Professional Documents
Culture Documents
Hóa đại cương 1 (Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh)
Cho hóa hơi 36 gam nước lỏng ở 100oC và 1at. Sau đó là giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch hơi nước đến
thể tích gấp 10 lần. Chấp nhận hơi nước là khí lí tưởng và biết rằng trong điều kiện trên:
- Nhiệt hóa hơi của nước Hhh = 9630 cal/mol.
- Thể tích phân tử gam của hơi nước là 30l/mol, và trong tính toàn có thể bỏ qua thể tính pha lỏng so
với pha hơi.
Tính công, nhiệt, H, U của hệ trong quá trình.
Bài 7:
Nhiệt dung đẳng áp của NaOH tinh thể trong khoảng nhiệt độ từ 298K đến 595K được chấp nhận là
80,3 J/K.mol. Nhiệt dung đẳng áp của NaOH lỏng trong khoảng nhiệt độ 595K đến 900K được chấp
nhận là 85,3 J/K.mol.
Xác định nhiệt lượng cần thiết để đun nóng đẳng áp 1kg xút nói trên từ 298K đến 700K. Biết rằng nhiệt
độ sôi từ 298K đến 700K. Biết rằng nhiệt độ trong điều kiện khảo sát của đã cho là T s = 595K và nhiệt
độ xút là Hhh = 8,367kJ/mol.
Bài 8: Tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 từ 2 tổ hợp dữ kiện sau:
1) Entanpi sinh của BaCl2 tinh thể: - 859,41 kJ/mol
Entanpi phân li của Cl2: 238,26 kJ/mol
Entanpi thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol
Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol
Năng lượng ion hoá thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol
ái lực electron của Cl : - 363,66 kJ/mol
2) Hiệu ứng nhiệt của quá trình hoà tan 1 mol BaCl2 vào mol H2O là: -10,16kJ/mol.
Nhiệt hiđrat hoá ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol
Nhiệt hiđrat hoá ion Cl- : - 363 kJ/mol
Trong các kết quả thu được, kết quả nào đáng tin cậy hơn.
Bài 9: Phản ứng khử crom clorua rắn xảy ra ở 900oC để thu crom biểu diễn bằng phương trình:
CrCl3(r) – 3/2H2 = Cr(r) + 3HCl
Xác định lượng nhiệt tối thiểu cần dùng để đun nóng các chất tham gia phản ứng từ nhiệt độ 25 oC đến
900oC trong quá trình điều chế 1kg crom. Biết rằng hiệu suất hidro tham gia phản ứng là 50% và nhiệt
dung đẳng áp của hidro và clorua trong điều kiện bài toán đã cho được biểu diễn như sau:
(C p ) H 2 27,2 3,77 10 3 TJ / K .mol
(C p ) CrCl3 84,34 29,41 10 3 TJ / K .mol
Bài 11: Tính nhiệt hình thành của SO3 biết:
3
PbO S O2 PbSO4
a. 2 ΔHa = -692,452 kJ
PbO H 2 SO4 .5H 2 O PbSO4 6 H 2O
b. ΔHb = -97,487 kJ
SO 6 H O H SO .5 H O
c. 3 2 2 4 2
ΔHc = -205,835 kJ
Bài 12:
Thiết lập phương trình ΔH = φ(T) và tính ΔH1000K đối với phản ứng sau:
C(r) + CO2(k) = 2CO(k)
Cho biết nhiệt đốt cháy (ΔH đc) của C và CO lần lượt bằng -393,13 kJ/mol và -282,71 kJ/mol. Nhiệt
đẳng áp của các chất phản ứng trong điều kiện bài toán là:
(C p ) CO2 26,622 42,21 10 3 T 14,23 10 6 T 2 J / K .mol
(C p ) CO 26,12 8,74 10 3 T 1,19 10 6 T 2 J / K .mol
4,88.105
(C p ) CO2 11,17 10,94 10 3 T J / K .mol
T2
Bài 13:
H So, 298( NH 3 ,k )
Tính nhiệt thoát ra khi tổng hợp 17kg NH3 ở 1000K. Biết = -46,2 kJ.mol-1
C P ( NH 3 ,k )
= 24,7 + 37,48.10-3 T Jmol-1K-1
C P ( N 2 ,k )
= 27,8 + 4,184.10-3 T Jmol-1K-1
C P ( H 2 ,k )
= 28,6 + 1,17.10-3 T Jmol-1K-1
Bài 14:
1) So sánh H, U của các phản ứng: CnH2n + H2 CnH2n+2
2) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 anome và của D – glucozơ mỗi thứ 1 mol ở áp suất không đổi, người
ta đo được hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở 500K lần lượt bằng:
-2790,0kJ và - 2805,1kJ
a) Tính U đối với mỗi phản ứng.
b) Trong 2 dạng glucozơ, dạng nào bền hơn?.
Bài 15:
H So( O3 ) H So( kimcuong )
1) Thế nào là entanpi sinh của đơn chất? Tính và và dự đoán hoạt tính hoá học của
chúng từ các dự kiện sau:
o
(a): C than chì + O2(k) CO2(k) H 298 = -393,14(kJ)
o
(b): C kim cương + O2(k) CO2(k) H 298 = -395,03(kJ)
o
(c): 3As2O3 (r) + 3O2(k) 3As2O5(r) H 298 = -811,34(kJ)
o
(d): 3As2O3 (r) + 2O3(k) 3As2O5(r) H 298 = -1090,98(kJ)
2) Từ kết quả trên và các dữ kiện sau:
H(O –O) tính từ O2 = - 493,24kJ/mol; H(O –O) tính từ H2O2 = - 137,94kJ/mol
Bài 16:
Entanpi sinh tiêu chuẩn của CH 4(k) và C2H6(k) lần lượt bằng -74,80 và -84,60 kJ/mol. Tính entanpi tiêu
chuẩn của C4H10 (k). Biện luận về kết quả thu được. Cho biết entanpi thăng hoa của than chì và năng
lượng liên kết H- H lần lượt bằng: 710,6 và - 431,65 kJ/mol.
Bài 17: Tính Ho của các phản ứng sau:
1) Fe2O3(r) + 2Al(r) 2Fe(r) + Al2O3(r) ( 1)
H So, Fe 2O3 ( r ) H So, Al 2O3( r )
Cho biết = -822,2 kJ/mol; = -1676 (kJ/mol)
3
2) S(r) + 2 O2(k) SO3(k) (2)
o
H 298
Biết (3) : S(r) + O2(k) SO2(k) = -296,6 kJ
o
H 298
(4): 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) = -195,96 kJ
Từ kết quả thu được và khả năng diễn biến thực tế của 2 phản ứng trên có thể rút ra kết luận gì?
Bài 18:
1) Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích tiêu chuẩn của các phản ứng sau ở 25oC.
o
H 298
a) Fe2O3(r) + 3CO(k) 2Fe(r) + 3CO2(k) = 28,17 (kJ)
o
H 298
b) Cthan chì + O2(k) CO2 (k) = -393,1(kJ)
o
H 298
c) Zn(r) + S(r) ZnS(r) = -202,9(kJ)
o
H 298
d) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) = -195,96 (kJ)
2) Khi cho 32,69g Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế ở 25 oC, người
ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt ở nhiệt độ đó. Cho Zn = 65,38
Bài 19: Tính Ho của phản ứng tổng hợp 1 mol adenine C5H5N5(r) từ 5 mol HCN(k).
H So,CH 4 ,k ) H So, NH 3 ,k H So,adenin( r )
Cho biết = - 74,8 (kJ/mol); = -46,1kJ/mol; = 91,1 kJ/mol
Và CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) H = 251,2 kJ.mol-1
o
Bài 22:
Chứng minh rằng trong quá trình đoạn nhiệt thì:
PV const
Bài 23: Chứng minh rằng đối với khí lí tưởng ta có:
U P2V2 P1V1 nC p (T2 T1 )
Bài 24:
Cho phản ứng sau:1gam (C6H10O5)n + O2 CO2 + H2O ΔH = 4,18 Kcal
Biết nhiệt hình thành của CO2 và H2O lần lượt là: -94,05 và -68,32 Kcal/mol. Tính nhiệt hình thành của
1 gam tinh bột.
Bài 25: Cho:
H
o
tn C2 H 4 ( k ) 337 Kcal / mol H
o
tn C( tc ) 94,05 Kcal / mol
;
H
o
sn H 2O( l ) 68,32 Kcal / mol
;
Tính:
H o
sn C2 H 4 ( k )
Bài 35:
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của As2O3 tinh thể dựa vào các dữ kiện sau:
Bài 36:
Phản ứng tạo thành benzen từ các đơn chất không thể xảy ra ở 25 oC. Để xác định entanpi chuẩn tạo
thành của benzen ở 25oC, người ta phải xác định bằng phương pháp gián tiếp.
Đốt cháy hoàn toàn 0,6700 gam benzen lỏng bằng một lượng dư oxi ở 25 oC trong bom nhiệt lượng kế
dung tích không đổi, tạo thành CO2 (k) và H2O (l) giải phóng ra 28,04 kJ. Xác định nhiệt cháy chuẩn đẳng tích
và đẳng áp của benzen lỏng ở 25oC. Cho M(C6H6) = 78,11 g.mol-1.
Bài 37
Từ các giá trị năng lượng liên kết trung bình cho dưới đây,
Liên kết : HH Cl Cl H Cl
Năng lượng liên kết (kJ/mol) : 436 243 431
Hãy tính giá trị H của phản ứng : H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (k)
Bài 38.
Sử dụng các giá trị năng lượng liên kết cho dưới đây,
Liên kết Năng lượng liên kết
HH 436 kJ/mol
OO 142 kJ/mol
O=O 499 kJ/mol
HO 460 kJ/mol
để tính H của phản ứng : H2 (k) + O2 (k) H2O2 (k)
Bài 39.
Cho năng lượng liên kết NN và O=O lần lượt là 941 kJ/mol và 499 kJ/mol, nhiệt hình thành của NO từ
các đơn chất là 90 kJ.mol-1. Tính năng lượng phân li liên kết trong phân tử NO.
Bài 40. Giá trị năng lượng liên kết được cho ở bảng dưới đây :
a) Tính nhiệt phản ứng (H0pư) của phản ứng: CH2(CHO)2 + 2H2 CH2(CH2OH)2 (1)
b) H0pư tính được ở trên liên hệ như thế nào với độ bền của liên kết hóa học trong chất tham gia và sản
phẩm của phản ứng (1)?
Bài 45:
1. Tính H0 của phản ứng giữa N2H4 (l) và H2O2(l). Biết:
Chất N2H4(l) H2O2(l) H2O(k)
H s (kJ)
0
50,6 -187,8 -241,6
2. Tính H của phản ứng giữa N2H4 (l) và H2O2(l) nếu dựa vào các dữ kiện nhiệt động sau:
0
và
Chất N2H4 H2O2
H hoá hơi (kJ/mol)
0
41 51,63
3. Trong 2 kết quả tìm được ở trên, kết quả nào chính xác hơn? Tại sao?
4. Tính độ tăng nhiệt độ cực đại (T) của các khí sản phẩm?
Cho biết: Cp, N2 (k) = 29,1 J/mol.độ và Cp, H2O (k) = 23,6 J/mol. độ
Bài 46:
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
Diễn ra trong nước ở 25oC. Cho biết:
Fe2+(aq) Fe3+(aq) NO3-(aq) NO(k) H2O(l)
o
H S , 298
(kJ/mol) -87,86 - 47,7 -206,57 90,25 -285,6
Bài 48: ( HSGQG-2015)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hợp chất hữu cơ X ở thể khí bằng một lượng dư oxi trong một bom nhiệt
lượng kế. Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở 25 oC. Sau phản ứng, nhiệt độ của hệ là 28 oC; có 11
gam CO2(k) và 5,4 gam H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị hấp thụ bởi oxi dư và các sản phẩm
phản ứng là không đáng kể.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế (không bao gồm 600 gam nước).
(H s0,298 )
3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn của X.
Cho biết:
H s0,298
của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1;
Nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J∙g-1∙K-1;
0
Biến thiên nội năng của phản ứng đốt cháy 1 mol X ở 25oC, U 298 = -2070,00 kJ∙mol-1.
Câu 49.
Cho 9,40 gam mẫu của KBr hoà tan vào 105 gam nước ở 23,6 0C trong một cốc cà phê. Biết khối lượng
mol KBr : 119 g/mol; nhiệt hoà tan KBr: 19,9 kJ/mol; nhiệt dung của dung dịch: 4,184 J/g.C và lượng nhiệt
truyền từ hệ ra môi trường xung quanh không đáng kể, nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu?
Bài 50:
Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom là -88J và của 1,56g phenol trong 148,69g
clorofom là -172J. Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ 2 chứa 1 mol phenol
khi pha loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
Bài 51: Nhiệt hoà tan 1 mol KCl trong 200 ml nước dưới áp suất P = 1atm là:
t0C 21 23
H 18,154 17,824 (kJ)
Xác định H298 và so sánh với giá trị thực nghiệm là 17,578 (kJ)
Bài 52 (HSGQG B-2006)
Để giảm đau cho vận động viên khi bị va chạm, người ta tạo ra nhiệt độ thấp tức thời tại chỗ đau dựa
vào sự thu nhiệt khi hoà tan muối NH 4NO3 khan vào nước. Một túi giảm đau chứa 150 ml nước và một lượng
muối NH4NO3 khan để có thể hạ nhiệt độ chỗ đau từ 25oC xuống OoC. Hãy tính lượng muối NH4NO3 khan trong
túi đó. Cho biết: nhiệt hoà tan (kí hiệu H) của NH4NO3 khan là 26,2 kJ.mol-1; nhiệt dung riêng của dung dịch
trong túi này C = 3,8 J.g-1.K-1 (là lượng nhiệt kèm theo khi làm thay đổi nhiệt độ 1 độ của 1 gam dung dịch đó).
H So, 298( NH 3 ,k )
Bài 53: Tính nhiệt thoát ra khi tổng hợp 17kg NH3 ở 1000K. Biết = -46,2 kJ.mol-1
C P ( NH 3 ,k )
= 24,7 + 37,48.10-3 T Jmol-1K-1
C P ( N 2 ,k )
= 27,8 + 4,184.10-3 T Jmol-1K-1
C P ( H 2 ,k )
= 286 + 1,17.10-3 T Jmol-1K-1
Bài 54: Nhiệt hiđro hoá but-1-en ở 82oC bằng 126,825 kJ. Nhiệt dung các chất ở 298K và 400K đo được
trong bảng sau:
T Cp,298 (C4H8) Cp,298 (H2) Cp,298 (C4H10)
J.K1 J.K1 J.K1
298K 89,243 28,808 98,690
400K 112,609 29,151 124,564
1
Xác định H298. Chấp nhận: (Cp)355 = 2 [(Cp)298 +(Cp)400]
Bài 55: Phản ứng: 2H2 + CO CH3OH ở áp suất không đổi có nhiệt hình thành chuẩn ở 298 K và nhiệt
dung mol đẳng áp của các chất như sau:
o o
H 298 (kJ.mo C p (J.K1.mol1)
1
l )
H2 (k) 27,28 + 3,26103T + 0,502105T2
CO (k) 110,5 28,41 + 4,10103T 0,46105T2
CH3OH (k) 201,2 15,28 + 105,2103T 31,04105T2
a) Biểu thị H của phản ứng dưới dạng một hàm của nhiệt độ.
b) Tính H của phản ứng đã cho ở 227oC.
o
Bài 56: Phản ứng 2A (k) A2 (k) có Cp = 4,18 + 8,36103T J.K3 và H 298 = 20,90 kJ. Hãy xác định
o
nhiệt độ mà tại đó H T = 0
Bài 57: Ở 25oC nhiệt thăng hoa của I2 = 62,3 kJ.mol1; sinh nhiệt chuẩn của HI (k) = 24,7 kJ.mol1.
Xác định sinh nhiệt của HI (k) từ các nguyên tố ở thể khí tại 225 oC; biết nhiệt dung trung bình trong
khoảng nhiệt độ 25 225oC bằng
H2 (J.K1.mol1) I2(k) (J.K1.mol1) HI(k) (J.K1.mol1)
20,08 33,56 29,87
1
o
Bài 58: Xác định H 473đối với phản ứng CO + 2 O2 CO2. Biết, nhiệt hình thành chuẩn ở 298 K và nhiệt
dung mol đẳng áp của các chất như sau:
o o
H 298 (kJ. C p (J.K1.mol1)
mol1)
CO (k) 110,5 26,53 + 7,70103T 17,00106T2
O2 (k) 25,52 + 13,60103T 4,27106T2
CO2 (k) 393,5 26,78 + 42,26103T 14,10106T2
Bài 60: Xác định nhiệt phân tích 1 mol amoniac thành nitơ và hiđro tại 727 oC, biết nhiệt hình thành chuẩn của
amoniac ở 25oC bằng 46,191 kJ.mol1 và nhiệt dung các chất
N2 H2 NH3
1 1 3
Cp (J.K .mol ) 27,865+4,26710 T 29,078+ 0,83610 T 29,790+25,48103T
3
Bài 61: Dựa vào các phương trình nhiệt hoá học:
C + N2O CO + NO2 H298 = 192,9 kJ.mol1
C + O2 CO2 H298 = 393,5 kJ.mol1
2CO + O2 2CO2 H298 = 566,0 kJ.mol1
và nhiệt dung của các chất
N2 H2 N2O
Cp (J.K .mol ) 27,0 + 0,06T
1 1
25,6 + 0,014T 27,2 + 0,044T
o
Hãy tính nhiệt hình thành của N2O ở 150 C
Bài 62:
1. Tính entanpi chuẩn ở 1500oC của phản ứng:
CH4 (k) + 2O2 (k) → CO2 (k) + 2H2O (k), ∆Ho298 = -802,25 kJ
Cho biết Cop ( J.K-1. mol-1):
Bài 1: Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có S > 0; S < 0 và S 0 ít.
1
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) CO(k) + 2 O2(k) CO2(k) (2)
H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) (3) S(r) + O2(k) SO2(k) (4)
Bài 2: Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 0,5 mol H2O từ -50oC đến 500oC ở
P = 1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K là L nc = 6004J/mol, nhiệt bay hơi của nước ở 373K là
Lh = 40660 J/mol.
C Po ( H 2O ,h ) Co Co
= 30,2 + 10-2T(J/molK) ; P ( H 2O ,r ) = 35,56(J/molK); P ( H 2O ,l ) = 75,3(J/molK)
Bài 3: Tính sự biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,5 mol H 2O từ – 50oC đến 500oC ở P = 1atm. Biết
nhiệt nóng chảy của nước ở 273K = 6004J/mol; nhiệt bay hơi của nước ở 273K Hhh = 40660J/mol. Nhiệt dung
o o
mol đẳng áp C P của nước đá và nước lỏng lần lượt bằng 35,56 và 75,3J/molK; C P của hơi nước là (30,2 + 10 -
2
T) J/molK
Bài 4: Tính biến thiên entropi của quá trình trộn 10 gam nước đá ở 0 oC với 50 gam nước lỏng ở 40oC trong hệ
cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4 J.g 1; nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng 4,18
J.K1.g1.
Bài 5:Tính sự biến thiên entropi khi trộn lẫn 200g nước ở 15 oC với 400g nước ở 60oC. Biết rằng hệ là cô lập và
nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,3 J/mol.K
Bài 6: Tính biến thiên entropi khi chuyển 418,4J nhiệt từ vật có t0 = 150oC đến vật có t0 = 50oC.
Bài 7: Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
C C
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; P , H 2O (l ) = 75,291 (J/K.mol); P , H 2O ( h ) = 33,58 (J/molK)
Bài 8: Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở 298K và áp suất 2atm,
phần 2 chứa O2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2 khí khi người ta bỏ vách
ngăn đi.
Bài 9: Quá trình đông đặc benzen chậm đông ở 5oC có tự xảy ra không, nếu ở 5 oC nhiệt nóng chảy của
benzen bằng 9906,6 J và nhiệt dung đẳng áp của benzen lỏng và rắn lần lượt bằng 126,65 J.K1 và 122,47 J.K1.
Bài 10: (HSGQG-2012)
Thả một viên nước đá có khối lượng 20 gam ở -25 oC vào 200 ml rượu Vodka-Hà Nội 39,5o (giả thiết chỉ
chứa nước và rượu) để ở nhiệt độ 25 oC. Tính biến thiên entropi của quá trình thả viên nước đá vào rượu trên đến
khi hệ đạt cân bằng. Coi hệ được xét là cô lập.
Cho: R = 8,314 J.mol-1.K-1; khối lượng riêng của nước là 1g.ml-1 và của rượu là 0,8 g.ml-1;
nhiệt dung đẳng áp của nước đá là 37,66 J.mol -1.K-1, của nước lỏng là 75,31 J.mol-1.K-1 và của rượu là
113,00 J.mol-1.K-1. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 6,009 kJ.mol-1.
Bài 11. Cho bảng dưới đây về nhiệt hoá hơi và nhiệt độ sôi của một số chất lỏng. Hãy tính biến thiên
entropy trong quá trình hoá hơi của các chất lỏng đó:
H hh kJ / mol TS
0
c
0
Bài 12. Tính ∆S trong quá trính nén đẳng nhiệt thuận nghịch
Bài 13. Một bình kín 2 ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích 0,1m 3 chứa O2, ngăn thứ 2 có thể tích 0,4m3
chứa N2. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện về nhiệt độ 17 0C và áp suất 1, 013.105N/m2. Tính biến
thiên entropy khi 2 khí khuếch tán vào nhau.
Bài 14. Tính biến thiên entropy của quá trình trộn 10g nước đá ở 00C với 50g nước lỏng ở 400C trong
hệ cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4J/g. Nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng
4,18J/K.g
Bài 15. Xác định biến thiên entropy của quá trình trộn lẫn 1 mol Ar(293K, 1atm) và 2 mol N2(323K,
Bài 16. Ở 250C entropy của lưư huỳnh hình thoi là 255,1J/mol.K, nhiệt dung của nó là 181J/mol.K.
a. Giả sử nhiệt dung không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính entropy của lưư huỳnh hình thoi tại nhiệt độ
chuyển từ lưu huỳnh hình thoi sang lưu huỳnh đơn tà ở 95,40C.
b. Cho biết nhiệt chuyển pha của Sthoi sang Sdơntà ở 95,40C là 3kJ/mol. Tính entropy tuyệt đối của Sdơntà
Bài 17. Nhiệt dung đẳng áp phân tử phân tử gam của KBr trong khoảng nhiệt độ
Xác định biến thiên entropi trong quá trình đun nóng thuận nghịch 1 mol KBr từ T1 = 298,2K đến T2 =
500K.
Bài 18. Xác định biến thiên entropi trong quá trình chuyển 418,4J năng lượng dưới dạng nhiệt từ một
vật có nhiệt độ 1500C đến một vật có nhiệt độ 500C.
Bài 19. Tính ∆S của phản ứng Cd + 2Ag = CdCl2 + 2Ag diễn ra trong pin điện có sức điện động E =
0,6753V. Cho nhiệt hình thành chuẩn của CdCl2 và AgCl bằng -389158J;-126654J; P = 1atm,T =
298K.
Bài 20. Cho biến thiên entropi trong quá trình chuyển đẳng áp 1 mol nước đá ở 00X thành hơi nước ở
1000C là ∆S = 154,54J/K.mol
Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C đến 1000C không đổi và bằng 75,31J/K.mol.
a. Tính biến thiên entropi trong quá trình chuyển đẳng áp 1 mol nước lỏng ở 1000C thành hơi nước
cùng nhiệt độ.
c. Tính biến thiên ∆F khi cho giãn nở đẳng nhiệt 1 mol hơi nước nói trên từ p1= 760mmHg đến p2 =
380mmHg. Chấp nhận hơi nước là khí lí tưởng.
Bài 21. Xét quá trình hoá hơi 1 mol hơi nước lỏng ở 250C và 1atm. Cho biết nhiệt dung đẳng áp của
hơi nước, của nước lỏng và nhiệt hoá hơi nước:
CP H O l 75,31J / K .mol
2
CP H O k 33, 47 J / K .mol
2
Các dữ kiện trên được chấp nhận giá trị coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
ở p =1atm và t0 = 250C. Cho biết hiệu ứng nhiệt của phản ứng H 298 127, 035kJ . Nếu phản ứng diễn
ra một cách thuận nghịch nhiệt động trong nguyên tố Ganvani thì sức điện động: E298 1,1362V .
Bài 23 Tại 300K người ta thực hiện phản ứng giãn nở 0,5 mol khí lí tưởng từ thể tích bằng 1dm3 và giữ
áp suất không đổi là 1 atm. Hãy:
b. Xác định biến thiên entropy trong quá trình giãn nở trên.
Bài 24: Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở 298K và áp
suất 2atm, phần 2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2 khí khi người ta
bỏ vách ngăn đi.
Bài 25: Tính sự biến thiên S và G của sự hình thành 1 mol hỗn hợp khí lí tưởng gồm 20% N 2; 50%H2 và
30%NH3 theo thể tích. Biết rằng hỗn hợp khí được tạo thành do sự khuếch tán 3 khí vào nhau bằng cách nối 3
bình đựng 3 khí thông với nhau. Nhiệt độ và áp suất của các khí lúc đầu đều ở đkc (273K, 1atm).
Dạng 6: Năng lượng tự do (G) – Cân bằng hóa học( Kcb)
b) Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?
(Coi H0, S0 không phụ thuộc T)
Bài 28: Entanpi tự do chuẩn của phản ứng tạo thành H 2O từ các đơn chất phụ thuộc vào T theo phương trình
G S0,T
sau: = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
Tính G0, S0 và H0 của phản ứng tạo thành H2O ở 2000K
Bài 29: Biết: ở -15oC, Phơi(H2O, l) = 1,428 (torr)
ở -15oC, Phơi (H2O,r) = 1,215(torr)
Hãy tính G của quá trình đông đặc 1 mol H2O(l) thành nước đá ở -15oC và 1atm.
Bài 30: Có 1 mol O 2 nguyên chất ở 25oC, 2atm; 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 1atm;1 mol O2 ở 25oC trong
không khí trên mặt đất (P = 1atm, O2 chiếm 21% V không khí).
So sánh giá trị hàm G của 1 mol O 2 trong 3 trường hợp trên hơn kém nhau bao nhiêu J?. Từ đó rút ra
kết luận: Khả năng phản ứng của O2 trong mỗi trường hợp trên cao hay thấp hơn so với trường hợp khác?
Bài 31: Cho các dữ liệu sau đây ở 298K
Chất H S0 (kJ/molK) S0(J/molK) V(m3/mol)
Cthan chì 0,00 5,696 5,31.106
Ckim cương 1,90 2,427 3,416.10-6
1) ở 298K có thể có một phần rất nhỏ kim cương cùng tồn tại với than chì được không?
2) Tính áp suất tối thiểu phải dùng để có thể điều chế được kim cương ở 298K?
Bài 32: Tích số tan của CaF2 là 3,2.1011. Tính giá trị G0(kJ.mol1) cho quá trình hoà tan CaF2 rắn vào nước
ở 250C.
Bài 33: Cho một phản ứng ở 250C, G = 12,7 kJ khi hệ số Q = 10,0. Giá trị G0 cho phản ứng tại thời điểm
đang xét là bao nhiêu? (G = G0 + RTlnQ)
Bài 34:
1 3
2 N2 (k) + 2 H2 (k) NH3 (k)
Cho G0 của phản ứng này xảy ra ở 25 0C là -16,5 kJ.mol1. Hằng số cân bằng, Kcb, của phản ứng này là
bao nhiêu ở nhiệt độ trên?
Bài 35:
3
o
Cho phản ứng: CH3OH (h) + 2 O2 CO2 (k) + 2H2O (h) và các số liệu sau: S 298 = 93,615 J.K1
CO2 (k) H2O (h) O2 (k) CH3OH (h)
o 393,51 241,83 201,17
H 298 (kJ.mol1)
o 37,129 33,572 29,372 49.371
C p, 298 (J.K1.mol1)
Tính Ho và Go của phản ứng ở 227oC, cho rằng các dữ kiện trên không đổi trong nhiệt độ xét.
Bài 36:
Tại nhiệt độ nào sự chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi nước ở áp suất khí quyển 1atm là một quá trình tự
xảy ra. Biết nhiệt hoá hơi 1 mol nước lỏng bằng 40587,80 J và biến thiên entropi của sự chuyển trạng thái này
bằng 108,68 J/K.
Bài 37: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K (theo atm và theo Pa). Cho:
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2
Ho298 (kJ/mol) 51,71 90,25 ?
S0298 (J/K.mol) 264 211 223
c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K
Bài 38 Hằng số cân bằng (Kc ) của một phản ứng kết hợp A (k) + B (k) ⇌ AB (k)
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 270C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Nếu coi H0 và S0 không đổi đối với T thì bắt đầu ở nhiệt độ nào phản ứng ở điều kiện chuẩn xảy
ra theo chiều ngược với chiều phản ứng ở 270C ?
Bài 41: Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:
Hợp chất H0 (kJ/mol) S0 (J/K.mol)
NH4HS (r) 156,9 113,4
NH3(k) 45.9 192,6
H2S (k) 20,4 205,6
a) Hãy tính H 298 ,S 298 và G 298 của phản ứng trên
o o o
b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên, giả thiết H0 và S0 không phụ thuộc
nhiệt độ.
d) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 L. Hãy tính áp suất toàn phần trong bình
chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 250C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu dung tích bình chứa là
100,00L, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Bài 42. (HSGQG- 2007)
1. Cho hai phản ứng giữa graphit và oxi:
(a) C(gr) + ½ O2 (k) CO (k)
(b) C(gr) + O2 (k) CO2 (k)
Các đại lượng H0, S0 (phụ thuộc nhiệt độ) của mỗi phản ứng như sau:
H0T(a) (J/mol) = - 112298,8 + 5,94T H0T(b) (J/mol) = - 393740,1 + 0,77T
S0T(a) (J/K.mol) = 54,0 + 6,21lnT S0T(b) (J/K.mol) = 1,54 - 0,77 lnT
Hãy lập các hàm năng lượng tự do Gibbs theo nhiệt độ G0T(a) = f(T), G0T(b) = f(T) và cho biết khi
tăng nhiệt độ thì chúng biến đổi như thế nào?
2. Trong một thí nghiệm người ta cho bột NiO và khí CO vào một bình kín, đun nóng bình lên đến
14000C. Sau khi đạt tới cân bằng, trong bình có bốn chất là NiO (r), Ni (r), CO (k) và CO 2 (k) trong đó CO
chiếm 1%, CO2 chiếm 99% thể tích; áp suất khí bằng 1bar (10 5Pa).
Dựa vào kết quả thí nghiệm và các dữ kiện nhiệt động đã cho ở trên, hãy tính áp suất khí O 2 tồn tại cân
bằng với hỗn hợp NiO và Ni ở 14000C.
Bài 43 (HSGQG-2010)
Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silic có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn
được thực hiện bằng phản ứng:
SiO2 (r) + 2C (r) Si (r) + 2CO (k) (1)
1. Không cần tính toán, chỉ dựa vào sự hiểu biết về hàm entropi, hãy dự đoán sự thay đổi (tăng hay
giảm) entropi của hệ khi xảy ra phản ứng (1).
0
2. Tính S của quá trình điều chế silic theo phản ứng (1), dựa vào các giá trị entropi chuẩn dưới đây:
0
SSiO 2 (r)
= 41,8 J.K -1.mol -1; S0C(r) = 5,7 J.K -1.mol-1; SSi(r)
0
= 18,8 J.K -1.mol-1; S0CO(k) = 197,6 J.K -1.mol-1.
0
3. Tính giá trị G của phản ứng trên ở 25 oC. Biến thiên entanpi hình thành ở điều kiện tiêu chuẩn
(ΔH 0f ) của SiO và CO có các giá trị:
2
ĐÁP ÁN
Bài 1: (Câu II.5. trang 50-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Cho giãn nở 10l khí Heli ở 0oC và 10 at đến áp suất bằng 1 at theo 3 quá trình sau:
a. Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch.
b. giãn đoạn nhiệt thuận nghịch.
c. giãn đoạn nhiệt không thuận nghịch.
3
Cv R
Cho nhiệt dung đẳng tích của Heli là 2 và chấp nhận không đổi trong điều kiện đã cho của bài
toán.
Tính thể tích cuối cùng của hệ, nhiệt Q, biến thiên nội năng, và công trong quá trình nói trên.
Giải:
PV 10 10
n He 4,467(mol)
Ta có: RT 0,082 273
a. Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch (T = const).
P1 10
PV nRT const P1V1 P2V2 V2 V1 10 100(lit )
P2 1
U C v dT 0
V2 V2
nRT V 100
Q U A Q A pdV
V1 V1
V
dV nRT ln 2 4,467 2 273 ln
V1 10
5616(cal )
a) V = const W = P.dV 0
U = QV = n CV .T = ( C P - R).(T2 – T1) .n
P2 1,5
1)
P
= ( C P - R).( 1 -1).T1.n = (29,1 - 8,314).( 1 .273,15 = 14194,04(J)
100
.22,4 80(l )
b) Vo = 28 V= 2Vo = 160 (l)
W = -P. V = -1(160 – 80) = -80 (l.at) = -80 .101,33 = -8106,4(J)
100 V 100
.29,1. 2 .T1 T1
28 V1
QP = H = C P .n .T = = 29,1. 28 (2.273,15 – 273,15) = 28388,1(J)
U = Q + W = 28388,1 = 8106,4 = 20281,7(J)
c) T = const U = 0; H = 0
2
dV V2
nRT . V
W=-1 = - nRT.ln V1
100 200
W = - 28 .8,314 .273,15.ln 80 = -7431,67(J)
U = Q + W = 0 Q = -W = 7431,67(J)
d) Q = 0 (S = const)
1 1
Theo PT poisson: T1. V 1 = T2 . V 2
V1 CP CP 29,1
1,4
CV R CP 29,1 8,314
T2 = T1.( V2 )-1 Với
100
C
W = U = n. V (T2 –T1) = 28 (29,1-8,314).(189,33 -273,15) = 6222,4(J)
100
C
H = n P .T = 28 .29,1(189,33 – 273,15) = - 8711,3(J)
Bài 3: (Câu II.9. trang 52-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Nhiệt đốt cháy Benzen:
7
C6 H 6 ( l ) O2 6CO2 3H 2 O( l )
2
ở p = 1 at và t = 25oC bằng 3271,9 4 kJ/mol.
a. Tính nhiệt đốt cháy đẳng tích của benzen ở t = 25 oC. Chấp nhận các sản phẩm khí của sự đốt cháy là
khí lí tưởng và bỏ qua thể tích benzen trong quá trình tính toán.
b. Trong trường hợp này có thể bỏ qua sự khác nhau giữa Qp và Qv được không?
Giải:
Coi thể tích các chất lỏng không đáng kể, trong phản ứng hóa học ta có:
Qp – Qv = nRT
Với n là biến thiên số mol khí theo phản ứng:
n = 6 – 3,5 = 2,5 (mol)
Suy ra :
Qv = Qp - nRT = 3271,9 4 – 2,5 8,314 298 10-3 = 3265,7 4 (kJ/mol)
b. Trong trường hợp này có thể bỏ qua sự khác nhau giữa Qp và Qv được vì sai số cho phép.
Bài 4: (Câu II.11. trang 53-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Một chiếc ấm đựng 1kg nước sôi được đun nóng đến khi hóa hơi hoàn toàn. Tính:
a. Công A
b. Nhiệt Q
c. Biến thiên nội năng U
d. Biến thiên entanpi H trong quá trình đó
Cho biết Hhh,H2O =40,6 kJ/mol trong điều kiện của bài toán đã cho.
Giải:
a. Công:
1000
A pV p(Vh Vl ) pVh nRT 8,413 273 10 3 172kJ
18
b. Nhiệt:
1000
Q n H hhH2O 40,6 2,25 10 3 kJ
18
c. Biến thiên nội năng:
Q U A A Q U 2250 172 2078kJ
d. Biến thiên entanpi:
Quá trình trên được thực hiện ở áp suất không đổi nên:
H = Qp = 2250 kJ.
Bài 5: (Câu II.17. trang 55-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Thực nghiệm xác định rằng nhiệt dung riêng đẳng áp của axeton ở T = 367K và T = 454K lần lượt
bằng 90,8 J/K.mol và 100 J/K.mol. Trong khoảng nhiệt độ đó người ta thiết lập được phương trình biểu
diễn sự phụ thuộc của nhiệt dung axeton theo nhiệt độ như sau:
Cp = 39,28 + 139,95 10-3T – 23,47 10-6T2 J/K.mol
a. Dựa vào phương trình trên hãy tính nhiệt dung đẳng áp của axeton tại nhiệt độ 367K và 454K và tính
sự sai khác so với kết quả thực nghiệm đã cho.
b. Tính lượng nhiệt cần thiết để đun nóng 1mol axeton từ 298K đến 500K.
Giải:
a. Ta có:
Cp(367K) = 39,28 + 139,95 10-3 367 - 23,47 10-6 3672 = 87,48 J/K.mol
Sai số so với thực nghiệm là:
87,48 90,8
a 3,32%
100
Cp(454K) = 39,28 + 139,95 10-3 454 - 23,47 10-6 4542 = 98 J/K.mol
Sai số so với thực nghiệm là:
98 100
b 2%
100
b. Lượng nhiệt cần thiết để đun nóng 1 mol axeton từ 298K đến 500K là
500
Q p n 39,28 139,95 10 3 T 23,47 10 6 T 2
298
H2O(h), 373 K, V1
36
n H 2O 2mol
18
Quá trình được chia làm hai giai đoạn (I) và (II).
a. Tính công:
Đối với giai đoạn (I):
A1 = np V = np(Vh – Vl) = npVh = 2 1 30 24,22 = 6076 J
Đối với giai đoạn (II):
V2
A2 nRT ln 2 8,314 373 ln 10 14283J
V1
Đối với cả quá trình:
A = 14283 + 6076 = 20358 J
b. Tính H:
Đối với giai đoạn (I):
H 1 nH hh 2 9630 19260cal 80506,8 J
Đối với giai đoạn (II):
T = const nên dH = CpdT = 0
Vậy:
H = H1 = 80506,8 J
c. Tính U:
Đối với giai đoạn (I):
U1 = Q1 - A1 = 80506,8 – 6075 = 74431,8 J
Đối với giai đoạn (II):
T = const nên dU = CvdT = 0
Vậy:
U = U1 = 74431,8 J
Bài 7: (Câu II.18. trang 55-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Nhiệt dung đẳng áp của NaOH tinh thể trong khoảng nhiệt độ từ 298K đến 595K được chấp nhận là
80,3 J/K.mol. Nhiệt dung đẳng áp của NaOH lỏng trong khoảng nhiệt độ 595K đến 900K được chấp
nhận là 85,3 J/K.mol.
Xác định nhiệt lượng cần thiết để đun nóng đẳng áp 1kg xút nói trên từ 298K đến 700K. Biết rằng nhiệt
độ sôi từ 298K đến 700K. Biết rằng nhiệt độ trong điều kiện khảo sát của đã cho là T s = 595K và nhiệt
độ xút là Hhh = 8,367kJ/mol.
Giải:
Có thể mô tả quá trình trên như sau:
ΔH1
NaOHtt(298K)
NaOHtt(595K)
ΔH ΔH2
NaOHl (700K)
NaOHl(595K)
ΔH3
1000
n NaOH 25mol
40
Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng đẳng áp 1kg xút từ 298K đến 700K là:
- Uml O
+ H 2 H
1 H2
Ba2+ + 2Cl-
Uml = H1 + H2 - Hht(BaCl2)
= -1344 - 2.363 + 10,16 = -2059,84 (kJ/mol)
Kết quả 1) đáng tin cậy hơn, kết quả tính theo mô hình 2) chỉ là gần đúng do mô hình này không mô tả
hết các quá trình diễn ra trong dung dịch, các ion nhất là cation ít nhiều còn có tương tác lẫn nhau hoặc
tương tác với H2O.
Bài 9: (Câu II.23. trang 57-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Phản ứng khử crom clorua rắn xảy ra ở 900oC để thu crom biểu diễn bằng phương trình:
CrCl3(r) – 3/2H2 = Cr(r) + 3HCl
Xác định lượng nhiệt tối thiểu cần dùng để đun nóng các chất tham gia phản ứng từ nhiệt độ 25 oC đến
900oC trong quá trình điều chế 1kg crom. Biết rằng hiệu suất hidro tham gia phản ứng là 50% và nhiệt
dung đẳng áp của hidro và clorua trong điều kiện bài toán đã cho được biểu diễn như sau:
(C p ) H 2 27,2 3,77 10 3 TJ / K .mol
(C p ) CrCl3 84,34 29,41 10 3 TJ / K .mol
Giải:
Ta có:
1000
nCr 19,23(mol )
52
nCrCl3 ( r ) 19,23( mol)
Do hiệu suất hidro tham gia phản ứng nên:
100 nCr
nH 2 38,46(mol )
50
Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 38,46 mol hidro từ 25oC đến 900oC là:
1173
H 1 n (27,2 3,77 10 3 T )dT
298
1
H 1 38,46 27,2 1173 298 3,77 10 3 1173 2 298 2 1008kJ
2
Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 38,46 mol hidro từ 25oC đến 900oC là:
1173
H 2 n (84,34 29,41 10 3 T )dT
298
1
H 2 19,23 84,34 1173 298 29,4110 3 1173 2 298 2 1783kJ
2
Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng các chất tham gia phản ứng từ 25oC đến 900oC là:
ΔH = 2791 kJ
Bài 10: (Câu II.37. trang 62-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
a. Tính nhiệt hình thành của MgCl2 trong dung dịch nước, biết rằng nhiệt hình thành của ion Mg ++
(nước) và ion Cl-(nước lần lượt bằng -461,2 kJ/mol và -166,05 kJ/mol.
b. Sử dụng các giá trị thu được trong câu a để xác định nhiệt hình thành MgCl 2 ở trạng thái tinh thể ,
biết nhiệt hòa tan của nó trong dung dịch nước bằng -151, 88 kJ/mol.
Giải:
a.Theo bài ra ta có:
Mg 2 2Cl
H ht Mg 2
( a.q ) 2 H ht Cl(a.q) H ht MgCl2( a.q )
2 Downloaded by Argon Team (khanhdangg844@gmail.com)
lOMoARcPSD|29260018
Nhiệt hình thành của MgCl2 trong dung dịch nước là:
H ht MgCl 2( a.q )
H ht Mg (2a. q ) 2 H ht Cl(a .q )
H ht MgCl 2 ( a .q )
-461,2 2 (-166,05) -793,3kJ
b. Ta có:
H ht MgCl
2
Mg 2Cl MgCl2(tt)
2 ( tt )
Bài 12: (Câu II.48. trang 66-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Thiết lập phương trình ΔH = φ(T) và tính ΔH1000K đối với phản ứng sau:
C(r) + CO2(k) = 2CO(k)
Cho biết nhiệt đốt cháy (ΔH đc) của C và CO lần lượt bằng -393,13 kJ/mol và -282,71 kJ/mol. Nhiệt
đẳng áp của các chất phản ứng trong điều kiện bài toán là:
(C p ) CO2 26,622 42,21 10 3 T 14,23 10 6 T 2 J / K .mol
(C p ) CO 26,12 8,74 10 3 T 1,19 10 6 T 2 J / K .mol
4,88.105
(C p ) CO2 11,17 10,94 10 3 T J / K .mol
T2
Giải:
a. Thiết lập phương trình ΔH = φ(T):
Ta có:
C p i C pi sp j C pj cd
3 4,88.10 5
6 2
C p 14,448 35,66 10 T 10,41 10 T J / K .mol
T2
Theo định luật Kirchoff ta có:
T2
H T2 H T1 C p dT
T1
1 1 4,88.105 4,88 10 5
14,448(T2 T1 ) 35,66 10 (T2 T1 ) 10,41 10 (T2 T1 )
3 2 2 6 3 3
2 3 T1
T 2
b. Tính ΔH1000K
Ta có:
1 3
H So, NH 3 ,k
2 N2(k) + 2 H2(k) NH3(k) = - 46,2kJ/mol
1 3
C P ( NH 3 ,k ) 2 C P ( N 2 ,k ) 2 C P ( H 2 ,k )
CP = - -
1 3
= - 24,7 + 37,48.10-3T - 2 [27,8 + 4,184.10-3] - 2 [28,6 + 1,17 .10-3T]
= - 32,1 + 31,541.10-3 T
1000 1000
C P , dT ( 32,1 31,541.10
3
H o
H o
H o T ) dT
1000 298 298
+ 298 = + 298
1000
T2
( 32,1T 31,541.10
3
H o )
298 2
= + 298
1
= - 46,2.103 +31,541 .10-3. 2 (10002 -1982) – 32,1(1000 – 298)= - 54364,183 (J/mol)
Khi tổng hợp 17 kg NH3 thì nhiệt lượng toả ra là:
17000
Q = 17 .(-54364,183 .10-3) = -53411 (kJ)
Bài 14:
1) So sánh H, U của các phản ứng: CnH2n + H2 CnH2n+2
2) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 anome và của D – glucozơ mỗi thứ 1 mol ở áp suất không đổi,
người ta đo được hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở 500K lần lượt bằng:
-2790,0kJ và - 2805,1kJ
a) Tính U đối với mỗi phản ứng.
b) Trong 2 dạng glucozơ, dạng nào bền hơn?
Giải:
1) H = U + P. V = U + n.RT
Phản ứng trên có: n = 1-2 = -1 H = U – RT H < U
2) C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
U() = H() - n.RT = - 2799 – 6.8,314.10-3.500 = -2824(kJ)
U() = H() - n.RT = - 2805,1 – 6.8,314.10-3 .500 = -2830 (kJ)
o o o
H o = 6. H S ( CO2 ) + 6. H S ( H 2O ) - H S ( )
o
(b): C kim cương + O2(k) CO2(k) H 298 = -395,03(kJ)
o
(c): 3As2O3 (r) + 3O2(k) 3As2O5(r) H 298 = -811,34(kJ)
o
(d): 3As2O3 (r) + 2O3(k) 3As2O5(r) H 298 = -1090,98(kJ)
2) Từ kết quả trên và các dữ kiện sau:
H(O –O) tính từ O2 = - 493,24kJ/mol; H(O –O) tính từ H2O2 = - 137,94kJ/mol
Chứng minh rằng: Không thể gán cho O3 cấu trúc vòng kín.
Giải:
1)- Entanpi sinh của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn = 0
- Đối với những nguyên tố có nhiều dạng thù hình thì khi chuyển từ dạng này sang dạng khác bao giờ
cũng kèm theo 1 hiệu ứng nhiệt. Hiệu ứng nhiệt của quá trình hình thành đơn chất (dạng thù hình kém
bền) từ dạng thù hình bền ở điều kiện nhất định được coi là nhiệt sinh của đơn chất trong những điều
kiện đó.
o
H S của O3 và kim cương là hiệu ứng nhiệt quy về điều kiện chuẩn của các quá trình:
3
2 O2 O3(k) ; C than chì C kim cương
- Lấy (a) – (b):
H So( kc )
C than chì C kim cương = 1,89 kJ/mol
- Lấy (c) - (d):
3
2 O2(k) O3(k) H So(O3 )
= 139,82 kJ/mol
2) Nếu coi O3 có cấu trúc vòng kín:
3
o o
H H H lko (O2 )
S ( O3 )
= - 2
lk ( O3 )
3
= 3.(-137,94) - 2 .(- 493,24) = 326,04 (kJ/mol) > 139,82(kJ/mol)
O3 có cấu trúc vòng kín rất không bền cấu trúc này không chấp nhận được.
Bài 16:
Entanpi sinh tiêu chuẩn của CH 4(k) và C2H6(k) lần lượt bằng -74,80 và -84,60 kJ/mol. Tính entanpi tiêu
chuẩn của C4H10 (k). Biện luận về kết quả thu được. Cho biết entanpi thăng hoa của than chì và năng
lượng liên kết H- H lần lượt bằng: 710,6 và - 431,65 kJ/mol.
Giải:
H So,CH 4
* (1) C than chì + 2H2 (k) CH4(k) =-74,8kJ
o
H
(2) C than chì C (k) th
= 710,6 kJ
H lk = 431,65 kJ
(3) H2 (k) 2H (k)
Lấy (1) – [(2) + 2.(3)] ta được:
H So,ng / tu ,CH 4
C(k) + 4H(k) CH4(k) = -1648,7(kJ/mol)
1
Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C – H là: 4 (-1648,7) = - 412,175 (J/mol).
H So(C2 H 6 , K )
* (4) 2C than chì + 3H2 C2H6(k) = -84,6 (kJ/mol)
Lấy (4) – [2 .(2) + 3.(3)] ta được:
H So,ng / tu,C2 H
2C(k) + 6H (k) C2H6 (k) = -2800,75 (kJ/mol) 6
Bài 18:
1) Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích tiêu chuẩn của các phản ứng sau ở 25oC.
o
H 298
a) Fe2O3(r) + 3CO(k) 2Fe(r) + 3CO2(k) = 28,17 (kJ)
o
H 298
b) Cthan chì + O2(k) CO2 (k) = -393,1(kJ)
o
H 298
c) Zn(r) + S(r) ZnS(r) = -202,9(kJ)
o
H 298
d) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) = -195,96 (kJ)
2) Khi cho 32,69g Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế ở 25 oC, người
ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt ở nhiệt độ đó. Cho Zn = 65,38
Giải:
1) H = U + n.RT
Do các phản ứng a), b), c) có n = 0 nên Uo = Ho
Phản ứng d): Uo = Ho - n.RT = -195,96 + 1.8,314. 298,15. 10-3 = -193,5 (kJ)
2) Zn(r) + H2SO4 (dd) H2(k) + ZnSO4(dd)
Trong bom nhiệt lượng kế có V = const.
1
U = - 71,48. 32,69 / 65,38 = -142,96 (kJ/mol)
H = U + n.RT = - 142,96 + 1. 8,314 .298,15 .10-3 = - 140,5 (kJ/mol)
Bài 19: Tính Ho của phản ứng tổng hợp 1 mol adenine C5H5N5(r) từ 5 mol HCN(k).
H So,CH 4 ,k ) H So, NH 3 ,k H So,adenin( r )
Cho biết = - 74,8 (kJ/mol); = -46,1kJ/mol; = 91,1 kJ/mol
Và CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) H = 251,2 kJ.mol-1
o
Giải:
H So,CH 4 ,k )
(a) : Cgr + 2H2(k) CH4 = -74,8 (kJ/mol)
1 3
H So, NH 3 ,k
2 2
(b) : N2(k) + H2(k) NH3(k) = - 46,1kJ/mol
5 5
H So,adenin( r )
2 2
(c) : 5Cgr + H2(k) + N2(k) C5H5N5(r) = 91,1 kJ.mol-1
(d) : CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) Ho = 251,2 kJ.mol-1
Ta lấy: -5 .(a) + [-5 .(b)] + (c) + [-5.(d)] ta được:
5HCN(k) C5H5N5(r) Ho(4) = -560,4 kJ/mol
Bài 20: (Câu 15 - Trang 53 - Giáo trình hóa lí - tập 1- Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Bửu, Nguyễn Văn
Tuế)
Chứng minh rằng U, H là một hàm trạng thái.
Giải:
Ta có:
Nếu U = U(p,v) thì:
U U
dU dV dP
V p P v
U U
P
V P v p P V p v
Mà:
U 2U
P
V v p VP
Còn:
U 2U
P 1
P V p v VP
Vậy Q không phải là vi phần toàn phần, hay Q là một hàm quá trình.
Ta có:
A PdV VdP
Nên:
PdV P PVP
VdP v VVP
Do: VVP PVP
Nên A không phải là vi phân toàn phần hay A là một hàm quá trình.
Bài 22:
Chứng minh rằng trong quá trình đoạn nhiệt thì:
PV const
Giải:
Quá trình đoạn nhiệt nên Q = 0. Do đó:
U A 0 nCv dT npdV 0
nRT C (C p CV )
nCv dT dV 0 v 0
V T V
const V
d ln T 1 d ln V 0 d ln TV 1 0 TV 1 const V
T
const V
PV nRT PV const
P T
Bài 23: (Câu 9 - Trang 52 - Giáo trình hóa lí - tập 1- Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Bửu, Nguyễn Văn
Tuế)
Chứng minh rằng đối với khí lí tưởng ta có:
U P2V2 P1V1 nC p (T2 T1 )
Giải:
Cách 1:
U P2V2 P1V1 nCv (T2 T1 ) nR (T2 T1 )
= n(T2 –T1)(Cv – R) = nCp(T2 – T1)
Cách 2:
ΔU = U1 –U2
ΔU + (P2V2 – P1V1) = U2 – U1 + P2V2 – P1V1= (U2 + P2V2 ) – (U1 + P1V1)
= H2 – H1 = ΔH = nCp(T2 – T1)
Bài 24:
Cho phản ứng sau: 1gam (C6H10O5)n + O2 CO2 + H2O ΔH = 4,18 Kcal
Biết nhiệt hình thành của CO2 và H2O lần lượt là: -94,05 và -68,32 Kcal/mol
Giải:
Ta có:
1
nt .b mol
87 x
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol tinh bột là:
4,18
H 363,66 x( Kcal )
1 / 87 x
Mặt khác:
(C6H10O5)n + 6xO2 6xCO2 + 5xH2O
o
H 298 ( Kcal / mol ) -94,05 -68,32
H 6 x H o
CO2 H
5 x H o
H 2O
o
( C6 H10O5 ) n 6 x H o
O2
H 6 x (94,05) 5 x (68,32) H o
( C6 H10O5 ) n
Suy ra:
H oC6 H1 0O5 n 363,66 x 564,3 x 341,6 x 1269,56 x( Kcal / mol)
Vậy nhiệt hình thành 1 gam tinh bột là:
1
H 1og C6 H10O5 n 1269,56 x 14,59( Kcal )
87 x
Bài 25:
Cho:
H o
tn C2 H 4 ( k )
337 Kcal / mol H tno C( tc )
94,05 Kcal / mol H sno H 2O( l )
68,32 Kcal / mol
Tính:
H o
sn C2 H 4 ( k )
Giải:
Từ giả thiết bài ra ta có:
C 2 H 4 ( k ) 3O2 ( k ) 2CO2( k ) 2 H 2 O(l ) H 1 337 Kcal / mol
a.
C( tc) O2 ( k ) CO2 ( k ) H 2 94,05Kcal / mol
b.
H O H O H 3 68,32 Kcal / mol
c. 2 ( k ) 2( k ) 2 (l )
Lấy 2 nhân phương trình(b) rồi trừ đi phương trình (a) ta được:
2C O C H 2 H O
d. (tc) 2( k ) 2 4( k ) 2
Lấy 2 nhân phương trình (c) rồi cộng với phương trình (d) ta được:
e.
2C(tc) 2 H 2 ( k ) 2C 2 H 4 ( k ) H o
sn C2 H 4 ( k )
Vậy:
H o
sn C2 H 4 ( k ) (2H 2 H1 ) 2H 3
H o
sn C2 H 4 ( k ) 2 (94,05) (337) 2 (68,32) 12,26 Kcal / mol
4. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận khi ΔG bắt đầu có giá trị âm:
ΔG = ΔH 0 - T ΔS0 = 689,9 - T . 360,8.10-3 = 0 T = 1912 oK.
Vậy từ nhiệt độ lớn hơn 1912 oK, cân bằng (1) sẽ diễn ra ưu tiên theo chiều thuận.
Bài 1:
Cho 100 g N2 ở 0oC, 1atm. Tính Q, W, U, H trong các biến đổi sau đây được tiến hành thuận
nghịch nhiệt động:
a) Nung nóng đẳng tích tới P = 1,5atm.
b) Giãn đẳng áp tới V = 2V ban đầu.
c) Giãn đẳng nhiệt tới V = 200l
d) Giãn đoạn nhiệt tới V = 200l
Chấp nhận rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp không đổi trong quá trình thí nghiệm và
bằng 29,1J/mol.K
Giải
a) V = const W = P.dV 0
U = QV = n
CV .T = ( C P - R).(T – T ) .n
2 1
P2 1,5
1)
P
= ( C P - R).( 1 -1).T1.n = (29,1 - 8,314).( 1 .273,15 = 14194,04(J)
100
.22,4 80(l )
b) Vo = 28 V= 2Vo = 160 (l)
W = -P. V = -1(160 – 80) = -80 (l.at) = -80 .101,33 = -8106,4(J)
100 V 100
.29,1. 2 .T1 T1
28 V1
QP = H = C P .n .T = = 29,1. 28 (2.273,15 – 273,15) = 28388,1(J)
U = Q + W = 28388,1 = 8106,4 = 20281,7(J)
c) T = const U = 0; H = 0
2
dV V2
nRT . V
W=-1 = - nRT.ln V1
100 200
W = - 28 .8,314 .273,15.ln 80 = -7431,67(J)
U = Q + W = 0 Q = -W = 7431,67(J)
d) Q = 0 (S = const)
1 1
Theo PT poisson: T1. V 1 = T2 . V 2
V1 CP CP 29,1
1,4
CV R CP 29,1 8,314
T2 = T1.( V2 )-1 Với
100
C
W = U = n. V (T2 –T1) = 28 (29,1-8,314).(189,33 -273,15) = 6222,4(J)
100
H = n C P .T = 28 .29,1(189,33 – 273,15) = - 8711,3(J)
Bài 2:
Cho giãn nở 10 lít khí He ở 0oC, 10atm đến áp suất là 1atm theo 3 quá trình sau:
a) Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch.
b) Giãn đoạn nhiệt thuận nghịch.
c) Giãn đoạn nhiệt không thuận nghịch.
3
Cho nhiệt dung đẳng tích của He C V = 2 R và chập nhận không đổi trong điều kiện đã cho của bài
toán. Tính thể tích cuối cùng của hệ, nhiệt Q, biến thiên nội năng U và công W trong mỗi quá trình nói
trên?
Giải:
a) T = const U = 0; H = 0
U = Q + W = 0 Q = -W
2 2
dV V2
1 P.dV 1 nRT V
W=- = - nRTln V1
V2 P1 P1 10
Với khí lí tưởng: P1.V1 = P2 .V2 V1 = P2 V2 = P2 . V1 = 1 . 10 = 100(l)
P1
W = -(nRT).ln P2 = -10.10 .ln 10 = 230,259 (l.at)
W = 230,259 .101,33 .10-3 = 23,332 (kJ)
Q = - W = -23,332 (kJ)
b) Q = 0
P1 .V1 3
.
C R. T 2 .R(T – T )
U = W = n. V . T = 1
2 1
P1 .V1 3
.
U = W = T1 2 (T2 – T1)
Theo PT poisson: T.V- 1 = const
1
nRT nRT
Mà V = P T. P = const T .P- 1 = const
1- 1-
T1 .P1 = T2 .P2 1- 1-
1-
1-
T1 = P2 T1 P2
T2 = T1 . P1 = 273,15 . 10
= P2 1
T2 P1 T2 P1
5
CP C + R 32 R + R 5 1- 1 - 3
= = V =
CV CV 3R
=
3 = 5 = - 0,4
2 3
T2 = 273,15 .(10)-0,4 = 108,74 (K)
U = W = 3 . 10 .10 (108,74 - 273,15) .101,33 = 9148,6(J)
2 273,16
P .V T 10.10.108,74 ~
V2 = 1 1. 2 = ~ 39,81 (l)
P2 .T1 1 .273,15
c) Q = 0 U = W
nRT2 nRT1
C P2 P1
n. V (T2 – T1) = -Png .(V2 – V1) = -P2 .
3 T2 T1
n. R(T2 – T1) = -nR.1 1 10 T2 = 0,64T1
2
P1 .V1.T2 10.10.0,64T1
V2 = = = 64(l)
P2 .T1 T1 . 1
U = W = -Png(V2 – V1) = -1(64 – 10) = -54(l.atm)
= -54(l.atm) .101,33 .J/l.atm = - 5471,82 (J)
Bài 3:
Tính công của sự biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch và bất thuận nghịch 42g khí N 2 ở 300K khi:
a) Giãn nở từ 5atm đến 1atm.
b) Nén từ 1atm đến 5atm.
(Khí được coi là lí tưởng). So sánh các kết quả và rút ra kết luận.
Giải:
2 2
dV V P
PdV nRT V
nRT ln 2 nRT ln 2
V1 P1
a) * WTN = - 1 1
42 1
WTN = 28 .8,314 .300. ln 5 = -6201,39(J)
P1V1 P1
V1 1
P = - P2.V1 P2
*WBTN = - Png . V = -Png(V2 – V1) = -Png 2
nRT P1 P 42 1
. 1 nRT 1 2 1
P1 P2 P1
= - P2. =- 28 .8,314 .300 5 = -2993,04 (J)
P2 42 5
P
b) W’TN = nRTln 1 = 28 .8,314 .300.ln 1 = 6201,39(J)
nRT nRT
P P
W’BTN = - Png. V= -Png(V2 – V1) = -Png 2 1
1 1 P2 42 5
1 1
P2 P1 P1
= -nRT.P2 = -nRT =- 28 .8,314 .300 1 = 14965,2 (J)
KL: - Công mà hệ thực hiện (sinh) trong quá trình biến thiên thuận nghịch từ trạng thái 1 đến trạng thái
2 bằng công mà hệ nhận khi từ trạng thái 2 về trạng thái 1. Còn trong quá trình biến thiên bất thuận nghịch thì
công hệ sinh nhỏ hơn công hệ nhận.
- Trong sự biến thiên thuận nghịch thì hệ sinh công lớn hơn trong quá trình biến thiên bất thuận nghịch.
Bài 4:
Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở 300K và 15atm giãn nở tới áp suất 1atm. Sự giãn nở được
thực hiện bằng con đường:
a) Đẳng nhiệt và thuận nghịch nhiệt động.
b) Đẳng nhiệt và không thuận nghịch.
c) Đoạn nhiệt và thuận nghịch.
d) Đoạn nhiệt bất thuận nghịch.
Trong các quá trình bất thuận nghịch, sự giãn nở chống lại áp suất 1atm. Tính Q, W, U, H, Stp
cho mỗi trường hợp.
Giải:
a) T = const U = 0 ; H = 0
2
V2 P1
PdV
WTN = - 1 = - nRTln V1 = -nRTln P2
15
WTN = -1(mol).8,314 (J.mol-1K-1) .ln 1 .300(K) = -6754,42(J)
Q = -W = 6754,42(J)
Quá trình giãn nở thuận nghịch: Stp = Smt + Shệ = 0
b) T = const U = 0 ; H = 0
nRT nRT P2 1
P P P
WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2( 2 - 1 ) = nRT( 1 - 1) = 1. 8,314.300.( 15 - 1)= -2327,92(J)
QBTN = -W = 2327,92(J)
Stp = Smt + Shệ
2 2
QTN U W dT nR V2 P1
nCV V dV
Shệ(BTN) = Shệ(TN) = T = T 1
T + 1 = nRln V1 = nRln P2
15
= 1.8,314 .ln 1 = 22,515(J/K)
Qmt Qhe 2327,92
Smt = T = - T = 300 = -7,76(J/K) Stp = 22,515 - 7,76 = 14,755 (J/K)
( Quá trình giãn nở này tự xảy ra)
c) Đoạn nhiệt Q = 0
Đoạn nhiệt thuận nghịch Theo Poisson T.V- 1 = const
1
nRT nRT
Mà V = P T. P = const T .P1- = const
1- 1-
T1 .P1 = T2 .P2
1-
1-
T1 = P2 T1 P2
=
T2 P1 T2 P1
1-
T2 = T1 . P1
P2
3 5
Với khí lí tưởng đơn nguyên tử thì CV = 2 R; CP = 2 R
= CP = 5
CV 3
1- 5
1- 3
= = -0,4
5
3
-0,4
T2 = 300. 15 = 101,55(K)
1
3
U = W = nCV(T2 - T1) = 1. 2 .8,314.(101,55 - 300) = -2474,87(J)
5
H = nCP(T2 - T1) = 1. 2 .8,314 .(101,55 - 300)= - 4124,78(J)
Q
STN = T = 0
d) Đoạn nhiệt Q = 0
Đoạn nhiệt, không thuận nghịch không áp dụng được PT poisson
U = W nCV. T = -Png. V
3 nRT2 nRT1
n. 2 .R(T - T ) = -P ( P2 - P1 )
2 1 2
3 P2
2 (T2 - 300) = -( T2 - P1 .T1)
3 1
2 T2 - 450 = -T2 + 15 .300
nRT2 1.0,082.188
V2 = P2 = 1 = 15,416(l)
nRT2
V = P2 = 1,64(l)
1
3
U = W = 1. 2 .8,314.(188- 300) = -1396,752(J)
T V T V
QTN U W
2
dT 2
P 2 2
nR
nCV
T T
dV nC V d ln T V
dV
Stp = Shệ = T = T T1
+ V1 = T1 + V1
T2 V2 3 188 15,416
= nCVln T1 + nRln V1 = 1. 2 .8,314.ln 300 + 1. 8,314 .ln 1,64 = 12,801(J/K) > 0
Bài 5:
Tính S, G trong quá trình giãn không thuận nghịch 2 mol khí lí tưởng từ 4 lít đến 20 lít ở 54oC.
Giải:
Vì S, G là các hàm trạng thái nên S, G không phụ thuộc vào quá trình biến thiên là thuận nghịch hay bất
thuận nghịch mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối. Vì vậy:
V2 20
S = nRln V1 = 2. 8,314.ln 4 = 26,76 (J/K)
T = const H = 0; U = 0
G = H - T. S = 0 -(273,15 + 54) .26,76 = - 8755,1 (J)
Bài 6:
Tính công của sự biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch và bất thuận nghịch của 48 gam khí O 2 được
coi là lí tưởng ở nhiệt độ 250 C khi:
a) Giãn nở từ 10atm xuống 1atm
b) Nén từ 1atm đến 10atm
Bài 7:
a) Tính công trong quá trình đốt cháy 1 mol rượu etylic ở đkc và 25oC.
b) Nếu H2O ở dạng hơi thì công kèm theo quá trình này là bao nhiêu?
Giải:
a) C2H5OH(l) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O (l)
n = -1
n.RT
Png
W = -Png . V = -Png. = R.T = 8,314.29815 = 2478,82 (J)
b) Nếu H2O ở dạng hơi thì: n = 2.
W = - n. RT = -2 .8,314 .298,15 = - 4957,64(J)
Giải:
1)- Entanpi sinh của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn = 0
- Đối với những nguyên tố có nhiều dạng thù hình thì khi chuyển từ dạng này sang dạng khác bao giờ
cũng kèm theo 1 hiệu ứng nhiệt. Hiệu ứng nhiệt của quá trình hình thành đơn chất (dạng thù hình kém bền) từ
dạng thù hình bền ở điều kiện nhất định được coi là nhiệt sinh của đơn chất trong những điều kiện đó.
o
H S của O và kim cương là hiệu ứng nhiệt quy về điều kiện chuẩn của các quá trình:
3
3
2 O2 O3(k) ; C than chì C kim cương
- Lấy (a) – (b):
H So( kc )
C than chì C kim cương = 1,89 kJ/mol
- Lấy (c) - (d):
3
o
2 O2(k) O3(k) H S ( O3 ) = 139,82 kJ/mol
2) Nếu coi O3 có cấu trúc vòng kín:
3
H So( O3 ) H lko (O3 ) 2 H lko (O2 )
= -
3
= 3.(-137,94) - 2 .(- 493,24) = 326,04 (kJ/mol) > 139,82(kJ/mol)
O3 có cấu trúc vòng kín rất không bền cấu trúc này không chấp nhận được.
Bài 3:
Entanpi sinh tiêu chuẩn của CH4(k) và C2H6(k) lần lượt bằng -74,80 và -84,60 kJ/mol. Tính entanpi
tiêu chuẩn của C4H10 (k). Biện luận về kết quả thu được. Cho biết entanpi thăng hoa của than chì và năng
lượng liên kết H- H lần lượt bằng: 710,6 và - 431,65 kJ/mol.
Giải:
H So,CH 4
* (1) C than chì + 2H2 (k) CH4(k) =-74,8kJ
H tho
(2) C than chì C (k) = 710,6 kJ
H lk = 431,65 kJ
(3) H2 (k) 2H (k)
Lấy (1) – [(2) + 2.(3)] ta được:
H So,ng / tu,CH 4
C(k) + 4H(k) CH4(k) = -1648,7(kJ/mol)
1
Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C – H là: 4 (-1648,7) = - 412,175 (J/mol).
H So(C2 H 6 , K )
* (4) 2C than chì + 3H2 C2H6(k) = -84,6 (kJ/mol)
Lấy (4) – [2 .(2) + 3.(3)] ta được:
H So,ng / tu ,C2 H 6
2C(k) + 6H (k) C2H6 (k) = -2800,75 (kJ/mol)
Coi EC –H trong CH4 và C2H6 như nhau thì:
E C- C = =1800,75 – 6(- 412,175) = -327,7(kJ/mol)
* Coi EC-H; EC- C trong các chất CH4, C2H6, C4H10 đều như nhau thì:
H So,ng / tu,C4 H 10
= 3. EC- C + 10.EC- H = 3.(- 327,7) + 10( -412,75) = -5110,6 (kJ/mol)
H So,ng / tu,C4 H
* (5) 4C(k) + 10 H(k) C4H10 (k) 10
= -5110,6 (kJ/mol)
Lấy (2). 4 + (3).5 + (5) ta được:
H So,C4 H
4Cthan chì + 5H2(k) C4H10(k) 10
= -109,95(kJ/mol)
* Kết quả thu được chỉ là gần đúng do đã coi Elk(C – C), Elk(C- H) trong mọi trường hợp là như nhau. Và vì
H So
vậy sẽ không tính rõ được của các đồng phân khác nhau.
Bài 4:
Tính Ho của phản ứng tổng hợp 1 mol adenine C5H5N5(r) từ 5 mol HCN(k).
H So,CH 4 ,k ) H So, NH 3 ,k H So,adenin( r )
Cho biết = - 74,8 (kJ/mol); = -46,1kJ/mol; = 91,1 kJ/mol
Và CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) Ho = 251,2 kJ.mol-1
Giải:
H So,CH 4 ,k )
(a) : Cgr + 2H2(k) CH4 = -74,8 (kJ/mol)
1 3
H So, NH 3 ,k
2 2
(b) : N2(k) + H2(k) NH3(k) = - 46,1kJ/mol
5 5
H So,adenin( r )
2 2
(c) : 5Cgr + H2(k) + N2(k) C5H5N5(r) = 91,1 kJ.mol-1
(d) : CH4(k) + NH3(k) HCN(k) + 3H2(k) Ho = 251,2 kJ.mol-1
Ta lấy: -5 .(a) + [-5 .(b)] + (c) + [-5.(d)] ta được:
5HCN(k) C5H5N5(r) Ho(4) = 251,2 kJ/mol
Bài 5:
1) Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích U tiêu chuẩn của các phản ứng sau ở 25oC.
o
H 298
a) Fe2O3(r) + 3CO(k) 2Fe(r) + 3CO2(k) = 28,17 (kJ)
o
H 298
b) Cthan chì + O2(k) CO2 (k) = -393,1(kJ)
o
H 298
c) Zn(r) + S(r) ZnS(r) = -202,9(kJ)
o
H 298
d) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) = -195,96 (kJ)
2) Khi cho 32,69g Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế ở 25 oC,
người ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt ở nhiệt độ đó. Cho Zn = 65,38
Giải:
1) H = U + n.RT
Do các phản ứng a), b), c) có n = 0 nên Uo = Ho
Phản ứng d): Uo = Ho - n.RT = -195,96 + 1.8,314. 298,15. 10-3 = -193,5 (kJ)
2) Zn(r) + H2SO4 (dd) H2(k) + ZnSO4(dd)
Trong bom nhiệt lượng kế có V = const.
1
U = - 71,48. 32,69 / 65,38 = -142,96 (kJ/mol)
H = U + n.RT = - 142,96 + 1. 8,314 .298,15 .10-3 = - 140,5 (kJ/mol)
Bài 6:
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của As2O3 tinh thể dựa vào các dữ kiện sau:
Tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 từ 2 tổ hợp dữ kiện sau:
1) Entanpi sinh của BaCl2 tinh thể: - 859,41 kJ/mol
Entanpi phân li của Cl2: 238,26 kJ/mol
Entanpi thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol
Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol
Năng lượng ion hoá thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol
Ái lực electron của Cl : - 363,66 kJ/mol
2) Hiệu ứng nhiệt của quá trình hoà tan 1 mol BaCl2 vào mol H2O là: -10,16kJ/mol.
Nhiệt hiđrat hoá ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol
Nhiệt hiđrat hoá ion Cl- : - 363 kJ/mol
Trong các kết quả thu được, kết quả nào đáng tin cậy hơn.
Giải:
o
HS(BaCl , tt)
Ba(r) + Cl2(k) 2
BaCl2 (tt)
Hth(Ba) Hpl(Cl2) Uml
I1(Ba) + I2(Ba) 2+
Ba(k) + 2Cl (k) Ba + 2Cl-
2. ACl
o
Uml = H - Hth (Ba) - Hpl(Cl ) - I1(Ba) - I2(Ba) - 2ACl
S(BaCl2, tt) 2
- Uml O
+ H 2 H
1 H2
Ba2+ + 2Cl-
Uml = H1 + H2 - Hht(BaCl2)
= -1344 - 2.363 + 10,16 = -2059,84 (kJ/mol)
Kết quả 1) đáng tin cậy hơn, kết quả tính theo mô hình 2) chỉ là gần đúng do mô hình này không mô tả
hết các quá trình diễn ra trong dung dịch, các ion nhất là cation ít nhiều còn có tương tác lẫn nhau hoặc tương
tác với H2O.
2.2 Phương pháp 2: Năng lượng liên kết (nguyên tử)
*) Năng lượng tối thiểu cắt đứt một liên kết giữa 2 nguyên tử (chuyển 2 nguyên tử đó sang trạng thái tự
do ở thể khí) (tại đktc) được gọi là năng lượng liên kết.
*) Số liệu này được thực nghiệm cung cấp và cho trong bảng tra cứu; được kí hiệu là E lk hay ΔHlk; có
đơn vị quốc tế là kJ/mol.
Bảng 2.2: Elk (theo kJ/mol) của một số liên kết thông thường
Liên kết Trong Elk Liên kết Trong Elk
C-H Ankan 412,6 C≡C Ankin 822,2
C=H Anken 415,5 C-C RCHO, RR 350,3
′
C≡H Ankin, 402,5 C-O CO 332,8
C-H HCN 420,9 C=O Rượu; Ê e 705,2
Bài 2.
Sử dụng các giá trị năng lượng liên kết cho dưới đây,
Liên kết Năng lượng liên kết
HH 436 kJ/mol
OO 142 kJ/mol
O=O 499 kJ/mol
HO 460 kJ/mol
để tính H của phản ứng : H2 (k) + O2 (k) H2O2 (k)
Giải:
Entanpy của các Sự phá vỡ một liên kết hoá học là quá trình thu năng lượng nên biến thiên entanpy
mang dấu dương, còn biến thiên entanpy của quá trình hình thành liên kết có dấu âm vì đó là quá trình toả nhiệt.
Theo định luật Hess :
H3 = H1 + H2 + H4 H
+
= EH-H + EO=O –(2EO-H + EO-O) H H O O O O
= 436 + 499 -(2.460+142)
H
= -127 kJ
2H + 2O
Bài 3.
Cho năng lượng liên kết NN và O=O lần lượt là 941 kJ/mol và 499 kJ/mol, nhiệt hình thành của
NO từ các đơn chất là 90 kJ.mol-1. Tính năng lượng phân li liên kết trong phân tử NO.
Giải:
1 1
N2 O2
2 + 2 NO H = + 90 kJ.mol-1.
ENN = 941 kJ.mol-1, EO=O = 499 kJ.mol-1
1 1
Ta có : 2 ENN + 2 EO=O EN=O = 90 kJ.mol-1 EN=O = 630 kJ.mol1.
Bài 4. Giá trị năng lượng liên kết được cho ở bảng dưới đây :
Liên kết H-H H-N N-N N=N NN
E(kJ/mol) 436 386 193 418 941
Tính H của phản ứng :
0
Bài 5.
Hyđrazin, N2H4, chứa một liên kết đơn N-N và 4 liên kết N-H trong phân tử. Sử dụng các giá trị
năng lượng liên kết cho dưới đây
Liên kết H-H N-H N-N N=N NN
1
Elk(kJ.mol ) 436 389 159 418 941
để tính H (kJ) của phản ứng : N2 (k) + 2H2 (k) N2H4 (k).
Giải:
N2 + 2H2 N2H4 H (kJ/mol)
Ta có : H = (ENN + 2 EH-H) (EN-N + 4 EN-H)
= (941 + 2.436 ) (159 + 4.389) = 98 kJ/mol.
Bài 6.
Dựa vào số liệu sau đây,
Liên kết C-C C-H O-H C-O C=O O-O O=O
1
Hphân li liên kết (kJ.mol ) 350 410 460 350 732 180 498
Hãy tính thiêu nhiệt của metan: CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (k)
Giải:
Xét phản ứng : CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (k) H
Liên kết C-C C-H O-H C-O C=O O-O O=O
1
Hphân li liên kết (kJ.mol ) 350 410 460 350 732 180 498
1
Ta có : H = [4EC-H + 2EO=O] [2EC=O + 4EO-H] = 668 kJ.mol .
Giải:
a) Xét dấu của nhiệt phản ứng ∆H = iEi - jEj
Trong đó i, j là liên kết thứ i, thứ j ở chất tham gia, chất tạo thành tương ứng của phản ứng được xét; E i ;
Ej là năng lượng của liên kết thứ i, thứ j đó.
b) Xét cụ thể với nitơ :
Phản ứng 4N N4 (1)
Có H1 = 4 EN - EN4 = 0,0 - 6 163 ; vậy H1 = - 978 kJ .
Phản ứng 4N 2 N2 (2)
Có H2 = 4 EN - 2 EN2 = 0,0 - 2 945 ; vậy H2 = - 1890 kJ .
Ta thấy H2 H1. Vậy phản ứng 4N 2 N2 xảy ra thuận lợi hơn phản ứng
4N N4.
Bài 8. (HSGQG-2012)
1. Thực nghiệm cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là E, (theo kJ.mol-1) của một số liên kết như sau:
Liên kết O-H (ancol) C=O C-H (ankan) C-C (ankan)
(RCHO)
E 437,6 705,2 412,6 331,5
Liên kết C-O (ancol) C-C (RCHO) C-H (RCHO) H-H
E 332,8 350,3 415,5 430,5
a) Tính nhiệt phản ứng (H0pư) của phản ứng: CH2(CHO)2 + 2H2 CH2(CH2OH)2 (1)
b) H0pư tính được ở trên liên hệ như thế nào với độ bền của liên kết hóa học trong chất tham gia
và sản phẩm của phản ứng (1)?
Giải:
1. a) Phương trình phản ứng:
H H
H O
C CH2 C + 2H H H O C CH2 C O H (1)
O H
H H
m n
ν i E i - ν jE j
DH0pư = i=1 j=1
2. Tính H0 của phản ứng giữa N2H4 (l) và H2O2(l) nếu dựa vào các dữ kiện nhiệt động sau:
Liên kết N-N N=N NN N-H O-O O=O O-H
Elk (kJ/mol) 167 418 942 386 142 494 459
và
Chất N2H4 H2O2
H hoá hơi (kJ/mol)
0
41 51,63
3. Trong 2 kết quả tìm được ở trên, kết quả nào chính xác hơn? Tại sao?
4. Tính độ tăng nhiệt độ cực đại (T) của các khí sản phẩm?
Cho biết: Cp, N2 (k) = 29,1 J/mol.độ và Cp, H2O (k) = 23,6 J/mol. độ
Giải:
N2H4 (l) + 2H2O2(l) N2 (k) + 4H2O (k)
Hpư = 4 mol. (-241,6 kJ/mol) - [2 mol. (-187,8) + 1 mol. (50,6 kJ/mol) = - 641,4 kJ.
Hpư = 4.EN-H + EN-N + 4EO-H + 2EO-O - EN N - 8EO-H = - 638,74 kJ.
Kết quả 1) chính xác hơn 2) vì năng lượng liên kết chỉ là các giá trị trung bình
Tổng nhiệt dung của hỗn hợp khí sản phẩm là C = 29,1 + 4.23,6 = 123,5 J/K.mol
Độ tăng nhiệt độ T = Hpư / C = 5196,760C.
2.3 Phương pháp 3: Nhiệt sinh (phân tử)
*) Định nghĩa: Nhiệt sinh của một chất là nhiệt của phản ứng tạo ra 1mol phân tử đó từ ( các) đơn chất
bền nhiệt động ở đktc.
*) Công thức tính nhiệt phản ứng, ΔHpư, từ ΔHs:
j (Hs ) j i (H s )i
ΔHpư = j - i .
Trong đó: i là chất thứ i ban đầu; j là chất thứ j được tạo thành.
Bài 1:
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
Diễn ra trong nước ở 25oC. Cho biết:
Fe2+(aq) Fe3+(aq) NO3-(aq) NO(k) H2O(l)
o
H S , 298
(kJ/mol) -87,86 - 47,7 -206,57 90,25 -285,6
Giải:
Phương trình ion của phản ứng:
3Fe2+(aq) + 4H+(aq) + NO3-(aq) 3Fe3+(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
H So, 298 3+ H So, 298 H So, 298 H So, 298 2+ H So, 298
H=3. (Fe ,aq)+ (NO)+2. (H2O(l))–3. (Fe ,aq)- (NO3-, aq)
= 3.(-47,7) + 90,25 + 2.(-285,6) + 3.87,6 + 206,57 = -153,9(kJ)
Bài 2:
1) So sánh H, U của các phản ứng: CnH2n + H2 CnH2n+2
2) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 anome và của D – glucozơ mỗi thứ 1 mol ở áp suất không đổi,
người ta đo được hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở 500K lần lượt bằng: -2790,0kJ và - 2805,1kJ
a) Tính U đối với mỗi phản ứng.
b) Trong 2 dạng glucozơ, dạng nào bền hơn?
Giải:
1) H = U + P. V = U + n.RT
Phản ứng trên có: n = 1-2 = -1 H = U – RT H < U
2) C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
U() = H() - n.RT = - 2799 – 6.8,314.10-3.500 = -2824(kJ)
U() = H() - n.RT = - 2805,1 – 6.8,314.10-3 .500 = -2830 (kJ)
o o o
H o = 6. H S ( CO2 ) + 6. H S ( H 2O ) - H S ( )
H o H So( CO2 ) H So( H 2O ) H So( )
= 6. + 6. -
o o o
H S ( ) H S ( ) H H o
- = - = -2805,1 + 2799 = -6,1(kJ)
o o
H S ( ) H S ( ) o
< Dạng - glucozơ có H S nhỏ hơn nên bền hơn.
Bài 3: Tính Ho của các phản ứng sau:
1) Fe2O3(r) + 2Al(r) 2Fe(r) + Al2O3(r) ( 1)
H So, Fe 2O3 ( r ) H So, Al 2O3( r )
Cho biết = -822,2 kJ/mol; = -1676 (kJ/mol)
3
2) S(r) + 2 O2(k) SO3(k) (2)
o
H 298
Biết (3): S(r) + O2(k) SO2(k) = -296,6 kJ
o
H 298
(4): 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) = -195,96 kJ
Từ kết quả thu được và khả năng diễn biến thực tế của 2 phản ứng trên có thể rút ra kết luận gì?
Giải:
o o
H opu (1) H S , Al 2O3 ( r ) H S , Fe 2O3 ( r )
1) = - = -1676 + 822,2 = - 853,8(kJ)
1 1
o
H pu H opu ( 3) 2 H puo
2) ( 2)
= + ( 4)
= -296,6 - 2 .195,96 = -394,58 (kJ)
KL: Hai phản ứng (1), (2) đều toả nhiệt mạnh. Song trên thực tế 2 phản ứng đó không tự xảy ra. Như
vậy, chỉ dựa vào H không đủ để khẳng định chiều của 1 quá trình hoá học (tuy nhiên trong nhiều trường hợp,
dự đoán theo tiêu chuẩn này là đúng).
Bài 4: ( HSGQG-2015)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hợp chất hữu cơ X ở thể khí bằng một lượng dư oxi trong một bom nhiệt
lượng kế. Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở 25 oC. Sau phản ứng, nhiệt độ của hệ là 28 oC; có 11
gam CO2(k) và 5,4 gam H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị hấp thụ bởi oxi dư và các sản phẩm
phản ứng là không đáng kể.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế (không bao gồm 600 gam nước).
(H s0,298 )
3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn của X.
Cho biết:
H s0,298
của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1;
mH + mC = mX X là hiđrocacbon nC : nH = 5 : 12
Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C5H12.
2. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế:
U 0 QV Q p / u
= -2070,00.3,6/72 = -103,5 (kJ) = -103500 (J)
T2
Chê dT
T1
= -Chệ (T2 –T1)
103500
34500
Chệ = 3 (J·K-1)
= Cnước + C nhiệt lượng kế
C nhiệt lượng kế = 34500 – 4,184.600 = 31989,6 (J·K-1)
3. Nhiệt sinh tiêu chuẩn của A:
0
t
C5H12(k) + 8O2(k) 5CO2(k) + 6H2O(l)
H 0p / u 298 U 298
0
+∆nRT
= -2070.103 + (5-9).8,314.298
= -2079910,288 (J∙mol-1)
= -2079,910 (kJ∙mol-1)
0
H s ,298 của A = 5. (-393,51) + 6.(-285,83) – (-2079,910) = -1602,62 (kJ∙mol-1)
Bài 3: Nhiệt hoà tan 1 mol KCl trong 200 ml nước dưới áp suất P = 1atm là:
t0C 21 23
H 18,154 17,824 (kJ)
Xác định H298 và so sánh với giá trị thực nghiệm là 17,578 (kJ)
Giải:
Theo định luật Kirchhoff:
H294 = H298 + CP.(294 - 298) = 18,454 (kJ)
H296 = H298 + CP.(296 - 298) = 17,824(kJ)
H298 = 17,494 (kJ)
CP = -0,165 (kJ/K)
H298(LT) - H298(TN)
~~ 0,48%
H298(TN)
Vậy H298 tính được theo lí thuyết sai khác với giá trị TN là 0,48%.
Bài 4. (HSGQG B-2006)
Để giảm đau cho vận động viên khi bị va chạm, người ta tạo ra nhiệt độ thấp tức thời tại chỗ đau
dựa vào sự thu nhiệt khi hoà tan muối NH 4NO3 khan vào nước. Một túi giảm đau chứa 150 ml nước và
một lượng muối NH4NO3 khan để có thể hạ nhiệt độ chỗ đau từ 25 oC xuống OoC. Hãy tính lượng muối
NH4NO3 khan trong túi đó. Cho biết: nhiệt hoà tan (kí hiệu H) của NH4NO3 khan là 26,2 kJ.mol-1; nhiệt
dung riêng của dung dịch trong túi này C = 3,8 J.g -1.K-1 (là lượng nhiệt kèm theo khi làm thay đổi nhiệt
độ 1 độ của 1 gam dung dịch đó).
Giải:
Sự thu nhiệt khi hoà tan NH4NO3 có thể được biểu diễn:
NH4NO3 (r) + x H2O dung dịch NH4NO3 ; H = 26200 Jmol-1
* Tính khối lượng của dung dịch trong túi giảm đau:
Kí hiệu số mol NH4NO3 (khan) cần dùng là x, số gam tương ứng là 80x.
150 ml nước trong túi đó được lấy gần đúng là 150 gam.
Vậy khối lượng cả dung dịch trong túi giảm đau là: m =150 + 80x (1)
* Nhiệt Q (hay H) và biến thiên nhiệt độ T kèm theo một quá trình được tính theo biểu thức:
H = m.C. T (2)
Trong đó: H = x. H = 26200. x J (3)
T = 25 - 0 (độ) ; C = 3,8 J.g .độ (theo đề bài);
-1 -1
Vậy lượng muối NH4NO3 (khan) cần dùng là: 80.x = 80. 0,76613 = 61,2904 g.
Bài 1:
H So, 298( NH 3 ,k )
Tính nhiệt thoát ra khi tổng hợp 17kg NH3 ở 1000K. Biết = -46,2 kJ.mol-1
C P ( NH 3 ,k )
= 24,7 + 37,48.10-3 T Jmol-1K-1
C P ( N 2 ,k )
= 27,8 + 4,184.10-3 T Jmol-1K-1
C P ( H 2 ,k )
= 286 + 1,17.10-3 T Jmol-1K-1
Giải:
1 3
H So, NH 3 ,k
2 N2(k) + 2 H2(k) NH3(k) = - 46,2kJ/mol
1 3
C C C
CP = P ( NH 3 , k ) - 2 P ( N 2 ,k ) - 2 P ( H 2 ,k )
1 3
= - 24,7 + 37,48.10-3T - 2 [27,8 + 4,184.10-3] - 2 [28,6 + 1,17 .10-3T]
= - 32,1 + 31,541.10-3 T
1000 1000
C P , dT ( 32,1 31,541.10
3
H o
H o
H o T ) dT
1000 298 298
+ 298 = + 298
1000 2
3 T
o
H 298 ( 32,1T 31,541 . 10
2
)
= + 298
1
= - 46,2.10 +31,541 .10 . 2 (10002 -1982) – 32,1(1000 – 298)= - 54364,183 (J/mol)
3 -3
17000
Khi tổng hợp 17 kg NH3 thì nhiệt lượng toả ra là: Q = 17 .(-54364,183 .10-3) = -54364,183 (kJ)
Bài 2:
Nhiệt hiđro hoá but-1-en ở 82oC bằng 126,825 kJ. Nhiệt dung các chất ở 298K và 400K đo được
trong bảng sau:
T Cp,298 (C4H8) Cp,298 (H2) Cp,298 (C4H10)
1 1
J.K J.K J.K1
298K 89,243 28,808 98,690
400K 112,609 29,151 124,564
1
Xác định H298. Chấp nhận: (Cp)355 = 2 [(Cp)298 +(Cp)400]
Giải:
Đối với phản ứng: C4H8 + H2 C4H10.
(Cp)400 = 124,564 112,609 29,151 = 17,196 J.K1
(Cp)298 = 98,690 89,243 28,808 = 19,361 J.K1
1
(Cp)355 = 2 [ 17,196 + ( 19,361)] = 18,278 J.K1
298
C
o
p dT
H298 = H355 + 355 = H355 + Cp (298 355)
C p dT
HT = Ho + 298
HT = Ho + 298( 67,69 + 94,58103 T 31,04105T2 0,544105T2)dT
1 1
= Ho + ( 67,69T + 2 94,5810 T 3 31,04105T3 + 0,544105T1)
3 2
C p dT
mà Ho = H298 + 298
94,58 31,04 0,544 105
Ho = 90700 + (67,69298 2 103 2982 + 3 1052983 + 298
= 74,540 J
Vậy, HT = 74,540 67,69T + 47,69103 T2 10,34105T3 + 0,544105T1.
b) Xác định H ở 500 K: thay T = 500 cho
0,544 105
H500 = 74,540 67,69500 + 47,691035002 10,341055003 + 500 .
= 97750 J hay 97,750 kJ
Bài 5:
o
Phản ứng 2A (k)
A2 (k) có Cp = 4,18 + 8,36103T J.K3 và H 298 = 20,90 kJ. Hãy xác
o
định nhiệt độ mà tại đó H T = 0
Giải:
T2 0
o
T2
o
T1
C p dT
H H = T1 0 (20900) = 298 (4,18 + 8,36103T ) dT
= 4,18(T298) + 4,18 103(T2 2982)
20900 = 4,18T 1245,64 + 4,18103T2 371,20
4,18103T2 + 4,18T 22516,84 = 0
Giải phương trình cho T1 = 1874,1954 và T2 = 2874,1954 <0
Vậy chọn T 1874 K hay 1601oC
Bài 6:
Ở 25oC nhiệt thăng hoa của I2 = 62,3 kJ.mol1; sinh nhiệt chuẩn của HI (k) = 24,7 kJ.mol1.
Xác định sinh nhiệt của HI (k) từ các nguyên tố ở thể khí tại 225 oC; biết nhiệt dung trung bình
trong khoảng nhiệt độ 25 225oC bằng
H2 (J.K1.mol1) I2(k) (J.K1.mol1) HI(k) (J.K1.mol1)
20,08 33,56 29,87
ĐÁP SỐ: 6,74 kJ.mol1
Bài 7:
1
o
Xác định đối với phản ứng CO + 2 O2 CO2. Biết, nhiệt hình thành chuẩn ở 298 K và
H 473
nhiệt dung mol đẳng áp của các chất như sau:
o o
H 298 (kJ.mo C p (J.K1.mol1)
l1)
CO (k) 110,5 26,53 + 7,70103T 17,00106T2
O2 (k) 25,52 + 13,60103T 4,27106T2
CO2 393,5 26,78 + 42,26103T 14,10106T2
(k)
ĐÁP SỐ: 283,60 kJ
Bài 8:
Hiệu ứng nhiệt của sự oxi hoá nhôm ở 25 oC bằng 1669,792 kJ.mol1. Xác định nhiệt hình thành
của nhôm oxit tại 327oC, biết
Al O2 Al2O3
1 1
Cp (J.K .mol ) 20,66 + 12,3810 T 31,46 + 3,38910 T 92,38 + 37,53103T
3 3
Bài 11:
1. Tính entanpi chuẩn ở 1500oC của phản ứng:
CH4 (k) + 2O2 (k) → CO2 (k) + 2H2O (k), ∆Ho298 = -802,25 kJ
Cho biết Cop ( J.K-1. mol-1):
CH4 (k): 23,64 + 47,86.10-3 T -1,92.105 T-2
H2O (k): 30,54 + 10,29 . 10-3 T
O2 (k): 29,96 + 4,18 .10-3 T – 1,67 .105 T-2
CO2 (k): 44,22 + 8,79 . 10-3 T – 8,62 .105 T-2
2. Tính nhiệt độ của ngọn lửa CO cháy trong hai trường hợp sau:
a. Cháy trong không khí (20% oxy và 80% nitơ theo thể tích).
b. Cháy trong oxy tinh khiết.
Cho biết lượng oxy vừa đủ cho phản ứng, nhiệt độ lúc đầu là 25 oC. Entanpi cháy của CO ở 25oC
và 1atm là 283kJ.mol-1. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt dung mol chuẩn của các chất như
sau:
Cop (CO2, k) = 30,5 + 2.10-2T; Cop (N2, k) = 27,2 + 4,2.10-3T
Giải:
1. ∆CoP = CoP(CO2) + 2 CoP(H2O) – [ CoP(CH4) + 2CoP(O2) ]
= 21,74 – 26,85.10-3 T – 3,36.105 T-2
Theo phương trình Kirchhoff:
T2
Bài 1: Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có S > 0; S < 0 và S 0 ít.
1
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) CO(k) + 2 O2(k) CO2(k) (2)
= 0,5 .35,56(273 – 223) + 0,5 .6004 + 0,5 .75,3 .(373 – 273) + 0,5 .40660 +
10 2
+ 0,5.30,2 .(773 – 373) + 2 .0,5 (7732 – 3732) = 35172(J)
Bài 3:
Tính sự biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,5 mol H 2O từ – 50oC đến 500oC ở P = 1atm.
Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K = 6004J/mol; nhiệt bay hơi của nước ở 273K Hhh = 40660J/mol.
o o
Nhiệt dung mol đẳng áp C P của nước đá và nước lỏng lần lượt bằng 35,56 và 75,3J/molK; C P của hơi
nước là (30,2 + 10-2T) J/molK
Giải:
o o
S1 S
o
So3 So4 S
H2O(r) H2O(r) 2 H2O(l) H2O(l) H2O(h) 5 H2O(h)
223K 273K 273K 373K 373K 773K
o o o o
S = S1 + S2 + So3 + S4 + So5
273 dT Lnc
373
dT Lh
773
dT
P(r )
C . C P ( l ) . C P ( h ) .
T 273 273 T 373 373 T
= n. 223
Tính biến thiên entropi của quá trình trộn 10 gam nước đá ở 0 oC với 50 gam nước lỏng ở 40 oC
trong hệ cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4 J.g 1; nhiệt dung riêng của nước lỏng
bằng 4,18 J.K1.g1.
Giải:
Gọi tcb là nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp nước đá và nước, ta có lúc cân bằng nhiệt:
Nhiệt toả ra = 10334,4 + 104,18 (tcb 0)
Nhiệt thu vào = 504,18(40 tcb)
10334,4 + 104,18 tcb = 504,18(40 tcb) tcb = 20oC
Biến thiên entropi của hệ bằng tổng biến thiên entropi của sự chuyển 10 gam nước đá từ 0 oC lên 20oC và
biến thiên entropi của 50 gam nước lỏng ở 40oC xuống 20oC.
Biến thiên entropi của nước đá tăng từ 0oC đến 20oC gồm 2 thành phần:
S1 S2
H 2 O (r) H 2O (l) H 2 O (l)
0oC 0oC 20 oC
293
dT T2
ΔS ΔS
H nc nC p (l)
T
H nc
T
Vậy ΔS nước đá = 1 + 2 = T + 273 = T + nCpln 1
10 334, 4 293
ΔS nước đá = 273 + 104,18ln 273 = 15,20 J.K1
Biến thiên entropi của 50 gam nước lỏng ở 40oC xuống 20oC:
293
dT
nC p (l)
T
293
S nước lỏng = 313 = 504,18ln 313 = 13,80 J.K1
S (hệ) = 15,20 13,80 = 1,40 J.K1
Bài 5:
Tính sự biến thiên entropi khi trộn lẫn 200g nước ở 15 oC với 400g nước ở 60oC. Biết rằng hệ là cô
lập và nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,3 J/mol.K
Giải:
Gọi T là nhiệt độ của hệ sau khi pha trộn. Do Q thu = Q toả nên:
200 400
18 . P (T – 288) = 18 . C P (333 – T)
C
2.333 288
T – 288 = 2.333 – 2T T= 3 = 318(K)
318 318
200 dT 400 dT
288 18 .75,3. T 18
.75,3.
T
S hệ = S1 + S2 = + 333
Bài 6:
Tính biến thiên entropi khi chuyển 418,4J nhiệt từ vật có t0 = 150oC đến vật có t0 = 50oC.
Giải:
Quá trình biến đổi trên là không thuận nghịch được coi như gồm 3 quá trình biến thiên thuận nghịch:
1) Vật ở 150oC truyền nhiệt thuận nghịch ở T = const.
Q 418,4
S1 = T = 150 273,15 = - 0,989(J/K)
2) Hệ biến thiên đoạn nhiệt từ 150oC đến 50oC: S2 = 0
3) Vật ở 50oC nhận nhiệt thuận nghịch ở T = const
Q 418,4
S3 = - T = 50 273,15 = 1,295(J/K)
Do S là hàm trạng thái nên: SBTN = STN = S1 + S2 + S3 = 0,306(J/K)
Bài 7:
Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
C C
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; P , H 2O (l ) = 75,291 (J/K.mol); P , H 2O ( h ) = 33,58 (J/molK)
Giải:
Xét chu trình:
25oC, 3 mol H2O (l), 1atm S 25oC, 3 mol H2O(r), 1atm
S1 S3
S2
100oC, 3mol H2O(l),1atm 100oC, 3mol H2O (h), 1atm
T
Q1
2
dT T2 373,15
T n.C P (l ) . T
S1 = T = 1 = nCP(l)ln T1 = 3. 75,291.ln 298,15 = 50,6822(J/K)
Q2 n.H hh.l 40,656,10 3
S2 = T = T = 3. 373,15 = 326,8605(J/K)
T1
Q3 dT T2 298,15
T n.C P ( h) . T
S3 = T = 2 = nCP(h)ln T1 = 3. 33,58.ln 373,15 = - 22,6044(J/K)
S = S1 + S2 + S3 = 354,9383 (J/K)
Bài 8:
Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở 298K và áp suất
2atm, phần 2 chứa O2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2 khí khi người ta
bỏ vách ngăn đi.
Giải:
5
ở T = 298K ; Vbđ (N2) = Vbđ(O2) = 2 (l)
V2 V2 PN 2 .V N 2 5 PO2 .VO2 5
n n
S = S(N2) + S(O2) = N 2 .Rln V1 + O2 Rln V1 = RT Rln 2,5 + RT Rln 2,5
PN 2 .V N 2 PO2 .VO2
ln 2
= T = 0,0174(l.at/K) = 0,0174 .101,325 = 1,763 (J/K)
- Quá trình đẳng nhiệt H = 0
G = H - T. S = - 298 .1,763 = - 525,374 (J)
Bài 9:
Quá trình đông đặc benzen chậm đông ở 5oC có tự xảy ra không, nếu ở 5 oC nhiệt nóng chảy của
benzen bằng 9906,6 J và nhiệt dung đẳng áp của benzen lỏng và rắn lần lượt bằng 126,65 J.K 1 và 122,47
J.K1.
Giải:
Sự đông đặc của benzen ở 5oC là quá trình không thuận nghịch. Quá trình này gồm các giai đoạn sau:
(5oC) C6H6 (l)
S
C6H6 (r)
S1 S3
S2
(+5oC) C6H6 (l) C6H6 (r)
Theo định luật Hess: S = S1 + S2 + S3
278 268
dT dT
n C p (l)
H nc
T
n C p (r)
T
S = 268 + T + 278
n.c (C p, r C p, l ) dT
H 268 = H278 +
278
Khi thả viên nước đá vào hỗn hợp rượu, nhiệt tỏa ra của hỗn hợp rượu bằng đúng nhiệt thu vào của viên
nước đá thì hệ đạt cân bằng. Gọi nhiệt độ của hệ khi hệ đạt cân bằng là tcb (oC).
Quá trình thu nhiệt gồm 3 giai đoạn:
Q1 Q2 Q3
H 2 O (r) H 2O (r) H 2O (l) H 2O (l)
-25 oC 0 oC 0 oC tcb oC
20 20 20
. 37,66 . (0 - (-25)) + . 6,009.103 + . 75,31 . (t cb - 0)
Qthu = Q1 + Q2 + Q3 = 18 18 18
Qthu = 7722,78 + 83,68 . tcb
Mặt khác nhiệt tỏa ra của quá trình:
121 63, 2
. 75,31 . (25 t cb ) + . 113,00 .(25 t cb )
Qtỏa = Qtỏa của nước + Qtỏa của rượu = 18 46
Qtỏa = 661,50 . (25 – tcb)
Do Qtỏa = Qthu nên ta có: 7722,78 + 83,68 . tcb = 661,50 . (25 – tcb) tcb = 11,83 (oC).
Biến thiên entropi của hệ ( ΔS hệ) bằng tổng biến thiên entropi viên nước đá từ -25 oC lên 11,83 oC ( ΔS nđ)
và biến thiên entropi hỗn hợp rượu nước từ 25 oC xuống 11,83 oC ( ΔS hhr).
Biến thiên entropi của nước đá tăng từ - 25 oC đến 11,83 oC gồm 3 thành phần:
S1 S2 S3
H 2 O (r) H 2O (r) H 2O (l) H 2O (l)
-25 oC 0 oC 0 oC tcb oC
Vậy ΔS nđ =
ΔS1 + ΔS2 + ΔS3
20 273 20 6,009.103 20 273 + 11,83
. 37,66 . ln + . + . 75,31 . ln
ΔS nđ = 18 273 - 25 18 273 18 273 = 32,03 (J.K-1)
Biến thiên entropi hỗn hợp rượu nước giảm từ 25 oC xuống 11,83 oC gồm 2 thành phần:
ΔS hhr = ΔS nước + ΔS rượu
121 273 + 11,83 63, 2 273 + 11,83
. 75,31 . ln + . 113,00 . ln
ΔS hhr = 18 298 46 298 = - 29,9 (J.K-1).
Vậy ΔS hệ = 32,03 – 29,9 = 2,13 (J.K-1)
Bài 2. Cho bảng dưới đây về nhiệt hoá hơi và nhiệt độ sôi của một số chất lỏng. Hãy tính biến thiên
entropy trong quá trình hoá hơi của các chất lỏng đó:
H hh kJ / mol TS
0
c
0
H2 S 18,8 -59,6
H2O 40,7 100,0
Giải:
Quá trình hoá hơi đẳng áp tại nhiệt độ sôi được xem là một quá trình thuận nghịch và nhiệt hoá hơi
(∆Hhh) là nhiệt thuận nghịch (Qtn) của quá trình. Vì vậy biến thiên entropy ∆S của hệ trong quá trình
được tính theo biểu thức
∆S = Qtn/T.
9270
S me tan 83,1J / K .mol
161, 7 273, 2
30100
S xiclohexan 85 J / K .mol
80, 7 273, 2
30000
S CCl4 86 J / K .mol
76, 7 273, 2
18800
S H 2 S 88 J / K .mol
80,1 273, 2
40700
S H 2O 109 J / K .mol
100 273, 2
30800
S benzen 87 J / K .mol
80,1 273, 2
Bài 3. Tính ∆S trong quá trính nén đẳng nhiệt thuận nghịch
Giải:
a. ∆S = R.lnP1/P2
= 8,314.ln0,001/0,01
= -19,143J/K
b. ∆S = R.lnP1/P2
= 8,314.ln0,01/1
= -19,143J/K
Kết quả tính ∆S trong hai trường hợp cho thấy biến thiên entropy của khí lý tưởng không phụ thuộc
bản chất hóa học của chúng mà chỉ được xác định bằng tỉ số áp suất.
Bài 4. Một bình kín 2 ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích 0,1m3 chứa O2, ngăn thứ 2 có thể tích 0,4m3 chứa
N2. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện về nhiệt độ 17 0C và áp suất 1, 013.105N/m2. Tính biến thiên
entropy khi 2 khí khuếch tán vào nhau.
Giải:
1, 013.105.0,1
nO2 4, 2
8, 314.290
1, 013.105.0, 4
nN 2 16,8
8, 314.290
Biến thiên entropy của sự khuếch tán khí ở P,T =cons't được tính theo công thức.
V V
S R. n1 ln n2 ln
V1 V2
0,5 0,5
8,314 4, 2.ln 16,8ln 91, 46 J / K
0,1 0, 4
Bài 5. Tính biến thiên entropy của quá trình trộn 10g nước đá ở 00C với 50g nước lỏng ở 400C trong hệ
cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4J/g. Nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng
4,18J/K.g
Giải:
Gọi là nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp nước đá và nước, ta có lúc cân bằng nhiệt:
suy ra
Biến thiên entropy ∆S1 đối với sự chuyển 10g nước đá từ 00C thành nước lỏng ở 200C.
H nc 293 dT
S1 Cp
Tnc 273 T
Biến thiên entropy S2 của sự chuyển 50g nước từ 400C xuống 200C:
293
dT 293
S 2 C
313
p
T
4,18.50.2,303lg
313
13, 77 J / K
Bài 6. Xác định biến thiên entropy của quá trình trộn lẫn 1 mol Ar(293K, 1atm) và 2 mol N2(323K,
1atm). Áp suất hỗn hợp P = 1atm, coi Ar và N2 là khí lí tưởng.
Giải:
nCV dT PdV
dS n.CV .d ln T n.R.d ln V
Ta có: T T
TC V
S n.CV .ln n.R.ln C
Td Vd
Tính TC:
Q thu Q toa
TC 316 K
316 1 2
S Ar 1.3.ln 1.1,987.ln
293 1 (cal / K )
2, 41
316 1 2
S N2 2.5.ln 2.1,987.ln
323 2 (cal / K )
1,39
S S N 2 S Ar
Bài 7. Ở 250C entropy của lưư huỳnh hình thoi là 255,1J/mol.K, nhiệt dung của nó là 181J/mol.K.
a. Giả sử nhiệt dung không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính entropy của lưư huỳnh hình thoi tại nhiệt độ
chuyển từ lưu huỳnh hình thoi sang lưu huỳnh đơn tà ở 95,40C.
b. Cho biết nhiệt chuyển pha của S thoi sang Sdơntà ở 95,40C là 3kJ/mol. Tính entropy tuyệt đối của S dơntà ở
nhiệt độ này.
Giải:
368,4
S368,4 K
298
C p .d ln T S 298 293,5 J / mol.K
b. Ta có:
S donta S368,4 Sch. pha
3.103
S donta 293,5 301, 6 J / mol.K
368, 4
Bài 8. Nhiệt dung đẳng áp phân tử phân tử gam của KBr trong khoảng nhiệt độ
Xác định biến thiên entropi trong quá trình đun nóng thuận nghịch 1 mol KBr từ T1 = 298,2K đến T2 =
500K.
Giải:
S ST1 ST1 C p d ln T
T1
Rút ra :
48,367 13,891.10 T d ln T
500
S S500 K S 298 K 3
298
500
48,367.2,303lg 13,891.10 3 (500 298) 27,81J / K .mol
298
Bài 9. Xác định biến thiên entropi trong quá trình chuyển 418,4J năng lượng dưới dạng nhiệt từ một vật
có nhiệt độ 1500C đến một vật có nhiệt độ 500C.
Giải:
Quá trình chuyển nhiệt ở đây là không thuận nghịch; nhưng muốn tính ∆S lại phải là quá trình thuận
nghịch. Muốn vậy, ta phải tưởng tượng ra ba quá trình nhỏ thuận nghịch như sau:
418, 4
S 0,9887 J / K .mol
150 273, 2
b. Sau đó tiến hành một quá trình thuận nghịch đoạn nhiệt đưa hệ tới nhiệt độ 50C.Trong quá trình
này: Sb 0
c. Vật có nhiệt độ thấp nhận nhiệt thuận nghịch ở nhiệt độ 500C. Trong quá trình này biến thiên
entropy sẽ là:
418, 4
S c 1, 2946 J / K .mol
50 273
Bài 10. Tính ∆S của phản ứng Cd + 2Ag = CdCl2 + 2Ag diễn ra trong pin điện có sức điện động E =
0,6753V. Cho nhiệt hình thành chuẩn của CdCl2 và AgCl bằng -389158J;-126654J; P = 1atm,T =
298K.
Giải:
Phản ứng đã cho diễn ra ở điều kiện thuận nghịch đẳng nhiệt trong pin điện nên
∆H = ∆G +T∆S = -A’max + q
Do đó q = ∆H + A’max
Bài 11. Cho biến thiên entropi trong quá trình chuyển đẳng áp 1 mol nước đá ở 00X thành hơi nước ở
1000C là ∆S = 154,54J/K.mol
Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C đến 1000C không đổi và bằng 75,31J/K.mol.
a. Tính biến thiên entropi trong quá trình chuyển đẳng áp 1 mol nước lỏng ở 1000C thành hơi nước
cùng nhiệt độ.
c. Tính biến thiên ∆F khi cho giãn nở đẳng nhiệt 1 mol hơi nước nói trên từ p1= 760mmHg đến p2 =
380mmHg. Chấp nhận hơi nước là khí lí tưởng.
Giải:
Quá trình chuyển đẳng áp 1mol nước đá ở 00C thành hơi nước ở 1000C là không thuận nghịch có thể
chia thành ba quá trình nhỏ thuận nghịch như sau:
S2
0
H2O (l, t=0 C) H2O(l, t=1000C)
Biến thiên entropy trong quá trình chuyển đẳng nhiệt 1 mol nước lỏng ở 1000C thành hơi nước cùng
nhiệt độ là:
H nc 6009
S1 22, 011J / K .mol
T 273
T2 373
S 2 C p ln 75,31.2,303lg 23,500 J / K .mol
T1 273
H hh
S3
T
Rút ra:
H hh T .S3 373.109,029
40667,8 J / mol 40, 668kJ / mol
c. Tính ∆F trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt 1 mol hơi nước áp suất 760mmHg đến 380 mmHg.
FT U T T .ST
p1
FT T .ST RT .ln
p2
760
8,314.373.2,303lg
380
2149, 7 J / mol 2150kJ / mol
Bài 12. Xét quá trình hoá hơi 1 mol hơi nước lỏng ở 250C và 1atm. Cho biết nhiệt dung đẳng áp của
hơi nước, của nước lỏng và nhiệt hoá hơi nước:
CP H O l 75,31J / K .mol
2
CP H O k 33, 47 J / K .mol
2
Các dữ kiện trên được chấp nhận giá trị coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
Ta tưởng tượng chia quá trình hoá hơi của nước ở 250C và 1atm ra làm ba quá trình nhỏ thuận nghịch
như sau:
2. Làm hoá hơi đẳng nhiệt đẳng áp nước lỏng ở 273 và 1atm.
H,S,G =?
(I) (III)
(II)
T2 373
S1 (C p ) H 2O (l ) ln 75,31.2,303lg
T1 298
16,91J / K .mol
2510 J / mol
T2
S3 (C p ) H 2O ( k ) ln
T1
298
33, 47.2,303lg 7,52 J / K .mol
373
H H1 H 2 H 3
G H T S
G
b. Quá trình đang xét là một quá trình đẳng nhiệt đẳng áp(T,p=cons't) cho nên thế nhiệt động T , p được
sử dụng làm một tiêu chuẩn để đánh giá chiều của quá trình và cân bằng của hệ.Ở đây kết quả cho thấy:
Vậy quá trình hoá hơi này là một quá trình không thuận nghịch nhưng không thể tự diễn ra mà phải có
sự tác dụng từ bên ngoài.
Bài 13. Tính biến thiên entropy của ∆S của phản ứng hoá học:
ở p =1atm và t0 = 250C. Cho biết hiệu ứng nhiệt của phản ứng H 298 127, 035kJ . Nếu phản ứng diễn
ra một cách thuận nghịch nhiệt động trong nguyên tố Ganvani thì sức điện động: E298 1,1362V .
Giải:
Đối với phản ứng diễn ra một cách thuận nghịch nhiệt động trong nguyên tố Gavani ta có:
Qtn T .S
(1)
và khi đó:
Qtn H Wm' ax
H nF .E
Bây giờ có thể dễ dàng tính được biến thiên entropy S từ biểu thức (1) đã nêu lên:
Qtn 17402
S 58,396 J / K .mol
T 298
Bài 14. Tại 300K người ta thực hiện phản ứng giãn nở 0,5 mol khí lí tưởng từ thể tích bằng 1dm3 và
giữ áp suất không đổi là 1 atm. Hãy:
b. Xác định biến thiên entropy trong quá trình giãn nở trên.
Giải:
a. Chúng ta biết rằng nội năng U là hàm của nhiệt độ. Khi T =cons't thì U 0 . Từ nguyên lí I của
nhiệt động học ta viết: U Q A
Khi lượng khí lí tưởng giãn nở ở 300K thì lượng nhiệt Q sẽ là:
Q 1.(10 1) 9 L.atm
b. Để xác định biến thiên entropy S khi sự giãn nở khí ở P, T =cons't ta áp dụng công thức:
V2
Q n.R.T ln
V1
Q V
S n.R.ln 2
Mặt khác: T V1
S 0,5.8,314.ln10 9,57 J .K 1
Bài 15: Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở 298K và áp
suất 2atm, phần 2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2 khí khi người ta
bỏ vách ngăn đi.
Giải:
5
ở T = 298K ; Vbđ (N2) = Vbđ(O2) = 2 (l)
V2 V2 PN 2 .V N 2 5 PO2 .VO2 5
n n
S = S(N2) + S(O2) = N 2 .Rln V1 + O2 Rln V1 = RT Rln 2,5 + RT Rln 2,5
PN 2 .V N 2 PO2 .VO2
ln 2
= T = 0,0174(l.at/K) = 0,0174 .101,325 = 1,763 (J/K)
Bài 11:
Tính sự biến thiên S và G của sự hình thành 1 mol hỗn hợp khí lí tưởng gồm 20% N 2; 50%H2
và 30%NH3 theo thể tích. Biết rằng hỗn hợp khí được tạo thành do sự khuếch tán 3 khí vào nhau bằng
cách nối 3 bình đựng 3 khí thông với nhau. Nhiệt độ và áp suất của các khí lúc đầu đều ở đkc (273K,
1atm).
Giải:
Vì khí lí tưởng khuếch tán vào nhau nên quá trình là đẳng nhiệt.
V
Gọi thể tích của 1 mol hỗn hợp khí là V thể tích mỗi khí ban đầu (ở cùng điều kiện) là N 2 = 0,2V;
V NH 3 VH 2
= 0,3V; = 0,5V.
nN2 nH 2 n NH 3
Do %V = %n = 0,2 mol; = 0,5 mol;
= 0,3mol.
V2
- Sự biến thiên entropi được tính theo CT: S = nRln V1
V
S N 2
= 0,2 .8,314.ln 0,2V = 2,676J/K
V
S H 2
= 0,5.8,314.ln 0,5V = 2,881J/K
V
S NH 3
= 0,3.8,314.ln 0,3V = 3,003J/K
S N 2 S H 2 S NH 3
S = + + = 8,56(J/K)
* Quá trình khuếch tán khí lí tưởng là đẳng nhiệt nên H = 0
G 273 = H – T. S = -273.8,56 = -2336,88(J)
o
373 K?
b) Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?
(Coi H0, S0 không phụ thuộc T)
Giải:
0
H pu
= 3.0 + 1(-110,5) -(-74,8) -(-241,8) = 206,1(kJ)
0
S
= 3.(130,684) + 197,6 - 188,7 - 186,2 = 214,752 (J/K)
pu
3
H 0 206,1.10
T > S = 214,752 = 959,71(K)
0
Bài 3:
Entanpi tự do chuẩn của phản ứng tạo thành H 2O từ các đơn chất phụ thuộc vào T theo phương
G S0,T
trình sau: = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
Tính G , S0 và H0 của phản ứng tạo thành H2O ở 2000K
0
Giải:
GS0, 2000
= -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol)
G
dG = VdP - SdT T P = -S
G 0 1 12,9
S 0
T
2000 = - P = 6,95 + 12,5.lgT + 12,9T. T . ln 10 = 6,95 + 12,9lgT + ln 10
12,9
= 6,95 + 12,9lg2000 + ln 10 = 55,1357(J/molK)
0 0 0
H 2000 = G 2000 + T. S 2000 = -140933,426 + 2000. 55,1357 = -30662,054 (J/mol)
Bài 4:
Biết: ở -15oC, Phơi(H2O, l) = 1,428 (torr)
ở -15oC, Phơi (H2O,r) = 1,215(torr)
Hãy tính G của quá trình đông đặc 1 mol H2O(l) thành nước đá ở -15oC và 1atm.
Giải:
GBTN = ?
15oC, 1 mol H2O l -15oC, 1mol H2O(r)
(Qu¸ tr×nh TN do
(1) H2O h¬i, b· o hoµ (3)
n»m c©n b»ng ví i H2O(l))
(2)
- 15oC, 1mol H2O -15oC, 1mol H2O (h)
1,428 Torr 1,215 Torr
(1), (3) là quá trình chuyển pha thuận nghịch
G1 = G3 = 0
P2 1,215
G = G2 = nRTln P1 = 1.8,314. 258,15 ln 1,428 = -346,687(J)
Bài 5:
Có 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 2atm; 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 1atm;1 mol O2 ở 25oC trong
không khí trên mặt đất (P = 1atm, O2 chiếm 21% V không khí).
So sánh giá trị hàm G của 1 mol O 2 trong 3 trường hợp trên hơn kém nhau bao nhiêu J?. Từ đó
rút ra kết luận: Khả năng phản ứng của O 2 trong mỗi trường hợp trên cao hay thấp hơn so với trường
hợp khác?
Giải:
* G0 là hàm Gibb của 1 mol O2 ở 1atm
- 1 mol O2, 1atm, 25oC 1 mol O2, 2atm, 25oC
(G0) (G1)
P2
2
G = G - G = nRTln
0 P1 = 1. 8,3145 .298,15.ln 1 = 1718,29(J)
1 1
G1 > G . 0
- Gọi G2 là hàm Gibb của 1mol O2 ở 25oC trong không khí (0,21 atm)
1mol O2, 25oC, 1atm 1 mol O2, 25oC, 0,21atm
(G0) (G2)
0,21
G2 = G2 - G = 1. 8,31450
.298,15.ln 1
= -3868,8(J)
G2 < G . 0
Vậy:
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
- 1 chất có hàm G càng cao thì càng kém bền 1 mol O2 ở 25oC, 2atm có khả năng phản ứng cao nhất
còn 1 mol O2 nằm trong không khí thì bền nhất có khả năng phản ứng kém nhất.
Bài 6:
Cho các dữ liệu sau đây ở 298K
Chất H S0 (kJ/molK) S0(J/molK) V(m3/mol)
Cthan chì 0,00 5,696 5,31.106
Ckim cương 1,90 2,427 3,416.10-6
1) ở 298K có thể có một phần rất nhỏ kim cương cùng tồn tại với than chì được không?
2) Tính áp suất tối thiểu phải dùng để có thể điều chế được kim cương ở 298K?
Giải
1)
Ckim c ¬ng Cthan ch× G0298 = ?
Ho = Ho than chì - Ho kim cương = 0 - 1,9 = -1,9 (kJ)
So = So than chì - Sokim cương = 5,696 - 2,427 = 3,269 (J/K)
0
G298
, pu
= Ho - T. So = -1900 - 298.3,269 = -2874,162(J)
Go < 0 (Tuy nhiên Go không quá âm)
Phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận không tồn tại một lượng nhỏ kim cương cùng với than chì.
2)
Cthan ch× Ckim c ¬ng G0298 = +2874,162 (J)
V = VKC - VTC = 3,416.10-6 - 5,31.10-6 = 1,894.10-6 (m3/mol)
Ta có: dG = VdP - SdT
G G
P T =V P T = V
G P2 G P1
- = V(P2 - P1)
G P2
Để điều chế được kim cương từ than chì thì: ≤0
G P1
+ V(P2 - P1) ≤ 0
G P
1
P 2 - P 1 ≥ - V (Do V < 0)
G P 2874,162
1
3
P2 ≥ P1 - V = 1 + 1,894.10 .101,325
P2 ≥ 14977,65 (atm)
Vậy áp suất tối thiểu phải dùng để điều chế được kim cương từ than chì là 14977,65atm.
Nh vËy ë 25oC, c©n b»ng than ch× kim c ¬ng tån t¹ i ë ¸ p suÊt kho¶ng
15000 atm. ở áp suất cao hơn quá trình chuyển than chì thành kim cương là tự diễn biến, mặc dầu với
tốc độ rất chậm. Muốn tăng tốc độ phải tăng nhiệt độ và áp suất, trong thực tế quá trình chuyển than chì thành
kim cương được tiến hành khi có xúc tác (Ni + Cr + …) ở nhiệt độ trên 1500oC và P 50000atm.
Bài 7:
Tích số tan của CaF2 là 3,2.1011. Tính giá trị G0(kJ.mol1) cho quá trình hoà tan CaF2 rắn vào
nước ở 250C.
Giải: CaF2 (r) Ca2+(dd) + 2F (dd) T = 3,2.1011
G = RT.lnK = 8,31. 298. ln(3,2.1011) = 59843,43J 59,9 kJ.
Bài 8:
Cho một phản ứng ở 250C, G = 12,7 kJ khi hệ số Q = 10,0. Giá trị G0 cho phản ứng tại thời
điểm đang xét là bao nhiêu? (G = G0 + RTlnQ)
Giải: G = G0 + RTlnQ G0 = G RT.lnQ = 12700 8,31298ln10 = 6997,9J
Bài 34:
1 3
2 N2 (k) + 2 H2 (k) NH3 (k)
Cho G0 của phản ứng này xảy ra ở 25 0C là -16,5 kJ.mol1. Hằng số cân bằng, Kcb, của phản ứng
này là bao nhiêu ở nhiệt độ trên?
1 3
Giải: 2 N2 (k) + 2 H2 (k) NH3 (k)
G 0
Ta có : G = RTlnKcb Kcb = e
0 RT
= 7,65102
Bài 35:
3
o
Cho phản ứng: CH3OH (h) + 2 O2 CO2 (k) + 2H2O (h) và các số liệu sau: S 298 = 93,615 J.K1
CO2 (k) H2O (h) O2 (k) CH3OH (h)
o 393,51 241,83 201,17
H 298 (kJ.mol1)
o 37,129 33,572 29,372 49.371
C p, 298 (J.K1.mol1)
Tính Ho và Go của phản ứng ở 227oC, cho rằng các dữ kiện trên không đổi trong nhiệt độ xét.
Giải:
o o o o
* H 298 = H 298 (CO2) + H 298 (H2O) H 298 (CH3OH)
C
o
o o p dT
* H 500 = + 298 H 298
= 676000 + 10,844 (500 298) = 673809,5 J
3
S500
* (500K) CH3OH (h) + 2 O2 CO2 (k) + 2H2O (h)
o o o o
S 1 S 2 S 3 S 4
3
S298
(298K) CH3OH (h) + 2 O2 CO2 (k) + 2H2O (h)
298 500
dT dT
Cop (CH3OH) Cop (CH3OH)
o T T
S 1 = 500 = 298
298 500
3 o dT 3 o dT
o 2
Cp (O 2 )
T 2
Cp (O2 )
T
S 2 = 500 = 298
500 500
dT dT
Cop (CO2 ) 2Cop (H 2 O)
o T o T
S 3 = 298 và S 4 = 298
o o o o o o
Theo định luật Hees: S 500 = S 298 + S 1 + S 2 + S 3 + S 4
500
T2
C
o
o o p dT o o
S 500 = S 298 + 298 = S 298 + n
Cp ln T1
thay C p vào ta được:
500
= 93,615 + 10,844 J.K ln 298 = 88,003 J.K1
1
o o o
G 500 = H 500 TS 500 = 673809,5 500 ( 88,003) = 629807,9642 J
hay 629,8079 kJ
Bài 36:
Tại nhiệt độ nào sự chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi nước ở áp suất khí quyển 1atm là một quá
trình tự xảy ra. Biết nhiệt hoá hơi 1 mol nước lỏng bằng 40587,80 J và biến thiên entropi của sự chuyển
trạng thái này bằng 108,68 J/K.
Giải: G = H TS = 40587,80 T. 108,68
Tại cân bằng H2O (l) ⇌H2O (h) thì G = 0 nên 40587,80 = 108,68.T
T = 373,46 K
Vậy muốn quá trình tự xảy ra thì T > 373,46 K
Bài 37:
Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K (theo atm và theo Pa). Cho:
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2
Ho298 (kJ/mol) 51,71 90,25 ?
Bài 39:
Cho các số liệu sau:
C2H5OH (h) C2H4 (k) H2O (h)
0
168,6 68,12 228,59
G 298,s (kJ/mol)
0
282,0 219,45 188,72
S 298 (J/mol. K)
Với phản ứng : C2H4 (k) + H2O (h) ⇌ C2H5OH (h)
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 250C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Giải:
0
a) G 298 = 168,6 [68,2 + ( 228,9)] = 8,13 kJ < 0 nên phản ứng theo chiều thuận.
0 0 0
b) H 298 = G 298 + T. S 298
0
S 298 = 282,0 (188,72 + 219,45) = 126,17 J/ K
0
H 298 = 8,13. 103 + (126,17 298) = 45728,66 J < 0
phản ứng tỏa nhiệt.
Bài 40:
Cho các số liệu sau ở 270C:
NH4COONH2 (r) CO2 (k) NH3 (k)
0
645,2 393,5 46,20
H 300,s (kJ/mol)
0
458,0 394,4 16,64
G 300 (kJ/mol)
Với phản ứng : NH4COONH2 (r) ⇌ CO2 (k) + 2 NH3 (k)
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 270C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Nếu coi H0 và S0 không đổi đối với T thì bắt đầu ở nhiệt độ nào phản ứng ở điều kiện chuẩn
xảy ra theo chiều ngược với chiều phản ứng ở 270C ?
Giải:
0
a) G 300 = ( 394,4) + ( 16,64 2) ( 458,0) = 30,32 kJ > 0
Theo G = A + PV hay G = A + PV = A + n.RT với n = 3
0
thì A 300 = 30,32. 103 3 8,314 300 = 22837,4 J > 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
0
b) H 300 = ( 393,5) + ( 46,2 2) ( 645,2) = 159,3 kJ
H 0 G 0 159300 30320
0
S 300 = 300 = 300 = 429,93 J/K mà U0 = H0 nRT
0
U 300 = 159300 3 8,314 300 = 151817,4 J
Để phản ứng xảy ra theo chiều ngược với chiều ở 270C thì A0 = U0 TS0 phải < 0
A0 = 151817,4 T 429,93 < 0 T > 353,12 K tức là ở 80 0C thì phản ứng đổi chiều.
Bài 41:
Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:
Hợp chất H0 (kJ/mol) S0 (J/K.mol)
NH4HS (r) 156,9 113,4
NH3(k) 45.9 192,6
H2S (k) 20,4 205,6
a) Hãy tính H 298 ,S 298 và G 298 của phản ứng trên
o o o
b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 35 0C của phản ứng trên, giả thiết H0 và S0 không phụ
thuộc nhiệt độ.
d) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 L. Hãy tính áp suất toàn phần trong
bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 25 0C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu dung tích
bình chứa là 100,00L, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Giải:
a) H0 = 45,9 20,4 ( 156,9 ) = 90,6 kJ/mol
S0 = 192,6 + 205,6 113,4 = 284,8 J/K.mol
G0 = H0 T. S0 = 90600 298,15 284,8 = 5687 J/mol hay 5,687 kJ/mol
b) G0 = RT.ln Ka
5687 = 8,314 298,15 ln K .
a
K = 0,1008
a
Kp = Ka = 0,1008 atm2.
c) Tương tự tại 350C, G0 = H0 T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0,3302 atm2.
d) Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S)
P (NH ) = P (H S) = 0,5P (toàn phần)
3 2
Kp = [0,5P (toàn phần)]2 = 0,1008 P (toàn phần) = 0,635 atm
PV 0, 635 25
số mol khí = RT = 0, 08314 298,15 = 0,64 mol số mol NH HS = 1 0,50,64= 0,68
4
0, 635 100
* Nếu dung tích bình 100 L thì số mol khí = 0, 08314 298,15 = 2,56 mol
số mol NH4HS = 1 0,5 2,56 = 0,28 không còn chất rắn
Khi đó 1 mol chất rắn chuyển hết thành 2 mol chất khí nên
nRT 2 0, 08314 298,15
P (toàn phần) = V = 100 = 0,5 atm
0
G T (a )= (- 112298,8 + 5,94 T) – T(54,0 + 6,21 lnT)
ΔGT (a)= -112298,8 – 48,06T - 6,21T. lnT
2. * Từ các phương trình (a), (b) tìm hàm Kp (c) ở 1673K cho phản ứng (c):
1
(a) C (gr) + 2 O2 (k) CO (k) x -1
(b) C (gr) + O2 (k) CO2 (k) x1
1
(c) CO (k) + 2 O2 (k) CO2 (k)
(c) = (b) - (a)
0 0 0
G T (c )=ΔGT (b )− ΔGT ( a)
P O2
= 5,88 . 10-4 bar = 58, 8 Pa
0
2. Tính S của quá trình điều chế silic theo phản ứng (1), dựa vào các giá trị entropi chuẩn dưới
đây:
0
SSiO 2 (r)
= 41,8 J.K -1.mol -1; S0C(r) = 5,7 J.K -1.mol-1; SSi(r)
0
= 18,8 J.K -1.mol-1; S0CO(k) = 197,6 J.K -1.mol-1.
0
3. Tính giá trị G của phản ứng trên ở 25 oC. Biến thiên entanpi hình thành ở điều kiện tiêu
chuẩn
(ΔH 0f ) của SiO và CO có các giá trị:
2
Giải:
1. N2 + 3H2 2NH3 (1) Ở 298K, ΔH0r = - 91,8 kJ.mol-1; ΔS0r = -198,1 J.mol-1.K-1;
ΔG 0r = ΔH0r – 298. ΔS0r = -32,8 (kJ.mol-1);
ΔG0r = -R.T.lnK → lnK = - ΔG0r (R.T)-1 = 13,24 → K = 5,62.105.
2. a) Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở T = 773 K: Ở 773K:
ΔG0r (773 K) =ΔH0r - T. ΔS0r ≈ - 91,8 + 773.198,1.10-3 = 61,3 (kJ.mol-1)
→ lnK = - 61,3.103.(8,314.773)-1 = - 9,54 → K = e-9,54 = 7,2.10-5.
b) Ở 298 K, hằng số cân bằng K >> 1. Phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều thuận. Ở 773 K, hằng số
cân bằng K << 1. Phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều nghịch. Mặc dù ở nhiệt độ cao (773K), phản ứng (1)
diễn ra ưu tiên theo chiều nghịch, nhưng tốc độ phản ứng lớn, còn tốc độ phản ứng ở 298 K quá nhỏ. Để tăng
tốc độ phản ứng, làm hệ nhanh đạt đến cân bằng, người ta buộc phải tiến hành phản ứng ở nhiệt độ cao. Để tăng
hiệu suất tổng hợp amoniac trong công nghiệp: - Phản ứng (1) giảm số mol khí. Để cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận, tăng hiệu suất tổng hợp amoniac cần thực hiện phản ứng ở áp suất cao. - Hiệu suất tạo thành
amoniac là cực đại khi tỉ lệ của khí H2 và khí N2 được lấy đúng bằng tỉ lệ các hệ số của chúng ở trong phương
trình phản ứng, nghĩa là H2 : N2 là 3 : 1.
Tính biến thiên entanpi phân li liên kết ΔH0b của một liên kết N-H trong phân tử amoniac:
N2 + 3H2 → 2NH3 2∆H1 = 2.(-45,9) kJ.mol-1 (1)
* -1
N2 → 2 N ∆H2 = 945 kJ.mol (2)
* -1
3H2 → 6 H 3∆H3 = 3.436 kJ.mol (3)
Từ (1), (2), (3), ta có:
2 N* + 6 H*→ 2NH3 6 ΔH0(N-H)
6 ΔH0(N-H) = -2.45,9 – 945 – 3.436 = - 2344,8 (kJ.mol-1) → ΔH0b(N-H) = 390,8 kJ.mol-1
Tính biến thiên entanpi hình thành tiêu chuẩn ΔH0f của gốc *NH2:
N2 + 3H2 → 2NH3 2∆H1 = 2.(-45,9) kJ.mol-1 (1)
* -1
H2 → 2 H ∆H3 = 436 kJ.mol (3)
* * -1
2NH3 → 2 NH2 + 2 H 2∆H4 = 2.380 kJ.mol (4)
* 0 *
Từ (1), (3), (4), có: N2 + 2H2→ 2 NH2 2 ΔH f( NH2 )
2 ΔH f( NH2 ) = - 2.45,9 – 436 + 2.380 = 232,2 (kJ/mol) → ΔH0f( *NH2 ) = 116,1 kJ/mol
0 *
K T2
RT1T2ln
K T1
b) DH0pư = T2 - T1
ΔH 0pu -1
Với T1 = 400, T2 = 500 = 71,08 (kJ.mol )
ΔH 0pu
Với T1 = 500, T2 = 600 -1
= 71,06 (kJ.mol )
Vậy DH0pư = 71,07 (kJ/mol).
DG0pư = - RTlnKp
0
Với T1 = 400; Kp1 = 2,10.10-3 ΔG1 = + 20,51 (kJ.mol-1)
0
Với T2 = 500; Kp2 = 1,51.10-1 ΔG 2 = + 7,86 (kJ.mol-1)
0
Với T3 = 600; Kp3 = 2,61 ΔG 3 = - 4,78 (kJ.mol-1).
Nhận xét: theo chiều tăng của nhiệt độ thì DH0pư hầu như không thay đổi, nhưng DG0pư giảm.
Bài 46:
Ở nhiệt độ cao, có cân bằng : I2 (k) ⇌ 2 I (k) .
Bảng sau đây tóm tắt áp suất ban đầu của I2 (g) và áp suất tổng cân bằng đạt được ở những nhiệt độ nhất
định.
T (K) 1073 1173
P(I2) (bar) 0.0631 0.0684
P tổng (bar) 0.0750 0.0918
Tính H °, G ° và S ° ở 1100 K. (Giả sử rằng H ° và S ° không phụ thuộc nhiệt độ trong
khoảng nhiệt độ nhất định.)
Gải:
I2(k) ⇌ 2I(k)
P(I2) 0–x 2x
Ở cân bằng: P(I2)cân bằng = P(I2)bđ – x
Ptổng = P(I2)bđ – x + 2x = P(I2)bđ + x x = P cb – P bđ
* Ở 1073 K, x = 0.0750 – 0.0631 = 0.0119 bar
P(I)cb = 2x = 0.0238 bar
P(I2)cb = 0.0631 – 0.0119 = 0.0512 bar
P2I 2
0 ,028
P I2 =0 ,01106≈0, 0111
K= = 0,0512
* Ở 1173 K, x = 0.0918 – 0.0684 = 0.0234 bar
P(I)cb = 2x = 0.0468 bar
P(I2)cb= 0.0684 – 0.0234 = 0.0450 bar
PI,eq 2 0,04682
PI2 ,eq 0,0450
K= = 0,04867 = 0,0487
k 2 H o 1 1 0,04867
( )
k1 R T1 T2
ln , ln 0,01106 = 1,4817
1 1 1 1 1, 4817 8,314
( )( ) 5
T1 T2 1073 1173
= 7,945105 K1 Ho = 7, 945 10 = 155052 J = 155 kJ
K1100 155052 1 1
( )
* Ở 1100K ; ln 0,01106 8,314 1073 1100 K1100 = 0,0169 = 0,017
Go = RTlnK = 8,314 1100 ln(0,0169) = 37248,8 J = 37,2488 kJ
155052 37248,8
G = H TS
o o o
S = o 1100 = 107,1 J.K1
Bài 47:
3. Cho các số liệu sau đây tại 250C của một số chất:
Fe2O3 (r) Fe (r) C (r) CO2 (k)
0 -1
ΔH s (kJ.mol ) - 824,2 0 0 -392,9
S0 (J.K-1.mol-1) 87,40 27,28 5,74 213,74.
Trong điều kiện tiêu chuẩn, hãy xác định điều kiện nhiệt độ để phản ứng khử Fe 2O3(r) bằng C (r)
thành Fe (r) và CO2 (k) có thể tự xảy ra. Giả thiết ΔH và ΔS của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ.
4. Xác định nhiệt độ tại đó áp suất phân li của NH 4Cl là 1 atm, biết ở ở 25 oC có các dữ kiện sau
Hott ( kJ/mol Go ( kJ/mol )
NH4Cl(r) -315,4 -203,9
HCl(k) -92,3 -95,3
NH3(k) -46,2 -16,6
0 0
Giả sử ∆H và ∆S không thay đổi theo nhiệt độ.
Giải:
1. Xét phản ứng:
Fe2O3 (r) + 1,5 C (r) 2Fe (r) + 1,5 CO2 (k)
ΔH0pư = -392,9.1,5-(- 824,2 ) = 234,85 kJ/mol
ΔS0pư = 1,5. 213,74+ 2. 27,28 –(1,5. 5,74 + 87,40 )= 279,16 J. mol-1.K-1
Điều kiện để phản ứng tự xảy ra ΔG0pư = ΔH0pư - T ΔS0pư < 0 => T > 841 K.
Vậy phản ứng bắt đầu xảy ra khi nhiệt độ lớn hơn 5680C.
2. NH4Cl NH3 (k) + HCl(k)
x x
Xét ở nhiệt độ T2:
x
PNH3 PHCl .1 0,5atm
Gọi x là số mol NH3 tạo thành 2x
Bài 48.
Một phản ứng dùng để luyện kẽm theo phương pháp khô là: ZnS(r) + 3/2O 2(k) → ZnO(r) +
SO2(k)
1. Tính ∆Ho của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc
vào nhiệt độ ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
2. Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O 2 và 80% N2 theo thể tích) lấy đúng
tỉ lệ hợp thức bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt tỏa ra do phản ứng ở
điều kiện chuẩn tại 1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng nhiệt độ các chất đầu). Hỏi phản ứng có
duy trì được không, nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết rằng phản ứng trên chỉ xảy ra ở
nhiệt độ không thấp hơn 1350K. Cho biết:
+ Entanpi tạo thành chuẩn của các chất ở 25oC (kJ.mol-1)
Hợp chất ZnO(r) ZnS(r) SO2(k)
o
∆H f -347,98 -202,92 -296,90
+ Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất (J.K-1.mol-1):
Hợp chất ZnS(r ZnO(r) SO2(k) O2(k) N2(k)
)
Cop 58,05 51,64 51,10 34,24 30,65
Giải:
∆Ho298 = -347,98 – 296,90 + 202,92 = -441,96kJ
∆Cop = 51,64 + 51,10 – 58,05 – 3/2.34,24 = -6,67J.K-1
1350
C p0 .dT
∆H1350 = ∆Ho298 + 298 = -448976,84J
Vì nhiệt cung cấp chỉ dùng để nâng nhiệt độ các chất ban đầu nên:
∑ C oP =Cop ( ZnS)+ 3 2 C op( O2 ) +6 C po ( N 2 ) =293 , 31 JK−1
T
ΔH o1350 + ∫ 293 ,31 dT =0 ⇒T =1829 K
298
Giải:
22390 J / mol
8,314 J / mol.K 900 K
a) Áp dụng công thức ΔG = -RTlnKp lnKp =-ΔG /RT =
0 0
= -2,99
Kp = 5,03.10-2 atm.
b) Áp dụng ΔG0900K =ΔH0900K –TΔS0 900K ,
Đối với phản ứng: C2H4 (k) + H2 (k) C2H6 (k) (2)
0
ΔG 900K = -22,39kJ/mol
ΔS0900K = S0C2H6 - (S0C2H4 + S0H2 ) = -135 J/mol.K
Ta có: ΔH0900K = ΔG0900K + T.ΔS0900K = -143,890 kJ/mol cho phản ứng (2).
c) Kp tại 600K,
K900 K H 0 1 1
ln ( )
K 600 K R 900 600
Áp dụng: , thay K0900K = 5,03.10 + và ΔH0 = 143890 J/mol.
tìm được K0600K = 3,35.10-6 atm.
T1 373
T
∆S1 = Cp,H2 O(l) . ln 2 = 75,31.ln 298 = 16,906 J.mol-1.K-1
Đối với quá trình (2):
∆H2 = 40,668kJ/mol
H hh 40668
∆S2 = T = 298 = 109,03J.mol-1.K-1
Đối với quá trình (3):
∆H3 =Cp,H2O(k) . (298- 373) = 33,47. (-75) = -2510,25 J/mol
T1 373
T
∆S3 =Cp,H2O(k). ln 2 = 33,47.298.ln 298 = -7,513 J.mol-1.K-1
Áp dụng định luật Hess đối với cả quá trình ta có:
∆H = ∆H1 + ∆H2 + ∆H3 = 40668 + 5648,25 + (-2510,25) = 43806J/mol
∆S = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = 16,906 + 109,03 + (-7,513) = 118,423 J.mol-1.K-1
∆G = ∆H - T.∆S = 43806 – 298. 118,423 = 8516J/mol = 8,516kJ/mol
b) Quá trình khảo sát là quá trình đẳng nhiệt đẳng áp (T = 298K, p=1atm) nên ∆GT,p được sử dụng làm
tiêu chuẩn để đánh giá chiều của quá trình và cân bằng của hệ. Ở đây ∆GT, P = 8,516kJ/mol >0 nên quá trình
hoá hơi này là một quá trình không thuận nghịch nhưng không thể tự diễn ra mà phải có sự tác động từ bên
ngoài.
Bài 2. (Chọn đội tuyển dự thi Olympic Quốc tế 2008)
Cho các dữ kiện sau:
Năng lượng kJ.mol¯1 Năng lượng kJ.mol¯1
thăng hoa của Na 108,68 liên kết của Cl2 242,60
ion hóa thứ nhất của Na 495,80 mạng lưới NaF 922,88
liên kết của F2 155,00 mạng lưới NaCl 767,00
Nhiệt hình thành của NaF rắn : -573,60 kJ.mol-1
Nhiệt hình thành của NaCl rắn: -401,28 kJ.mol-1
Tính ái lực electron của F và Cl ; so sánh các kết quả thu được và giải thích.
Hướng dẫn giải
a. Áp dụng định luật Hess vào chu trình Ta được:
1X HHT
M(r) + 2(k) MX(r) AE = ΔHHT - ΔHTH - I1 - ½ ΔHLK + ΔHML (*)
2
HTH + 12 HLK Thay số vào (*), AE (F) = -332,70 kJ.mol-1
M+(k) + X-(k)
b. AE (F) > AE (Cl) dù cho F có độ âm điện lớn hơn Cl nhiều. Có thể giải thích điều này như sau:
* Phân tử F2 ít bền hơn phân tử Cl2, do đó ΔHLK (F2) < ΔHpl (Cl2) và dẫn đến AE (F) > AE (Cl).
* Cũng có thể giải thích: F và Cl là hai nguyên tố liền nhau trong nhóm VIIA. F ở đầu nhóm. Nguyên tử F có
bán kính nhỏ bất thường và cản trở sự xâm nhập của electron.
b. Tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng phân li mỗi hợp chất:
0
H 0 = G + T S H1 = 2329,33 + 373,15.191,3 = 73712,93 (J/mol)
0 0
ΔG 0 -144200
- =- =
lnK = RT 8,3145.1900,15 9,127 K = 9200,38.
Kp Kp
K= Δn (k)
-1
Đối với phản ứng (2): Δn (k) = -1 P 0 P0 → K = K.P -1 =200,38.(1,000.105)-1
p 0
1 1,000.105
Kp = p =
p O2 p O
9200,38 = 10,87 (Pa)
2
Mặt khác: với O2 là áp suất cân bằng của oxi
p
Vậy phản ứng có xảy ra nếu 10,87Pa < O2 < 150Pa.
Bài 4. (Chọn đội tuyển dự thi Olympic Quốc tế 2005)
Ở nhiệt độ cao amoniclorua bị phân huỷ cho 2 khí. Để xác định những tính chất nhiệt động của
phản ứng này ở một nhiệt độ xác định, người ta cho 53,5 gam NH 4Cl (rắn) vào một bình chân không thể
tích 5 lít rồi nung nóng lên 427 o C. Đo được áp suất trong bình là 608 kPa. Nếu tiếp tục nung nóng đến
459o C thì áp suất đo được bằng 1115 kPa.
Tính entanpi tiêu chuẩn, entropi tiêu chuẩn và entanpi tự do tiêu chuẩn của phản ứng ở 427 o C.
Chấp nhận rằng Ho và So không phụ thuộc vào nhiệt độ trong khoảng 400 - 500 o C. (N = 14 ; Cl =
35,5)
Hướng dẫn giải:
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k) (1)
o o
Ở nhiệt độ 427 C và 459 C nếu NH4Cl phân huỷ hết thì áp suất trong bình sẽ là:
p1 = 2 mol 8,314 N.m.K1.mol1 (427 + 273,15)K = 2328419 N.m2
5.103 m3
2 mol 8,314 N.m.K1.mol1 (459 + 273,15) K
p2 = = 2434838 N.m2
5.103 m3
Như vậy, theo đầu bài ở 2 nhiệt độ này trong bình có cân bằng (1) và các áp suất đã cho là các áp suất
cân bằng.
Ở 427o C : Kp = 304 304 = 92416 (kPa)2
459o C : Kp = 557,5 557,5 = 310806 (kPa)2
Kp
0 n
G0700 = -RT ln K = - RT ln P (Po = 1bar)
92416(kPa )
2 2
= -8,314J.K-1.mol-1 . (427 +273,15)K. ln (10 kPa ) = -12944J.mol-1
K p (T2 ) H 1 1 310806 H 1 1
( ) ( )
K (T ) R T1 T2 92416 8,314 700,15 732,15
ln p 1 = ln
ΔH0700= 161534J.mol-1
0 0
H 700 G700 161534 ( 12944)
ÄS0= T1 700,15 = 249,2 (J.K-1.mol-1)
(Thí sinh có thể lấy Po = 1atm ; Tính Kp theo bar hay atm, rồi tính GT theo biểu thức
GT0 = -RT ln Kp)