Professional Documents
Culture Documents
Tổ KHTN
GV: Ngô Thị Thùy Linh
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
BÀI 5. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Môn KHTN lớp 8
Thời gian thực hiện: 04 tiết
Tiết theo PPCT: 15,16,17,18
Kế hoạch chung
Phân phối
thời gian Tiến trình dạy học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tính được lượng chất trong phương trình hoá học theo số mol, khối lượng hoặc thể
tích ở điều kiện 1 bar và 25oC (đkc).
- Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một phản ứng
dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.
- Đối với HSKT Trí tuệ: Phạm Thị Hằng HS lớp 8B
+ HS xác định chất tham gia và chất sản phẩm của phương trình hóa học
+ HS ghi chép bài đầy đủ .
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ: Chủ động, tự tìm hiểu về số mol, khối lượng hoặc thể tích ở
điều kiện 1 bar và 250C.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về khái niệm hiệu suất của phản ứng
+ Hoạt động nhóm có hiệu quả theo yêu cầu của GV trong khi thảo luận, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành
viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành
2
- Kết luận nhận định: GV nhận xét, chốt lại kiến thức, đặt vấn đề vào bài: Bằng cách nào
có thể tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất? Sau
khi học xong bài học hôm nay, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên – Bài 5: Tính theo
phương trình hoá học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và
sản phẩm trong phản ứng hoá học.
a. Mục tiêu:
- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể
tích ở điều kiện 1 bar và 250C.
b. Nội dung:
(1). Giáo viên lấy ví dụ trang 32 – 33 SGK, học sinh đọc đề bài.
Ví dụ: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí hydrogen (H 2) bằng cách
cho Zinc tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) theo phương trình hoá học sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng và thể tích khí H 2 (đkc) thu được khi hoà tan
1,3 gam Zinc.
(2). Giáo viên phân tích, hướng dẫn, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
? 1. Đề bài cho biết lượng chất nào?
?2. Yêu cầu của đề bài là gì?
?3. Nhắc lại công thức tính khối lượng của chất? Áp dụng với ví dụ của bài học,
muốn tính khối lượng HCl cần xác định đại lượng nào?
?4. Nhắc lại công thức tính thể tích của chất (đkc)? Áp dụng với ví dụ của bài học,
muốn tính thể tích H2 (đkc) thu được cần xác định đại lượng nào?
- Học sinh trả lời các câu hỏi, giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập ví dụ;
học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
?5. Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong
một phản ứng hóa học?
(3). Hoàn thiện phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM:……..
Bài tập. Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ
đồ phản ứng:
Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:
a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn
Biết khối lượng nguyên tử: Al = 27; O = 16.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
c. Sản phẩm:
4
Muốn tính khối lượng HCl cần xác định số mol của HCl dựa vào số mol Zn thông
qua PTHH.
+ Câu 4: Công thức tính thể tích của chất (đkc):
Muốn tính thể tích H2 (đkc) thu được cần xác định số mol H2 dựa vào số mol Zn
thông qua PTHH.
→Như vậy muốn xác định khối lượng hoặc thể tích của chất khí ở điều kiện chuẩn cần
xác định số mol chất đó theo số mol chất đã biết dựa vào PTHH.
+ Câu 5: Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm
trong một phản ứng hóa học: 4 bước.
(3). Đáp án phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM:……..
Bài tập. Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ
đồ phản ứng:
Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:
a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Biết khối lượng nguyên tử: Al = 27; O = 16.
a.
PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ phản ứng: 4 3 2 (mol)
Phản ứng: 0,02 0,015 0,01 (mol)
Vậy 0,02 mol Al phản ứng với 0,15 mol O2 và tạo ra 0,01 mol Al2O3
Khối lượng aluminium oxide tạo ra là:
b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là:
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chất phản ứng hết, chất phản ứng dư, hiệu suất phản ứng
Hoạt động 2.2.1: Tìm hiểu về chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
a. Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động, học sinh hiểu và biết cách xác định chất tham gia hết hay dư
trong một phản ứng hoá học.
b. Nội dung:
(1). Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Gói bánh chưng” với thẻ tìm hiểu nội dung
bài học.
?1. Biết 2 bát gạo và 1 bát đỗ có thể tạo ra 1 chiếc bánh chưng. Giả thiết 1 thẻ tương
đương 1 bát, hãy xác định số bánh chưng thu được khi ghép các thẻ với nhau.
6
(Al2O3) theo phương trình hóa học sau: 2Al2O3 4Al + 3O2
a. Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al 2O3, biết khối lượng aluminium
thu được sau phản ứng là 51,3 kg.
b*. Biết khối lượng aluminium thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản
ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c. Sản phẩm:
- Khái niệm hiệu suất của phản ứng, tính hiệu suất của phản ứng;
- Đáp án phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
NHÓM:……..
Bài 1: Đốt 12 gam carbon trong oxygen dư thu được 39,6 gam carbon dixide
CO2 theo PTHH:
9
PTHH: C + O2 CO2
1 1 1 (mol)
Khối lượng carbon dioxide tạo ra (theo lí thuyết)
Bài 2: Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất từ aluminium oxide
(Al2O3) theo phương trình hóa học sau: 2Al2O3 4Al + 3O2
a. Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng aluminium
thu được sau phản ứng là 51,3 kg.
b*. Biết khối lượng aluminium thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản
ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.
0
a) PTHH: 2Al2O3 t
4Al + 3O2
204 → 108 (g)
102 → 54 (kg)
Khối lượng Al thực tế thu được là 51,3 kg
Trong đó:
mtt : khối lượng chất sản phẩm thực tế
mlt : khối lượng chất sản phẩm theo lý thuyết
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- Bài tập phiếu học tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
NHÓM:……..
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Hiệu suất phản ứng là
A. Tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
B. Tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
C. Tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu
được theo lí thuyết.
D. Tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia
phản ứng theo lí thuyết.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng
Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
A. Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương
trình hóa học.
B. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình
hóa học.
C. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình
hóa học.
11
D. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo
phương trình hóa học
MỨC ĐỘ 2: HIỂU
Câu 3. Cho phương trình hóa học nhiệt phân muối calcium carbonate:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 0,2 mol CaO là
A. 0,2 mol. B. 0,3 mol. C. 0,4 mol. D. 0,1 mol.
Câu 4. Cho phương trình hóa học sau: Khối lượng Fe cần dùng
để điều chế được 2 mol iron(III) chloride là
A. 3 mol. B. 2 mol. C. 1 mol. D. 1,5 mol.
Câu 5. Cho phương trình hóa học sau: Thể
tích khí O2 (đkc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 1 mol KMnO4 là
A. 24,79 lít. B. 12,395 lít. C. 49,58 lít. D. 11,2 lít.
Câu 6. Một nhà máy dự tính sản xuất 100 tấn NH 3 từ N2 và H2 trong điều kiện thích hợp.
Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn NH 3. Hiệu suất của
phản ứng sản xuất NH3 nói trên là
A. 4,0% gam. B. 2,50%. C. 40%. D. 25 %.
Câu 7. Một nhà máy dự tính sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa
vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình nói trên là
A. 25,0% gam. B. 31,52%. C. 31,25%. D. 30,5 %.
Câu 8. Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí
hidrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol.
Câu 9. Cho 3 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử O2 (trong điều kiện thích hợp):
Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây:
A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ thu được 2 phân tử nước, không còn phân tử H2 và O2.
B. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2 phân tử nước và còn 1 phân tử H2 dư.
C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2 phân tử nước và còn 1 phân tử O2 dư.
C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 phân tử nước và còn 1 phân tử H2 dư.
Câu 10. Nếu đốt 12,0 gam carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam CO 2 thì hiệu
suất phản ứng là
A. 80%. B. 95,0%. C. 90%. D. 85%..
Câu 11. Đốt 32,0 gam Sulfur trong khí oxygen dư, tính khối lượng SO 2 thu được nếu hiệu
suất phản ứng đạt 80%.
A. 51,2 gam. B. 5,12 gam. C. 80 gam. D. 52,1 gam.
12
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án C C A B B D C A B C A
Câu 12. Khối lượng carbon nguyên chất trong 7,5 gam than đá là:
mC = 7,5 .
PTHH:
C + O2 CO2
1 1 (mol)
0,6 0,6 (mol)
Câu 13.
Câu 14.
Fe + S FeS
13