Professional Documents
Culture Documents
KẾ HOẠCH
BÀI DẠY
BÀI 18: ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Eb (cđ ), E b (sp)là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng.
2. Về năng lực
2.1 Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sáng tạo.
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong
phần ôn tập chương.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực, chủ động, phối hợp với các thành viên trong nhóm hệ thống
hóa các nội dung kiến thức của chương; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả
năng của bản thân.
2.2. Năng lực hóa học
2.2.1. Nhận thức hoá học
- Nhận biết được phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa vào dấu và giá trị ∆ r H 0298.
- Tính được enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) ∆ f H 0298 và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng)
của phản ứng ∆ r H 0298.
2.2.2. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
- Tính toán biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết và nhiệt tạo thành.
- Giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống gắn liền với nhiệt phản ứng.
3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực, năng nổ trong các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập các kĩ năng, kiến thức hóa học.
3. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bộ câu hỏi cho trò chơi “Vòng quay may mắn”.
- Phiếu học tập (xem phụ lục).
- Bảng kiểm để học sinh (HS) tự đánh giá trong các hoạt động (xem phụ lục).
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS ôn tập và nắm vững các kiến thức cũ.
b) Nội dung:
- Hệ thống hóa lại các kiến thức ở chương 5 bằng các câu hỏi ở phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập: - HS nhận nhiệm vụ.
- Chia lớp thành 8 nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho 8 nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ 1: - HS tìm hiểu, thảo luận theo nhóm.
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo
nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập số - HS xung phong, trả lời câu hỏi.
1.
- Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV
tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm cho phần
trình bày của nhóm.
GV đưa ra kết luận và nhận định:
1. Chất phản ứng → Sản phẩm, ∆ r H >0 (phản ứng thu nhiệt)
∆ r H <0 (phản ứng tỏa nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn):
∆ r H 298 =∑ ∆ f H 298 (sp)−∑ ∆ f H 298 (cđ )
0 0 0
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết
(ở điều kiện chuẩn):
∆ r H 298 =∑ Eb ( cđ )−∑ E b (sp )
0
2.
- Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là biến
thiên enthalpy, kí hiệu là ∆ r H (¿).
- Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều
kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung
dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25 oC (298K), kí hiệu ∆ r H 0298.
- Nhiệt tạo thành (∆ f H ¿(¿)của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol
chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
- Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
3.
- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than, khí gas trên bếp gas, tạo gỉ sắt, cho vôi sống vào nước, …
đều là các phản ứng tỏa nhiệt.
- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ví dụ: Các phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng, băng tan, quá trình quang hợp
… là các phản ứng thu nhiệt.
0
Δ f H 298 ( N a 2 C O3 (s) )=−1130 , 80 ( kJ / mol )
0
Δ f H 298 ( NaHC O3 (s) ) =−950 , 80 ( kJ / mol )
0
Δ f H 298 ( C O2 (g) )=−393 ,50 ( kJ / mol )
0
Δ f H 298 ( H 2 O( l ) )=−285 , 84 (kJ /mol)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn):
0
∆ r H 298 =¿.................................
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều
kiện chuẩn):
0
∆ r H 298 =¿.................................
3. Nêu khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt. Lấy ví dụ một số phản ứng xảy ra
trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt mà em biết.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
BẢNG KIỂM
(Đánh X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho các tiêu chí)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM
(Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)
Họ và tên: ………………………………………. Thuộc nhóm: ………………………..
Đạt/
Tiêu
Yêu cầu cần đạt Không đạt
chí
Đạt Không đạt
Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong
1
nhóm hay không?
Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập
2
hay không?
Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của
3
nhóm hay không?
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong nhóm
4
có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không?
5 Nhóm có báo cáo đầy đủ nội dung câu hỏi đưa ra hay không?
Nhóm có trao đổi tích cực ý kiến với các nhóm khác hay
6
không?
A. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng oxi hoá chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.
B. .
C. .
D. .
Câu 7. Cho phương trình phản ứng: