You are on page 1of 10

Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Câu 1. Phản ứng tỏa nhiệt là

A. phản ứng tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng trong đó có sự trao đổi electron.

D. phản ứng trong đó có tạo thành chất khí hoặc kết tủa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

Câu 2. Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân
hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.

C. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

D. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá
vôi. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.

Câu 3. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

A. biến thiên năng lượng của phản ứng.

B. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.

C. biến thiên enthalpy của phản ứng.

D. enthalpy của phản ứng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hầu hết các quá trình hóa học trong thực tế xảy ra ở điều kiện áp suất không đổi. Nhiệt lượng tỏa
ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện này gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản
ứng), kí hiệu là rH.

Câu 4. Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị rH gọi là

A. phương trình phân hủy.

B. phương trình trung hòa.

C. phương trình động hóa học.

D. phương trình nhiệt hóa học.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D


Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị rH gọi là phương trình nhiệt hóa
học.

Câu 5. Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở
trạng thái lỏng được biểu diễn như sau:

2H2(g) + O2(g)  2H2O(l) = –571,6 kJ

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng trên tỏa ra nhiệt lượng là 571,6 kJ.

B. Phản ứng trên thu vào nhiệt lượng là 571,6 kJ.

C. Phản ứng trên cần cung cấp một nhiệt lượng là 571,6 kJ để phản ứng xảy ra.

D. Năng lượng của phản ứng là 571,6 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình nhiệt hóa học:

2H2(g) + O2(g)  2H2O(l) = –571,6 kJ

Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái
lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ.

Câu 6. Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu
vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn như sau:

A. Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l); = –9,0 kJ


B. Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l); = +9,0 kJ

C. CuO(s) + H2O(l) Cu(OH)2(s); = –9,0 kJ

D. CuO(s) + H2O(l) Cu(OH)2(s); = +9,0 kJ

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt

lượng 9,0 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy = +9,0 kJ và biểu diễn bằng phương
trình nhiệt hóa học như sau:

Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l) = +9,0 kJ

Câu 7. Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều
kiện chuẩn là:

A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ
thường được chọn là 20oC (293K).

B. áp suất 1,5 bar (đối với chất khí), nồng độ 1,5 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt
độ thường được chọn là 20oC (293K).

C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ
thường được chọn là 25oC (298K).

D. áp suất 1,5 bar (đối với chất khí), nồng độ 1,5 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt
độ thường được chọn là 25oC (298K)

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: C

Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện
chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt

độ thường được chọn là 25oC (298K), kí hiệu .

Câu 8. Người ta xác định được một phản ứng hóa học có > 0. Đây là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. phản ứng phân hủy.

D. phản ứng trung hòa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:

> 0: phản ứng thu nhiệt.

< 0: phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 9. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì

A. nhiệt tỏa ra càng ít và nhiệt thu vào càng nhiều.

B. nhiệt tỏa ra càng nhiều và nhiệt thu vào càng ít.

C. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít.
D. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng
càng nhiều.

Ví dụ: Xét 2 phản ứng

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –890 kJ

CH3OH(l) + O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –726 kJ

Vậy, khi đốt 1 mol methane (16 g) tỏa ra nhiệt lượng nhiều hơn đốt 1 mol methanol (32 g).

Câu 10. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.

Ví dụ: kJ.
Câu 11. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. phản ứng oxi hóa – khử.

D. phản ứng thế.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường
xảy ra khi đun nóng.

Câu 12. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

SO2(g) + O2(g)  SO3(l)

biết nhiệt tạo tạo thành của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.

A. +155,2 kJ.

B. –155,2 kJ.

C. –144,2 kJ.

D. +144,2 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C


Phương trình hóa học: SO2(g) + O2(g)  SO3(l).

= – 441,0 – (–296,8 + 0× ) = –144,2 (kJ).

Câu 13. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn

4FeS(s) + 7O2(g)  2Fe2O3(s) + 4SO2(g)

biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –
825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.

A. +3105,6 kJ.

B. –3105,6 kJ.

C. +2438,2 kJ.

D. –2438,2 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tổng nhiệt tạo thành các chất ban đầu là:

(cđ) = = (–100,0)×4 + 0×7 = –400,0 (kJ).

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:


= (–825,5)×2 + (–296,8)×4 = –2838,2 (kJ).

Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:

(cđ) = –2838,2 – (–400,0) = –2438,2 (kJ).

Câu 14. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

N2(g) + O2(g)  2NO(g)

Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol; 945 kJ/mol
và 607 kJ/mol.

A. +298 kJ.

B. –298 kJ.

C. +225 kJ.

D. –225 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

(kJ).

Câu 15. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

C2H2(g) + 2H2(g)  C2H6(g)


biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb
(CC) = 837 kJ/mol.

A. +309 kJ.

B. –309 kJ.

C. –358 kJ.

D. +358 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

 = Eb (CC) + 2Eb (C–H) + 2Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H)

= 837 + 2×418 + 2×436 – 346 – 6×418 = –309 (kJ).

You might also like