You are on page 1of 174

Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2020


Tiết: 1 Ngày dạy: .. /…./2020

ÔN TẬP ĐẦU NĂM


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
4. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Hoạt động nhóm.
+ Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


1.Ổn định lớp (1’)
2.Tổ chức các hoạt động học tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1. Khởi động (1’)

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV: Trong chương trình hóa học lớp -HS: chú ý lắng nghe
8 có những kiến thức vô cùng quan
trọng .Vậy, hôm nay cô và các em
cùng ôn lại các kiến thức đó để vận
dụng và học trong chương trình lớp 9
này nhé.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: Trình bày được theo yêu cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Yêu cầu HS nêu - HS: Trả lời câu hỏi  Qui tắc hóa trị: Axa B yb 
các khái niệm oxit, GV đặt ra. a.x  b. y
axit, bazơ, muối. Công – Công thức chung của các
thức chung của các hợp hợp chất :
chất đó. Phát biểu qui  Oxit: RxOy
tắc hóa trị?  Axit: HxA
- GV: Lưu ý HS cần - HS: Lắng nghe, ghi Bazơ: M(OH)n
phải ghi nhớ các kiến bài.  Muối: MnAm
thức :
+ Thuộc kí hiệu các
nguyên tố, công thức
các gốc axit, hóa trị của
các nguyên tố và các
gốc.
+ Thuộc các khái niệm
oxit, axit, bazơ, muối.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu HS - HS: Trả lời
nhắc lại các bước xác M NH NO  14  2  1  4  16  3
4 3

định thành phần phần  80đ.v.C


trăm các nguyên tố có
trong hợp chất.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Gọi 3 HS lên %N 


28
 100%  35%
bảng làm bài tập - HS: Làm bài tập 80
sau,yêu cầu các HS còn 4
%H   100%  5%
80
lại làm bài vào vở.
48
?Tính thành phần - HS: Lắng nghe và %O   100%  60%
80
phần trăm các làm theo hướng dẫn.
nguyên tố có trong
hợp chất NH4NO3
- GV: Nhận xét, đánh
giá.
- GV: Hướng dẫn cho
học sinh làm bài tập:
?Hoàn thành PTHH
a. Na2O +H2O 
K2O +H2O  Lập phương trình hoá
b. SO2 +H2O  học của các sơ đồ a. Na2O +H2O  2NaOH
c. SO3 +H2O  phản ứng, trả lời câu K2O +H2O  2 KOH
d. NaOH + HCl  hỏi. Sản phẩm thuộc loại bazơ
e. Al(OH)3+H2SO4  NaOH: natri hidroxit
- Chỉ ra chất ở a,b,c KOH: kali hidroxit
thuộc loại hợp chất b. SO2 +H2O  H2SO3
nào? Nguyên nhân dẫn SO3 +H2O  H2SO4
đến sự khác nhau về Sản phẩm thuộc loại axit
loại hợp chất của các H2SO3: axit sunfurơ
chất sản phẩm ở a và H2SO4: axit sunfuric
b? c. NaOH +HCl  NaCl + H2O
- Gọi tên các chất sản 2Al(OH)3 + 3 H2SO4 
phẩm 6H2O + Al2 (SO4)3
Sản phẩm thuộc loại muối
? Viết CTHH của NaCl:natriclorua
những muối có tên Al2 (SO4)3: nhôm sunfat
gọi dưới đây:
Đồng (II)clorua, Kẽm - HS: lên bảng làm Đồng (II)clorua : CuCl2
sun fat, Sắt (III) sun Kẽm sun fat : ZnSO4
fat, Magiê hidro Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3
cacbocat, Canxi Magiê hidro cacbocat:
photphat, Natri hidro MgHCO3
phot phat Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Natri hidro phot phat:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

NaHPO4
Natri đihidro photphat:
NaH2PO4
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2020


Tiết: 2 Ngày dạy: .. /…./2020

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ
- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
4. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Hoạt động nhóm.
+ Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS


1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động (1’)
-GV: hôm nay cô và các em tiếp -HS: chú ý lắng nghe
tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để
vận dụng và học trong chương
trình lớp 9 này nhé.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Phương thức dạy học: đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 8
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Tổ chức thảo luận
nhóm: Yêu cầu các nhóm Các công thức:
hệ thống lại các công thức - HS: Thảo luận n
m
 m  n.M  M 
m
thường dùng làm bài tập. nhóm và ghi các M n
- GV: Yêu cầu đại diện công thức ra giấy. V
n khí   V  n.22,4
22,4
nhóm trình bày trên bảng.
MA MA
- GV: Nhận xét, chốt kiến d A/ B  ; d A / kk 
MB 29
thức.
- HS: Các công thức C M  n  V  n  n  C M .V
V CM
thường dùng.
mct
C%   100%
m dd

Hoạt động 3. Luyện tập


Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề
- GV: Hướng dẫn cho học BT1:
sinh làm bài tập: Fe  2 HCl  FeCl 2  H 2 
BT1:Hòa tan 28g Fe bằng 0,5mol 1mol 0,5mol 0,5mol
dung dịch HCl 2M vừa đủ. 28
nFe   0,5mol
a. Tính thể tích HCl cần 56
dùng. Theo phương trình:
b. Tính nồng độ mol của n HCl  2.n Fe  2  0,5  1mol
dung dịch thu được sau + Thể tích dung dịch HCl
phản ứng (coi thể tích cần dùng là :
dung dịch thu được sau CM = n/V => V = n / CM
phản ứng không thay đổi = 1/2 = 0,5 (l)
đáng kể so với thể tích + Nồng độ của dung dịch
HCl) sau phản ứng:
Gọi học sinh trình phân
tích đề và trình bày cách

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

làm. mà n FeCl2  nFe  0,5mol


GV chốt kiến thức: Làm - HS: Lắng nghe và VFeCl2  VHCl  0,5(l )
theo các bước: làm theo hướng dẫn. n 0,5
 C M FeCl2    1M
+ Tính số mol của Fe. V 0,5
+ Dựa vào PTHH để tìm - HS: lên bảng làm.
số mol của chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ
dung dịch.
- GV chốt kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài.
BT 2: BT 2:
a) Công thức tính nồng độ a) Nồng độ phần trăm của
phần trăm của dung dịch là dung dịch cho ta biết số
gì? gam chất tan có trong
b) Nếu hòa tan 25gam - HS: Lắng nghe và 100gam dung dịch.
NaCl vào 75gam nước. làm theo hướng dẫn. b)
Tính nồng độ phần trăm Ta có: mdd = mct + mdm
của dung dịch thu được. - HS: lên bảng làm. = 25 + 75 = 100 (gam)
-Áp dụng công thức :
- Gọi học sinh trình phân C% = mct x 100%/ mdd
tích đề và trình bày cách = (25x 100%):100 = 25%
làm. Gọi HS lên bảng làm - Lắng nghe, ghi bài. -Vậy nồng độ phần trăm
bài. của dung dịch thu được là
- GV chốt kiến thức 25%.

BT 3: BT 3
Trộn 2 lít dung dịch rượu Ap dụng công thức
êtylic có nồng độ 1M, vào *n1 = CM(1) x V1
3 lít dung dịch rượu êtylíc - HS: Lắng nghe và = 1 x 2 = 2 (mol)
có nồng độ 2M. Tính nồng làm theo hướng dẫn. *n2 = CM(2) x V2
độ mol của dung dịch rượu = 2 x 3 = 6 (mol)
êtylíc sau khi pha trộn. - HS: lên bảng làm. *nmới = n1 + n2
= 2 + 6 = 8 (mol)
- Gọi học sinh trình phân V ( mới ) = V1 + V2
tích đề và trình bày cách = 5 ( lít )
làm. Gọi HS lên bảng làm - Lắng nghe, ghi bài. *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M).
bài. -Vậy nồng độ mol của
- GV chốt kiến thức. dung dịch rượu êtylic sau
- GV:hướng dẫn hs và yêu khi pha trộn là 1,6( M ).
cầu hs lên bảng trình bày BT4: * Tính tổng:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

BT 4: - Khối lượng chất tan


Từ muối CuSO4 , nước cất CuSO4 l:
m
và những dụng cụ cần - HS: Lắng nghe và CuSO4 = 15 x 200 / 100
thiết, tính tổng giới thiệu làm theo hướng dẫn. = 30 (gam)
cách pha chế 200gam - Khối lượng dung mơi l:
dung dịch CuSO4 15%. - HS: lên bảng làm. 200 – 30 170 (gam) nước.
* Cách pha chế: Cân lấy
30 gam CuSO4 cho vo cốc
có dung tích 250 ml. Sau
- Lắng nghe, ghi bài. đó đong lấy 170ml nước
cất rồi đổ dần vo cốc
khuấy nhẹ đều cho tan hết.
Ta được 300ml dung dịch
CuSO4 15%.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)


1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit
Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .

Tuần: 2,3 Ngày soạn: …./…./2020


Tiết: 3,4,5 Ngày dạy: .. /…./2020

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

CHỦ ĐỀ: OXIT


A. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối
thời gian Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiết 1
KT1: Tính chất hóa học của oxit.
HOẠT ĐỘNG Khái quát về sự phân loại oxit.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Một số oxit quan trọng.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt

Loại
Năng
câu
Thông hiểu lực cần
Nội dung hỏi/bài Nhận biết Vận dụng thấp Vận dụng cao đạt
tập

-Nắm được Minh hoạ tính – Dự đoán – Phân biệt – NL


tính chất hoá chất bằng các được các tính được oxít axit thực
học của oxit a phương trình chất hoá học với oxit bazơ. hành
xit, oxit bazo. hoá học của của oxit
– Tính toán – NL sử
oxit.
-Biết phân axit, oxit bazo. theo PTHH. dụng
loại oxit – Hiểu được cơ ngôn
Câu – Dự đoán – Tư duy logic
sở để phân loại ngữ hóa
hỏi, bài – Nắm được oxit. được kết quả về tính chất hoá
học
tập, tính chất vật phản ứng của học ,phương
định lý, tính chất oxít axit với trình điều chế – NL
tính hoá học của nước, với oxit axit, oxit tính
một số oxit bazo,với oxit bazơ để chọn toán
quan trọng bazo;, của oxit được công thức
CaO, SO2. bazo với axit, hoá học thích
nước, oxit axit. hợp.
– Ứng dụng
của CaO, – Tiến hành thí
Tính SO2 trong nghiệm và
thực tiễn. quan sát thí

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

chất hoá nghiệm chứng


học của minh tính chất
Phương trình
Oxit. hoá học của
điều chế
oxit axit
Khái CaO,SO2.
( SO2), oxit
quát về bazơ(CaO)
sự phân
loại oxit. -Tìm CTHH
Một số của oxit liên
oxit quan Bài tập tính quan tới nồng
trọng toán theo độ dung dịch.
PTHH: – NL
– Tính thành
+ Tính thể tích phần % theo tính
khí thoát ra. toán
khối lượng mỗi
Câu oxit trong hỗn – NL sử
+ Xác định
hỏi/
nồng độ mol hợp ban đầu. dụng
Bài tập ngôn
của dung dịch a – Tính nồng độ
định ngữ hóa
xit. % các chất
lượng học
trong dung dịch

( liên quan đến


chất dư, chất
hết).

Bài tập – Vận dụng – NL


thực kiến thức đã vận
– Vận dụng
hành/ học để giải dụng
tính chất hoá
TN/ thích một số kiến
học các oxit,
gắn hiện tượng thức
làm bài tập
hiện trong thực tế: vào
nhận biết các
tượng vôi sống để lâu thực tế
oxit.
bị kết cứng,
thực – NL
– Tách chất ra hiện tượng mưa
tiễn. phát
khỏi hỗn hợp axít, hiện tượng
hiện và
vôi tôi
giải
– Tính toán quyết
lượng khí thải vấn đề
ra môi trường

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

do điều chế
chất

Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập theo bảng mô tả

1. Mức độ nhận biết:

Câu 1: Cho các oxít sau: CO2, N2O5, SO2, Na2O, MgO, . Hãy cho biết những
oxít nào là oxit bazơ? Những oxit nào là oxit axit. Hãy chứng minh bằng phản
ứng hóa học).
Câu 2: Cho các oxit sau: K2O, CO,Fe2O3, SO3, Al2O3, CO2, CaO, NO, SO2,
ZnO. Hãy phân loại các oxit.

2. Mức độ thông hiểu:

Câu 1: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong
những chất đã cho tác dụng với:

a. Nước, tạo thành axit b. Nước, tạo thành dung dịch Bazơ
c. Axit, tạo thành muối và nước c. Bazơ, tạo thành muối và nước

Câu 2: Cho những oxit sau: BaO, Fe 2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng
với:
a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 3: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất
nào có thể tác dụng với nhau. Viết phương trình phản ứng.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi chuyển đổi sau
CaCO3 CaO Ca( OH)2
CaCl2
CaCO3
S SO2 SO3 H2SO4
Na2SO3
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau:
CaO, P2O5 , SiO2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Câu 3: Khí cacbonic (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbonđiôxit (CO 2) và lưu
huỳnh đioxit SO2. Làm thế nào để tách được những tạp chất ra khỏi CO? Viết
các phương trình hóa học?

4. Vận dụng cao:

Câu 1: Hòa tan 2,4g một oxit kim loại hóa trị II vào 21,9g dd HCl 10% thì vừa
đủ. Tìm CTHH của oxit?

Câu 2: Cho 200ml dd HCl có nồng độ 3,5mol/l hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp 2
oxit CuO, Fe2O3.

a, Viết PTHH

b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3: Cho 1,6g đồng(II)oxit tác dụng với 100g dd axitsunfuric có nồng độ
20%.

a, Viết PTHH.

b, Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc.

Câu hỏi liên quan đến thực tiễn

Câu 1: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) là một trong các chất gây ô nhiễm, dẫn đến sự
hình thành các trận mưa axit. Giới hạn của hàm lượng SO2 khí sạch được quy
định của tổ chức y tế thế giới (WHO) là 3,10.10-6 mol SO2 trong mỗi m3. Giới
hạn trên tương ứng với nồng độ SO2 là bao nhiêu tính theo g/l:

A. 1,99.10-1 B. 1,9.10-5 C. 1,49.10-6 D. 1,98.10-7

Câu 2: Người ta dùng một lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống để tôi.
Lượng nước này lớn gấp mấy lần so với lượng tính theo phương trình:

A. 3 lần B. 2 lần C. 2,18 lần D. 2,25 lần

Câu 3: Vôi bột (CaO) để lâu ngày trong không khí sẽ bị kết cứng. Hãy giải thích
hiện tượng và viết phương trình phản ứng.

Câu 4: Tính thể tích khí cacbonic mà cây xanh đã hấp thụ được bằng quá trình
hợp quang hợp nếu quá trình đó giải phóng 134,4 m 3 khí oxi(đktc). Hiệu suất
quá trình tổng hợp đạt 80%. Từ đó em hãy nêu lợi ích của cây xanh.

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC


I. MỤC TIÊU

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

1. Kiến thức
Học sinh biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và
oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxxit.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của
một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2, CaO.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hai oxit
SO2, CaO
3. Thái độ
-Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, cẩn trọng, chính
xác trong thao tác thí nghiệm, thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT sống
và TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm.
+ Dạy học theo nhóm.
+ Dạy học dự án.
+ Vấn đáp tìm tòi.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm,
dạy học nhà trường gắn với sản cuất, kinh doanh, dịch vụ…)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

1. Đồ dùng dạy học:


a. Giáo viên:
- Hoá chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H 2SO4 loãng,
CaCO3, dd Ca(OH)2 , Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
- Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
b. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động (2’)
- GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit bazơ - HS: quan sát
(SO2, CaO, Fe3O4)
- GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được - HS: Chú ý lắng nghe
làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì? Oxit có
những tính chất hoá học nào? Chúng được chia
thành mấy loại?

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit


a. Mục tiêu:
HS biết được: Những tính chất hoá học chung của oxit và viết được PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Phương thức dạy học: Trực quan – Thảo luận nhóm – Đàm thoại
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học
của oxit bazơ, oxit axit.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, giải
quyết vấn đề.

- GV: Thông báo : BaO phản - HS : Lắng nghe và ghi I. TÍNH CHẤT
ứng với nước tạo thành dung nhớ. HÓA HỌC CỦA
dịch bari hidroxit. OXIT
- GV: Yêu cầu 1 HS viết - HS: Viết PTHH. 1. Oxit bazơ:
PTHH? - HS: Viết các PTHH a. Tác dụng với
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTHH lên bảng. nước dd bazơ
của: K2O, Na2O, CaO với - HS: Thực hiện thí BaO + H2O
nước . nghiệm, nêu hiện tượng:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Hướng dẫn HS thực hiện CuO tan dd có màu Ba(OH)2 .


thí nghiệm: CuO + HCl xanh lam. Na2O + H2O
Yêu cầu HS quan sát màu sắc CuO + 2HCl 2NaOH .
Viết PTHH ? CuCl2 + H2 b. Tác dụng với
- GV: Tương tự,yêu cầu HS -HS: Al2O3 + 3H2SO4 axit muối +
viết PTPƯ khi cho Al2O3 tác Al2(SO4)3 + 3H2O nước
dụng với dung dịch H2SO4 - HS: Dựa vào kiến thức CuO + 2HCl
- GV: Yêu cầu HS chốt lại các vừa học trả lời. CuCl2 + H2O
TCHH của oxit bazơ? - HS: Tạo thành dung Al2O3 + 3H2SO4
-GV: Thông báo:Khi cho P2O5 dịch axit làm giấy quỳ Al2(SO4)3 + 3H2O
tác dụng với H2O có hiện tím hoá đỏ . c. Tác dụng với
tượng gì ? - HS: Lên bảng viết oxit axit muối .
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTPƯ PTHH. CaO + CO2
khi cho SO2, SO3, N2O5 + H2O? - HS: Lên bảng viết CaCO3
- GV: Yêu cầu 2 HS viết PTPƯ PTHH: 2. Oxit axit
khi cho SO2 tác dụng với dung SO2+2NaOH Na2SO3 a.Tác dụng với
dịch NaOH và P2O5 tác dụng + H2O nước dd axit .
với dung dịch KOH . P2O5+6KOH 2K3PO4+ P2O5+3H2O
- GV hỏi: Ngoài ra oxit axit 3H2O 2H3PO4
còn có TCHH nào khác và kết -HS: Tác dụng với oxit b. Tác dụng với
luận? bazơ và kết luận về bazơ muối +
TCHH của oxit axit. nước
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
c. Tác dụng với
oxit bazơ muối
BaO + SO2
BaSO3
Hoạt động 2.2 Khái quát về sự phân loại oxit
a. Mục tiêu:
HS biết được: phân loại oxit
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại gợi mở
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học
của oxit bazơ, oxit axit.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề
- GV: Dựa vào TCHH ở trên - HS: Có 2 loại : II. KHÁI QUÁT
oxit được chia làm mấy loại ? Oxit axit và oxit bazơ . VỀ SỰ PHÂN
- GV: Từ kiến thức lớp 8, yêu - HS: Trình bày khái LOẠI OXIT
cầu HS nhắc lại : niệm oxit axit, oxit 1. Oxit bazơ

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Oxit bazơ là gì ? bazơ. (K2O, CuO,


Oxit axit là gì ? Fe2O3...)
-GV: Giới thiệu oxit lưỡng -HS: Nghe và ghi vào 2. Oxit axit
tính, oxit trung tính . vở. (SO3, P2O5 …)
3. Oxit lưỡng
tính
(Al2O3, ZnO )
4. Oxit trung tính
(CO, NO )
Hoạt động 2.3 Một số oxit quan trọng
a. Mục tiêu:
HS biết được: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxit
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Thảo luận nhóm – Đàm
thoại – Vấn đáp - Dạy học dự án, Tự học tại nhà.
c. Sản phẩm dự kiến: Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học
của CaO, SO2, sản phẩm hoạt động dự án.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, giải
quyết vấn đề, giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học

- GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát mẫu vật, A.Canxioxit
mẫu CaO và nêu ra các tính từ đó nêu tính chất vật (CaO)
chất vật lý? lý của CaO. I. TÍNH CHẤT
1.Tính chất vật lí:
- Là chất rắn, màu
- GV yêu cầu nêu tính chất hóa trắng nóng chảy ở
học của Oxit bazơ? -Hs trả lời nhiệt độ là 2585oC.
- GV giới thiệu CaO thành 2. Tính chất hoá
phần có nguyên tố kim loại liên -HS CaO là oxit bazơ học (hướng dẫn
kết với nguyên tố oxi vậy CaO học sinh tự học)
thuộc loại oxit nào?

- GV “Vì vậy CaO mang đầy


đủ tính chất hóa học của một
oxit bazơ”
- GV yêu cầu HS về nhà tự học
phần tính chất hóa học và
PTHH minh hoạ. II. CANXI OXIT
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu -HS: Theo dõi thông tin CÓ NHỮNG ỨNG
SGK và liên hệ thực tế để nêu SGK , liên hệ thực tế và DỤNG GÌ?

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

các ứng dụng của CaO? nêu các ứng dụng của (SGK)
- GV: Kết luận và bổ sung. CaO
-HS: Nghe và ghi vở
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng -HS: quan sát, ngửi khí, B.LƯU HUỲNH
khí SO2, ngửi khí (đúng nguyên trả lời: ĐIOXIT
tắc). SO2 là chất khí không I.TÍNH CHẤT
Hãy nêu trạng thái, màu sắc, màu, mùi sốc. CỦA LƯU
mùi của khí SO2? HUỲNH ĐIOXIT
- GV: Yêu cầu HS xác định tỉ -HS: Nặng hơn không (SO2 ) :
khối của khí SO2 đối với 1.Tính chất vật lí :
khí
không khí kết luận gì ? - Chất khí, không
- GV thông báo: SO2 độc gây màu có mùi hắc,
ho, viêm đường hô hấp, mùi - HS:Lắng nghe, ghi độc.
hắc. nhớ. - Nặng hơn không
SO2 thành phần có nguyên tố khí.
phi kim liên kết với nguyên tố 2.Tính chất hoá
oxi vậy SO2 thuộc loại oxit -HS: SO2 là oxit axit học: (hướng dẫn
nào? học sinh tự học)
- GV: “Vì vậy SO2 mang đầy
đủ tính chất hóa học của một
oxit axit”
- GV yêu cầu HS về nhà tự học
phần tính chất hóa học và II. Ứng dụng:
PTHH minh hoạ. - Sản xuất H2SO4
- Tẩy trắng bột gỗ
- GV hỏi: Qua phần TCHH hãy - HS: Suy nghĩ trả lời: trong công nghiệp
cho biết nguyên liệu để điều Na2SO3, H2SO4 loãng. giấy.
chế SO2 trong phòng thí - Diệt nấm mốc.
nghiệm? III. Điều chế :
- GV : Giới thiệu thêm: muối - HS: Lắng nghe. 1.Trong phòng thí
sunfít và dd HCl. nghiệm
- GV hỏi: Cách thu khí SO2 - Nguyên liệu muối
như thế nào ? tại sao ? trong - HS: Đẩy không khí, để sunfít, dd HCl,
các cách sau: ngửa bình do SO2 nặng H2SO4 loãng .
a. Đẩy nước. hơn không khí và do Na2SO3 + 2HCl
b. Đẩy không khí (úp bình thu). SO2 tác dụng được với 2NaCl+H2O + SO2
c.Đẩy không khí (ngửa bình nước . Na2SO3+ H2SO4
thu). Na2SO4+H2O+ SO2
-GV: Giới thiệu thêm cách điều

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

chế SO2 trong phòng thí 2.Trong công


nghiệm bằng cách cho H2SO4 nghiệp :
đặc nóng tác dụng với Cu. - HS: Chú ý lắng nghe. - Đốt lưu huỳnh
-GV: Giới thiệu cách SX SO2 Viết PTPƯ . trong không khí.
trong công nghiệp. S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit
(FeS2)
4FeS2+11O2
2Fe2O3+ 8SO2.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học của
oxit, CaO, SO2.
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình chiếu) - Học sinh đọc bài.
- GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập luyện tập:
- Bài tập1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5.
a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên .
b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với nước, - Học sinh làm bài.
dd HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6. - Học sinh lên bảng.

Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:


Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: - Học sinh khác nhận
CaCO3 → CaO → CaSO3 → S → K2SO3 xét, bổ sung.
Bài tập 5: Hoàn thành các phản ứng sau : - Lắng nghe, ghi bài.
SO2 + Ca(OH)2 →
SO2 + Na2O →
Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO2 tác dụng vừa đủ với
V(lit) dung dịch Ca(OH)2 1M chỉ tạo ra muối trung
hoà. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.
- GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh khác
nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn


a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về oxit giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống
- GV: Đặt vấn đề: tại sao vôi sống dạng bột - HS: Do nó phản ứng được với
để ngoài không khí thì bị vón cục? CO2 trong không khí tạo thành
muối canxi cacbonat không tan.
- GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong - HS: Vôi trong có 1 lớp màng
không khí 1 thời gian có hiện tượng gì? mỏng màu trắng ở trên bề mặt .
Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về bazơ.
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV: Tại sao trên bề mặt các hố tôi vôi ngập - HS: Trên bề mặt các hố tôi vôi
nước thường có một lớp váng trắng (tại sao ngập nước thường có một lớp
cốc nước vôi trong để lâu trong phòng thí váng trắng (cốc nước vôi trong
nghiệm thường có một lớp váng trắng) để lâu trong phòng thí nghiệm
thường có một lớp váng trắng)
do:
- GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là - HS phát biểu:
một trong những nguyên nhân gây mưa axit, 2SO2 + O2 2SO3
ăn mòn các công trình xây dựng, hãy viết các SO3 + H2O →H2SO4
PTPƯ giải thích quá trình trên. Các công trình xây dựng chứa
sắt và đá vôi:
H2SO4 + Fe →FeSO4 + H2
H2SO4+CaCO3→

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

CaSO4+CO2+H2O
- SO2 tác dụng với các chất hữu
cơ có màu tạo ra các chất không
màu nên nó tẩy trắng được bột
giấy.
- Do CaO phản ứng với CO2
trong không khí, phản ứng với
hơi nước… vì vậy khi bảo quản
- Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột giấy? phải cho vào thùng kín hoặc túi
nilon buộc kín tránh tiếp xúc
với không khí.

- Tại sao vôi sống để lâu trong không khí bị


kém chất lượng?

Đốt S tạo ra khí SO2


là khí độc gây viêm đường hô hấp,
sưng phổi

- Tại sao người ta đốt S diệt chuột ở những


nhà kho kín?

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

2. Hướng dẫn tự học ở nhà


- Học bài, làm bài tâp 1, 2, 3, 5 (SGK/6). Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK)
và xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tuần: 3,4 Ngày soạn: …./…./2020


Tiết: 6,7,8 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: AXIT

A. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối Tiến trình dạy học


thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiết 1
KT1: Tính chất hóa học của oxit axit
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Một số oxit quan trọng
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN ĐẠT.

Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
chủ đề hỏi/ bài thấp cao
tập
Tính chất Câu hỏi/ Biết được - Phân biệt - Viết được
hóa học bài tập tính chất được khái các phương
của định tính hóa học axit mạnh và trình minh
axit chung của axit yếu. họa tính
axit chất hóa
- Biết được học của 1
dựa theo số axit
tính chất
hóa học axit
phân thành
2 loại.
Câu hỏi Tính thành
bài tập phần phần
định lượng trăm của
mỗi kim
loại trong
hỗn hợp
theo pp
vật lí và
hóa học.
Câu hỏi/ Làm thí Quan

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

bài tập thí nghiệm axit sát ,nhận xét


nghiệm( B phản ứng tính chất axit
ài tập gắn với quỳ tím,thì tác dụng
liền với kim loại, với kim loại,
thực tiển) oxitbazo, oxitbazo và
bazo để xác bazo.Nhận
nhận sự tạo biết dấu hiệu
thành sản của phản
phẩm của ứng , giải
phản ứng . thích rút ra
kết luận.
Một số Câu hỏi/ Biết được - Viết được - Nhận biết
axit quan bài tập tính chất các phương và Viết các
trọng định tính hóa học của trình minh phương
H2SO4 loãng họa tính chất trình theo
và H2SO4 hóa học của tính chất
đặc H2SO4 loãng hóa học của
Biết được và H2SO4 H2SO4 dưới
các phương đặc dạng giải
pháp điều - Viết được thích.
chế H2SO4 những phản - Phân biệt
trong phòng ứng hóa học các axit
thí nghiệm, làm cơ sở bằng pp
trong công cho sự điều hóa học.
nghiệp. chế.
Câu hỏi Tính khối Tính thành
bài tập lượng nồng phần phần
định lượng độ dd của trăm về
các chất khối lượng
tham gia và của axit
sản phẩm. trong hỗn
hợp 2 chất
ban đầu.
Câu hỏi/ Làm tn Quan
bài tập thí chứng minh sát ,nhận xét
nghiệm( B tính chất rút ra được
ài tập gắn của H2SO4 tính chất
liền với loãng và hóa học của
thực tiển) H2SO4 đặc. H2SO4 loãng
Sử dụng Tn và H2SO4
nhận biết đặc có tính
H2SO4 và dd chất hh của
muối sunfat axit và
H2SO4 đặc có tính
chất hóa học riêng.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ
và kim loại, muối.
- Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước).
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H 2SO4
loãng.
-Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 loãng.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H 2SO4 đặc
tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng.
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng.
3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, trong thao tác
thí nghiệm, sự yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- Năng lực sử dụng CNTT và cuộc sống.
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa
học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm.
+ Dạy học theo nhóm.
+ Vấn đáp tìm tòi.
+ Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)


III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: dd HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH,
quỳ tím, Fe2O3, đường saccarozơ.
- Thiết bị: Tivi (máy chiếu).
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
b. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm, ôn lại định nghĩa về
axit.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bài
HS
Hoạt động 1: Khởi động (2’)
- GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi - HS lên bảng.
- HS1: Nêu tính chất hóa học của SO 2? Viết PTHH
minh họa?
- HS2: Nêu định nghĩa axit? Công thức chung của
axit?
Gọi HS lên bảng, gọi HS khác nhận xét, bổ sung, - HS khác nhận xét, bổ
GV chốt kiến thức, cho điểm. sung.
- GV chiếu 1 số hình ảnh các ứng dụng về axit HCl,
H2SO4 GV đặt vấn đề: “Chúng ta đã biết được tính
chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Vậy axit có - HS: quan sát.
những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay”
- HS: Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit


a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và
kim loại, viết được PTPƯ minh hoạ.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tòi - Làm việc
nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của
axit.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành
hóa học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm.

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC I. Tính chất hóa học của


CỦA AXIT axit
- GV: Làm thí nghiệm: Nhỏ - HS: Quỳ tím hóa 1. Axit làm đổi màu chất
axit HCl lên quỳ tím. Yêu cầu đỏ chỉ chất chỉ thị.
HS quan sát, nhận xét hiện - Dung dịch axit làm quỳ
tượng. tím hóa đỏ.
- GV: Thông báo quỳ tím là - HS: Lắng nghe và  Tính chất này dùng để
chất chỉ thị màu để nhận biết ghi nhớ. nhận biết axit.
dung dịch axit. 2. Tác dụng với kim
loại
- Thí nghiệm:
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm - HS: + Cách tiến hành.
2: + Ống nghiệm 1: có + Hiện tượng:
+ Ống nghiệm 1: Zn + dd HCl khí thoát ra, mảnh - Kẽm bị hòa tan và có
+ Ống nghiệm 2: Cu + dd kẽm tan dần. khí không màu thoát ra.
HCl + Ống nghiệm 2: - Ống chứa Cu không có
Không có hiện hiện tượng gì.
tượng . + PTHH.
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ -HS: Lên bảng viết Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2
khi cho H2SO4 tác dụng với PTHH - Kết luận:
Al và Fe. - HS: Dựa vào thí Dung dịch axit tác dụng
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết nghiệm nêu kết nhiều kim loại tạo muối
luận về tính chất trên của axit. luận. và giải phóng H2.
- GV thông báo: Kim loại - HS: Lắng nghe và * Lưu ý: A xit H2SO4 đặc,
(Cu, Ag, Au) không tác dụng ghi nhớ. HNO3 tác dụng được với
với dung dịch axit. nhiều kim loại, nhưng
- GV lưu ý: dung dịch HNO3, - HS: Chú ý lắng không giải phóng H2.
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều nghe và ghi nhớ. 3. Tác dụng với bazơ
kim loại nhưng không giải 2NaOH+H2SO4→ Na2SO4
phóng H2. + 2H2O
- Kết luận:
- A xit tác dụng với ba zơ
tạo muối và nước
- Phản ứng giữa axit với
bazơ gọi là phản ứng
trung hòa.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV: Hướng dẫn thí nghiệm - HS: Quan sát và


3: nêu hiện tượng xảy
+Ống nghiệm 1: ra:
Cu(OH)2 + H2SO4 + ON 1: Kết tủa
+Ống nghiệm 2: màu xanh tan trong 4. A xit tác dụng với oxit
NaOH + phenolphtalein + axit. ba zơ
H2SO4 + ON2: Dung dịch - Phương trình hóa học.
Quan sát hiện tượng xảy ra ? có màu hồng bị mất Fe2O3+ 6HCl -> 2FeCl3 +
màu hồng khi cho 3H2O(
axit vào. A xit t/d với o xit ba zơ
- HS: tạo muối và nước.
- GV đặt câu hỏi: 1. Vì tác dụng với 5. Tác dụng với muối:
1. Tại sao chất rắn tan ra? H2SO4 sinh ra chất ( Học sau)
2. Tại sao dung dịch NaOH + mới.
phenolphtalein có màu hồng 2. NaOH phản ứng
khi cho H2SO4 vào lại không với H2SO4 sinh ra
còn màu nữa ? chất mới.
- GV hỏi: Axit còn tính chất - HS: Tác dụng với
hoá học nào mà em đã biết ? oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH và
xảy ra. ghi vở.
-HS: Nghe và ghi
vở.
- HS: Chú ý lắng
nghe, ghi vở .
- GV: Giới thiệu tính chất - HS: lắng nghe, ghi
axit tác dụng với muối “Axit nhớ.
tác dụng với muối, tính chất
này chúng ta sẽ học ở bài tính
chất hoá học của muối.

II. AXIT MẠNH VÀ II. A xit mạnh và a xit


AXITYẾU - HS: Chú ý lắng yếu:
- GV thông báo: Dựa vào nghe, ghi vở . - Cơ sở phân loại:
TCHH, axit được chia thành 2 + Dựa vào tính chất hóa
loại chính . học.
-GV lưu ý: H2S thường tồn + Phân loại:
tại ở thể khí còn H2SO3 và * Axit mạnh: HNO3, HCl,
H2CO3 thì thường phân huỷ ở H2SO4…

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

dạng H2O, CO2, SO2. *Axit yếu: H2CO3, H2S,


H2SO3 …

Hoạt động 2.2 Một số axit quan trọng


a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ, kim loại và muối.
- Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
-Tính chất H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước).
b. Phương thức dạy học: Làm thí nghiệm - Đàm thoại - Vấn đáp - Thảo luận
nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS biết cách sử dụng, ứng dụng axit HCl, H 2SO4 trong
cuộc sống, đặc biệt H2SO4 đặc rất nguy hiểm, nắm được vai trò quan trọng của 2
axit trong nền kinh tế quốc dân, làm thành công thí nghiệm.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học,
năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

A. Axit clohiđric
A. Axit clohiđric I. Tính chất vật lí
- GV hướng dẫn học sinh tự II. Tính chất hoá học
học phần Mục A. Axit - HS lắng nghe. (tự học có hướng dẫn)
clohiđric. III. Ứng dụng
- Đại diện nhóm báo (sgk)
- GV yêu cầu đại diện nhóm cáo, các nhóm khác
báo cáo về hoạt động dự án bổ sung.
“ứng dụng của axit HCl”. GV - HS lắng nghe, ghi B. Axit sunfuric
gọi đại diện nhóm khác bổ bảng. I. Tính chất vật lí
sung, GV chốt kiến thức. - Axit sun furic là chất
B/ Axit sunfuric :H2SO4 lỏng sánh, không màu,
I. Tính chất vật lí nặng gấp 2 lần nước.
- GV: Cho học sinh quan sát - HS chú ý quan sát, - Không bay hơi, dễ tan
lọ đựng dd H2SO4 đặc. Yêu phát biểu? trong nước và tỏa nhiều
cầu HS nêu tính chất vật lý? -HS: Quan sát và trả nhiệt. có d = 1,83g/cm3.
lời: Chất lỏng sánh,
không màu.

- GV: Quan sát hình vẽ SGK -HS: Lắng nghe, suy


cho biết cách pha chế dung nghĩ, trả lời câu hỏi
dịch axit đặc, giải thích? của GV.
GV chốt kiến thức: “Muốn pha
loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ
H2SO4 đặc vào nước, không
làm ngược lại”
“Khi pha loãng axit sunfuric
đặc, sự hoà tan toả nhiệt mạnh
khi rót axit vào nước, khuấy
đều, axit nặng, chìm xuống
dưới, sự hoà tan xảy ra êm dịu,
nếu làm ngược lại, nước nhẹ,
sự hoà tan xảy ra trên bề mặt,
sôi sùng sục, bắn cả nước cả
axit ra ngoài, sự chênh lệch
nhiệt độ đột ngột còn có thể
gây nứt vỡ bình thuỷ tinh vô
cùng nguy hiểm.
-GV: Làm thí nghiệm pha

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

loãng H2SO4 đặc.

- HS lắng nghe

II. Tính chất hoá học


1. H2SO4 loãng
II. Tính chất hoá học
- GV hướng dẫn học sinh tự
- HS: Quan sát cách 1. H2SO4 loãng
học phần Mục A. Axit
tiến hành và nêu (tự học có hướng dẫn)
clohiđric.
hiện tượng thí 2. H2SO4 đặc
nghiệm:
2. H2SO4 đặc
Ống 1: Không có 1) H2SO4 loãng có đủ
-GV: Làm thí nghiệm: Lấy 2
hiện tượng. các t/c hh của axit.
ống nghiệm, cho vào mỗi ống
-Ống 2: Khí màu - Làm đổi màu quì tím
nghiệm một ít lá đồng nhỏ.
nâu, có mùi hắc. thành đỏ
Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd
- Tác dụng với kim loại
H2SO4 loãng. Rót vào ống
. (Mg, Al, Fe…)
nghiệm 2, 1ml H2SO4 đặc.
- HS: Viết PTPƯ . Mg + H2SO4  MgSO4
Đun nóng nhẹ cả 2 ống
2H2SO4 + Cu + H2
nghiệm.Yêu cầu HS quan sát
CuSO4 + SO2 +2H2O - Tác dụng với bazơ
hiện tượng rút ra nhận xét?
- HS: Chú ý nghe và Zn(OH)2 + H2SO4 
- GV: Giới thiệu sản phẩm và
ghi nhớ. ZnSO4 + 2H2O
yêu cầu HS viết PTHH xảy ra
- Tác dụng với oxit:
- GV: Giới thiệu ngoài Cu,
H2SO4 + Fe2O3 
H2SO4 đặc còn tác dụng với
- HS: Quan sát và Fe2(SO4)3 + 3H2O
nhiều kim loại muối, nước
nêu hiện tượng: - Tác dụng với muối
và khí SO2 .
Màu trắng của (Học ở bài 9)
- GV thực hiện thí nghiệm:
đường chuyển màu
Cho một ít đường vào đáy
vàng, nâu, đen, phản
cốc thuỷ tinh, đổ vào cốc ít
ứng toả nhiệt.
H2SO4 đặc.
- HS: Lắng nghe và
- GV: Chất rắn màu đen là
ghi nhớ.
cacbon (do H2SO4 đặc hút
nước). Sau đó 1 phần C sinh ra
lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh
- HS : Tìm hiểu
SO2, CO2 gây sủi bọt trong
thông tin SGK và trả
cốc làm C dâng lên khỏi miệng
lời.
cốc.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

III. ỨNG DỤNG : -HS: Chú ý lắng


-GV: Trình chiếu một số ứng nghe .
dụng của axit sunfuric. -HS: Lên bảng viết
- Kết hợp SGK Yêu cầu HS PTHH. III. Ứng dụng
quan sát hình 1.12 SGK/ 17 Lớp ghi bài vào - Axit sun furic có ứng
và nêu các ứng dụng của vở. dụng quan trọng trong
H2SO4 đặc. công nghiệp và trong
thực tiễn như:
+ Dùng sản xuất phân
III. SẢN XUẤT H2SO4 : bón .
-GV: yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm báo + Dùng điều chế muối
báo cáo về hoạt động dự án cáo, các nhóm khác sunfat. …
“nguyên liệu, phương pháp và bổ sung. IV. Sản xuất axit
các công ñoaïn sản xuất - HS lắng nghe, ghi H2SO4
H2SO4” GV gọi đại diện bài. 1) Nguyên liệu: Lưu
nhóm khác bổ sung, GV chốt huỳnh hoặc pirit sắt
kiến thức. (FeS2 ).
-GV: Yêu cầu HS lên bảng 2) Các công đoạn chính:
viết các PTHH xảy ra trong - Sản xuất lưu huỳnh
từng công đoạn. đioxit
S + O2  SO2
Hoặc:
4FeS2 + llO2 
o
t

2Fe2O3 + 8 SO2
- Sản xuất lưu huỳnh
Trioxit:
2SO2 + O2 t
o

v o
2 5

V205 + 2S03
IV. NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ - HS: Quan sát, nêu V. Nhận biết Axit
MUỐI SUNFAT: hiện tượng, viết Sunfuric và muối
-GV: Hướng dẫn HS làm thí PTPƯ Sunfat
nghiệm theo nhóm: Cho 1 * Dung dịch BaCl2
giọt dd BaCl2 (hoặc Ba(NO3)2; - HS: Chú ý lắng (Hoặc dung dịch
Ba(OH)2) vào 2 ống nghiệm nghe . Ba(NO3)2, dung dịch Ba
đựng dd H2SO4 và Na2SO4. (OH)2 được dùng làm
Yêu cầu HS nhận xét hiện - HS: Vận dụng và thuốc thử để nhận ra
tượng. trả lời : Dung dịch gốc sunfat.
- GV : Thông báo: Kết tủa BaCl2, Ba(NO3)2,
màu trắng là BaSO4 . Ba(OH)2.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Vậy muốn nhận biết dd


H2SO4 và muối sunfat ta dùng
thuốc thử là gì?
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học của
axit, HCl, H2SO4 loãng
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học.
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy chiếu) - Học sinh đọc bài.
- GV hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1.Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt
tác dụng với:

a) Magiê - Học sinh làm bài.


b) Sắt (III) hidroxit
c) Kẽm oxit - Học sinh lên bảng
d) Nhôm Oxit
Bài tập 2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng - Học sinh khác nhận xét, bổ
một dung dịch không màu là: HCl, H 2SO4, sung.
NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng
trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết
các PTHH.
Bài tập 3. (BT6/ Trang 19/sgk) Cho một khối
lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit
sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36
lít khí hidro (đktc).
a) Viết PTHH. - Lắng nghe, ghi bài.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản
ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit
sunfuric đã dùng.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến
thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Vận dụng các kiến thức về oxit giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: Nước chanh, Nước cam có ga
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống
GV: đặt vấn đề - HS: chú ý lắng nghe

Thuốc sủi là một dạng bào chế đặc biệt nhằm tạo ra
sự hấp dẫn và dễ chịu khi đưa thuốc vào cơ thể.
Trong viên thuốc sủi, ngoài thành phần chính là
dược chất như bất kỳ một viên thuốc nào khác, còn
-HS nghiên cứu thông
có độn thêm nhiều chất khác không có tác dụng điều
tin sgk trả lời
trị mà giới chuyên môn gọi là tá dược vì vậy thuốc
bao giờ cũng có kích cỡ lớn. Các tá dược chứa trong
viên thuốc bao giờ cũng gồm có một chất tạo sủi, đó
là natri bicacbonat (NaHCO3), có tính kiềm. Vậy
-HS chú ý lắng nghe về
vì sao “viên sủi” cho vào nước lại sủi bọt?
nhà thực hiện nhiệm vụ.
-GV: Hướng dẫn học sinh cách pha chế cốc nước
chanh có ga? Yêu cầu hs về nhà thực hiện

Vì sao người ta vận chuyển H2SO4 đặc bằng bình


thép.

Vì H2SO4 đặc thụ động


với nhôm và sắt.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về Oxit
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
- GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi
GV đặt vấn đề: Axit clohiđric có vai trò rất quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong
dịch dạ dày của người có axit clohiđric với nồng độ HS: Chia ra làm 4 nhóm
khoảng chừng 0,0001 đến 0,001 mol/l (có độ pH (mỗi nhóm 1 máy tính)
tương ứng với là 4 và 3). Ngoài việc hòa tan các lăng nghe GV, giải
muối khó tan, nó còn là chất xúc tác cho các phản quyết nhiệm vụ GV
ứng phân hủy các chất gluxit (chất đường, bột) và giao.
chất protein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ
thể có thể hấp thụ được.
Lượng axit trong dịch dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn
mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong
dịch dạ dày có nồng độ axit nhỏ hơn 0,0001 mol/l
(pH>4,5) người ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại
nồng độ axit lớn hơn 0,001 mol/l (pH<3,5) người ta
mắc bệnh ợ chua
GV Tại sao thuốc muối chữa được bệnh đau dạ
dày? Khi uống vào thường bị ợ hơi?
HS: Từ các kiến thức đã
học kết hợp nghiên cứu
thông tin trên mạng, trả
lời câu hỏi

Hiđrocacbonat NaHCO3

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

(còn gọi là thuốc muối)


có tác dụng trung hòa
bớt lượng axit trong dạ
dày. Khí CO2 sinh ra
thoát ra ngoài qua ống
tiêu hoá hiện tượng ợ
hơi.
GV: Không nên đánh răng ngay sau khi ăn hóa
NaHCO3 + HCl 
quả, đặc biệt là hoa quả có vị chua?
NaCl + CO2 + H2O
-HS: Vì chất chua (tức
axit hữu cơ) có trong trái
cây sẽ kết hợp với những
thành phần trong thuốc
đánh răng theo bàn chải
sẽ tấn công men răng,
làm mòn men răng, tấn
công các kẽ răng và gây
tổn thương cho lợi. Bởi
vậy người ta đợi đến khi
nước bọt trung hòa
lượng axit trong trái cây
nhất là táo, cam, nho,
chanh… rồi mới đánh
răng.

- Giáo viên giới thiệu: Có rất nhiều vụ việc do mâu


thuấn mà sử dụng axit sunfuric đặc gây sát thuwong
nghiệm trọng cho đối phượng, đây là hành động vô
nhân tính cần phải lên án mạnh mẽ.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

1. Tổng kết

2. Hướng dẫn tự học ở nhà


- GV hướng dẫn HS về nhà làm BT 1,2,3,4/ trang 14 SGK.
- Làm bài 2, 3, 5, 6, 7 (T19/SGK).
- Chuẩn bị chủ đề Bazơ

Tuần 5 Ngày soạn : /09/2020

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tiết : 9 Ngày dạy: /09/2020


Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ
AXIT
A. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối Tiến trình dạy học


thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG KT1: Tính chất hóa học của oxit


Tiết 1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

KT2: Tính chất hóa học của axit

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Biết được:
- Ôn tập lại các TCHH của oxit, axit viết PTHH .
2.Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3.Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học .
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa
- Năng lực tự học học.
- Năng lực sử dụng CNTT và
TT

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi
đáp.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm,
dạy học nhà trường gắn với SX-KD-DV…)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Sơ đồ TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit (Bảng phụ) , máy chiếu
Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver
Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

b.Học sinh : Ôn lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit .

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi


bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Nhằm củng cố và khắc sâu về TCHH của -HS: Chú ý lắng nghe
oxit axit, oxit bazơ, axit, mối quan hệ của chúng.
Hôm nay, chúng ta cùng nhau đi vào bài luyện
tập .

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu:
- Ôn tập lại các TCHH của oxit, axit viết PTHH .
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm
việc với SGK.
c. Sản phẩm dự kiến: HS nắm được các kiến thức giáo viên truyền đạt.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán hóa
học, tư duy phát hiện vấn đề
- GV treo bảng phụ: Hãy điền vào những 1. Tính chất hóa học của oxit :
ô trống các loại hợp chất vô cơ phù hợp - HS : Đọc yêu cầu bài tập và tiến hành
và viết PTHH. thảo luận theo nhóm để hoàn thành sơ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để đồ trên
hoàn thành sơ đồ trên .
+? +? Muối +
nước
(1) (2) + Axit + Bazơ
(1) (2)
Oxit bazơ Oxit axit
(3) (3) + axit +axit
+H2O (4) +H2O (5) Oxit bazơ ( 3) Muối (3) 3Oxit axit
(bazơ
4) (5)
+ Nước
+ Nước
Bazơ (dd) Axit (dd)

-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét


- GV: Kết luận . 1. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O .
2 .CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
-GV: Treo bảng phụ, hướng dẫn và yêu 3. CaO + CO2 CaCO3.
cầu HS thảo luận: Hãy điền vào các ô 4. Na2O + H2O  2NaOH .
trống các loại hợp chất cho phù hợp 5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 .
viết PTHH. 2.Tính chất hóa học của axit :
- GV: Chọn 1 nhóm nhanh nhất treo bảng 1. 2HCl + Mg  MgCl2 + H2 .
. 2. 3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O
- GV: Kết luận . 3. 3HCl + Fe(OH)3 FeCl3+ 3H2O

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 3. Luyện tập


a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
b.Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c.Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d.Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán

- GV: Chiếu đề bài tập: Cho các chất - II. BÀI TẬP :
sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, P2O5 . Hãy Bài 1 :
cho biết những chất nào tác dụng được a. Những chất tác dung với nước là :
với SO2, K2O, BaO, P2O5 .
a. Nước b. Axit clohiđric c. Kali 1. SO2 + H2O  H2SO3 . 2. K2O + H2O
hiđroxit .  2KOH
Viết PTHH (nếu có) . 3. BaO + H2O  Ba(OH)2 4. P2O5 +3H2O
- GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .  2H3PO4
- HS: Dưới lớp nhận xét bổ sung  GV b. Những chất tác dụng với HCl
kết luận . là:Fe2O3, K2O, BaO
1. 6HCl + Fe2O3  2FeCl3+ 3H2O .
2. 2HCl + K2O  2KCl+ H2O.
3. 2HCl + BaO  BaCl2 + H2O .
c. Những chất tác dụng với dd KOH :
SO2, P2O5 .
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH thực hiện 2KOH + SO2  K2SO3 + H2O .
dãy biến hoá BT6 SGK / 21. 6KOH + P2O5  2K3PO4 + 3H2O .HS:
- GV: Gọi 10 học sinh lên bảng viết PT . Bài 6 :Viết PTPƯ thực hiện dãy biến
hoá sau
1. S + O2 SO2
2. 2SO2 + O2 2SO3
3. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
4. SO3 + H2O H2SO4
5. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O +
SO2
6. SO2 + H2O H2SO3
7. H2SO3 + 2NaOH Na2SO3 + 2H2O
8. Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O +
-GV: Yêu cầu HS nhận xét . SO2
9. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
- GV hướng dẫn cho HS làm BT 10. Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 +
BT: Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng 2NaOH
vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2,
sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra. - HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

b. Tính nồng độ mol của dung dịch a. CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 +


Ba(OH)2 đã dùng. H2O
Tính khối lượng chất kết tủa thu được. V 1,12
b. nCO  22, 4  22, 4  0, 05(mol )
2

CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 +


H2O
1mol 1mol 1mol
0,05mol 0,05mol 0,05mol
n 0, 05
=> CM = V  0,1  0,5M
c. Khối lượng BaCO3 thu được:

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (21/SGK)
-Kẻ trước bảng tường trình thí nghiệm, đọc nghiên cứu trước nội dung bài thực hành .
Tên thí Hóa chất và Cách tiến Hiện tượng Kết quả thí
nghiệm dụng cụ hành nghiệm

Tuần: 5 Ngày soạn: …./…./2020


Tiết: 10 Ngày dạy: .. /…./2020
BÀI 6: THỰC HÀNH

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay axit .
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunphat.
2.Kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm.
- Viết bảng tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực tự học sống
- Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
TT

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
- Hình thức tổ chức dạy học:cá nhân, nhóm, cả lớp
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất : CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd H2SO4, dd Na2SO4, dd NaCl, dd
BaCl2, quỳ tím .
- Dung cụ : Ống nghiệm (1 ống ), ống nhỏ giọt (5 ống ), giá thí nghiệm,
chổi rửa, cốc thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút
nhám, muỗng lấy hoá chất, đũa thuỷ tinh, muỗng đốt hoá chất .
b.Học sinh
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành, mỗi nhóm kẻ trước bảng tường
trình thí nghiệm .
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bài
HS
Hoạt động 1 : Khởi động

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu bài -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
tường trình của các nhóm học sinh. viên giao

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành


a. Mục tiêu:
HS biết được: cách sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành
công các thí nghiệm trên.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh biết sử dụng dụng cụ và hóa chất, tiến hành thí
nghiệm an toàn
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học

-GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước thực -HS: Theo dõi các thao tác
hành bằng cách làm mẫu các thao tác thí nghiệm thí nghiệm của GV và ghi
trong SGK. Yêu cầu HS ghi nhớ các thao tác thí nhớ các thao tác đó.
nghiệm chuẩn bị thực hành.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá
trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả thí -HS: Lắng nghe và ghi nhớ
nghiệm và tránh gây nguy hiểm. những điểm lưu ý của GV.

Hoạt động 2.2 Thực hành


a. Mục tiêu:
HS biết được: thực hành thí nghiệm phản ứng của canxioxit với nước, thí
nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước, thí nghiệm nhận biết các
dung dịch
b. Phương thức dạy học: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và
viết các PTHH các thí nghiệm.
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học,
năng lực thực hành hóa học.
-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí - HS Thực hiện chia nhóm
thực hành cho các nhóm. theo hướng dẫn của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công
công việc cho các thành
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, viên trong nhóm.
hóa chất chuẩn bị thực hành. -HS:Nhóm trưởng lên nhận
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở, dụng cụ, hóa chất về nhóm
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí chuẩn bị thực hành.
nghiệm. -HS: Tiến hành thực hành
theo nhóm, ghi lại các hiện
tượng xảy ra trong quá
trình thực hành để làm bài

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

thu hoạch.

Hoạt động 2.2 Công việc cuối buổi


a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong
quá trình làm thí nghiệm
d. Năng lực hướng tới: giao tiếp, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm làm việc sạch sẽ và trả dụng
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. cụ cho GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ -HS: Các nhóm báo cáo kết
sung ý kiến. quả trước lớp. Các nhóm khác
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với lắng nghe và bổ sung ý kiến
các nhóm. nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành
tiếp theo.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay axit .
+ Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunphat, phản
ứng trao đổi, muối NaCl
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: hoàn thành bài thu hoạch
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu lên tivi các bước làm - Học sinh đọc bài.
bài thu hoạch. -HS: Nghe và làm theo hướng dẫn
-GV: yêu cầu các nhóm về nhà làm bài của Gv
thu hoạch. - Lắng nghe, ghi bài.
-GV: Nhận xét tinh thần, thái độ của
các nhóm trong buổi thực hành.

Tuần: 5,6 Ngày soạn: 08/ 10 /2021


Tiết: 10,11,12 Ngày dạy: .. /10/2021

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

CHỦ ĐỀ: BAZƠ


B. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối Tiến trình dạy học


thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiết 1
KT1: Tính chất hoá học của bazơ
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 2 KT2: Một số bazơ quan trọng

KT3: Thang pH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH CHO CHỦ ĐỀ BAZƠ
Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
hỏi/bài tập (mô tả mức (mô tả mức thấp (mô tả mức độ
độ cần đạt) độ cần đạt) (mô tả mức cần đạt)
độ cần đạt)
Câu -HS biết - HS viết - Viết PTHH Giải thích các
hỏi/bài tập được CTHH, được các chuyển đổi. hiện tượng trong
định tính tính chất hoá PTHH thể - Xác định các thí nghiệm
(trắc học của bazơ, hiện tính chất các bazơ tác cụ thể, kiểm
nghiệm, tự ứng dụng của hóa học của dụng được chứng sản phẩm
luận) một số bazơ bazơ. với dung dịch sau các thí
quan trọng - Phân biệt axit, oxit axit, nghiệm.
(NaOH, được các tính phản ứng
Ca(OH)2). chất hóa học nhiệt phân.
-Nắm được của bazơ tan - Giải thích
phương pháp và bazơ được các hiện
sản xuất không tan. tượng trong
NaOH. tự nhiên: Khử
chua đất, lớp
màng trên bề
mặt nước vôi
trong, hiện
tượng vôi bị
vón cục.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Câu -Tính được - Học sinh Giải bài tập - Giải được bài
hỏi/bài tập các đại lượng làm được các tính theo toán trong thực
định lượng cần tìm theo bài tập tính PTHH, dư tế về quá trình
(trắc theo PTHH. theo PTHH. đủ. bón vôi khử
nghiệm, tự chua đất.
luận)
Câu Mô tả được - Biết chọn - Nhận biết - Dùng dung
hỏi/bài tập TN, nhận hóa chất, tiến các bazơ dựa dịch nước vôi
gắn với biết được các hành TN vào phản ứng trong để xử lí
thực hành hiện tượng chứng minh đặc trưng. chất thải có môi
thí TN thể hiện tính chất của - Cách pha trường axit, khử
nghiệm/gắ tính chất của bazơ. chế dung chua đất trồng...
n hiện bazơ. - HS giải dịch nước vôi - Giải quyết bài
tượng với thích được trong toán trung hòa
thực tiễn. các hiện trong tình huống
tượng thí cụ thể.
nghiệm.
D. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐỀ BAZƠ
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là
A. MgO. B. Na2O. C. SO2. D. Fe2O3.
Câu 2: Dãy chất gồm công thức hóa học của bazơ là
A. Ca(OH)2, CaCO3, HCl. B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
C. CuSO4, HNO3, HCl. D. CaCO3, ZnO, SO2.
Câu 3: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ
A. Hóa đỏ. B. Hóa xanh. C. Hóa đen. D. Không đổi màu.
Câu 4: Cho các bazơ NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2. Số bazơ tác dụng với
dung dịch HCl là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là
A. Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3
Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. Ba(OH)2, HCl, SO2. B. FeO, KOH, H2SO4.
C. CO2, Mg(OH)2, HNO3. D. SO3, HCl, H2SO4.
Câu 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch
H2SO4.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch
HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa cặp
chất nào sau đây?
A. CO2 và H2O B. CaO và H2O
C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và CO2
Câu 2: Số ml dung dịch H2SO4 2M cần để phản ứng vừa đủ với 100ml dung
dịch NaOH 1M là
A. 50. C. 100. B. 25. D. 250.
Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống
đựng dung dịch Ca(OH)2, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây:
A. Khí CO2. B. Dung dịch HCl.
C. Quỳ. D. Khí oxi.
Câu 4: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với
dung dịch NaOH?
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 5: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%,
ta được dung dịch A.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển màu gì?
Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động có tạo ra
một số khí như: SO2, CO2, HCl, H2S.
a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có
ảnh hưởng gì đối với môi trường sống xung quanh?
b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong chất sau: nước, dung dịch
nước vôi trong, nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường?
Giải thích.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Khí phát thải từ Nhà máy nhiệt điện Sơn Động, Bắc Giang

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch H 2SO4 ,
HCl và NaOH có cùng nồng độ mol/lit. Chỉ dùng Phenolphtalein làm thuốc thử
và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết hãy nhận biết 3 dung dịch. Trình bày cách
tiến hành thí nghiệm.
Câu 3: Cho 500 ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và H 2SO4 0,1M tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH) 2 xM,
sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối
lượng hỗn hợp muối khan C.
Câu 4: Đất chua là đất có độ pH thấp, cây trồng chỉ thích nghi và phát triển
được ở các loại đất có độ chua nhất định, thông thường là pH = 6 hoặc 6,5.
Người ta dùng vôi bón vào đất với mục đích chính là cung cấp Calcium cho cây
và cải thiện độ [pH] của đất. Thông thường người ta dùng khoảng 4 kg vôi sống
cho 100m2 đất trồng lúa. Hãy tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO 3 cần dùng
để sản xuất được lượng vôi sống bón cho 10 ha đất trồng lúa, biết 1 ha có diện
tích 10000m2 và hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 95%
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được:
 Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương
ứng cho mỗi tính chất.
 HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của ba zơ
để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
 HS vận dụng được những tính chất của ba zơ để làm các bài tập định
tính và định lượng.
2. Kĩ năng

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của bazơ để giải các bài
tập định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa
học, yêu thích bộ môn, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Định hướng hình thànhphẩm chất, năng lực
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ cuộc sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp làm thí nghiệm
- Phương pháp dạy học theo nhóm
- Phương pháp vấn đáp tìm tòi
2. Kỹ thuật dạy học
- Kỹ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức dạy học
- Dạy học trên lớp
- Dạy học STEM
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hóa chất: Dung dịch: Ca(OH)2, NaOH, phenolphthalein; quì tím; điều
chế Cu(OH)2 từ dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4, giấy đo độ pH; dung
dịch muối ăn, dung dịch dấm, nước vôi trong.
- Hình ảnh về một số môi trường
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh
loại 100 ml; ống hút.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài. Ôn tập tính chất của oxit và axit.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút).
2. Kiểm tra miệng (không tiến hành, lồng ghép trong hoạt động 1).
3. Tiến trình dạy học

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG


HS
Hoạt động 1. Khởi động
a. Mục tiêu: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit và axit, rút ra các tính chất
của oxit và axit liên quan đến bazơ.
b. Phương thức dạy học: Tổ chức trò chơi tiếp sức.
c. Sản phẩm dự kiến: Bảng tính chất hoá học của oxit, tính chất hoá học của
axit, rút ra được 2 tính chất hoá học của bazơ (bazơ tác dụng với oxit, bazơ
tác dụng với axit).
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.
- Giáo viên ghim bảng phụ - Học sinh đọc luật chơi
lên bảng, thông báo tổ chức “Mỗi dãy lớp là 1 đội, .
trò chơi tiếp sức. Mời 1 HS mỗi đội cử ra 5 thành
đọc luật chơi trên màn viên tham gia trò chơi.
chiếu. Hai đội bốc thăm để
chọn bảng “Tính chất
hoá học của axit” hoặc
“Tính chất hoá học của
bazơ”
Mỗi thành viên có
nhiệm vụ chọn 1 tính
chất và 1 phương trình
minh hoạ cho tính chất
đó. Thành viên xuất phát
trước hoàn thành nhiệm
vụ, thành viên tiếp theo
mới được xuất phát. Đội
nào hoàn thành đúng cả
- Giáo viên tổ chức trò 5 tính chất là đội chiến
chơi, tổng kết trò chơi, thắng. Trong trường hợp
chuẩn hoá nội dung 2 bảng, hai đội có số đáp án
kết luận đội chiến thắng. đúng bằng nhau, đội nào
có thời gian chơi ngắn
hơn là đội chiến thắng.
- Học sinh tham gia trò
chơi.
- Học sinh ghi bài.
- Chúng ta đã nghiên cứu

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

về tính chất hoá học 2 của


oxit và axit, vậy bazơ có
tính chất hoá học gì, những
kiến thức về bazơ có ứng
dụng gì trong cuộc sống,
chúng ta cùng tìm hiểu chủ
đề “Bazơ”
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của bazơ
a. Mục tiêu:
HS biết được: Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Phương thức dạy học: Trực quan, làm thí nghiệm theo nhóm.
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày phần tìm hiểu, trình chiếu, thuyết trình
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực thực hành Hóa học.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA BAZƠ 1. Tác dụng của
- Giáo viên đặt câu hỏi: - Học sinh trả lời: Đã dung dịch ba zơ với
“Từ tính chất hoá học của biết 3 tính chất của chất chỉ thị màu:
nước (Hoá học 8), tính chất bazơ: - Thí nghiệm :
hoá học của oxit và axit + Dung dịch bazơ tác - Dung dịch bazơ
(Hoá học 9 – vừa ôn tập dụng với chất chỉ thị (kiềm) làm đổi màu
qua trò chơi) hãy cho biết màu. chất chỉ thị:
em đã biết những tính chất + Dung dịch bazơ phản + Quì tím ngả màu
nào của bazơ? ứng với oxit axit. xanh.
- Gọi học sinh lên bảng ghi + Bazơ tác dụng với + Phenoltalein không
3 tính chất và viết PTHH. axit màu thành màu đỏ
- Gọi học sinh khác nhận - Học sinh lên bảng. 2. Tác dụng của
xét, giáo viên chốt kiến dung dịch bazơ vói
thức. - Học sinh lắng nghe, oxit axit:
- Giáo viên: Ngoài 3 tính ghi bài. - Dung dịch bazơ tác
chất trên bazơ còn có dụng với oxit axit tạo
những tính chất nào? Yêu - Học sinh hoạt động muối và nước.
cầu học sinh hoạt động nhóm, thiết kế thí PTHH:
nhóm, nghiên cứu nội dung nghiệm, hoàn thành Ca(OH)2(dd) + SO2(k)
sách giáo khoa, thiết kế thí phiếu học tập nhóm. -> CaCO3(r) + H2O(l)
nghiệm xác định các tính - Đại diện nhóm báo 3. Tác dụng với a
chất khác của bazơ. cáo kết quả: xit:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Giáo viên quan sát, hỗ trợ + Bazơ không tan bị - Ba zơ tan và không
các nhóm (nếu cần) nhiệt phân huỷ tan đều t/d được với
- Gọi đại diện nhóm trình Cách tiến hành: Cho a xit tạo ra muối và
bày kết quả, nhóm khác một ít Cu(OH)2 vào ống nước.
nhận xét, bổ sung. Giáo nghiệm, nung trên ngọn Fe(OH)3(r) +3HCl(dd) -
viên chốt kiến thức. lửa đèn cồn. > FeCl3(dd) + 3H2O(l)
Hiện tượng: Chất rắn Ba(OH)2(dd)
màu xanh chuyển sang +2HNO3(dd) -
màu đen, có hơi nước >Ba(NO3)2 +2H2O
xuất hiện : 4. Ba zơ không tan
 CuO bị nhiệt phân hủy :
o
Cu(OH)2  t

- Giáo viên gọi học sinh + H2O - Thí nghiệm :


tổng kết kiến thức “Tính Kết luận: Bazơ không + Cách tiến hành :
chất hoá học của bazơ” tan bị nhiệt phân huỷ + Hiện tượng : Chất
GV chốt kiến thức. tạo oxit bazơ và nước. rắn màu xanh chuyển
- Lắng nghe, ghi nhớ. sang màu đen , có
hơi nước xuất hiện :
+ Pthh:
Cu(OH)2(r) to
CuO(r) + H2O(l)
Màu xanh
màu đen
→Bazơ không tan bị
nhiệt phân hủy tạo
oxit và nước
Hoạt động 2.2. Một số bazơ quan trọng.
a. Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc kiến thức về tính chất vật lí, tự học nắm vững tính chất
hoá học của NaOH. Biết ứng dụng của NaOH, cách điều chế NaOH.
Pha chế được dung dịch Ca(OH)2, tự học và nắm vững tính chất hoá học
của Ca(OH)2.
Nêu được khái niệm độ pH, kiến thức về thang pH, khoảng pH của các môi
trường axit, bazơ, trung tính. Biết cách đề xuất các bước, trực tiếp tiến hành
được thí nghiệm xác định pH của các dung dịch (STEM)
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn tự học ở nhà, dạy học theo nhóm, giáo
dục STEM…
c. Sản phẩm dự kiến:
Học sinh trình bày dự án về tính chất vật lí, điều chế NaOH.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Pha chế dung dịch Ca(OH)2


Thiết kế quy trình xác định độ pH một số dung dịch.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực thực hành Hóa học.
Một số bazơ quan trọng Đại diện nhóm lên Một số bazơ quan
A. NaOH báo cáo (thuyết trình, trọng
* Tính chất vật lí bảng phụ, trình chiếu A. NaOH
- Giáo viên mời đại diện Powerpoint) I. Tính chất vật lí:
nhóm báo cáo hoạt động dự - Natri hiđroxit là chất - Natri hiđroxit là chất
án “Tính chất vật lí của rắn không màu , hút rắn không màu , hút
NaOH” ẩm mạnh , tan nhiều ẩm mạnh , tan nhiều
trong nước và tỏa trong nước và tỏa
nhiệt. nhiệt.
- Dung dịch natri - Dung dịch natri
hiđrôxít có tính nhờn , hiđrôxít có tính nhờn ,
làm bục vải , giấy và làm bục vải , giấy và
ăn mòn da. ăn mòn da.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Gọi đại diện nhóm khác bổ
sung.
Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh lắng nghe,
ghi chép.
* Tính chất hoá học II. Tính chất hóa
- Giáo viên hướng dẫn học học: ( HS Tự học)
sinh tự học: Xác định xem → NaOH có đủ các
NaOH là bazơ tan hay không tính chất hóa học của
tan, từ tính chất hoá học ba zơ tan
chung của bazơ và nghiên
cứu sách giáo khoa xác định Đại diện nhóm lên
tính chât hoá học của NaOH. báo cáo (thuyết trình,
bảng phụ, trình chiếu III. Ứng dụng:
* Ứng dụng, sản xuất Powerpoint) - Natri hi đrôxít có
- Giáo viên mời đại diện Ứng dụng: ứng dụng rộng rãi
nhóm báo cáo hoạt động dự - Natri hi đrôxít có trong đời sống và
án “Ứng dụng, điều chế ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp
NaOH” trong đời sống và như
trong công nghiệp như + sản xuất xà phòng ,

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

+ sản xuất xà phòng , chất tẩy rửa, bột giặt.


chất tẩy rửa, bột giặt. + Sản xuất tơ nhân
+ Sản xuất tơ nhân tạo .
tạo . + Sản xuất giấy …
+ Sản xuất giấy … III. Sản xuất natri
Sản xuất natri hiđroxit
hiđroxit: - Điện phân dung
dịch NaCl bão
- Lắng nghe. hòa( có màng ngăn)
- Lắng nghe, ghi bài. + PTHH:
- Gọi đại diện nhóm khác bổ 2NaCl+2H2O 
dpcmn

sung. 2NaOH+Cl2+H2
Giáo viên chốt kiến thức. Học sinh hoạt động
B. Ca(OH)2 nhóm, pha chế dung
* Pha chế dung dịch dịch Ca(OH)2 B. Ca(OH)2
Ca(OH)2 - Lắng nghe, ghi bài. I. Pha chế dung
- Yêu cầu học sinh hoạt động dịch Ca(OH)2
nhóm pha chế dung dịch - Học sinh lắng nghe, Dung dịch Ca(OH)2
Ca(OH)2 ghi bài. có tên gọi là nước
- Giáo viên chốt kiến thức vôi trong.
‘Dung dịch Ca(OH)2 - “Nước
vôi trong”
* Tính chất hoá học II. Tính chất hóa
- Giáo viên hướng dẫn học học:
sinh tự học: Xác định xem → Ca(OH)2 có đủ
Ca(OH)2 là bazơ tan hay các tính chất hóa học
không tan, từ tính chất hoá của ba zơ tan:
học chung của bazơ và nghiên
cứu sách giáo khoa xác định
tính chât hoá học của
Ca(OH)2.
* Ứng dụng III. Ứng dụng
- Giáo viên mời đại diện - Canxi hiđro xit có
nhóm báo cáo hoạt động dự * Ứng dụng nhiều ứng dụng trong
án “Ứng dụng của Ca(OH)2” Đại diện nhóm lên đời sống như:
báo cáo (thuyết trình, + Làm vật liệu xây
- Gọi đại diện nhóm khác bổ bảng phụ, trình chiếu dựng.
sung. Powerpoint) + Khử chua đất trồng
Giáo viên chốt kiến thức. - Học sinh lắng nghe, trọt.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

ghi bài. + Khử độc các chất


thải công nghiệp…
* Thang pH IV. Thang pH
- GV chiếu video quảng cáo xà + pH là đại lượng
phòng Dove, đặt câu hỏi về sự đổi II. Thang pH: biểu thị độ axit, bazơ
màu của giấy quỳ, độ pH ở video - Học sinh lắng nghe. của dung dịch loãng.
đối với xà phòng Dove và xà
+ Khoảng pH của
phòng “thường”. pH là gì? pH
- Đại diện nhóm lên các môi trường axit,
tương ứng của môi trường axit,
bazơ, trung tính bằng bao nhiêu, báo cáo (thuyết trình, bazơ, trung tính:
pH có ảnh hưởng như thế nào với bảng phụ, trình chiếu Môi trường trung
đời sống của con người và sinh Powerpoint) tính pH = 7. Ví dụ:
vật. nước tinh khiết…
Môi trường bazơ
pH > 7. Ví dụ: dung
dịch NaOH.
- Giáo viên mời các nhóm báo
Môi trường axit pH
cáo sản phẩm dự án của nhóm
< 7. Ví dụ: dung dịch
*Hoạt động STEM: Thiết kế
HCl
quy trình, làm thí nghiệm đo
PH càng lớn , độ ba
độ pH của một số dung dịch. - Học sinh làm việc zơ của d/d càng lớn;
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhóm, tiến hành hoạt pH càng nhỏ, độ a xit
hoạt động nhóm thiết kế quy động STEM theo 5 bước:
của d/d càng lớn.
trình đo độ pH của một số xác định vấn đề, nghiên
dung dịch: của dung dịch cứu kiến thức nền (thang
pH, chất chỉ thị màu), đề
muối ăn, dung dịch dấm ăn,
xuất giải pháp, lựa chọn
nước vôi trong. giải pháp, thiết kế quy
Dự kiến cách đánh giá năng trình, tiến hành thí
lực: nghiệm đo độ pH của các
Dựa trên hoạt động của học dung dịch, bàn luận, hoàn
sinh và kết quả đánh giá: thành phiếu học tập.
Cách Hiện
Mức 1: Trao đổi, hợp tác làm tượng Kết luận
nhóm thiết kế đúng quy trình, - Lần - Sự đổi + Dung
lượt màu của dịch
làm thí nghiệm theo quy
nhỏ 3 giấy đo NaCl: pH
trình, xác định đúng độ pH, dung độ pH: =
trình bày phiếu học tập khoa dịch + Dung + Nước
vào dịch vôi
học. giấy NaCl: trong:
Mức 2: Đảm bảo các yêu đo độ không pH =
cầu cơ bản của mức 1 nhưng pH. đổi màu. + Dung
- So + Nước dịch dấm
một số khâu còn sai sót. màu vôi ăn: pH =
giấy trong:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Mức 3: Đảm bảo cơ bản yêu đo độ đổi màu


pH xanh đến
cầu còn sai sót nhiều hoặc (sau tím (tùy
quy trình chưa đúng hoặc xác khi đã nồng độ)
nhỏ + Dung
định không đúng độ pH.
dung dịch dấm
dịch ăn: đổi
lên màu
giấy hồng đến
đo độ đỏ đậm
pH) (tùy nồng
xác độ)
định
độ pH.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu:
Luyện tập tính chất hoá học của bazơ, các kiến thức liên quan đến NaOH,
Ca(OH)2
Luyện tập các kiến thức về độ Ph.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Học sinh đọc bài.
bài các bài tập luyện tập:
1. Nêu các tính chất của bazơ, - Học sinh làm bài.
phân biệt tính chất của bazơ tan
và bazơ không tan?
2. Cho các chất sau:Cu(OH)2,
MgO, Fe(OH)3, NaOH,
Ba(OH)2.
a. Gọi tên, phân loại các chất
trên.
b. Trong các chất trên, chất nào
tác dụng với:
- Dung dịch H2SO4 loãng.
- Khí CO2
- Chất nào bị nhiệt phân hủy?
Viết các PTPƯ xảy ra.
3. Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

sau:
Na  Na2O→NaOH  NaCl  NaOH

NaOH Na2SO4
3. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ
đựng 1 trong các d/d không
màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, - Học sinh lên bảng.
HCl. Hãy trình bày cách phân - Học sinh khác nhận
biệt các lọ dung dịch trên mà xét, bổ sung.
chỉ dùng quì tím? - Lắng nghe, ghi bài.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm bài, gọi học sinh khác nhận
xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về bazơ giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học.
- GV tổ chức cho HS quay - Học sinh suy nghĩ, trao đổi nhóm, trả lời câu
trở lại tình huống từ hoạt hỏi:
động khởi động giải thích + Thông điệp của nhà quảng cáo: Xà phòng
thông điệp của nhà sản xuất Dove có môi trường trung tính, tốt cho da.
qua video quảng cáo và liên
hệ đến độ pH của các sản
phẩm chăm sóc da. + pH dạ dày, nước mưa, sữa chua < 7 (do chứa
- Liên hệ pH trong dạ dày, axit)
trong máu, trong nước mưa + pH đất có thể < 7, >7, =7 tuỳ thực tế.
và đất, sữa chua, bánh đúc, + pH bánh đúc, trầu >7 (do chứa vôi)
miếng trầu (của các cụ bà + Vãi vôi thay đổi độ pH của môi trường (pH
ăn trầu)… >7) tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh (do thay đổi pH
- Giáo viên đưa ra 1 số vấn môi trường sống).
đề thực tế: Mỗi sinh vật
sinh sống trong một khoảng
pH nhất định, hãy giải thích
tại sao khi tát ao trước khi

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

vào vụ thả cá mới người ta


vãi vôi sống, khi có dịch
bệnh người ta dùng vôi để
khử độc môi trường…

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về bazơ.
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan.
sinh tìm tòi các nội dung: + Một số loại đồ ăn có môi trường axit (dưa
+ Một số loại đồ ăn có môi chua, cam, quýt, táo...), bazơ (bánh đúc), trung
trường axit, bazơ, trung tính (cơm).
tính. + Trên bề mặt các hố tôi vôi ngập nước thường
có một lớp váng trắng (cốc nước vôi trong để
+ Tại sao trên bề mặt các lâu trong phòng thí nghiệm thường có một lớp
hố tôi vôi ngập nước váng trắng) do
thường có một lớp váng Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
trắng (tại sao cốc nước vôi + Khi cho xà phòng vào tay ướt lại có cảm giác
trong để lâu trong phòng thí nóng và tay bị nhờn do trong xà phòng chứa
nghiệm thường có một lớp NaOH, NaOH tan trong nước toả nhiệt, dung
váng trắng) dịch NaOH có tính nhờn.
+ Tại Việt Nam, NaOH được sản xuất ở nhà
+ Tại sao khi cho xà phòng máy hoá chất Việt Trì.
vào tay ướt lại có cảm giác + Dùng CaO khử độc môi trường, xử lí nước
nóng và tay bị nhờn? thải (thay đổi độ pH của môi trường nên vi
khuẩn bị tiêu diệt)

+ Tại Việt Nam, NaOH


được sản xuất ở đâu?

+ CaO được dùng để khử

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

chua đất trồng trọt, xử lí + Có một số chất hóa học gọi là chất chỉ thị
nước thải của các nhà máy màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi khi độ
công nghiệp, khử độc môi axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau
trường… khác) có chấy chỉ thị màu này, trong chanh có
7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau làm thay
đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu của nước
rau. Khi chưa vắt chanh nước rau muống màu
xanh lét là chứa chất kiềm.

+ Vì sao nước rau muống (Do trong nọc của ong, kiến, nhện (và một số
đang xanh khi vắt chanh côn trùng khác) có axit hữu cơ tên là axit fomic
vào thì chuyển sang mất (HCOOH). Vôi là chất bazơ nên trung hòa axit
màu xanh ? làm ta đỡ đau.)

→ Bỏng axit: Phải trung hòa chất axit


Rửa ngay vết bỏng với nước, phải tranh thủ
từng giây để vết bỏng đỡ nặng
Trung hòa chất axit, rửa bằng dung dịch
Natrihicacbonat hoặc kiềm loãng
- GV: Vì sao bôi vôi vào chỗ → Bỏng bazơ ở da: trung hòa chất bazơ bằng
ong, kiến đốt sẽ đỡ đau ? axit nhẹ như dấm
Đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện.
→ Vì trong miếng trầu có vôi (chất kiềm) để
khử arecolin trong hạt cau (chất này có tính
độc) tạo thành arecaidin (màu đỏ) không độc
mà có khả năng gây hưng phấn, da mặt hồng
hào,...

Sơ cứu khi bỏng axit hoặc


bazơ
Axit và chất bazơ dùng
nhiều và rất rộng rãi trong
các ngành kỹ nghệ. Trong
khi tiếp xúc, sử dụng, nếu
không đề phòng tác hại, sẽ
xảy ra những tổn thương
nguy hiểm cho con người.
Tại sao khi ăn trầu người
ta quệt thêm vôi?

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết

2. Hướng dẫn tự học ở nhà


- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Nghiên cứu trước chủ đề muối.

Tuần: 7 Ngày soạn: 19/10/2021


Tiết: 13,14 Ngày dạy: 21/10/2021
CHỦ ĐỀ: MUỐI

A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối Tiến trình dạy học
thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI
Tiết 1 ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG KT1: Tính chất hóa học của muối


HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT2: Một số muối quan trọng

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


Tiết 2
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

B. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu
hỏi/bài tập trong chủ đề.
Nội Loại Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
dung câu (mô tả mức (mô tả mức thấp (mô tả mức độ
hỏi/bài độ cần đạt) độ cần đạt) (mô tả mức cần đạt)
tập độ cần đạt)
Ba Câu - Biết các - Phân biệt . HS xác định và
tính chất hoá - Vận dụng
zơ. hỏi/bài được các vận dụng được
học của mối quan hệ
Muối tập muối hợp chất vô giữa các họp kiến thức tổng
- Nhận biết chất vô cơ để
. định cơ hợp các hợp
được các hoàn thành
tính hiện tượng - Nhận biết các dãy chất vô cơ làm
hóa học ở các hợp chất chuyển đổi
(trắc bài tập nhận
mức độ đơn vô cơ dựa cụ thể
nghiệm giản. vào phản - Xác định biết, tách các
- Biết được ứng hóa học
, tự được công chất, viết
những t/c đặc trưng.
luận) hoá học của - Nắm được thức muối cụ PTHH theo sơ
muối và một những t/c
thể trong bài đồ câm.
số muối hoá học của
quan trọng muối và một toán định - Từ các hợp
- Nhận biết số muối chất cự thể lập
lượng
được các quan trọng dãy chuyển đổi
muối khác để vận dụng hóa học và
nhau một vào làm bài hoàn thành dãy
cách đơn những bài chuyển đổi hóa
giản. tập đơn giản. học
Nhận biết
được các và thể tích oxit
hiện tượng axit
hóa học. - Xác định
- Viết được
công thức
phương trình
hóa học để muối, tính %
giải bài tập
mối chất trong
hóa học

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

chung về hỗn hợp.


muối.

Câu - Biết các - Tính theo - Giải bài toán


tính chất hoá
hỏi/bài PTHH, tính có dư, toán hỗn
học của
tập muối khối lượng hợp.
định muối trong
lượng hỗn hợp,
(trắc nồng độ
nghiệm dd…liên
, tự quan đến
luận) muối.
Câu - Phát hiện
được một số
hỏi/bài
Biết sử dụng hiện tượng trong
tập gắn kiến thức thực tiễn và sử
- Nhận biết - Giải thích hóa học để dụng kiến thức
với thí
được các được các giải thích hóa học để giải
nghiệm hiện tượng hiện tượng được một số thích; đề xuất
thí nghiệm. thí nghiệm. hiện tượng được phương án
, thực
trong thực thí nghiệm để
tế tiễn giải quyết các
tình huống thực
tiễn.
Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
1. Mức độ biết.
Câu 12: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl


C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch BaCl2

Câu 2: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng
quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.


C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.

Câu 3: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat
AgNO3. Ta dùng kim loại:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

A. Mg B. Cu C. Fe D. Au

Câu 4: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al


C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al

Câu 5: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:


A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch Pb(NO3)2
Câu 6.
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dd của các cặp chất sau:
a. Dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3 .
b. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch KCl .
c. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3 .
d. Dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2 .
Câu 7:
Trong các tính chất sau, tính chất nào là tính chất hoá học của muối ?
A.Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới
B.Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới
C.Tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
D.Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Câu 8:
Cho các chất có công thức hóa học sau đây: : Cu(OH)2 , Ca(OH)2 ,
Na2SO4 , AlCl3, ZnSO4 , CuCl2 , SO2 Ba(OH)2 , Mg(OH)2 , NaOH ,
NaCl , AgNO3 , Na2CO3 ,KCl. Hãy cho biết những chất nào là muối?
2. Mức độ hiểu.
Câu 1: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH,
Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A.Quỳ tím và dung dịch HCl
B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3
D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
Câu 2: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch
muối trong mỗi cặp chất sau:
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3 B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 3: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta
dùng:
A. Quỳ tím B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch KOH
Câu 4: Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất
có thể phản ứng với nhau ?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 5: Để làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. ta dùng kim loại:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

A. Al B. Cu C. Fe D. Zn
Câu 6: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?
A. BaCl2, Na2SO4 B. Na2CO3, Ba(OH)2
C. BaCl2, AgNO3 D. NaCl, K2SO4
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ;
HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH
xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch
sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra (nếu có).
Câu 9: Viết PTHH các phản ứng điều chế FeCl2 từ:
a) Fe
b) FeO
c) Fe(OH)2
Câu 10: Thuốc thử dùng để phân biệt Na2SO4 và Na2SO3 là:
A. ddHCl
B. dd NaOH
C. dd BaCl2
Câu 11: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện
tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 12: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua.
Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
3. Mức độ vận dụng thấp.
Câu 1:Cho các chất: Mg; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ;Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung
dịch CuCl2, Ba(NO3)2phản ứng được với những chất nào kể trên?
Câu 2:Từ những chất sau: CaO (vôi sống), Na2CO3 (sô đa), H2O. Viết các
phương trình hoá học điều chế NaOH.
Câu 4:Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau :
(1) (2) (3) (4)
a) Mg  MgCl2  Mg(NO3)2  MgSO4  MgCO3
(5)
 MgO
(1) (2) (3) (4) (5)
b) Al  Al2O3  Al2(SO4)3  AlCl3  Al(NO3)3 
(5) (6)
 Al(OH)3  Al2O3
Câu 5:Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau :
(1) (2) (3) (4) (5)
Ca  Ca(OH)2  CaO  CaCO3  Ca(HCO3)2  CaCO3
Câu 6:Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau :

 Fe3O4 (2) FeO (3) Fe ( 4) Fe(NO3)3 (5) 3Fe(NO3)2


Fe (1)

) Fe(OH)2 ( 7)
(6  Fe2O3.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Câu 7:Trộn 200ml dd MgCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau
phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V
không đổi).
Câu 8:Ngâm một lá sắt có khối lượng 3,8 gam trong 100 gam dung dịch CuSO 4
8%. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ,
làm khô thì cân nặng 4,04 gam.
a) Tính khôí lượng đồng sinh ra bám vào thanh sắt.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
4. Mức độ vận dụng cao.
Câu 1: Ngâm 21,6 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Cu trong dung dịch H 2SO4
loãng, dư. Phản ứng xong, thu được 3g chất rắn không tan và 6,72l khí (ở đktc).
a) Viết PTHH xảy ra
b) Xác định thành phần phần trăm của mỗi KL trong hỗn hợp
Câu 2: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml H2SO4 20%( D= 1,14g/ml).
Tính
a) Khối lượng kết tủa tạo thành
b) Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Câu 3: Hòa tan 13,3 g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500g dung dịch A.
1
Lấy dd A cho tác dụng với một lượng dư dd AgNO3, thu dược 2,87g kết tủa.
10
Hãy tính:
a) Số g mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b) Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Câu 4: Hãy dự đoán các phản ứng có thể xảy ra trong thí nghiệm sau: Rót dd
BaCl2 vào cốc đựng dd CuSO4
Dùng những thuốc thử nào để có thể nhận biết được sau phản ứng những chất
nào còn dư hoặc đã tác dụng với nhau vừa đủ?
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học:
A  B  C  D  Cu.
Hãy chọn chất lập 2 dãy chuyển đổi cho phù hợp. Viết PTHH trong mỗi
dãy chuyển đổi đó.
Câu 6: Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3lọ riêng biệt không nhãn là:
Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3.
Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Trình bày cách tiến hành và viết PTHH( Trong SBT hóa 9)
Câu 7:
Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dd HCl loãng dư
thấy thoát ra 4,48 lit hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên
hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư thấy tạo ra ( m + a) g kết tủa. Tính a.
Câu 8: Tách riêng dd từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch:
AlCl3 ; FeCl3 ; BaCl2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Bài 9. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của
một kim loại hoá trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit
của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:
A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4
Bài 10. Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hòa tan trong
dung dịch HCl 1,5M, thì thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 11. Có những chất: Na2O, Na, NaOH, NaHCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl,
NaClO.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành
một sơ đồ chuyển hoá không nhánh.
b) Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ trên.
Bài 12:
Lấy 10ml dd Na2SO4 trộn lẫn với 10 ml ddBaCl2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng so với ban đầu là:
A. Lớn hơn B. Không đổi
C. Nhỏ hơn D. Bằng nhau
Câu 13:
Bình cứu hỏa phun bọt dạng axit – kiềm có cấu tạo như sau:
- Ống thủy tinh hở miệng đựng dd axit sunfuric
- Bình đựng dd natri hiđrôcacbonat có nồng độ cao. Bình thường bình chữa
cháy để thẳng đứng, không được để nằm. Khi chữa cháy phải dốc ngược
bình lên.
Vì sao bình chữa cháy khi bảo quản phải để thẳng
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
HS biết được:
- Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác, một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
- Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl).
2.Kỹ năng :
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết
luận về tính chất hóa học của muối.
- Viết được các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của muối.
- Tính khối lượng, thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
3.Thái độ

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, trong thao tác
thí nghiệm, sự yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng đến:
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- Năng lực sử dụng CNTT và cuộc sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa
học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm.
+ Dạy học theo nhóm.
+ Vấn đáp tìm tòi.
+ Hoạt động nhóm.
+ Vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi,
máy tính
b.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi -HS lên bảng
HS1: Làm bài tập 1/SGK30
HS2: Làm bài tập 2 /SGK30.
-GV cho học sinh quan sát các mẫu muối NaCl, -HS: quan sát
CuSO4, CaCO3
-GV đặt vấn đề:Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất
hóa học của oxit, axit, bazơ. Vậy muối có những -HS: Chú ý lắng nghe

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

tính chất hóa học như thế nào? Thế nào là phản ứng
trao đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là
gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong chủ đề muối
này.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của muối


a. Mục tiêu:
HS biết được: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp- Làm việc nhóm – Kết
hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của
muối
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học ,sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, giải quyết vấn đề

- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: - HS: Thực hiện thí nghiệm, I. TÍNH CHẤT
Cho dây Cu vào ống nghiệm nêu hiện tượng: Có kim loại HÓA HỌC CỦA
chứa dd AgNO3.Yêu cầu HS màu xám bám ngoài dây MUỐI
nêu hiện tựơng xảy ra và viết đồng, dung dịch có màu 1. Muối tác dụng với
PTPƯ xảy ra. xanh lam. PTHH : kim loại:  Muối +
kim loại mới.
Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag
Cu + 2AgNO3
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: -HS: Thực hiện thí nghiệm
Cu(NO3)2+2Ag
Cho H2SO4 loãng +dd BaCl2. và nêu hiện tượng: Có kết Fe + 2AgNO3
Yêu cầu HS nêu hiện tượng tủa trắng xuất hiện. PTHH : Fe(NO3)2 + 2Ag
xảy ra và viết PTPƯ xảy ra. H2SO4 + BaCl2  2HCl+BaSO4 Fe + CuSO4 
-GV giới thiệu: Nhiều muối - HS: Nghe giảng và ghi FeSO4+ Cu
khác cũng tác dụng axit tạo nhớ. 2. Muối tác dụng với
axit:  Muối + Axit
thành muối mới và axit mới.
mới.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3:
2 H SO + BaCl  2HCl
4 2
Cho dd AgNO3 + NaCl. - HS: Thực hiện thí nghiệm,
+ BaSO4
Yêu cầu HS nêu hiện tượng nêu hiện tượng: Xuất hiện 3. Muối tác dụng
xảy ra và viết PTHH. kết tủa trắng. với muối:  2 muối
- GV giới thiệu: Nhiều muối AgNO3+NaCl  AgCl+NaNO3 mới.
khác tác dụng với nhau tạo -HS: Nghe giảng và ghi AgNO3+NaCl AgCl +
thành 2 muối mới. nhớ. NaNO3
-GV: Thực hiện thí nghiệm 4: -HS: Theo dõi thí nghiệm và 4. Muối tác dụng với
nêu hiện tượng: Xuất hiện bazơ:  Muối +
Cho dd NaOH + dd CuSO4 .

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện chất kết tủa màu xanh. Bazơ mới.
tượng và viết PTHH? CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + CuSO4 + 2NaOH 
- GV thông báo: Chúng ta đã Na2SO4 Cu(OH)2 + Na2SO4

biết nhiều muối bị phân huỷ ở - HS: Nghe giảng và viết 1


nhiệt độ cao như: KClO3 , số phương trình phản ứng
5. Phản ứng phân
KMnO4, CaCO3, MgCO3.Yêu đã được học : huỷ
0
cầu HS viết PTHH cho 1 số 2KClO3 
t
 2KCl + 3O2 0
2KClO3  t

muối đã biết?
0
CaCO3  t
 CaO + CO2 2KCl + 3O2
0
CaCO3  t

CaO+CO2
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch
a. Mục tiêu:
HS biết được: Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại- Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Kết hợp làm
việc cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học.
-GV: Cho HS nhắc lại các loại - HS: Nhắc lại các loại phản II. PHẢN ỨNG
phản ứng đã học. ứng. TRAO ĐỔI
- GV: Hướng dẫn HS nêu đặc -HS: Trong các phản ứng TRONG DUNG
điểm các phản ứng trong các trên các hợp chất tham gia DỊCH
tính chất 2, 3, 4. phản ứng trao đổi với nhau 1. Phản ứng trao
những thành phần cấu tạo . đổi:
-GV: Đó là các phản ứng trao -HS: Nêu khái niệm phản - Là phản ứng hoá
đổi. Vậy, phản ứng trao đổi là ứng trao đổi theo gợi ý của học, trong đó hai
gì? GV. hợp chất tham gia
-GV: Yêu cầu HS thảo luận và -HS: Thảo luận và trả lời. phản ứng trao đổi
cho biết điều kiện để xảy ra thành phần cấu tạo
phản ứng trao đổi là gì? cho nhau để tạo hợp
- GV lưu ý: Phản ứng trung hoà -HS: Ghi nhớ. chất mới.
cũng thuộc phản ứng trao đổi 2. Điều kiện xảy ra
phản ứng trao đổi:
- Sản phẩm tạo
thành có chất dễ bay
hơi hoặc chất không
tan.
- Lưu ý: Phản ứng
trung hoà cũng
thuộc phản ứng trao

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

đổi
2NaOH + H2SO4 
NaSO4+H2O
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu muối natri clorua (NaCl )
a. Mục tiêu:
HS biết được: - Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl)
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – Trực quan- Thảo luận nhóm - Kết hợp làm
việc cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: biết cách khai thác muối NaCl ngoài tự nhiên, sử dụng muối
ăn hợp lí
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học
- GV: Trong tự nhiên các em - HS: Muối ăn có trong I. MUỐI NATRI
thấy muối ăn có ở đâu? nước biển, trong lòng đất CLORUA (NaCl )
3
- GV thông báo: Trong 1 m (muối mỏ). 1. Trạng thái tự
nước biển có hoà tan khoảng - HS: Nghe giảng và ghi nhiên:
27 kg muối NaCl,5 kg muối nhớ. - NaCl có nhiêù
MgCl2, 1kg muối CaSO4 và các trong tự nhiên, dưới
muối khác. dạng hoà tan trong
- GV: Gọi HS đọc phần 1 - HS: Đọc SGK. nước biển và kết
SGK /34 tinh trong mỏ muối.
- GV: GV chiếu các cánh đồng - HS: Quan sát.
ruộng muối.
- GV: Yêu cầu HS trình bày - HS: Cho nước mặn bay 2. Cách khai thác
cách khai thác muối ăn từ nước hơi từ từ, thu được muối kết (SGK/34)
biển? tinh.
- GV: Muốn khai thác muối ăn - HS: Đào hầm hoặc giếng
từ những mỏ muối trong lòng sâu qua các lớp đất đá đến
đất người ta làm thế nào? mỏ muối. Muối mỏ sau khi
khai thác được nghiền nát
và tinh chế để có muối sạch. 3. Ứng dụng:
- GV: chiếu các hình ảnh, - Muối NaCl được
video về ứng dụng của muối -HS: Dựa vào sơ đồ trả lời. dùng làm gia vị bảo
NaCl kết hợp với quan sát sơ quản thực phẩm.
đồ và cho biết những ứng dụng Dùng để sản xuất
quan trọng của muối NaCl? NaOH, Na2CO3,
NaHCO3…..
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học chung của
muối, phản ứng trao đổi, muối NaCl

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên
tivi (máy chiếu).
Bài tập 1Trong các phản ứng
sau, cho biết các phản ứng nào - Học sinh đọc bài.
xảy ra? Giải thích? Viết
PTHH? - Học sinh lên bảng
a. Ba(NO3)2+ NaCl 
b. Ag + Cu(NO3)  - HS: Thảo luận nhóm trong
c. CuSO4 + NaOH  5’ và trình bày kết quả vào
d. Na2CO3 + H2SO4  bảng phụ.
GV: Tổ chức cho HS thảo - HS: Nhận xét.
luận nhóm trong 5’ làm - HS: Ghi chép vào vở.
Bài tập 2: Hãy viết các
phương trình phản ứng thực
hiện những chuyển đổi hoá
học sau:
NaCl  NaOH  Cu(OH)2
 CuO  Cu
-GV: Yêu cầu các nhóm nhận
xét bài làm của nhau. -HS: Nghe và làm theo
- GV: Nhận xét, đánh giá. hướng dẫn của Gv
- GV: Hướng dẫn HS làm - HS: Lên bảng làm bài tập, 5
Bài tập 3: Cho 2,8 gam Fe tác HS nộp vở
dụng hết với axit clohiđric. - HS: Lắng nghe, ghi bài.
a.Viết PTHH xảy ra. - HS: Dựa vào các kiến thức
b.Tính khối lượng muối thu đã học để chọn đáp án đúng.
được. - Lắng nghe, ghi bài.
-GV: Gọi một HS lên bảng
làm bài tập và thu vở 5 HS
chấm lấy điểm.
- GV: Nhận xét bài làm của
HS.
- GV: Cho HS làm
Bài tập 4: Có các dd không
màu là: NaCl, Na2SO4,HCl.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Các thuốc thử để phân biệt các


muối là:
A.AgNO3,NaOH;
B .BaCl2,qùy tím;
C. NaOH, BaCl2;
-Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt
kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về oxit giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm
việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí.
bảng phụ.
GVđặt vấn đề Muối ăn hay trong dân gian
còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng
thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào
cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
thức ăn. Có rất nhiều dạng muối ăn: muối phụ.
thô, muối tinh, muối iốt.

GVđặt vấn đề
1.Vì sao khi luộc rau muống cần cho thêm

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

một ít muối ăn NaCl?


2.Tại sao muối ăn lại hay bị chảy nước?
3. Thợ đi biển thường bảo quản Hải sản
như thế nào?
4.Vì sao nước mắt lại mặn?
5. Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc
muối lên trên mặt đường?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm -Các nhóm chú ý lắng nghe thực
1. Vì sao khi luộc rau muống cần cho thêm hiện nhiệm vụ
một ít muối ăn NaCl?

-HS: đại diện học sinh các nhóm lên


2. Tại sao muối ăn lại hay bị chảy nước? báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
→ Dưới áp suất khí quyển 1atm thì
nước sôi ở 100oC. Nếu cho thêm một
ít muối ăn vào nước thì nhiệt độ sôi
cao hơn 100oC. Khi đó luộc rau sẽ
mau mềm, xanh và chín nhanh hơn
là luộc bằng nước không. Thời gian
3. Thợ đi biển thường bảo quản Hải sản rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin.
Ngoài ra muối hút nước từ rau xanh
như thế nào?
(tính thẩm thấu của nước từ rau ra
ngoài môi trường, từ nơi có nồng độ
loãng ra đặc) nên rau giòn hơn.
→Muối ăn khi khai thác từ nước
biển, mỏ muối, hồ muối thường có
lẫn nhiều tạp chất như MgCl2 , CaCl2
…. Là những chất ưa nước nên làm
4.Vì sao nước mắt lại mặn? cho muối dễ bị ướt.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

→ Thường bảo quản trong những


thùng đá có bỏ thêm muối vào. Vì
muối có thể làm hạ thấp nhiệt độ của
đá xuống – 80C, - 100C thậm chí –
180C.
5. Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc
muối lên trên mặt đường?

→ Vì trong nước mắt có 6 g muối.


Nước mắt được sinh ra từ tuyến lệ có
tác dụng bôi trơn nhãn cầu làm cho
nhãn cầu không bị khô, bị xước và vì
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng có muối nên có tác dụng hạn chế bớt
nhóm sự phát triển của vi khuẩn trong mắt.
Và cũng vì vậy mà thuốc đau mắt có
thành phần muối NaCl.

→ Tại các nước có tuyết rơi để hạn


chế việc đóng tuyết trên đường làm
trơn trượt người ta rắc muối lên mặt
đường làm tan chảy tuyết. Khi có
thêm muối vào tuyết phải – 50 C mới
có thể đóng băng được. Nhưng nếu
ngày giá lạnh (-200C đến -300C) việc
thêm muối sẽ không còn hiệu quả.-
GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả
tìm được

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về muối
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.


d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
- GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi hình ảnh về -HS Chú ý quan sát, lắng nghe
bột nở, các sản phẩm có chứa bột nở. Bột nở
là chất gì mà có thể làm cho bánh to ra và
xốp được?
- GV mở rộng: bột nở là muối (NH4)2CO3
được dùng làm bột nở vì khi trộn thêm bột
mì hoặc các bột khác, lúc nướng bánh
(NH4)2CO3 phân hủy thành các chất khí và
hơi làm cho bánh xốp và nở.
(NH4)2CO3   2NH3  + CO2  + H2O
0
t

GV→ Có một bí quyết trong nấu ăn từ ngày


xưa các cụ thường dùng nước tro để ninh
xương. Vậy các em hãy về nhà tìm hiểu tại
sao các cụ lại làm vậy?
(Trong tro bếp có Kali, Kali làm nhừ xương
nhanh hơn)
-HS về nhà làm nhiệm vụ được giao

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết

2. Hướng dẫn tự học ở nhà: GV hướng dẫn HS về nhà làm Làm bài tập về
nhà:1,2,3,4, 5 SGK/33 bài tập 2,4,5/SGK36. Chuẩn bị bài phân bón hóa học

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tuần: 8 Ngày soạn: 23/10/2021


Tiết: 15 Ngày dạy: .. /…./2021
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được:
- Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây
trồng.
- Biết phân loại phân bón hoá học : phân bón đa lượng, phân bón vi lượng,
biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số
tính chất của các loại phân bón đó.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện khả năng phân biệt một số mẫu phân đạm, phân ka li, phân
lân dựa vào cảm quan và tính chất hóa học.
- Làm được bài tập định tính, định lượng liên quan đến phân bón hoá học.
3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, sự yêu thích
môn học.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

4. Năng lực cần hướng đến:


Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- Năng lực sử dụng CNTT và cuộc sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa
học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Dạy học theo nhóm.
+ Vấn đáp tìm tòi.
+ Hoạt động nhóm.
+ Vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: Các mẫu phân bón hóa học.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi,
máy tính
b.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Giới thiệu 3 mẫu phân bón: Đạm, lân, kali, -HS quan sát, phát biểu
yêu cầu HS dùng kinh nghiệm bản thân cho biết mỗi
mẫu là loại phân nào?
-GV đặt vấn đề: Đây là 3 mẫu phân đa lượng phổ -HS khác bổ sung, nếu ý kiến
biến có ý ngĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển, khác.
sinh trưởng, ra hoa, kết quả, nâng cao năng suất
trồng trọt. Vậy phân bón hoá học là gì? Có mấy
loại? Mỗi loại có tác dụng như thế nào với vây -HS: Chú ý lắng nghe
trồng? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong chủ đề muối
này.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Những phân bón hoá học thường dùng


a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Các loại phân bón hoá học thường. Phân loại được phân bón đa lượng, vi lượng,
biết mỗi loại phân đạm, lân, kali chứa nguyên tố nào.
- Lấy được ví dụ mỗi loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp- Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: Sản phẩm hoạt động dự án. HS trả lời được các câu hỏi mà
GV đưa ra.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm.
- GV: giới thiệu phần I.Những nhu cầu của cây
I. Những nhu cầu của cây trồng:
trồng HS đã được biết - Học sinh tự nghiên cứu.
trong chương rình Sinh II.Những phân bón hóa học
học, các em tự tìm hiểu thường dùng :
thêm trong SGK.
Đại diện nhóm lên báo 1. Phân bón đơn:
- Yêu cầu đại diện nhóm cáo (thuyết trình, bảng - Phân bón đơn chỉ chứa một
báo cáo kết quả hoạt động phụ, trình chiếu trong ba nguyên tố dinh
dự án “Phân loại phân bón Powerpoint) dưỡng chính là đạm (N), lân
hoá học, lấy ví dụ mỗi 1. Phân bón đơn: (P) và ka li (K).
loại” - Phân bón đơn chỉ chứa a) Phân đạm: Một số phân
một trong ba nguyên tố đạm thường dùng là:
dinh dưỡng chính là - Ure: CO(NH2)2 tan trong
đạm (N), lân (P) và ka li nước
- Gọi đại diện nhóm báo (K). -Amoni nitrat: NH4NO3 tan
cáo a) Phân đạm: Một số trong nước
phân đạm thường dùng - Amoni sunfat: (NH4)2SO4
là: tan trong nước
- Ure b) Phân lân: Một số phân lân
-Amoni nitrat thường dùng là:
- Amoni sunfat: - Phôt phat tự nhiên: Thành
b) Phân lân: Một số phần chính là Ca3(PO4)3
- Gọi nhóm khác bổ sung. phân lân thường dùng không tan trong nước, tan
là: chậm trong đất chua
- Phôt phat tự nhiên - Supe phôt phat: là phân lân
- Supe phôt phat đã qua chế biến hoá học,
c) Phân ka li: thành phần chính có

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

KCl, K2SO4 Ca(H2PO4)2 tan được trong


2. Phân bón kép: nước
- Giáo viên chốt kiến - Có chứa 2 hoặc cả3 c) Phân ka li: Thường dùng
thức. ng/tố N, P, K. là KCl, K2SO4 đều dễ tan
3. Phân vi lượng trong nước.

Nhóm khác nhận xét, bổ 2. Phân bón kép:


sung. - Có chứa 2 hoặc cả3 ng/tố
N, P, K.
3. Phân vi lượng
- Có chứa một lượng rất ít
các nguyên tố hoá học dưới
dạng hợp chất cần thiết cho
sự phát triến của cây như bo,
kẽm, mangan…
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học chung của
muối, phản ứng trao đổi, muối NaCl
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
*Hoạt động STEM - Học sinh làm việc nhóm,
Giáo viên đưa ra 3 mẫu phân tiến hành hoạt động STEM
bón (đã đưa ra đầu giờ) giới theo 5 bước: xác định vấn đề,
thiệu đây là 3 mẫu phân bón nghiên cứu kiến thức nền
NH4Cl, KCl, Ca(H2PO4)2. (Tính chất hoá học của muối,
Yêu cầu HS thiết kế thí nhận biết nhóm (SO4), nhóm
nghiệm nhận biết 4 mẫu phân (Cl)) đề xuất giải pháp, lựa chọn
trên. giải pháp, thiết kế quy trình, tiến
hành thí nghiệm nhận biết các
yêu cầu HS cho biết mỗi mẫu
mẫu phân bón, bàn luận, hoàn
là loại phân nào? thành phiếu học tập.
Hiện
Cách làm tượng Kết luận
- Lấy mẫu thử - Ba mẫu + Dung dịch
và đánh dấu. thử tan Ca(H2PO4)2
- Lần lượt hoà tạo thành chất rắn ban
tan các mẫu dung đầu là
phân bón vào dịch. Ca(H2PO4)2
nước thu được
các dung dịch
tương ứng + Dung dịch

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Nhỏ vài giọt


dung dịch
Na2CO3 vào - Xuất
các mẫu thử, hiện kết
nhận ra tủa trắng.
Ca(H2PO4)2. -
Hai mẫu còn
lại không hiện
tượng.
- Nhỏ vài giọt - Xuất NH4Cl chất
dung dịch hiện khí rắn ban đầu
NaOH vào 2 bay lên là NH4Cl
mẫu thử còn + Còn lại là
lại. KCl
- HS lên bảng trình bày, HS
BT: Tính thành phần phần khác nhận xét, bổ sung.
trăm của nitơ có trong các hợp
chất sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, - Lắng nghe, ghi bài.
NH4NO3, CO(NH2)2.
- HS lên bảng trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phân bón hoá học giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm
việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí.
bảng phụ.
- GV: Người ta biết chất diệp lục trong cây
xanh có công thức phân tử C 55H70O5N4Mg. → Nên dùng phân đạm như phân
Cây xanh tạo chất này nhờ CO 2 (trong không magie sunfat và amoni sunfat
khí), hiđro (từ nước trong đất) và các chất vô (NH4)2SO4 vì 2 loại phân này có Mg
cơ là nitơ, magie (từ đất lên). Khi cây bị và N cung cấp cho cây.
vàng lá người ta nghi là không đủ chất diệp
lục. Vậy theo em nên bón loại phân nào giúp
cây tạo chất diệp lục hiệu quả nhất ? → Khi trời sấp chớp phản ứng giữa
- GV: nitơ và ôxi xảy ra và các phản ứng

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hóa học khác tạo ra (NO3) tan trong
Hể nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên” nước mưa thấm vào đất cung cấp
Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất cho đất một lượng nitơ ( còn gọi là
cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào? phân đạm) do đó lúa tốt tươi. Nhờ
hiện tượng này hàng năm phân đạm
tăng 6 – 7 kg N2 cho mỗi mẫu đất.
Ngày nay người ta điều chế ure từ
không khí chủ động bón cho cây
trồng và trong nền nông nghiệp hiện
đại cần phải dùng nhiều phân bón và
nhiệm vụ của ngành công nghiệp hóa
chất “hướng về không khí đòi lương
thực” là càng lớn.
→ Một số phân bón có thể tiêu diệt
các loại sinh vật có hại này. Ví dụ
trước khi trồng khoai tây một tuần
người ta đưa vào đất một lượng urê
(1,5 kg/m2) thì các mầm bệnh bị tiêu
diệt hoàn toàn. Hiện tượng dễ thấy là
không còn đỉa trong nước ở nhiều
- Tại sao khi nông nghiệp phát triển thì các vi
nơi như ngày trước nữa.
khuẩn, nấm, giun tròn sống trong đất,
nước… giảm đi rất nhiều nhiều nơi không
→ Khi nước sông, hồ bị ô nhiễm
còn nữa?
nặng bởi các chất hữu cơ giàu đạm
như nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải
hữu cơ… thì lượng urê trong các
chất hữu cơ này sinh ra nhiều. Dưới
tác dụng của men ureaza của các vi
- Tại sao khi đi gần các sông, hồ bẩn vào
sinh vật, urê bị phân hủy tiếp thành
ngày nắng nóng, người ta ngửi thấy mùi
CO2 và amoniac NH3 theo phản ứng:
khai?
(NH2)2CO + H2O → CO2 + 2NH3
NH3 sinh ra hòa tan trong nước sông.
Như vậy khi trời nắng (nhiệt độ cao),
NH3 sinh ra do các phản ứng phân
hủy urê chứa trong nước sẽ không
hòa tan vào nước mà bị tách ra bay
vào không khí làm cho không khí
xung quanh sông, hồ có mùi khai khó
chịu.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-HS: đại diện học sinh các nhóm lên


báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về muối
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi hình ảnh về bột -HS Chú ý quan sát, lắng nghe
nở, các sản phẩm có chứa bột nở. Bột nở là
chất gì mà có thể làm cho bánh to ra và xốp
được?
-GV mở rộng: bột nở là muối (NH4)2CO3
được dùng làm bột nở vì khi trộn thêm bột
mì hoặc các bột khác, lúc nướng bánh
(NH4)2CO3 phân hủy thành các chất khí và
hơi làm cho bánh xốp và nở.
(NH4)2CO3   2NH3  + CO2  + H2O 
0
t

GV→ Có một bí quyết trong nấu ăn từ ngày


xưa các cụ thường dùng nước tro để ninh
xương. Vậy các em hãy về nhà tìm hiểu tại
sao các cụ lại làm vậy?
(K2CO3 trong tro bếp tác dụng với muối
canxi trong xương sinh ra hợp chất kết tủa -HS về nhà làm nhiệm vụ được giao
CaCO3 làm cho xương chóng nhừ.)
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

2. Hướng dẫn tự học ở nhà


- GV hướng dẫn HS về nhà làm Làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5 SGK/33 bài tập
2,4,5/SGK36. Chuẩn bị bài phân bón hóa học.

Tuần: 9 Ngày soạn: 24/10/2021


Tiết: 17 Ngày dạy: .. /…./2021

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ,
muối.
2.Kỹ năng :
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất
rắn, lỏng, khí.
3.Thái độ
Tạo hứng thú – Say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực tự học sống

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
TT

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Phương pháp dạy học theo nhóm, vấn
đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất , bảng phụ bài
tập.
b.Học sinh : Xem lại kiến thức cũ và vẽ trước các bảng sơ đồ câm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi -HS lên bảng
-GV: Chiếu nội dung phần ktra bài cũ lên tivi
HS1,2: Làm bài tập 1/SGK 39 -HS: quan sát
-GV: nhận xét cho điểm HS
-GV: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối
có sự chuyển đổi hoá học với nhau như thế nào? -HS: Chú ý lắng nghe
Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
a. Mục tiêu:
HS biết được: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm
việc với SGK.
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh nắm chắc kiến thức mối quan hệ hai chiều giữa các
loại hợp chất vô cơ, vận dụng linh hoạt trong làm bài tập
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán
hóa học, tư duy phát hiện vấn đề

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Chiếu vẽ sơ đồ chưa điền - HS: Quan sát sơ I. MỐI QUAN HỆ GIỮA
đầy đủ về mối quan hệ giữa các đồ câm và bước CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ
loại hợp chất vô cơ lên tivi đầu hình thành suy CƠ
nghĩ. O.Bazơ O.Axit

(1) (2)
O.Bazơ O.Axit
(3) (4)
(1) (2) Muối (5)
(3) (4) (6) (9)
Muối (5)
(6) (9) (7) (8)
Bazơ Axit
(7) (8)
Bazơ Axit

- GV: Yêu cầu các nhóm thảo - HS: Tiến hành


luận nhóm để điền đầy đủ các thảo luận nhóm để
thông tin còn khuyết vào bảng hoàn thiện bảng .
phụ.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm
lên trả lời. - HS: Trả lời
(1) oxit bazơ +
axit
(2 ) oxit axit +
bazơ
(3) oxit bazơ +
nước
(4) phân huỷ các
bazơ không tan
(5) oxit axit + nước
(trừ SiO2)
(6)bazơ + muối
(7)muối + bazơ
(8)muối + axit
-GV: Nhận xét , đánh giá. (9)axit + bazơ (oxit
bazơ, muối , kim
loại)
- HS: Lắng nghe
và ghi nhớ.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2.2 Những phản ứng hoá học minh hoạ
a. Mục tiêu:
HS biết được: Các PTHH thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ .
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại- Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Kết hợp làm
việc cá nhân..
c. Sản phẩm dự kiến: Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi,
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học
-GV: Yêu cầu các nhóm tiếp - HS: Thảo luận II. NHỮNG PHẢN ỨNG
tục viết PTHH minh hoạ cho sơ nhớm để viết HÓA HỌC MINH HỌA
đồ ở phần 1. phương trình phản (1) MgO + H2SO4  MgSO4 +
H2O
- GV: Gọi đại diện các nhóm ứng minh hoạ
(2) SO3 + 2NaOH  Na2SO4 +
lên trình bày phần ví dụ minh - HS: Viết PTHH H2O
hoạ. (3) Na2O + H2O 2NaOH
(4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 +
3H2O
(5) P2O5 + 3H2O  2 H3PO4
(6) KOH + HNO3  KNO3 +
H2O
(7) CuCl2+2KOH 2KCl +
- GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: Lắng nghe Cu(OH)2
và sửa bài. (8) AgNO3 + HCl AgCl +
HNO3
(9) 6HCl + Al2O3  2AlCl3 +
3H2O
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ,
muối.
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
-GV hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những - Học sinh lên bảng
biến đổi hoá học sau
a. Na2O  NaOH  Na2SO4 NaCl NaNO3 -HS: Nghe và làm theo
b. Fe(OH)3Fe2O3FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 hướng dẫn của GV
Fe2(SO4)3
Bài tập2: Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch
sau đây: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl. Hãy dùng
phương pháp hóa học để nhận biết các chất có trong
mỗi lọ.

-GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 5’ làm - HS: Thảo luận nhóm trong
Bài tập 3: Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và 5’ và trình bày kết quả vào

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra được bảng phụ.
448ml khí (đktc). - HS: Nhận xét.
-Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của - HS: Chép vào vở.
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Nhắc học sinh ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện
tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ”
- Bài tập về nhà: 2,3,4 SGK / 41

Tuần: 9 Ngày soạn: 31 /10/2021


Tiết: 17 Ngày dạy: 02 /11/2021
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp
chất.
2.Kỹ năng:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại
hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong
đời sống, sản xuất
3.Thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và
TT
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK –
Hỏi đáp.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.
-Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ
b.Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


ghi bài
1 : Khởi động
-GV: Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua -HS: Chú ý lắng nghe
lại với nhau, chúng có thể chuyển đổi cho nhau.
Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức
về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu bài luyện tập.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân –
Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm dự kiến: nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại
hợp chất.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán
hóa học, tư duy phát hiện vấn đề
- GV: Dán bảng phân loại các -HS: lắng nghe
hợp chất vô cơ (dạng sơ đồ
câm) - HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận: Điền các loại hợp chất vô - HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ.
cơ vào các ô trống cho phù
hợp.
- GV: Nhận xét bài các nhóm - HS: Lắng nghe và sửa vào vở.
đã làm
Các hợp chất vô cơ

Oxit Axit Bazơ Muối

O.Bazơ O.Axit Có oxi Không oxi Tan Không tan Axit Trung hòa

- GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại - HS: Nhắc lại.


tính chất hoá học của oxit bazơ,
oxit axit, bazơ, axit, muối?
- GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá
nhân.
c. Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán

- GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau: - HS: Quan sát và đọc đề bài.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

học để phân biệt các lọ hoá chất không - HS: Thảo luận nhóm:
nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ B1: Lần lượt lấy các mẫu thử +
tím : KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl giấy quỳ nếu màu tím hoá xanh là
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận. dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm
1).
Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl,
H2SO4( nhóm 2).
- GV: Nhận xét đánh giá. Nếu quỳ tím không chuyển màu là
- GV: Hướng dẫn HS các bước làm của dung dịch KCl.
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở
CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu
P2O5 thấy có kết tủa trắng thì chất ở
Trong các chất trên, chất nào tác dụng nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2
được với: là H2SO4 .
– Dung dịch HCl. Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH
– Dung dịch Ba(OH)2. Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl
– Dung dịch BaCl2. Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 +H2O
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ các
bước làm
Bài tập 2:
TT Công Tác Tác
thức dụng dụng
HCl Ba(OH)2
1 Mg(OH) x
2

- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm Bài 2 CaCO3 x


tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm 3 K2SO4 x
Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch HCl . 4 HNO3 x
Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí 5 CuO x
(đktc). 6 NaOH x
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn 7 P2O5 x
hợp ban đầu?
Theo các bước sau:
+ Viết các PTHH xảy ra.

+ Tính của khí thu được (H2).

+Dựa vào PTHH tính => =>

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

%MgO. - HS: Theo dõi GV hướng dẫn và


làm bài tập 3:
Mg + 2HCl  MgCl2 +H2
MgO + 2HCl  MgCl2 +H2O

Theo phương trình phản ứng (1) ta


có:
nMg = nMgCl2 = 0,05(mol)
(mol)
(gam)

4: Tìm tòi mở rộng nnâng cao


Giáo viên kết hợp làm trong phần hoạt động 3
5. Hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập về nhà:1,2/42
- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình.
Tuần: 9 Ngày soạn: 31/ 10 /2021
Tiết: 18 Ngày dạy: 07 /11 /2021

THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và
với axit.
2.Kỹ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

3.Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm, trong học tập và thực hành hoá học.
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực tự học sống
- Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
TT

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
- Hình thức tổ chức dạy học:cá nhân, nhóm, cả lớp
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe.
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet.
b. Học sinh :
- Mẫu bài tường trình..
- Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
- GV: Để rèn luyện kĩ năng thao tác thí -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị
nghiệm và quan sát thí nghiệm để giải thích giáo viên giao
và rút ra kết luận về tính chất hoá học của
bazơ và muối.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành


a. Mục tiêu:
HS biết được: cách sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành
công các thí nghiệm trên.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh biết sử dụng dụng cụ và hóa chất, tiến hành thí

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

nghiệm an toàn
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học

- GV: Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài thực hành. -HS: Trả lời.
- GV: Hướng dẫn HS chú ý hiện tượng xảy ra để - HS: Ghi nhớ.
viết bài tường trình.
- GV: Hướng dẫn HS các thao tác thí nghiệm: - HS: Theo dõi các thao tác
Thí nghiệm 1: NaOH + FeCl3. thí nghiệm mẫu của GV,
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 + HCl. ghi nhớ các thao tác phục
Thí nghiệm 3: CuSO4 + Fe. vụ cho việc tiến hành thí
Thí nghiệm 4: BaCl2 +Na2SO4 nghiệm.
Thí nghiệm 5: BaCl2 + H2SO4.
- GV: Hướng dẫn các thao tác cần thiết cho từng
thí nghiệm cụ thể và yêu cầu HS ghi nhớ các
thao tác đó phục vụ cho việc thực hành của - HS: Theo dõi các thao tác
nhóm. thực hành của GV và ghi
- GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hiện nhớ các thao tác đó.
thí nghiệm để kết quả thí nghiệm được chính xác
và tránh nguy hiểm cho HS. - HS: Nghe và ghi nhớ
những lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với
axit.
b. Phương thức dạy học: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và
viết các PTHH các thí nghiệm.
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học,
năng lực thực hành hóa học.
- GV: Chia nhóm học sinh.Yêu cầu các nhóm - HS: Thực hiện chia nhóm
bầu nhóm trưởng, thư kí. theo yêu cầu của GV.

- GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ, hoá -HS: Đại diện các nhóm lên
chất về tiến hành thí nghiệm. nhận dụng cụ, hoá chất về
- GV: Theo dõi HS thực hiện thí nghiệm, hướng cho nhóm.
dẫn, uốn nắn những thao tác chưa chính xác của -HS: Các nhóm tiến hành
HS. thí nghiệm theo hướng dẫn

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

của GV, ghi lại các hiện


tượng quan sát được và lưu
ý các thao tác để thí nghiệm
đạt kết quả chính xác.
Hoạt động .3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: Bài tường trình
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề.
-GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, -HS: Đại diện các nhóm nêu
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa lại cách tiến hành, hiện
làm. tượng và viết PTHH các
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí TN.
nghiệm. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS: Hoàn thành bài tường
trình thí nghiệm theo mẫu
đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong
quá trình làm thí nghiệm
d. Năng lực hướng tới: giao tiếp, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm làm việc sạch sẽ và trả dụng
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. cụ cho GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ -HS: Các nhóm báo cáo kết
sung ý kiến. quả trước lớp. Các nhóm
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với khác lắng nghe và bổ sung ý
các nhóm. kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành
tiếp theo.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

HOẠT ĐỘNG 5 TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.

Tuần: 10 Ngày soạn: …./…./2021


Tiết: 19 Ngày dạy: .. /…./2021
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ
(Thời gian: 45 phút)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được các tính chất hoá học của bazơ
- Biết các muối có thể biến đổi tạo ra chất mới
- Biết các tính chất hoá học của muối
- Biết một số phân bón HH thường dùng
- Biết được các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi từ hợp chất này thành
hợp chất khác
2.Kỹ năng :
Nhận biết các chất bazơ có thể tham gia phản ứng hoá học:
- Xác định được các chất tham gia PƯHH trao đổi muối trong dung dịch
- Tính khối lượng và nồng độ của muối trong phản ứng Hoá học
- Viết đúng CTHH của phân bón
- Viết được các PTHH thể hiện sự chuyển đổi hoá học
3. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán (Tính phân tử khối của một số chất) .
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
II. NỘI DUNG

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra phát cho học sinh
2. Học sinh:Ôn tập các phần đã học
3. Đề bài
III- Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TNTL

Cấp độ Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
ND

KT
1.Tính Tính chất
chất hoá hoá học của
học của bazơ
bazơ - Nhận biết
các chất
bazơ có thể
tham gia
phản ứng
hoá học
Số câu 2 1 3
hỏi
Số điểm 1,0 1,5 2,5
(25%)
2.Tính -Biết các muối -Biết các tính - Xác định khối
chất hoá có thể biến đổi chất hoá học lượng của chất
học của tạo ra chất mới của muối liên quan đến
muối - Xác định - Tính khối nhiều PƯHH
được các chất lượng của các
tham gia chất dựa vào
PƯHH trao phản ứng
đổi muối trong Hoá học
dd
Số câu 4 1 1ý 5
hỏi
5,0
Số điểm 2,0 1,5 1,5
(50%)
3.Phân - Biết một số
bón hoá phân bón
học HH thường
dùng
-Viết đúng
CTHH của
phân bón
1
Số câu 1
hỏi
1,0
Số điểm 1,0
(10%)
-Biết được các
4.Mối

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

hợp chất vô cơ
quan hệ
có thể chuyển
giữa các
đổi từ hợp chất
hợp chất
này thành hợp
vô cơ
chất khác
- Viết được các
PTHH thể hiện
sự chuyển đổi
hoá học
1
Số câu 1
hỏi
1,5
Số điểm 1,5
(15%)
Tổng số 3 1 4 1 1 1ý 10
câu
Tổng số 2,0 1,5 2,0 1,5 1,5 1,5 10,0
điểm
Tỉ lệ % 20% 15% 20% 15% 15 15% 100%
%
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1.(3 điểm) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất
1. Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là :
A. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2O
2. Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:
A. H2O B. AgCl C. NaOH D. H2
3. Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng.
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng C. Không có hiện tượng gì.
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Có kết tủa màu đỏ
4. Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong
một dung dịch
A. NaOH và HBr B. H2SO4 và BaCl2
C.KCl và NaNO3 D.NaCl và AgNO3
5, Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. BaCO3 B. K2CO3 C. CuSO4 D. CaCO3
6. Nhỏ 1 giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh.Nhỏ từ từ
dung dịch HCl vào dung dịch trên đến dư thì
A.Màu xanh của dung dịch không đổi.
B.Màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn. Dung dịch trở thành không
màu.
C. Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, dần dần chuyển sang màu đỏ.
D.Màu xanh của dung dịch đậm hơn.
Câu 2. (1 điểm) : Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón
hoá học ở cột I cho phù hợp
Cột I Cột II
a.Urê 1.NH4NO3

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

b. Đạm amoni sunfat 2.KNO3


c. Đạm kali nitrat 3.(NH2)2CO
d.Đạm amoni nitrat 4.(NH4)2SO4
5.Ca(NO3)2
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 3. ( 1,5điểm)
Hãy nhận biết các dung dịch: NaOH; Na 2SO4; HCl bị mất nhãn đựng
trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các PTHH (nếu có).
Câu 4.(1,5 điểm)
Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các PTPƯ (ghi điều
MgO  MgSO4  MgCl2
( 2) ( 3)
kiện nếu có): Mg (1)

Câu 5.(3 điểm)


Trộn 200ml dd MgCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau
phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V
không đổi).
Biết Mg = 24; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; H = 1

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. (2,0điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1. d – Fe2O3 và H2O
2. b - AgCl
3. a. Xuất hiện kết tủa màu trắng
4. c.KCl và NaNO3
5. c. CuSO4
6. c. Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, dần dần chuyển sang
màu đỏ.
Câu 2. (1,0điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1. d
2. c
3. a
4. b
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu 3. (1,5điểm)
Nhận ra được mỗi chất được 0,5 điểm
Câu 4. (1,5 điểm) mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm
1- 2Mg + O2  2MgO
2- MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O
3- MgSO4+BaCl2  MgCl2 + BaSO4
Câu 5: (3,0điểm)

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

a. MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl (1) (0,25đ)


Mg(OH)2 t0 MgO + H2O (2) (0,25đ)
b. nNgCl2 = 0,2 . 0,25 = 0,05(mol) (0,25đ)
Theo PT (1): nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,05(mol)
(0,5đ)
(2): nMgO = nMg(OH)2 = 0,05 (mol)
 mMgO = 0,05 . 40 = 2 (g) (0,25đ)
c. nNaCl = 2nMgCl2 = 2. 0,05 = 0,1(mol) (0,5đ)
Vdd = 0,2 + 0,3 = 500ml = 0,5 (l) (0,5đ)
0,1
Cm(NaCl)= 0,5 = 0,2 M (0,5đ)

Tuần: 10 ,11 Ngày soạn: 10/11/2021


Tiết: 20, 21 Ngày dạy: .. /11 /2021

CHỦ ĐỀ
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA
KIM LOẠI

A. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối Tiến trình dạy học


thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiết 1
KT1: Tính chất của kim loại
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT2: Dãy hoạt động hoá học kim
Tiết 2
loại
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

NỘI LOẠI NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG
DUNG CÂUHỎI THẤP CAO
BÀI TẬP
- Nêu được tính - Minh hoạ tính - Dự đoán các - Phân biệt
chất vật lý chung chất bằng các tính chất hóa được các kim
của KL: PTHH của kim học của kim loại
Tính dẻo ,tính dẫn loai với phi kim, loại.
diện, dẫn với dung dịch - Dự đoán kết
nhiệt ,tính ánh kim axit ,dung dịch quả phản ứng - Từ thí nghiệm
KIM Câu hỏi bài - Nêu được kim muối của kim loại cụ hóa học rút ra
LOẠI tập định loại có 3 tính chất thể với phi ý nghĩa của dãy
tính hoá học: kim,với dung hoạt động hóa
1. Kim loại tác dịch axít, với học của kim
dụng với phi kim - Hiểu dược ý nước và dung loại
2. Kim loại tác nghĩa của dãy dịch muối.
dụng với dung dịch hoạt động của - Tiến hành và
axit kim loại quan sát thí
3. Kim loại tác nghiệm chứng -Viết được
dụng với dung dịch minh tính chất PTHH của Al
muối của kim loại , với dung dịch
-Minh họa được dãy hoạt động NaOH
-Mô tả được các tính chất hóa học của kim loại
hiện tượng xảy ra của nhôm, sắt - Giải thích
khi làm thí nghiệm bằng PTHH - Dự đoán kết được tại sao
về tính chất của quả phản ứng một số kim loại
kim loại -Nắm được các của nhôm, sắt mạnh như
ứng dụng liên cụ thể với phi Na ,K không
- Biết được dãy quan đến tính kim, với dung tác dụng được
hoạt động của kim chất vật lí của dịch axít ,dung với dung dịch
loại kim loại, nhôm, dịch muối và muối
sắt dung dịch
NaOH
-Nêu được Nêu được nhôm
nhôm ,sắt có tính có tính chất -Giải thích
chất chung của kim chung của kim -Phân biệt được được cơ sở
loại loại ngoài ra gang với thép khoa học của
nhôm có tính chất các biện pháp
-Nắm được khái hóa học riêng tác bảo vệ kim loại
niệm ăn mòn kim dụng với dung
loại dịch kiềm
-Biết được Al, Fe -Nắm được các
-Nắm được khái không tác dụng nguyên nhân Bài tập về sự
niệm đơn giản về được với axit kim loai bị ăn tăng giảm khối
hợp kim HNO3 và H2SO4 mòn và các biện lượng
đặc nguội pháp bảo vệ Bài tập tìm kim
-Nắm được hợp kim loại loại
Câu hỏi/bài kim của sắt là Bài tập lien
tập định gang và thép Vận dụng tính quan đến nồng
lượng chất của kim độ mol, nồng
loại để làm sạch độ phần trăm
kim loại trong
hỗn hợp .
Bài tập -Vận dụng kiến

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

thực hành- - Cách bảo quản thức đã học:


thí nghiệm- kim loại Na, Nêu , giải thích
Gắn với trong phòng thí một số hiện
hiện tượng nghiệm tượng trong thí
thực tiễn nghiệm và các
-Vận dụng kiến hiện tượng
thức liên quan trong thực tế.
đến tính chất
riêng của nhôm -Giải thích
để phân biệt được Al bị
nhôm với sắt OXH mà vẫn
sử dụng làm
-Biết cách bảo dụng cụ đun
quản kim loại nấu
khi sử dụng
-Giải thích
được vì sao
không dùng đồ
nhôm đựng
dung dịch kiềm

CÂU HỎI, BÀI TẬP MINH HỌA ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ MÔ
TẢ
1. Mức độ nhận biết
1 .Kim loại có những tính chất vật lí chung là
a. Tính dẫn điện ,dẫn nhiệt
b.Tính dẻo ,tính ánh kim
c. Tính dẻo ,tính ánh kim
d. Tính dẻo , tính dẫn điện ,dẫn nhiệt, tính ánh kim
2.Trong các kim loại sau kim loai nào dẫn điện tốt nhất
a. Cu b. Ag c. Al d. Au
3.Trong các tính chất sau tính chất nào khônh phải là tính chất của kim loại :
a. Tác dụng với dd axit -> muối và hiddro
b.Tác dụng với hidro -> kim loại và nước
c. Tác dụng với dd muối -> muối mới và kim loại mới
d.Tác dụng oxi ->Oxit
4.Dãy kim loại được xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần
a. K, Mg, Al, Fe, Cu, Ag
b. Ag , Cu, Fe, Al, Mg, K
c. Ag, Al ,Fe, Cu , Mg, K
d. K, Mg, Al, Ag ,Al, Fe
5. Mô tả hiện tượng và viết phương trình khi khi
a.Cho Fe vào dung dịch HCl
b .Cho đinh Fe vào dung dịch CuSO4
c. Đốt dây Al trong O2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

2.Mức độ hiểu
1.Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit
a. Fe, Cu, Zn, Mg b. Ag, Zn ,Mg , Fe
c. Al ,Fe, Zn ,Mg d. Ag, Cu, Fe, Zn
2. Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2
a. Ag, Zn ,Mg , Fe b. Fe, Al, Zn, Mg
c.Al ,Fe, Zn ,K d. Ag, Cu, Fe, Zn
3. Cho các cặp chất sau: Zn + HCl , Cu + ZnSO 4 , Fe + CuSO4 , Ag + HCl ,
Na + H2O . Có bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
4. Cho các kim loại sau: Mg ,Al, Cu, Fe.Trong các kết luận sau kết luận nào
sai:
a. Tất cả các kim loại trên đều không tan trong nước ở nhiệt độ thường
b. Tất cả các kim loại trên đều tan trong dung dịch HCl
c. Al, Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội
d. Al tác dụng với dung dịch NaOH
5. Một kim loại có các tính chất sau:
-Nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
-Phản ứng được với dung dịch axit và với dung dịch NaOH
Kim loại đó là:
a. Cu b. Fe c. Mg d. Al
6. Gang là hợp kim của Fe và C trong đó hàm lượng C chiếm
a. Từ 2% đến 4% b.Từ 2% đến 5%
c. Khoảng 5% d.Dưới 5%
7. Mệnh đề nào sau đây đúng
a. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim dưới tác dụng hóa học của môi trường
gọi là sự ăn mòn kim loại
b. Sự phá hủy kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ cao gọi là sự ăn
mòn kim loại
c. Sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với axit gọi là sự ăn mòn kim loại
d. Cả a,b,c
8. Cho 10 g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit Sufuric loãng dư đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được 2,24 lit khí ở đktc cho biết % khối lượng của Cu
trong hỗn hợp là bao nhiêu
a. 56% b. 44% c. 50% 72%
9. Viết phương trình hóa hoc cho các chuyển đổi sau
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
MgO MgSO4

Mg Mg(NO3)2
MgCl2
MgS
3. Mức độ vận dụng thấp

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

1.Kim loại Cu có lẫn tạp chất là Al, Fe dùng dư hợp chất nào sau đây có thể làm
sạch tạp chất mà khối lượng Cu không đổi
a. CuSO4 b. FeSO4 c. HCl d.
H2SO4 đặc
2. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau: Mg ,Zn ,Fe, Pb, Cu, Ag .Phát
biểu nào sau đây đúng
a.Fe có thể phản ứng với dung dịch muối kẽm
b.Mg có thể phản ứng với dung dịch muối kẽm
c. Al có thể phản ứng với tất cả các dung dịch muối của các kim loại trên
d. Các kim loại trên đều tác dụng với dung dịch axit clohiddric
3.Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh
a. Cho dung dịch chứa 0,1 mol CuCl2 vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH
b. Cho dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH
c. Cho dung dịch chứa o,1 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH
d. Cho 0,1 mol Na vào nước
4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng
- Phản ứng với dung dịch Ag NO3 giải phóng Ag
-Phản ứng với dung dịch axit HCl giải phóng H2 và tạo muối hóa trị 2
Kim loại X là:
a.Cu b. Na c. Al d. Fe
5. Có 3 lọ đựng 3 kim loại riêng biệt là Al, Fe, Cu bằng phương pháp hóa học
hãy phân biệt ba kim loại đó
6.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
a. Fe2O3 -> Fe –> FeCl2 -> Fe(OH)2 -> FeSO4 -> FeCl2 ->Fe
b.Al -> Al2(SO4)3 ->AlCl3 ->Al(OH)3 ->Al2O3 -> Al
7. Cho 26 g kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thấy có 8,96 lít H 2 ở đktc
thoát ra M là
a. Zn b. Fe c.Mg d. Cu
8. Cho 6,5 gam sắt clorua tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư thì thu
được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là:
a. FeCl b. FeCl2 c. FeCl3 d. FeCl4
9.Có các kim loại sau Al, Na, Cu, Ag
a. Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động của kim loại tăng
dần
b.Chọn những phản ứng hóa học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các
kim loại .Viết PTHH
10.Cho 12,8 g hỗn hợp Mg và MgO vào 500 g dung dịch HCl đến khi tan hết
thấy có 4,48 l khí thoát ra ở đktc
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trên
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl biết lượng HCl lấy dư 20% so với phản ứng
4. Mức độ vận dụng cao
1. Có 4 kim loại X, Y, Z, T biết rằng
- X, Z tác dụng với dung dịch axit HCl giải phóng H2
-T, Y không tác dụng với dung dịch axit HCl

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- X tác dụng được với dung dịch muối của Z giải phóng Z
- T tác dụng được với dung dịch muối của Y giải phóng Y
Xác định thứ tự sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học của kim loại giảm
dần;
a. X, Z, T, Y b. X, Y, Z, T c. Z, X, T, Y d. Y, T, Z, X
2. Hòa tan 18 g một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M .M là kim
loại nào sau đây:
a. Ca b. Mg c. Al d. Fe
3. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi
bằng 40%lượng kim loại đã dùng .R là kim loại nào sau:
a. Mg b. Cu c. Fe d. Ca
4. Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra
khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng Al tham
gia phản ứng là:
a. 0,27gam b. 0,54 gam c. 0,81 gam d. 1,08 gam
5.Chỉ dùng nước có thể phân biệt được các kim loaij trong các dãy kim loại nào
sau:
a. Na, Fe, Ag b. Na, Cu, Fe c. Al, Fe, Cu d. Na, Al, Fe
6. Cho một mẩu Na đã làm sạch vào dung dịch CuSO 4 dự đoán hiện tượng và
viết PTHH giải thích
7. Dung dịch X chứa CuSO4 , FeSO4
- Cho Al vào dung dịch X sau phản ứng tạo thành dung dịch Y chứa 3 muối tan
- Cho Al vào dung dịch X sau phản ứng tạo thành dung dịch Y chứa 2 muối tan
- Cho Al vào dung dịch X sau phản ứng tạo thành dung dịch Y chứa 1 muối tan
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hóa học
8.Trong một loại quăng boxit chứa 50% nhôm oxit .Nhôm khi được luyện từ
oxit đó còn chứa 1,5 % tạp chất.
Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên biết hiệu xuất
phản ứng đạt 80%
9. Cho một lá sắt nặng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO 4 15% có khối lượng
riêng 1,12 g/ml. Sau phản ứng một thời gian người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ làm
khô cân nặng 5,16 gam
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
10. Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch axit clohiđric dư đến khi kim
loại tan hết thì thu được 8,96 lit H 2 ở đktc. Còn khi cho 16,5 gam hỗn hợp trên
phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,08 lit H 2 ở đktc.
Xác định % khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
11. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 0,5 M tác dụng với 1,28 g bột đồng. Sau khi
phản ứng kết thúc. Số gam Ag được giải phóng là?
A. 21,6 g B. 5,4 g C. 10,8 g D. 4,32 g
12. Nhúng thanh kim loại X hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 sau một thời gian
lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim
loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

lên 7,1%.Biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là bằng nhau.
Xác định kim loại X?
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Học sinh biết được:
- Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kỹ năng :
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của
kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán
kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung
dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về
khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, trong thao tác
thí nghiệm, sự yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- Năng lực sử dụng CNTT và cuộc sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa
học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp làm thí nghiệm trực quan.
+ Dạy học theo nhóm.
+ Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

a. Giáo viên:
- Hoá chất: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than,
dung dịch CuSO4, dây Zn, ddAgNO3, HCl, Na, H2O.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút,
Tivi, máy tính
b. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bài
HS
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Cho học sinh quan sát 1 số mẫu -HS: quan sát
vật kim loại: dây đồng, dây nhôm, đinh
sắt…
- GV đặt vấn đề:
Kim loại đóng vai trò quan trọng -HS: Chú ý lắng nghe
trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim
loại có những tính chất vật lí và có
những ứng dụng gì trong đời sống sản
xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi
đó:
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của kim loại
a. Mục tiêu:
HS biết được: - Tính chất vật lý, hoá học của kim loại
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp- Làm việc nhóm –
Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học
của kim loại
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học , sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm,Năng lực giải quyết vấn đề

- GV: Hướng dẫn HS làm thí -HS: Thực hiện I. TÍNH CHẤT CỦA KIM
nghiệm: Dùng búa đập vào thí nghiệm theo LOẠI
đoạn dây nhôm và đập vào mẫu hướng dẫn. 1. Tính chất vật lý
than.
- GV: Yêu cầu HS nêu hiện Tính dẻo:
tượng, giải thích và kết luận? -HS: Quan sát Có thể dát mỏng, kéo

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV đặt vấn đề: Tại sao người thí nghiệm và trả sợi……… làm nên các đồ
ta cso thể dát mỏng được lá lời vật có hình dạng khác nhau.
vàng, dây nhôm, làm ra các
loại sắt trong xây dựng với
những kích thước khác nhau. - HS : Suy luận
-GV: Cho HS quan sát các mẫu trả lời : Vì kim
vật: giấy gói kẹo làm bằng loại có tính dẻo.
nhôm; vỏ của các đồ hộp thực
phẩm …… - HS: Quan sát
- GV: Dựa vào tính chất trên mẫu vật.
kim loại được ứng dụng để làm
gì?
- GV: Quan sát đồ trang sức
bằng: bạc; vàng …. Ta thấy - HS trả lời :
trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh Kim loại được
rất đẹp ….. các kim loại khác rèn, kéo sợi, dát
cũng có vẻ sáng tương tự. mỏng tạo nên
- GV: Từ ví dụ trên kim loại có các đồ vật khác
tính chất gì? nhau.
-GV: Dưạ vào tính chất này - HS: Liên hệ
kim loại được sử dụng làm gì? thực tế để trả lời.
-GV: đặt vấn đề: Chúng ta đã - HS: Kim loại
biết kim loại chiếm tới 80% có ánh kim. 2. Tính chất hóa học
trong tổng số các nguyên tố - HS: Liên hệ
hoá học và có nhiều ứng dụng thực tế: Dùng
trong đời sống sản xuất. Để sử làm đồ trang
dụng kim loại có hiệu quả cần sức.......
phải hiểu tính chất hoá học của
nó. Vậy kim loại có những tính HS lắng nghe
chất hoá học chung nào. Chúng
ta nghiên cứu bài “Tính chất
hoá học của kim loại”.
-GV: Các em đã biết phản ứng - HS: Sắt với 2.1. Phản ứng của kim loại
của kim loại nào với oxi ? oxi. với phi kim
- GV: Nêu hiện tượng và viết a. Tác dụng với oxi
PTHH. - HS: Sắt cháy 3Fe + 2O2 Fe3O4
- GV: Nêu một số phản ứng tạo những hạt 4Al + 3O2 2Al2O3
của kim loại với oxi mà em màu nâu bám Hầu hết kim loại ( trừ Ag,
biết. vào thành bình Au, Pt ….) phản ứng với oxi

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Thông báo: Nhiều kim và viết PTHH nhiệt độ thường hoặc nhiệt
loại (trừ Ag, Au, Pt) + oxi xảy ra. độ cao, tạo thành oxit
oxit bazơ. 3Fe + 2O2 ( thường là oxit bazơ)
Fe3O4
- GV: Nêu vấn đề: Để biết kim - HS: Liên hệ trả b. Tác dụng với phi kim
loại phản ứng với phi kim khác lời. khác khác :
như thế nào các em hãy quan - HS: Lắng nghe 2Na + Cl2 2 NaCl
sát thí nghiệm phản ứng Na với và ghi nhớ. Ở nhiệt độ cao, kim loại
Cl2, nêu hiện tượng, giải thích, -HS: Quan sát, phản ứng với nhiều phi kim
và viết PTHH. nhận xét: Na khác tạo thành muối.
cháy sáng và
xuất hiện các hạt
màu trắng
(NaCl) bám vào
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận thành bình và
về tính chất hóa học đầu tiên viết PTHH xảy
của kim loại. ra:
-GV: Gọi HS nhắc lại tính chất 2Na + Cl2
hóa học của axit. 2 NaCl
- HS: Lắng nghe.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH 2.2. Phản ứng của kim loại
minh hoạ về tính chất kim loại -HS: Nhắc lại với dung dịch axit
tác dụng với axit. các tính chất hóa Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
học của axit .
Một số kim loại phản ứng
-HS: Viết PTHH
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính với dung dịch ( H2SO4l ,
Fe+ 2HCl
chất hóa học của muối. FeCl2 + H2 HCl…) tạo thành muối và
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH 2Al + 3H2SO4 H2.
của Cu với dd AgNO3 Al2(SO4)3 + 3H2 2.3. Phản ứng của kim loại
- GV: Hướng dẫn nhóm HS tìm - HS: Nhắc lại với dung dịch muối
hiểu thí nghiệm: Cho một dây tính chất hóa học Đồng tác dụng với bạc
Zn vào ống nghiệm đựng dd của muối. nitrat:
CuSO4. - GV: Viết Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2
- GV: Gọi HS đại diện nhóm PTHH + 2Ag
báo cáo kết quả thí nghiệm Cu +2AgNO3 => Đồng hoạt động hoá học
Cu(NO3)2 + 2Ag mạnh hơn bạc.
- HS: Thực hiện
thí nghiệm theo
nhóm.
- HS: Nêu hiện

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

tượng :Có chất


rắn màu đỏ bám Kẽm tác dụng với đồng
ngoài dây kẽm, (II) sunfat:
màu xanh của dd Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
nhạt dần. =>Kẽm hoạt động hoá học
- HS: Viết mạnh hơn đồng.
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ PTHH xảy ra
Zn + CuSO4. Zn + CuSO4 => Kết luận: Kim loại hoạt
ZnSO4 + Cu động mạnh hơn ( trừ K, Ca,
Na…) có thể đẩy kim loại
- HS: Giải thích: yếu hơn ra khỏi dung dịch
- GV: Yêu cầu HS giải thích: Do kẽm đã đẩy muối, tạo thành muối mới
Tại sao lại có hiện tượng trên? được đồng ra và kim loại mới.
khỏi dung dịch.
- HS: Lắng nghe.

- HS: Kim loại


- GV: Thông báo: Chỉ có kim hoạt động mạnh
loại hoạt động mạnh hơn mới hơn ( trừ K, Ca,
đẩy được kim loại yếu hơn ra Na…) có thể đẩy
khỏi dd muối của chúng (trừ kim loại yếu hơn
Na, K, Ba, Ca... ) tạo thành ra khỏi dung
muối mới và kim loại mới. dịch muối, tạo
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận thành muối mới
về tính chất này? và kim loại mới.

Hoạt động 2.2 Dãy hoạt động hoá học kim loại
a. Mục tiêu:
HS biết được: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe,
Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Hỏi đáp - Thảo
luận nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: biết vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của
kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với
nước và với dung dịch muối.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học,
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
GV: Đặt vấn đề mức độ hoạt -HS : Chú ý lắng I. Dãy hoạt động của kim

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

động hoá học khác nhau của nghe loại được xây dựng như
các kim loại được thể hiện như HS: Thực hiện thế nào?
thế nào? Có thể dự đoán được thí nghiệm, quan
phản ứng của kim loại với chất sát, nêu hiện
khác hay không? tượng và nhận
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện xét : 1. Thí nghiệm 1:
thí nghiệm 1: + Ống 1: Fe đẩy Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
+ Ống 1: CuSO4 + Fe Cu khỏi CuSO4.
+ Ống 2: FeSO4 + Cu + Ống 2: Không
hiện tượng.
-HS: Viết
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH PTHH: => Fe hoạt động mạnh hơn
và rút ra kết luận về khả năng Fe + CuSO4 Cu. Ta xếp :Fe, Cu
hoạt động của Cu và Fe? FeSO4 + Cu
=> Fe hoạt động
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện hoá học mạnh
thí nghiệm 2: hơn Cu 2. Thí nghiệm 2:
+ Ống 1: Cu + AgNO3 - HS: Thực hiện Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)
+ Ống 2: Ag + CuSO4 thí nghiệm, quan + 2Ag
sát, nêu hiện
tượng và nhận
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH. xét :
+ Ống 1: Cu đẩy
Ag ra khỏi dung
-GV: Yêu cầu HS so sánh khả dịch AgNO3.
năng hoạt động của Cu, Ag. + Ống 2: Không => Cu hoạt động hoá học
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện có phản ứng. mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu,
thí nghiệm 3: -HS: Viết Ag
+ Ống 1: Fe + HCl PTHH: 3. Thí nghiệm 3:
+ Ống 2: Cu + HCl Cu + 2AgNO3 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Cu(NO3)+2Ag
- HS: Cu hoạt  Sắp xếp: Fe , H, Cu.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH động hoá học
xảy ra. mạnh hơn Ag
-GV: Yêu cầu HS so sánh khả -HS: Thực hiện 4. Thí nghiệm 4:
năng hoạt động của Fe,Cu. thí nghiệm, quan
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện sát, nêu hiện
thí nghiệm 4 : tượng và nhận Na + 2H2O 2NaOH + H2
+ Ống 1: Na + H2O xét : =>Na hoạt động mạnh hơn

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

+ Ống 2: Fe + H2O + Ống 1: Fe tác Fe. Ta xếp Na, Fe.


dụng với HCl
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH tạo khí H2 =>Dãy hoạt động hoá học
và kết luận. + Ống 2: Không của 1 số kim loại :
có phản ứng. K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu
-HS: Viết PTHH Ag Au.
-GV: Yêu cầu HS Sắp xếp các xảy ra:
nguyên tố trên theo chiều giảm Fe + 2HCl
dần mức hoạt động hóa học. FeCl2 + H2
-HS: Fe hoạt
động hoá học
-GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí mạnh hơn Cu.
nghiệm khác nhau, người ta đã -HS: Theo dõi,
xây dựng được dãy hoạt động nhận xét:
hoá học của kim loại. + Ống 1: Na
tan, chạy tròn,
tỏa nhiệt và tạo
khí bay lên,
dung dịch đổi
màu đỏ.
+ Ống 2:
Không hiện
tượng.
-HS: Viết
PTHH:
2Na + 2H2O II. Dãy hoạt động của kim
2NaOH + H2 loại có ý nghĩa như thế
=> Na hoạt động nào?
hoá học mạnh - Mức độ hoạt động hóa học
hơn Fe của các kim loại giảm dần
-HS: Sắp xếp từ trái sang phải.
-GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy như sau: Na, Fe, - Kim loại đứng trước Mg
hoạt động hoá học của kim loại H, Cu, Ag. phản ứng với nước ở điều
cho chúng ta biết gì? -HS: Nghe kiện thường tạo thành kiềm
-GV: Phân tích thêm về các ý giảng, theo dõi và giải phóng khí H2.
nghĩa này. và ghi nhớ trật - Kim loại đứng trước H
tự sắp xếp. phản ứng với một số
- HS: Suy nghĩ axit(HCl, H2SO4l, …) giải
và dựa vào phóng khí H2.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

thông tin SGK - Kim loại đứng trước ( trừ


trả lời câu hỏi. Na, K…) đẩy kim loại đứng
-HS: Nghe và sau ra khỏi muối.
ghi nhớ.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học chung
của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy - Học sinh đọc bài.
chiếu)
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học
sau: - Học sinh lên bảng
1.Zn + ……. ZnO
2.Mg + Cl2 ……..
3.Cu + …… CuS
4. Al + O2 …...
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và
5. Na + S
trình bày kết quả vào bảng phụ.
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
BT2: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm và sắt
- HS: Nhận xét.
bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được
- HS: Chép vào vở.
8,96 lít khí H2 (đktc).
-HS: Nghe và làm theo hướng dẫn
Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong
của Gv
hỗn hợp ban đầu
- HS: Lên bảng làm bài tập, 5 HS nộp
vở

-HS làm bài tập, hai học sinh ngồi


cạnh nhau đổi vở chấm chéo

GV chiếu BT4/sgk/53 lên tivi


- HS: Lắng nghe, ghi bài.

-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài,


gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên
chốt kiến thức.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn


a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về oxit giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác
làm việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV chiếu những ứng dụng của kim loại - HS chia nhóm, phân nhóm
Vonfram trưởng, thư kí

Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,


trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra
bảng phụ

-GV: Kim loại có độ nóng chảy cao nhất là


Vonfram (W). Khi đốt nóng đến 3410oC thì
nó mới nóng chảy. Vào năm 1910 con người
sử dụng tính chất quí báu này để làm sợi tóc
cho bóng đèn. Nó còn được dùng để chế tạo
thành hợp kim thép Vonfram làm dao cắt để
cắt với tốc độ

GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn


bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ

GV chiếu các nhiệm vụ học tập

1.Khi mới cắt, miếng natri có bề mặt sáng -Các nhóm chú ý quan sát thực
trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong hiện nhiệm vụ
không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa
mà bị xám lại. Tại sao phải bảo quản Na
trong dầu hoả?

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

2.Nhôm được dùng làm dây dẫn điện cao thế


còn dây đồng lại được dùng làm dây dẫn
điện trong nhà

3..Tại sao không thể dập tắt đám cháy của


các kim loại: K, Na, Mg bằng khí CO2

-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được

-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng


nhóm

-HS: đại diện học sinh các nhóm


lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về kim loại
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: -Các nhóm chú ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ
kem phủ vàng 24k

Mặ t nạ vàng 24k

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

GV: tại sao người ta nói vàng là quán quân


về khả năng dát mỏng

-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được -HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng khác nhận xét, bổ sung
nhóm

-GV: trong đời sống, người thường dùng


dây bạc để đánh cảm vậy tại sao có thể
đánh cảm bằng dây bạc và khi đó dây bạc bị
hoá đen? Để dây bạc trắng sáng trở lại,
người ta sẽ ngâm vào nước tiểu?

-HS về nhà làm nhiệm vụ được


giao

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
+Yêu cầu hs về nhà về sơ đồ tư duy về chủ đề kim loại.
Sản phẩm dự kiến

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

2. Hướng dẫn tự học ở nhà


- GV hướng dẫn HS về nhà làm làm bài tập về nhà: - Về nhà làm bài tập về
nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 53, Bài tập:4, 5 SGK/ 54
- Xem trước bài: “ Nhôm” .

Tuần: 11 Ngày soạn: 21/ 11 /2021


Tiết: 22 Ngày dạy: … / 11 /2021
CHỦ ĐỀ: NHÔM

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của
kim loại; nhôm không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội và HNO 3 đặc nguội;
nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng
chảy.
2.Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu
suất phản ứng.
3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, trong thao tác
thí nghiệm, sự yêu thích môn học .
4. Năng lực cần hướng đến:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Phương pháp làm thí nghiệm trực, dạy
học theo nhóm, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên
- Dụng cụ: Đèn cồn,giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
- Hoá chất: Dug dịch H2SO4, dung dịch CuCl2 , dung dịch HCl. Dung dịch
NaOH, bột Al, Fe.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Kiểm tra bài cũ Đáp án:
(15’): Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại :
Câu 1 (6đ). Nêu cách sắp K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) Cu, Ag, Au.
xếp dãy hoạt động hoá học Câu Đáp án Đ
chiều từ trái sang phải theo Câu 1 Dãy hoạt động hoá học của 1 số 2đ
mức độ giảm dần? Nêu ý kim loại :
nghĩa của dãy hoạt động K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H)
hoá học? Cu, Ag, Au. 1đ
Câu 2 (4đ). Viết các Ý nghĩa: 1đ
phương trình hóa học( có - Mức độ hoạt động hóa học của
xảy ra): các kim loại giảm dần từ trái sang 1đ
a. Fe + CuSO4 phải.
b. Cu + ZnSO4 - Kim loại đứng trước Mg phản 1đ
c. Na + H2O ứng với nước ở điều kiện thường
d. Fe + H2O tạo thành kiềm và giải phóng khí
e. Zn + HCl H2.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

f. Cu+ HCl - Kim loại đứng trước H phản ứng


g. Ag + CuSO4 với một số axit(HCl, H2SO4l, …)
giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước ( trừ Na,
K…) đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi muối.
Câu 2 a. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 1đ
b. Cu + ZnSO4 không xảy ra 0,5đ
c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 1đ
d. Fe + H2O không xảy ra 0,5đ
e. Zn +2 HCl ZnCl2 + H2 1đ
f. Cu+ HCl không xảy ra 0,5đ
g. Ag + CuSO4 không xảy ra 0,5đ
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
HS biết được:
-Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại;
nhôm không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội và HNO 3 đặc nguội; nhôm phản
ứng được với dung dịch kiềm.
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm –
Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu
cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, thực hành hóa học , sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV: Cho HS quan sát lá -HS: Quan sát mẫu và I. TÍNH CHẤT CỦA
nhôm và đặt vấn đề: Nhôm nêu tính chất vật lí của NHÔM
có những tính chất vật lý gì ? nhôm. I.1: Tính chất vật lý
- GV: Thông báo thêm: Khối - Nhôm là kim loại
lượng riêng, độ cứng, nhiệt -HS: Nghe giảng và ghi màu trắng bạc, có ánh
độ nóng chảy. bài vào vở. kim.
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại - Nhẹ ( khối lượng
tính chất vật lý của nhôm. - HS: Tóm tắt lại tính riêng là 2,7 gam/cm3 ).
chất vật lí của nhôm. - Dẫn điện, dẫn nhiệt.
- GV: Nhôm là kim loại. - HS: Lắng nghe và trả - Có tính dẻo
Vậy nhôm có tính chất hoá lời. I.2: Tính chất hóa
học của một kim loại không? học
- GV: Hướng dẫn HS làm thí I.2.1. Nhôm có tính

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

nghiệm : Rắc bột nhôm trên -HS: Làm thí nghiệm, chất hoá học của kim
ngọn lửa đèn cồn và quan sát quan sát hiện tượng, loại không?
hiện tượng. Viết PTPƯ xảy nhận xét, viết PTHH: a. Tác dụng với phi
ra 4Al + 3O2 2Al2O3 kim:
- GV: Cho HS nhận xét. -HS: Nhận xét. 4Al + 3O2
- GV: Bổ sung thông tin về - HS: Lắng nghe và ghi 2Al2O3
lớp A2O3 mỏng, bền vững nhớ. 2Al + 3Cl2
bảo vệ nhôm. 2AlCl3
- GV: Thông báo cho HS => Al phản ứng với
biết: Nhôm phản ứng với các -HS: Nghe giảng và viết oxi tạo thành oxit và
phi kim khác: S, Cl2… tạo 1 vài PTHH xảy ra: phản ứng với nhiều phi
thành muối Al2S3, AlCl3…. 2Al + 3Cl2 kim khác như S, Cl2…
- GV: Yêu cầu HS làm thí 2AlCl3 tạo thành muối
nghiệm: Al tác dụng với dd
HCl. Nêu hiện tượng, giải -HS: Làm thí nghiệm,
thích, viết PTHH. quan sát , viết PTHH:
- GV: Thông báo: Ngoài dd 2Al + 6HCl→2AlCl3 + b. Tác dụng vơi dung
HCl , Al còn phản ứng với 3H2 dịch HCl:
dd H2SO4 loãng, và một số -HS: Nghe giảng. 2Al + 6HCl→
dd axit khác. Al không phản 2AlCl3 +3 H2
ứng dd HNO3 đặc, nguội và Chú ý: Al không phản
dd H2SO4 đặc, nguội ứng dd HNO3 đặc,
- GV: Yêu cầu HS thực hiện nguội và dd H2SO4
thí nghiệm Al tác dụng với đặc, nguội.
dd CuSO4 nêu hiện tượng. - HS: Nêu hiện tượng. c. Tác dụng với dung
- GV: Yêu cầu HS viết -HS: Al có phản ứng dịch muối:
PTHH Al tác dụng CuSO4. với dung dịch CuSO4 . 2Al+3CuCl2 →
- GV: Ngoài những tính chất -HS: Viết PTHH 2AlCl3 +3Cu
hóa học của kim loại nói 2Al+3CuSO4→ Al+3AgNO3→
chung, Al còn có tính chất Al 2(SO4)3 + Al(NO3) +3Ag
hóa học nào khác? Các em 3Cu 2. Nhôm có tính chất
quan sát thí nghiệm. - HS: Lắng nghe. hoá học nào khác?
- GV: Làm thí nghiệm : Cho - HS: Quan sát và nêu Al còn phản ứng với
dây Al vào ống nghiệm đựng hiện tượng. dung dịch kiềm.
dd NaOH Yêu cầu HS - HS: Lắng nghe. I.3. ỨNG DỤNG:
nêu hiện tượng, nhận xét. -HS: Trả lời. (SGK/ 56)
- GV: Lưu ý HS khi sử dụng - HS: Liên hệ thực tế.
các đồ vật bằng nhôm không
đựng dd kiềm hoặc vôi. HS: Tìm hiểu SGK và

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV: Chiếu 1 số hình ảnh về trả lời.


ứng dụng của nhôm lên tivi. IV. SẢN XUẤT
-GV:Yêu cầu HS nêu ứng NHÔM
dụng của nhôm. - HS: Lắng nghe. 1. Nguyên liệu:
- GV: Hãy nêu một số đồ vật Quặng bôxit ( Al2O3)
được làm bằng nhôm trong - HS: Nghe và viết 2. Phương pháp:
gia đình. PTHH: Điện phân hỗn hợp
- GV: Cho HS tìm hiểu SGK nóng chảy của nhôm
để tìm hiểu nguyên liệu sản oxit và criolit
xuất nhôm?
- GV: Giới thiệu cho HS
biết cách điều chế Al.
- GV: Cho HS viết PTHH
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học chung
của nhôm
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Al + ……. Al2O3
2.Al + Cl2 …….. - Học sinh lên bảng
3.Al + HCl ……..
4. Al + CuSO4 ….....

-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:


- HS: Thảo luận nhóm trong
BT2: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm bằng dung dịch
5’ và trình bày kết quả vào
HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
bảng phụ.
Tính khối lượng sản phẩm có trong hỗn hợp ban
- HS: Nhận xét.
đầu
- HS: Chép vào vở.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về nhôm giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác
làm việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm - HS chia nhóm, phân nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu trưởng, thư kí
hỏi ra bảng phụ

GV chiếu các nhiệm vụ học tập


Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
1. Vì sao nhôm khó bị gỉ?
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
2. Tại sao không dùng chậu bằng nhôm phụ
để đựng vôi tôi? -Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
nhiệm vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm
được -HS: đại diện học sinh các nhóm
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác
từng nhóm nhận xét, bổ sung

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về kim loại
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: -HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi
nhớ thông tin

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh


ánh bạc, chỉ cần dùng nấu nước sôi, bên
trong nồi nhôm, chỗ có nước biến thành
màu xám đen?

→ Không, bề mặt nồi được phủ 1 lớp oxit


nhôm bền để bảo về lớp nhôm bên trong,
làm như vậy vô hình đã phá đi lớp bảo vệ
này. Làm nhiều lần nồi bị mỏng dần đi, có
thể bị thủng.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
+Yêu cầu hs về nhà về sơ đồ tư duy về nhôm.

2. Hướng dẫn tự học ở nhà


- Dặn các em về nhà học bài và làm bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/58.
- Chuẩn bị trước bài “ Sắt”.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tuần: 12 Ngày soạn: 23/11/2021


Tiết: 23 Ngày dạy: .../ 11 /2021
SẮT

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Biết được:
Biết được:
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim
loại; sắt không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá
trị.
2.Kỹ năng :
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương
trình hoá học minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng theo hiệu suất phản ứng.
3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường , trong
thao tác thí nghiệm  sự yêu thích môn học .
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Phương pháp làm thí nghiệm trực, dạy
học theo nhóm, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : Hình vẽ 2.15/SGK59
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết
các phương trình phản ứng xảy ra?
-GV: đặt vấn đề
Trong đời sống hàng ngày chúng -HS chú ý lắng nghe
ta thấy kim loại sắt có rất nhiều ứng
dụng quan trọng. Vậy sắt được dùng
làm gì trong thực tế? Chúng có tính
chất vật lí và hóa học ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim
loại; sắt không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá
trị.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm –
Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu
cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, thực hành hóa học , sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV: - GV: Cho HS quan sát - HS: Quan sát và I. TÍNH CHẤT CỦA
mẫu đinh sắt và yêu cầu HS trả trả lời SẮT
lời câu hỏi về tính chất vật lý I.1: Tính chất vật lý
của sắt mà các em đã biết ? I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Sắt là kim loại, màu
GV: Thông báo thêm thông tin trắng xám, có tính dẻo,
về tính chất: Sắt có tính nhiễm dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
từ, khối lượng riêng, nhiệt độ - HS: Lắng nghe nhưng kém nhôm, sắt có
nóng chảy. và ghi bài. tính nhiễm từ.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính I.2: Tính chất hóa học
chất hóa học chung của kim 1. Tác dụng với phi kim
loại (Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Nhắc lại.
- GV: Hãy dự đoán xem sắt có
tính chất hóa học nào ? Hãy
kiểm tra dự đoán đó. - HS: Dự đoán
- GV: Ở lớp 8 ta đã biết phản tính chất hóa học
ứng của sắt với phi kim nào ? của sắt. a. Tác dụng với oxi
Mô tả hiện tượng, viết PTHH 3Fe + 2O2   Fe3O4
0
t

(Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Phản ứng


- GV: Cho HS quan sát H2.15 của sắt với khí
và mô tả thí nghiệm: Sắt tác oxi.Sắt cháy lóe
dụng với khí clo. sáng trong oxi.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH 3Fe + 2O2 
0
t

xảy ra. (Phụ đạo HS yếu Fe3O4
kém). b. Tác dụng với Cl2
- GV: Thông báo: ở nhiệt độ - HS: Quan sát và 2Fe + 3Cl2  t
 2FeCl3
0

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

cao, sắt phản ứng với nhiều phi lắng nghe.


kim khác như : Lưu huỳnh,
brôm….. tạo thành FeS, FeBr3.
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ - HS: Viết PTHH.
về phản ứng của sắt với dung 2Fe + 3Cl2   2. Tác dụng với dung
0
t

dịch axit. (Phụ đạo HS yếu 2FeCl3 dịch axit


kém). - HS: Lắng nghe. Fe + H2SO4
- GV: Cho HS rút ra nhận xét FeSO4 + H2
về phản ứng của sắt với axit. Fe + 2HCl
- GV: Lưu ý: Sắt không tác FeCl2+ H2
dụng với H2SO4 đặc, nguội, - HS: Lấy ví dụ *Lưu ý: Fe không tác
HNO3 đặc, nguội. Fe + H2SO4 dụng được với HNO3 đặc,
- FeSO4 + H2 nguội và H2SO4 đặc,
Fe + 2HCl nguội
FeCl2+ H2 3. Tác dụng với dung
- HS: Rút ra nhận dịch muối
GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về xét Fe + 2AgNO3
phản ứng của sắt với dung - HS: Lắng nghe. Fe(NO3)2 + 2Ag
dịch muối. (Phụ đạo HS yếu - HS: Lấy ví dụ Fe + CuSO4
kém). Fe + 2AgNO3 → FeSO4 +Cu
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết Fe(NO ) + 2Ag.
3 2
luận về tính chất hoá học của - HS: Sắt có tính
sắt.  Kết luận:
chất hoá học của
- GV: Hãy so sánh tính chất kim loại. - Sắt có tính chất hoá học
hóa học của nhôm và sắt. - HS: Suy luận và của kim loại
trả lời.

Hoạt động 3. Luyện tập


Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất hoá học chung
của nhôm
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học
sau:
A. Fe + HCl ? + H2 - Học sinh lên bảng

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

B. Fe + CuCl2 ? + Cu
C. Fe + ? FeCl3
D. Fe + O2 ? - HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: trình bày kết quả vào bảng phụ.
BT2: Hòa tan 5,6g sắt bằng 500mldung
dịch H2SO4 aM vừa đủ thu được 8,96 lít - HS: Nhận xét.
khí H2 (đktc). - HS: Chép vào vở.
Tính khối lượng sản phẩm thu được? xác
định a?
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, - HS: Lắng nghe, ghi bài.
gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt
kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về sắt giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác
làm việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra trưởng, thư kí
bảng phụ

GV chiếu các nhiệm vụ học tập

Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
gỉ tạo thành gỉ sắt lâu dần không dùng trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra
được nữa? bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ

-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được

-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng


nhóm

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-HS: đại diện học sinh các nhóm


lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về kim loại
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: -HS chú ý quan sát, lắng nghe,
ghi nhớ thông tin

Người ta lại vận chuyển H2SO4 đặc bằng


bình thép. Vì H2SO4 đặc thụ động với nhôm
và sắt.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
+Yêu cầu hs về nhà về sơ đồ tư duy về chủ đề kim loại.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép.
- Làm bài tập về nhà:2,3,4,5 SGK/60.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tuần: 12 Ngày soạn: 22/ 11 /2021


Tiết: 24 Ngày dạy: .../ 11 /2021
HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
2.Kỹ năng
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản
xuất nhôm và luyện gang, thép.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu
suất phản ứng.
3.Thái độ
Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong đời sống
hàng ngày.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực tự học sống
- Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
TT

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


1. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp làm thí nghiệm trực
- Dạy học theo nhóm.
- Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm
- Thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : máy tính, tivi
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
- HS1: Sắt có những tính chất hoá học nào?

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Viết các PTHH minh hoạ.


- HS2: So sánh TCHH của Fe và Al?
-GV: đặt vấn đề
Trong đời sống và trong kĩ thuật, hợp -HS chú ý lắng nghe
kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất
phổ biến và rộng rãi. Vậy, hợp kim là gì?
Thế nào là gang và thép? Chúng được sản
xuất như thế nào?

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm –
Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu
cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, thực hành hóa học , sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV : Phát phiếu học tập -HS: Nhận phiếu học I. HỢP KIM CỦA SẮT:
số 1 và yêu cầu HS nghiên tập và tiến hành thảo 1. Gang:
cứu thảo luận các vấn đề luận nhóm trong 4’. - Là một loại hợp kim của
được nêu: sắt với cacbon trong đó
Phiếu học tập số 1: hàm lượng cacbon chiếm
1. Hợp kim là gì?Hợp từ 2 – 5 %.
kim của sắt có nhiều ứng - HS: Đại diện nhóm 2. Thép:
dụng là hợp kim nào? trình bày kết quả . - Là hợp kim của sắt với
2. Gang là gì? Thành - HS: Lắng nghe và cacbon và một số nguyên
phần của gang? Tính chất ghi bài. tố khác, trong đó hàm
của gang?Có mấy loại lượng cacbon chiếm dưới
gang? Ưng dụng của các 2%.
loại gang? - HS: Đọc,nghiên cứu
3. Thép là gì? Thành SGK và trả lời các câu
phần của thép?Tính chất hỏi của GV:
của thép? Ứng dụng của 1. Nguyên liệu để sản
thép? xuất gang là: quặng
-GV : Yêu cầu đại diện manhetit( chứa Fe3O4)
nhóm báo cáo kết quả. và hematit( chứa
-GV : Bổ sung và kết Fe2O3), than cốc,
luận. không khí giàu oxi,
chất phụ gia.
2. Nguyên tắc sản xuất II. SẢN XUẤT
- GV: Yêu cầu HS : Dùng cacbon oxit GANG,THÉP

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

đọc,nghiên cứu SGK làm khử sắt oxit ở nhiệt độ 1. Sản xuất gang như thế
việc cá nhân và trả lời cao. nào?
những câu hỏi sau: 3. Quá trình sản xuất a. Nguyên liệu để sản xuất
1. Nguyên liệu để sản xuất gang: gang quặng
gang là gì? C + O2  t0
 CO2 manhetit( chứa Fe3O4) và
C + CO2  2CO
t0
hematit( chứa Fe2O3), than
3CO + Fe2O3  t0
2 cốc, không khí giàu oxi,
Fe + chất phụ gia.
3 CO2
2. Nguyên tắc để sản xuất - HS: Lắng nghe và b. Nguyên tắc sản xuất
gang? ghi bài. gang : Dùng cacbon oxit
khử sắt oxit ở nhiệt độ cao
3. Quá trình sản xuất c. Quá trình sản xuất gang
gang? C + O2  t0
 CO2
-HS: Thảo luận nhóm C + CO2  2CO
t0

trong 5’ và trả lời các 3CO + Fe2O3  t0



câu hỏi mà GV đưa ra. 2 Fe + 3 CO2
1. Nguyên liệu để sản
- GV: Nhận xét,bổ sung. xuất thép: gang, sắt 2. Sản xuất thép như thế
phế liệu và oxi nào?
2. Nguyên tắc để sản a. Nguyên liệu để sản xuất
xuất thép: Oxi hoá một thép: gang, sắt phế liệu và
- GV: Yêu cầu thảo luận số kim loại, phi kim để oxi
nhóm tiếp tục trả lời các loại ra khỏi gang phần b. Nguyên tắc để sản xuất
câu hỏi sau: lớn các nguyên tố thép: Oxi hoá một số kim
C,Si, Mn… loại, phi kim để loại ra
1. Nguyên liệu để sản xuất 3.Quá trình sản xuất khỏi gang phần lớn các
thép là gì? thép: nguyên tố C,Si, Mn…
2. Nguyên tắc để sản xuất FeO + C  Fe + t0
c. Quá trình sản xuất thép:
thép? CO FeO + C  t0
 Fe + CO
3. Quá trình sản xuất thép - HS: Lắng nghe và
- GV: Nhận xét,bổ sung. ghi bài.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
A. Fe + Cl2 ?
B. FeO + ....... ? + .... - Học sinh lên bảng
C. ..... + HCl FeCl3 +....
D. Fe + S ?
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: BT5,6

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

SGK/63.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến
thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài.

Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn


a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về sắt giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác
làm việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm - HS chia nhóm, phân nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu trưởng, thư kí
hỏi ra bảng phụ

GV chiếu các nhiệm vụ học tập


Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
Chảo, môi, dao đều được làm từ sắt. Vì
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
sao chảo lại giòn ? môi lại dẻo ? còn dao phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
lại sắc ?
nhiệm vụ

-HS: đại diện học sinh các nhóm


lên báo cáo kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm


được

-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm


từng nhóm

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về kim loại
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV -HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi
nhớ thông tin
Xung quanh các nhà máy sản xuất
gang, thép, phân lân, gạch ngói,…cây
cối thường ít xanh tươi, nguồn nước bị
ô nhiễm. Điều đó giải thích như thế
nào ?

→ Việc gây ô nhiễm môi trường đất,


nước, không khí là do nguồn chất thải
dưới dạng khí thải, nước thải, chất rắn
thải…

- Những chất thải này có thể dưới dạng


khí độc như: SO2, H2S, CO2, CO, HCl,
Cl2…có thể tác dụng trực tiếp hoặc là
nguyên nhân gây mưa axit làm hại cho
cây.

- Nguồn nước thải có chứa kim loại


nặng, các gốc nitrat, clorua, sunfat…sẽ

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

có hại đối với sinh vật sống trong nước


và thực vật.

- Những chất thải rắn như xỉ than và


một số chất hóa học sẽ làm cho đất bị ô
nhiễm, không thuận lợi cho sự phát
triển của cây.

Do đó để bảo vệ môi trường các nhà


máy cần được xậy dựng theo chu trình
khép kín, đảm bảo khử được phần lớn
chất độc hại trước khi thải ra môi
trường.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Xem trước bài: “ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn”.

Tuần: 13 Ngày soạn: 27/ 11 /2021


Tiết: 25 Ngày dạy: 29 /11/ 2021
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2.Kỹ năng :
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh
hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia
đình.
3.Thái độ
Có ý thức bảo vệ đồ đạc làm bằng kim loại.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- Năng lực tự học cuộc sống
- Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
TT hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Phương pháp làm thí nghiệm trực, dạy
học theo nhóm, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)

III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : máy tính, tivi
- Đinh sắt bị gỉ.
- Dụng cụ chuẩn bị một số thí nghiệm liên quan
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là hợp kim? So sánh thành

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

phần, tính chất và ứng dụng của gang và


thép
HS2: Nêu nguyên liệu và nguyên tắc sản
xuất gang? Viết các phương trình phản
ứng xảy ra? -HS chú ý lắng nghe
-GV: đặt vấn đề
Tại sao những đồ dùng bằng sắt
trong gia đình chúng ta để lâu trong
không khí lại có hiện tượng bị gỉ. Vậy
hiện tượng trên là gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
HS biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn
mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc
nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo
yêu cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, thực hành hóa học , sử
dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.

- GV: Yêu cầu HS quan sát và kể tên các -HS: Kể một số ví I. THẾ NÀO
đồ vật xung quanh làm bằng kim loại? dụ. LÀ SỰ ĂN
- GV: Yêu cầu HS quan sát vật bị gỉ? MÒN KIM
- GV: Thông báo: Hiện tượng kim loại bị LOẠI?
gỉ được gọi là sự ăn mòn kim loại. - HS: Quan sát. - Sự ăn mòn
- GV: Vậy sự ăn mòn kim loại là gì ? - HS: Lắng nghe kim loại, hợp
- GV: Yêu cầu HS nhận xét các đồ vật và ghi nhớ. kim do tác
chịu tác động nào của môi trường ? Giải dụng hoá học
thích nguyên nhân gây ra sự ăn mòn đó. -HS: Trả lời. trong môi
- GV: Cho HS lấy VD -HS: Suy luận trả trường được
lời. gọi là sự ăn
. mòn kim loại.
- Kim loại bị
- GV: Nhận xét và kết luận. ăn mòn do
- HS: Đinh sắt để kim loại tác

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

lâu không khí bị dụng với


ăn mòn…. những chất
- GV: Cho HS quan sát TN đã chuẩn bị trước ở - HS: Lắng nghe. mà nó tiếp
nhà và nêu hiện tượng, giải thích trong phiếu xúc trong môi
học tập.
trường (Ví dụ
Hiện Giải Nhận
Tên thí - HS: Quan sát như nước,
tượng thích xét
nghiệm hiện tượng thí không khí,
nghiệm và nhận đất…)
1. Đinh sắt
xét và viết vào II. CÁC YẾU
trong kk
phiếu học tập. TỐ NÀO
khô (lọ 1)
ẢNH
2. Đinh sắt
HƯỞNG
ngâm trong
ĐẾN SỰ ĂN
lọ nước cất
MÒN KIM
(lọ 2)
LOẠI?
3. Đinh sắt
1. Ảnh hưởng
ngâm trong
của các chất
lọ có dd
trong môi
muối ăn (lọ
trường.
3)
2. Ảnh hưởng
4. Đinh sắt
của nhiệt độ:
ngâm trong
- Ở nhiệt độ
lọ nước có
cao sẽ làm
tiếp xúc với
cho sư ăn mòn
không khí.
kim loại xảy
- GV: Sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào
-HS: Sự ăn mòn ra nhanh hơn.
yếu tố nào?
kim loại phụ III. LÀM
- GV: Cho HS tìm ví dụ minh hoạ một
thuộc vào các THẾ NÀO
thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ
thành phần của ĐỂ BẢO VỆ
hơn so với thanh sắt để nơi khô ráo
môi trường mà nó CÁC ĐỒ
- GV: Ngoài yếu tố là môi trường, sự ăn
tiếp xúc. VẬT BẰNG
mòn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào
-HS: Lắng nghe. KIM LOẠI
nữa?
KHÔNG BỊ
- GV: Tại sao các cánh cửa sắt ở nhà lại
- HS: Ảnh hưởng ĂN MÒN ?
sơn?
của nhiệt độ - Ngăn không
- GV: Em hãy nêu một số biện pháp mà
- HS: để làm cho cho kim loại
em biết để bảo vệ kim loại không bị ăn
đẹp, tiếp xúc với
mòn mà các em thường thấy?
ngăn không cho môi trường:
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS và lấy
kim loại tiếp xúc sơn mạ, bôi
thêm một vài VD.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

với môi trường dầu mỡ lên


- HS: Sơn mạ, bôi trên bề mặt
dầu mỡ lên trên kim loại.
bê mặt kim loại, - Chế tạo hợp
chế tạo hợp kim ít kim ít bị ăn
bị ăn mòn mòn ví dụ như
- HS: Nghe giảng. cho thêm vào
thép một số
kim loại như
crom, niken…
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá
nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập 2,3,4,5,SGK / Trang - Học sinh đọc bài
67 lên tivi - Học sinh lên bảng

-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi - HS: Lắng nghe, ghi bài.
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến
thức.

Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn


a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức trong bài giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp
tác làm việc nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ - HS chia nhóm,
máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ phân nhóm
trưởng, thư kí

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

GV chiếu các nhiệm vụ học tập

Tại sao với đồ bằng sắt ta phải sơn hoặc bôi dầu nhớt?
Các nhóm HS:
chú ý lắng nghe,
trả lời câu hỏi,
nhanh chóng ghi
ra bảng phụ
-Các nhóm chú
ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ

-HS: đại diện


học sinh các
Vì sao đuôi tàu thuỷ thường gắn một miếng Zn?
nhóm lên báo
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được cáo kết quả, các
nhóm khác nhận
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm xét, bổ sung
Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về kim loại
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV -HS chú ý quan sát, lắng nghe,
ghi nhớ thông tin
Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị
gỉ tạo thành gỉ sắt và dần dần đồ vật không
dùng được?

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Sắt dùng lâu ngày bị gỉ

→ Trong không khí có oxi, hơi nước và các


chất khác. Do tác dụng nhiệt độ cao của ánh
nắng mặt trời, hơi nước, oxi và nước mưa
(thường hòa tan khí CO2 tạo môi trường axit
yếu) có phản ứng với sắt tạo thành một số
hợp chất của sắt (Fe2O3) gọi là gỉ sắt. Gỉ sắt
không còn tính cứng, ánh kim, dẻo của sắt
mà xốp, giòn nên làm đồ vật bị hỏng. Do đó
để bảo vệ đồ dùng bằng sắt, người ta thường
phủ lên đồ vật bằng sắt một lớp sơn, kim loại
khác để ngăn không cho sắt tiếp xúc với
nước, oxi không khí và một số chất khác
trong môi trường.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
-GV: + Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Xem trước bài: “ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn”.
Tuần: 13 Ngày soạn: 27/ 11 / 2021
Tiết: 26 Ngày dạy: 29 / 11 / 2021

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim
loại…
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

3.Thái độ
- Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tự học

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK –
Hỏi đáp.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với
kim loại.
- Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt Nội dung ghi bài


động
của
HS
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Chúng ta đã được tìm hiểu -HS: Chú ý lắng nghe
kiến thức về các loại hợp chất vô
cơ, về kim loại. Nhằm giúp các
em nắm chắc kiến thức hơn, hôm
nay chúng ta cùng nhau ôn tập.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim
loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm
việc với SGK.
c. Sản phẩm dự kiến: nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại
hợp chất.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán
hóa học, tư duy phát hiện vấn đề
- GV yêu cầu học sinh nhắc - HS phát biểu và I. Kiến thức cần nhớ:
lại: bổ sung. Lên bảng 1. Tính chất hóa học của
+Tính chất của KL; viết viết PTHH? kim loại
PTHH minh họa? - Kim loại t/d với PK: Cl2,
+ Viết dãy hoạt động hoá học O2, S.
của Kim loại? Nêu ý nghĩa - KL tác dụng với nước.
của dãy HĐHH của KL - KL tác dụng với dd a xit
+ So sánh tính chất hoá học -HS thảo luận - KL tác dụng với muối
của nhôm và sắt? nhóm: * Dãy HĐHH của một số
+ So sánh được t/c kim loại:
- GV thống nhất ý kiến của hh của nhôm và K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
các nhóm . sắt. H, Cu, Ag, Au
+ Viết được các - Ý nghĩa của dãy HĐHH
PTPƯ minh họa của KL: SGK-54
2. Tính chất hóa học của
kim loại nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau?
a) T/c hh giống nhau:
-Nhôm, sắt có những tính
- GV gắn lên bảng so sánh về - HS: chọn những chất hoá học của KL.
thành phần, tính chất và sản tấm bìa dán vào - Nhôm, sắt đều không tác
xuất gang và thép dạng trống. bảng cho phù hợp. dụng với HNO3 đặc nguội
- Thế nào là sự ăn mòn KL? - HS trả lời câu hỏi và H2SO4 đặc nguội .
- Những yếu tố ảnh hưởng và bổ sung. b) TCHH khác nhau:
đến sự ăn mòn KL? Tại sao - Nhôm có p/ư với kiềm,
phải bảo vệ KL không bị ăn còn sắt thì không tác dụng
mòn? với kiềm.
- Những biện pháp bảo vệ - Trong các hợp chất, nhôm
KL không bị ăn mòn? Hãy lấy -HS làm bài luyện chỉ có hóa trị III, còn sắt có
VD minh họa. tập 1, một em lên cả 2 hóa trị II và III
- Yêu cầu HS làm bài luyện bảng làm các em 3. Hợp kim của sắt
tập 1, một HS lên bảng làm khác nhận xét. 4. Sự ăn mòn KL và bảo
các em khác nhận xét. vệ Kl khỏi bị ăn mòn.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 3. Luyện tập


a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán

GV: chiếu các dạng bài tập lên HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong 3’.
tivi 1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1. Bài tập 1: 2) FeCl2 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển 3) Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe SO4 + 2H2O
hóa sau đây. 4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
5) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
Fe → FeCl2→ Fe(OH)2→Fe3O4
6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
7) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
FeCl3→Fe(OH)3→Fe2O3→Fe→F 8) 3Fe + 2O2 Fe3O4
e3O4 HS: làm bài tập vào vở
Bài tập 2: a) Những KL td được với dd HCl là: Fe, Al.
- Có các KL Fe, Al, Cu, Ag. Hãy Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
cho biết trong các KL trên, KL 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nào t/d được với: b) Những KL td được với d/d NaOH làAl
a) Dung dịch HCl 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
b) Dung dịch NaOH c) Những KL td được với d/d CuSO4 là: Fe,
c) Dung dịch Cu SO4 Al.
d) Dung dịch AgNO3 Fe + Cu SO4 → Fe SO4 + Cu
Viết các PTPƯ xảy ra. 2Al + 3Cu SO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
d) Những KL td được với dd AgNO3 là: Fe,
Al, Cu.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag
Bài tập 3: Bài 3:
Hòa tan 0,54 gam một K/loại R a)
(có h/trị III trong hợp chất) bằng 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2
50mld/d HCl 2M. Sau p/ư thu nH2 = 0,672: 22,4 = 0,03 mol
được 0,672 lít khí( ở ĐKTC) Theo PTPƯ
a) Xác định K/loại R nR =(nH2 . 2 ) : 3 = (0,03 . 2) : 3 = 0,02mol
b) Tính nồng độ mol của d/d MR = m : n = 0,54 : 0,02 = 27
thu được sau p/ư. Vậy R là Al
b)nHCl(Đầu bài) = 2 . 0,05 = 0,1 mol
nHCl(p/ư) = 2nH2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol
nHCl dư =0,1 – 0,06 = 0,04 mol
nAlCl3 = nAl = 0,02 mol

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

CM HCl dư = n : V = 0,04 : 0,05 = 0,8 M


CM AlCl3 = 0,02 : 0,05 = 0,4 M

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các
phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng
bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em chuẩn bị cho bài thực hành.
Tuần: 14 Ngày soạn: 04/12/2021
Tiết: 27 Ngày dạy: 06 /12 /2021

THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.Kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ
- Rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. học tập và thực hành hoá học.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
- Năng lực tự học cuộc sống
- Năng lực sử dụng CNTT và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
TT hóa học.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
- Hình thức tổ chức dạy học:cá nhân, nhóm, cả lớp
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: Bột nhôm, Fe bột, S, dung dịch NaOH.
- Dụng cụ: Bìa cứng, ống nghiệm, đèn cồn
b. Học sinh :
- Mẫu bài tường trình..
- Ôn lại tính chất hóa học của nhôm và sắt
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: cho học sinh nhắc lại tính chất hóa học -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
của nhôm và sắt. Vậy, để các em nắm được viên giao
các hiện tượng tính chất hóa học của nhôm và
sắt rõ hơn. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay:

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành


a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết
quả
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử
dụng dụng cụ và hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học

-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của - HS: Lấy bản tường trình cho
học sinh ở nhà. GV kiểm tra.
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - HS: Lắng nghe.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá -HS: Lắng nghe và ghi nhớ
trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả những điểm lưu ý của GV.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2.2 Thực hành


a. Mục tiêu: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
b. Phương thức dạy học: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm dự kiến: học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết
các PTHH các thí nghiệm.
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học,
năng lực thực hành hóa học.
- GV: Hướng dẫn tiến hành TN: Lấy khoảng ½ - HS: Quan sát các thao tác thí
thìa con bột nhôm vào tờ giấy cứng, khẽ khum tờ nghiệm của GV, ghi nhớ các
giấy chứa bột nhôm. Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm thao tác chuẩn bị thực hành.
rơi xuống ngọn đèn cồn.
- GV lưu ý: Khum tờ giấy chứa bột nhôm, gõ -HS: Nghe và ghi nhớ những
nhẹ để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa lưu ý của GV.
đèn cồn. Và sấy khô bột nhôm trước khi làm thí
nghiệm.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Lấy một thìa nhỏ - HS: Quan sát các thao tác thí
hỗn hợp bột lưu huỳnh vào bột sắt ( đã trộn đều nghiệm của GV, ghi nhớ các
theo tỉ lệ 1:3 về thể tích trên bìa cứng). Cho hỗn thao tác chuẩn bị thực hành.
hợp vào ống nghiệm khô, sạch, kẹp thẳng đứng
ống nghiệm trên giá thí nghiệm. Hơ nóng đều
ống nghiệm, sau đó đưa tập trung vào đáy, đến
khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Cho một ít bột mỗi -HS: Quan sát các thao tác thí
KL vào từng ống nghiệm, cho tiếp khoảng 2- nghiệm của GV, ghi nhớ các
3ml dd NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa thao tác chuẩn bị thực hành.
thuỷ tinh khuấy nhẹ, để ống nghiệm trên giá ống
nghiệm.
-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí HS: Quan sát các thao tác thí
thực hành cho các nhóm. nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.

-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, -HS: Nghe và ghi nhớ những
hóa chất chuẩn bị thực hành. lưu ý của GV.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở,
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

nghiệm.
- HS: Quan sát các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.

-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí - HS: Quan sát các thao tác thí
thực hành cho các nhóm. nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.

-HS: Thực hiện chia nhóm theo


-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, hướng dẫn của GV.
hóa chất chuẩn bị thực hành. Bầu nhóm trưởng, thư kí.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở, Nhóm trưởng phân công công
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí việc cho các thành viên trong
nghiệm. nhóm.
-HS: Nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ, hóa chất về nhóm
chuẩn bị thực hành.
-HS: Tiến hành thực hành theo
nhóm, ghi lại các hiện tượng
xảy ra trong quá trình thực hành
để làm bài thu hoạch.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: Bài tường trình
d. Năng lực hướng tới: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề.
--GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, -HS: Đại diện các nhóm nêu lại
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa cách tiến hành, hiện tượng và
làm. viết PTHH các TN.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nghiệm. -HS: Hoàn thành bài tường
trình thí nghiệm theo mẫu đã
chuẩn bị sẵn.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi


a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm dự kiến: rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong
quá trình làm thí nghiệm
d. Năng lực hướng tới: giao tiếp, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ -HS: Các nhóm báo cáo kết quả
sung ý kiến. trước lớp. Các nhóm khác lắng
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với nghe và bổ sung ý kiến nếu có.
các nhóm. -HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành
tiếp theo.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.

Tuần 14 Ngày soạn : 07 /12/2021


Tiết : 28 Ngày dạy: /12/2021
Bài 25: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lí của phi kim.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2.Kỹ năng :
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá
học của phi kim.
- Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
3.Thái độ : - Có ý thức học tập tích cực và cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Phương pháp làm thí nghiệm trực, dạy học
theo nhóm, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm,
dạy học nhà trường gắn với SX-KD-DV, GD STEM…)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên
-Ti vi, bảng phụ
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lí và hóa -HS: trả lời
học chung của kim loại? HS: Trả lời.
GV: Vậy, đơn chất phi kim có những tính chất vật -HS chú ý lắng nghe
lí và hóa học gì? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta
cùng nghiên cứu bài mới.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu: - Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp
làm việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của
giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, thực hành hóa học , sử dụng ngôn
ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV chiếu slide 5: Yêu cầu HS -- HS: Cacbon, nitơ, I. TÍNH CHẤT CỦA
nêu tên một số loại phi kim ? photpho, lưu huỳnh……. PHI KIM.
- GV chiếu slide 6: Yêu cầu HS - HS: Trả lời. I.1: Tính chất vật lý
rút ra tính chất vật lí khác kim - Phần lớn phi kim không
loại của phi kim? dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt
-GV chiếu các slide
- HS: Quan sát và trả lời. độ nóng chảy thấp.
7,8,9,10,11: Yêu cầu HS quan - Ở điều kiện thường, phi
sát và nêu trạng thái của các kim tồn tại ở 3 trạng thái:
mẫu phi kim ở điều kiện rắn(C,S,P); lỏng(Br2);
thường? -HS: Nghe giảng và ghi bài khí(O2, Cl2, N2 ).
- GV: Thông báo: Một số phi - Một số phi kim độc như
kim độc như clo, brom, iot clo, brom, iot.
I.2: Tính chất hóa học
của phi kim
- GV: Chiếu slide 14: Yêu cầu - HS: Lên bảng hoàn thiện 1. Tác dụng với kim
HS hoàn thiện các PTHH sau: các PTHH. loại:
1. Na + Cl2 2. Fe + S
0
2Na + Cl2  t

3. Fe + O2 4. Cu + O2 2NaCl
(Phụ đạo HS yếu kém) →Kết luận: Phi kim tác
-GV: Chiếu slide 15: Yêu cầu dụng với kim loại tạo
HS cho biết sản phẩm thuộc muối hoặc oxit.
loại hợp chất nào: -HS: Trả lời.
-GV:Yêu cầu HS kết luận tính
chất phi kim tác dụng với kim 2. Tác dụng với hidro:
loại - HS: Phi kim tác dụng với + Oxi tác dung với hidro:
-GV: Chiếu slide 17: Mô kim loại tạo muối hoặc oxit 2H2 + O2  t 0
 2H2O
phỏng thí nghiệm của Cl2 với -HS: Theo dõi thí nghiệm + Clo tác dụng với hidro:
H2 . Yêu cầu HS nhận xét hiện mô phỏng và nêu hiện H2 + Cl2  t 0
 2HCl
tượng? tượng. →Kết luận:Phi kim phản
- GV: Nhận xét. -HS: Lắng nghe. ứng với H2 tạo thành hợp
-GV: Liên hệ kiến thức lớp 8 -HS: Nhớ lại kiến thức cũ. chất khí
phản ứng của H2 với O2 . 3. Tác dụng với oxi:
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận -HS: Trả lời. S + O2 
0
t
 SO2
tính chất phi kim tác dụng với 0
C + O2  CO2
t
H2. -HS: Quan sát.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV: Chiếu slide 19 cho HS 4. Mức độ hoạt động


quan sát hình ảnh của một số của phi kim:
phi kim cháy trong oxi. -Mức độ hoạt động hóa
0
-HS: S + O2 t
 SO2
-GV: Yêu cầu HS lên viết -HS: Ghi bài. học mạnh hay yếu của
PTHH. -HS: Nhận xét. phi kim được căn cứ vào
-GV: Kết luận. khả năng và mức độ phản
- GV: Chiếu slide 22,23 : Yêu ứng của phi kim đó với
cầu HS nhận xét mức độ hoạt -HS: Suy luận, trả lời. kim loại và với hidro.
động của các phi kim? - Phi kim hoạt động mạnh
-GV: Căn cứ vào đâu để đánh -HS: Lắng nghe và ghi bài. như: F2, O2, Cl2
giá mức độ hoạt động của phi - Phi kim hoạt động yếu
kim? hơn : C, S, P.
-GV: Kết luận.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất của phi kim
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Yêu cầu HS
hoàn thiện các PTHH cho chuỗi sơ đồ phản ứng sau: -HS trao đổi cặp đôi
S  SO2   SO3   H2SO4   K2SO4   BaSO4.
1 2 3 4 5
- Học sinh lên bảng

- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của - HS: chơi trò chơi
trò chơi ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học - HS: Lắng nghe, ghi bài.
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm việc
nhóm hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng
CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ

Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

GV chiếu các nhiệm vụ học tập hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ

Tại sao lại có hiện tượng “ma trơi ”? -Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm
vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được -HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo
cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng sung
nhóm

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về phi kim
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: -HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ
thông tin

Vì sao sau những cơn giông, không khí trở


nên trong lành, mát mẻ hơn ?

Sau những cơn mưa, nếu dạo bước trên


đường phố, đồng ruộng, người ta cảm thấy
không khí trong lành, sạch sẽ. Sở dĩ như vậy
là có hai nguyên nhân:

- Nước mưa đã gột sạch bụi bẩn làm bầu


không khí được trong sạch.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Trong cơn giông đã xảy ra phản ứng tạo


thành ozon từ oxi:

Ozon sinh ra là chất khí màu xanh nhạt, mùi


nồng, có tính oxi hóa mạnh. Ozon có tác
dụng tẩy trắng và diệt khuẩn mạnh. Khi nồng
độ ozon nhỏ, người ta cảm giác trong sạch,
tươi mát.

Do vậy sau cơn mưa giông trong không khí


có lẫn ít ozon làm cho không khí trong sạch,
tươi mát.

Tuần: 14, 15 Ngày soạn: 05 / 12/2021


Tiết: 28, 29,30 Ngày dạy: 06 / 12 /2021
Chủ đề: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM - CLO
Chủ đề dạy trong 3 tiết

A. KẾ HOẠCH CHUNG

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Phân phối Tiến trình dạy học


thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1: Tính chất chung của phi kim
HOẠT ĐỘNG
Tiết 1, 2
HÌNH THÀNH KIẾN 2: Tính chất của Clo
THỨC
3: Clo có tính chất nào khác?
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ
RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với
hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động
hoá học mạnh.
- Viết các phương trình hoá học.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
2.Kỹ năng :
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương
trình hoá học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch
kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều
kiện tiêu chuẩn.
3.Thái độ : - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
4. Năng lực cần hướng đến:

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
- Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống
TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề

Nội dung Nhận Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
hoạt động biết
trong chủ đề
HĐ 1: Tính Biết được Hiểu được TCHH của - Viết được các Áp dụng được
chất chung TCHH Phi kim từ đó phân biệt phương trình minh TCHH vào viết PT
chung của với TCHH của Kim loại họa cho TCHH của 1 phản ứng
của phi kim
Phi kim số axit. Làm các bài tập
đương lượng
HĐ 2: Tính Nhận biết Vì Clo là một phi kim Vận dụng TCHH của
chất của Clo được mạnh nên nó có đầy đủ Clo viết được các Giải thích được các
TCHH TCHH của Phi kim PTHH có lien quan hiện tượng trong
HĐ 3: Clo
của Clo - Viết được các PTHH Nêu được ứng dụng cuộc sống thong
có tính chất minh họa cho TCHH của của CLo trong đời qua TCHH của Clo
nào khác? Clo sống và hợp chất của
Quan sát thí chúng
nghiệm ,nhận xét rút ra
được TCHH riêng của
Clo
HĐ 4 - Củng cố - Viết các PTPƯ -Thực hiện sơ đồ Giải bài tập định
vận dụng lại tính - Nhận biết các chất bằng chuyển hóa lượng nâng cao
chất hóa pp hóa học - Giải bài tập định Giải thích được các
học của lượng đơn giải hiện tượng trong
axit đời sống sx

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Phương pháp làm thí nghiệm trực, dạy
học theo nhóm, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

1. Đồ dùng dạy học:


a. Giáo viên
- Máy chiếu ( nếu có ), bảng phụ video đốt cháy dây đồng trong khí clo,
clo tác dụng với nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động khởi động


-GV:Kiểm tra bài cũ -HS: trả lời
HS: Nêu tính chất hoá học của phi kim? -HS chú ý lắng nghe
-GV: đặt vấn đề Clo là nguyên tố phi kim hoạt động hóa - HS có thể nêu những ứng dụng
học mạnh, vậy clo có những tính chất như thế nào và ứng của Clo trong đời sống
dụng của chúng ra sao ta cùng tìm hiểu. Trong chủ đề
này
Hoạt động 2.NGHIÊN CỨU HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
A. Tìm hiểu tính chất chung của phi kim ( Bài 28)
a. Mục tiêu: HS nắm chắc và vận dụng được
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm
việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, thực hành hóa học , sử dụng ngôn ngữ hóa
học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Chiếu slide 14: Yêu cầu HS hoàn -- HS: Cacbon, nitơ, photpho, lưu huỳnh…….
thiện các PTHH sau: - HS: Trả lời.
1. Na + Cl2 2. Fe + S
3. Fe + O2 4. Cu + O2 - HS: Quan sát và trả lời.
(Phụ đạo HS yếu kém)
-GV: Chiếu slide 15: Yêu cầu HS cho biết -HS: Nghe giảng và ghi bài
sản phẩm thuộc loại hợp chất nào: - HS: Lên bảng hoàn thiện các PTHH.
-GV:Yêu cầu HS kết luận tính chất phi kim -HS: Trả lời.
tác dụng với kim loại - HS: Phi kim tác dụng với kim loại tạo muối hoặc
-GV: Chiếu slide 17: Mô phỏng thí nghiệm oxit
của Cl2 với H2 . Yêu cầu HS nhận xét hiện -HS: Theo dõi thí nghiệm mô phỏng và nêu hiện
tượng? tượng.
- GV: Nhận xét. -HS: Lắng nghe.
-GV: Liên hệ kiến thức lớp 8 phản ứng của -HS: Nhớ lại kiến thức cũ.
H2 với O2 . -HS: Trả lời.
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận tính chất phi
kim tác dụng với H2. -HS: Quan sát.
-GV: Chiếu slide 19 cho HS quan sát hình
ảnh của một số phi kim cháy trong oxi.
-GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH.
0
-HS: S + O2 t
 SO2
-GV: Kết luận. -HS: Ghi bài.
- GV: Chiếu slide 22,23 : Yêu cầu HS nhận -HS: Nhận xét.
xét mức độ hoạt động của các phi kim?
-GV: Căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ
hoạt động của phi kim? -HS: Suy luận, trả lời.

-HS: Lắng nghe và ghi bài.


I. TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM.
I.1: Tính chất vật lý
- Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn(C,S,P); lỏng(Br2); khí(O2, Cl2, N2 ).
- Một số phi kim độc như clo, brom, iot.
I.2: Tính chất hóa học của phi kim
1. Tác dụng với kim loại:
0
2Na + Cl2  t
 2NaCl
→Kết luận: Phi kim tác dụng với kim loại tạo muối hoặc oxit.
2. Tác dụng với hidro:
+ Oxi tác dung với hidro:
0
2H2 + O2  t
 2H2O
+ Clo tác dụng với hidro:
0
H2 + Cl2 t
 2HCl
→Kết luận:Phi kim phản ứng với H2 tạo thành hợp chất khí
3. Tác dụng với oxi:
0
S + O2  t
 SO2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

0
C + O2  t
 CO2
4. Mức độ hoạt động của phi kim:
-Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được căn cứ vào khả năng và mức độ phản
ứng của phi kim đó với kim loại và với hidro.
- Phi kim hoạt động mạnh như: F2, O2, Cl2
- Phi kim hoạt động yếu hơn : C
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất của phi kim
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong
5’: Yêu cầu HS hoàn thiện các PTHH -HS trao đổi cặp đôi
cho chuỗi sơ đồ 
1
phản ứng4 sau: S 5 - Học sinh lên bảng
SO2   SO3 
 H2SO4 
 K2SO4 

2 3

BaSO4.
- HS: chơi trò chơi

- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các - HS: Lắng nghe, ghi bài.
câu hỏi của trò chơi ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo
viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm việc nhóm
hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học,
vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng
phụ

GV chiếu các nhiệm vụ học tập Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi,
nhanh chóng ghi ra bảng phụ
Tại sao lại có hiện tượng “ma trơi ”?
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được -HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo
kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng


nhóm

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về phi kim
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học,
năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà 3, 4, 5SGK/76.
- Chuẩn bị trước bài: “Clo”.
B. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA CLO - ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ CLO
a. Mục tiêu:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất hóa học chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo
còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
- Viết các phương trình hoá học.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm
việc cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí
nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK. -HS: Đọc


-GV: Nêu tính chất vật lý của clo. SGK
- GV: Nhận xét và kết luận về tính chất vật lí của Clo.
- HS: Trả
lời I.1: Tính chất vật lý
- HS: - Clo là chất khí, màu
- GV: Thông báo clo có tính chất của phi kim. Lắng vàng lục, mùi hắc, tan
- GV: Vậy clo có những tính chất hóa học nào ? nghe. được trong nước.
(Phụ đạo HS yếu kém). - Clo là khí độc.
- GV: Nhận xét và thông báo thêm clo không tác dụng I.2: Tính chất hóa học
trực tiếp với oxi của Clo
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH cho các tính chất trên của I.2.1. Clo có tính chất
Clo. - HS: hoá học của phi kim
(Phụ đạo HS yếu kém). Nghe không ?
giảng
- GV: Ngoài các tính chất của phi kim. Clo còn có tính
chất hóa học nào khác? - HS: Dự
- GV: Cho HS quan sát tranh vẽ hình 3.3/SGK đoán.
- GV: Dựa vào hình 3.3 mô tả thí nghiệm: a. Tác dụng với kim
+ Điều chế khí clo và dẫn khí Clo  Cốc đựng nước. loại
+ Nhúng một mẩu giấy quì tím vào dd thu được  gọi HS - HS: 2Fe + 3Cl2
nhận xét hiện tượng. Lắng nghe 2FeCl3
- GV: Giải thích : Phản ứng của clo + nước theo hai và ghi Cu + Cl2 CuCl2
chiều: nhớ.
Cl2 + H2O HCl + HClO b.Clo tác dung với
- Nước clo có tính tẩy màu hidro
(do axit hipoclorơ) có tính oxi hoá mạnh  làm mất màu -HS: Viết H2 + Cl2 2HCl
quỳ tím. PTHH .
- GV: Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng 2Fe + 3Cl2 I.2.2. Clo còn có tính
vật lý hay hiện tượng hoá học. chất hoá học nào khác
- GV: Thuyết trình phản ứng Clo tác dụng với dd NaOH. 2FeCl3
- GV: Hướng dẫn HS viết PTHH Cu + Cl2 a. Tác dụng với nước
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O CuC H2O + Cl2 HCl
 dd nước giaven có tính tẩy màu do NaClO là chất oxi l2 +HClO
hoá mạnh. H2 + Cl2
- GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất của clo. 2HC
-GV: đặt vấn đề l
Như chúng ta đã biết clo có rất nhiều ứng dụng trong - HS:
cuộc sống? Vậy clo có những ứng dụng gì và vai trò của Nghe

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm giảng.
nay.
- GV: Chiếu các ứng dụng về Clo cho học sinh quan sát
- GV: Cho biết clo có những ứng dụng gì? - HS:Quan
sát b. Tác dụng với dung
dịch NaOH
- HS: Cl2 + 2NaOH
-GV: Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử Quan sát NaCl + NaClO + H2O
trùng nước sinh hoạt? thấy giấy
- GV: Liên hệ thêm một số ứng dụng trong thực tế hàng quỳ
ngày chuyển
sang màu
- GV: Giới thiệu nguyên liệu dùng để điều chế clo trong đỏ sau đó
PTN , cho học sinh quan sát video điều chế khí Clo mất màu
-GV: Hướng dẫn HS viết PTHH xảy ra (Phụ đạo HS ngay
yếu kém).
- GV: Nhận xét về cách thu khí clo?

-GV: Nêu vai trò của bình đựng H 2SO4 đặc, của bình dd
NaOH đặc. - HS:
Nghe
giảng.
- GV: Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không? Vì
sao?.
II. ỨNG DỤNG CỦA
CLO
- GV: Cho HS viết PTHH. -
(Phụ đạo HS yếu kém). Dùng để khử trùng
- GV: Cho HS quan sát VIDEO và thuyết trình về -HS: Vừa nước sinh
phương pháp điều chế clo trong công nghiệp xảy ra sinh hoạt
Trong công nghiệp Clo được điều chế bằng pp điện phân hiện - Tẩy trắng nước sinh
dd NaCl bão hoà (có màng ngăn xốp). tượng vật hoạt
-GV: Cho HS viết PTHH xảy ra. lí và hoá - Điều chế nước Javen,
- GV: Thông báo vai trò của màng ngăn xốp, sau đó liên học. clorua vôi
hệ thực tế sản xuất ở Việt Nam (nhà máy hoá chất Việt - Điều chế nhựa PVC
Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng ...) - HS: chất dẻo, chất màu, cao
Lắng su
nghe.
III. ĐIỀU CHẾ KHÍ

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- HS: CLO
Lắng 1. Điều chế clo trong
nghe. phòng thí nghiệm
- Nguyên liệu : MnO2,
dung dịch HCl đặc.
- Cách điều chế : SGK
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O

- HS:
Quan sát 2. Điều chế khí clo
hình trong công nghiệp
- Trong công nghiệp
- HS: clo được điều chế bằng
Dùng để phương pháp điện phân
khử trùng dung dịch NaCl bão
nước sinh hoà có màng ngăn xốp
hoạt, tẩy 2NaCl + 2H2O
trắng vải
sợi, bột 2NaOH + Cl2 + H2
giấy, điều
chế nước
Javen.
clorua vôi,
điều chế
nhựa PVC
chất dẻo
có màu,
cao su

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

- HS: Dựa
vào tính
chất hóa
học của
clo để giải
thích.

- HS:
Lắng
nghe.

-HS: Nghe
giảng.

- HS:
Lắng
nghe.

- HS: Thu
khí bằng
cách đẩy
không khí
đặt ngửa
bình thu vì
khí clo
nặng hơn
không khí
- HS: Bình
đựng
H2SO4
dùng để
làm khô
khí clo.
Bình đựng
NaOH đặc
dùng để
khử khí
clo dư sau
khi làm thí

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

nghiệm vì
clo rất
độc.
- HS:
Không
nên thu
khí clo
bằng cách
đẩy nước
vì clo tan
trong
nước đồng
thời có
phản ứng
với nước.
- HS: Viết
PTHH
MnO2+4H
Cl
MnCl2
+Cl2 +H2O
- HS Quan
sát và
nghe
giảng.

- HS: Viết
PTHH.

- HS:
Lắng nghe
và ghi
nhớ.
Hoạt động 3. Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất của phi kim
Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
BT1: Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều
kiện khi clo tác dụng với : - Học sinh đọc bài.
a. Nhôm b. Đồng c. Hidro
d. Nước e. Dung dịch NaOH -HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
BT2: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:

- HS: chơi trò chơi


Cl2 HCl

3NaCl

- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi
ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về Clo giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức dạy học:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm việc nhóm
hiệu quả
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá
học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng CNTT và
TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư
bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ kí

GV chiếu các nhiệm vụ học tập

1.Tại sao nước máy thường dùng ở các thành phố


lại có mùi khí clo ? Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời
câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện


nhiệm vụ

2.Trong bệnh viện người ta dùng dd nước màu


vàng để lau sàn nhà vậy dd nước đấy là nước gì?
Tại sao nước máy thành phố lại có mùi hôi ?

-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được

-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo
cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung

Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng


a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống về Clo
b. Phương thức dạy học:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến:
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Năng lực hướng tới:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá
học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
Tại sao nước Javen tẩy trắng được vải bị ố bẩn? -HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ
thông tin
Nước Javen chứa NaClO, NaClO có tính oxi hóa
rất mạnh nên phá vỡ các sắc tố màu sắc của các
chất. Vì thế, Nước Javen được dùng làm thuốc tẩy
trắng trong công nghiệp cũng như trong gia đình.

Nắng làm cho lượng NaClO còn dư bị phân hủy


và bay hoàn toàn khỏi quần áo, để quần áo không
còn mùi tanh và hắc.

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
Làm bài tập về nhà:làm bài tập 3, 4, 5, 6, 9, 11 /SGK 81
Chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối kì

Tuần: 17 Ngày soạn: 25/12/2021


Tiết: 33,34 Ngày dạy: 27 /12/2021

ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại,
pki kim.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.
3.Thái độ
- Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
4. Năng lực cần hướng đến

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt


- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tự học

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC


- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK –
Hỏi đáp.
- Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp)
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với
kim loại.
- Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến -HS: Chú ý lắng nghe
thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim
loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến
thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau
ôn tập.

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức


a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về
kim loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
b. Phương thức dạy học: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm
việc với SGK.
c. Sản phẩm dự kiến: nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại
hợp chất.
d. Năng lực hướng tới: sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tính toán
hóa học, tư duy phát hiện vấn đề
-GV: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển -HS: Chú ý lắng nghe và cùng
đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô GV hoàn thiện chuỗi sơ đồ.
cơ.
-GV: Cung cấp các chuỗi phản ứng dạng chữ -HS: Cùng nhau thảo luận, trao
và yêu cầu HS hoàn thành chuỗi dưới dạng đổi và hoàn thành chuỗi trên:
CTHH :
a. Kim loại  Muối. a. Fe  FeCl2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

b. Kim loại  Bazơ  Muối(1)  Muối(2). b. Na  NaOH  NaCl 


c. Kim loại  O. bazơ  Bazơ  Muối(1) NaNO3
 Muối(2). c. Ca  CaO  Ca(OH)2 
d. Kim loại  O. bazơ  Muối(1)  Bazơ Ca(NO3)2  CaSO4
 Muối(2)  Muối(3)
-GV: Tiếp tục đưa một số chuỗi khác và yêu d. Cu  CuO  CuCl2 
cầu HS hoàn thành: Cu(OH)2  CuSO4  Cu(NO3)2
a. Muối  Kim loại -HS: Tương tự các chuỗi đã
b. Muối  Bazơ  Oxit bazơ  Kim loại làm, hoàn thành các chuỗi GV
c. Bazơ  Muối  Kim loại đã cho:
d. Oxit bazơ  Kim loại a. CuSO4  Cu
b. FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3
 Fe
c. Cu(OH)2  CuSO4  Cu
d. CuO  Cu
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá
nhân.
c. Sản phẩm đạt được: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực tính toán

GV: chiếu các dạng bài tập lên tivi HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong
Bài tập 1(SGK/71) 3’.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu
0
1. 2Fe + 3Cl2  t
 2FeCl3
cầu HS lên bảng hoàn thành chuỗi phản 2. FeCl3 + 3NaOH
ứng trên.  Fe(OH)3 + 3NaCl
3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4
 Fe2(SO4)3 + 6H2O
4. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2
 2FeCl3 + 3BaSO4
 Fe(OH)3  Fe2O
(2)
b.Fe(NO3)3  (1)

3  Fe
(3)

(4)
 FeCl2 (5)
 Fe(OH)2
1. Fe(NO3)3 + 3NaOH
 Fe(OH)3 + 3NaNO3
2. 2Fe(OH)3  t0
 Fe2O3 + 3H2O
Bài tập 3(SGK/72) 3. Fe2O3 + 3CO  t0
 2 Fe + 3CO2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

-GV: Hướng dẫn: 4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất 5. FeCl2 + 2NaOH
nào?  Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào?
+ Viết các PTHH xảy ra. -HS: Thực hiện theo hướng dẫn của
GV:
+ Dùng NaOH nhận biết Al:
Bài tập 9(SGK/72) 2NaOH + 2Al + 2H2O  2NaAlO2 +
+ Viết PTHH xảy ra. 3H2
+ Dựa vào PTHH tính khối lượng mol + Dùng HCl nhận biết Fe:
của các chất. Fe + HCl  FeCl2 + H2
+ Lập phương trình ẩn x. Giải và suy ra + Kim loại còn lại là Cu.
x.
FeClx+ xAgNO3  xAgCl+Fe(NO3)x
- GV: Hướng dẫn cho HS làm BT (56 + 35,5x) x(108 + 35,5)
Bài tập: Cho 10,8 một kim loại X tác 3,25g 8,61g
dụng với khí clo có dư thu được 53,4g => 8,61(56 + 35,5)
muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa = 3,25x(108 + 35,5)
trị III. Giải phương trình có x=3
- Viết phương trình hóa học. => CTHH của muối sắt là: FeCl3
- Tính số mol của Kim loại X. - HS: Làm theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
0
2X+ 3Cl2  t
 2XCl3
- Dựa vào PTHH suy ra số mol của mX 10,8
Số mol của X là: nX  M  M (mol )
muối. X X

- Tính khối lượng của muối XCl3. Dựa vào PTHH


0
2X + 3Cl2  t
 2XCl3
- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối 2mol 3mol 2 mol
lượng của muối. Số mol của muối XCl3
10,8
nX  nXCl3 
- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. M X (mol)
Khối lượng của muối XCl3
10,8
mXCl3  nXCl3 .M XCl3  .( M X  3.35,5)
MX

mXCl3  53, 4
Ta có

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

10,8
 .( M X  3.35,5)  53, 4
MX
 10,8M X  1150, 2  53, 4 M X
1150, 2
 MX   27
42, 6

Vậy X: Nhôm (Al)

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các
phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng
bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em tiết sau thi học kỳ I.

Tuần: 18 Ngày soạn: …./…./2020


Tiết: 36 Ngày dạy: .. /…./2020
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ
Môn: Hoá học 9
Ma trận đề thi :

Vận dụng Cộng


Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ
thấp cao
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TN TL
Q KQ
Chủ đề 1 Tính chất hóa -Dựa vào
Các loại hợp học của oxit. CTHH nhận
chất vô cơ. biết hợp chất
oxit.
-Nhận biết
dung dịch
axit, bazơ,
muối.
Số câu 1 1 1 3
Số điểm 0,5 0,5 1 2

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Tỉ lệ % 5% 5% 10% 20%
Chủ đề 2 -Dựa vào dãy -Dãy hoạt Tính khối
Kim loại hoạt động hóa động hóa học lượng và
học của các kim của kim loại. nồng độ mol
loại, xác định -Viết PTHH chất tham gia
kim loại tác theo sơ đồ. phản ứng
dụng với H2SO4
loãng.
-Nguyên liệu
chính để sản
xuất nhôm
Số câu 2 1 1 1 5
Số điểm 1 0,5 2 3 6,5
Tỉ lệ % 10% 5% 20% 30% 65%
Chủ đề 3 Mức độ hoạt
Phi kim động hóa học
của các phi kim.
Số câu 1 1
Số điểm 0,5 0,5
Tỉ lệ % 5% 5%
Chủ đề 4 Xác định
Kim loại- tên kim
Phi kim loại chưa
biết
Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Tỉ lệ % 10% 10%
Tổng số câu 4 4 2 10
Tổng số điểm 2 4 4 10
Tỉ lệ % 20% 40% 40% 100%

ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Hóa học lớp 9

I) Trắc nghiệm : ( 3 điểm) Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau :
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2 B. Na2O C. SO2 D. CuO
Câu 2: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl B. MgO, CaO, CuO, FeO
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4 D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4,
BaO
Câu 3: Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Al B. Fe C. Mg D. Ag
Câu 4 Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

A. criolit B. quặng boxit C.điện D. Than chì


Câu 5: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
A. K, Al, Mg, Cu, Fe B. Cu, Fe, Mg, Al, K
C. Cu, Fe, Al, Mg, K D. K, Cu, Al, Mg, Fe
Câu 6: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
A . O, F, P B. P , O, F C. F, O, P D. O, P, F
II) Tự luận: (7 điểm)
Câu 1) (1đ) Có 3 lọ hoá chất không nhãn chứa lần lượt một trong ba dung dịch
Ca(OH)2, H2SO4 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba lọ
hoá chất trên?
Câu 2) (2 đ) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau .
+O2 ; t 0 + HCl + NaOH t0
Cu ® CuO ® CuCl2 ® Cu( OH )2 ® CuO
(1) (2) (3) (4)

Câu 4) ( 3 đ) Cho 1 lượng kẽm(Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit
HCl , phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) .
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng .
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Câu 5)( 1 đ) Cho 2,3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa
đủ với 1,12 lít khí clo( đktc). Xác định tên kim loại A?
(Cho nguyên tử khối: Zn=65; O=16; H=1; Cu=64; Cl=35,5 đvC)
-----Hết--------

ĐÁP ÁN :

I) Trắc nghiệm( 3 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


B B D A C B

II) Tự luận : ( 7 điểm) :

Câu Đáp án Điểm


- Trích 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự
- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử: 0,25
1 +Quỳ tím hoá xanh là lọ Ca(OH)2 0,25
+Quỳ tím hoá đỏ là lọ H2SO4 0,25
+Quỳ tím không đổi màu là lọ Na2SO4 0,25
t0
1) 2Cu + O2 ® 2CuO
0,5
2) CuO + 2 HCl ® CuCl2 + H 2O 0,5
2 3) CuCl2 + 2 NaOH ® Cu( OH )2 ¯ +2 NaCl
t0
4) Cu( OH )2 ® CuO + H 2O 0,5
0,5
a) Theo bài ra ta có phương trình hóa học :

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Zn + 2 HCl ® ZnCl2 + H 2 0,5


b) Theo bài ra ta có : Số mol khí H2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 0,5
( mol )
3 Theo PTHH ta có : 1mol Zn + 2 mol HCl tạo ra 1mol khí H2 1
0,15mol Zn + 0,3 mol HCl tạo ra 0,15 mol 0,5
khí H2
 mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
0,5
n 0,3
 Nồng độ mol của dd HCl: CM = = = 3( M )
v 0,1
V 1,12 0,25
Số mol của Cl2 là: n = 22,4 = 22,4 = 0,05( mol )
Gọi x là hoá trị của kim loại A.
t0
PTHH: 2 A + xCl2 ® 2 AClx
¬
0,1/x 0,05
2,3
4 Khối lượng mol của A: M A = 0,1 / x = 23 x 0,25

X 1 2 3
A 23 46( loại) 69( loại) 0,25

Vậy A là kim loại Na 0,25

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver


Giáo án Hóa học 9 Năm học: 2021 - 2022

Giáo viên: Nguyễn Tiến Lừng Trường THCS Đăk Tơ Ver

You might also like