Professional Documents
Culture Documents
- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng
năng lượng dưới dạng nhiệt. lượng dưới dạng nhiệt.
- Các phản ứng tỏa nhiệt có thể có hoặc không - Hầu hết các phản ứng thu nhiệt đều cần khơi
cần khơi mào, khi phản ứng đã xảy ra hầu hết mào và khi phản ứng xảy ra vẫn cần tiếp tục
không cần đun nóng tiếp. đun nóng.
- Ví dụ: Phản ứng đốt cháy xăng, dầu, gas, củi, - Ví dụ: Phản ứng nung đá vôi, hòa tan viên C
… sủi vào nước, …
II. Biến thiên enthalpy của phản ứng và ý nghĩa
♦ Một số từ viết tắt và kí hiệu
- chất đầu (cđ); sản phẩm (sp); phản ứng (reaction: r); tạo thành (fomation: f); chất rắn (solid: s);
chất lỏng (liquid: l); chất khí (gas: g); chất tan trong nước (aqueous: aq) liên kết (bond: b).
♦ Biến thiên enthalpy (hay nhiệt phản ứng) là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng trong
điều kiện áp suất không đổi.
- Kí hiệu: ΔrH; đơn vị: kJ hoặc kcal (1 J = 0,239 cal)
♦ Biến thiên enthalpy chuẩn
- Điều kiện chuẩn (đkc): Nhiệt độ: 25oC (hay 298K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1
mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).
- Biến thiên enthalpy chuẩn ( r H 298 ) là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện
o
chuẩn.
- Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học kèm theo trạng thái các chất và nhiệt phản
ứng. VD: CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l) r H 298 = -890,0 kJ
o
Phương trình nhiệt hóa học cho biết: chất phản ứng, sản phẩm, tỉ lệ phản ứng, điều kiện phản ứng,
trạng thái các chất và nhiệt phản ứng.
III. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
- Enthalpy tạo thành hay nhiệt tạo thành (ΔfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng
tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững, ở một điều kiện xác định.
- Nếu phản ứng thực hiện ở điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn ( f H 298 ).
o
+ f H o298 của các đơn chất bền vững bằng 0.
+ f H o298 < 0 ⇒ chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
+ f H o298 > 0 ⇒ chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
IV. Ý nghĩa của biến thiến enthalpy
r Ho298 > 0: Phản ứng thu nhiệt; r Ho298 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt.
- Giá trị tuyệt đối của r Ho298 càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào càng nhiều.
- Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn phản ứng thu nhiệt.
(c) Enthalpy tạo thành hay nhiệt tạo thành (ΔfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo
thành …..(11)…….chất đó từ các đơn chất ở trạng thái …..(12)……., ở một điều kiện xác định.
Câu 2. Đun nóng hai ống nghiệm: Ống (1) chứa bột potassium chlorate (KClO3), ống (2) chứa bột
sulfur (S), xảy ra các phản ứng:
(1) 3KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g)
(2) S(s) + O2(g) → SO2(g)
Khi ngừng đun, ở ống (1) phản ứng dừng lại, ở ống (2) phản ứng vẫn xảy ra. Hãy cho biết phản
ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt? phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
Câu 3. [CD – SBT] Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
(1) H 2O (lỏng, ở 25o C ) → H 2O (hơi, ở 100o C ).
(2) H 2O (lỏng, ở 25o C ) → H 2O (rắn, ở 0o C ).
(3) CaCO3 (Đá vôi) ⎯⎯⎯ → CaO + CO2 .
Nung
Câu 12. [CD - SBT] Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất
này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để cung cấp O2 cho các
hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể
nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:
Hb + O2 → HbO2 r H 298
o
= -33,05kJ (1)
Hb + CO → HbCO r H 298
o
= -47,28kJ (2)
HbO2 + CO → HbCO + O2 r H 298
o
= -14,23kJ (3)
HbCO + O2 → HbO2 + CO r H 298
o
= 14,23 kJ (4)
Liên hệ giữa các mức độ thuận lợi các phản ứng (qua r H 298o
) với những vấn đề thực nghiên nêu trên.
BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH NHIỆT HÓA HỌC
- Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học kèm theo trạng thái các chất và nhiệt phản ứng.
- Biến thiên enthalpy trong phương trình nhiệt hóa học tỉ lệ với hệ số các chất trong phương trình.
- Có thể xử lý các phương trình nhiệt hóa như những phương trình đại số (cộng, trừ, nhân với một hệ
số, đổi chiều ...thì r Ho298 cũng chịu cùng cách xử lý).
Câu 13. [KNTT - SGK] Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
1
CO(g) + O2 (g) ⎯⎯ → CO 2 (g) r H298
o
= −851,5 kJ
2
(a) Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
(b) Ở điều kiện chuẩn, nếu nhiệt lượng tỏa ra 1277,25 kJ thì thể tích khí CO đã dùng là bao nhiêu L?
Câu 14. [CD - SGK] Cho phản ứng: N 2 ( g ) + 3H 2 ( g ) → 2NH3 ( g )
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N 2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của
NH3 .
Câu 15. [KNTT - SBT] Tính biến thiên enthapy chuẩn theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt
tạo thành chuẩn của NH3 bằng -46 kJ/mol.
N2(g) + 3H2(g) ⎯⎯ → 2NH3(g) (1)
1 3
N 2 (g) + H 2 (g) ⎯⎯ → NH 3 (g) (2)
2 2
(a) Tính r H 298
o
(1) và r H 298
o
(2), so sánh r H 298
o
(1) và r H 298
o
(2)
(b) Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? (Tính theo cả 2
phương trình trên và đưa ra nhận xét)
Câu 16. [CD – SBT] Phản ứng phân hủy 1 mol H 2 O (g) ở điều kiện chuẩn:
1
H 2 O (g) → H 2(g) + O 2(g) cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ.
2
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây:
(a) Phản ứng (1) là phản ứng…… nhiệt.
(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H 2O(g) là …….
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H 2(g) + O2(g) → 2H 2O(g) là ……
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là……
Câu 17. [CTST - SBT] Cho phản ứng:
o
o
(6) 2C2H6(g) + 8O2(g) ⎯⎯
t
→ 4CO2(g) + 6H2O(g)
Câu 16. [CTST - SGK] Tính Δ r H 0298 của hai phản ứng sau:
3O2(g) ⎯⎯ → 2O3(g) (1)
2O3(g) ⎯⎯→ 3O2(g) (2)
0
Liên hệ giữa giá trị Δ r H 298 với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O
và 1 liên kết đơn O-O .
Câu 17. [CTST - SBT] Propene là nguyên liệu cho sản xuất
nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản
phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản
phẩm tạo hình khác.
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
t o ,Pd/PbCO3
CH3-C≡CH(g) + H2(g) ⎯⎯⎯⎯⎯ → CH3-CH=CH2(g)
(a) Hãy xác định số liên kết C-H; C-C; C=C trong hợp chất CH3-
C≡CH (propyne).
(b) Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên biết rằng năng lượng liên kết đo
ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết H–H C–H C–C C=C C≡C
Eb (kJ/mol) 432 413 347 614 839
Câu 18. [CTST - SBT] Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá
lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0 °C); ts = 8,2 °C. Phosgene ít tan trong
nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước;
không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ
để sản xuất sản phầm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane,... Phosgene là một chất
độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người; trong khoảng 0,1 -0,3
mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.
Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết: Eb(Cl-Cl) =
243 kJ/mol; Eb(C-Cl)= 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol.
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.
Câu 19. Xét hai phản ứng sau:
CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2(g) + 2H2O (l) (a)
C2H2 (g) + 5/2 O2 (g) → 2CO2(g) + H2O (l) (b)
Cho biết:
+ Nhiệt tạo thành của các chất:
Chất CH4(g) C2H2 (g) CO2(g) H2O (l)
fH 298 (kJ.mol ) -74,6
0 -1 227,4 -393,5 -285,8
+ Năng lượng liên kết của các liên kết:
Liên kết CC C-H O=O C=O O-H
Năng lượng liên 837 414 498 799 464
kết (kJ.mol-1 )
1) Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (a) và phản ứng (b) theo nhiệt tạo thành và theo năng lượng liên
kết.
2) Giải thích sự sai khác về hiệu ứng nhiệt phản ứng (a) hoặc pư (b) khi tính theo nhiệt tạo thành và
tính theo năng lượng liên kết? Cách tính nào chính xác hơn.
3) Giải thích tại sao trong thực tế lại sử dụng acetylene làm đèn hàn xì?
Câu 20. 1. Nescafe đã sản xuất thành công lon cafe tự làm nóng. Để làm nóng cafe, chỉ cần ấn nút
(trên lon) để trộn nguyên liệu gồm 1 dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL cafe trong
lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 40°C.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun nóng cafe (khi ấn nút).
b) Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng này. Cho biết:
c) Giả sử nhiệt dung riêng của cafe là 4,18 J/K.g. Hãy tính lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng
210mL cafe từ gam 0°C đến 40°C (d = 1,0 g/mL). Hãy tính lượng CaO cần để thực hiện nhiệm vụ
này. Giả sử hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét.
2. Khi cho 32,69 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế (V = const)
ở 25°C, người ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt (kJ) của phản ứng
ở nhiệt độ đó. Cho NTK Zn = 65,38 đvC.
Câu 21. Cho các số liệu nhiệt động của các quá trình chuyển hóa sau (ở 298K)
a. Tính enthalpy tạo thành chuẩn fH0298 của HCl; CO2; COCl2
b. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: CO(NH2)2 (s) + H2O (g) → CO2 (g) + 3NH3
(g)
Câu 22. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của nitrous acid trong dung dịch nước ở điều kiện đẳng áp. Sử
dụng các dữ kiện sau:
a. NH4NO2 (s) → N2 (g) + 2H2O(l) r H 298
0
= -300,4kJ
b. 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (l) r H 298
0
= -569,2kJ
c. N2 (g) + 3H2(g) + aq → 2NH3 (aq) r H 298
0
= -170,8kJ
d. NH3 (aq) + HNO2 (aq) → NH4NO2 (aq) r H 298
0
= -38,08kJ
e. NH4NO2 (s) + aq → NH4NO2 (aq) r H 298
0
= 19,88kJ
Câu 23. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của As2O3 tinh thể dựa vào các điều kiện sau:
As2O3 (s) + 3H2O (l) → 2H2AsO3 (aq) r H 298
0
= 31,59kJ
AsCl3 (s) + 3H2O (l) → H3AsO3 (aq) + 3HCl (aq) r H 298
0
= 73,55kJ
As(s) + 3/2Cl2 (g) → AsCl3 (s) r H 298
0
= -298,70kJ
HCl (g) + aq → HCl(aq) r H 298
0
= -72,43kJ
1/2H2 (g) + 1/2Cl2 (g) → HCl (g) r H 298
0
= -93,05kJ
H2 (g) + 1/2O2 (g) → H2O (l) r H 298
0
= -285,77kJ
Câu 24. Tính r H 298
0
của phản ứng tổng hợp 1 mol adenine C5H5N5 (s) từ 5 mol HCN(g).
Cho biết f H 298
0
(CH 4 , g ) = -74,8kJ/mol; f H 298
0
( NH 3 , g ) =-46,1kJ/mol;
f H 298
0
(adenin, s) = 91,1kJ/mol
Và CH4 (g) + NH3 (g) → HCN (g) + 3H2 (g) r H 298
0
=251,2kJ.
Câu 25. Tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 từ tổ hợp dữ kiện sau:
Nhiệt sinh tiêu chuẩn của BaCl2 tinh thể: -859,41kJ/mol.
Enthalpy phân ly của Cl2: 238,26kJ/mol.
Enthalpy thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol.
Năng lượng ion hóa thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol.
Năng lượng ion hóa thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol.
Ái lực electron của Cl: -363,66 kJ/mol.
Câu 26. Tính năng lượng mạng lưới của KBr, biết ở điều kiện chuẩn:
∆𝐻 sinh tinh thể KBr: -392 kJ/mol.
∆𝐻 bay hơi của bromine: 30,7 kJ/mol.
∆𝐻 nguyên tử hóa của potassium: 90 kJ/mol.
∆𝐻 tạo thành của Br2: -193 kJ/mol.
Ái lực electron của Br: -333,0 kJ/mol.
Năng lượng ion hóa của K: 419 kJ/mol.
Câu 27. Việc sản xuất vôi ở Việt Nam chủ yếu được tập trung tại khu vực Đồng bằng Sông Hồng và
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung do đây là những khu vực tập trung nhiều mỏ đá vôi.
Quá trình nung vôi được tiến hành theo phản ứng: CaCO3 (s) → CaO (r) + CO2 (g)
Biết các số liệu sau:
Chất CaCO3 (s) CaO (s) CO2 (g)
0
S298 (J/mol·K) 92,9 38,2 213,70
f H 298 (kJ/mol)
0
-1206,9 -635,1 -393,5
a) Hãy cho biết ở điều kiện chuẩn và 25℃, phản ứng nung vôi có tự xảy ra không? Tại sao?
b) Ở nhiệt độ nào thì phản ứng trên có thể tự xảy ra trong điều kiện chuẩn? Giả sử r H 0 và rS0
không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 28. Ammonium nitrate, NH4NO3, có thể được ứng dụng để sản xuất thuốc nổ. Ở điều kiện nhiệt
độ cao và áp suất tăng nhanh, NH4NO3(s) có thể phân huỷ tạo thành nitrogen, oxygen và hơi nước
theo phương trình:
2NH4NO3(s) → 2N2(g) + O2(g) + 4H2O(g) (1)
Phản ứng này toả nhiệt mạnh và làm tăng thể tích đột ngột, do đó có thể gây nổ. Ngày 4 tháng 7 năm
2020 vụ nổ 2750 tấn NH4NO3(s) ở Lebanon khiến cho 207 người chết.
1. Thực nghiệm xác định được biến thiên enthalpy của các phản ứng sau:
(2) Phân huỷ NH4NO3(s) ở nhiệt độ thấp:
NH4NO3(s) → N2O(g) + 2H2O(g) ∆rH° = −35.95 kJ mol−1
(3) Đốt cháy NH3(g) trong O2(g):
4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(g) ∆rH° = −1266.36 kJ mol−1
(4) Đốt cháy NH3(g) trong N2O(g):
2NH3(g) + 3N2O(g) → 4N2(g) + 3H2O(g) ∆rH° = −879.33 kJ mol−1
Từ các dữ kiện đã cho, hãy tính biến thiên enthalpy ∆rH° (theo kJ mol−1) của phản ứng (1).
2. Hãy dự đoán dấu của biến thiên entropy ∆rS° của phản ứng (1).
3. Tính giá trị chính xác của ∆rS° (theo J K−1 mol−1).
4. Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs ∆rG° (theo kJ mol−1) ở 25 °C của phản ứng (1). Từ đó
chứng minh rằng phản ứng có thể xảy ra ở điều kiện này.
5. Để đơn giản, giả sử toàn bộ lượng hoá chất trong vụ nổ Lebanon đều là NH4NO3(s), quá trình nổ
chỉ xảy ra theo phản ứng (1) và áp suất không đổi trong suốt quá trình nổ. Hãy ước tính nhiệt lượng
(theo J) mà vụ nổ đã giải phóng ra ngoài môi trường.