Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy giải thích:
1. Phân tử khí CO có năng lượng liên kết lớn (1070 kJ.mol –1), lớn hơn cả năng lượng liên kết
ba trong phân tử khí N2 (924 kJ.mol–1).
2. CO và N2 có tính chất vật lí tương đối giống nhau, nhưng có những tính chất hóa học khác
nhau (CO có tính khử mạnh hơn, có khả năng tạo phức cao hơn N2).
ĐÁP ÁN
σ
p p sp p
π π
Phân tử N2 Phân tử CO
Phân tử N2 có 1 liên kết và 2 liên kết , đều được hình thành do sự xen phủ 2
obitan 2p của nguyên tử N.
Ở phân tử CO cũng có 1 liên kết và 2 liên kết . Hai liên kết được hình
thành do sự xen phủ 2 obitan 2p (trong đó có 1 liên kết cho ngược từ O C làm 0,5đ
giảm mật độ electron trên O). Liên kết được hình thành do sự xen phủ obitan lai
hóa sp của C với obitan 2p của O. Đám mây xen phủ của các obitan sp – 2p lớn hơn
so với mây xen phủ của các obitan 2p-2p, nên liên kết trong CO bền hơn liên kết
trong N2. Vì vậy năng lượng liên kết trong phân tử CO lớn hơn năng lượng liên kết
trong N2.
2 Phân tử CO, N2 là 2 phân tử đẳng electron, cấu trúc phân tử giống nhau (cùng có độ 0,5đ
bội liên kết bằng 3), khối lượng phân tử đều bằng 28, vì vậy chúng có tính chất vật lý
giống nhau (là chất khí không màu, không mùi, khó hóa lỏng, khó hóa rắn, ít tan
trong nước).
Phân tử N2 có cặp electron chưa tham gia liên kết nằm trên obitan 2s, có mức
năng lượng thấp nên khá bền, ít tham gia vào quá trình tạo liên kết. Phân tử CO có
cặp electron chưa tham gia liên kết nằm trên obitan lai hóa sp của nguyên tử C, có 0,5đ
năng lượng cao hơn obitan 2s, đám mây xen phủ lại lớn nên thuận lợi cho quá trình
hình thành liên kết, nguyên tử C trong phân tử CO dễ nhường e thể hiện tính khử
hoặc dễ hình thành liên kết cho nhận khi tham gia tạo phức với các nguyên tố kim
loại chuyển tiếp.
Câu 2. (2,0 điểm) Tinh thể
Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm 3 và có
mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10 -10m. Khối lượng
mol nguyên tử của Au là 196,97g/mol.
1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.
2. Xác định trị số của số Avogadro.
a = 4,070.10-10m
Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéocủa mỗi mặt vuông:
½ (a ) = a/ <a
đó là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử bằng hai lần bán kính nguyên tử Au.
4,070 X10-10m : = 2,878.10-10m = 2r
r : bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10m
Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích là:
a3 = (4,070 . 10-10 m)3 = 67, 419143.10-30 m3và có chứa 4 nguyên tử Au .
4
Thể tích 4 nguyên tử Au là 4 nguyên tử x 4/3 πr3 = 4 . 3 (3,1416) (1,439. 10-10)3 =
49, 927.10-30m3
Độ đặc khít = (49,927.10-30m3)/ (67,419.10-30 m3) = 0,74054 = 74,054%
Độ trống = 100% -74,054% = 25,946%
với là 0,9 (coi trong mẫu không có sản phẩm trung gian). Tính t.
(Cho 1Ci=3,7.1010 phân rã/giây).
ĐÁP ÁN ĐIỂM
2.
nên 0,25
0,25
0,25
khối lượng Ni sinh ra trong thời gian t:
0,25
Mặt khác, khối lượng Co còn lại sau thời gian t phân rã là:
Từ (1) và (2)
0,5
t ≈ 5,06 (năm)
Giả sử , Cp không thay đổi theo nhiệt độ. Cho nhiệt hoá hơi của nước bằng 548
cal/gam ở 373K.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
a a. Phương trình phản ứng cháy là:
(1) 0,5
(2)
(với x là số mol của C8H8 ở phương trình (1) và (0,1 – x) là số mol của
C8H8 ở phương trình 2).
Nhiệt lượng cần dùng để chuyển các chất CO, CO 2 và hơi nước từ 250C
lên 3000C là: 0,5
0,5
Lượng nhiệt phản ứng (1) và (2) toả ra bằng tổng nhiệt lượng cung cấp
và toả ra môi trường, do đó có phương trình:
Thế các giá trị vào được x = 0,0494, do đó số mol CO = 0,4048 mol và
CO2 = 0,3952mol.
b Ta có sơ đồ sau:
0,5
Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hóa học trong pha khí
Xét cân bằng quen thuộc: N2O4 (k) 2NO2(k). Hằng số cân bằng của
phản ứng này ở 295K và 315K được cho ở bảng dưới đây. Biết rằng áp suất
trong bình luôn được cố định là 1,00 bar.
Nhiệt độ (K) 295 315
Kp 0,10 0,400
0
a) Tính áp suất riêng phần của mỗi khí khi hệ đạt trạng thái cân bằng ở
295K và 315K.
b) Tính tỉ lệ thể tích của hệ ở 295K và 315K
c) Tính áp suất cực đại của NO2 (theo lý thuyết) khi tăng dần nhiệt độ.
d) Cho biết khi tăng nhiệt độ từ 295K lên 315K thì cân bằng chuyển dịch
theo chiều nào trong điều kiện đang xét.
Đáp án:
a) Kết quả thu được tóm tắt ở bảng sau:
Nhiệt độ 295K 315K
P(N2O4)(bar) 0,730 0,537
P(NO2)(bar) 0,270 0,463
b) Gọi P1, P2 là áp suất của N2O4 và NO2 ở 295K và P1’, P2’ là áp suất tương ứng
ở 315K.
Từ đó ta có:
c) Gọi y là áp suất riêng phần của NO2. Ở áp suất hệ giữ không đổi là 1 bar ta có
phương trình:
Lượng NO2 càng lớn thì K càng tăng, dẫn đến K + 2>>4, như vậy có thể cho
rằng
K + 2. Tức y = 1.
d) Chiều thuận
Sunfuryl clorua (SO2Cl2) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Sunfuryl
clorua là một chất lỏng không màu, có mùi cay, sôi ở 70 oC. Khi nhiệt độ trên
70oC nó sẽ phân hủy tạo thành SO2 và Cl2 theo phản ứng: SO2Cl2(k) SO2(k) +
Cl2(k)
Một bình kín thể tích không đổi chứa SO 2Cl2(k) được giữ ở nhiệt độ
375K. Quá trình phân hủy SO2Cl2(k) được theo dõi bằng sự thay đổi áp suất
trong bình. Kết quả thu được như sau:
a) Chứng tỏ rằng phản ứng phân hủy SO 2Cl2 là phản ứng bậc 1. Tính hằng số
tốc độ của phản ứng ở 375K.
b) Nếu phản ứng trên được tiến hành ở 385K, áp suất của bình sau 1 giờ là 1,55
atm. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng phân hủy trên.
Trộn 1 thể tích dung dịch chất A với 2 thể tích dung dịch chất B, đều cùng nồng
độ 1M, ở nhiệt độ 333,2K thì sau bao lâu A phản ứng hết 90%
Ta có:
Nhận xét: Các giá trị hằng số tốc độ k1, k2, k3 và k4 khác nhau
không đáng kể do sai số thực nghiệm. Vậy giả thiết phản ứng bậc 1 là
đúng:
b) Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng:
2. CAo = 1/3M; CBo = 2/3M. Nồng độ ban đầu của A và B khác nhau, 0,5
Thay các giá trị số vào phương trình tính được t = 24353s (hay 6,764h)
Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch
Thêm V lít dung dịch H2SO4 0,260M vào V lít dung dịch gồm Pb(NO 3)2 0,020M và
Ba(NO3)2 0,040M tách kết tủa thu được dung dịch A.
1. Hãy tính pH của A.
2. Sục H2S vào dung dịch A đến bão hòa. Cho biết hiện tượng xảy ra.
Cho: pKa (HSO4-) = 2,00; pKa1 (H2S) = 7,02; pKa2 (H2S) = 12,9; pKs (BaSO4) =
9,93;
pKs (PbSO4) = 7,66; pKS( PbS) = 26,6; Độ tan của H2S là 0,1M.
0,5
Với [H+] = 0,1657M nên [S2-] = = = 4,38.10-20M
= 3,84.10-6 (M)
Vậy . 4,38.10-20. 3,84.10-6 = 1,68.10-25 > 10-26,6
→ có kết tủa PbS màu đen xuất hiện
0,5
Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa khử. Pin điện và điện phân
1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa-khử sau đây theo phương pháp ion- electron:
a. +… b. NaClO + KI + H2O →...
2. Cho sơ đồ pin điện hoá tại 25 C: Ag, AgBr|KBr 1M||Fe3+ 0,05M, Fe2+ 0,1M|Pt.
o
a. Viết phương sơ đồ phản ứng xảy ra trong pin và chiều chuyển dịch điện tích khi pin
hoạt động.
b. Tính E pin.
c. Tính nồng độ các ion trong mỗi điện cực khi pin phóng điện hoàn toàn.
=0,753V
Tai anot: KBr K+ + Br-
AgBr Ag+ + Br- [Ag+]=Ks/[Br-]=10-13M
=0,0294V
Epin=0,753-0,0294=0,7236V
c. Ta có cân bằng: Fe3+ + 1e Fe2+ (1) K1
Ag Ag+ + 1e (2) K2 1
Ag+ + 1e Ag (3) K3
Tổ hợp 3 cân bằng trên ta được:
có thể coi pyrit như là hỗn hợp FeSs, FeS. Khi xử lý một mẫu khoáng với
Br2 trong KOH dư thì xảy ra phản ứng:
FeS2 + Br2 + KOH → Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O (1)
16H2O (1)
10 (a) A, B là hợp chất hữu cơ đa chức và đồng phân lập thể của nhau đều tác 2,0
dụng với NaHCO3 giải phóng CO2, vậy A, B là axit hai lần axit. Khi hidro
hóa cho ra hỗn hợp X có 2 dạng đối quang của nhau. Vì nhiệt độ sôi của
A thấp hơn B (do tạo liên kết hidro nội phân tử) nên A phải có cấu hình
cis.
(b)
(c)