Professional Documents
Culture Documents
1. Tính năng lượng liên kết trung bình CH và CC từ các kết quả thực nghiệm sau:
- Nhiệt đốt cháy CH4 = - 801,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy C2H6 = - 1412,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy Hidrro = -241,5 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy than chì = -393,4 kJ/mol
- Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol
- Năng lượng liên kết HH = 431,5 kJ/mol.
Các kết quả đều đo được ở 298K và 1atm.
Bài giải: Ta sắp xếp các phương trình (kèm theo ký hiệu nhiệt) sao cho các chất ở 2 vế triệt tiêu
bớt để còn lại phương trình CH4 C (r)+ 4H
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O H1
2H2O O2 + 2H2 - H2
CO2 O2 + C (r) - H3
C (r) C (k) H4
2H2 4H 2H5
Tổ hợp các phương trình này ta được CH4 C(r) + 4H
0
4H C H = H1 - H2 - H3 + H4 + 2H5
= - 801,5 + 483 + 393,4 + 715 + 2(431,5) = 1652,7 kJ/mol
và Năng lượng liên kết CH = 1652,7 : 4 = 413,715 kJ/mol
Bằng cách tương tự tính được Năng lượng liên kết CC = 345,7 kJ/mol
2. Từ thực nghiệm thu được trị số H (theo Kcal.mol-1) phân ly từng liên kết ở 250C như sau:
Liên kết H–H O–O O–H C–H C–O C–C
H 104 33 111 99 84 83
Hãy giải thích cách tính và cho biết kết quả tính H (cũng ở điều liện như trên) của sự đồng
phân hóa: CH3CH2OH (hơi) CH3-O-CH3 (hơi)
Nêu sự liên hệ giữa dấu của H với độ bền liên kết trong phản ứng trên.
CH3CH2OH có 1 liên kết C C ; 5 liên kết C H ; 1 liên kết C O và 1 liên kết O H
Năng lượng cần thiết phá vỡ các liên kết này = (83) + (995) + (84) + (111) = 773 Kcal/mol
CH3 O CH3 có 6 liên kết C H và 2 liên kết C O
Năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết này = (99 6) + (84 2) = 762 Kcal/mol
Vậy phản ứng trên là thu nhiệt, H = 773 762 = 11 Kcal/mol
H mang dấu + chứng tỏ độ bền liên kết của CH3CH2OH > CH3OCH3.
3. Trong công nghệ hoá dầu , các ankan được loại hiđro để chuyển thành hiđrocacbon không no
có nhiều ứng dụng hơn. Hãy tính nhiệt của mỗi phản ứng sau:
C4H10 C4H6 + H2 ; Ho1 (1)
CH4 C6H6 + H2 ; Ho2 (2)
-1
Biết năng lượng liên kết , E theo kJ.mol , của các liên kết như sau :
Liên kết H-H C-H C-C C=C
E , theo kJ.mol-1 435,9 416,3 409,1 587,3
( Với các liên kết C-H , C-C , các trị số ở trên là trung bình trong các hợp chất hiđrocacbon
khác nhau ) .
2) Tính nhiệt của phản ứng :
* Tìm hệ số cho các chất
C4H10 C4H6 + H2 ; Ho1 (1)
hay H3C - CH2- CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
6 CH4 C6H6 + 9 H2 ; Ho2 (2)
m n Trong đó Ei , Ej là năng lượng liên kết
* Từ Hophản ứng = i Ei _ j Ej ở vế đầu và cuối (tham gia , tạo thành)
i=1 j=1 trong phản ứng .
i , j số liên kết thứ i , thứ j .
Do đó Ho1 = ( 10 EC-H + 3EC-C ) - (6 EC-H + 2 EC=C + EC-C + 2 EH-H )
Thay số , tính được Ho1 = + 437,0 kJ.mol-1
Tương tự , ta có
Ho2 = 24 EC-H - ( 3EC-C + 3 EC=C + 6 EC-H + 9 EH-H )
Thay số , tính được Ho2 = + 581,1 kJ.mol-1. (Ho2 > 0 , phản ứng thu nhiệt ) .
ĐS: H 10 = + 437,0 kJ/mol và H 02 = + 581,1 kJ/mol
4. Xác định năng lượng liên kết trung bình một liên kết C – H trong metan. Biết nhiệt hình thành
chuẩn của metan = –74,8 kJ/mol; nhiệt thăng hoa của than chì = 716,7 kJ/mol; năng lượng phân
ly phân tử H2 = 436 kJ/mol
Theo định nghĩa: năng lượng liên kết trong CH4 là H 0298 của quá trình:
CH4(k)
C (k) + 4H (k)
Theo giả thiết: C (r) + 2H2 (k)
CH4 H 0h.t = 74,8 kJ/mol
C (r)
C (k) H 0t .h = 716,7 kJ/mol
H2 (k)
2H (k) H 0p .l = 436 kJ/mol
Tổ hợp 3 quá trình này cho: H 0298 = 74,8 + 716,7 + (2 436) = 1663,5 kJ/mol
Vậy năng lượng liên kết trung bình của 1 liên kết C H = 1663,5 : 4 = 416 kJ/mol
5. Tính năng lượng liên kết O – H trong phân tử nước, biết:
H2O (l) = H2O (k) H = 40,6 kJ/mol (1)
2H (k) = H2 (k) H = – 435 kJ/mol (2)
O2 (k) = 2O (k) H = 489,6 kJ/mol (3)
2H2 (k) + O2 (k) = 2H2O (l H = – 571,6 kJ/mol (4) (– 462,5 kJ/mol)
6. Hãy xác định năng lượng nguyên tử hóa của NaF (ENaF), biết:
- Năng lượng phân ly NaF (Ei) = 6,686 eV
- Thế ion hóa của Na (INa) = 5,139 eV
- Aí lực electron của F (EF) = -3,447 eV
Bài giải: Ta lập các quá trình kèm theo các ký hiệu năng lượng:
NaF Na+ + F Ei
Na+ + e Na - INa
F- e F - EF
Tổ hợp 3 quá trình này ta được:
NaF Na + F ENaF = Ei - INa - EF =
= 6,686 - 5,139 + 3,447 = 4,994 eV
7. Hãy so sánh H 0298 của phản ứng khử Fe2O3 bằng các chất khử khác nhau: H2,C và CO. Qua đó
cho biết để khử sắt oxit thì dùng chất nào tốt nhất. Biết :
Fe2O3 H2O(h) CO CO2
H 0
298 (kJ/mol) - 822,200 - 241,8 - 110,5 - 393,5
ĐS: HH2 = + 96,8 kJ ; HC = + 231,95 kJ ; HCO = – 26,8 kJ
8. Khử Fe2O3 bằng nhôm đến tạo Fe. Tính:
a) H 0298 của phản ứng biết dưới áp suất 1 atm và 250C cứ khử được 47,87 g Fe2O3 thì thoát ra
254,08kJ.
b) H 0298 sinh của Fe2O3 . Biết H 0298 sinh(Al2O3) = - 1669,79 kJ/mol
ĐS: a) – 847,59 kJ/mol b) – 822,20 kJ/mol
9. Khi đốt cháy amoniac tạo ra nitơ và H2O (l) . Biết ở 250C và 1atm cứ tạo được 4,89lít N2 thì
thoát ra 153,06 kJ và H 0298 sinh (H2O lỏng) = - 285,84 kJ/mol. Tính:
a) H 0298 của phản ứng?
b) H 0298 sinh của NH3(k)
ĐS: a) – 1530,60 kJ/mol b) – 46,11 kJ/mol
10. Khi đốt cháy 0,532 g hơi benzen ở 250C và thể tích không đổi với một lượng oxi dư toả ra
22475,746 J sản phẩm là CO2(k) và H2O(l). Tính :
a) Nhiệt cháy của benzen?
b) H 0298 của phản ứng khi đốt cháy 1 mol benzen.
ĐS: a) – 3295,316 kJ/mol b) H = – 3301,509 kJ/mol
0
11. ở 25 C và 1atm nhiệt cháy của xiclopropan khí, của graphit, của hidro lần lượt bằng
– 2091,372; – 393,513 và – 285,838 kJ/mol. Cũng ở điều kiện đó nhiệt tạo thành của propen
khí bằng 20,414 kJ/mol. Tính:
a)Nhiệt tạo thành của xiclopropan khí ở 250C ?
b) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng đồng phân hoá xiclopropan (k) propen (k)?
ĐS: a) 53,319 kJ/mol b) H = – 32,905 kJ/mol
0
12. H 298 phá vỡ liên kết của H2(k) và N2(k) lần lượt bằng 436 kJ/mol và 945kJ/mol. Tính:
H 0298 của phản ứng.
ĐS: 1173 kJ/mol
0
13. ở 25 C và 101,325 kPa H tạo thành cuả axêtonitryl CH3CN ở trạng thái khí = 88,0 kJ/mol.
Tính năng lượng liên kết C N trong phân tử này từ các nguyên tử? Biết năng lượng cuả các
liên kết C – H và C – C lần lượt bằng – 413 kJ/mol và – 348 kJ/mol.
Cho: Cgraphit Chơi H 0298 thăng hoa = 718,4 kJ/mol
1
H(k) H2 (k) H 0298 = – 218,0 kJ/mol.
2
2N (k) N2(k) H 0298 = – 946,0 kJ/mol
ĐS: – 888,8 kJ/mol
0
14. Tính năng lượng mạng lưới của KBr . Biết H sinh tinh thể KBr = – 392,0 kJ/mol
298
Để có phương trình theo giả thiết, ta sắp xếp lại các quá trình đã cho kèm theo các đại lượng
nhiệt tương ứng rồi tiến hành cộng các phương trình như sau:
CO (k) + H2O (h) CO2 (k) + H2 (k) H1
COCl2 (k) CO (k) + Cl2 (k) -H2
CO(NH2)2(r) + 2HCl(k) COCl2 (k) + 2NH3 (k) -H3
H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl(k) 2H4
H2O(l) H2O (h) H5
Sau khi cộng ta được phương trình như giả thiết ta được:
Hx = H1 - H2 - H3 + 2H4 + H5
= -41,13 + 112,5 + 201 - 184,6 + 44,01 = 131,78 kJ/mol
21. Cho Xiclopropan Propen có H1 = - 32,9 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy than chì = -394,1 kJ/mol (H2)
Nhiệt đốt cháy Hidrro = -286,3 kJ/mol (H3)
Nhiệt đốt cháy Xiclopropan = - 2094,4 kJ/mol. (H4)
Hãy tính: Nhiệt đốt cháy Propen, Nhiệt tạo thành Xiclopropan và nhiệt tạo thành Propen?
Có thể thiết lập chu trình Born-Haber để tính toán. ở đây nếu dùng phương pháp tổ hợp cân
bằng nói trên thì dễ hiểu hơn:
a/ Ta có: Phương trình cần tính là
CH2=CH-CH3 + 4,5O2 3CO2 + 3H2O H5 = ?
phương trình này được tổ hợp từ các quá trình sau:
CH2=CH-CH3 C3H6 xiclo (-H1)
C3H6 xiclo + 4,5O2 3CO2 + 3H2O H4
Cộng 2 phương trình này ta được phương trình cần tính H5 =H4-H1
Vậy, nhiệt đốt cháy propen = - 2094,4 -(-32,9) = - 2061,5 kJ/mol
b/ Tương tự: 3 ( C + O2 CO2 H2 )
1
3 ( H2 + O2 H2O H3 )
2
3CO2 + 3H2O C3H6 xiclo + 4,5O2 (-H4 )
Tổ hợp được 3C + 3H2 C3H6 xiclo H6 = 3H2 + 3H3 - H4
H6 = 3(-394,1) + 3(-286,3) - (-2094,4) = 53,2 kJ/mol
c/ Tương tự nhiệt tạo thành propen là:
H7 = 3H2 + 3H3 - H5 = 20,3 kJ/mol
21. Đối với quá trình đồng phân hoá Xiclopropan thành Propen có H = 32,9 kJ/mol
Hãy bổ sung vào bảng sau:
Chất Nhiệt cháy Ho298 cháy (kJ/mol) Nhiệt sinh Ho298 (kJ/mol)
C (than chì) 394,1
H2 286,3
Xiclopropan 2094,4
Propen
22. Đốt cháy 1 mol benzen lỏng ở 250C, 1atm để tạo ra khí CO2 và H2O lỏng toả ra một nhiệt
lượng bằng 3267kJ. Xác định nhiệt tạo thành của benzen lỏng ở điều kiện trên; biết nhiệt tạo
thành chuẩn của CO2(k) và H2O (l) tương ứng bằng – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. (49 kJ/mol)
23. Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH3 + 3/2 O2 N2 + 3 H2O (1)
2NH3 + 5/2 O2 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3 O2 N2 H2O NO
kJ/mol 1161 493 942 919 627
Tính hiệu ứng nhiệt:
E1 = (2ENH3 + 3/2EO2) – (EN2 + 3 EH2O) = 2. 1161 + 3/2. 493 – 942 – 3. 919 = - 637,5 kJ.
E2 = 2ENH3 + 5/2EO2 – 2ENO – 3EH2O = 2. 1161 + 5/2. 493 – 2. 627 – 3. 919 = - 456,5 kJ.
- Phản ứng (1) có H âm hơn nên pư (1) dễ xảy ra hơn.
- Nếu có xúc tác thì năng lượng hoạt hoá sẽ giảm và tốc độ phản ứng sẽ tăng, do đó để thực hiện
phản ứng (2) cần có xúc tác.
24. Phản ứng CaO(r) + CO2(k) CaCO3 (r) xảy ra như thế nào ở 250C và 9270C? Biết:
CaO CO2 CaCO3
S 0
298 (J/mol.K) 39,7 213,77 88,7
H 0298 (kJ/mol) - 635,5 - 393,5 - 1027,0
25. Nhôm oxit có thể bị khử thành kim loại bởi khí hidro không (ở 4270C) ? Biết:
Al2O3 H2 Al H2O(h)
S 0
298 (J/mol.K) 50,9 130,5 6,755 188,7
H 0298 (kJ/mol) - 1676,0 - 241,8
26. Nhiệt độ sôi của nước biến thiên như thế nào khi áp suất khí quyển dao động 1mmHg? Biết ở
1000C và áp suất khí quyển = 1atm nhiệt hoá hơi của nước là 539,7 cal/g; thể tích nước lỏng là
18,78ml/mol còn hơi nước là 30,199 lít/mol.
dP H bh dP.TS .V 1, 013.105
Giải: = dT = với dP = = 133,2 N/m2.
dT TS .V H bh 760
Cho biết: Ho298 hóa hơi (Li(k)) = 159,4 kJ/mol ; Năng lượng liên kết (Li 2 (k)) = 129,8 kJ/mol
Năng lượng ion hóa (Li(k)) = 5,392 eV; Năng lượng ion hoá (Li2 (k)) = 5,113 eV
( 1eV = 96,486 kJ/mol )
a) Hãy tính Ho298 hóa hơi (Li2 (k)) và Năng lượng liên kết (Li2 (k))
b) Nhà hóa học chỉ huy lò plasma xoắn trên tàu Enterprise đang thử nghiệm hoạt động của hệ
thống. ông ta nạp 122,045 g Liti nguyên chất vào buồng phản ứng trống. Buồng phản ứng có
thể tích 5,9474 x 105 m3, và được duy trì tại nhiệt độ hoạt động là 610,25 K. Một thiết bị đo áp
suất rất nhạy cho thấy áp suất trong buồng ổn định tại 9,462 x 104 Toor (1Toor = 0,133322
kPa); phân tích bằng phương pháp quang phổ của mặt trong của buồng phản ứng cho thấy toàn
bộ Liti đã hoá hơi. (Buồng phản ứng làm bằng hợp kim durani có áp suất hơi bằng không tại
610,25 K.) Tính áp suất riêng của hơi Liti và diLiti trong buồng phản ứng . Tính hằng số cân
bằng, Kc của phản ứng (1) tại nhiệt độ này? NTK của Li = 6,941 g/mol.
* Nạp 122,045 gam Li vào buồng (có áp suất hơi bằng 0) có thể tích 5,9474. 105 m3 ở 610,25 K;
toàn bộ Li trong buồng đã hóa hơi cho thấy áp suất trong buồng là 1,26. 104 kPa .
a) Theo giả thiết: Li (r) Li (k) Hhh (Li) = 159,4
Li+ (k) + Li (k) Li 2 (k) E (Li 2 ) = 129,8
Li (k) e Li+ (k) I = 5,932 96,486
Li2 (k) e Li 2 (k) I’ = 5,113 96,486
Để tìm năng lượng của quá trình 2Li (r) Li2 (k) Hhh (Li2 )
ta tổ hợp: 2Li (r) 2Li (k)
+
Li (k) + Li (k) Li 2 (k)
Li (k) e Li+ (k)
Li 2 (k) + e Li2 (k)
Khi đó : Hhh (Li2) = 2Hhh (Li) E + I I’ = (2 159,4) 129,8 + (5,392 5,113) 96,486
= 216,0 kJ/mol
Để tìm năng lượng của quá trình Li2 (k) 2Li (k) E’ (Li2 )
ta tổ hợp Li2 (k) 2Li (r)
2Li (r) 2Li (k)
Khi đó : E’ (Li2 ) = Hhh (Li2 ) + 2Hhh (Li) = (2 159,4) 216,0 = 102,8 kJ/mol
122, 045
b) Số mol Li = = 17,583 mol
6,941
17, 583 8,314 610, 25
Theo PV = nRT ta có P dự đoán = = 0,15 Pa
5,9474.105
Theo cân bằng Li (k) + Li (k) Li2 (k) . P riêng phần của Li2 = P dự đoán P đo được
P riêng phần của Li2 = 0,15 0,126 = 0,024 Pa
và P riêng phần của Li = 0,126 0,024 = 0,102 Pa
n P 0,024
* Do nồng độ = = nên [Li2] = = 4,73. 109 mol/L
V RT 8,314 610, 25 103
0,102
và [Li] = 3
= 2,01. 108 mol/L
8,314 610, 25 10
Kc =
Li2 = 4, 73.109 = 1,156. 107.
2 8 2
Li (2, 01.10 )
35. Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết: