Professional Documents
Culture Documents
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
1
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
- Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
2
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
3
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại
này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng
hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2;
thảo luận và trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6.
c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận
nghịch, nêu được khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, câu trả lời
cho CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV giới thiệu phản ứng điều chế khí oxygen trong hóa học
phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng tinh thể KMnO 4 * Phản ứng một chiều
(thuốc tím) tạo thành K2MnO4, MnO2, O2: Trả lời CH thảo luận 1 SGK
o
2KMnO4 t→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑ (1) trang 5:
o
t
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
trang 5: ↑
1. Dựa vào phương trình hóa học của phản ứng điều Phản ứng không xảy ra theo chiều
chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có ngược lại
4
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng nhau để tạo thành chất ban đầu.
một chiều. - Kí hiệu chiều phản ứng: ⟶
- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng một chiều và Ví dụ : NaOH + HCl ⟶ NaCl +
kí hiệu chiều phản ứng; yêu cầu HS lấy ví dụ H2O
- GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản
phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu
không ?
* Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch
- GV viết phản ứng:
Cl2(g) + H2O(l) ⇋ HCl(aq) + HClO(aq) (2)
- GV yêu cầu HS quan sát phản ứng trên và trả lời CH * Phản ứng thuận nghịch
thảo luận 2 SGK trang 6: Trả lời CH thảo luận 2 SGK
2. Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác trang 6:
với phản ứng nhiệt phân thuốc tím? Cl2(g) + H2O(l) ⇋ HCl(aq) +
- GV nêu đặc điểm của phản ứng (2): HClO(aq)
+ Các chất sản phẩm (HCl và HClO) phản ứng được Phản ứng trên xảy ra theo hai
với nhau để tạo thành các chất đầu (Cl2 và H2O). chiều, các chất sản phẩm tác dụng
+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O
thuận nghịch Kết luận:
5
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
6
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
vt = kt[N2].[H2]3
vn = kn[NH3]2
- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong phản ứng trên, lúc
Từ hai biểu thức cho thấy:
đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch
và ưu tiên tạo ra ammonia. Theo thời gian, tốc độ phản - Theo thời gian, số mol N2 và H2
ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần giảm dần nên [N2] và [H2] giảm,
đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận giảm.
này, số mol của các chất hydrogen, nitrogen, ammonia
- Theo thời gian, số mol NH3 tăng
không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận
dần nên [NH3] tăng dần, tốc độ
nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.
phản ứng nghịch tăng.
- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng
thuận nghịch. Kết luận:
- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa - Trạng thái cân bằng của phản
học: ứng thuận nghịch là trạng thái tại
đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì tại trạng
độ phản ứng nghịch.
thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn
xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận - Cân bằng hóa học là một cân
thấy sự thay đổi thành phần của hệ. bằng động, vì trạng thái cân bằng,
phản ứng thuận và phản ứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc
7
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6 độ bằng nhau nên không nhận
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. thấy sự thay đổi thành phần của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hệ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (K C) của
một phản ứng thuận nghịch
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH
thảo luận 5, 6 SGK trang 7
c. Sản phẩm học tập: HS viết biểu thức hằng số cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 5,
6 SGK trang 7
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hằng số cân bằng của phản ứng
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu hằng số cân thuận nghịch
bằng của phản ứng thuận nghịch qua hệ cân bằng Trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang
dưới đây và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7: 7
2NO2(g) ⇌ N2O2(g) 5.
8
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
1 0,6430
2
=214 , 9
0,0547
2 0 , 4480
2
=214 , 5
0 , 0 45 7
3 0,4910
2
=21 7 ,6
0 , 0 475
5. Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính giá trị biểu 4 0,5940
2
=214 , 9
[ N2O4] 0,0547
thức 2 trong 5 thí nghiệm. Nhận xét giá trị
[ NO2 ] 0,0898
5 =21 5 ,7
2
thu được từ các thí nghiệm khác nhau. 0,0204
6. Viết các biểu thức tính tốc độ phản ứng thuận và Nhận xét: giá trị biểu thức [ N 2 O 4 ] thay
2
[ NO2 ]
tốc độ phản ứng nghịch của phản ứng thuận nghịch
đổi không đáng kể mặc dù nồng độ ban
sau, biết phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều
đầu và nồng độ các chất tại thời điểm
là phản ứng đơn giản
cân bằng khác nhau.
aA + bB ⇌ cC + Dd
6.
Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ phản ứng thuận và
Biểu thức định luật tác dụng khối
hằng số tốc độ phản ứng nghịch ở trạng thái cân
lượng đối với phản ứng thuận:
bằng.
- GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân vt = kt[ A ]a.[B]b
bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát. Biểu thức định luật tác dụng khối
Aa + Bb ⇌ Cc + dD lượng đối với phản ứng nghịch:
c d
[C ] [ D]
K C= a b vn = kn[C]c.[D]d
[ A] [B]
9
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
+ Hằng số cân bằng K C của một phản ứng thuận kt[ A ]a.[B]b = kn[C]c.[D]d
nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản
[C ]c [ D]d k t
⇔ a
=
ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các [ A ] [B]b k n
chất.
Kết luận
+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không
Tổng quát, nếu có phản ứng thuận
có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.
nghịch sau:
- GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt
aA + bB ⇌ cC + dD
của chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta
số cân bằng của phản ứng:
có:
C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g)
c d
[C ] [ D]
[CO ]2 K C= a b
K C= [ A] [B]
[C O2 ]
Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ
- GV mở rộng: Trong phản ứng thuận nghịch thì
mol của các chất A, B, C, D ở trạng
hằng số cân bằng KC là một đại lượng có ý nghĩa
thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ
quan trọng, nó cho biết mức độ xảy ra của một
lượng của các chất trong phương trình
phản ứng
hóa học của phản ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số
- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời lời
cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ
CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7
phụ thuộc vào nhiệt độ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời câu hỏi lời CH thảo luận 5, 6
SGK trang 7
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
10
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh
hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, từ đó rút ra kết luận về sự chuyển dịch
cân bằng hóa học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm, trả
lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học
- GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí * Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng
nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng
chuyển dịch cân bằng thông qua các phản ứng: hóa học.
Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 1:
o
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ∆ r H 298< 0 Trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7:
- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: (nâu đỏ) (không màu)
bình cầu, cốc thủy tinh, ba bình chứa khí NO2 có
11
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
màu giống nhau, nước nóng (khoảng 60 oC – 80 Tác động Tăng Giảm
o
C), nước đá nhiệt độ nhiệt độ
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành: Bình 1 để Hiện tượng Màu của Màu của
đối chứng; Bình 2 ngâm vào cốc nước đá; Bình khí trong khí trong
3 ngâm vào cốc nước nóng ống ống
- GV lưu ý HS: NO2 là khí độc, chú ý nút kín nghiệm nghiệm
bình chứa đậm hơn nhạt hơn
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi Chiều chuyển Theo Theo
thảo luận trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7: dịch cân bằng chiều chiều
7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 1, từ (thuận/nghịch) nghịch thuận
12
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng
hóa học
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 10 –
13 SGK trang 8 – 10
c. Sản phẩm học tập: HS nêu nguyên lí Le Chatelier, kết luận về ảnh hưởng của
nhiệt độ, áp suất, nồng độ đến cân bằng hóa học, câu trả lời CH thảo luận 10 – 13
SGK trang 8 – 10
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
- GV giới thiệu các yếu tố ảnh hưởng đến cân hóa học
bằng hóa học: nồng độ, áp suất và nhiệt độ. Nguyên lí Le Chatelier: Một phản ứng
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục 4 SGK trang 8, thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng
nêu nội dung nguyên lí Le Chatelier. khi chịu một tác động từ bên ngoài như
biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm
14
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
* Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân tác động đó.
bằng hóa học * Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu hóa học
phương trình (1) và trả lời CH thảo luận 10, 11 Trả lời CH thảo luận 10, 11 SGK trang
SGK trang 9: 9:
o
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (1) ∆ r H 298= - 58 kJ 10.
(nâu đỏ) (không màu) Chiều thuận: Tỏa nhiệt
10. Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là Chiều nghịch: Thu nhiệt
chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều tỏa nhiệt 11.
11. Từ hiện tượng ở Thí nghiệm 1, cho biết khi Tác động Tăng Giảm
làm lạnh bình (2) và làm nóng bình (3) thì cân nhiệt độ nhiệt độ
bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt hay thu
Chiều chuyển Theo Theo
nhiệt?
dịch cân bằng chiều thu chiều tỏa
(tỏa nhiệt/thu nhiệt nhiệt
- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng nhiệt)
của nhiệt độ đến cân bằng hóa học. Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản ứng thu
nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động
của việc tăng nhiệt độ. Ngược lại, khi
giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo
chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiều làm giảm
* Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân
tác động của việc giảm nhiệt độ.
bằng hóa học
[N 2 O4 ]
* Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (2) K C = 2
hóa học
[N O2 ]
15
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
(nâu đỏ) (không màu) Trả lời CH thảo luận 12 SGK trang 9:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 9, [N 2 O4 ]
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (2) K C = 2
[N O2 ]
quan sát Hình 1.4 phần ảnh hưởng của áp suất
đến cân bằng hóa học và trả lời các câu hỏi: + Khi đẩy pit-tông, thể tích của hệ (2)
+ Khi hệ (2) đạt trạng thái cân bằng, nếu đẩy giảm nên số mol khí của hệ cũng giảm.
pit-tông thì áp suất và thể tích của hệ tăng hay + Khi kéo pit-tông, thể tích của hệ (2)
giảm? (áp suất tăng, thể tích giảm). Cân bằng tăng nên số mil khí của hệ cũng tăng.
chuyển dịch theo chiều nào? (chiều thuận) Kết luận:
+ Khi hệ (2) đạt trạng thái cân bằng, nếu kéo - Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu
pit-tông ra thì áp suất và thể tích của hệ tăng tăng hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng
hay giảm? (áp suất giảm, thể tích tăng). Cân chuyển dịch theo chiều làm giảm hoặc
bằng chuyển dịch theo chiều nào? (chiều tăng áp suất của hệ.
nghịch) - Khi hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng
của các chất khí ở hai vế của phương trình
hóa học bằng nhau hoặc trong hệ không
có chất khí, việc tăng hoặc giảm áp suất
không làm chuyển dịch cân bằng của hệ.
16
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
17
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
18
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
[ N 2 ] [ H 2 ]3
D. K=
[ N H 3 ]2
Câu 3. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
19
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng
nhau.
Câu 4. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k) ∆H < 0
20
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
21
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo
thành chất đầu
C. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra không hoàn toàn
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong
cùng điều kiện
Câu 10. Cho phản ứng
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng có
80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
A. 40
B. 30
C. 20
D. 10
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
22
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?
Giải thích.
Bài 4. Phản ứng tổng hợp ammonia:
23
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
Bài 3.
o
CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ∆ r H 298 = 178,1 kJ
Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, túc là theo
chiều thu nhiệt. Mặt khác, ∆ r H o298 > 0, chiều thuận là chiều thu nhiệt, vì vậy nếu tăng
nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.
24
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725
Bài 4.
25