Professional Documents
Culture Documents
4. Viết công thức cấu tạo, xác định dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm, dạng hình
học và so sánh góc liên kết của các phân tử và ion sau đây: NO 2 , NO 2 , NO 2 .
Câu 3. (5.0 điểm)
1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 làm thuốc thử. Hãy trình bày cách nhận biết 4 lọ mất
nhãn đựng riêng biệt các dung dịch và chất lỏng sau: KHCO3, C2H5OH, C6H6(benzen) và
Ba(HCO3)2. Viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1,00 M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa 4,48 gam muối. Tính V.
Trang 2
3. Hòa tan hoàn toàn 6,840 gam hỗn hợp E gồm Mg và một kim loại M có hóa trị
không đổi, cần một lượng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ), sau phản ứng thu được 0,896
lít hỗn hợp khí X (gồm N2 và N2O) có tỉ khối hơi so với hidro là 16,000 và dung dịch F.
Chia F thành 2 phần bằng nhau, làm bay hơi nước cẩn thận phần một thu được 25,280
gam muối khan, cho phần hai tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,350 gam kết
tủa. Xác định kim loại M. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4. (3.0 điểm)
1. Bình gas loại 13,00 kg sử dụng trong hộ gia đình M có chứa 12,00 kg khí gas hóa
lỏng (LPG) chứa 40,00% propan và 60,00% butan. Trung bình lượng nhiệt cần tiêu thụ
từ đốt khí gas của hộ gia đình M là 104 kJ/ngày. Nếu nhiệt tỏa ra khi sử dụng bị hao hụt
13,65 %. Hỏi sau bao nhiêu ngày hộ gia đình M sử dụng hết bình gas trên? Cho biết năng
lượng liên kết của các liên kết cộng hóa trị theo bảng sau:
Liên kết C–H C–C O=O C=O O–H
Eb (kJ.mol-1) 413 347 498 745 467
2. Hỗn hợp khí Q gồm etan, etilen, propin. Cho 12,240 gam Q tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng xong thu được 14,700 gam kết tủa. Mặt khác,
cho 4,256 lít Q phản ứng vừa đủ 140,000 ml dung dịch Br2 1,000 M. Tính số mol mỗi
chất có trong 12,240 gam Q. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5 (5.0 điểm)
1. Ankan A (chất khí ở điều kiện thường) tác dụng với hơi brom đun nóng, thu được
hỗn hợp B chứa một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối
hơi so với hidro bằng 101. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo
các chất có trong B.
2. Trình bày cơ chế phản ứng giải thích tại sao khi clo hóa metan theo tỉ lệ mol 1:1
(có ánh sáng) trong sản phẩm có sinh ra butan.
3. Viết công thức cấu tạo và gọi tên tất cả các anken và ankin khi tham gia phản ứng
hidro hóa (có xút tác Ni, nhiệt độ) tạo ra 2-metylbutan.
4. Đốt cháy hoàn toàn 13,52 gam chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, dẫn từ từ toàn bộ
sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa một lượng nhỏ P2O5 và bình 2 chứa 600,00 ml
dung dịch Ba(OH)2 1,30M đến khi không còn khí và hơi thoát ra. Sau thực nghiệm, nhận
thấy khối lượng bình 1 tăng 7,02 gam, bình 2 tăng 48,10 gam đồng thời xuất hiện 102,44
gam kết tủa. Mặt khác, khi hóa hơi 10,40 gam X thu được thể tích khí bằng thể tích của
2,80 gam hỗn hợp khí C2H4 và N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) X1 là một trong các đồng phân của X chứa các nguyên tử cacbon đồng nhất, khi
cho X1 tác dụng với Cl2 (chiếu sáng) thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định
công thức cấu tạo của X1.
----------HẾT----------
*Chú ý: Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
TỈNH TRÀ VINH KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 11 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2022 - 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC
1. (1,0 điểm)
Phương pháp sunfat chỉ áp dụng để điều chế HF và HCl, không điều chế
được HBr và HI, vì axit H2SO4 (đặc) là chất oxi hoá mạnh còn HBr và HI
trong dung dịch là những chất khử mạnh, do đó áp dụng phương pháp
sunfat sẽ không thu được HBr và HI mà thu được Br2, I2.
0,5
- NaBr(r) + H2SO4 đặc, nóng NaHSO4 + HBr
0,25
Và: 2HBr + H2SO4 đặc, nóng SO2 + 2H2O + Br2
- NaI(r) + H2SO4 đặc, nóng NaHSO4 + HI
0,25
Và: 8HI + H2SO4 đặc, nóng H2S + 4H2O + 4I2
2. (1,0 điểm)
A: Ca3(PO4)2; B: H3PO4; C: P; D: Ag3PO4; 0,25
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4.
0
t
3. (1,0 điểm)
a)
(5x - 2y)Al + (18x - 6y)HNO3 (5x - 2y)Al(NO3 )3 + 3N x O y + (9x - 3y)H 2 O
Qúa trình oxy hóa : Al→Al3+ + 3e ×(5x-2y) 0,25
Qúa trình khử: xN + (5x-2y)e→ xN
+5 +2y/x
×3 0,25
b)
Cu 2S.FeS2 + 32HNO3 2Cu(NO3 )2 + Fe(NO3 )3 + 3H2SO4 + 25NO2 +13H2O 0,25
Qúa trình oxy hóa: Cu2S.FeS2 → 2Cu2++Fe3++3S+6 + 25e ×1 0,25
Qúa trình khử: N+5 + 1e → N+4 × 25
4.(1,0 điểm)
NO 2 NO- 2 NO 2 0,75
N lai hóa sp
N lai hóa sp2 N lai hóa sp2
dạng đường thẳng
dạng chữ V dạng chữ V
Trang 3
Góc liên kế t: NO 2 NO 2 NO 2 0,25
1. (2,0 điểm)
Dùng H2SO4:
+ Nhận biết được KHCO3 do có sủi bọt khí không màu
0,5
K2SO4 + 2H2O + 2CO2
H2SO4 + 2KHCO3
+ Nhận biết được Ba(HCO3)2 do có sủi bọt khí không màu và xuất hiện
kết tủa màu trắng
0,5
BaSO4 + 2H2O + 2CO2
H2SO4 + Ba(HCO3)2
+ Chất lỏng tan trong H2SO4 tạo thành dung dịch đồng nhất là C2H5OH 0,5
+ Chất lỏng không tan, tách lớp là C6H6 0,5
2. (1,0 điểm)
nP O
2,13 NaOH Dung dịch muối.
0,015(mol)
2 5
142
Dung dịch muối gồm PO3-4 : 0,03(mol) (bảo toàn nguyên tố P), 0,5
Na : V(mol),H : (0,03.3 V)(mol) (bảo toàn điện tích)
n n +n
= 0,04
N2 44 -32 3 → N2N2O
= = n = 0,03 , n = 0,01 mol
n 32 - 28 1 n - 3n =0 N2 N2O 0,5
N2O N2 N2O
8a a (mol) 0,5
Khối lượng muối nitrat (m):
Trang 4
(3,0 điểm) - Hao hụt 13, 65% → hiệu suất tiêu thụ nhiệt là 86,35%
463252, 6646×86, 35%
Số ngày sử dụng là 40 ngày 0,5
10000
2. (1,0 điểm)
Đặt số mol của C2H6, C2H4, C3H4 trong 12,24 gam Q lần lượt là: x,y,z
CH3-C CH+ AgNO3 + NH3 CH3-C CAg + NH4NO3 (1)
0,25
14, 7
0,1 = 0,1 mol
147
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (2)
C3H4 + 2 Br2 C3H4Br4 (3)
Nhận xét:
Cứ ( x+y+z) mol hỗn hợp → cần (y + 2z) dung dịch Br2 0,25
0,19 mol hỗn hợp → cần 0,14 mol Br2
Theo (1),(2), (3) và bài ra ta có hệ:
30x + 28y + 40z = 12, 24 x = 0, 2 0,5
z = 0,1 y 0, 08
(x + y + z) 0,14 = (y + 2z) 0,19 z = 0,1
1. (2,0 điểm)
Đặt công thức phân tử của ankan A là : Cn H2n+2 (n nguyên dương).
2. (0,5 điểm)
CH4 + Cl2
as
CH3Cl + HCl
Trang 6
104 9y
= => x = 27,55 (loại)
13,52 32, 24 0,25
Trường hợp 2:
Nếu phản ứng tạo hỗn hợp hai muối
+ Số mol Ba(OH)2 phản ứng là n Ba(OH) = 0,6.1,3 = 0,78 mol
2
b) X1 tác dụng với Cl2 có chiếu sáng cho dẫn xuất monoclo duy nhất
nên X1 phải là hợp chất no hoặc hợp chất thơm. Mặt khác các nguyên
tử cacbon trong X1 hoàn toàn đồng nhất nên chỉ có cấu tạo sau thỏa mãn
với hợp chất X1
0,25
* Chú ý: Học sinh làm bài cách khác nếu đúng kết quả, hợp lí vẫn cho điểm tối đa.