Professional Documents
Culture Documents
H1 H2
1
CO (k) + O2 (k)
2
Có thể chuyển từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối bằng hai con đường:
tác dụng trực tiếp C với O2 thành CO2
chuyển C thành CO rồi tiếp tục thành CO2
Theo định luật Hees: H = H1 + H2.
Sơ đồ trên được gọi là chu trình nhiệt động (Born - Haber) được xây dựng để tính năng lượng
mạng lưới ion.
b) Các hệ quả của định luật Hees:
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng thuận bằng hiệu ứng nhiệt của phản ứng nghịch nhưng ngược dấu
1
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của các sản phẩm trừ đi tổng nhiệt sinh của
các chất phản ứng.
Ví dụ: CH4 (k) + 2 O2 (k) CO2 (k) + 2 H2O (l)
0 0 0 0
H 298 = H 298,s (CO2) + 2H 298,s (H2O) H 298,s (CH4)
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các chất phản ứng trừ đi tổng nhiệt cháy
của các sản phẩm.
Ví dụ: C2H2 (k) + 2 H2 (k) C2H6 (k)
0 0 0 0
H 298 = H 298,c (C2H2) + 2H 298,c (H2) H 298,c (C2H6)
3. Có hai cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
Cách 1: Tính dựa trên hệ quả của định luật Hess
Cách 2: Tính dựa vào Năng lượng liên kết
a) Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết trong phân tử. Năng
lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền
Đối với phân tử hai nguyên tử, năng lượng liên kết ứng với quá trình:
AB(k,cb) A(k,cb) + B(k,cb) EA – B > 0
1
Ví dụ: HCl(k,cb) H(k,cb) + Cl(k,cb) EA – B = 239 kJ. mol .
Đối với phân tử nhiều nguyên tử (như CH4) người ta dùng khái niệm năng lượng liên kết trung
bình: CH4(k,cb) C(k,cb) + 4H(k,cb) H = 4EC – H
1 1
Từ đó: EC – H = H = 416 kJ. mol .
4
Khi tính: + Tính cụ thể từng loại liên kết và tổng năng lượng của các liên kết
+ Năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết của chất phản ứng là năng lượng cần
tiêu tốn nên kết quả mang dấu +
Năng lượng khi hình thành các liên kết của chất sản phẩm là năng lượng cần toả ra
nên kết quả mang dấu
+ Tổng hai trị số trên là nhiệt của phản ứng
Ví dụ: Từ thực nghiệm thu được trị số trung bình H (theo Kcal.mol-1) phân ly từng liên kết ở
250C như sau:
Liên kết H–H O–O O–H C–H C–O C–C
H 104 33 111 99 84 83
Hãy so sánh độ bền liên kết của các chất trong sự đồng phân hóa:
CH3CH2OH (hơi) CH3-O-CH3 (hơi)
CH3CH2OH có 1 liên kết C C ;
5 liên kết C H ;
1 liên kết C O
và 1 liên kết O H.
Năng lượng cần thiết phá vỡ các liên kết này
= (83) + (995) + (84) + (111) = 773 Kcal/mol
* CH3 O CH3 có 6 liên kết C H
và 2 liên kết C O
Năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết này
= (99 6) + (84 2) = 762 Kcal/mol
H = 773 762 = 11 Kcal/mol ; H mang dấu + chứng tỏ :
Phản ứng trên là thu nhiệt và độ bền liên kết của CH3CH2OH > CH3OCH3.
2
b) Khi tính hiệu ứng nhiệt của một phản ứng dựa vào hệ quả của định luật Hess cũng có 2
cách tính: Tính theo chu trình nhiệt động
Tính bằng cách tổ hợp các cân bằng
Ví dụ: Tính năng lượng mạng lưới ion của CaCl2 ,biết rằng:
- H0298,s của tinh thể CaCl2 = - 795 kJ/mol
- Nhiệt nguyên tử hóa H a của Ca(r) Ca(k) = 192 kJ/mol
0
3
Bài tập
1. Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng hóa học xảy ra theo
các phương trình sau:
a) 4NH3 + 3 O2 2N2 + 6 H2O
b) 4NH3 + 5 O2 4NO + 6H2O
3
c) 2NH3 + O2 N2 + 3 H2O
2
5
d) 2NH3 + O2 2NO + 3H2O
2
e) CaCO3 ��
0
t
� CaO + CO2
f) Fe2O3 + 3CO ��
0
t
� 2Fe + 3CO2
g) Fe2O3 + 3H2 ��� 2Fe + 3H2O (l)
0
t
2. Tính năng lượng liên kết trung bình CH và CC từ các kết quả thực
nghiệm:
- Nhiệt đốt cháy (kJ/mol) CH4 = - 801,7 ; C2H6 = - 1412,7 ; Hidro = - 241,5 ;
than chì = -393,4
- Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol.
- Năng lượng liên kết HH = 431,5 kJ/mol. Các kết quả đều đo được ở 298K
và 1atm.
E C H = 413,715 kJ/mol và E C C =
345,7 kJ/mol
3. Từ thực nghiệm thu được trị số H(Kcal.mol-1) phân ly từng liên kết ở 250C :
Liên kết H–H O–O O–H C–H C–O C–C
H 104 33 111 99 84 83
Hãy giải thích cách tính và cho biết kết quả tính H (cũng ở điều kiện như trên) của sự đồng
phân hóa: CH3CH2OH (hơi) CH3-O-CH3 (hơi)
Nêu sự liên hệ giữa dấu của H với độ bền liên kết trong phản ứng trên.
4. Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
3
2NH3 + O2 N2 + 3 H2O (1)
2
5
2NH3 + O2 2NO + 3H2O (2)
2
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH O=O NN HO NO
kJ/mol 389 493 942 460 627
E1 = 637,5 kJ. E2 = 456,5 kJ.
5. Trong công nghệ hoá dầu , các ankan được loại hiđro để chuyển thành hiđrocacbon không no có
nhiều ứng dụng hơn. Hãy tính nhiệt của mỗi phản ứng sau:
C4H10 C4H6 + H2 ; Ho1 (1)
CH4 C6H6 + H2 ; H 2
o
(2)
Biết năng lượng liên kết , E theo kJ.mol-1 , của các liên kết như sau :
4
Liên kết H-H C-H C-C C=C
E , theo kJ.mol-1 435,9 416,3 409,1 587,3
(Với các liên kết C-H , C-C , các trị số ở trên là trung bình trong các hợp
chất hiđrocacbon khác nhau ).
C4H10 � �� C4H6 + H2 ; Ho1 = + 437,0 kJ.mol-1
6 CH4 �� � C6H6 + 9 H2 ; Ho2 = + 581,1 kJ.mol-1.
6. Xác định năng lượng liên kết trung bình một liên kết C – H trong metan. Biết: nhiệt hình
thành chuẩn của metan = –74,8 kJ/mol;
nhiệt thăng hoa của than chì = 716,7 kJ/mol;
năng lượng phân ly phân tử H2 = 436 kJ/mol
Năng lượng liên kết trung bình của 1 liên kết C H = 416 kJ/mol
7. Hãy xác định năng lượng nguyên tử hóa của NaF (ENaF), biết:
- Năng lượng phân ly NaF (Ei) = 6,686 eV ; Thế ion hóa của Na (I Na) = 5,139
eV
- ái lực electron của F (EF) = -3,447 eV
ENaF = Ei INa EF =
4,994 eV
8. Cho xiclopropan propen có H1 = - 32,9 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy than chì = -394,1 kJ/mol (H2)
Nhiệt đốt cháy hidrro = -286,3 kJ/mol (H3)
Nhiệt đốt cháy xiclopropan = - 2094,4 kJ/mol. (H4)
Hãy tính: Nhiệt đốt cháy propen, Nhiệt tạo thành xiclopropan và nhiệt tạo thành propen?
Nhiệt đốt cháy propen = - 2061,5 kJ/mol
Nhiệt tạo thành xiclopropan = 53,2
kJ/mol
Nhiệt tạo thành propen = 20,3 kJ/mol
9. Tính nhiệt phản ứng ở 250C của phản ứng sau:
CO(NH2)2(r) + H2O(l) CO2(k) + 2NH3(k)
Biết trong cùng điều kiện có các đại lượng nhiệt sau đây:
CO (k) + H2O (h) CO2 (k) + H2 (k) H1 = - 41,13 kJ/mol
CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) H2 = -112,5 kJ/mol
COCl2(k) + 2NH3 (k) CO(NH2)2(r) + H3 = -201,0 kJ/mol
2HCl(k)
Nhiệt tạo thành HCl (k) H4 = -92,3 kJ/mol
Nhiệt hóa hơi của H2O(l) H5 = 44,01 kJ/mol
131,78 kJ/mol
10. Xác định nhiệt hình thành 1 mol AlCl3 khi biết:
Al2O3 + 3COCl2(k) 3CO2 + 2 AlCl3 H1 = -232,24 kJ
CO + Cl2 COCl2 H2 = -112,40 kJ
2Al + 1,5 O2 Al2O3 H3 = -1668,20 kJ
Nhiệt hình thành của CO = -110,40 kJ/mol
Nhiệt hình thành của CO2 = -393,13 kJ/mol.
Nhiệt hình thành 1 mol AlCl 3 = -
694,725 kJ/mol
11. Hỗn hợp của 1,8 mol brom và một lượng dư butan, khi đun nóng tạo nên hai dẫn xuất
monobrom và hấp thụ 19,0KJ nhiệt. Cùng lượng như vậy của hỗn hợp ban đầu, khi đun nóng
đến nhiệt độ cao hơn, hấp thụ 19,4 KJ. Trong cả hai trường hợp, brom đã phản ứng hoàn
5
toàn. Người ta biết rằng khi tạo thành 1-brombutan từ các đơn chất, thoát ra kém hơn 4,0
kJ/mol so với khi tạo thành 2-brombutan. Tìm nhiệt của cả hai phản ứng và hiệu suất 1-
brombutan trong phản ứng thứ hai nếu hiệu suất trong phản ứng thứ nhất là 38,9%. Nhiệt
phản ứng được coi là không phụ thuộc vào nhiệt độ.
12. Trong một nhiệt lượng kế chứa 1,792 lít (đktc) hỗn hợp CH 4, CO và O2. Bật tia lửa điện để
đốt hoàn toàn CH4 và CO, lượng nhiệt toả ra lúc đó là 13,683 kJ. Nếu thêm tiếp một lượng
dư H2 vào nhiệt lượng kế rồi lại đốt như trên thì thoát ra thêm 9,672 kJ. Cho biết nhiệt tạo
1
thành chuẩn (kJ.mol ) của CH4, CO, CO2 và H2O tương ứng là 74,8 ; 119,5 ; 393,5 và 241,8.
Tính % thể tích hỗn hợp đầu.
Hiệu suất 1-brombutan là 0,8/1,8 = 0,444 hay 44,4%.
6
Chiều và giới hạn tự diễn biến của quá trình
1. Các đại lượng : Entropi S (thước đo độ hỗn độn của hệ)
Entanpi H (thước đo sự thay đổi nhiệt lượng của hệ)
Thế đẳng áp G (hay còn gọi là năng lượng Gipxơ)
2. Các biểu thức tính toán :
G = H TS < 0 thì phản ứng tự xảy ra
Bài tập
1. Cho phản ứng CO(k) + H2O (k) ⇌ CO2(k) + H2(k). với các giá trị:
0 1 0 1
H 300 = 41,16 kJ. mol ; H 1200 = 32,93 kJ. mol ;
0 1 1 0 1 1
S 300 = 42,40 J.K .mol ; S 1200 = 29,6 J.K .mol .
Hỏi phản ứng xảy ra theo chiều nào ở 300 K và 1200 K ?
0
2. Dùng tính toán để cho thấy ở 25 C phản ứng CaCO3 CaO + CO2 không xảy ra được. Cho
0 1
H ht (kJ.mol ) của 3 chất lần lượt là 1206,9; 635,1; 393,5
0 1 1
và S của 3 chất (J.K .mol ) lần lượt là 92,9; 38,1; 213,7.
298
7
2
* P N2O4 = 10atm và P NO2 = 10 atm
0 1
Cho: H 298,ht (kJ.mol )của mỗi dạng lần lượt là: 9,67 và 33,85
0 1 1
S 298 (J.mol .K )của mỗi dạng lần lượt là: 304,30 và 240,41
7. a/ Phản ứng sau đây xảy ra theo chiều nào?
NO + O3 = NO2 + O2.
Cho biết các số liệu sau ở 298 K:
NO2 O2 NO O3
0
G S (kJ/mol) 51,79 0 86,52 163,02
0
H S (kJ/mol) 33,821 0 90,28 142,12
0
S S (J/K. mol) 240,35 204,82 210,25 237,4
b/ Độ lớn của hằng số cân bằng là hệ quả chủ yếu của H0 hay S0 của phản ứng xảy ra ? Giải
thích.