You are on page 1of 13

BÀI TẬP VỀ NHIỆT ĐỘNG HỌC

1. Tính năng lượng liên kết trung bình CH và CC từ các kết quả thực nghiệm sau:
- Nhiệt đốt cháy CH4 = - 801,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy C2H6 = - 1412,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy Hidrro = -241,5 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy than chì = -393,4 kJ/mol
- Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol
- Năng lượng liên kết HH = 431,5 kJ/mol.
Các kết quả đều đo được ở 298K và 1atm.
Bài giải: Ta sắp xếp các phương trình (kèm theo ký hiệu nhiệt) sao cho các chất ở 2 vế triệt tiêu
bớt để còn lại phương trình CH4 C (r)+ 4H
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O H1
2H2O  O2 + 2H2 - H2
CO2  O2 + C (r) - H3
C (r)  C (k) H4
2H2  4H 2H5
Tổ hợp các phương trình này ta được CH4 C(r) + 4H
0
4H C  H = H1 - H2 - H3 + H4 + 2H5
= - 801,5 + 483 + 393,4 + 715 + 2(431,5) = 1652,7 kJ/mol
và Năng lượng liên kết CH = 1652,7 : 4 = 413,715 kJ/mol
Bằng cách tương tự tính được Năng lượng liên kết CC = 345,7 kJ/mol
2. Từ thực nghiệm thu được trị số  H (theo Kcal.mol-1) phân ly từng liên kết ở 250C như sau:
Liên kết H–H O–O O–H C–H C–O C–C
H 104 33 111 99 84 83
Hãy giải thích cách tính và cho biết kết quả tính  H (cũng ở điều liện như trên) của sự đồng
phân hóa: CH3CH2OH (hơi)  CH3-O-CH3 (hơi)
Nêu sự liên hệ giữa dấu của H với độ bền liên kết trong phản ứng trên.
 CH3CH2OH có 1 liên kết C  C ; 5 liên kết C  H ; 1 liên kết C  O và 1 liên kết O  H
Năng lượng cần thiết phá vỡ các liên kết này = (83) + (995) + (84) + (111) = 773 Kcal/mol
CH3  O  CH3 có 6 liên kết C  H và 2 liên kết C  O
Năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết này = (99  6) + (84  2) = 762 Kcal/mol
Vậy phản ứng trên là thu nhiệt, H = 773  762 = 11 Kcal/mol
H mang dấu + chứng tỏ độ bền liên kết của CH3CH2OH > CH3OCH3.
3. Trong công nghệ hoá dầu , các ankan được loại hiđro để chuyển thành hiđrocacbon không no
có nhiều ứng dụng hơn. Hãy tính nhiệt của mỗi phản ứng sau:
C4H10  C4H6 + H2 ; Ho1 (1)
CH4  C6H6 + H2 ; Ho2 (2)
-1
Biết năng lượng liên kết , E theo kJ.mol , của các liên kết như sau :
Liên kết H-H C-H C-C C=C
E , theo kJ.mol-1 435,9 416,3 409,1 587,3
( Với các liên kết C-H , C-C , các trị số ở trên là trung bình trong các hợp chất hiđrocacbon
khác nhau ) .
 2) Tính nhiệt của phản ứng :
* Tìm hệ số cho các chất
C4H10   C4H6 + H2 ; Ho1 (1)
hay H3C - CH2- CH2-CH3  CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
6 CH4  C6H6 + 9 H2 ; Ho2 (2)
m n Trong đó Ei , Ej là năng lượng liên kết
* Từ Hophản ứng =  i Ei _  j Ej ở vế đầu và cuối (tham gia , tạo thành)
i=1 j=1 trong phản ứng .
i , j số liên kết thứ i , thứ j .
Do đó Ho1 = ( 10 EC-H + 3EC-C ) - (6 EC-H + 2 EC=C + EC-C + 2 EH-H )
Thay số , tính được Ho1 = + 437,0 kJ.mol-1
Tương tự , ta có
Ho2 = 24 EC-H - ( 3EC-C + 3 EC=C + 6 EC-H + 9 EH-H )
Thay số , tính được Ho2 = + 581,1 kJ.mol-1. (Ho2 > 0 , phản ứng thu nhiệt ) .
ĐS: H 10 = + 437,0 kJ/mol và H 02 = + 581,1 kJ/mol
4. Xác định năng lượng liên kết trung bình một liên kết C – H trong metan. Biết nhiệt hình thành
chuẩn của metan = –74,8 kJ/mol; nhiệt thăng hoa của than chì = 716,7 kJ/mol; năng lượng phân
ly phân tử H2 = 436 kJ/mol
 Theo định nghĩa: năng lượng liên kết trong CH4 là H 0298 của quá trình:
CH4(k) 
 C (k) + 4H (k)
Theo giả thiết: C (r) + 2H2 (k) 
 CH4 H 0h.t =  74,8 kJ/mol
C (r) 
 C (k) H 0t .h = 716,7 kJ/mol
H2 (k) 
 2H (k) H 0p .l = 436 kJ/mol
Tổ hợp 3 quá trình này cho: H 0298 = 74,8 + 716,7 + (2  436) = 1663,5 kJ/mol
Vậy năng lượng liên kết trung bình của 1 liên kết C  H = 1663,5 : 4 = 416 kJ/mol
5. Tính năng lượng liên kết O – H trong phân tử nước, biết:
H2O (l) = H2O (k) H = 40,6 kJ/mol (1)
2H (k) = H2 (k) H = – 435 kJ/mol (2)
O2 (k) = 2O (k) H = 489,6 kJ/mol (3)
2H2 (k) + O2 (k) = 2H2O (l H = – 571,6 kJ/mol (4) (– 462,5 kJ/mol)
6. Hãy xác định năng lượng nguyên tử hóa của NaF (ENaF), biết:
- Năng lượng phân ly NaF (Ei) = 6,686 eV
- Thế ion hóa của Na (INa) = 5,139 eV
- Aí lực electron của F (EF) = -3,447 eV
Bài giải: Ta lập các quá trình kèm theo các ký hiệu năng lượng:
NaF Na+ + F  Ei
Na+ + e Na - INa
F-  e F - EF
Tổ hợp 3 quá trình này ta được:
NaF Na + F ENaF = Ei - INa - EF =
= 6,686 - 5,139 + 3,447 = 4,994 eV
7. Hãy so sánh H 0298 của phản ứng khử Fe2O3 bằng các chất khử khác nhau: H2,C và CO. Qua đó
cho biết để khử sắt oxit thì dùng chất nào tốt nhất. Biết :
Fe2O3 H2O(h) CO CO2
H 0
298 (kJ/mol) - 822,200 - 241,8 - 110,5 - 393,5
ĐS: HH2 = + 96,8 kJ ; HC = + 231,95 kJ ; HCO = – 26,8 kJ
8. Khử Fe2O3 bằng nhôm đến tạo Fe. Tính:
a)  H 0298 của phản ứng biết dưới áp suất 1 atm và 250C cứ khử được 47,87 g Fe2O3 thì thoát ra
254,08kJ.
b)  H 0298 sinh của Fe2O3 . Biết  H 0298 sinh(Al2O3) = - 1669,79 kJ/mol
ĐS: a) – 847,59 kJ/mol b) – 822,20 kJ/mol
9. Khi đốt cháy amoniac tạo ra nitơ và H2O (l) . Biết ở 250C và 1atm cứ tạo được 4,89lít N2 thì
thoát ra 153,06 kJ và  H 0298 sinh (H2O lỏng) = - 285,84 kJ/mol. Tính:
a)  H 0298 của phản ứng?
b)  H 0298 sinh của NH3(k)
ĐS: a) – 1530,60 kJ/mol b) – 46,11 kJ/mol
10. Khi đốt cháy 0,532 g hơi benzen ở 250C và thể tích không đổi với một lượng oxi dư toả ra
22475,746 J sản phẩm là CO2(k) và H2O(l). Tính :
a) Nhiệt cháy của benzen?
b)  H 0298 của phản ứng khi đốt cháy 1 mol benzen.
ĐS: a) – 3295,316 kJ/mol b)  H = – 3301,509 kJ/mol
0
11. ở 25 C và 1atm nhiệt cháy của xiclopropan khí, của graphit, của hidro lần lượt bằng
– 2091,372; – 393,513 và – 285,838 kJ/mol. Cũng ở điều kiện đó nhiệt tạo thành của propen
khí bằng 20,414 kJ/mol. Tính:
a)Nhiệt tạo thành của xiclopropan khí ở 250C ?
b) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng đồng phân hoá xiclopropan (k) propen (k)?
ĐS: a) 53,319 kJ/mol b)  H = – 32,905 kJ/mol
0
12.  H 298 phá vỡ liên kết của H2(k) và N2(k) lần lượt bằng 436 kJ/mol và 945kJ/mol. Tính:
 H 0298 của phản ứng.
ĐS: 1173 kJ/mol
0
13. ở 25 C và 101,325 kPa  H tạo thành cuả axêtonitryl CH3CN ở trạng thái khí = 88,0 kJ/mol.
Tính năng lượng liên kết C  N trong phân tử này từ các nguyên tử? Biết năng lượng cuả các
liên kết C – H và C – C lần lượt bằng – 413 kJ/mol và – 348 kJ/mol.
Cho: Cgraphit  Chơi  H 0298 thăng hoa = 718,4 kJ/mol
1
H(k)  H2 (k)  H 0298 = – 218,0 kJ/mol.
2
2N (k)  N2(k)  H 0298 = – 946,0 kJ/mol
ĐS: – 888,8 kJ/mol
0
14. Tính năng lượng mạng lưới của KBr . Biết  H sinh tinh thể KBr = – 392,0 kJ/mol
298

 H 0298 bay hơi của brom = 30,7 kJ/mol


 H 0298 nguyên tử hoá của kali = 90,0 kJ/mol
 H 0298 tạo thành Br – Br = – 193,0 kJ/mol
ái lực electron của Br = – 333,0 kJ/mol
Năng lượng ion hóa của K = 419,0 kJ/mol
ĐS: – 697,85 kJ/mol
15. Tính năng lượng mạng lưới ion của CaCl2 ,biết rằng:
- H0298,s của tinh thể CaCl2 = - 795 kJ/mol
- Nhiệt nguyên tử hóa H 0a của Ca(r)  Ca(k) = 192 kJ/mol
- Năng lượng ion hóa: Ca(k)  2e  Ca2+ (k) I 1 + I2 = 1745 kJ/mol
- Năng lượng liên kết (Elk) ClCl trong Cl2 = 243 kJ/mol
- ái lực electron (E) của Cl(k) = -364 kJ/mol
 Có thể thiết lập chu trình Born-Haber để tính toán theo định luật Hess:
Ca(r) + Cl2 (k) CaCl2(r)
0
H 298, s
H 0a EClCl -U CaCl 2
(I1 + I2) Ca
Ca(k) + 2Cl(k) Ca2+(k) + 2Cl-(k)
2ECl
Hoặc sử dụng phương pháp tổ hợp cân bằng ta có:
Ca(r) + Cl2(k) CaCl2(r) H 0298, s
Ca(k) Ca(r) - H 0a
2Cl (k) Cl2(k) - Elk
2+
Ca (k) + 2e Ca(k) -(I 1 + I2)
-1
2 Cl (k)  e Cl (k)  -2E
Cộng các phương trình ta được Ca (k) + 2Cl-(k)
2+
CaCl2(r)
Năng lượng của quá trình này là năng lượng mạng lưới ion của CaCl2
và = H 0298, s  H 0a  Elk  (I 1 + I2)  2E
= (-795)  192  243 1745  2(-364) = -2247 kJ/mol
16. Tính ái lực electron(E) của oxi từ các dữ kiện thực nghiệm sau:
- Thế ion hóa thứ nhất và thứ hai của Mg là I1= 7,7eV và I2= 15eV.
- Năng lượng liên kết của O2 là: H0 = 493 kJ/mol
- Nhiệt thăng hoa của Mg là: Hth = 150 kJ/mol
- Nhiệt hình thành MgO là : Hs = - 610 kJ/mol
- Năng lượng mạng lưới ion của MgO là: U0 = -4054,89 kJ/mol.
Bằng cách tính tương tự thu được E = - 861,926 kJ/mol.
(Chú ý: tính I1 và I2 ra đơn vị kJ/mol = 22,7.1,6.10-19. 6,02.1023.10-3 )
17. Từ thực nghiệm,biết năng lượng ion hóa thứ nhất(I1) của Li = 5,390 eV.
Quá trình Li - 2e Li2+ có E = 81,009 eV. Hãy tính:
Năng lượng ion hóa I2 và Năng lượng kèm theo quá trình Li - 3e  Li3+
Bài giải: Do Li - 1e  Li+ có I1 = 5,390 eV nên
Li+ + 1e  Li E01 = - I1 = - 5,390eV
Li - 2e  Li2+ E2 = 81,009 eV
Tổ hợp 2 quá trình này ta được năng lượng ion hóa I2
Li+ - e  Li2+ I2= E1 + E2 = 81,009 - 5,390 = 75,619 eV
Muốn tính năng lượng kèm theo quá trình Li - 3e  Li3+ ta cần tổ hợp 2 quá trình:
Li - 2e  Li2+ (đã cho) và Li 2+ - 1e  Li3+ (I3)
2+
Li là hệ 1e một hạt nhân, nên năng lượng của electron được tính theo công thức
3+ Z2 Z 3 3+ 32
E3 (Li ) = - 13,6. 2 ở đây  E3 (Li ) =-13,6. 2 = -122,4 (eV)
n n 1 1
2+ 3+
Li - 1e  Li I3 = - E3 = 122,4 eV
Li - 2e  Li2+ E2 = 81,009 eV
Li - 3e  Li3+ E = I3 + E2 = 203,41 eV
18. Xác định nhiệt hình thành 1 mol AlCl3 khi biết:
Al2O3 + 3COCl2(k)  3CO2 + 2 AlCl3 H1 = -232,24 kJ
CO + Cl2  COCl2 H2 = -112,40 kJ
2Al + 1,5 O2  Al2O3 H3 = -1668,20 kJ
Nhiệt hình thành của CO = -110,40 kJ/mol
Nhiệt hình thành của CO2 = -393,13 kJ/mol.
 Nhiệt hình thành 1 mol AlCl3 là nhiệt của quá trình
Al + 1,5 Cl2  AlCl3
Để có quá trình này ta sắp xếp các phương trình như sau:
Al2O3 + 3COCl2(k)  3CO2 + 2 AlCl3 H1
3CO + 3Cl2  3COCl2 3H2
2Al + 1,5 O2  Al2O3 H3
3C + 1,5 O2  3CO 3H4
và 3 CO2  3C + 3 O2 3(-H5 )
Sau khi tổ hợp có kết quả là: 2Al + 3 Cl2  2AlCl3 Hx
và Hx = H1 + 3H2 + H3+ 3H4+ 3(-H5 )
= (-232,24) + 3(-112,40) + (-1668,20) + 3(-110,40) + 3(393,13) = - 1389,45 kJ
Vậy, nhiệt hình thành 1 mol AlCl3 = -1389,45 : 2 = - 694,725 kJ/mol
19. Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K
Số phản ứng Phản ứng Ho298 (kJ)
(1) 2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O  1011
(2) N2O + 3H2  N2H4 + H2O  317
(3) 2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O  143
(4) H2 + 0,5 O2  H2O  286
S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
S0298 (N2) = 191 J/K.mol ; S0298 (O2) = 205 J/K.mol
a) Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3.
b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , Go298 và hằng số cân bằng K
của phản ứng này.
c) Nếu hỗn hợp ban đầu gồm 2mol NH3 và 0,5mol O2 thì nhiệt của phản ứng (3) ở thể tích không
đổi là bao nhiêu?
 a) Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và được
N2 + H2  N2H4 . Đó là:
4N2 + 3H2O  2NH3 + 3N2O -H1
3N2O + 9H2  3N2H4 + 3H2O 3H2
2NH3 + 0,5 O2  N2H4 + H2O H3
H2O  H2 + 0,5 O2 -H4
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2  4N2H4 có 4H5
Suy ra H5 = (-H1 + 3H2 + H3 - H4) : 4
= (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H2 tính được H N 2O = H5 + H4 - H2
= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H3 tính được H NH 3 = H5 + H4 - H3
= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol
b) N2H4 + O2 N2 + 2H2O
H 0298 = 2  ( 286)  50,75 =  622,75 kJ/mol
S 0298 = 191 + (2  66,6)  205  240 =  120,8 J/K
G 0298 =  622,75  ( 120,8. 10 3  298) =  586,75 kJ/mol
G 586, 75.103
ln K =  = = 236,8 ; K = 10103.
RT 8, 314  298
c) H = U + PV = U + nRT   U = H  nRT
Với n = 1  2,5 =  1,5 cho U =  143.103  (  1,5)  8,314  298 =  139 kJ
20. Tính nhiệt phản ứng ở 250C của phản ứng sau:
CO(NH2)2(r) + H2O(l)  CO2(k) + 2NH3(k)
Biết trong cùng điều kiện có các đại lượng nhiệt sau đây:
CO (k) + H2O (h)  CO2 (k) + H2 (k) H1 = -41,13 kJ/mol
CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) H2 = -112,5 kJ/mol
COCl2 (k) + 2NH3 (k)  CO(NH2)2(r) + 2HCl(k) H3 = -201,0 kJ/mol
Nhiệt tạo thành HCl (k) H4 = -92,3 kJ/mol
Nhiệt hóa hơi của H2O(l) H5 = 44,01 kJ/mol

 Để có phương trình theo giả thiết, ta sắp xếp lại các quá trình đã cho kèm theo các đại lượng
nhiệt tương ứng rồi tiến hành cộng các phương trình như sau:
CO (k) + H2O (h)  CO2 (k) + H2 (k) H1
COCl2 (k)  CO (k) + Cl2 (k) -H2
CO(NH2)2(r) + 2HCl(k)  COCl2 (k) + 2NH3 (k) -H3
H2 (k) + Cl2 (k)  2HCl(k) 2H4
H2O(l)  H2O (h) H5
Sau khi cộng ta được phương trình như giả thiết ta được:
Hx = H1 - H2 - H3 + 2H4 + H5
= -41,13 + 112,5 + 201 - 184,6 + 44,01 = 131,78 kJ/mol
21. Cho Xiclopropan  Propen có H1 = - 32,9 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy than chì = -394,1 kJ/mol (H2)
Nhiệt đốt cháy Hidrro = -286,3 kJ/mol (H3)
Nhiệt đốt cháy Xiclopropan = - 2094,4 kJ/mol. (H4)
Hãy tính: Nhiệt đốt cháy Propen, Nhiệt tạo thành Xiclopropan và nhiệt tạo thành Propen?

 Có thể thiết lập chu trình Born-Haber để tính toán. ở đây nếu dùng phương pháp tổ hợp cân
bằng nói trên thì dễ hiểu hơn:
a/ Ta có: Phương trình cần tính là
CH2=CH-CH3 + 4,5O2  3CO2 + 3H2O H5 = ?
phương trình này được tổ hợp từ các quá trình sau:
CH2=CH-CH3  C3H6 xiclo (-H1)
C3H6 xiclo + 4,5O2  3CO2 + 3H2O H4
Cộng 2 phương trình này ta được phương trình cần tính H5 =H4-H1
Vậy, nhiệt đốt cháy propen = - 2094,4 -(-32,9) = - 2061,5 kJ/mol
b/ Tương tự: 3 ( C + O2  CO2 H2 )
1
3 ( H2 + O2  H2O H3 )
2
3CO2 + 3H2O  C3H6 xiclo + 4,5O2 (-H4 )
Tổ hợp được 3C + 3H2  C3H6 xiclo H6 = 3H2 + 3H3 - H4
H6 = 3(-394,1) + 3(-286,3) - (-2094,4) = 53,2 kJ/mol
c/ Tương tự nhiệt tạo thành propen là:
H7 = 3H2 + 3H3 - H5 = 20,3 kJ/mol
21. Đối với quá trình đồng phân hoá Xiclopropan thành Propen có H =  32,9 kJ/mol
Hãy bổ sung vào bảng sau:
Chất Nhiệt cháy Ho298 cháy (kJ/mol) Nhiệt sinh Ho298 (kJ/mol)
C (than chì)  394,1
H2  286,3
Xiclopropan  2094,4
Propen
22. Đốt cháy 1 mol benzen lỏng ở 250C, 1atm để tạo ra khí CO2 và H2O lỏng toả ra một nhiệt
lượng bằng 3267kJ. Xác định nhiệt tạo thành của benzen lỏng ở điều kiện trên; biết nhiệt tạo
thành chuẩn của CO2(k) và H2O (l) tương ứng bằng – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. (49 kJ/mol)
23. Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH3 + 3/2 O2  N2 + 3 H2O (1)
2NH3 + 5/2 O2  2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3 O2 N2 H2O NO
kJ/mol 1161 493 942 919 627
 Tính hiệu ứng nhiệt:
E1 = (2ENH3 + 3/2EO2) – (EN2 + 3 EH2O) = 2. 1161 + 3/2. 493 – 942 – 3. 919 = - 637,5 kJ.
E2 = 2ENH3 + 5/2EO2 – 2ENO – 3EH2O = 2. 1161 + 5/2. 493 – 2. 627 – 3. 919 = - 456,5 kJ.
- Phản ứng (1) có H âm hơn nên pư (1) dễ xảy ra hơn.
- Nếu có xúc tác thì năng lượng hoạt hoá sẽ giảm và tốc độ phản ứng sẽ tăng, do đó để thực hiện
phản ứng (2) cần có xúc tác.
24. Phản ứng CaO(r) + CO2(k)  CaCO3 (r) xảy ra như thế nào ở 250C và 9270C? Biết:
CaO CO2 CaCO3
S 0
298 (J/mol.K) 39,7 213,77 88,7
 H 0298 (kJ/mol) - 635,5 - 393,5 - 1027,0

25. Nhôm oxit có thể bị khử thành kim loại bởi khí hidro không (ở 4270C) ? Biết:
Al2O3 H2 Al H2O(h)
S 0
298 (J/mol.K) 50,9 130,5 6,755 188,7
 H 0298 (kJ/mol) - 1676,0 - 241,8
26. Nhiệt độ sôi của nước biến thiên như thế nào khi áp suất khí quyển dao động 1mmHg? Biết ở
1000C và áp suất khí quyển = 1atm nhiệt hoá hơi của nước là 539,7 cal/g; thể tích nước lỏng là
18,78ml/mol còn hơi nước là 30,199 lít/mol.
dP H bh dP.TS .V 1, 013.105
Giải: =  dT = với dP = = 133,2 N/m2.
dT TS .V H bh 760

T = 3730K ;  Hbh = 40477,5 J/mol;  V= (30,199 – 0,01878). 10 –3m3/mol  30,18. 10 –3m3/mol


133, 2.373.30,18.103
dTS = = 0,037 độ/ mmHg
40477,5
27. Tính dao động áp suất để nhiệt độ đông đặc của H2O biến thiên một độ. Biết ở 00C nhiệt nóng
chảy của nước là 79,7 cal/g ; khối lượng riêng của nước lỏng là 0,998 g/cm3, của nước rắn là
0,9168 g/cm3.
dP H bh
 = với 1cal/g = 41,3 cm3.at/g và  Hnc = 79,7 cal/g = 79,7 . 41,3 cm3.at/g
dT TS .V
1 1
Tnc = 2730K nên  V = Vl – Vr = – = – 0,088 cm3/g
0, 998 0, 9168
dP 79, 7.41,3
= = – 137 at/độ
dT 273(0, 088)
28. Tại nhiệt độ nào sự chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi nước ở áp suất khí quyển 1atm là một
quá trình tự xảy ra. Biết nhiệt hoá hơi 1 mol nước lỏng bằng 40587,80 J và biến thiên entropi
của sự chuyển trạng thái này bằng 108,68 J/K.
 G = H  TS = 40587,80  T. 108,68
Tại cân bằng H2O (l) H2O (h) thì G = 0 nên 40587,80 = 108,68.T   T = 373,46 K
Vậy muốn quá trình tự xảy ra thì T > 373,46 K
30. Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). Cho:
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2
Ho298 (kJ/mol) 51,71 90,25 ?
S0298 (J/K.mol) 264 211 223
c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K
 a) 2NOCl 2NO + Cl2.
b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương trình G =  RTlnK
Trong đó G = H  T. S
H = [(2  90,25. 103) + 0  (2  51,71. 103 ) = 77080 J/mol
S = [(2  211) + 233  (2  264) = 117 J/mol
G = 77080  298  117 = 42214 J/mol
42214
và ln K =  =  17   Kp = 3,98. 108 atm và Kp = 4,04. 103 Pa
8,314  298
c) Tính gần đúng:
Kp (T2 ) H  1 1  77080  1 1 
ln =      lnKp(475K) =    + lnKp(298)
Kp(T1 ) R  T1 T2  8, 314  298 475 
 Kp = 4,32. 10 3 atm hay Kp = 437Pa
ln Kp (475) =  5,545 
31. Cho thêm một lượng dư axit clohiđric loãng vào một dung dịch loãng chứa 0,00210 mol
KOH. Trong phản ứng xảy ra có một lượng nhiệt 117,3 J được giải phóng ra.
a) Hãy tính nhiệt phản ứng đối với quá trình tự phân ly của nước.
b) Thí nghiệm được lặp lại với dung dịch amoniăc. Người ta cho một lượng dư axit clohidric
loãng vào 200 ml dung dịch amoniac 0,0100 mol/L. phản ứng giải phóng  83,4 J.
Hãy tính nhiệt phản ứng của quá trình
NH3(nước) + H2O(nước)  NH 4 (nước) + OH  (nước) .
trong đó giả thiết rằng ở thí nghiệm này toàn bộ mẫu thử amoniac tồn tại dưới dạng NH3.
c) Hãy tính nhiệt phản ứng đối với quá trình:
NH3(nước) + H2O(nước)  NH 4 (nước) + OH  (nước) .
trong đó lưu ý rằng ở thí nghiệm trên một phần amoniac đã tự phân ly. Kb = 1,77. 105 mol/L
117,3.103
 a) Đối với phản ứng OH  + H3O+ 2H2O có H = =  55,9 kJ/mol
0, 00210
Vậy Nhiệt phản ứng của quá trình tự phân ly của H2O = 55,9 kJ/mol
b) Ta có NH3 + H2O  NH 4 + OH  . H = x (1)
OH  + H3O+ 2H2O H =  55,9 kJ/mol (2)
83, 4.103
 NH 4 + H2O
Tổ hợp được: NH3 + H3O+  H = =  41,7 kJ/mol
0, 2  0, 01
Vậy : x + (  55,9) =  41,7   H = x = 14,2 kJ/mol
2 
c ( NH 4 )
c) Theo (1): Kb = 
 c(NH 4 ) = 4,12. 104 mol/L
= 1,77. 105. 
0, 01  c ( NH 4 )
4,12.104
Vậy phần tự phân ly = = 0,0412 mol tồn tại dưới dạng NH 4 và còn 0,9588 mol vẫn tồn
0, 01
tại dưới dạng NH3. Tương tự phần (b) tính được 0,9588y + (  55,9) =  41,7  y = 14,8 kJ/mol
32. Hằng số cân bằng (Kc ) của một phản ứng kết hợp A (k) + B (k) AB (k)
ở 250C là 1,8. 103 L/mol và ở 400C là 3,45.103 L/mol .
a) Giả sử Ho không phụ thuộc nhiệt độ, hãy tính Ho và So.
b) Hãy tính các hằng số cân bằng Kp và Kx tại 298,15 K; áp suất toàn phần là 1 atm
Kp (T2 ) H  1 1  3, 45.103 H  1 1 
 a) Với ln =      ln = 
Kp(T1 ) R  T1 T2  1,8.10 3
8,314  298,15 313,15 

Tính được H = 33,67 kJ/mol


 (33,67  103 )  T2. S =  8,314 T2. ln 3,45. 103.
Với G = H  T. S =  RTlnK 
(33, 67.103 )  8,314  313,15  ln 3, 45.103

 S = = 175,25 J/K.mol
313,15
n 1,8.103 1
b) Vì Kp = Kc.(RT) với n = 1 nên Kp = = 0,726 atm .
8,314  298,15
n
Kp = Kx. (P) với n = 1 nên Kx = 0,726  1 = 0,726
33. Mặc dù iod không dễ tan trong nước nguyên chất, nó có thể hoà tan trong nước có chứa ion I

(dd): I2 (dd) + I  (dd) I 3 (dd)
Hằng số cân bằng của phản ứng này được đo như là một hàm nhiệt độ với các kết quả sau:
Nhiệt độ (0C ) 15,2 25,0 34,9
Hằng số cân bằng 840 690 530
Hãy ước lượng Ho của phản ứng này.
Kp (T2 ) H 1 1
 Với ln =    ; chọn 2 giá trị bất kỳ của K tại 2 nhiệt độ khác nhau.
Kp(T1 ) R  T1 T2 
Ví dụ: 15,20C (288,4 K) và 34,90C (308,1 K)
530 H  1 1 
Với ln =     H =  1,72. 104 J =  17,2 kJ

840 8,314  288, 4 308,1 
34. Diliti là một chất thiết yếu cho hệ thống đẩy của tàu không gian “ Enterprise”. Diliti được tạo
thành do sự kết nối 2 nguyên tử Liti ở pha khí: Li (k) + Li (k) Li2 (k) (1)

Cho biết: Ho298 hóa hơi (Li(k)) = 159,4 kJ/mol ; Năng lượng liên kết (Li 2 (k)) = 129,8 kJ/mol
Năng lượng ion hóa (Li(k)) = 5,392 eV; Năng lượng ion hoá (Li2 (k)) = 5,113 eV
( 1eV = 96,486 kJ/mol )
a) Hãy tính Ho298 hóa hơi (Li2 (k)) và Năng lượng liên kết (Li2 (k))
b) Nhà hóa học chỉ huy lò plasma xoắn trên tàu Enterprise đang thử nghiệm hoạt động của hệ
thống. ông ta nạp 122,045 g Liti nguyên chất vào buồng phản ứng trống. Buồng phản ứng có
thể tích 5,9474 x 105 m3, và được duy trì tại nhiệt độ hoạt động là 610,25 K. Một thiết bị đo áp
suất rất nhạy cho thấy áp suất trong buồng ổn định tại 9,462 x 104 Toor (1Toor = 0,133322
kPa); phân tích bằng phương pháp quang phổ của mặt trong của buồng phản ứng cho thấy toàn
bộ Liti đã hoá hơi. (Buồng phản ứng làm bằng hợp kim durani có áp suất hơi bằng không tại
610,25 K.) Tính áp suất riêng của hơi Liti và diLiti trong buồng phản ứng . Tính hằng số cân
bằng, Kc của phản ứng (1) tại nhiệt độ này? NTK của Li = 6,941 g/mol.
* Nạp 122,045 gam Li vào buồng (có áp suất hơi bằng 0) có thể tích 5,9474. 105 m3 ở 610,25 K;
toàn bộ Li trong buồng đã hóa hơi cho thấy áp suất trong buồng là 1,26. 104 kPa .
 a) Theo giả thiết: Li (r)   Li (k) Hhh (Li) = 159,4
Li+ (k) + Li (k)   Li 2 (k)  E (Li 2 ) = 129,8
Li (k)  e   Li+ (k) I = 5,932  96,486

Li2 (k)  e   Li 2 (k) I’ = 5,113  96,486
Để tìm năng lượng của quá trình 2Li (r)   Li2 (k) Hhh (Li2 )
ta tổ hợp: 2Li (r)   2Li (k)
+
Li (k) + Li (k)   Li 2 (k)
Li (k)  e  Li+ (k)

Li 2 (k) + e   Li2 (k)
Khi đó : Hhh (Li2) = 2Hhh (Li)  E + I  I’ = (2  159,4)  129,8 + (5,392  5,113)  96,486
= 216,0 kJ/mol
Để tìm năng lượng của quá trình Li2 (k)   2Li (k) E’ (Li2 )
ta tổ hợp Li2 (k)   2Li (r)
2Li (r)   2Li (k)
Khi đó : E’ (Li2 ) =  Hhh (Li2 ) + 2Hhh (Li) = (2  159,4)  216,0 = 102,8 kJ/mol
122, 045
b) Số mol Li = = 17,583 mol
6,941
17, 583  8,314  610, 25
Theo PV = nRT ta có P dự đoán = = 0,15 Pa
5,9474.105
Theo cân bằng Li (k) + Li (k) Li2 (k) . P riêng phần của Li2 = P dự đoán  P đo được
P riêng phần của Li2 = 0,15  0,126 = 0,024 Pa
và P riêng phần của Li = 0,126  0,024 = 0,102 Pa
n P 0,024
* Do nồng độ = = nên [Li2] = = 4,73. 109 mol/L
V RT 8,314  610, 25  103
0,102
và [Li] = 3
= 2,01. 108 mol/L
8,314  610, 25  10

Kc =
 Li2  = 4, 73.109 = 1,156. 107.
2 8 2
 Li  (2, 01.10 )
35. Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:

Hợp chất H0 (kJ/mol) S0 (J/K.mol)


NH4HS (r)  156,9 113,4
NH3(k)  45.9 192,6
H2S (k)  20,4 205,6

a) Hãy tính Ho298 ,So298 và Go298 của phản ứng trên


b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên, giả thiết H0 và S0 không phụ
thuộc nhiệt độ.
d) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 L. Hãy tính áp suất toàn phần trong
bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 250C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu
dung tích bình chứa là 100,00L, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
 a) H0 =  45,9 20,4  (  156,9 ) = 90,6 kJ/mol
S0 = 192,6 + 205,6  113,4 = 284,8 J/K.mol
G0 = H0  T. S0 = 90600  298,15  284,8 = 5687 J/mol hay 5,687 kJ/mol
b) G0 =  RT.ln Ka    5687 =  8,314  298,15  ln Ka.   Ka = 0,1008
2
Kp = Ka = 0,1008 atm .
c) Tương tự tại 350C, G0 = H0  T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0,3302 atm2.
d) Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S)   P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn phần)
2
Kp = [0,5P (toàn phần)] = 0,1008   P (toàn phần) = 0,635 atm
PV 0, 635  25
số mol khí = = = 0,64 mol   số mol NH4HS = 1  0,50,64= 0,68
RT 0, 08314  298,15
0, 635  100
* Nếu dung tích bình 100 L thì số mol khí = = 2,56 mol
0, 08314  298,15
số mol NH4HS = 1  0,5  2,56 =  0,28   không còn chất rắn
Khi đó 1 mol chất rắn chuyển hết thành 2 mol chất khí nên
nRT 2  0, 08314  298,15
P (toàn phần) = = = 0,5 atm
V 100
36. Cho các số liệu sau:
H3PO4(dd) H2PO 4 (dd) HPO 24  (dd) PO 34 (dd) H2O (lỏng)
H0 (kJ/mol)  1288  1296  1292  1277  56
S0 (J/K.mol) 158 90  33  220 81
0 0
a) Tính H và G của các phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng kiềm
HnPO n4 3 + OH   Hn1PO n4 4 + H2O
b) Tính hằng số điện ly của H3PO4 ở 250C theo các số liệu trên
c) Tính thể tích của những dung dịch 0,1 mol/L của axit và của kiềm mà khi trộn chúng với nhau
thì thu được 25 ml dung dịch và phát ra một lượng nhiệt là 90 J.
 a) H0 và S0 của H+ đều bằng 0: H 0H 2O  H 0OH  =  56 kJ/mol
H 0n = H 30 n  H 03 n1  56 ; S 03 = S 30 n  S 04 n + 81
Theo G0 = H0  T. S0 có
* H 10 =  1296 + ( 56)  ( 1288) =  64 kJ/mol ; S 10 = 90 + 81  158 = 13 J/mol.K
G 10 =  64  298,15  13. 10 3 =  67,9 kJ/mol
* H 02 =  1292 + ( 56) ( 1296) =  52 kJ/mol ; S 02 = 33 + 81  90 = 42 J/mol.K
G 02 =  52  298,15  ( 42. 10 3 ) =  39,5 kJ/mol
* H 03 =  1277 + ( 56) ( 1292) =  41 kJ/mol ; S 03 = 220 + 81  ( 33) = 106 J/mol.K
G 02 =  41  298,15  ( 106. 10 3 ) =  9,4 kJ/mol
b) G 0H 2O = 56  298,15  (81.10 3) = 80,15 kJ/mol
G 0
Theo G0 =  RT.ln K 
 ln K = 
RT

Tổ hợp H3PO4 + OH  H2PO 4 + H2O G 10
H2O OH  + H+  H 0H 2O
Cho H3PO4 H+ + H2PO 4 G 0a1 = G 10  H 0H 2O =  67,9 ( 80,15)= 12,25 kJ/mol
12, 25.103
ln Ka1 =  =  4,944 Ka1 = 7,9. 10 3.
8,314  298
Tương tự H2PO 4 H+ + HPO 24 G 0a 2 = 40,5 kJ/mol ; Ka2 = 8,0. 10 8.
HPO 24 H+ + PO 34 G 0a 3 = 70,5 kJ/mol ; Ka3 = 4,4. 10 13.
c) Số mol H3PO4 = 0,1V1 ; OH  = 0,1V2.
* Nếu tạo hỗn hợp 2 muối axit : 64  0,1V1+ (0,1V2  0,1V1)  52 = 0,09 và V1 + V2 = 0,025
Giải pt cho V2 = 0,015 L ; V1 = 0,01 L
* Nếu tạo hỗn hợp muối axit và muối trung hòa:
52  0,1V1 + (0,1V2  0,1V1)  41 = 0,09   V2 = 0,0175 L ; V1 = 0,0071 L
37. Cho các số liệu sau:
C2H5OH (h) C2H4 (k) H2O (h)
0
G 298,s (kJ/mol)  168,6 68,12  228,59
S 0298 (J/mol. K) 282,0 219,45 188,72
Với phản ứng : C2H4 (k) + H2O (h) C2H5OH (h)
0
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 25 C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
 a) G 0298 =  168,6  [68,2 + (  228,9)] =  8,13 kJ < 0 nên phản ứng theo chiều thuận.
b) H 0298 = G 0298 + T. S 0298
S 0298 = 282,0  (188,72 + 219,45) = 126,17 J/ K
H 0298 =  8,13. 103 + (126,17  298) =  45728,66 J < 0 
 phản ứng tỏa nhiệt.

38. Cho các số liệu sau ở 270C:


NH4COONH2 (r) CO2 (k) NH3 (k)
H 0300,s (kJ/mol)  645,2  393,5  46,20
G 0300 (kJ/mol)  458,0  394,4  16,64
Với phản ứng : NH4COONH2 (r) CO2 (k) + 2 NH3 (k)
0
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 27 C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Nếu coi H0 và S0 không đổi đối với T thì bắt đầu ở nhiệt độ nào phản ứng ở điều kiện chuẩn
xảy ra theo chiều ngược với chiều phản ứng ở 270C ?
 a) G 0300 = (  394,4) + (  16,64  2)  (  458,0) = 30,32 kJ > 0
Theo G = A + PV hay G = A + PV = A + n.RT với n = 3
thì A 0300 = 30,32. 103  3  8,314  300 = 22837,4 J > 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
b) H 0300 = (  393,5) + (  46,2  2)  (  645,2) = 159,3 kJ
0 H 0  G 0 159300  30320
S =
300 = = 429,93 J/K mà U0 = H0  nRT
300 300
U 0300 = 159300  3  8,314  300 = 151817,4 J
Để phản ứng xảy ra theo chiều ngược với chiều ở 270C thì A0 = U0  TS0 phải < 0
A0 = 151817,4  T  429,93 < 0   T > 353,12 K tức là ở 800C thì phản ứng đổi chiều.

You might also like