Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm nhiệt trong hóa học: nhiệt phản ứng, nhiệt tạo thành, thiêu
nhiệt, nhiệt hòa tan. Định luật Hess và các hệ quả. Tính hiệu ứng nhiệt
của phản ứng.
NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Nhiệt của một số quá trình quan trọng :
1/ Nhiệt tạo thành của các chất : H(tt) (hay sinh nhiệt)
Nhiệt tạo thành của 1 hợp chất hóa học là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó
từ những đơn chất ở trạng thái chuẩn.
Trạng thái chuẩn của 1 chất là trạng thái bền nhất của chất đó ở áp suất 1 atm và 25 0C (hay
298,15K)
TD : phản ứng : N2 + 3H2 2NH3 H = - 92,22 KJ
ΔH pu −92 ,22
Nhiệt tạo thành của NH3 = 2 = 2 = - 46,11 KJ/mol
C(r) + O2(k) CO2(k) H = - 393 KJ/mol
Nhiệt tạo thành CO2 = H(pư) = - 393 KJ/mol
Nhiệt tạo thành của các đơn chất ở điều kiện chuẩn được qui ước bằng 0.
Khi phản ứng xảy ra mà tất cả các chất (đơn chất và hợp chất tạo thành) đều ở điều kiện chuẩn thì ta có
0
nhiệt tạo thành chuẩn. Ký hiệu ΔΗtt
2/ Nhiệt phân hủy :
Nhiệt phân hủy của 1 hợp chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng phân hủy 1 mol chất đó tạo
thành các đơn chất.
0
TD : H2O(l) H2(k) + ½ O2(k) ΔΗ298 = + 285,84 KJ
Nhiệt phân hủy H2O ở đkc = + 285,84 KJ/mol
3/ Nhiệt đốt cháy (hay thiêu nhiệt) H(tn)
Nhiệt đốt cháy của 1 chất là nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất trong oxi.
TD : C(graphit) + O2(k) CO2(k) H = - 393 KJ/mol
Nhiệt đốt cháy của C = - 393 KJ/mol
2C2H5OH + 3O2 4CO2(k) + 6H2O(k) H = - 2736 KJ
ΔH pu −2736
Nhiệt đốt cháy C2H5OH = 2 = 2 = - 1368 KJ/mol
Định luật Lavoisier – Laplace :
“Nhiệt tạo thành và nhiệt phân hủy của một hợp chất bằng nhau về trị số nhưng ngược nhau về
dấu”
4/ Nhiệt phân li : Nhiệt phân li của một chất là năng lượng cần thiết để phân hủy 1 mol phân tử
của chất đó (ở thể khí) thành các nguyên tử ở thể khí.
TD : H2(k) 2H(k) H = 104,2 kcal/mol
O2(k) 2O(k) H = 117 kcal/mol
CH4(k) C(k) + 4H(k) H = 398 kcal/mol
5/ Năng lượng của liên kết hóa học : Năng lượng của một liên kết hóa học là năng lượng cần
thiết để phá vỡ liên kết đó tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
Xác định nhiệt của các phản ứng hóa học :
Định luật Hess. Đây là một định luật cơ bản của nhiệt hóa học do viện sĩ Nga H.I. Hess (1802 –
1850) tìm ra lần đầu tiên, có nội dung như sau :
“ Trong trường hợp áp suất không đổi hoặc thể tích không đổi, hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa
học chỉ phụ thuộc vào dạng và trạng thái của các chất đầu và các sản phẩm cuối, không phụ thuộc vào
cách tiến hành phản ứng”
Có thể minh họa ý nghĩa định luật Hess trong thí dụ sau : Việc oxi hóa than bằng oxi tạo thành
khí CO2 có thể tiến hành theo 2 cách :
Cách 1 : đốt cháy trực tiếp than thành CO 2
Pt : C(graphit) + O2(k) CO2(k) H (hiệu ứng nhiệt của phản ứng)
Cách 2 : tiến hành qua 2 giai đoạn :
C(graphit) + ½ O2(k) CO(k) H1
CO(k) + ½ O2(k) CO2(k) H2
Có thể biểu diển hai cách tiến hành trên bằng sơ đồ sau :
C(graphit) CO2(k)
+ O2
CO(k)
H1 H2
Nếu các quá trình trên thỏa mãn điều kiện : Nhiệt độ và áp suất ban đầu bằng nhiệt độ và áp suất cuối ta
có :
H = H1 + H2
Vài hệ quả của định luật Hess :
1/ Hệ quả 1 : Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm trừ tổng
nhiệt tạo thành các tác chất (có kể các hệ số hợp thức của phương trình phản ứng)
TD : Xác định năng lượng trung bình của các liên kết O – H trong phân tử nước, biết rằng năng lượng liên
kết H – H và O = O tương ứng bằng 435,9 KJ và 498,7 KJ, khi đốt cháy đẳng áp 2 mol H 2 tỏa ra 483,68 KJ.
Giải :
Pt : 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k) H = - 483,68 KJ
Dựa vào hệ quả thứ 3 của định luật Hess ta có :
ΔΗ298 = ∑ ΔΗlk (tc) − ∑ ΔΗ lk (sf )
0 0 0 0
⇒ - 483,68 = 2(435,9) + (498,7) - 2 ΔΗ H2 O
0 0
+927 , 09
⇒ ΔΗ ΔΗ 2
H 2 O
= + 927,09 KJ ⇒ lk (O – H) = = + 463,545 KJ (do 1 phân tử H2O có 2 lk O-H)
4/ Chu trình nhiệt hóa học hay chu trình Born – Haber (Booc – Habe)
Một phương pháp ứng dụng của định luật Hess thường được dùng để tính hiệu ứng nhiệt của các quá
trình (năng lượng mạng tinh thể, nhiệt hidrat hóa, nhiệt hóa hơi …) là lập những chu trình nhiệt hóa học
trong đó quá trình mà chúng ta quan tâm là một giai đoạn của chu trình, khi đó tất nhiên phải biết hiệu
ứng nhiệt của các giai đọan khác trong chu trình. Sau đây là một vài thí dụ :
TD : Tính năng lượng mạng lưới của tinh thể NaCl. Năng lượng mạng lưới của tinh thể NaCl là hiệu ứng
năng lượng của quá trình : Na+ + Cl- NaCl (tt) E NaCl
Lập chu trình nhiệt hóa hơi như sau :
Hth Na ½ DCl2
Na(r) + ½ Cl2 (k) Na(k) Cl(k)
H(tt) NaCl INa ACl
Trong đó đã biết hiệu ứng nhiệt của các quá trình sau :
- Nhiệt thăng hoa của Na : Hth Na = 25,9 kcal/mol
- Nhiệt phân ly của Cl2 thành nguyên tử : DCl2 = 57,2 kcal/mol
- Năng lượng ion hóa của Na : INa = 117,8 kcal/mol
- Ái lực electron của Clo : ACl = - 88,0 kcal/ngtg
- Nhiệt tạo thành của muối NaCl tinh thể (từ các đơn chất) : H(tt) NaCl = 98,2 kcal/mol
Từ đó theo định luật Hess ta có thể tính được năng lượng mạng lưới của NaCl :
ENaCl = H(tt NaCl) – (Htn Na + ½ DCl2 + INa + ACl)
Thay các giá trị vào ta được : ENaCl = - 182,5 kcal/mol
TD : Tính năng lượng liên kết Hlk HCl giữa các nguyên tử H và Cl trong phân tử HCl, nghĩa là năng lượng
được giải phóng khi tạo thành phân tử HCl từ các nguyên tử H và Cl. Biết Nhiệt phân ly Cl 2 và H2 thành
nguyên tử : DH2 = 103,4 kcal/mol ; DCl2 = 57,2 kcal/mol. Nhiệt tạo thành khí HCl : HHCl = - 22,1 kcal/mol.
Ta lập chu trình nhiệt hóa sau :
½ DCl2 ½ DH2
½ H2 + ½ Cl2 H(k) + Cl(k)
HHCl - Hlk HCl
HCl(k)
Từ chu trình trên khi áp dụng định luật Hess ta có :
Hlk HCl + HHCl = ½ DH2 + ½ DCl2 ⇒ Hlk HCl = HHCl – (½ DH2 + ½ DCl2 )
(103 ,4 + 57 , 2)
Hlk HCl = - 22,1 – 2 = - 102,4 kcal/mol
Nhiệt dung :
Nhiệt dung là nhiệt lượng cần thiết để đun nóng một lượng chất nhất định lên 1 0 bách phân
(10C)
Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 1 gam chất lên 1 0 bách phân.
Nhiệt dung mol là nhiệt lượng cần thiết để nâng 1 mol chất lên 1 0 bách phân
BÀI TẬP:
Dạng 1: Sử dụng chu trình Born-Haber và định luật Hess
Năm 2011 Câu 2.3/tr 12 Năm 2010 Câu 2.1 tr 6
Câu 2.1/tr 14 Câu 2.1 tr 10
Câu 2.2/tr 22 Câu 2.1 tr 16
Câu 2.1/tr 24 Câu 2.1 tr 19
2. Tốc độ phản ứng hóa học: khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng hóa học. Động học phản ứng bậc nhất và bậc hai.
Phương trình Arrhenius. Động học và cơ chế phản ứng.
ĐỘNG HOÁ HỌC
(b) NOH2 + NO ⃗
k2
N2 + H2O2 (chậm)
(c) H2O2 + H2 ⃗
k3
2H2O (nhanh)
C .C
Từ (a) suy ra: KCB = NO H 2 CNOH 2 = KCB.CNO.CH 2
Thay vào (5), ta được:
v = k2.KCB.CNO2.CH 2 = k.CNO2.CH 2 (Phù hợp với thực nghiệm)
* Chú ý: Mọi cơ chế đều chỉ là giả thiết. Một cơ chế được chấp nhận là cơ chế đó
có thể giải đáp thoả đáng các dữ kiện thực nghiệm. Một phản ứng có thể có nhiều
cơ chế khác nhau nếu chúng cùng thoả mãn điều kiện trên.
b) Phân tử số: là số tiểu phân (nguyên tử, phân tử hay ion) tham gia trong một
giai đoạn sơ cấp (cơ sở) của phản ứng. Như vậy, phân tử số là số nguyên dương
(1, 2, 3; phân tử số từ 4 trở lên hầu như không gặp)
Qui ước gọi tên:
Phân tử số bằng 1: Phản ứng đơn phân tử.
Phân tử số bằng 2: Phản ứng lưỡng (hai) phân tử.
Phân tử số bằng 3: Phản ứng tam (ba) phân tử.
2. Nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng, tốc độ chuyển động của các phân tử tăng và năng lượng
của chúng cũng tăng lên, do đó, số lần va chạm cũng tăng lên, đặc biệt là số lần va
chạm có hiệu quả (va chạm dẫn đến tạo thành chất mới) tăng lên. Như vậy, xét về
mặt định tính, ta thấy có một qui luật chung là: khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản
ứng tăng.
2.1 Qui tắc Van’t Hoff:
Một qui luật định lượng được Van’t Hoff tổng kết từ thực nghiệm là:
“Ở khoảng nhiệt độ gần nhiệt độ phòng, khi tăng nhiệt độ thêm 10 oC, tốc
độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần”.
Số lần tăng đó gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng, ký hiệu là .
Ea(t)
Ea(n)
Chất đầu
Sản phẩm
Như vậy, Ea càng thấp, phản ứng càng dễ xảy ra (tốc độ phản ứng càng lớn)
3. Xúc tác
3.1. Khái niệm chất xúc tác
Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng sau phản ứng, các
chất này không thay đổi về thành phần hoá học và khối lượng.
3.2. Chất xúc tác và cân bằng nhiệt động
Nhiệt động học khẳng định rằng trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không
đổi, phản ứng tự diễn biến khi G < 0. Nếu một phản ứng nào đó không tự diễn
biến (vì G > 0) thì không thể tìm được chất xúc tác để làm cho phản ứng xảy ra.
Đối với phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác đồng thời làm tăng tốc độ
phản ứng thuận và phản ứng nghịch, do đó, phản ứng thuận nghịch mau đạt đến
trạng thái cân bằng nhưng chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
3.3. Giải thích vai trò của xúc tác dương
Chất xúc tác dương tạo với chất tham gia phản ứng một sản phẩm trung
gian. Sản phẩm trung gian này có mức năng lượng thấp hơn sản phẩm trung gian
khi không có xúc tác, như vậy, xúc tác dương làm giảm năng lượng hoạt động hoá
của phản ứng, vì thế, có nhiều phân tử vượt qua mức năng lượng này hơn, nghĩa
là số va chạm có hiệu quả tăng lên, do đó, tốc độ phản ứng tăng lên.
4. Diện tích bề mặt tiếp xúc (Áp dụng cho phản ứng dị thể)
Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc tộ phản ứng càng lớn.
III. Phương trình động học tích phân của các phản ứng hoá học
1. Phản ứng bậc không
Xét phản ứng bậc 0 có dạng:
A Sản phẩm
to a
t a-x
Biểu thức tốc độ phản ứng:
dx
v = dt = k
dx = kdt
Lấy tích phân, ta được:
x = kt + C (9)
Ở thời điểm ban đầu: t = 0 và x = 0 nên: C = 0. Thay vào (9) ta được:
x = kt (10)
ln C A = kt (15)
Vì nồng độ đầu chất phản ứng tỉ lệ với áp suất của nó (nếu chất phản ứng ở
thể khí) cũng như tỉ lệ với số nguyên tử, phân tử của nó nên phương trình động
học tích phân của phản ứng bậc 1 còn được biểu diễn:
Po
(16)
ln P = kt
N°
ln N = kt (17)
0,693
t1/2 = k (18)
* Nếu a = b thì:
dx
v = dt = k.CA.CB = k.(a – x)2
dx
( a−x )2 = kdt
Lấy tích phân, ta được:
1
a−x = kt + C (22)
1
Ở thời điểm ban đầu: t = 0 và x = 0 nên: C = a . Thay vào (22), ta được:
1 1
a−x - a = kt (23)
1
o
k.t1/2 = C
1
(25)
t1/2 = k.C °