You are on page 1of 6

TRẦN KHÁNH MY 19H2CLC1 NHÓM 19.

45
Giải bài tập hóa chương 1-2
1. Trong 280 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt? Khối lượng của một nguyên tử sắt là bao nhiêu gam?
1 mol nguyên tử sắt có 56g sắt
280
280g sắt có số mol nguyên tử sắt là n fe= =5 mol
56
Ta có 1 mol nguyên tử có 6,023.1023 nguyên tử
Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là 5.6,023.1023 =30,115.1023 nguyên tử
56 23
Khối lượng của một nguyên tử sắt là 23
=9,3. 10 g
6,023.10
2. Có bao nhiêu mol phân tử N2 trong 280 g N2? Ở đktc, lượng nitơ trên chiếm thể tích là bao nhiêu lít
280
n N 2= =10 mo l
28
1 mol chứa 6,023.1023 nguyên tử N
10 mol chứa 10.6,023.1023=60,23. 1023 nguyên tử N
Thể tích nito là 10.22,4=224 l
3. Để trung hoà 7 g axit cần 8 g KOH. Xác định đương lượng của axit
n KOH =0.142mo l
7 49
 Maxit= =49 => đương lượng của axit là =49
0.142 1
4. Xác định đương lượng của lưu huỳnh trong các oxit chứa 40% và 50% lưu huỳnh về khối lượng.
%S.DlO2 50 % .8
Đương lượng của lưu huỳnh = =10
%oxit 40 %
5. Một bình cầu chứa 7 kg oxi dưới áp suất 35 atm. Khi oxi được rút ra khỏi bình thì áp suất giảm xuống tới 12 atm. Hỏi
có bao nhiêu kg oxi được lấy ra?
m1 m 2
= => m2=2.4 kg
p 1 p2
6. Một bình cầu được đậy kín chứa 200g oxi dưới áp suất 3,5 atm và 70C. Tính khối lượng cacbon đioxit trong cùng thể
tích đó, ở cùng nhiệt độ đó nhưng dưới áp suất 2,8 atm.
200
nO 2 = =6,25 mol
32
n . R .T 6,25.0,082. ( 70+273 )
P .V =n . R .T =¿ V = = =50,255 l
P 3,5
2,8.50,255
nCO 2= =5 mol=¿ mCO 2=5.44=220 g
0,082.(70+273)
7. Xác định thành phần thể tích của hỗn hợp oxi và ozon, biết tỷ khối hơi của hỗn hợp này đối với hiđro bằng 17,6.
8. Một hỗn hợp khí nitơ và hiđro có tỷ khối hơi so với hiđro là 3,6. Sau khi đun nóng với bột sắt ở 550oC thì tỷ khối của
hỗn hợp so với hiđro tăng lên bằng 4,5.
1. Xác định thành phần theo tỷ lệ về số mol của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.
2. Tính phần trăm thể tích của nitơ và hiđro đã tham gia phản ứng.

9. Magie có khối lượng mol là 24,31g/mol, có khối lượng riêng là 1,738 g/cm 3 ở 20oC. Tính:
1. Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử Mg
2. Thể tích của một mol nguyên tử Mg
3. Thể tích trung bình của một nguyên tử Mg
4. Bán kính (tính ra picomet) gần đúng của nguyên tử Mg, biết nguyên tử Mg có dạng hình cầu
10. Khi điện phân nước, thu được 3,6g một hỗn hợp khí. Lượng khí này chiếm một thể tích là 6 lít ở170C. Tính áp suất
riêng của oxi và hiđro

11. Một bình kín có dung tích 1 lít chứa 2,34 g CO và 1,56 g CO 2 ở 300C. Xác định áp suất riêng phần của mỗi khí và áp
suất toàn phần.
12. Trạng thái cơ bản của lưu huỳnh có cấu hình electron là: 1 s 2 2 s 2 2 p6 3 s 2 3 p4
13. Electron hoá trị là:
a) e ngoài cùng b) e gần hạt nhân nhất
c) e ở phân lớp ngoài chưa bão hoà d) e ở vỏ s
14. Số obitan có trong phân lớp p là:
a) 1 obitan b) 2 obitan c) 3 obitan d) 4 obitan
15. Số electron tối đa có trong các phân lớp s, p, d, f là:
a) 2, 4, 6, 8 b) 2, 6, 10, 12 c) 2, 6, 10, 14 d) 2, 6, 8, 12
16. Số AO có trong các phân lớp s, p, d, f là:
a) 1, 2, 3, 4 b) 1, 3, 5, 7 c) 2, 3 4, 5 d) 2, 3, 5, 7
17. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a) Các nguyên tửcó cùng điện tích hạt nhân, có số khối như nhau được gọi là các đồng vị.
b) Với mỗi nguyên tố, số lượng proton trong hạt nhân nguyên tử là cố định, song có thể khác nhau về số lượng
nơtron, gọi là hiện tượng đồng vị.
c) Các nguyên tử có số khối như nhau, song số proton của hạt nhân lại khác nhau được gọi là các đồng vị.
d) Có thể tách các đồng vị của cùng một nguyên tố bằng phương pháp hoá học.
238
18. Cho các nguyên tử: 92 U , 244 237 95
94 Pu , 93 Np , 243 Am 92 U238. Cặp nguyên tử chứa nhiều nơtron nhất và ít nơtron nhất là:
a) Pu và Np b) U và Am c) Am và Np d) Pu và U
35 37 36 38
19. Cho các nguyên tử: 17 A , 17B , 18C , 18 D . Không cùng tên nguyên tố là các cặp nguyên tử sau:
a) A, B b) C, D c) B, C d) A,C; A,D; B,C; B,D
90 2+¿
20. Cho hai ion: 38Sr ¿; 82
35 Br
−¿
¿ . Số electron, số nơtron của hai ion này tương ứng là:
a) 38 và 85; 35 và 47 b) 38 và 50; 45 và 49
c) 36 và 52; 36 và 47 d) 36 và 50; 36 và 49
21. Phát biểu nào dưới đây là sai:
a) Số lượng tử chính n có thể nhận giá trị nguyên dương (1, 2, 3, ...). Những electron có cùng số lượng tử chính n lập
nên một lớp electron. n= 1 lớp K, n= 2 lớp L, ...
b) Số lượng tử phụ (số lượng tử obitan) l có thể nhận các giá trị từ 0 đến (n-1), nghĩa là nhận tổng cộng n giá trị.
Những electron có cùng số lượng tử phụ l lập thành một phân lớp. l= 0 phân lớp s, l= 1 phân lớp p,.. Số lượng tử phụ
l xác định hình dạng và tên của obitan nguyên tử. l = 0 obitan s, hình cầu; l= 1 obitan p, hình số tám nổi;...
c) Số lượng tử từ ml nhận các giá trị từ -l đến +l, kể cả giá trị 0, tức là gồm (2l+1) giá trị. Số lượng tử từ ml xác định
số obitan nguyên tử có trong một phân lớp. Phân lớp s (l= 0) có 1 obitan nguyên tử. Phân lớp p (l= 1) có 2 obitan
nguyên tử, Phân lớp (l = 2) có 3 obitan nguyên tử. sai
d) Số lượng tử spin ms nhận 1 trong hai giá trị +1/2 hay -1/2
22. Bộ bốn số lượng tử nào dưới đây có thể chấp nhận được:
a) n = 3, l = 3, ml = +1, ms = +1/2 b) n = 3, l = +1, ml = +2, ms = +1/2
c) n = 2, l = +1, ml = -1, ms = -1/2 d) n = 4, l = +3, ml = -4, ms = -1/2
23. Trong bốn bộ số lượng tử cho dưới đây: (1) n = 4, l = 3, ml = 0 ; (2) n = 3, l = 3, ml = -1 ; (3) n = 1, l = 0, ml = 1 ; (4)
n = 3, l = 2, ml = -2. Những bộ số lượng tử có thể chấp nhận được là:
a) (1) b) (2) và (3) c) (1) và (4) d) (4)
24. Một obitan nguyên tử 3d tương ứng với bộ hai số lượng tử nào sau đây:
a) n= 2, l = 3 b) n = 3, l = 2 c) n = 2, l = 2 d) n = 3, l = 1
25. Phát biểu nào dưới đây là đúng
a) Trong một nguyên tử có thể có hai electron cùng được đặc trưng bằng một bộ bốn số lượng tử như nhau.
b) Ở trạng thái cơ bản, các electron sẽ chiếm mức năng lượng thấp trước rồi mới đến mức năng lượng cao hơn
c) Khi điện tích hạt nhân tăng, các electron sẽ chiếm mức năng lượng có tổng (n +l) tăng dần. Đối với các phân lớp
có tổng (n +l) bằng nhau thì electron được điền vào phân lớp có trị số n nhỏ trước, sau đó mới điền vào phân lớp có n
lớn hơn. x
d) Trong một phân lớp, các electron được xếp sao cho có một số tối đa electron độc thân x
26. Nguyên tử của nguyên tố có Z = 35 có cấu hình electron tương ứng là:
a) [Ne] 3s23p1 b) [Ne]3s23p63d34s2
c) [Ne] 3s23p63d104s24p5 d) [Ar] 4s24p64d75s2
27. Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử nào sau đây tuân theo quy tắc Hund?

a) b)

c) d)
28. Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không tuân theo quy tắc Hund?

a) b)

c) d)
29. Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3, nhóm V, có cấu hình electron tương ứng là:
a) 1s22s22p3 b) [Ne] 3s23p2 c) 1s22s22p63s23d3 d) [Ne] 3s23p3
30. Cấu hình electron nào sau đây ở trạng thái cơ bản?
a) b)
c) d)
31. Cấu hình electron nào sau đây ở trạng thái kích thích?

a) b) c) d)
32. Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử X có bộ bốn số lượng tử: n= 3, l= 2, ml= -2, ms = -1/2.
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z là:
a) 24 b) 26 c) 30 d) 28
33. Phát biểu nào sau đây là sai:
a) Tính chất của nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử.
b) Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào về trị số bằng số thứ tự của nguyên tố đó trong hệ thống
tuần hoàn.
c) Tính chất các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng
nguyên tử.
d) Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố được chia thành 4 họ: s , p, d , f.
34. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a) Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm A bao giờ cũng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và bằng số
nhóm.
b) Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm B bao giờ cũng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
c) Các nguyên tố s, p, d là kim loại còn nguyên tố p là phi kim.
d) Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A (hoặc cùng nhóm B) bao giờ cũng giống nhau (ở mức độ
nhất định).
35. Bộ 3 nguyên tố sau thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB: Fe (Z = 26), Co (Z = 27), Ni (Z = 28). Phát biểu nào dưới đây là
đúng với các nguyên tố này:
a) Số electron lớp ngoài cùng của chúng là như nhau.
b) Số electron hóa trị của chúng bằng nhau.
c) Số oxi hoá dương cực đại của chúng bằng nhau
d) Chúng đều là những kim loại có tính khử mạnh
36. Nguyên tố của nguyên tử R có phân lớp ngoài cùng 3d74s2. Chọn phát biểu đúng?
a) R : Nhóm VIIA , phi kim, số oxi hóa cao nhất +7, s oxi hóa thấp nhất là -1.
b) R : Nhóm VIIB , kim loại, số oxi hóa cao nhất +7.
c) R : Nhóm IIA , kim loại, số oxi hóa cao nhất +2.
d) R : Nhóm VIIIB, kim loại, số oxi hóa bền + 2, +3.
37. Trong dãy nào dưới đây, ái lực với electron được xếp theo thứ tự giảm dần.
a) Na, K, Li b) K, Na, Li c) F, Cl, Br, I d) Cl, F, Br, I
38. Chọn phát biểu sai
la) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
b) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử
c) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân
d) Nhóm là cột gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị và được xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân
39. Chọn phát biểu sai
a) Năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần tiêu tốn để tách 1 electron ra khỏi nguyên tử tự do
b) Năng lượng ion hóa luôn có dấu dương, năng lượng ion hóa càng lớn càng khó tách electron khỏi nguyên tử
c) Năng lượng anion hóa là năng lượng cần thiết để nhận 1 điện tử vào nguyên tử
d) Năng lượng anion càng dương thì càng nguyên tử càng khó nhận electron
40. Có các phân tử và ion sau: SO2, SO3, CO2, OF2, H3O+, BF4-. Hãy cho biết các nguyên tử trung tâm của chúng có kiểu
lai hóa gì và cấu hình hình học của chúng
41. Ion F2- được tạo thành từ nguyên tử F và ion F - . Hãy vẽ giản đồ năng lượng các MO của ion F 2- và viết cấu hình
electron của nó theo phương pháp MO-LCAO. Bằng phương pháp cặp electron liên kết có giải thích được sự tạo
thành ion F2- không? Tại sao?
Có các phân tử và ion sau: O2 , O2+ , O2- , O22- :
- Viết cấu hình electron của chúng theo phương pháp MO-LCAO
- Tính bậc liên kết trong mỗi trường hợp
- So sánh độ bền liên kết và độ dài liên kết giữa chúng
- Cho biết tính chất từ của chúng
42. Giải thích tại sao khi F2 mất một electron thành F 2- thì độ bền liên kết lại tăng còn khi F 2- chuyển thành F2- thì độ
bền liên kết lại giảm xuống (giải thích dựa trên bậc liên kết của nó).

You might also like