loại nào?
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Fe.
Câu 87. Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 88. [QG.22 - 202] Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Câu 89. [QG.22 - 201] Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu
được 0,896 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,62. B. 2,24. C. 3,27. D. 2,20.
Câu 90. [QG.22 - 202] Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng,
sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 0,672. B. 0,784. C. 0,896. D. 1,120.
Câu 91. (C.07) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Hướng dẫn giải
n H2SO4 = n H2 = 0,06 mol 
BTKL
→ 3, 22 + 98.0,06 = m muèi + 2.0,06  m muèi = 8,98gam.
Câu 92. Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc).
Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.
Hướng dẫn giải
→ 3n Al = 2n H2  n Al = 0,02 mol 
BTe

BTe   m = 27.0,02 + 108.0,02 = 2,7 gam.


→ n Ag = n NO2 = 0,02 mol 
Câu 93. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc).
Giá trị m là
A. 7,2. B. 8,8. C. 11. D. 14,4.
Trang 8
Hướng dẫn giải
→ n Fe = n H2  n Al = 0,1mol
BTe

  m = 56.0,1 + 64.0,025 = 7,2 gam.
BTe
→ 2n Cu = n NO2  n Cu = 0,025mol 
_____HẾT____

Trang 9
CHUYÊN ĐỀ 2: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI – QUI TẮC α
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Dãy điện hóa của kim loại

2. Qui tắc α - dự đoán chiều phản ứng

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Viết dãy điện hóa của kim loại:

Câu 2: Cho các kim loại: Al, Ag, Fe, Cu, Mg, Na, K, Zn. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự
tính khử giảm dần: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
Câu 3: Cho các cation kim loại: Ag+, Na+, Fe2+, Fe3+, Al3+, Cu2+, Mg2+. Hãy sắp xếp các cation kim
loại trên theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, Mg2+, Na+.
Câu 4: Cho các kim loại Al, Mg, Fe, Cu lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch FeCl3,
Cu(NO3)2, AgNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) ở dạng ion rút gọn.
(1) Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+ (7) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
(2) Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (8) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
(3) Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag (9) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(4) Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ (10) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
(5) Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (11) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
(6) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag (12) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Câu 5:
(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch X.
Chất tan trong X gồm: MgCl2, FeCl3.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch X.
Chất tan trong X gồm: Fe(NO3)3, AgNO3.
(c) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch X chứa 2 muối.
Công thức của hai muối trong X là: Mg(NO3)2, Al(NO3)3.
(d) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3 thu được 3 kim loại.
Kim loại thu được là: Ag, Cu, Al.
(e) Cho Mg tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 thu được dung dịch X chứa 2 muối.
Công thức của hai muối trong X là: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2.

Trang 10
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (QG.19 - 202) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 2. (203 – Q.17) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.
Câu 3. Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố nào có tính khử mạnh nhất?
A. Ca. B. Au. C. Cu. D. Zn.
Câu 4. (QG.19 - 204) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 5. (MH.18) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 6. [MH1 - 2020] Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 7. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu?
A. Zn. B. Mg. C. Ag. D. Fe.
Câu 8. [QG.21 - 204] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 9. [MH - 2021] Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Al3+ B. Mg2+. C. Ag+. D. Na+.
Câu 10. [QG.21 - 201] Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+.
Câu 11. [QG.21 - 202] Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Mg2+. C. Pb2+. D. Ag+.
Câu 12. [QG.20 - 201] Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Al3+. D. Cu2+.
Câu 13. [QG.20 - 202] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.
Câu 14. [QG.20 - 204] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Zn. B. K. C. Fe. D. Al.
Câu 15. (MH3.2017) Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 16. Cho dãy các kim loại: Fe, K, Mg, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
A. Fe. B. K. C. Ag. D. Mg.
Câu 17. [QG.20 - 203] Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 18. (Q.15) Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Zn2+.
Câu 19. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 20. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+.
Câu 21. (204 – Q.17) Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 22. (MH2.17) Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+.
Câu 23. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?

Trang 11
A. Ag. B. Na. C. Cu. D. Au.
Câu 24. [MH - 2022] Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?
A. Ca2+. B. Na+. C. Cu2+. D. Al3+.
Câu 25. (C.12) Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa
mạnh nhất trong dãy là
A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+.
Câu 26. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phản là
A. Cu, Zn, Al, Mg. B. Mg, Cu, Zn, Al.
C. Cu, Mg, Zn, Al. D. Al, Zn, Mg, Cu.
Câu 27. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải?
A. Al, Mg, K, Ca. B. Ca, K, Mg, Al. C. K, Ca, Mg, Al. D. Al, Mg, Ca, K.
Câu 28. Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái qua phải là
A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. D. K, Fe, Cu.
Câu 29. Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Mg2+, Fe2+. B. Fe2+, Cu2+, Mg2+.
C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Mg2+, Fe2+, Cu2+.
Câu 30. (A.07) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
+ 3+ 2+ 2+
C. Ag , Fe , Cu , Fe . D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Câu 31. (C.07) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Câu 32. Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+.
Câu 33. (QG.15) Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
Câu 34. (C.07) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Câu 35. Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. ZnCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. FeCl3.
Câu 36. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Ba. B. kim loại Cu. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 37. (C.08) Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 38. (B.13) Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 39. (B.07) Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

Trang 12
Câu 40. (C.07) Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
Câu 41. (A.08) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được
với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+
đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 42. (C.09) Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe;
Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch
là:
A. Fe, Cu, Ag+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Mg, Fe, Cu.
Câu 43. (A.13) Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion
kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắ t(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (b) và (d).
Câu 44. (A.07) Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 45. (C.08) Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học
sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
Câu 46. (A.11) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2;
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Fe2+, Ag+, Fe3+. B. Ag+, Fe2+, Fe3+.
C. Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Ag+, Fe3+, Fe2+.
Câu 47. (C.11) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+.
C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.
Câu 48. (A.12) Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng
oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
Câu 49. Phản ứng Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy
A. Đồng có tính oxi hóa kém hơn sắt.
B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.

Trang 13
C. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Câu 50. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
A. Fe +Cu2+ → Fe2+ + Cu. B. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.
C. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe. D. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.
Câu 51. (C.12) Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được
với dung dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 52. (201 – Q.17) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.
B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 53. (201 – Q.17) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3,
MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 54. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag.
Câu 55. [MH - 2021] Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na.
Câu 56. Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ
tăng lên. Dung dịch X là
A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3.
Câu 57. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung
dịch
A. CuSO4. B. AlCl3. C. HCl. D. FeCl3.
Câu 58. [MH2 - 2020] Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6
gam kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 650. B. 3,25. C. 9,75 D. 13,00.
Câu 59. (QG.19 - 201) Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu.
Giá trị của m là
A. 11.2. B. 16,8. C. 8,4. D. 14,0..
Câu 60. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.
Câu 61. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 0,32.
Câu 62. [QG.22 - 202] Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2.
Câu 63. (QG.19 - 202) Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam
kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56.

Trang 14
Câu 64. (MH.19) Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 65. (C.14) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm
0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 66. [QG.22 - 201] Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và AgNO3, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa các muối nào sau đây?
A. AgNO3, Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
C. Cu(NO3)2, AgNO3. D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 67. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe
(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có
chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 68. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4.
Câu 69. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. HNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 70. (B.14) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 71. (C.14) Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại
trong Y và muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Zn(NO3)2. D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 72. (C.08) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag.
Câu 73. (A.09) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 74. (A.13) Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và
hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
Câu 75. (202 – Q.17) Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu.

Trang 15
Câu 76. Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu
được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào
sau đây?
A. Cl2. B. Cu. C. AgNO3. D. NaOH.
Câu 77. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 78. (B.13) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim
loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.
Hướng dẫn giải
Cách 1: → 2n Fe p− = n Ag+ + 2n Cu2+  n Fe p− = 0,06 mol  m Fe t ¨ ng = m Ag + m Cu − m Fe p − = 2 gam.
BTe

T ¨ng − gi ¶ m KL 0,02
Cách 2:  → mFe tăng = 160. + 0,05.8 = 2 gam.
2
Câu 79. (B.07) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc
các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài khối lượng kim loại không đổi.
T ¨ ng − gi ¶ m KL 65n Zn 65.8n Fe
 → n Zn = 8n Fe  %m Zn = .100% = .100% = 90,28%.
65n Zn + 56n Fe 65.8n Fe + 56n Fe
Câu 80. (A.10) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung
dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá
trị của m là
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Hướng dẫn giải
❖ nZn = x mol ⇒ nCu = 2x mol ⇒ mhh = 65x + 64.2x = 19,3 ⇒ x = 0,1 mol. n Fe = 2n Fe (SO ) = 0,4 mol.
3+
2 4 3

3+ 2+ 2+
❖ PTHH: (1) Zn + 2Fe → Zn + 2Fe
0,1 → 0,2 ⇒ n Fe d − = 0,4 − 0,2 = 0,2 mol.
3+

(2) Cu + 2Fe → Cu2+ + 2Fe2+


3+

0,1 ← 0,2
⇒ n Cu d− = 0,2 − 0,1 = 0,1mol  mCud− = 6,4gam.
Câu 81. (C.10) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm
về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.
Hướng dẫn giải
n CuSO4 = 0,6.0,5 = 0,3mol.
- Vì sau phản ứng khối lượng kim loại tăng ⇒ Zn phản ứng hết; Fe đã tham gia phản ứng.
- Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Sau phản ứng Fe còn dư, CuSO4 hết
- n Cu = n CuSO = 0,3mol  m Fed − = 30,4 − 64.0,3 = 11,2 gam.
4

Trang 16
 n Zn = x mol  m hh ®Çu = 65x + 56y + 11,2 = 29,8 x = 0,2 mol 11,2 + 0,1.56
    %m Fe = .100% = 56,38%.
 n Fe p − = y mol Bte :2x + 2y = 2.0,3  y = 0,1 mol 29,8
____HẾT____

Trang 17
CHUYÊN ĐỀ 3: HỢP KIM. ĐIỆN PHÂN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Hợp kim
- Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
VD: Hợp kim thép inoc: Fe – Cr – Mn; hợp kim siêu cứng: W – Co, Co – Cr – W – Fe, …
2. Khái niệm sự điện phân
- Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều
đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.
3. Quá trình điện phân tại các điện cực
- Catot (-): xảy ra quá trình khử cation. Anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa anion.
(a) Điện phân nóng chảy: Hợp chất ion  ®pnc
→ Kim loại + khí
(b) Điện phân dung dịch:
Nguyên tắc khử ở catot:

Nguyên tắc oxi hóa ở anot:

Quá trình oxi hóa và khử H2O

4. Khối lượng chất thoát ra ở điện cực

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Viết quá trình điện phân (điện cực trơ) các chất sau ở các điện cực và phương trình điện phân.
(a) Điện phân nóng chảy Al2O3.
2Al2O3  ®pnc
criolit
→ 4Al + 3O2
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
CuSO4 + H2O 
®pdd
→ Cu + ½ O2↑ + H2SO4
(c) Điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn xốp).
2NaCl + 2H2O ®pdd
mµng ng¨n xèp
→ 2NaOH + H2↑ + Cl2↑

(d) Điện phân dung dịch K2SO4.


2H2O 
®pdd
→ 2H2 + O2
Câu 2: Điện phân dung dịch hỗn hợp: CuSO4, FeCl3, HCl, NaCl với điện cực trơ đến khi nước điện
phân ở cả hai điện cực. Viết quá trình điện phân tại các điện cực.

Trang 18
Catot (-) Anot (+)
(1) Fe3+ + 1e → Fe2+ (1)2Cl-→ Cl2↑ + 2e
(2) Cu2+ + 2e → Cu0 (2) 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e
(3) 2H+ + 2e → H2↑
(4) Fe2+ + 2e → Fe
(5) 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH-

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (A.08) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-.
C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 2. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ có màng ngăn), ở cực âm (catot) xảy
ra
A. sự oxi hoá cation Na+. B. sự oxi hoá phân tử H2O.
C. sự khử phân tử H2O. D. sự khử cation Na+.
Câu 3. Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
A. sự khử ion Cl − . B. sự khử ion Ca2+.
C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl − .
Câu 4. (A.11) Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng
ngăn xốp) thì
A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl−.
B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl−.
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl−.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl−.
Câu 5. (C.13) Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. K và Cl2. B. K, H2 và Cl2.
C. KOH, H2 và Cl2. D. KOH, O2 và HCl.
Câu 6. Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, thu được sản phẩm gồm:
A. H2; Cl2 và dung dịch NaCl. B. H2; Cl2 và dung dịch NaOH.
C. Cl2 và dung dịch Gia-ven. D. H2 và dung dịch Gia-ven.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 7. Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt
đầu điện phân)
A. Cu(NO3)2. B. FeCl2. C. K2SO4. D. FeSO4.
Câu 8. Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước?
A. Dung dịch ZnCl2. B. Dung dịch CuCl2
C. dung dịch AgNO3. D. Dung dịch MgCl2.
Câu 9. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.
B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot.
C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot.
D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
Câu 10. Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều
khẳng định nào sau đây là đúng?
Trang 19
A. X là khí oxi. B. X là khí clo.
C. X là khí hiđro. D. Có dùng màng ngăn xốp.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 11. (C.13) Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá
trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
A. không thay đổi. B. giảm xuống.
C. tăng lên sau đó giảm xuống. D. tăng lên.
Câu 12. Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl2 và quỳ tím. Màu của dung
dịch biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl?
A. Tím → đỏ → xanh. B. Tím → xanh →đỏ.
C. Đỏ → tím → xanh. D. Xanh → đỏ →tím.
Câu 13. Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có
khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa
A. Na+, SO42− , Cl − . B. Na+, SO42− , Cu2+.
C. Na+, Cl − . D. Na+, SO42− , Cu2+, Cl − .
Câu 14. (B.07) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của
a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 15. (A.10) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến
khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu
được ở anot là
A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2.
Câu 16. (C.11) Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được
3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 17. (C.12) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện
phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng
vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80.
Câu 18. (A.10) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng
dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.
_____HẾT____

Trang 20
CĐ4: ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Điều chế kim loại
Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne → M
Nhiệt luyện Thủy luyện Điện phân
- Dùng C, CO, H2, … khử - Dùng kim loại mạnh như Zn, - Cho dòng điện 1 chiều qua
oxit kim loại ở nhiệt độ Mg, … khử ion kim loại trong dung dịch chất điện li hoặc
cao. dung dịch. nóng chảy.

2. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường.
Ăn mòn hóa học Ăn mòn điện hóa
- Các electron của kim loại được - Các electron chuyển dời từ cực âm sang
Đặc chuyển trực tiếp đến các chất trong môi cực dương trong dung dịch chất điện li.
điểm trường. - Ăn mòn xảy ra nhanh.
- Ăn mòn xảy ra chậm.
Kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất oxi - Thỏa mãn cả 3 điều kiện:
hóa. (1) 2 cặp điện cực khác nhau.
Điều (2) Các cặp điện cực phải tiếp xúc trực
kiện tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
(3) Các điện cực cùng tiếp xúc với một
dung dịch chất điện li.
3. Chống ăn mòn kim loại
+ Phương pháp bảo vệ bề mặt: Mạ, sơn, tráng men, tra dầu mỡ vào bề mặt kim loại hoặc hợp kim.
+ Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại mạnh hơn ghép với kim loại hoặc hợp kim cần bảo vệ.
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các kim loại: Na, Cu, Fe, Al, Ag, Zn, Mg.
(a) Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là: Na, Al, Mg.
Viết các phương trình hóa học minh họa:
2NaCl 
®pnc
→ 2Na + Cl2↑
MgCl2 
®pnc
→ Mg + Cl2↑
2Al2O3 
®pnc
criolit
→ 4Al + 3O2
(b) Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là: Cu, Fe, Ag, Zn.
Viết các phương trình hóa học minh họa:
CuSO4 + H2O 
®pdd
→ Cu + ½ O2↑ + H2SO4
FeSO4 + H2O 
®pdd
→ Fe + ½ O2↑ + H2SO4
4AgNO3 + 2H2O 
®pdd
→ 4Ag + O2↑ + 4HNO3
2Zn(NO3)2 + 2H2O 
®pdd
→ 2Zn + O2↑ + 4HNO3
(c) Kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: Cu, Fe, Ag, Zn.
Viết các phương trình hóa học minh họa:
o
CO + CuO  t
→ Cu + CO2
o
H2 + FeO → Fe + H2O
t

o
CO + Ag2O  t
→ 2Ag + CO2
o
2Al + 3ZnO → 3Zn + Al2O3
t

Trang 21
(d) Kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là: Cu, Fe, Ag, Zn.
Viết các phương trình hóa học minh họa:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn
Câu 2: Cho các thí nghiệm:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
- TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
- TN7: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
- TN8: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Các thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là 2, 4, 5, 6, 8.
Hãy chỉ ra các cặp điện cực và dung dịch chất điện li trong các thí nghiệm trên.
Thí nghiệm Cặp điện cực Dung dịch chất điện li
TN2 Fe - Cu H2SO4
TN4 Fe - C Không khí ẩm
TN5 Zn - Fe CuSO4
TN6 Al - Cu Không khí ẩm
TN8 Fe – Cu HCl

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. [MH - 2021] Nguyên tắc điều chế kim loại là
A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
Câu 2. (QG.19 - 201) Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu. B. Na. C. Ca. D. Mg.
Câu 3. (C.12) Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K.
Câu 4. [QG.20 - 201] Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ba. C. Mg. D. Ag.
Câu 5. [QG.20 - 202] Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.
Câu 6. [QG.20 - 203] Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Ba.
Câu 7. [QG.20 - 204] Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện?
A. Mg. B. Cu. C. Na. D. K.
Câu 8. [MH - 2022] Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Au. B. Ca. C. Na. D. Mg.
Câu 9. (QG.19 - 202) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag.
Câu 10. (QG.15) Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện. D. thủy luyện.

Trang 22
Câu 11. (QG.17 - 201) Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương
pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 12. (QG.17 - 203) Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng
phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 13. (C.08) Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 14. (A.09) Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Câu 15. (A.12) Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối (với điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr.
Câu 16. (QG.19 - 203) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất
khử là CO?
A. Ca. B. K. C. Cu. D. Ba.
Câu 17. [MH1 - 2020] Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp
nhiệt luyện?
A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al.
Câu 18. (QG.19 - 204) Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất
khử là H2?
A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca.
Câu 19. [QG.21 - 201] Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?
A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. FeO.
Câu 20. [QG.21 - 202] Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?
A. CaO. B. K2O. C. Na2O. D. CuO.
Câu 21. [QG.21 - 203] Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. CaO. B. Fe2O3. C. Na2O. D. K2O.
Câu 22. [QG.21 - 204] Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. K2O. B. BaO. C. Na2O. D. CuO.
Câu 23. [QG.22 - 201] Ở nhiệt độ cao, chất nào sau đây không khử được Fe2O3?
A. H2. B. CO. C. Al. D. CO2.
Câu 24. Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
A. Al2O3. B. CuO. C. K2O. D. MgO.
Câu 25. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là
A. Al2O3. B. K2O. C. CuO. D. MgO.
Câu 26. Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cr, Cu.
Câu 27. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây?
Trang 23
A. Fe2O3 và CuO. B. Al2O3 và CuO. C. MgO và Fe2O3. D. CaO và MgO.
Câu 28. Trường hợp nào sau đây thu được kim loại natri
A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl. B. nhiệt phân NaHCO3.
C. điện phân nóng chảy NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl.
Câu 29. (MH1 - 2017) Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
Câu 30. Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi

A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
Câu 31. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi
trường không khí.
C. Trong qúa trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.
Câu 33. Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
C. Để mẩu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3.
Câu 34. (B.12) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 35. (A.13) Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Câu 36. Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Câu 37. [QG.22 - 201] Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần
chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?
A. Ag. B. Na. C. Zn. D. Cu.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 38. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al, MgO.

Trang 24
Câu 39. Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
Câu 40. Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu. B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
C. Al, Zn, Fe, Cu. D. Cu, Al, ZnO, Fe.
Câu 41. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z là
o
A. CuO + H2 
t
→ Cu + H2O.
o
B. Fe2O3 + 3H2 
t
→ 2Fe + 3H2O.
o
C. CuO + CO 
t
→ Cu + CO2.
D. 2HCl + CaCO3  → CaCl2 + CO2 + H2O.
Câu 42. Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 43. Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu.
B. kim loại có tính khử yếu.
C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D. kim loại hoạt động mạnh.
Câu 44. (QG.17) Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể
dùng kim loại nào sau đây?
A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe.
Câu 45. Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?
A. CuO + CO → Cu + CO2. B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4.
Câu 46. Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy
luyện là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 47. Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 48. Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Các kim loại trong dãy trên chỉ có
thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là
A. Al, Na, Cu. B. Al, Na, Mg. C. Fe, Cu, Zn, Ag. D. Na, Fe, Zn.

Trang 25
Câu 49. Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim
trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
2+
Câu 50. (A.08) Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb
và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 51. (C.13) Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Câu 52. Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong
không khí ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn.
B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn.
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn.
D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn.
Câu 53. (QG.19 - 203) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng đinh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
Câu 54. (QG.19 - 204) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
Câu 55. (QG.19 - 201) Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhung thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4
B. Nhung thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
Câu 56. (QG.19 - 202) Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2.
Câu 57. (A.14) Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào
thì
A. tốc độ thoát khí tăng. B. tốc độ thoát khí không đổi.
C. phản ứng ngừng lại. D. tốc độ thoát khí giảm.
Câu 58. [QG.20 - 201] Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al.
B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O.
C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Trang 26
Câu 59. [QG.20 - 202] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.
D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.
Câu 60. [QG.20 - 203] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Ở nhiệt độ thường, CO khử được Al2O3.
D. Kim loại K có độ cứng lớn hơn kim loại Cr.
Câu 61. [QG.20 - 204] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.
B. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được MgO.
C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hoá học.
D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng.
3. Mức độ vận dung (khá)
Câu 62. (B.07) Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng
vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 63. (A.09) Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 64. (B.10) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 65. (C.07) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe
và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị
phá huỷ trước là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 66. Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với
dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (1), (2) và (3). B. (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 67. Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3)
Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong
đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 68. Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào
mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 69. (C.12) Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 70. (QG.17 - 204) Tiến hành các thí nghiệm sau:

Trang 27
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Điện phân Al2O3 nóng chày.
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 71. Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;
(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH;
(4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 72. Cho các trường hợp sau:
(1) Sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3;
(2) Đốt bột Al trong khí O2;
(3) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi đồng thời nhúng vào dung dịch HCl;
(4) Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4;
(5) Nhúng thanh thép vào dung dịch HNO3 loãng.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl;
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3;
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2;
(4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;
(5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm;
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 74. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng;
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch
CuSO4;
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
- TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm;
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4;
- TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 75. (B.08) Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
‒ Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
‒ Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
‒ Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

Trang 28
‒ Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 76. (C.12) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 77. (MH.19) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
____HẾT___

Trang 29
CHUYÊN ĐỀ 5: TỔNG ÔN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
1. Dẻo nhất: Au; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất: Ag.
W (vonfram): tonóng chảy cao nhất; Hg (ở trạng thái lỏng): tonóng chảy thấp nhất.
Li: Khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất); Os (Osmi): Khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất).
Cr: Kim loại cứng nhất. Cs (Xesi): Kim loại mềm nhất.
2. K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Trong dãy trên:
– Các kim loại trước Mg: K, Ba, Ca, Na tan trong nước ở đkt.
– Các kim loại trước H: tác dụng với HCl, H2SO4 loãng.
– C, CO, H2, Al chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
– Các kim loại trước từ Al trở về trước điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Các kim
loại sau Al điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch.
3. Cr, Fe khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng chỉ tạo Cr2+, Fe2+.
4. Al, Fe, Cr thụ động (không phản ứng) với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
5. Cho Fe tác dụng với AgNO3 dư tạo thành Fe(NO3)3 và Ag.
6. Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ (Cr và các kim loại khác không có phản ứng này).
7. Catot (-): xảy ra sự khử cation KL (Cu2+, Fe2+, …), H+, H2O.
Anot (+): xảy ra sự oxi hóa anion gốc axit (Cl-, Br-, …), OH-, H2O.
8. Ăn mòn kim loại có 2 dạng: Ăn mòn hóa học (chậm, không có dòng điện) và ăn mòn điện hóa
học (nhanh, có phát sinh dòng điện).
9. Ba điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: Có 2 điện cực khác nhau; tiếp xúc với nhau và nhúng vào
cùng dung dịch chất điện li.
10. Khi xảy ra ăn mòn điện hóa: Kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước ⇒ Để bảo vệ kim loại
hoặc hợp kim khỏi bị ăn mòn điện hóa người ta thường gắn chúng với các kim loại mạnh hơn.

1. Trong bảng tuần hoàn kim loại thuộc: IA (trừ H); IIA; IIIA (trừ B); một phần IVA, VA, VIA.
2. Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim.
Kim loại dẻo nhất là Au; kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag; kim loại cứng nhất là Cr.
Kim loại mềm nhất là Cs; kim loại có to nóng chảy cao nhất là W; kim loại thể lỏng đkt là Hg.
3. Tính chất vật lí chung của kim loại đều do các electron tự do gây nên.
4. Tính chất hóa học của kim loại là tính khử (tính oxi hóa hay tính khử).
5. Cho các kim loại: K, Mg, Ba, Fe, Cu, Ag, Al.
Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: K, Ba, Mg, Al, Fe, Cu, Ag.
Kim loại tác dụng được với O2 gồm: K, Mg, Ba, Fe, Cu, Al.
Kim loại tan trong nước ở điều kiện thường gồm: K, Ba.
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl gồm: K, Mg, Ba, Fe, Al.
Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 loãng gồm: K, Mg, Ba, Fe, Cu, Ag, Al.
Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội gồm: K, Mg, Ba, Cu, Ag.
Kim loại tác dụng được với dung dịch CuCl2 gồm: K, Mg, Ba, Fe, Al.
Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 gồm: K, Mg, Ba, Al.
Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 gồm: K, Mg, Ba, Fe, Cu, Al.
Kim loại được điều chế bằng phản ứng nhiệt luyện gồm: Fe, Cu, Ag.
Kim loại được điều chế bằng phản ứng điện phân nóng chảy gồm: K, Mg, Ba, Al.

Trang 30
6. Cho các ion: Na+, Mg2+, Fe3+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Ag+.
Sắp xếp các ion trên theo chiều tính oxi hóa tăng dần: Na+, Mg2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
Dãy các ion đều tác dụng được với Fe là Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
Dãy các ion đều tác dụng được với Cu là Fe3+, Ag+.
7. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl, FeSO4, CuCl2, HCl.
Catot gồm: Na+, Fe2+, Cu2+, H+, H2O. Thứ tự khử là Cu2+, H+, Fe2+, H2O.
Anot gồm: Cl-, SO42-, H2O. Thứ tự oxi hóa là Cl-, H2O.
8. Ăn mòn kim loại gồm 2 dạng là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học.
9. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là có 2 điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc với nhau
và nhúng trong cùng dung dịch chất điện li.
10. Ăn mòn điện hóa hay ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện? Ăn mòn điện hóa học.
11. Cho các thí nghiệm:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng;
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch
CuSO4;
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
- TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm;
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4;
- TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Những thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa là 2, 4, 5, 6.
14. Trong ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh hay yếu bị ăn mòn? Kim loại mạnh bị ăn mòn.
15. Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung
dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là (1), (2), (3).
16. Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (phần chìm dưới nước) người ra thường gắn ngoài vỏ tàu
những tấm kim loại bằng Zn (Mg, Zn, Cu?).
17. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(2) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(4) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(6) FeCl2 + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ + 2AgCl↓

ĐỀ LUYỆN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI


Số câu: 30 – Thời gian 45 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trang 31
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Câu 1. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2. (QG.2018): Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất ?
A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al.
Câu 3. (QG.2018): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe.
Câu 4. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi
trường kiềm là
A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.
Câu 5. (202 – Q.17). Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 6. (B.14): Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2. B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
o o
C. 2Al + Fe2O3  t
→ Al2O3 + 2Fe. D. 4Cr + 3O2  t
→ 2Cr2O3
Câu 7. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 8. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung
dịch
A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Câu 9. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Fe, Al, Cr.
Câu 10. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+.
Câu 11. (A.07): Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 12. (C.12): Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được
với dung dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 13. (B.14): Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 14. (C.14): Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại
trong Y và muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.

Trang 32
C. Al, Ag và Zn(NO3)2. D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 15. (203 – Q.17). Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương
pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 16. (B.12): Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 17. (A.09): Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 18. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 19. (204 – Q.17). Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch H2SO4
loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.
Câu 20. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 21. Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X
(không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Giá trị
của m là
A. 3,24. B. 2,7. C. 5,4. D. 8,1.
Câu 22. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 0,32.
Câu 23. (C.12): Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung
dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung
dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 24. (A.10): Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung
dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá
trị của m là
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Câu 25. Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;
(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH;
(4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

Trang 33
(2) Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
(3) Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất
vài giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.
(4) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(5) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(6) Kim loại cứng nhất là Cr.
(7) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
(8) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
(9) Khi điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, màng ngăn xốp thì tại catot xảy ra quá trình khử
nước.
(10) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 xảy ra ăn mòn điện hóa
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. (B.09): Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72
gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.
Hướng dẫn giải
n Cu(NO3 )2 = 0,02 mol;n AgNO3 = 0,02 mol

T ¨ ng − gi ¶ m KL 160
 → m t ¨ ng = n + + 8n Cu2+ p − ⇔ 80.0,02 + 8n Cu2+ p − = 1,72  n Cu2+ p − = 0,015mol
2 Ag
→
BTe
2n Fe p − = n Ag+ + 2n Cu2+ p −  n Fe p − = 0,025 mol  m Fe p − = 1, 4 gam.
Câu 28. (C.09): Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng,
thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí
hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun
nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.
Hướng dẫn giải
n Y = 0,14 mol  M Y = 37  Y gåm NO vµ N 2 O 
§− êng chÐo
→ n NO = n N 2 O = 0,07 mol.
 n Al = x mol  m = 27x + 24y = 8,862 x = 0,042 mol 27.0,042
   hh   %m Al = .100% = 12,8%.
 n Mg = y mol BTe :3x + 2y = 0,07.3 + 0,07.8  y = 0,322 mol 8,862
Câu 29. (202 – Q.17). Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện
cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi
của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.
Hướng dẫn giải
❖ ne = It/F = 0,15 mol; CuSO4
n = 0,1a mol;n NaCl = 0,2(mol).

Catot (-) Anot (+)


Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,15 → 0,075 0,2 > 0,15 → 0,075
0,1a → 0,2a → 0,1a
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH-
0,15 − 0,2a
0,15 - 0,2a →
2
- Giả sử bên canot chỉ có Cu2+ điện phân ⇒ mdd giảm = mCu + mCl2 = 0,075.64 + 0,075.71 = 10,125 > 9,195 ⇒
Vô lí ⇒ Bên catot Cu2+ điện phân hết, nước đã điện phân
Trang 34
0,15 − 0,2a
⇒ mdd giảm = m Cu + m Cl2 + m H2 = 64.0,1a + 71.0,075 + 2. = 9,195  a = 0,6
2
Câu 30. (A.13): Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng
với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất.
Giá trị của m là
A. 6,48. B. 3,24. C. 8,64. D. 9,72.
Hướng dẫn giải
 R¾n Y(Ag)
 
m(g)

 Al :0,01mol   Al3+
hhX  + Ag + → 
 Fe :a mol   Fe(OH)2 :x mol t o
dd Z  Fe 2 + 
NaOH d −
→T  → Fe2 O3
  Fe3+  Fe(OH)3 :y mol kk  
0,01mol
 

1,97 gam

 m T = 90x + 107y = 1,97 x = 0,01mol BTe


❖  → 3n Al + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = n Ag = 0,08mol  m Ag = 8,64gam.
BT(Fe) :x + y = 2.0,01 y = 0,01mol
____HẾT____

Trang 35
PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Dạng 1: Bài toán kim loại tác dụng với phi kim
Dạng 2: Bài toán kim loại, oxit bazơ tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
Dạng 3: Bài toán kim loại tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc
Dạng 4: Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối
Dạng 5: Bài toán CO, H2 khử oxit kim loại
Dạng 6: Bài toán điện phân
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT

DẠNG 1: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Lý thuyết
KL + O2 → oxit kim loại
KL + F2, Cl2, Br2 → Muối (hóa trị cao)
KL + I2, S, …→ Muối (hóa trị thấp)
 Phương pháp
BTKL: mkim loại + mphi kim = moxit/muối
BTe:  neKLnh−êng =  nePK nhËn
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (Q.15): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của
m là
A. 2,24. B. 1,12. C. 2,80. D. 0,56.
Câu 2. (C.14): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.
Câu 3. (QG.19 - 201). Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá
trị của m là
A. 3,6. B. 4,8. C. 5,4. D. 2,7.
Câu 4. (C.12): Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào
sau đây?
A. Cu. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 5. (C.11): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam
hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
Câu 6. (C.09): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất)
trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã
phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Hướng dẫn giải
BTKL
 → m Cl2 ,O2 = 23 − 7,2 = 15,8gam
n Cl2 = x mol n Cl2 ,O2 = x + y = 0, 25 x = 0, 2 mol
  
n O2 = y mol m Cl2 ,O2 = 71x + 32y = 15,8 y = 0,05mol
BTe
→ 2n M = 2n Cl2 + 4n O2  n M = 0,3 mol  M M = 24 (Mg).
Câu 7. (C.13): Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn
hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Trang 36
Hướng dẫn giải
BTKL

→ m Cl2 ,O2 = 30,1 − 11,1 = 19gam
n Cl2 = x mol n Cl2 ,O2 = x + y = 0,35 x = 0,2 mol
  
n O2 = y mol m Cl2 ,O2 = 71x + 32y = 19 y = 0,15mol

n Mg = a mol m Mg,Al = 24a + 27b = 11,1 x = 0,35mol 27.0,1.100%


    %m Al = = 24,32%
n Al = b mol Bte : 2a + 3b = 2.0,2 + 4.0,15 y = 0,1mol 27.0,1 + 24.0,35

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 8. Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 9. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 10. (202 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc),
thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.
Câu 11. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn
hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10.
Câu 12. Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín,
không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là
A. Fe. B. Fe và FeS. C. FeS. D. S và FeS.
Câu 13. Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí
Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?
A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.
Hướng dẫn giải
n Cl2 = x mol n Cl2 ,O2 = x + y = 0,26 x = 0,12 0,12
    %VCl2 = %n Cl2 = .100% = 46,15%
n O2 = y mol Bte : 2x + 4y = 2.0,16 + 3.0,16 y = 0,14 0,26
Câu 14. Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam
Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2
kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%. B. 73,5%. C. 62,5%. D. 37,5%.
Hướng dẫn giải
 n Cl2 = x mol  
BTKL
→ m Cl2 ,O2 = 71x + 32y = 37,05 − 4,8 − 8,1 x = 0,25
    %m Cl2 = 73, 5%
 n O2 = y mol  → 2x + 4y = 2.0, 2 + 3.0,3  y = 0, 2
Bte

DẠNG 2: BÀI TOÁN KIM LOẠI, OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 LOÃNG
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Kim loại + HCl/H2SO4 loãng → Muối + H2
(trước H) (Fe2+, Cr2+)
 n Cl− = n HCl = 2n H2
Chú ý:   m muèi = m KL + m gècaxit
 n SO 42− = n H 2SO4 = n H 2
 Oxit bazơ + HCl/H2SO4 loãng → Muối + H2O
(tất cả)

Trang 37
 n Cl− = 2n O(oxit ) = 4n O2
Chú ý:   m muèi = m KL + m gècaxit
 n SO 42− = n O(oxit ) = 2n O2
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (QG.19 - 204). Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 2. (QG.19 - 203). Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2
(ở đktc). Giá trị của m là
A. 5,60. B. 1,12. C. 2,24. D. 2,80.
Câu 3. (Q.15): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được
0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 4. (201 – Q.17). Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư,
thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.
Câu 5. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4. B. 8,5. C. 2,2. D. 2,0.
Câu 6. (204 – Q.17). Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch H2SO4
loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.
Câu 7. (C.07): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 8. (A.09): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl
10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 76,48 gam. D. 97,80 gam.
Câu 9. (A.07): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 10. (A.08): Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M
vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 11. [MH2 - 2020] Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là
A. 300. B. 200 C. 150. D. 400.
Câu 12. [QG.20 - 202] Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8
gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4
0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.
Hướng dẫn giải

Trang 38
O2  HCl 1M :2x mol
X → Y + 
→ Muèi + H 2 O

15,8 gam  H 2 SO 4 0,5M :x mol  
42,8 gam 2x (BTH)

BTKL ⇒ 15,8 + 36,5.2x + 98x = 42,8+18.2x ⇒ x = 0,2 mol


BTKL
⇒ n O(Y) = n H 2 O = 2x = 0, 4 mol  → m X = 15,8 − 0, 4.16 = 9, 4 gam.
Câu 13. [QG.20 - 201] Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2
gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4
0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3.
Hướng dẫn giải
O2 HCl 1M :2x mol
X → Y + 
→ Muèi + H 2 O
 H 2SO 4 0,5M :x mol
16,2 gam
 
43,2 gam 2x (BTH)

BTKL ⇒ 16,2 + 36,5.2x + 98x = 43,2+18.2x ⇒ x = 0,2 mol


BTKL
⇒ n O(Y) = n H 2 O = 2x = 0, 4 mol  → m X = 16,2 − 0, 4.16 = 9,8 gam.
Câu 14. [MH - 2022] Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe,
Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối,
0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8. B. 16,4. C. 16,0. D. 15,6.
Hướng dẫn giải
 Fe 
Cu ddZ: FeCl 2 + H 2 O
 Fe + O2  + HCl  + HCl
hhX   → hhY  0,2 mol
→  r¾n T : Fed − ,....  → H2 ↑
Cu  Fe3O 4  
9,2 gam

CuO 
 H 2 :0,05mol
- Rắn T tác dụng với HCl tạo khí ⇒ T chứa Fe dư ⇒ Z chỉ chứa FeCl2
0,2 − 2.0,05

BTNT(H)
→ n O(oxit p −) = n H2 O = = 0,05mol
2
BTNT(Cl) 0,2
 → n FeCl2 = = 0,1mol
2
BTKL
 → m = m T + m Fe(FeCl2 ) + m O(H2O) = 9, 2 + 56.0,1 + 16.0,05 = 15,6 gam.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 15. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại (hóa trị II) cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl
2M. Công thức của oxit là
A. MgO. B. FeO. C. CuO. D. ZnO.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96
lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
Trang 39
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0
Câu 19. (A.12): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong
dung dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Câu 20. (C.08): Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M
và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Câu 21. [QG.20 - 203] Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư thu được 13,1
gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4
1M thu được dung dịch chứa 34,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 8,3. B. 9,4. C. 9,9. D. 7,1.
Hướng dẫn giải
O2  HCl 1M :x mol
X → Y +  → Muèi + H 2 O
  H 2 SO 4 0,5M :x mol
13,1gam
 
34,6 gam 1,5x (BTH)

BTKL ⇒ 13,1 + 36,5x + 98x = 34,6+18.1,5x ⇒ x = 0,2 mol


BTKL
⇒ n O(Y) = n H 2 O = 1,5x = 0,3mol  → m X = 13,1 − 0,3.16 = 8,3gam.
Câu 22. [QG.20 - 204] Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,1
gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4
0,5M, thu được dung dịch chứa 36,6 gam muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 11,9. B. 10,3. C. 8,3. D. 9,8.
Hướng dẫn giải
O2  HCl 1M :x mol
X → Y + 
→ Muèi + H 2 O
  H 2 SO 4 0,5M :x mol
15,1gam
 
36,6 gam 1,5x (BTH)

BTKL ⇒ 15,1 + 36,5x + 98x = 36,6+18.1,5x ⇒ x = 0,2 mol


BTKL
⇒ n O(Y) = n H 2 O = 1,5x = 0,3 mol  → m X = 15,1 − 0,3.16 = 10,3gam.

DẠNG 3: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3, H2SO4 ĐẶC
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ: KL + HNO3/H2SO4 đặc → Muối + sp khử + H2O
(trừ Au, Pt) (KL hóa trị max)
- Sản phẩm khử: HNO3: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3
H2SO4 đặc: SO2, S, H2S.
- Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động, không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
- ĐLBT e:  n enh−êng =  n enhËn
- CT tính nhanh:
n NO − muèi = n NO2 + 3n NO + 8n N2 O + 10n N2 + 8n NH 4 NO3 n SO 2− muèi = n SO2 + 3nS + 4n H2S
3 4

n HNO3 = 2n NO2 + 4n NO + 10n N2O + 12n N2 + 10n NH4 NO3 n H2SO4 = 2nSO2 + 4nS + 5n H2S
 m muèi = m KL + m gècaxit
 VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 3.1. Phản ứng không tạo muối amoni

Trang 40
Câu 1. 1 kim loại tác dụng với HNO3 tạo ra 1 sản phẩm khử.
(a) Cho m gam Cu phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HNO3 aM, sau phản ứng thu được dung
dịch X và 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m và#a.
Đ/s: m = 19,2 gam; a = 8M.
(b) (C.13): Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít
khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
(c) (C.08): Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
(d) Cho 7,2 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 1,344 lít
khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
(e) (A.09): Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8
ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M

A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
Câu 2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 tạo ra hỗn hợp sản phẩm khử.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu biết:
(a) Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Đ/s: %mMg = 39,13%; %mFe = 60,87%.
(b) Hòa tan hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng
thu được 2,24 lít khí X có tỉ khối so với hiđro là 22 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Đ/s: %mMg = 68,97%; %mAl = 31,03%.
(c) Chia m gam hỗn hợp Cu, Al thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HNO3 đặc,
nguội dư thấy có 8,96 lít (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất) khí màu nâu đỏ thoát ra. Phần 2 cho vào
dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 54,6. B. 18,2. C. 9,1. D. 36,4.
(d) Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X
và 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 2,7. C. 5,4. D. 8,1.
(e) (A.07): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 3. Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch
X và 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được trong X là
A. 40,5 gam. B. 14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam.
Câu 4. Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư,
thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,5 gam. B. 4,54 gam. C. 5,66 gam. D. 3,26 gam.
Câu 5. (C.09): Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu
được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.

Trang 41
Hướng dẫn giải
n Y = 0,14 mol  M Y = 37  Y gåm NO vµ N 2 O 
§− êng chÐo
→ n NO = n N 2 O = 0,07 mol.
 n Al = x mol  m = 27x + 24y = 8,862 x = 0,042 mol 27.0,042
   hh   %m Al = .100% = 12,8%.
n
 Mg = y mol BTe :3x + 2y = 0,07.3 + 0,07.8  y = 0,322 mol 8,862
Câu 6. (A.13): Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu
được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg.
Hướng dẫn giải
TH1: Kim loại X chỉ có hóa trị n duy nhất.
Fe :a mol BTe 2a + nb = 2n H2 = 0,095 0,045
 →   3a − 2a = 0,12 − 0,095  a = 0,025mol  b = mol.
X :b mol 3a + nb = 3n NO = 0,12 n
0,045 n =3
m hh = 56.0,025 + M X . = 1,805  M X = 9n → M X = 27 (Al).
n
Chú ý: Nếu TH1 vô lý ⇒ X có nhiều hóa trị ⇒ Cr.
Dạng 3.2. Phản ứng tạo muối amoni
Câu 7. (B.08): Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Hướng dẫn giải
2.0,09 − 3.0,04
Bte: 2n Mg = 3n NO + 8n NH 4 NO3  n NH 4 NO3 = = 0,0075 mol.
8
m muèi = m Mg(NO3 )2 + m NH 4 NO3 = 13, 92 gam.
 
0,09 mol

Câu 8. (A.09): Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so
với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Hướng dẫn giải
§− êng chÐo
n Y = 0,06 mol;M Y = 36  → n N 2 O = n N 2 = 0,03mol
3.0, 46 − 8.0,03 − 10.0,03
Bte: 3n Al = 8n N 2 O + 10n N 2 + 8n NH 4 NO3  n NH 4 NO3 = = 0,105 mol.
8
m r ¾ n khan = m Al(NO3 )3 + m NH 4 NO3 = 0, 46.213 + 80.0,105 = 106,38 gam.

0,46 mol

Câu 9. (M.15): Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham
gia phản ứng là
A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol.
Hướng dẫn giải
mkim loại = mdd tăng ⇒ Phản ứng không tạo khí ⇒ Sản phẩm khử là NH4NO3
Bte: 2n Mg + 3n Al + 2n Zn = 8n NH4 NO3  n NH4 NO3 = 0,0775mol  n HNO3 = 10n NH4 NO3 = 0,775mol.

Trang 42
Câu 10. (C.10): Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch
Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Hướng dẫn giải
nMg = 0,28 mol; nMgO = 0,02 mol

BTNT(Mg)
→ n Mg(NO3 )2 = 0, 28 + 0,02 = 0,3mol  m Mg(NO3 )2 = 44, 4 gam
46 − 44, 4 2.0,28 − 8.0,02
⇒ n NH 4 NO3 = BTe
= 0,02 mol → 2n Mg = 8n NH4NO3 + a.n X  a = = 10  N 2 .
80 0,04
Câu 11. (C.12): Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung
dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung
dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Hướng dẫn giải
n N2O = 0,045mol;n HNO3 = 0,5mol = 10n N2O + 10n NH4 NO3  n NH4 NO3 = 0,005 mol.
m muèi = m KL + m NO − + m NH4 NO3 = 8,9 + 62(8.0,045 + 8.0,005) + 80.0,005 = 34,1gam.
3 
n
NO3−

Câu 12. (B.12): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3
1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối
của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.
Hướng dẫn giải
§− êngchÐo n 4 nX =0,25mol n NO = 0,2 mol
M X = 32,8  → NO = → 
n N2 O 1 n N2O = 0,05mol
1, 425 − 4.0,2 − 10.0,05
n HNO3 = 1, 425 mol = 4n NO + 10n N 2 O + 10n NH 4 NO3  n NH 4 NO3 = = 0,0125 mol.
10
m muèi = m KL + m NO − + m NH 4 NO3 = 29 + 62(3.0,2 + 8.0,05 + 8.0,0125) + 80.0,0125 = 98,2 gam.
3

Câu 13. (A.13): Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá
trị của m là
A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.
Hướng dẫn giải
§− êng chÐo
nN n X =0,24 mol
M X = 36  → 2 = 1 → n N2 = n N2 O = 0,12 mol.
n N 2O
m 3m m − 19, 44
n Al = mol  Bte
→ = 10.0,12 + 8.0,12 + 8n NH 4 NO3  n NH 4 NO3 = (mol)
27 27 72
213m 80(m − 19, 44)
m muèi = m Al(NO3 )3 + m NH 4 NO3  8m = +  m = 21,6 gam.
27 72
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 14. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,25.
Câu 15. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Trang 43
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V
lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,56. C. 0,448. D. 2,24.
Câu 17. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO
và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc).
Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc).
Giá trị m là
A. 7,2. B. 8,8. C. 11. D. 14,4.
Câu 20. Chia a gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội, thu được 4,48 lít khí màu nâu đỏ
(đktc).
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,8M, thu được 39,4 gam muối.
Giá trị của a là
A. 17,4. B. 23,8. C. 28,4. D. 34,8.
Hướng dẫn giải
- Phần 1: Chỉ có Cu phản ứng  Bte
→ 2n Cu = 0,2  n Cu = 0,1mol.
- Phần 2: Có Al, Fe phản ứng; nHCl = 0,8 mol ⇒ nH2 = 0,4 mol.
n Al = x mol Bte :3x + 2y = 2.0, 4 x = 0,2 mol
  
n Fe = y mol m muèi = 133,5x + 127y = 39, 4 y = 0,1mol
⇒ mhh = 2.(0,1.64 + 0,2.27 + 0,1.56) = 34,8 gam.
Câu 21. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm
khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Hướng dẫn giải
§−êngchÐo n 3 nhh =0,04 mol n NO = 0,03mol
M hh = 29,5  → NO =  →
n N2 1 n N2 = 0,01mol
n Fe = x mol  m = 56x + 24y = 2,64 x = 0,018 mol 0,018.56
   hh   %m Fe = .100% = 38,18%.
n
 Mg = y mol  Bte :3x + 2y = 0,03.3 + 0,01.10  y = 0,068 mol 2,64
Câu 22. (C.13): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư,
thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28.
Câu 23. (C.14): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu
được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y

A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.

Trang 44
Câu 24. Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp
sản khử là NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo
muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.
Câu 25. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra

A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong
không khí. Khối lượng của Y là 4,44 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có
khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 78,43%. B. 88,24%. C. 11,77%. D. 22,57%.
Hướng dẫn giải
n Y = 0,12 mol  M Y = 37  Y gåm NO vµ N 2 O 
§− êng chÐo
→ n NO = n N 2 O = 0,06 mol.
 n Al = x mol  m = 27x + 24y = 6,12 x = 0,2 mol 27.0, 2
   hh   %m Al = .100% = 88, 24%.
 n Mg = y mol BTe :3x + 2y = 0,06.3 + 0,06.8  y = 0,03 mol 6,12
Câu 27. (C.11): Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung
dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam.
Hướng dẫn giải
Bte 2.0,2 − 10.0,02
n Zn = 0,2 mol;n N2 = 0,02 mol  → n NH 4 NO3 = = 0,025 mol.
8
m muèi = m Zn(NO3 )2 + m NH 4 NO3 = 0, 2.189 + 80.0,025 = 39,8gam.
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 29,85. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55.
Hướng dẫn giải
Bte 2.0,15 − 3.0,05
n Zn = 0,15 mol;n NO = 0,05 mol  → n NH 4 NO3 = = 0,01875 mol.
8
m muèi = m Zn(NO3 )2 + m NH4 NO3 = 0,15.189 + 80.0,01875 = 29,85gam.
Câu 29. Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O
có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44,6 gam.
Hướng dẫn giải
nN 3 nhh =0,04 mol  n N = 0,03mol
§− êngchÐo
M hh = 32  → 2 =  →  2
n N2O 1  n N 2 O = 0,01mol
2.0,23 − 0,03.10 − 0,01.8
Bte
n Mg = 0,23mol  → n NH4 NO3 = = 0,01 mol  m muèi = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 gam.
8
Câu 30. Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3,
thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
A. 24,5 gam. B. 22,2 gam C. 23 gam. D. 20,8 gam.
Hướng dẫn giải

Trang 45
BTe 2.0,14 − 10.0,02
n N 2 = 0,02 mol → n NH 4 NO3 = = 0,01mol.
8
m muèi = 148(0,14 + 0,01) + 80.0,01 = 23gam.
DẠNG 4: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ xảy ra theo qui tắc α:

- Nếu nhiều chất khử tác dụng với nhiều chất oxi hóa thì chất oxi hóa mạnh nhất tác dụng với
chất khử mạnh nhất trước.
- Phương pháp: Phương trình ion rút gọn, tăng giảm khối lượng, BTKL, BTe.
 VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 4.1 Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng
Câu 1. (C.14): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm
0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 2. (B.13): Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim
loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.
Hướng dẫn giải
Cách 1: → 2n Fe p− = n Ag+ + 2n Cu2+  n Fe p− = 0,06 mol  m Fe t ¨ ng = m Ag + m Cu − m Fe p − = 2 gam.
BTe

T ¨ng −gi ¶ m KL 0,02


Cách 2:  → mFe tăng = 160. + 0,05.8 = 2 gam.
2
Câu 3. (B.07): Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc
các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài khối lượng kim loại không đổi.
T ¨ ng − gi ¶ m KL 65n Zn 65.8n Fe
 → n Zn = 8n Fe  %m Zn = .100% = .100% = 90,28%.
65n Zn + 56n Fe 65.8n Fe + 56n Fe
Câu 4. (MH1.17): Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0.
Câu 5. (C.10): Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm
về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.
Hướng dẫn giải
nCuSO4 = 0,6.0,5 = 0,3mol.
- Vì sau phản ứng khối lượng kim loại tăng ⇒ Zn phản ứng hết; Fe đã tham gia phản ứng.
- Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Sau phản ứng Fe còn dư, CuSO4 hết
- n Cu = n CuSO = 0,3mol  m Fed− = 30,4 − 64.0,3 = 11,2gam.
4

Trang 46
 n Zn = x mol  m hh ®Çu = 65x + 56y + 11,2 = 29,8 x = 0,2 mol 11,2 + 0,1.56
    %m Fe = .100% = 56,38%.
 n Fe p − = y mol Bte :2x + 2y = 2.0,3  y = 0,1 mol 29,8
Câu 6. (A.11): Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một
thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng,
dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ
chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%.
Hướng dẫn giải
- Vì sau phản ứng khối lượng kim loại tăng ⇒ Zn phản ứng hết; Fe đã tham gia phản ứng.
- Chất rắn sau phản ứng tác dụng với H2SO4 loãng ⇒ Sau phản ứng Fe còn dư và mFe dư = 0,28 gam.
- mCu = 2,84 – 0,28 = 2,56 gam ⇒ nCu = 0,04 mol.
 n Zn = x mol  m hh ®Çu = 65x + 56y + 0,28 = 2,7 x = 0,02 mol 56.0,02 + 0,28
    %m Fe = .100% = 51,85%.
 n Fe p − = y mol Bte :2x + 2y = 2.0,04  y = 0,02 mol 2,7
Dạng 4.2 Dựa vào phương pháp viết phương trình ion rút gọn kết hợp bảo toàn e
Câu 7. (QG.19 - 202). Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam
kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56.
Câu 8. (MH.19): Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 9. (C.09): Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị II trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào
200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu
được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
Câu 10. (C.09): Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.
Câu 11. (A.10): Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung
dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá
trị của m là
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Hướng dẫn giải
❖ nZn = x mol ⇒ nCu = 2x mol ⇒ mhh = 65x + 64.2x = 19,3 ⇒ x = 0,1 mol. n Fe = 2n Fe (SO ) = 0,4 mol.
3+
2 4 3

3+ 2+ 2+
❖ PTHH: (1) Zn + 2Fe → Zn + 2Fe
0,1 → 0,2 ⇒ n Fe d − = 0,4 − 0,2 = 0,2 mol.
3+

(2) Cu + 2Fe → Cu2+ + 2Fe2+


3+

0,1 ← 0,2
⇒ n Cu d− = 0,2 − 0,1 = 0,1mol  mCud− = 6,4gam.
Câu 12. (A.09): Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol
Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.
Hướng dẫn giải
❖ Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 3 cation kim loại gồm Mg2+, Zn2+ và Cu2+ dư
Trang 47
⇒ Bte: 2nMg + 2nZn < 2n Cu + n Ag ⇔ 2.1,2 + 2x < 2.2 + 1.1 ⇒ x < 1,3 ⇒ Chọn C
2+ +

Câu 13. (B.14): Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và
Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,25.
Hướng dẫn giải
❖ nSO = 0,35mol;n AgNO = a mol;n Cu(NO ) = 2a mol.
2 3 3 2

45,2
TH1: Rắn Y chỉ gồm kim loại Ag  n Ag = BTe
= 0,42 mol → n Ag ≠ 2n SO2 ⇒ Vô lí.
108
m = 108a + 64x = 45,2 a = 0,3
TH2: Rắn Y gồm Ag (a mol) và Cu (x mol ≤ 2a mol) ⇒  Y 
BTe : a + 2x = 2.0,35 x = 0,2
Câu 14. [QG.21 - 201] Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2
và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6
gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu
được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.
Hướng dẫn giải
 Mg 2 +
  2+ 2+
ddZ  Fe (Fe d− nª n chØ t¹o Fe )
  NO −
 Fe :a mol = ?  Cu(NO )
3 2 :b mol 
  3
hhX  + ddY  
→
Mg :0, 25 mol  AgNO3 : 2b mol Cu : b CuSO 4
  + H 2 SO 4 ®Æc,t o 
 r¾n T  Ag :2b  d−
→  Ag 2 SO 4 + SO 2
  Fe : c  Fe (SO ) 0,55mol


   2 4 3
 61,6 gam

m T = 64b + 108.2b + 56c = 61,6 b = 0,2 mol BTe


 BTe  → 2 (a − 0,1) + 2.0,25 = 2.0,2 + 0, 4  a = 0,25mol
 → 2b + 2b + 3c = 2.0,55 c = 0,1mol 
n Fep −

Câu 15. [QG.21 - 202] Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2
và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84
gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu
được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,08 C. 0,12. D. 0,06.
Hướng dẫn giải
 Mg 2 +
  2+ 2+
ddZ Fe (Fe d− nª n chØ t¹o Fe )
 NO −
 Fe :a mol = ? Cu(NO3 )2 :3b mol   3
hhX  + ddY  
→
Mg :0,21mol  AgNO3 : 2b mol Cu : 3b CuSO 4
  + H 2 SO4 ®Æc,t o 
 r¾n T  Ag :2b  d−
→  Ag 2 SO 4 + SO 2
  Fe : c  Fe (SO ) 0,33mol


   2 4 3
 27,84gam

m T = 64.3b + 108.2b + 56c = 27,84 b = 0,06 BTe


 BTe  → 2 (a − 0,06) + 2.0,21 = 2.0,18 + 0,12  a = 0,09 mol
 → 2.3b + 2b + 3c = 2.0,33 c = 0,06 
n Fep −

Trang 48
Dạng 4.3 Bài tập về cặp Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
Câu 16. (C.09): Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44. B. 47,4. C. 30,18. D. 12,96.
Hướng dẫn giải
n FeCl2 = 0,12 mol;n AgNO3 = 0,4 mol.
PTHH: FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ + 2AgCl↓
0,12 < 0,4 → 0,12 → 0,24 ⇒ mkết tủa = mAg + mAgCl = 47,4 gam.
Câu 17. (MH.15). Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1: 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,1. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
Hướng dẫn giải
n FeCl2 = x mol  n NaCl = 2x mol  m hh = 127x + 58,5.2x = 12,2  x = 0,05mol.
⇒ n Fe = 0,05mol;n Cl = 2n FeCl + n NaCl = 0,2 mol.
2+ −
2

2+ + 3+
PTHH: (1) Fe + Ag → Fe + Ag↓
0,05 → 0,05 (mol)
(2) Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,2 → 0,2 (mol)
⇒ mrắn = mAg + mAgCl = 0,05.108 + 0,2.143,5 = 34,1 gam.
Câu 18. (B.09): Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.
Giá trị của m là
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.
Câu 19. (A.08): Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong
dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 20. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.
Câu 21. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 0,32.
Câu 22. (QG.19 - 201). Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu.
Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 14,0.
Câu 23. Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm
khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam.
Câu 24. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh
sắt khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ của dung dịch
CuSO4 đã dùng là
A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 0,5 M. D. 2 M.

Trang 49
Câu 25. Nhúng thanh Zn có khối lượng 100 gam vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M, Fe(NO3)2 2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kẽm ra và cân thì khối lượng thanh Zn là
A. 82,75 gam. B. 128,05 gam. C. 117,25 gam. D. 71,95 gam.
Câu 26. (B.08): Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần
dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.
Câu 27. (C.13): Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Hòa tan hoàn toàn
2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư,
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,74. B. 2,87. C. 6,82. D. 10,80.
Câu 28. (B.12): Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam.
Câu 29. Cho 13,6 gam hỗn hợp bột X (Fe và Mg) vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch Z thì thu được 2 kết tủa của hai hiđroxit
kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 58,82 %. B. 66,67 %. C. 82,35 %. D. 17,65 %.
Hướng dẫn giải
- n CuSO = 0,2 mol;n H = 0,1mol.
4 2

- Vì dung dịch Z tác dụng với NaOH dư thu được 2 kết tủa của hai hiđroxit kim loại ⇒ Z chứa 2
ion kim loại là Mg2+ và Fe2+ ⇒ Mg phản ứng hết, Fe đã tham gia phản ứng.
- Vì rắn Y tác dụng với HCl sinh khí ⇒ Y chứa Cu và Fe dư với nFe dư = n H = 0,1mol.
2

 n Mg = x mol m = 24x + 56y + 0,1.56 = 13,6 x = 0,1mol (0,1 + 0,1).56


  X   %m Fe = .100% = 82,35%.
 n Fe p − = y mol BTe :2x + 2y = 2.0,2 y = 0,1mol 13,6
Câu 30. (A.13): Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng
với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất.
Giá trị của m là
A. 6,48. B. 3,24. C. 8,64. D. 9,72.
Hướng dẫn giải
 R¾n Y(Ag)
 
m(g)

 Al :0,01mol   Al3+
hhX  + Ag + → 
 Fe :a mol   Fe(OH)2 :x mol t o
dd Z  Fe 2 + 
NaOH d −
→T  → Fe2 O3
  Fe3+  Fe(OH)3 :y mol kk  
0,01mol
 

1,97 gam

 m T = 90x + 107y = 1,97x = 0,01mol BTe


❖  → 3n Al + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = n Ag = 0,08mol  m Ag = 8,64gam.
BT(Fe) :x + y = 2.0,01 y = 0,01mol
Câu 31. [QG.21 - 203] Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2
và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:3). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 50,8
gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu
được 0,5 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Gái trị của a là
Trang 50
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,30.
Hướng dẫn giải
 Mg 2 +
  2+ 2+
ddZ  Fe (Fe d− nª n chØ t¹o Fe )
  NO −
 Fe :a mol = ? Cu(NO3 )2 :2b mol   3
hhX  + ddY  
→
Mg :0,2 mol  AgNO3 : 3b mol Cu : 2b CuSO 4
  + H 2 SO 4 ®Æc,t o 
 r¾n T  Ag :3b  d−
→  Ag 2 SO 4 + SO 2
  Fe : c  Fe (SO ) 0,5mol


   2 4 3
 50,8gam

m T = 64.2b + 108.3b + 56c = 50,8 b = 0,1 mol BTe


 BTe  → 2 (a − 0,1) + 2.0,2 = 2.0,2 + 0,3  a = 0,25mol
 → 2.2b + 3b + 3c = 2.0,5 c = 0,1mol 
n Fep −

Câu 32. [QG.21 - 204] Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2
và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam
chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,75. B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30.
Hướng dẫn giải
 Mg 2 +
  2+ 2+
ddZ  Fe (KL d− nª n chØ t¹o Fe )
  NO −
 Fe :a mol = ? Cu(NO3 )2 :2b mol   3
hhX  + ddY  
→
Mg :0, 45mol  AgNO3 : b mol Cu : 2b CuSO 4
  + H 2 SO 4 ®Æc,t o 
 r¾n T  Ag :b  d−
→  Ag 2 SO 4 + SO 2
  Fe : c  Fe (SO ) 1,2 
mol

   2 4 3
 87,6 gam

m T = 64.2b + 108b + 56c = 87,6 b = 0,3 mol BTe


 BTe  → 2 (a − 0,3) + 2.0, 45 = 2.0,6 + 0,3  a = 0,6 mol
 → 2.2b + b + 3c = 2.1,2 c = 0,3mol 
n Fep −

DẠNG 5: BÀI TOÁN CO, H2 KHỬ OXIT KIM LOẠI


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o o
t t
CO + Oxit KL (< Al)  → KL + CO2 H2 + Oxit KL (< Al)  → KL + H2O

B/chất: CO + O(oxit) → CO2 B/chất: H2 + O(oxit) → H2O


n O(oxit) = n CO p − = n CO2 sinh ra n O(oxit) = n H2p − = n H2 O sinh ra
Ta có  Ta có 
m r ¾ n gi ¶ m = m Oxit − m KL = m O(oxit) m r¾ n gi ¶ m = m Oxit − m KL = m O(oxit)
n O(oxit) = n H2 p − + n COp − = n CO2 sinh ra + n H2 Osinh ra
 Nếu cả CO và H2 cùng khử oxit kim loại thì 
m r¾ n gi ¶ m = mOxit − m KL = mO(oxit)
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (201 – Q.17). Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là
A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8.
Câu 2. (203 – Q.17). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí
có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là
Trang 51
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam.
Câu 3. (C.09): Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau
phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448.
C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 0,448.
Hướng dẫn giải
nFe = 0,015 mol; n O = n CO = n CO2 = 0,02 mol  VCO = 0, 448lÝt.
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ⇒ x: y = nFe: nO = 0,015: 0,02 = 3: 4 ⇒ Fe3O4.
Câu 4. (C.07): Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Hướng dẫn giải
CO M = 40
n CO d − 1 x BT (C )
nCO = 0,2 mol, hh khÝ  d − ®−êng chÐo
→ = = → n CO = x + 3x = 0, 2  x = 0,05mol
CO 2 n CO2 3 3x
8 − 16.0,15
BTKL
n O = n CO2 = 0,15mol  → n Fe = = 0,1mol  n Fe : n O = 0,1: 0,15 = 2 : 3  Fe2 O3 .
56
0,15
%m CO2 = .100% = 75%.
0, 2
Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp
rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Hướng dẫn giải
0,32
mrắn giảm = mO = 0,32 gam ⇒ n CO,H2 = n O = = 0,02 mol  VCO, H2 = 0, 448 lÝt.
16
Câu 6. (C.08): Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ
khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Hướng dẫn giải
n CO = n CO2 = n CaCO3 = 0,04 mol  VCO = 0,896 lÝt.
Câu 7. (A.09): Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Hướng dẫn giải
mrắn giảm = mO(CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam ⇒ nCuO = nO = 0,05 mol ⇒ mCuO = 4 gam.
Câu 8. (B.10): Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl
(dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam
X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Hướng dẫn giải
❖ Xét trong 44 gam X. Khi chuyển từ oxit sang muối thì 1O thay bằng 2Cl ⇒ mtăng = 55 gam.

Trang 52
85,25 − 44
Đặt nO = x mol ⇒ x = = 0,75mol.
55
0,75
❖ Xét trong 22 gam X ⇒ nO = = 0,375mol = n CO2 = n BaCO3  m BaCO3 = 197.0,375 = 73,875gam.
2
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 9. (Q.15): Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được
sau phản ứng là
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 10. (MH3-2017): Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc).
Giá trị của V là
A. 13,44. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 11. (204 – Q.17). Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam
hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42.
Câu 12. (202 – Q.17). Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO
và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 13. (QG-2016): Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung
nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75. B. 3,88. C. 2,48. D. 3,92.
Hướng dẫn giải
n O = n CO2 = n CaCO3 = 0,09 mol  m r ¾ n = m Oxit − m O = 5,36 − 16.0,09 = 3,92 gam.
Câu 14. (MH-2018): Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Hướng dẫn giải
CO M = 40
n CO d − 1 x BT (C )
nCO = 0,2 mol, hh khÝ  d − 
®−êng chÐo
→ = = → n CO = x + 3x = 0, 2  x = 0,05mol
CO 2 n CO2 3 3x
n O = n CO2 = 0,15mol  m kim lo¹i = m Oxit − m O = 8 − 16.0,15 = 5,6 gam.
Câu 15. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam
hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là
A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải
m r¾ n gi ¶ m = m O = 24 − 17,6 = 6, 4 gam  n CO2 = n O = 0, 4 mol  VCO2 = 8,96 lÝt.
Câu 16. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí
và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với
hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải

Trang 53
CuO : x mol +C Cu CO n 1 nhh =0,03mol CO : 0,01mol
hh   → R¾n  + hh  
§− êngchÐo
→ CO =  →
 Fe2 O3 :y mol  Fe  CO2 n CO2 2 CO 2 :0,02 mol
 
3,2 gam 0,03mol;M =38,66

 m hh = 80x + 160y = 3, 2 x = 0,02 mol


 BT(O)   %m CuO = %m Fe2 O3 = 50%.
 → x + 3y = 0,01 + 2.0,02 y = 0,01mol

DẠNG 6: BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Lý thuyết về điện phân
- Nguyên tắc khử ở catot (-): Xảy ra sự khử cation kim loại, H+, H2O.
K + Ba 2 + Ca 2 + Na + Mg 2 + Al3+ | Zn 2 + Fe 2 + Ni 2 + Sn 2 + Pb 2 + (H + ) Cu 2 + Fe3+ Ag +
 H 2 O  2+ +
Kh«ng bÞ khö BÞ khö theo thø tù tõ ph ¶ i sang tr¸ i:H 2 O ← Zn ← Ag

- Nguyên tắc oxi hóa ở anot (+): Xảy ra sự oxi hóa anion gốc axit, OH-, H2O
+ Các gốc axit chứa oxi (CO32-, SO42-, NO3-, …) và F- không bị oxi hóa.
+ Các ion còn lại điện phân theo thứ tự: S2-, I-, Br-, Cl-, OH-, H2O.
- Quá trình oxi hóa và khử H2O:
Catot (-) Anot (+)
-
Sự khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH Sự oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

- Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:

2. Phương pháp giải bài tập điện phân


It
- Sử dụng định luật bảo toàn e: n e nh− êng = n e nhËn = n e trao ®æi = .
F
- mdd giảm = mkim loại + mkhí.
- mcatot tăng = mkim loại sinh ra.
- Khi điện phân dung dịch hỗn hợp nhiều chất thì viết quá trình điện phân tại các điện cực theo thứ
tự và dựa vào giữ kiện đề bài như mol e trao đổi, mdd giảm, mcatot tăng, bắt đầu thoát khí, … để xác
định xem phản ứng dừng lại ở đâu.
t1 n e(1)
- Khi điện phân tại các thời điểm khác nhau thì thời gian tỉ lệ thuận với mol e trao đổi: =
t 2 n e(2)
 VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 6.1: Điện phân dung dịch 1 muối
Câu 1. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,85 g một muối clorua của kim loại kiềm X, sau phản ứng
thu được 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Kim loại X là
A. Li. B. Ca. C. K. D. Na.
Câu 2. Điện phân lượng dư dung dịch CuSO4 trong thời gian 193 phút bằng dòng điện 2,5A. Khối
lượng Cu và O2 thu được ở mỗi điện cực lần lượt là
A. 9,6 gam và 2,4 gam. B. 9,6 gam và 3,2 gam.
C. 19,2 gam và 9,6 gam. D. 19,2 gam và 3,2 gam.
Câu 3. (C.11): Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được
3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.

Trang 54
Câu 4. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong
thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam.
Câu 5. (C.12): Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện
phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng
vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80.
Câu 6. Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ, thu được một dung dịch có
pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì khối lượng Ag bám ở catot là
A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam. D. 1,080 gam.
Câu 7. (A.11): Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện
cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở
catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920.
Hướng dẫn giải
❖ t(s) ❖ 2t (s) ⇒ ne = 0,14.2 = 0,28 mol.
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
M2+ + 2e → M 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+ M2+ + 2e → M 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,14 → 0,07 0,14 ← 0,035 0,0855 ← 0,171 0,28 → 0,07
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH-
0,109 ← 0,545
13,68
M MSO 4 = = 160  M M = 64  y = m Cu = 64.0,07 = 4, 48gam.
0,0855
Câu 8. (Q.15): Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng
điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì
tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh
ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Hướng dẫn giải
❖ t(s) ❖ 2t (s) ⇒ ne = 4a.2 = 8a mol.
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
M2+ + 2e → M 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+ M2+ + 2e → M 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
2a ← 4a → 2a 4a ← a 3,5a ← 7a 8a → 2a → 8a
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH-
a ← 0,5a → a
A. Đúng. 2t (s) có 0,5a mol khí H2 ở catot.
B. Đúng. Theo 2t (s) thì có 3,5a mol M2+; ở t (s) mới có 2a mol M2+ bị điện phân nên vẫn còn dư.
C. Đúng. Sau điện phân có 8a mol H+ và a mol OH- → dư 7a mol H+ nên dung dịch có pH < 7.
D. Sai. Khi n O = 1,8a (mol)  n e = 7,2a (mol)  n H = 7,2a − 7a = 0,2a mol ⇒ Catot đã có bọt khí.
2 2

Dạng 6.2: Điện phân dung dịch hỗn hợp muối


Câu 9. (A.10): Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng
dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

Trang 55
A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.
Câu 10. (B.12): Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl
(điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của
quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.
Câu 11. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) 2 lít dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến
khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng
kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là
A. 1,4. B. 1,7. C. 1,2. D. 2,0.
Câu 12. (B.09): Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl
0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung
dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
Câu 13. (A.14): Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết
hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18.
Hướng dẫn giải
❖ t(s): nkhí = 0,11 mol ❖ 2t (s) ⇒ ne = 0,24.2 = 0,48 mol; nkhí = 0,26 mol
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
2+ - 2+
Cu + 2e → Cu 2Cl - 2e → Cl2↑ Cu + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,2→ 0,2 → 0,1 0,15 ← 0,3 0,2→ 0,2 → 0,1
+ -
2H2O – 4e → O 2↑ + 4H 2H2O + 2e → H 2↑ + 2OH 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,04 ← 0,01 0,18 ← 0,09 0,28 → 0,07
Câu 14. (204 – Q.17). Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện
cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay
hơi của nước) với cường độ dung dịch không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện
phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.
Hướng dẫn giải
❖ n CuSO4 = 0,2.0,3 = 0,06 mol;n NaCl = 0,2.1 = 0,2(mol).
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,06 → 0,12 → 0,06 0,2 → 0,2 → 0,1
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- x → x → 0,5x
0,08 → 0,04
x − 0,12
x – 0,12 →
2

- Giả sử bên anot Cl- điện phân hết ⇒ mdd giảm = mCu + mCl2 + mH2 = 0,06.64 + 0,1.71 + 0,04.2 = 11,02 > 9,56
⇒ Vô lí ⇒ Bên anot Cl- chưa điện phân hết.
x − 0,12
⇒ mdd giảm = m Cu + m Cl2 + m H2 = 64.0,06 + 71.0,5x + 2. = 9,56  x = 0,16
2
0,5t
⇒ n e = x = 0,16 =  t = 30880(s)
96500
Câu 15. (201 – Q.17). Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực
trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi
Trang 56
của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có
khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50.
Hướng dẫn giải
❖ ne = It/F = 0,4 mol; n CuSO4 = 0,2.1,25 = 0,25mol;n NaCl = 0,2a (mol).
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,25 > 0,4 → 0,2 0,4 → 0,2
0,2a → 0,2a → 0,1a
2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,4 − 0,2a
0,4 – 0,2a →
4
-
- Giả sử bên anot chỉ có Cl điện phân ⇒ mdd giảm = mCu + mCl2 = 0,2.64 + 0,2.71 = 27 > 24,25 ⇒ Vô lí
⇒ Bên anot Cl- điện phân hết, nước đã điện phân
0, 4 − 0,2a
⇒ mdd giảm = m Cu + m Cl2 + m O2 = 64.0,2 + 71.0,1a + 32. = 24,25  a = 1,5
4
Câu 16. (QG - 2018): Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y
(vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân
X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra
ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%,
các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m

A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Hướng dẫn giải
❖ 9264 (s): ne= 0,24 mol ❖ t (s)
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
2+ -
Cu + 2e → Cu 2Cl - 2e → Cl2↑ Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,08 ← 0,08 ← 0,04 0,15 ← 0,3 0,08→ 0,08 → 0,04
2H2O – 4e → O2↑ + 4H+ 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,02 ← 0,01 0,24 ← 0,06
 n Cl = x mol  BTe :2x + 4y = 0,24
- Tại 1930 (s):  2   x = y = 0,04 mol.
 n O2 = y mol  M khÝ = 51,5 → x = y
®−êng chÐo

n khÝ anot + n khÝ catot = 0,11


 n khÝ anot = n Cl2 + n O2 = 0,1mol  n O2 = 0,06 mol
- Tại t(s):  n khÝ anot 
n = 10 n khÝ catot = n H2 = 0,01mol
 khÝ catot

n Cu(NO3 )2 = n Cu2+ = 0,15mol;n NaCl = n Cl− = 0,08mol  m = 32,88gam.


Câu 17. (QG - 2018): Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với
điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong
thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Hướng dẫn giải
❖ 1930 (s): ne= 0,04 mol ❖ t (s)
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑ Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
Trang 57
0,01 ← 0,02 0,04 ← 0,04 → 0,02 0,01 → 0,02 → 0,01 0,05→ 0,05 → 0,025
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,02 ← 0,01 2x ← x 4y ← y
ne
TØ khèi
- Tại 1930 (s): n Cl2 = 0,02 (mol) → n H 2 = 0,01 (mol)  → n Cu2+ = 0,01mol  n Cl− = 0,05mol.
- Tại t(s): Giả sử Cl- điện phân vừa hết
⇒ mdd giảm = m Cu + m Cl2 + m H2 = 0,01.64 + 0,025.71 + 0,015.2 = 2,445 < 2,715
⇒ Cl- điện phân hết, H2O đã tham gia điện phân.
 n H 2 = x mol  Bte :0,02 + 2x = 0,05 + 4y  x = 0,03
    n e = 0,08  t = 3860s
 n O2 = y mol  dd gi ¶ m
m = 0,01.64 + 0,025.71 + 2x + 32y = 2,715  y = 0,0075
Câu 18. [MH - 2022] Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ
mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa
hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được
3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của
nước.
Giá trị của t là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Hướng dẫn giải
Với tỉ lệ mol 1 : 3 ⇒ Cu2+ điện phân hết trước Cl- ⇒ ddY chứa 2 chất tan là Na2SO4 và NaOH
Đặt n CuSO4 = a mol  n NaCl = 3a mol.
2
BTNT (S )
 → n Na 2SO4 = a mol;n NaOH = BTNT (Na )
n H = 0,1mol  → 3a = 2a + 0,1  a = 0,1mol.
3 2
Catot (-) Anot (+)
2+ 0
Cu + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,1 → 0,2 → 0,1 0,3 → 0,15 → 0,3
2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
2x ← x y → 4y
BTe :0,2 + 2x = 0,3 + 4y
H 2 :x mol  x = 0,25mol
  m dd gi ¶ m = 0,1.64 + 0,15.71 + 2x + 32y = 20,75  
O2 :y mol     m  y = 0,1mol
 m Cu mCl2 H2 m O2

2,68t
⇒ n e = 0,2 + 2x = 0,7 =  t = 25205(s) ≈ 7h.
96500
Câu 19. [MH1 - 2020] Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện
cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng
giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại.
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35.
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch Y sau điện phân tác dụng với Fe thu được khí NO ⇒ Anot có H2O điện phân tạo H+;
sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Y chứa Cu2+ ⇒ Catot Cu2+ chưa điện phân hết.
Catot (-) Anot (+)
2+ -
Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2↑ + 2e
Pư: x → 2x → x 0,2 → 0,1 → 0,2
dư: a - x 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e
y → 4y

Trang 58
m dd gi ¶ m = 64x
 + 0,1.71 + 32y = 17,5
   x = 0,15mol
Ta có hệ  mCu m Cl2 m O2 
y = 0,025mol
Bte :2x = 4y + 0,2
Na + :0,2 mol
 −
 NO :2a mol Cu
m (gam) Fe + ddY  2 +3  → hh kim lo¹i  + NO ↑ + Fe(NO3 )2
Cu :a − 0,15mol  Fed −
H + : 4y = 0,1mol

(m −0,5)gam

Vì kim loại dư nên sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.
PTHH: (1) 3Fedư + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO↑ + 4H2O
0,0375 ← 0,1 2a (a > 0,15 ⇒ NO3- dư)
(2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
a – 0,15 ← a – 0,15 → a – 0,15 (mol)
mkim loại giảm = mFe tan – mCu tạo thành ⇒ 56 (0,0375 + a – 0,15) – 64(a – 0,15) = 0,5 ⇒ a = 0,35 mol
Câu 20. (QG.19 - 201). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
CuSO4 và n (mol) NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng
điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khỉ thu được trên cả
hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô
tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá
trị của m là
A. 2,77. B. 7,57. C. 5,97. D. 9,17.
Hướng dẫn giải
Đoạn 1 dốc hơn đoạn 2 ⇒ Tại M: Cl- hết, Cu2+ dư
- Tại a (s): ne = nCl- = 2nCl2 = 0,02 mol (a giây)
- Tại 6a (s) ⇒ ne = 0,12 mol.
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,05 ← 0,1 0,02 0,01 0,02
-
2H2O + 2e → H2 + 2OH H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02 ←0,01 0,025 → 0,1

m = 0,05.160 + 0,02.58,5 = 9,17 gam.


Câu 21. (QG.19 - 203). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường
độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n)
phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên
(đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân
là 100% bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là:
A. 17,84. B. 11,08. C. 13,42. D. 15,76.
Hướng dẫn giải
2+
Đoạn 2 dốc hơn đoạn 1 ⇒ Cu hết tại a giây.
a (s); ne = 0,08 3,5a (s): ne = 0,28 mol
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)

Trang 59
Cu2+ + 2e → Cuo 2Cl- → Cl2 + 2e Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,04 ← 0,08 0,04 0,08 0,04 → 0,08 2x x 2x
2H2O + 2e → H2 + H2O → O2 + 4H+ + 4e
2OH- y 4y
0,2 → 0,1
x + y = 0,21 − 0,1 x = 0,08
   m =160.0,04 + 58,5.0,16 = 15,76 gam.
2x + 4y = 0,28 y = 0,03
Câu 22. [QG.22 - 201] Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với
điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm
được cho ở bảng dưới đây
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,32 0,80 1,20
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 8,16 0 8,16
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường
độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,8. B. 1,6. C. 2,0. D. 2,2.
Hướng dẫn giải
❖ Thứ tự điện phân tại các điện cực:
Catot (-) Anot (+)
2+ 0
Cu + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
2H+ + 2e → H2 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
❖ TN2: Dung dịch sau điện phân không hòa tan Al2O3 ⇒ Dung dịch có môi trường trung tính ⇒ Bên
 H :y mol  n e = 2a mol
catot H+ điện phân vừa hết, bên anot H2O chưa điện phân ⇒ Khí  2 
Cl 2 :a mol  n khí = a + y = 0,8(1)
❖ TN1: H+ dư hòa tan Al2O3 ⇒ n Al O = 0, 08 mol  n H + dö = 0, 48 mol  n H + ñp = 2y − 0, 48 mol
2 3

 n H = y − 0,24 mol a = 0,48 mol ne = 0,48



2 (1),(2)
 n khí = 0,5a + y − 0,24 = 0,32 (2)  → →
BTe
x = 0,16 mol
 n Cl2 = 0,5a mol  y = 0,32 mol

Cl2 : 0,5z mol

 1, 44 − z
❖ TN3: ne = 3.0,48 = 1,44 mol ⇒ O2 : mol (BTe)
 4
 1,44 − 2.0,16
 H 2 : 2
= 0,56 mol (BTe)

1,44 − z
 n khí = 0,5z + + 0,56 = 1,2  z = 1,12 mol ⇒ x + y + z = 0,16 + 0,32 + 1,12 = 1,6
4
Câu 23. [QG.22 - 202] Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với
điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm
được cho ở bảng dưới đây:

Trang 60
Thí nghiệm Thí nghiệm
Thí nghiệm 3
1 2

Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t

Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 1,05

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 6,12 0 6,12


Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường
độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,84. B. 1,56. C. 1,82. D. 1,60.
Hướng dẫn giải
❖ Thứ tự điện phân tại các điện cực:
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu0 2Cl- → Cl2 + 2e
2H+ + 2e → H2 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
❖ TN2: Dung dịch sau điện phân không hòa tan Al2O3 ⇒ Dung dịch có môi trường trung tính ⇒ Bên
catot H+ điện phân vừa hết, bên anot H2O chưa điện phân ⇒
 H :y mol  n e = 2a mol
Khí  2 
 Cl 2 :a mol  n khí = a + y = 0,66 (1)
❖ TN1: H+ dư hòa tan Al2O3 ⇒ n Al O = 0, 06 mol  n H + dö = 0,36 mol  n H + ñp = 2y − 0,36 mol
2 3

 n H = y − 0,18 mol a = 0, 48 mol


(1),(2)

2
 n khí = 0,5a + y − 0,18 = 0,24 (2)  →  H + chöa ñieän phaân
n
 Cl2 = 0,5a mol  y = 0,18 mol
Tại 2t ⇒ ne = 0,48.2 = 2nCu2+ + 2.0,18 ⇒ x = nCu2+ = 0,3 mol

Cl 2 : 0,5z mol

 1, 44 − z
❖ TN3: ne = 3.0,48 = 1,44 mol ⇒ O2 : mol (BTe)
 4
 1,44 − 2.0,3
 H 2 : 2
= 0, 42 mol (BTe)

1,44 − z
 n khí = 0,5z + + 0,42 = 1,05  z = 1,08 mol ⇒ x + y + z = 0,3 + 0,18 + 1,08 = 1,56
4

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 24. Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây
với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt
100%. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 1,544. C. 0,432. D. 1,41.
Câu 25. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot
khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là:
A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam.

Trang 61
Câu 26. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi
thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh
ra ở catot và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.
Câu 27. Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng
điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.
Câu 28. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol KCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Khí đã thoát ra ở anot là
A. là Cl2 và H2. B. chỉ có Cl2. C. chỉ có O2. D. là Cl2 và O2.
Câu 29. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ, khi
ở catot có 3,2 gam Cu thì ngừng điện phân. Thể tích khí thoát ra ở anot là
A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.
Câu 30. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3
mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot
khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít (đktc) khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 31. (203 – Q.17). Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực
trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điệp phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi
của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân
có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440.
Hướng dẫn giải
❖ n CuSO4 = 0,1.0,5 = 0,05mol;n NaCl = 0,1.0,6 = 0,06(mol).
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,05 → 0,1 → 0,05 0,06 → 0,06 → 0,03
x → 2x → x 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
2x − 0,06
2x – 0,06 →
4
- Giả sử bên canot Cu2+ điện phân hết ⇒ mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 0,05.64 + 0,03.71 + 0,01.32 = 5,65 >
4,85 ⇒ Vô lí ⇒ Bên canot Cu2+ chưa điện phân hết.
2x − 0,06
⇒ mdd giảm = m Cu + m Cl2 + m O2 = 64x + 71.0,03 + 32. = 4,85  x = 0,04
4
0,5t
⇒ n e = 2x = 0,08 =  t = 15440(s)
96500
Câu 32. (202 – Q.17). Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện
cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi
của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.
Hướng dẫn giải
❖ ne = It/F = 0,15 mol; n CuSO4 = 0,1a mol;n NaCl = 0,2(mol).
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,15 → 0,075 0,2 > 0,15 → 0,075

Trang 62
0,1a → 0,2a → 0,1a
2H2O + 2e → H2↑ + 2OH-
0,15 − 0,2a
0,15 - 0,2a →
2
2+
- Giả sử bên canot chỉ có Cu điện phân ⇒ mdd giảm = mCu + mCl2 = 0,075.64 + 0,075.71 = 10,125 > 9,195 ⇒
Vô lí ⇒ Bên catot Cu2+ điện phân hết, nước đã điện phân
0,15 − 0,2a
⇒ mdd giảm = m Cu + m Cl2 + m H2 = 64.0,1a + 71.0,075 + 2. = 9,195  a = 0,6
2
Câu 33. (QG - 2018): Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung
dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện
phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá
trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Hướng dẫn giải
❖ t (s): nCu = 0,12 mol ⇒ ne = 0,24 mol ❖ 12352 (s) ⇒ ne = 0,32 mol
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑ Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,12 ←0,24 ← 0,12 0,08 ← 0,08 ← 0,04 0,15 ← 0,3 0,08→ 0,08 → 0,04
2H2O – 4e → O2↑ + 4H+ 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,02 ← 0,01 0,24 → 0,06
 n Cl = x mol BTe :2x + 4y = 0,24
- Tại t (s):  2   x = y = 0,04 mol.
 n O2 = y mol M khÝ = 51,5 → x = y
®−êng chÐo

- Tại 12352 (s): ne = 0,32 mol ⇒ nO2 = 0,06 mol ⇒ nH2 = 0,01 mol
ne
 → n Cu2+ = 0,15mol  n Cu2+ (Y) = 0,15 − 0,12 = 0,03mol.
Câu 34. (QG - 2018): Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và
0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác,
nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá
trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.
Hướng dẫn giải
❖ 4825 (s): ne = 0,1 mol ❖ t (s) ⇒ ne = 0,32 mol
Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑ Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2↑
0,05 ← 0,1 → 0,05 0,06 ← 0,06 ← 0,03 0,06 → 0,12 0,06 ← 0,06 ← 0,03
2H2O – 4e → O2↑ + 4H+ 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH- 2H2O – 4e → O2↑ + 4H+
0,01 → 0,04 2a ← a 4b ← b
 Cl
n = x mol  BTe :2x + 4y = 0,1  x = 0,03mol
- Tại 4825 (s):  2  
 n O2 = y mol  n khÝ anot = x + y = 0,04  y = 0,01mol
PTHH: (1) H+ + OH- → H2O
0,04 → 0,04
(2) Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,01 ← 0,02
⇒ n Cu2+ (X) = 0,05 + 0,01 = 0,06 mol.
Trang 63
 n H = a mol Bte :0,12 + 2a = 0,06 + 4b a = 0,03
- Tại t (s):  2  
 n O2 = b mol  n khÝ = a + b + 0,03 = 0,09  b = 0,03
2t
n e = 0,12 + 2.0,03 = 0,18 =  t = 8685(s).
96500
Câu 35. (MH.19): Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ,
màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y.
Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a

A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080.
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch Y sau điện phân tác dụng với Fe thu được khí NO ⇒ Anot có H2O điện phân tạo H+.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Y chứa Cu2+ ⇒ Catot Cu2+ chưa điện phân hết.
mcatot tăng = mCu = 12,8 gam ⇒ nCu = 0,2 mol.
Catot (-) Anot (+)
2+ -
Cu + 2e → Cu 2Cl - 2e → Cl2↑
Pư: 0,2← 0,4 ← 0,2 a → a → 0,5a
dư: 3a – 0,2 2H2O - 4e → O2↑ + 4H+
4y ← y → 4y
Bte ta có: a + 4y = 0,4 (*)
K + :a mol
 −
 NO3 :6a mol Cu
0,4 mol Fe + ddY  2 + 
→ hh kim lo¹i  + NO ↑ + Fe(NO3 )2
Cu :3a − 0,2 mol  Fed−
H + : 4y mol
 
16 gam

Vì kim loại dư nên sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.
PTHH: (1) 3Fedư + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO↑ + 4H2O
1,5y ← 4y
(2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
3a – 0,2 ← 3a – 0,2 → 3a – 0,2 (mol)
m hhkim loại = mFe + mCu ⇒ 56 (0,4 – (1,5y+3a-0,2)) + 64(3a – 0,2) = 16 ⇔ 24a – 84y = -4,8 (**)
Giải hệ (*) và (**) ⇒ a = y = 0,08 mol.
Câu 36. (QG.19 - 202). Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và
NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X
với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không
đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc
vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị
gấp khúc tại các điểm M, N).
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của
nước. Giá trị của m là
A. 5,54. B. 8,74. C. 11,94. D. 10,77.
Hướng dẫn giải
- Đoạn 1 dốc hơn đoạn 2 nên tại điểm M thì Cl- hết.
- Tại a (s): ne = nCl- = 2nCl2 = 0,04 mol (a giây)
- Tại 4a (s) ⇒ ne = 0,16 mol.
Catot (-) Anot (+)

Trang 64
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,06← 0,12 0,04 0,02 0,04
-
2H2O + 2e → H2 + 2OH H2O → O2 + 4H++ 4e
0,04 ←0,02 0,03 ← 0,12
m = 0,06.160 + 0,04.58,5 = 11,94 gam.
Câu 37. (QG.19 - 204). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X
với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không
đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào
thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc
tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự
bay hơi của H2O. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22.
Hướng dẫn giải
2+
Đoạn 2 dốc hơn đoạn 1 ⇒ Cu hết tại a giây.
a (s); ne = 0,12 3,2a (s): ne = 0,384 mol
Catot Anot Catot Anot
2+ o -
Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,06 ← 0,12 0,06 0,12 0,06 → 0,12 2x x 2x
2H2O + 2e → H2 + H2O → O2 + 4H++ 4e
2OH- y 4y
0,264 → 0,132
x + y = 0,288 − 0,132 x = 0,12
   m =160.0,06 + 58,5.0,24 = 23,64gam.
2x + 4y = 0,384 y = 0,036
Câu 38. [QG.22 - 203] Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với
điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm
được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t

Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,4 1,0 1,5

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 10,2 0 10,2


Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường
độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1.6. B. 1,5. C. 1,8. D. 2,0.
Hướng dẫn giải
❖ Thứ tự điện phân tại các điện cực:
Catot (-) Anot (+)
2+ 0
Cu + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
2H+ + 2e → H2 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
-
2H2O + 2e → H2 + 2OH
❖ TN2: Dung dịch sau điện phân không hòa tan Al2O3 ⇒ Dung dịch có môi trường trung tính ⇒ Bên

Trang 65
 H :y mol  n e = 2a mol
catot H+ điện phân vừa hết, bên anot H2O chưa điện phân ⇒ Khí  2 
Cl 2 :a mol  n khí = a + y = 1(1)
❖ TN1: H+ dư hòa tan Al2O3 ⇒ n Al O = 0,1mol  n H + dö = 0,6 mol  n H + ñp = 2y − 0, 6 mol
2 3

n H2 = y − 0,3 mol (1),(2) a = 0,6 mol ne = 0,6


  n khí = 0,5a + y − 0,3 = 0, 4(2)  → 
BTe
→ x = 0,2 mol
n Cl2 = 0,5a mol y = 0,4 mol

Cl2 : 0,5z mol

 1,8 − z
❖ TN3: ne = 3.0,6 = 1,8 mol ⇒ O2 : mol (BTe)
 4
 1,8 − 2.0,2
H 2 : 2
= 0, 7 mol(BTe)

1,8 − z
 n khí = 0,5z + + 0,7 = 1,5  z = 1,4 mol ⇒ x + y + z = 0,2 + 0,4 + 1,4 = 2.
4
Câu 39. [QG.22 - 204] Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với
điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện
phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm
được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t

Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,40 1,10 1,75

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 10,2 0 10,2


Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường
độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 2,0. B. 2,6. C. 1,8. D. 2,4.
Hướng dẫn giải
❖ Thứ tự điện phân tại các điện cực:
Catot (-) Anot (+)
2+ 0
Cu + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
2H+ + 2e → H2 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
❖ TN2: Dung dịch sau điện phân không hòa tan Al2O3 ⇒ Dung dịch có môi trường trung tính ⇒ Bên
 H :y mol  n e = 2a mol
catot H+ điện phân vừa hết, bên anot H2O chưa điện phân ⇒ Khí  2 
 Cl 2 :a mol  n khí = a + y = 1,1(1)
❖ TN1: H+ dư hòa tan Al2O3 ⇒ n Al O = 0,1mol  n H + dö = 0,6 mol  n H + ñp = 2y − 0, 6 mol
2 3

 n H = y − 0,3 mol a = 0,8 mol



2
 n khí = 0,5a + y − 0,3 = 0, 4 (2) 
(1),(2)
→ ⇒ H+ chưa điện phân
n
 Cl2 = 0,5a mol  y = 0,3 mol
Tại thời điểm 2t có ne = 2a = 1,6 = 2x + 2.0,3 ⇒ x = 0,5 mol

Trang 66

Cl2 : 0,5z mol

 2, 4 − z
❖ TN3: ne = 3.0,8 = 2,4 mol ⇒ O2 : mol (BTe)
 4
 2, 4 − 2.0,5
 H 2 : 2
= 0,7 mol (BTe)

2,4 − z
 nkhí = 0,5z + + 0,7 = 1,75  z = 1,8 mol ⇒ x + y + z = 0,5 + 0,3 + 1,8 = 2,6
4

ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1. Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3
2 2 6 1
Câu 2. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học là:
A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim.
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.
Câu 3. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 4. Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm
thì kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Đồng. B. Vàng. C. Bạc. D. Nhôm.
Câu 5. Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại
thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W.
Câu 6. Cho các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. W. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 7. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tác dụng với phi kim. B. Tính khử.
C. Tính oxi hóa. D. Tác dụng với axit.
Câu 8. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg.
Câu 9. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Ag.
Câu 10. Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là?
A. Cu2+. B. Fe3+. C. Ca2+. D. Ag+.
Câu 11. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. khử cation kim loại. B. oxi hóa cation kim loại.
C. oxi hóa kim loại. D. khử kim loại.
Câu 12. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy?
Trang 67
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 13. Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
Câu 14. Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
A. sự khử ion Cl − . B. sự khử ion Ca2+.
C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl −
Câu 15. Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước?
A. Dung dịch ZnCl2. B. Dung dịch CuCl2
C. dung dịch AgNO3. D. Dung dịch MgCl2.
Câu 16. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 17. Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do
A. các electron tự do trong mạng tinh thể. B. các ion kim loại.
C. các electron hóa trị. D. Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 18. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng.
B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li.
C. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn.
D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 20. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào
trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước.
Câu 21. Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện
thường là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 22. Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 23. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng.
Câu 24. Hòa tan hết thanh Mg trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch T và không
thấy khí thoát ra. Số chất tan trong dung dịch T là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 25. Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3.
Câu 26. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối
clorua
A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Cu.
Câu 27. Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch)  → CuCl2 + 2FeCl2.
Trang 68
o
t
B. H2 + CuO  → Cu + H2O.
C. 2Na + 2H2O  → 2NaOH + H2.
D. Fe + ZnSO4 (dung dịch) 
→ FeSO4 + Zn.
Câu 28. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?
A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn.
Câu 29. Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn. Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn.
Câu 30. Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái qua phải là
A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. D. K, Fe, Cu.
Câu 31. Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
A. Cu2+, Fe2+, Mg2+. B. Mg2+, Fe2+, Cu2+.
2+ 2+ 2+
C. Mg , Cu , Fe . D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.
Câu 32. Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
A. AlCl3. B. Fe2(SO4)3. C. FeCl2. D. MgCl2.
Câu 33. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag.
Câu 34. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 35. Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu.
Câu 36. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim
loại trong Y lần lượt là
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 37. Cho dãy các kim loại: Cu, Zn, Ni, Ba, Mg, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch FeCl3 là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 38. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 39. Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
C. Để mẩu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3.
Câu 40. Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Câu 41. Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với
dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (1), (2) và (3). B. (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 42. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
Trang 69
A. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá. B. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá.
C. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 43. Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới
nước) tấm kim loại nào dưới đây?
A. đồng. B. chì. C. kẽm. D. bạc.
Câu 44. Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt.
Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Câu 45. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) CuCl2, (3) NiCl2, (4) ZnCl2,
(5) hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. Những trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 46. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al, MgO.
Câu 47. Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
Câu 48. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận
electron trên catot là
A. Cu2+ → Fe3+ → H+ → Na+ → H2O. B. Fe3+ → Cu2+ → H+ → Fe2+ → H2O.
C. Fe3+ → Cu2+ → H+ → Na+ → H2O. D. Cu2+ → Fe3+ → Fe2+ → H+ → H2O.
Câu 49. Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;
(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH;
(4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 50. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng;
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch
CuSO4;
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
- TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm;
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4;
- TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
_____HẾT_____

Trang 70

You might also like