Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.............................................................................................
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................
5. Bố cục của bài tập............................................................................................
PHẦN II: NỘI DUNG........................................................................................
A. Lý thuyết về chuyên đề động học các phản ứng xúc tác.................................
1. Xúc tác đồng thể............................................................................................
1.1. Động học các phản ứng xúc tác đồng thể...................................................
2. Xúc tác acid- base..........................................................................................
2.1. Xúc tác acid................................................................................................
2.2. Xúc tác base................................................................................................
3. Xúc tác dị thể.................................................................................................
3.1. Phản ứng xúc tác dị thể đơn phân tử..........................................................
3.2. Phản ứng xúc tác dị thể lưỡng phân tử giữa chất A và B...........................
B. Các dạng bài tập...............................................................................................
1. Bài tập có lời giải (khoảng 20 bài)................................................................
1.1. So sánh hiệu ứng xúc tác
1.2. Cho cơ chế phản ứng
1.3. Sự chênh lệch về nồng độ
PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................
1. Kết luận............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................
2
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Trong lĩnh vực hoá học, ngành hoá học lý thuyết có ý nghĩa rất lớn, cung cấp cho
chúng ta những kiến thức cơ bản, cần thiết của lý thuyết hoá học hiện đại, trên cơ sở đó
giúp chúng ta có thể học cũng như nghiên cứu các môn hoá học khác (hoá đại cương, hoá
hữu cơ, hoá vô cơ, hóa phân tích…) và các môn khoa học công nghệ khác có liên quan
đến hoá học.
- Sự hiểu biết về cấu trúc, năng lượng và cơ chế phản ứng để lý giải các quy luật diễn
biến của một quá trình hoá học là nhiệm vụ hàng đầu của bộ môn Hoá lý. Điều đó nói lên
rằng, nắm chắc các kiến thức Hoá lý giúp chúng ta hiểu sâu hơn về bản chất của quá trình
hoá học.Việc nắm chắc các kiến thức lý thuyết môn Hoá lý và giải bài tập Hoá lý đóng
vai trò vô cùng quan trọng trong việc dạy và học môn Hoá lý nói riêng và Hoá học nói
chung. Để hiểu được cơ sở lý thuyết hoá học không thể không nắm vững phương pháp
giải các bài tập Hoá lý.
- Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu của xã hội ngày
cao nên vấn đề được đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể đáp ứng kịp thời cho những yêu
cầu này. Muốn như vậy thì cần phải làm cho quá trình tổng hợp càng nhanh càng tốt,
nhưng vẫn đặt hiệu suất của phản ứng lên hàng đầu để làm được điều đó vai trò xúc tác là
rất quan trọng. Và rất nhiều thí nghiệm xúc tác được nghiên cứu, làm sáng tỏ bản chất tác
dụng xúc tác của nhiều chất. Năm 1836 nhà bác học Thuỵ Điển Berselius lần đầu tiên
đưa ra thuật ngữ “xúc tác” vào khoa học.
- Vậy hiện tượng xúc tác là gì? Hiện tượng xúc tác là làm tăng nhanh vận tốc phản ứng
dưới tác dụng của một chất, chất đó gọi là xúc tác. Chất xúc tác tạo thành hợp chất trung
gian với chất phản ứng. Cuối cùng xúc tác được hoàn nguyên (tức không có sự thay đổi
về phương diện hóa học). Hiện tượng đó gọi là hiện tượng xúc tác và phản ứng được gọi
là phản ứng xúc tác. Để giải thích các hiện tượng xúc tác, thì còn có nhiều điều chưa hiểu
rõ nhưng người ta đã xác định được những nét chủ yếu của hiện tượng. Xúc tác có vai trò
lớn trong hóa học. Sự xâm nhập sâu sắc vào bản chất của xúc tác, sự sáng tạo những cơ
3
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
sở lý thuyết, cho phép tiên đoán chất xúc tác này hay chất xúc tác khác lên các quá trình
hóa học cho trước, sẽ trao cho con người công cụ để làm giàu thêm cơ sở vật chất cho
nhân loại ngày càng tốt hơn.
- Vì vậy với mục đích giúp cho giáo viên cũng như học sinh, sinh viên nâng cao khả
năng tiếp thu và tiếp cận tài liệu để hiểu biết toàn diện hơn về phản ứng xúc tác này, em
quyết định lựa chọn đề tài: “Sưu tầm và giải bài tập về động học phản ứng xúc tác”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân loại và giải các dạng bài tập về động học các phản ứng xúc tác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các phản ứng xúc tác.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chương trình trung học phổ thông (hệ chuyên).
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu và phân tích các tài liệu, giáo trình có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp tổng hợp tài liệu.
5. Bố cục của bài tập
5.1. Bài tập tự giải
4
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
5
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
Từ biểu thức (2) đến biểu thức (4), trong mọi trường hợp thì tốc độ của phản ứng xúc
tác đồng thể đều phụ thuộc vào nồng độ của chất xúc tác (kết quả này đã được xác định
bằng thực nghiệm).
3. Xúc tác acid- base
3. 1. Xúc tác acid:
- Phản ứng tổng quát:
A + B + H+ AH+ + B AB + H+
- Phương trình tốc độ của phản ứng:
d [ A ] k3 . k1
v= = .[ A].[ B].[H+] (5)
dt k2
6
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
d [ A ] k3 . k1
v= = .[ A].[ B].[ OH] (6)
dt k2
7
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
Trong đó: A và B là phần bề mặt chất xúc tác bị các phân tử chất A và chất B chiếm
K A . PA K B . PB
với: A = ; B =
1+ K A . P A + K B . PB 1+ K A . P A + K B . PB
8
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
Bài giải:
Giả thiết tốc độ phản ứng phân hủy PH3 trên Volfram tỷ lệ với phần bề mặt hơi PH3
chiếm , ta có:
k .K . P
v = k. = 1+ KP
Bài 2: Phản ứng oxi hóa CO bằng O 2 trên xúc tác Pd[111] xảy ra theo cơ chế được đề
nghị như sau:
O2 + 2S 2Ohp (a)
CO + S COhp (b)
Dựa vào cơ chế phản ứng hãy giải thích kết quả trên.
Bài giải:
Từ cơ chế phản ứng cho thấy cả O2 và CO cùng bị hấp phụ lên bề mặt Pd. Nếu cả hai chất
hấp phụ ngang nhau thì phương trình tốc độ có dạng:
v = ks . O2 . CO (2)
KO . PO K CO . P CO
với: O2 = ; B = 1+ K . P + K . P
2 2
1+ K O . PO + K CO . PCO
2 2
O O2
CO
2
CO
9
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
k s . K O . PO . K CO . PCO
v= 2 2
(3)
¿¿¿
Trong đó ks là hằng số tốc độ phản ứng trên bề mặt xúc tác.
Để có dạng (1) thì K O . P O ≫K CO . PCO và rất lớn hơn 1. Hay CO bị hấp phụ rất mạnh (CO
2 2
K CO . PCO P CO
KO
k = ks . K 2
CO
10
GVHD: PGS- TS. HOÀNG VĂN ĐỨC
1. Trần Hiệp Hải – Trần Kim Thanh, Giáo trình Hoá lí III, NXB Giáo dục, 1983.
2. Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải, Lâm Ngọc Thiềm, Nguyễn Thị Thu, Bài tập hóa lí,
3. Nguyễn Đình Huề, Giáo trình hóa lí, NXB giáo dục, 2006.
4. GS- TS. Đào Văn Tường, Động học xúc tác, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2006
11