Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (2,0 điểm) (Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH)
1. Vẽ công thức cấu tạo và quy gán các liên kết trong phân tử H 2SO4, biết phân tử có 3 loại liên
kết có độ dài 142,2 pm; 157,4 pm; 97 pm. Giải thích.
2. a. Vẽ giản đồ năng lương obitan phân tử MO của phân tử O 2. Từ đó cho biết cấu hình của các
tiểu phân O2; O2-; O2+; O22+.
b. Sắp xếp năng lượng ion hóa của các tiểu phân sau theo thứ tự từ thấp đến cao: O, O 2, O2-, O2+.
Giải thích?
Đáp án
Câu Nội dung Điểm
1 1. Cấu trúc Lewes của phân tử H2SO4 và độ dài liên kết
0,5
Giải thích: H bán kính bé nhất nên liên O-H ngắn nhất là 97 pm;
S=O mang 1 phân liên kết đôi nên bền vững, độ dài liên kết ngắn 0,2
là 142,2 pm; còn lại là liên kết S- O là 157,4
0,25
Cấu hình của các tiểu phân O2; O2-; O2+; O22+.
O2 là σs2σs*2σz2πx2πy2πx*1πy*1
O2-là σs2σs*2σz2πx2πy2πx*2πy*1
O2+là σs2σs*2σz2πx2πy2πx*1πy*
O22+ là σs2σs*2σz2πx2πy2πx*πy*
b. Thứ tự năng lượng ion hóa tăng dần là O2- < O2 < O2+ < O 0,25
Giải thích:Electron cuối cùng trên O2- ; O2 ; O2+ đều năm trên các
MO phản liên kết dễ mất e. Đặc biệt O 2- mất e ở ion âm và obital
chứa e ghép đôi (tỏa năng lượng) nên cần năng lượng bé nên O 2-
có năng lượng ion hóa bé nhất.
+ Với O2+ thì mất e ở ion dương và tách e ở obitan chứa e độc thân
nên cần năng lượng cao. 0,25
+ Với O2 thì mất e ở nguyên tử trung hòa và tách e ở obitan chứa e
độc thân nên cần năng lượng trung gian (cao hơn O 2- nhưng thấp
hơn O2+)
+ Với O thì mất e ở nguyên tử trung hòa và đặc biệt là tách e ở
obital 2p có mức năng lượng thấp hơn so với π x*πy* nên tiêu tốn
năng lượng lớn nhât.
0,25
b. Viết phương trình tính khối lượng riêng, d [kg m-3], sử dụng các tham số n, m, và a.
c. Bán kính, r, của quả cầu Si được xác định có giá trị bằng r = 4,69 cm. Khi sử dụng
nguyên mẫu kilogam, khối lượng của quả cầu xác định được là w = 1,00 kg. Chiều dài mạng
của ô cơ sở được xác định là a = 5,43 Å bằng phương pháp nhiễu xạ tia X. Tính số
Avogadro, NA, sử dụng các tham số đã đo được.
Câu Nội dung Điểm
a.
0,25
Lập phương tâm diện
0,25
0,5
0,5
Số nguyên tử Si = 8.1/8 (8 đỉnh) + 6.1/2 (6 tâm mặt)+ 4 (hốc tứ
diện) =8 nguyên tử.
0,5
b. Giả sử có 1 ô mạng Si → d = m/V (kg/m )
3
0,25.
Tương tự, 20F → n/p > 10/9 (đồng vị bền 9F19) → phân rã β-
4
Tượng tự, 17F → phân rã β+
Tượng tự, 14C → phân rã β-
2 2. Ta có tỉ lệ hoạt độ phóng xạ
0,5
0,5
Mà hằng số phóng xạ được tính bởi công thức
0,25
∆U = ∆U 298 +
o
∫ 254,98 dT
298
Câu 5 (2,0 điểm). Cân bằng hóa học trong pha khí
1. Cho cân bằng N2O4 (không màu) 2NO2 (nâu đỏ) (*).
Nạp vào bình kín một lượng N 2O4 ở nhiệt độ T1. Khi cân bằng thiết lập áp suất của hệ là 2 bar.
Tại thời điểm cân bằng, hiệu suất chuyển hóa là 55%.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng (*).
b. Cho biết cân bằng chuyển dịch sang chiều nào khi
b1. Thêm NO2.
b2. Giảm thể tích của hệ xuống một nửa.
b3. Thêm khí trơ He vào hệ, thể tích bình không đổi.
2.
Một trong những phương pháp phổ biến nhất để tổng hợp hiđro ở quy mô công nghiệp là sử
dụng phản ứng:
CH4 (k) + H2O (k) 3 H2 (k) + CO (k)
a. Hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 298 K là K P, 298K=1,45×10-25; ở 1580 K là KP, 1580K
=2,66×104. Coi entropy và entapy không phụ thuộc vào nhiệt độ, tìm ΔHo và ΔSo của
phản ứng.
b. Nạp vào bình phản ứng 1 mol CH 4 và 1 mol H2O rồi nâng nhiệt độ lên 1100 K. Khi cân
bằng hình thành thì thấy áp suất trong bình phản ứng là 1,6 atm. Tính hiệu suất chuyển
hóa của CH4.
c. Nạp vào bình phản ứng có thể tích không đổi 1 mol CH 4 và 1 mol H2O ở 400 K thì thấy
áp suất ban đầu (khi chưa xuất hiện H 2) là 1,6 atm. Sau đó nâng nhiệt độ của bình lên
1100 K. Tính áp suất của mỗi khí trong bình khi cân bằng hình thành.
nban đầu 1 1 0 0
Δn -a -a +3ª +a
ncb 1-a 1-a 3a a Σn =
2(1+a)
1−a 1−a 3a a
⋅p ⋅p ⋅p ⋅p
cb
2(1+a) 2( 1+ a) 2( 1+ a) 2( 1+ a)
P
( 3 a )3⋅a⋅2⋅( 1+ a )⋅2⋅( 1+a )
K P= 3 ⋅p2
2 ⋅( 1+a )3⋅2⋅( 1+ a )⋅( 1− a)⋅( 1−a )
K P=
27⋅a4
4⋅( 1+ a)2 ( 1−a )2
⋅p 2
⇒
1
⋅
p 27 √
4 K P a2
=
1−a2
K = 28,6; p = 1,6 atm → a = 0,7501→ Hiệu suất 75,01%
c p1T1 = p2T2 pG = (1100/400).1,6 p =
4,40 atm
p(CH4) = p(H2O) = ½p = 2,20 atm
CH4 (k) + H2O (k) 3 H2 (k) + CO (k) 0,25
27 b 4
K P=
(2,2−b)2
√ 28 ,6=
√ 27 b2
2,2−b
b = 1,08 atm 0,25
p = 6,56 atm
p(CH4) = p(H2O) = 1,12 atm
p(CO) = 1,08 atm
p(H2) = 3,23 atm
Câu 6 (2,0 điểm). Động hóa học hình thức
Phản ứng nhiệt phân HI ở 3930C xảy ra theo phương trình:
với kt và kn là hằng số tốc độ của phản ứng thuận và nghịch tương ứng. Lúc đầu có 1mol HI
trong thể tích 22,4 lít. Người ta đo số mol HI bị phân huỷ x ở các thời điểm t và đã thu được kết
quả như sau:
t(phút) 60 120 240
x(mol/22,4 0,0272 0,0552 0,0975 0,20
lít) 58
a- Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
b- Chứng minh rằng: Nếu phản ứng thuận và nghịch đều là bậc hai thì có quan hệ:
Vdx
kt.dt = 2(1 5x)(1 3x) (với V là thể tích của hệ phản ứng).
c- Tính kt và kn.
Câu Nội dung Điểm
a- 0,75đ Từ phương trình phản ứng, ta có số mol các chất ở thời
điểm t như sau:
0,25
t=0 1 0 0
t=t 1-x x/2 x/2
0,25
Khi đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ của H 2 và I2 bằng x/2 và
nồng độ của HI là 1 - x.
PH 2 .PI 2 x / 2.x / 2 1 x
2 2
0,25
Kcb = PHI = (1- x ) = 4 ( 1 x )2
1 0,2058
0,25
NH3 + H NH
+
4
+
(3) K3 = 10 9,24
Vì K1 và K3 rất lớn nên coi phản ứng (1) và (3) xảy ra hoàn toàn.
3NH3 + 3H2O + Fe3+ Fe(OH)3 + 3NH4+
0,05M 0,015M
0,005M - 0,045M
NH3 + H+ NH4+ 0,25
nên
không có kết tủa Mg(OH)2 xuất hiện.
Vậy kết tủa A chỉ là kết tủa Fe(OH)3.
Câu 8 (2,0 điểm). Phản ứng oxi hóa khử. Pin điện và điện phân
1. Thiết lập sơ đồ pin khi pin hoạt động thì xảy ra các phản ứng theo sơ đồ sau đây:
a. Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag
b. Ag+ + I- → AgI
c. H2C2O4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
d. Fe3+ + 2CH3COO- → Fe(CH3COO)2+
2. Trong buổi thí nghiệm, học sinh A được yêu cầu thiết lập 1 pin điện hoá và đo sức điện
động của pin đó ở 250C. Sơ đồ của pin như sau: (-) Cu │Cu2+ (C = 0,05 M) ││Ag+ (C = 0,10
M) │Ag (+)
1. Cho biết giá trị sức điện động của pin mà học sinh A đo được.
2. Tính giá trị sức điện động của pin sau khi thêm muối Na2S (rắn) vào dung dịch của cả 2 điện
cực để cho nồng độ Na2S thêm vào đều là 0,15 M (coi thể tích dung dịch của 2 điện cực đều
không đổi sau khi thêm Na2S).
Biết rằng:
0,25
* Điện cực Ag: 2 Ag+ + S2- → Ag2S
- 0,1 - M
Tương tự tính được [S2-] = 0,04214 M
Xét cân bằng: Ag2S
2 Ag+ + S2- 10-49,2
Tính được [Ag+] = 1,224.10-24M →
→ Epin = -
0,617 – (- 0,661) = 0,044 (V)
Câu 9: Halogen, Oxi – lưu huỳnh
1. Xét phân tử COX2 (X là nguyên tố halgen)
a. Dự đoán độ bền phân tử khi X biến đổi từ F đến I
b. Nêu cách điều chế COX2. Cách trên có áp dụng cho SOCl2 không?
c. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, hình dạng phân tử
d. So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ∆H0tt COF2 với COCl2. Giải thích?
2. Một vài tính chất của một hợp chất vô cơ chưa biết A được liệt kê dưới đây:
A là một chất rắn màu trắng hơi vàng, dễ chảy rữa và thăng hoa khi đun nóng. A có khối lượng
phân tử là 266.
A phản ứng mãnh liệt với nước để cho dung dịch B.
Khi một dung dịch hỗn hợp gồm NH4OH và NH4Cl được thêm vào dung dịch B thì nhận được
kết tủa keo màu trắng.
Một mẫu dung dịch B phản ứng với dung dịch hỗn hợp nitric axit và bạc nitrat cho kết tủa vón
cục màu trắng C. Kết tủa trắng này nhanh chóng tan đi khi thêm vào dung dịch NH4OH mặc dù
khi ta cho dư NH4OH thì lại xuất hiện kết tủa trắng D.
Kết tủa D được lọc và hoà tan trong NaOH thu được dung dịch trong suốt E.
Khi cho khí CO2 lội qua dung dịch E thì lại sinh ra kết tủa D.
Chất A hoà tan không điện ly trong ete không lẫn nước. Khi dung dịch này phản ứng với LiH
thì sẽ tạo thành sản phẩm F. Nếu dùng dư LiH thì F sẽ chuyển thành G.
a) Xác định chất A.
b) Xác định các chất từ B đến G và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu Nội dung Điểm
1 1.a. Khi X biến đổi từ F đến I thì độ bền phân tử giảm xuống.
Phân tử COI2 không tồn tại
Giải thích: do bán kính tăng dần khả năng xen phủ kém làm độ bền
liên kết giảm. Mặt khác bán kính lớn làm tương tác các nguyên tử
mạnh hơn. Phân tử kém bền hơn. 0,25
b. Cách điều chế COX2
Cho CO + X2 → COX2
Với F2 tiến hành ở nhiệt độ thấp
Với Cl2 tiến hành ở 5000C và trong bóng tối hoặc điều kiện chiếu
sáng ở nhiệt độ thường.
Với Br2 phản ứng cần tiến hành nhiệt độ cao và áp suất cao.
Với I2 không phản ứng.
+ Cách trên không áp dụng cho SOCl 2. Chất này điều chế bằng
cách 0,25
SO2 + PCl5 → SOCl2 + POCl3.
c. Xét COX2
Trên C không còn cặp e chưa liên kết nên theo thuyết VSEPR có
dạng AX3 nên C lai hóa sp2. Phân tử có cấu trúc tam giác với ba 0,25
đỉnh là nguyên tử O và hai nguyên tử X.
d. So sánh nhiệt tạo thành của COF2 với COCl2
Câu 10: Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
1. Tính axit của cuban cao hơn xiclobutan, và còn hơn cả xiclopropan.
2. Các ion kim loại như Zn2+, Ni2+ và Cu2+ làm tăng tốc độ enol hóa 2-axetylpyridin
trong bazơ. Giải thích.
3. Trong nước phenol có pK = 10, còn axit axetic có pK = 4. Tuy nhiên trong pha khí
tính axit của hai chất này lại gần như nhau.
4. Anken được tổng hợp theo phương pháp Wittig đi từ hợp chất cacbonyl với triphenyl
photphin. Hãy viết cơ chế của phương pháp Wittig.
Câu Nội dung Điểm
1
Việc chuyển cuban thành anion tương ứng làm tăng tính s của
liên kết C – H. Tính toán cho thấy anion cuban có 32% s, cao
hơn xiclopropan 28% s. Như vậy tính axit cao của cuban là kết
0,5
quả của hai yếu tố, sự tăng tính s của anion tạo thành và ảnh
hưởng của sức căng vòng.
2 Sự tạo phức với ion kim loại giúp tăng độ âm điện của nguyên
tử oxy carbonyl giúp
tăng tính axit của Hα
0,5
3
Cả hai anion phenoxide và axetat đều có sự giải tỏa điện
tích mạnh. Tuy nhiên trong nước thì ion axetat được solvat
hóa hiệu quả hơn do nhóm Me kích thước bé, và điện tích
0,5
không được giải tỏa giãn rộng như trong PhO-. Trong pha
khí yếu tố solvat hóa bị mất đi nên tính axit của hai chất
không khác nhau nhiều.
0,5