You are on page 1of 25

Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo

----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC


BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của
một phản ứng thuận nghịch
- Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
- Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch
cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 ⇆ N2O4
(2) Phản ứng thủy phân sodium acetate
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh
hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản
ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái
niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

1
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:


- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và
trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, thực hiện thí nghiệm,
quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận
nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học
trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến
cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ
thể.

3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
- Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
2
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Trong các phản ứng hóa học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có
khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu. Do vậy, phản ứng xảy ra không hoàn
toàn và thường có hiệu suất không cao. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và
hydrogen thuộc loại phản ứng này. Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì? Để
tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp
suất, nồng độ,… như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều
phản ứng mà dù tiến hành bao lâu, các chất cũng không chuyển hóa hết thành sản
phẩm, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, sau phản ứng vẫn có mặt chất sản phẩm
chưa phản ứng hết, phản ứng có hiệu suất không cao. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp

3
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại
này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng
hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2;
thảo luận và trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6.
c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận
nghịch, nêu được khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, câu trả lời
cho CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phản ứng một chiều, phản


* Tìm hiểu khái niệm phản ứng một chiều ứng thuận nghịch và cân bằng

- GV giới thiệu phản ứng điều chế khí oxygen trong hóa học
phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng tinh thể KMnO 4 * Phản ứng một chiều
(thuốc tím) tạo thành K2MnO4, MnO2, O2: Trả lời CH thảo luận 1 SGK
o
2KMnO4 t→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑ (1) trang 5:
o
t
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
trang 5: ↑

1. Dựa vào phương trình hóa học của phản ứng điều Phản ứng không xảy ra theo chiều
chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có ngược lại

4
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

xảy ra theo chiều ngược lại không? Kết luận:


- GV nêu đặc điểm của phản ứng (1): - Phản ứng một chiều là phản ứng
+ Các chất sản phẩm (K2MnO4, MnO2 và O2) không chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham
phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu gia tạo thành sản phẩm mà sản
(KMnO4). phẩm không thể tác dụng lại với

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng nhau để tạo thành chất ban đầu.
một chiều. - Kí hiệu chiều phản ứng: ⟶

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng một chiều và Ví dụ : NaOH + HCl ⟶ NaCl +
kí hiệu chiều phản ứng; yêu cầu HS lấy ví dụ H2O

- GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản
phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu
không ?
* Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch
- GV viết phản ứng:
Cl2(g) + H2O(l) ⇋ HCl(aq) + HClO(aq) (2)
- GV yêu cầu HS quan sát phản ứng trên và trả lời CH * Phản ứng thuận nghịch
thảo luận 2 SGK trang 6: Trả lời CH thảo luận 2 SGK
2. Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác trang 6:
với phản ứng nhiệt phân thuốc tím? Cl2(g) + H2O(l) ⇋ HCl(aq) +
- GV nêu đặc điểm của phản ứng (2): HClO(aq)
+ Các chất sản phẩm (HCl và HClO) phản ứng được Phản ứng trên xảy ra theo hai
với nhau để tạo thành các chất đầu (Cl2 và H2O). chiều, các chất sản phẩm tác dụng
+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O
thuận nghịch Kết luận:

5
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

+ Phản ứng thuận: - Phản ứng thuận nghịch là phản


Cl2 + H2O ⟶ HCl + HClO ứng xảy ra theo hai chiều ngược

+ Phản ứng nghịch: nhau trong cùng điều xác định.

HCl + HClO ⟶ Cl2 + H2O - Kí hiệu chiều phản ứng: ⇌ .


Chiều từ trái sang phải là chiều
- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng thuận nghịch
thuận, chiều từ phải sang trái là
và kí hiệu chiều phản ứng, chiều thuận, chiều nghịch;
chiều nghịch.
yêu cầu HS lấy ví dụ.
Ví dụ: 3O2 ⇌ 2O3
* Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản
ứng thuận nghịch
- GV yêu cầu HS thảo luận nghiên cứu trạng thái cân
bằng hóa học thông qua phản ứng và trả lời CH thảo * Trạng thái cân bằng của phản
luận 3, 4 SGK trang 6: ứng thuận nghịch
Trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
trang 6:
3. Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ 3.
của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều
Theo thời gian, số mol N 2 và H2
kiện nhiệt độ không đổi).
giảm dần và đến một thời điểm, số
mol của N2 và H2 không thay đổi
nữa.

Theo thời gian, số mol NH3 tăng


dần và đến cùng một thời điểm, số
mol NH3 cũng không thay đổi
4. Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng
nữa.
thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian
trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Nồng độ các chất

6
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

trong phản ứng thay đổi như thế? 4.

Biểu thức định luật tác dụng khối


lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt[N2].[H2]3

Biểu thức định luật tác dụng khối


lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[NH3]2
- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong phản ứng trên, lúc
Từ hai biểu thức cho thấy:
đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch
và ưu tiên tạo ra ammonia. Theo thời gian, tốc độ phản - Theo thời gian, số mol N2 và H2
ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần giảm dần nên [N2] và [H2] giảm,
đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận giảm.
này, số mol của các chất hydrogen, nitrogen, ammonia
- Theo thời gian, số mol NH3 tăng
không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận
dần nên [NH3] tăng dần, tốc độ
nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.
phản ứng nghịch tăng.
- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng
thuận nghịch. Kết luận:

- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa - Trạng thái cân bằng của phản
học: ứng thuận nghịch là trạng thái tại
đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì tại trạng
độ phản ứng nghịch.
thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn
xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận - Cân bằng hóa học là một cân
thấy sự thay đổi thành phần của hệ. bằng động, vì trạng thái cân bằng,
phản ứng thuận và phản ứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc
7
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6 độ bằng nhau nên không nhận
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. thấy sự thay đổi thành phần của

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hệ.

- Đại diện HS trả lời câu hỏi CH thảo luận 1 – 4 SGK


trang 5, 6
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản
ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch và trạng thái
cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (K C) của
một phản ứng thuận nghịch
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH
thảo luận 5, 6 SGK trang 7
c. Sản phẩm học tập: HS viết biểu thức hằng số cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 5,
6 SGK trang 7
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hằng số cân bằng của phản ứng
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu hằng số cân thuận nghịch
bằng của phản ứng thuận nghịch qua hệ cân bằng Trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang
dưới đây và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7: 7
2NO2(g) ⇌ N2O2(g) 5.

8
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

(nâu đỏ) (không màu) Thí nghiệm [ N2O4]


Giá trị 2
[ NO2 ]

1 0,6430
2
=214 , 9
0,0547

2 0 , 4480
2
=214 , 5
0 , 0 45 7

3 0,4910
2
=21 7 ,6
0 , 0 475
5. Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính giá trị biểu 4 0,5940
2
=214 , 9
[ N2O4] 0,0547
thức 2 trong 5 thí nghiệm. Nhận xét giá trị
[ NO2 ] 0,0898
5 =21 5 ,7
2
thu được từ các thí nghiệm khác nhau. 0,0204

6. Viết các biểu thức tính tốc độ phản ứng thuận và Nhận xét: giá trị biểu thức [ N 2 O 4 ] thay
2
[ NO2 ]
tốc độ phản ứng nghịch của phản ứng thuận nghịch
đổi không đáng kể mặc dù nồng độ ban
sau, biết phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều
đầu và nồng độ các chất tại thời điểm
là phản ứng đơn giản
cân bằng khác nhau.
aA + bB ⇌ cC + Dd
6.
Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ phản ứng thuận và
Biểu thức định luật tác dụng khối
hằng số tốc độ phản ứng nghịch ở trạng thái cân
lượng đối với phản ứng thuận:
bằng.
- GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân vt = kt[ A ]a.[B]b

bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát. Biểu thức định luật tác dụng khối
Aa + Bb ⇌ Cc + dD lượng đối với phản ứng nghịch:
c d
[C ] [ D]
K C= a b vn = kn[C]c.[D]d
[ A] [B]

- GV lưu ý HS: Ở trạng thái cân bằng:

9
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

+ Hằng số cân bằng K C của một phản ứng thuận kt[ A ]a.[B]b = kn[C]c.[D]d
nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản
[C ]c [ D]d k t
⇔ a
=
ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các [ A ] [B]b k n
chất.
Kết luận
+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không
Tổng quát, nếu có phản ứng thuận
có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.
nghịch sau:
- GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt
aA + bB ⇌ cC + dD
của chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta
số cân bằng của phản ứng:
có:
C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g)
c d
[C ] [ D]
[CO ]2 K C= a b
K C= [ A] [B]
[C O2 ]
Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ
- GV mở rộng: Trong phản ứng thuận nghịch thì
mol của các chất A, B, C, D ở trạng
hằng số cân bằng KC là một đại lượng có ý nghĩa
thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ
quan trọng, nó cho biết mức độ xảy ra của một
lượng của các chất trong phương trình
phản ứng
hóa học của phản ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số
- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời lời
cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ
CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7
phụ thuộc vào nhiệt độ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời câu hỏi lời CH thảo luận 5, 6
SGK trang 7
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

10
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

Bước 4: Kết luận, nhận định


GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về hằng số
cân bằng của phản ứng thuận nghịch, chuyển sang
nội dung mới.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh
hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, từ đó rút ra kết luận về sự chuyển dịch
cân bằng hóa học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm, trả
lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học
- GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí * Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng
nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng
chuyển dịch cân bằng thông qua các phản ứng: hóa học.
Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 1:
o
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ∆ r H 298< 0 Trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7:

(nâu đỏ) (không màu) 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)

- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: (nâu đỏ) (không màu)
bình cầu, cốc thủy tinh, ba bình chứa khí NO2 có

11
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

màu giống nhau, nước nóng (khoảng 60 oC – 80 Tác động Tăng Giảm
o
C), nước đá nhiệt độ nhiệt độ
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành: Bình 1 để Hiện tượng Màu của Màu của
đối chứng; Bình 2 ngâm vào cốc nước đá; Bình khí trong khí trong
3 ngâm vào cốc nước nóng ống ống
- GV lưu ý HS: NO2 là khí độc, chú ý nút kín nghiệm nghiệm
bình chứa đậm hơn nhạt hơn

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi Chiều chuyển Theo Theo
thảo luận trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7: dịch cân bằng chiều chiều

7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 1, từ (thuận/nghịch) nghịch thuận

đó cho biết chiều chuyển dịch cân bằng của


phản ứng trong bình 2 và bình 3
Thí nghiệm 2:
CH3COONa(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COOH(aq) + Thí nghiệm 2:
o
NaOH(aq) ∆ r H 298> 0 CH3COONa(aq) + H2O(l) ⇌
- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: CH3COOH(aq) + NaOH(aq)
bình tam giác, cốc thủy tinh 100 mL, đũa thủy Trả lời CH thảo luận 8, 9 SGK trang 8:
tinh, đèn cồn, lưới và kiềng đun, sodium acetate
8.
(CH3COONa) rắn, dung dịch phenolphthalein,
Tác động Tăng Giảm
nước cất.
nhiệt độ nhiệt độ
- GV hướng dẫn HS các bước tiến hành:
Hiện tượng Màu Màu dung
+ Bước 1: Cho khoảng 10 gam CH3COONa và
dung dịch dịch nhạt
50 mL nước cất vào cốc thủy tinh 100 mL. Dùng
đậm hơn hơn
đũa thủy tinh khuấy đều. Nhỏ vài giọt
9.
phenolphalein vào, lắc đều. Chia dung dịch vào

12
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

2 bình tam giác. Tác động Tăng Giảm


+ Bước 2: Đun nhẹ (1) trong vài phút (Hình nhiệt độ nhiệt độ
1.3), bình (2) dùng để so sánh Chiều chuyển Theo Theo
dịch cân bằng chiều chiều
(thuận/nghịch) thuận nhiệt

Kết luận: Sự chuyển dịch cân bằng hóa


học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi
thảo luận trả lời CH thảo luận 8, 9 SGK trang 8:
8. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm
2.
9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1)
chuyển dịch theo chiều nào?
- GV dẫn dắt HS đến kết luận về sự chuyển dịch
cân bằng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm, trả lời
CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí
13
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

nghiệm, CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8


- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về sự
chuyển dịch cân bằng hóa học.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng
hóa học
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 10 –
13 SGK trang 8 – 10
c. Sản phẩm học tập: HS nêu nguyên lí Le Chatelier, kết luận về ảnh hưởng của
nhiệt độ, áp suất, nồng độ đến cân bằng hóa học, câu trả lời CH thảo luận 10 – 13
SGK trang 8 – 10
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
- GV giới thiệu các yếu tố ảnh hưởng đến cân hóa học
bằng hóa học: nồng độ, áp suất và nhiệt độ. Nguyên lí Le Chatelier: Một phản ứng
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục 4 SGK trang 8, thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng
nêu nội dung nguyên lí Le Chatelier. khi chịu một tác động từ bên ngoài như
biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm

14
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

* Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân tác động đó.
bằng hóa học * Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu hóa học
phương trình (1) và trả lời CH thảo luận 10, 11 Trả lời CH thảo luận 10, 11 SGK trang
SGK trang 9: 9:
o
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (1) ∆ r H 298= - 58 kJ 10.
(nâu đỏ) (không màu) Chiều thuận: Tỏa nhiệt
10. Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là Chiều nghịch: Thu nhiệt
chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều tỏa nhiệt 11.
11. Từ hiện tượng ở Thí nghiệm 1, cho biết khi Tác động Tăng Giảm
làm lạnh bình (2) và làm nóng bình (3) thì cân nhiệt độ nhiệt độ
bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt hay thu
Chiều chuyển Theo Theo
nhiệt?
dịch cân bằng chiều thu chiều tỏa
(tỏa nhiệt/thu nhiệt nhiệt
- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng nhiệt)
của nhiệt độ đến cân bằng hóa học. Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản ứng thu
nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động
của việc tăng nhiệt độ. Ngược lại, khi
giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo
chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiều làm giảm
* Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân
tác động của việc giảm nhiệt độ.
bằng hóa học
[N 2 O4 ]
* Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (2) K C = 2
hóa học
[N O2 ]

15
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

(nâu đỏ) (không màu) Trả lời CH thảo luận 12 SGK trang 9:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 9, [N 2 O4 ]
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (2) K C = 2
[N O2 ]
quan sát Hình 1.4 phần ảnh hưởng của áp suất
đến cân bằng hóa học và trả lời các câu hỏi: + Khi đẩy pit-tông, thể tích của hệ (2)

+ Khi hệ (2) đạt trạng thái cân bằng, nếu đẩy giảm nên số mol khí của hệ cũng giảm.
pit-tông thì áp suất và thể tích của hệ tăng hay + Khi kéo pit-tông, thể tích của hệ (2)
giảm? (áp suất tăng, thể tích giảm). Cân bằng tăng nên số mil khí của hệ cũng tăng.
chuyển dịch theo chiều nào? (chiều thuận) Kết luận:
+ Khi hệ (2) đạt trạng thái cân bằng, nếu kéo - Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu
pit-tông ra thì áp suất và thể tích của hệ tăng tăng hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng
hay giảm? (áp suất giảm, thể tích tăng). Cân chuyển dịch theo chiều làm giảm hoặc
bằng chuyển dịch theo chiều nào? (chiều tăng áp suất của hệ.
nghịch) - Khi hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng
của các chất khí ở hai vế của phương trình
hóa học bằng nhau hoặc trong hệ không
có chất khí, việc tăng hoặc giảm áp suất
không làm chuyển dịch cân bằng của hệ.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận


12 SGK trang 9:
12. Khi đẩy hoặc kéo pit-tông thì số mol khí của
hệ (2) thay đổi như thế nào?
- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng
của áp suất đến cân bằng hóa học

16
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

* Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân


bằng hóa học * Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ảnh hưởng của hóa học
nồng độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua Trả lời CH thảo luận 13 SGK trang 10:
phản ứng: C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO2(g)
[ CO ] 2 Khi thêm một lượng khí CO vào hệ thì
C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO2(g) K C=
[CO 2 ]
cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều
+ Khi tăng nồng độ CO2 thì cân bằng chuyển
làm giảm số mol khí của CO tức theo
dịch theo chiều nào? (chiều thuận)
chiều nghịch.
+ Khi giảm nồng độ CO thì cân bằng chuyển
Kết luận: Khi tăng hoặc giảm nồng độ
dịch theo chiều nào? (chiều nghịch)
một chất trong cân bằng thì cân bằng
+ Nếu hệ có chất rắn thì khi thêm hoặc bớt chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động
lượng chất rắn thì trạng thái cân bằng của hệ của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất
thay đổi như thế nào? (không chuyển dịch) đó, nghĩa là cân bằng sẽ chuyển dịch
- GV yêu cầu HS trả lời CH thảo luận 13 SGK tương ứng theo chiều làm giảm hoặc tăng
trang 10: nồng độ của chất đó.
13. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo
chiều nào khi thêm một lượng khí CO vào hệ
cân bằng:
C(s) + CO2(g) ⇋ 2CO(g)
- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng
của nồng độ đến cân bằng hóa học.
- GV lưu ý HS: Chất xúc tác không làm thay
đổi nồng độ của các chất trong hệ cân bằng và
cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên

17
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

không làm chuyển dịch cân bằng, Chất xúc tác


có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và
phản ứng nghịch nên làm cho hệ nhanh chóng
đạt trạng thái cân bằng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm, trả lời
CH thảo luận 10 – 13 SGK trang 8 – 10
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện CH thảo
luận 10 – 13 SGK trang 8 – 10
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về các
yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc
nghiệm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả
lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:

18
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cho cân bằng hóa học:
H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k); ∆ H > 0
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng nhiệt độ của hệ
B. giảm nồng độ HI
C. tăng nồng độ H2
D. giảm áp suất chung của hệ
Câu 2. Xét cân bằng:
N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là
[ N H3]
A. K=
[ N2][ H2]
2
[ N H3]
B. K=
[ N 2 ] [ H 2 ]3
[ N2][ H2]
C. K=
[ N H3]

[ N 2 ] [ H 2 ]3
D. K=
[ N H 3 ]2

Câu 3. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau

19
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng
nhau.
Câu 4. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k) ∆H < 0

Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:


A. giảm nồng độ của SO2
B. tăng nồng độ của O2
C. tăng nhiệt độ lên rất cao
D. giảm nhiệt độ xuống rất thấp
Câu 5. Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học nào dưới đây bị chuyển dịch?
(1) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
(2) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
(3) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
(4) 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Câu 6: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chất xúc tác
B. Nồng độ
C. Áp suất
D. Nhiệt độ

20
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

Câu 7. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:


CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k) ∆ H < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng
H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (4), (5)
Câu 8. Cho các nhận xét sau:
a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không tham gia phản ứng với nhau
c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất
đầu
d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi
Các nhận xét đúng là
A. (a) và (d)
B. (a) và (b)
C. (b) và (c)
D. (a) và (c)
Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo
thành chất đầu

21
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo
thành chất đầu
C. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra không hoàn toàn
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong
cùng điều kiện
Câu 10. Cho phản ứng
2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng có
80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
A. 40
B. 30
C. 20
D. 10
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm


1. D 2. B 3. C 4. B 5. C 6. D 7. A 8. A 9. C 10. A

22
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu
cần thiết) để trả lời các câu Luyện tập SGK trang 5 – 9
c. Sản phẩm học tập: HS giải được các câu Luyện tập SGK trang 5 – 9
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các câu Luyện tập SGK trang 5 – 9:
Bài 1. Trên thực tế có các phản ứng sau:
2H2 + O2 ⟶ 2H2O (1)

2H2O điện→phân 2H2 + O2 (2)

Vậy có thể viết 2H2 + O2 ⇋ 2H2O được không? Tại sao?


Bài 2. Cho hệ cân bằng sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇋ 2SO3(g)
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên
Bài 3. Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo
phương trình nhiệt hóa học sau:
o
CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ∆ r H 298 = 178,1 kJ

Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?
Giải thích.
Bài 4. Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)


Để thu được NH3 với hiệu suất cao, cần điều chỉnh áp suất như thế nào?

23
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận


- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài
trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1.
Không thể viết 2H2 + O2 ⇋ 2H2O vì phản ứng (1) và (2) xảy ra tại 2 điều kiện khác
nhau.
Bài 2.
2SO2(g) + O2(g) ⇋ 2SO3(g)
2
[S O3 ]
K C= 2
[S O2 ] [O2 ]

Bài 3.
o
CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ∆ r H 298 = 178,1 kJ

Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, túc là theo
chiều thu nhiệt. Mặt khác, ∆ r H o298 > 0, chiều thuận là chiều thu nhiệt, vì vậy nếu tăng
nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.

24
Giáo án Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
----------------------------
Kenhgiaovien.com – Zalo: 0386 168 725

Bài 4.

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)


Sau phản ứng số mol khí giảm nên theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng khi tăng áp
suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất tức chiều thuận, tăng hiệu suất thu
được NH3

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài 1 – 5 SGK trang 11
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước.

25

You might also like