You are on page 1of 3

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN TRÒ CHƠI Ô CHỮ

Câu 1 : Sulfuric acid đặc thêm vào nước làm cho nước nóng lên là quá trình tỏa nhiệt hay thu
nhiệt?
=> tỏa nhiệt
Câu 2 : Nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành từ 1 mol chất từ các đơn chất bền là :
=> Enthalpy tạo thành
Câu 3 : Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + O2(g) → H2O(l) ΔrΗ0298 = -285,24 kJ
So sánh giá trị ΔfΗ0298 (sp) so với ΔfΗ0298 (cd)
=> thấp hơn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1 : Quan sát hình cho biết liên kết hoá học nào bị phá vỡ, liên kết hoá học nào được hình thành
khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)?
=> Khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)
+ Liên kết H-H và O=O bị phá vỡ
+ Liên kết H-O-H được hình thành
Câu 2 : Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức
cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng
mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2 .
=> CH4 : có 4 liên kết C – H
CH3Cl : có 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl
NH3 : có 3 liên kết N – H
CO2 : có 2 liên kết C = O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 3. Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì
sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để
tạo thành nitrogen monoxide (N=O).

N2(g) + O2(g) tia lửa



điện 2NO

∆rHO298 = ΣEb (cđ) - ΣEb (sp)


⇒ ∆rHO298 = Eb(N2) + Eb(O2) – 2Eb(NO)
= 945 + 498 – 2. 607 = 229 kJ/mol > 0
⇒ Phản ứng thu nhiệt
⇒ Để phản ứng xảy ra, cần cung cấp lượng nhiệt lớn 229 kJ/mol
⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen khi ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành NO
Câu 4. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
∆rHO298 = ΣEb (cđ) - ΣEb (sp)
⇒ ∆rHO298 = Eb(H2) + Eb(Cl2) – 2Eb(HCl)
= 432 + 243 – 2. 427 = -179 kJ/mol
⇒ Do ∆rHO298 < 0 nên phản ứng toả nhiệt

Câu 1. Sự phá vỡ liên kết cần ….. năng lượng, sự hình thành liên kết …... năng lượng.
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trên lần lượt là:
A. cung cấp, giải phóng;

B. giải phóng, cung cấp;


C. cung cấp, cung cấp;
D. giải phóng, giải phóng.
Câu 2. Cho phản ứng có dạng:
aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là
A. ΔrΗ0298 = Eb(A) + Eb(B) – Eb(M) – Eb ( N)
B. ΔrΗ0298 = a × Eb(A) + b × Eb(B) – m × Eb(M) – n × Eb( N)
C. ΔrΗ0298 = Eb(M) + Eb(N) – Eb(A) – Eb( B)
D. ΔrΗ0298 = m × Eb(M) + n × Eb(N) – a × Eb(A) – b × Eb( B)
Câu 3. Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là
A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;
B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl;
C. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;
D. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
Câu 4. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là:
Biết Eb (H2) = 432 KJ, Eb ( O2 ) = 498 KJ , Eb ( H-O) = 467 KJ
A. – 506 kJ;
B. 428 kJ;
C. − 463 kJ;
D. 506 kJ.
Câu 5. Cho phản ứng:
0
4HCl (g) + O2 (g) t→ 2Cl2 (g) + 2H2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là bao
nhiêu? Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Eb ( O2 ) = 498 KJ, Eb ( H-O) = 467 KJ, Eb ( Cl2) = 243 KJ, Eb ( HCl) = 427 KJ
A. ΔrΗ0298 = − 148 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;
B. ΔrΗ0298 = − 148 kJ, phản ứng thu nhiệt;
C. ΔrΗ0298 = 215 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;
D. ΔrΗ0298 = 215 kJ, phản ứng thu nhiệt

You might also like