You are on page 1of 15

SỞ GD& ĐT BẮC GIANG ĐỀ ĐỀ XUẤT

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10


Thời gian làm bài 180 phút

ĐỀ GIỚI THIỆU

Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn

1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác
định bộ bốn số lượng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
2. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng
của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính hiệu
dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Câu 2. (2,0 điểm) Tinh thể

Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm 3 và có mạng lưới lập
phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là
196,97g/mol.

1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.

2. Xác định trị số của số Avogadro.

Câu 3. (2,0 điểm) Phản ứng hạt nhân

Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt nhân. Cả hai đồng vị này
134

đều phân rã β- với thời gian bán hủy là t1/2(134Cs) = 2,062 năm và t1/2(137Cs) = 30,17 năm.

Trong một mẫu nước thu được sau sự cố của nhà máy điện hạt nhân người ta phát hiện được các đồng vị
nói trên của Cs với các hoạt độ phóng xạ: A ( 137Cs) = 0,128 mCi và A (134Cs) = 0,64.µCi. Sau bao nhiêu
năm thì hoạt độ phóng xạ tổng cộng của 2 đồng vị này trong mẫu nước đã cho chỉ còn bằng 8,0 µCi?
Tính tỉ số khối lượng của 134Cs và 137Cs tại thời điểm đó. Giả thiết rằng thiết bị đo chỉ đo được các hoạt
độ phóng xạ β- lớn hơn 0,1 Bq. Cho 1Ci = 3,7.1010 Bq.

Câu 4. (2,0 điểm) Nhiệt hóa học

Xét quá trình hoá hơi 1 mol nước lỏng ở 25oC và 1at. Cho biết nhiệt dung đẳng áp của hơi nước,
của nước lỏng và nhiệt hoá hơi của nước: CP(H2O, k) = 33,47 J/K.mol; CP(H2Olỏng) = 75,31 J/K.mol; DH
hh (100 C, 1at) = 40,668 KJ/mol.
o

Các dữ kiện trên được chấp nhận giá trị coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.

a) Tính DH, DS và DG của hệ trong quá trình hoá hơi trên.

b) Từ kết quả thu được hãy kết luận quá trình hoá hơi của nước trong điều kiện trên có thể diễn ra hay
không? Vì sao?

Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hóa học trong pha khí

Thực hiện phản ứng: 2NOCl(k) 2NO(k) + Cl2(k)

1. Ban đầu cho vào bình phản ứng NOCl, thực hiện phản ứng ở 3000C. Khi hệ đạt trạng thái cân
bằng thấy áp suất trong bình là 1,5 atm. Hiệu suất của phản ứng là 30%. Tính hằng số cân bằng của phản
ứng.
2. Ở nhiệt độ 3000C, phản ứng có thể tự xảy ra được không? Vì sao?

3. Thực hiện phản ứng và duy trì áp suất của hệ phản ứng ở điều kiện đẳng áp: 5 atm. Tính phần
trăm số mol của các khí ở trạng thái cân bằng?

4. Một cách cẩn thận, cho 2,00 gam NOCl vào bình chân không có thể tích 2,00 lít. Tính áp suất
trong bình lúc cân bằng ở 3000C.

Câu 6. (2,0 điểm) Động hóa học hình thức(không có cơ chế phản ứng)

Cho phản ứng: A + B → C + D diễn ra trong dung dịch ở 25oC.


Người ta tiến hành hai thí nghiệm với các nồng độ chất A, B khác nhau và đo nồng độ còn lại của chất
A sau các khoảng thời gian khác nhau, thu được các giá trị sau:
Thí nghiệm 1: C0A =1,27.10-2M; C0B = 3,8 M Thí nghiệm 2: C0A = 2,71.10-2M; C0B = 5,2 M
t(s) 1000 3000 10000 20000 t(s) 2000 10000 20000 30000
CA (M) 0,0122 0,0113 0,0089 0,0069 CA (M) 0,0230 0,0143 0,0097 0,0074
1/ Tính tốc độ của phản ứng khi CA = 3,62.10 mol.l và CB = 4,95 mol.l-1.
-2 -1

2/ Tính thời gian phản ứng để nồng độ chất A giảm đi một nửa?
Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch(không xét cân bằng tạo phức)

Cho H2S có K1 = 10-7,02, K2 = 10-12,9, = 10-2, = 10-9,24. Tính số ml dung dịch


(NH4)2SO4 0,10 (M) cần thêm vào 100,00 ml dung dịch Na2S 0,10 (M) để pH của hệ giảm đi 0,76 đơn vị.

Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa khử, pin điện và điện phân

Cho sơ đồ pin điện hoá tại 25oC :


(-)Ag, AgBr/KBr (1M) || Fe3+ (0,05M), Fe2+ (0,1M)/Pt(+)
a) Viết sơ đồ phản ứng xảy ra trong pin và chiều chuyển dịch điện tích khi pin hoạt động.
b) Tính E pin.
c) Tính nồng độ các ion trong mỗi điện cực khi pin phóng điện hoàn toàn.
o o
Cho: EAg +/Ag = 0,799V ; E 3+
Fe /Fe2+
= 0,771 V
Ks, AgBr = 10-13 . ThÓtÝch mçi ®iÖn cùc lµ 100ml
Câu 9: (2,0 điểm) Halogen

1. Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A. Hòa tan I2 vào dung dịch KOH loãng thu
được dung dịch B (tiến hành ở nhiệt độ phòng).
a.Viết phương trình hóa học xảy ra và giải thích.
b.Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch hỗn hợp HCl và
FeCl2, dung dịch Br2, H2O2 vào dung dịch A.
2. Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr và KI. Cho 93,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 700 ml dd
AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt
vào dd D. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn F và dd E. Cho F vào dd HCl dư tạo được 4,48 lít H 2
(đktc). Cho dd NaOH dư vào dd E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 24 gam chất rắn. Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo dd X. Dẫn V lít clo sục vào dd X, cô
cạn dd sau phản ứng thu được 66,2 gam chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B. Tính V (đktc)
Câu 10: (2,0 điểm) Oxi- lưu huỳnh

1. Cho các phản ứng:


(1): A(k) ® B(k)
(2): X(r) + A(k) + H2O(l) ® H2SO4(dd)
(3): X(r) + B(k) ® Y(k)
(4): Y(k) + A(k) + H2O(l) ® H2SO4(dd)
(5): Z(k) + X(r) ® T(k)
(6): Pb(NO3)2 + T(k) ® D(r) ¯ + E(dd)
Hoàn thành các phản ứng trên bằng cách tìm các chất vô cơ phù hợp để gán cho mỗi chữ cái in hoa, cân
bằng phản ứng thu được.
2. Giải thích các hiện tượng sau: SnS2 tan trong (NH4)2S; SnS không tan trong dung dịch (NH4)2S nhưng
tan trong dung dịch (NH4)2S2.

Giáo viên ra đề

Nguyễn Thị Việt Hà

SĐT : 0967139515

SỞ GD& ĐT BẮC GIANG ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT


TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài 180 phút

Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn

1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác
định bộ bốn số lượng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
2. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng
của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính hiệu
dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Hướng dẫn giải
Câu Đáp án Điểm

1
1. ZX + ZY = 24 (1) ZX< < ZY. A, B thuộc cùng 0,25
một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp à X, Y thuộc cùng chu kì 2,
3. Dó đó: ZY – Z X = 8 (2)
0,25
0,25

Từ (1) và (2)

Y, Z là 2 nguyên tố kế cận nhau trong 1 chu kì: ZZ = 17 à Z là Cl

Cấu hình (e): O : 1s22s22p4. 0,25

S: 1s22s22p63s23p4

Cl: 1s22s22p63s23p5.

Bộ 4 số lượng tử của (e) sau cùng của: 0,25

O: n = 2; l = 1; m = -1; s = 0,25

S: n = 3; l = 1; m = -1; s =

Cl: n = 3; l = 1; m = 0; s = .

2 Thể tích của một nguyên tử natri trong tinh thể: 0,5

Khối lượng riêng của natri:

Câu 2. (2,0 điểm) Tinh thể

Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm 3 và có mạng lưới lập
phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là
196,97g/mol.

1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.

2. Xác định trị số của số Avogadro.

Hướng dẫn giải


ý Đáp án Điểm

1. Cạnh hình lập phương = a, khoảng cách hai đỉnh kề nhau:

0,25

a = 4,070.10-10m
Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéocủa mỗi mặt 0,25
vuông: ½ (a ) = a/ <a

đó là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử bằng hai lần bán kính nguyên
tử Au.

4,070 X10-10m : = 2,878.10-10m = 2r 0,25

r : bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10m

Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích là:


0,25
a3 = (4,070 . 10-10 m)3 = 67, 419143.10-30 m3và có chứa 4 nguyên tử Au .

4
Thể tích 4 nguyên tử Au là 4 nguyên tử x 4/3 πr3 = 4 . 3 (3,1416) (1,439. 10-
) = 49, 927.10-30m3
10 3

Độ đặc khít = (49,927.10-30m3)/ (67,419.10-30 m3) = 0,74054 = 74,054%

Độ trống = 100% -74,054% = 25,946% 0,25

2 2. Tính số Avogadro

1 mol Au = NA nguyên tử Au có khối lượng 196,97 gam 0,25

1 nguyên tử Au có khối lượng =


0,25

Tỉ khối của Au rắn: d (Au) = 19,4 g/cm3 =


0,25
1
−30 3 6 3 3
19,4 g/cm3 = 4 x x 67 , 4191 x 10 m .10 cm /m → NA =
6,02386.1023

Câu 3. (2,0 điểm) Phản ứng hạt nhân

Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt nhân. Cả hai đồng vị này
134

đều phân rã β- với thời gian bán hủy là t1/2(134Cs) = 2,062 năm và t1/2(137Cs) = 30,17 năm.

Trong một mẫu nước thu được sau sự cố của nhà máy điện hạt nhân người ta phát hiện được các đồng vị
nói trên của Cs với các hoạt độ phóng xạ: A ( 137Cs) = 0,128 mCi và A (134Cs) = 0,64.µCi. Sau bao nhiêu
năm thì hoạt độ phóng xạ tổng cộng của 2 đồng vị này trong mẫu nước đã cho chỉ còn bằng 8,0 µCi?
Tính tỉ số khối lượng của 134Cs và 137Cs tại thời điểm đó. Giả thiết rằng thiết bị đo chỉ đo được các hoạt
độ phóng xạ β- lớn hơn 0,1 Bq. Cho 1Ci = 3,7.1010 Bq.

Hướng dẫn giải


Câu Đáp án Điểm
Gọi A1 là hoạt độ phóng xạ, t1/21 là thời gian bán hủy của 55134Cs

Gọi A2 là hoạt độ phóng xạ, t1/22 là thời gian bán hủy của 55137Cs

Atổng = A1 + A2 = A01 + A02 0,25

Vì: A2 ≤ Atổng. = 8 µCi. (1)


0,25

→ A2/ A02 = ≤ 8/128 = (2)


0,25
→ t/ t1/22 ≥ 4 → t ≥ 4t1/22 = 120,68 năm = 58,53 t1/21 (3)

Sau 58,53 t1/21, hoạt độ phóng xạ của 55134Cs chỉ còn:


0,25

A1 = A01 = 0,64. = 1,54.10-18 µCi


0,25
= 1,54.10-18x3,7.104 Bq = 5,7.10-14 Bq << 0,1 Bq (giới hạn
đo được).

Như vậy, sau 120,68 năm, A1 = 0, hoạt độ phóng xạ tổng cộng của 0,25
mẫu chỉ còn là hoạt độ phóng xạ của 55137Cs.

Atổng = A2 và t = 120,68 năm 0,25


55
134
Cs thực tế đã phân rã hết, m(55134Cs) ≈ 0 và tỉ số 0,25
m(55134Cs)/ m(55137Cs) ≈ 0.

Câu 4. (2,0 điểm) Nhiệt hóa học

Xét quá trình hoá hơi 1 mol nước lỏng ở 25oC và 1at. Cho biết nhiệt dung đẳng áp của hơi nước,
của nước lỏng và nhiệt hoá hơi của nước: CP(H2O, k) = 33,47 J/K.mol; CP(H2Olỏng) = 75,31 J/K.mol; DH
hh (100 C, 1at) = 40,668 KJ/mol.
o

Các dữ kiện trên được chấp nhận giá trị coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.

a) Tính DH, DS và DG của hệ trong quá trình hoá hơi trên.

b) Từ kết quả thu được hãy kết luận quá trình hoá hơi của nước trong điều kiện trên có thể diễn ra hay
không? Vì sao?

Hướng dẫn giải


Câu Đáp án Điểm

0,25
Biểu diễn quá trình qua sơ đồ:
0,25
a) Với quá trình (I):

DH1 = CP(H2O, l) .(373 - 298) = 75,31 .75 = 5648,25 J/mol

0,5
- Với quá trình (II):

DH2 = 40,668 KJ/mol

0,5
- Với quá trình (III): DH3 = CP(H2O, k) .(298- 373) = 33,47.(-75) = -2510,25
J/mol

- Đối với cả quá trình: DH = DH1 + DH2 + DH3 = 43,806 KJ/mol

DS = DS1 + DS2 + DS3 = 118,42 J/K.mol;

DG = 43806 – 298.118,42 = 8516,84 (J/mol) > 0

0,5
b) Quá trình trên là một quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp nên DGT,P được sử
dụng để đánh giá chiều hướng của quá trình và cân bằng của hệ.

DGT,P = 8,57 KJ/mol > 0 Þ Vậy quá trình hoá hơi này là một quá trình
không thuận nghịch nhưng không thể tự diễn ra.

Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hóa học trong pha khí

Thực hiện phản ứng: 2NOCl(k) 2NO(k) + Cl2(k)

1. Ban đầu cho vào bình phản ứng NOCl, thực hiện phản ứng ở 3000C. Khi hệ đạt trạng thái cân
bằng thấy áp suất trong bình là 1,5 atm. Hiệu suất của phản ứng là 30%. Tính hằng số cân bằng của phản
ứng.

2. Ở nhiệt độ 3000C, phản ứng có thể tự xảy ra được không? Vì sao?


3. Thực hiện phản ứng và duy trì áp suất của hệ phản ứng ở điều kiện đẳng áp: 5 atm. Tính phần
trăm số mol của các khí ở trạng thái cân bằng?

4. Một cách cẩn thận, cho 2,00 gam NOCl vào bình chân không có thể tích 2,00 lít. Tính áp suất
trong bình lúc cân bằng ở 3000C.

Hướng dẫn giải

Câu Đáp án Điểm

1 Phản ứng: 2NOCl(k) 2NO(k) + Cl2(k) 0,5

x-2a 2a a

suy ra tổng áp suất của hệ: x + a = 1,5 và H = 2a/x = 0,3.

Ta có : a = 0,196 và x = 1,304 Þ KP = 0,036.

2 Ta có K < 1 suy ra lnK < 1 nên ∆G0 > 0. Vậy phản ứng không tự xảy ra. 0,5

3 Ta có KP = 0,036 suy ra KC = 7,661.10-4. ( vì KP = KC.(RT)∆n) 0,5

Cbđ = P/RT = 5/0,082.573= 0,106

Phản ứng: 2NOCl(k) 2NO(k) + Cl2(k)

0,106

0,106 - 2a 2a a

Suy ra Vậy a = 0,011.

Phần trăm NOCl: 71,8%; Cl2: 9,4%; NO: 18,8%.

4 Phản ứng: 2NOCl(k) 2NO(k) + Cl2(k) 0,5

0,717

0,717 - 2a 2a a

Suy ra Vậy a = 0,125.

Áp suất trong bình khi hệ đạt trạng thái cân bằng là 0,842 atm.

Câu 6. (2,0 điểm) Động hóa học hình thức(không có cơ chế phản ứng)

Cho phản ứng: A + B → C + D diễn ra trong dung dịch ở 25oC.


Người ta tiến hành hai thí nghiệm với các nồng độ chất A, B khác nhau và đo nồng độ còn lại của chất
A sau các khoảng thời gian khác nhau, thu được các giá trị sau:
Thí nghiệm 1: C0A =1,27.10-2M; C0B = 3,8 M Thí nghiệm 2: C0A = 2,71.10-2M; C0B = 5,2 M
t(s) 1000 3000 10000 20000 t(s) 2000 10000 20000 30000
CA (M) 0,0122 0,0113 0,0089 0,0069 CA (M) 0,0230 0,0143 0,0097 0,0074
1/ Tính tốc độ của phản ứng khi CA = 3,62.10 mol.l và CB = 4,95 mol.l-1.
-2 -1

2/ Tính thời gian phản ứng để nồng độ chất A giảm đi một nửa?
Hướng dẫn giải
Câu Đáp án Điểm

1 Giả sử phương trình động học của phản ứng có dạng v = k [A]α[B]β. 0,25
Vì [B]0 >> [A]0 nên v = k’ [A]α ; k’ = k [B]0β
Cho α các giá trị 0, 1, 2 và tính k’ theo các công thức sau:
1 0,25
([ A ]o −[ A ])Ơ
α=0 k’ = t
1 [ A ]o
ln
α=1 k’ = t [ A ]ư
1 [ A ]o −[ A ]
α=2 k = t ´ [ A ]o .[ A ]
Đối với dung dịch 1: 0,25
α = 0 k1’ = k [B]0,TN1β = 5.10-7; 4,66.10-7; 3,8.10-7; 2,9.10-7; (l.mol-1.s-1);
α = 1 k1’ = k [B]0,TN1β = 4,02.10-5; 3,89.10-5; 3,55.10-5; 3,05.10-5; (l.mol-1.s-1);
α = 2 k’1 = k [B]0,TN1β = 3,23.10-3 ; 3,25.10-3 ; 3,36.10-3 ; 3,35.10-3 ; (l.mol-1.s-1);
Kết quả tính cho thấy chỉ ở trường hợp α = 2, k’ mới có giá trị coi như không
đổi. 0,25
k’1 (trung bình) = 3,31.10-3 l. mol-1.s-1
Đối với dung dịch 2 ta chỉ cần tính cho trường hợp α = 2
k’2 = k[B]0,TN2β = 3,28.10-3; 3,30.10-3; 3,30.10-3; 3,37.10-3; (l.mol-1.s-1); 0,25
k’2 (trung bình) = 3,30.10-3 l.mol-1 s-1
k’1 ≈ k’2 ; k’ (trung bình) = 3,30.10-3 l.mol-1 s-1. Vậy α = 2
' β 0,25
k 1 [ B ]0 ,TN 1
= =1
k '2 [ B ]β0, TN 2 Vì [B]0,TN1 ≠ [B]0,TN2 nên β = 0 và k = k’ (trung bình)
0,25
v = k [A]2 = 3,30.10-3 l mol-1 s-1 ´ (3,62.10 -2 mol.l-1) 2
v = 4,32.10¯6 mol.l-1. s-1

2 1 1 0,25
= =8371 s
t½ =
k. [ A ]o 3,30. 10 . 3,62 . 10−2
−3

Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch(không xét cân bằng tạo phức)

Cho H2S có K1 = 10-7,02, K2 = 10-12,9, = 10-2, = 10-9,24. Tính số ml dung dịch


(NH4)2SO4 0,10 (M) cần thêm vào 100,00 ml dung dịch Na2S 0,10 (M) để pH của hệ giảm đi 0,76 đơn vị.
Hướng dẫn giải
* Khi chưa thêm (NH4)2SO4 vào, trong dung dịch Na2S có các cân bằng :
S2- + H2O → HS- + OH- Kb1 = 10-14 + 12,9 = 10-1,1 (1)
HS- + H2O → H2S + OH- Kb2 = 10-14 + 7,02 = 10-6,98 (2)
H2O → H+ + OH- Kw = 10-14 (3) 0,25 đ

* So sánh ta thấy Kb1 >>Kb2>>Kw → Cân bằng (1) là chủ yếu :


S2- + H2O → HS- + OH- Kb1 = 10-1,1 (1) 0,5 đ
C 0,1
[ ] 0,1 – x x x

→ x = [OH-] = [HS-] = 5,78.10-2


→ [H+] = 10-12,76 → pH = 12,76
* Gọi V là số ml dung dịch (NH4)2SO4 0,10 M cần thêm vào 100ml dung dịch Na2S 0,10M để
pH = 12,76 – 0,76 = 12

0,25
Phản ứng : NH4+ + S → NH3 + HS- K= 10-9,24 + 12,9 = 103,66

Co

[ ] -
Thành phần giới hạn:

0,25 đ
S2-: (M); NH3 : (M);

HS-: (M); SO42-: (M).

* Các quá trình xảy ra:


HS- → S2- + H+ Ka2 = 10-12,9 (1) 0,25
H2O → OH- + H+ Kw = 10-14 (2)
NH3 + H+ → NH4+ Ka-1 = 109,24 (3)
HS- + H+ → H2S Ka1-1 = 107,02 (4)
SO42- + H+ → HSO4- (K’)-1 = 102 (5)
(K’)-1 << Ka1-1 nên có thể bỏ qua (5) so với (4).
Điều kiện proton:

[H+] = [OH-] – [H2S] + [S2-] - - [NH4+] (6)


Vì [H2S] << [HS-] ≈ [S2-] nên có thể bỏ qua [H2S] so với [S2-]. 0,25 đ

Từ (6) ta có:

Thay Ka = 10-9,24, Ka2 = 10-12,9 , [H+] = 10-12, Kw = 10-14.


Tính được V bằng 37,6 ml
0,25 đ

Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa khử, pin điện và điện phân

Cho sơ đồ pin điện hoá tại 25oC :


(-)Ag, AgBr/KBr (1M) || Fe3+ (0,05M), Fe2+ (0,1M)/Pt(+)
a) Viết sơ đồ phản ứng xảy ra trong pin và chiều chuyển dịch điện tích khi pin hoạt động.
b) Tính E pin.
c) Tính nồng độ các ion trong mỗi điện cực khi pin phóng điện hoàn toàn.
o
Cho: EAg +
/Ag
= 0,799V ; EoFe3+/Fe2+ = 0,771 V
Ks, AgBr = 10-13 . ThÓtÝch mçi ®iÖn cùc lµ 100ml
Hướng dẫn giải
Ý Nội dung Điểm
a) Phản ứng điện cực: 0,5
Anot (-) : Ag + Br- ® AgBr¯ + 1e
Catot (+): Fe3+ + 1e ® Fe2+
Phản ứng trong pin: Fe3+ + Ag + Br- ® Fe2+ + AgBr

b) Tính Epin: 0,5


áp dụng phương trình Nec ta có:
[Fe3+]
EFe3+/Fe2+ = EoFe3+/Fe2+ + 0,0592 lg = 0,753 V
1 [Fe2+]
T¹ i anot: KBr K+ + Br-
1M 1M 1M
AgBr Ag+ + Br-
K
[Ag+] = AgBr = 10-13 mol/lit
[Br-]

EAg+/Ag = EAg o 0,0592 lg [Ag+] = 0,0294 V


+
/Ag +
1
Epin = E(+) - E(-) = 0,7236 V
c) Ta có cân bằng: 0,5
3+ - 2+
Fe + Ag + Br Fe + AgBr (1) K1 = ?
Lµ tæ hî p cña c¸ c c©n b»ng sau:
Fe3+ + e Fe2+
+
Ag Ag + e
Ag+ + Br- AgBr
0,771 - 0,799
0,0592
K1 = 10 .(10-13)-1 = 3,365 .1012 rÊt lí n
Þ Coi như (1) xảy ra hoàn toàn.
Vì thể tích 2 điện cực bằng nhau nên TPGH: Fe3+ : 0M; Fe2+: 0,15M;
Br- : 0,95M
Xét cân bằng:
Fe2+ + AgBr Fe3+ + Ag + Br- (2) K2 = K1-1 = 2,97.10-13
Co 0,15 0 0,95 0,5
C -x x x
[ ] 0,15 - x x
0,95 + x
3+ -
[Fe ] .[Br ] x(0,95 + x)
K2 = = = 2,97 .10-13
[Fe2+] 0,15 - x
Giả sử x << 0,15 < 0,95 Þ x = 4,69.10-14
[Fe3+] = 4,96 .10-14 mol/l ; [Fe2+] = 0,15 mol/l

Câu 9: (2,0 điểm) Halogen

1. Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A. Hòa tan I2 vào dung dịch KOH loãng thu
được dung dịch B (tiến hành ở nhiệt độ phòng).
a.Viết phương trình hóa học xảy ra và giải thích.
b.Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch hỗn hợp HCl và
FeCl2, dung dịch Br2, H2O2 vào dung dịch A.
2. Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr và KI. Cho 93,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 700 ml dd
AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt
vào dd D. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn F và dd E. Cho F vào dd HCl dư tạo được 4,48 lít H 2
(đktc). Cho dd NaOH dư vào dd E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 24 gam chất rắn. Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo dd X. Dẫn V lít clo sục vào dd X, cô
cạn dd sau phản ứng thu được 66,2 gam chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B. Tính V (đktc)

Hướng dẫn giải


Ý Nội dung Điểm
1 .Ở nhiệt độ thường: Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O 0,25

3I2 + 6KOH → 5KI + KIO3 + 3H2O

Giải thích: trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng: 3XO- 2X-
+ XO3-

Ion ClO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy rất nhanh
khi đun nóng, ion IO- phân hủy ở tất cả các nhiệt độ.

+Khi cho dung dịch HCl và FeCl2 vào dung dịch A có khí màu vàng
lục thoát ra và dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng nâu

4HCl + 2FeCl2 + 2KClO → FeCl3 + Cl2 + 2KCl + 2H2O

+Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu

Br2 + 5KClO + H2O → 2HBrO3 + 5KCl

+Khi cho H2O2 vào dung dịch A có khí không màu, không mùi thoát
ra 0,25

H2O2 + KClO → H2O + O2 + KCl


2 Gọi số mol của MgCl2, NaBr và KI lần lượt là x, y, z.

Số mol AgNO3 là 1,4 mol

MgCl2 + 2AgNO3 à 2AgCl ↓+ Mg(NO3)2

x 2x 2x x

NaBr + AgNO3 à AgBr ↓+ NaNO3

y y y y

KI + AgNO3 à AgI ↓ + KNO3


0,25
z z z z (mol)

Kết tủa B gồm AgCl, AgBr, AgI

Dung dịch D gồm Mg(NO3)2, NaNO3, KNO3, AgNO3 dư

Cho bột Fe vào dd D thấy có phản ứng xảy ra chứng tỏ trong D


có AgNO3 dư.

Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag.

t/2 t t/2 t (mol) 0,25


Rắn F gồm Fe dư và Ag.

F tác dụng với HCl dư: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2

0,2 0,2

Dung dịch E gồm Mg(NO3)2, NaNO3, KNO3, Fe(NO3)2,

Chất rắn thu được sau khi nung là MgO và Fe2O3


0,25
Theo bài ra có các phương trình:

95 x + 103y + 166z = 93,4

2x + y + z + t = 1,4

t/2 + 0,2 = 22,4/56 = 0,4

40x + 160t/4 = 24

Từ đó có: x = 0,2; y = 0,4; z = 0,2; t = 0,4


khối lượng kết tủa B là 143,5 . 2x + 188y + 235z = 179,6gam. 0,25

Cho khí clo sục vào dung dịch X có phản ứng:

Phương trình phản ứng: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (1)

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)

Khi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối giảm:
0,25
0,2(127 – 35,5) = 18,3 gam

Khi cả hai phản ứng (1) và (2) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối
giảm:

0,2(127 – 35,5) + 0,4(80 – 35,5) = 36,1 gam

Theo đề bài ta có khối lượng muối giảm:

93,4 – 66,2 = 27,2 gam

Nhận thấy: 18,3 < 27,2 < 36,1 chứng tỏ:(1) xảy ra hoàn toàn và (2) xảy ra
1 phần.

Đặt số mol NaBr phản ứng là a thì khối lượng muối giảm:
0,25
18,3 + a (80 – 35,5) = 27,2 → a = 0,2 mol

Vậy ;

Câu 10: (2,0 điểm) Oxi- lưu huỳnh

1. Cho các phản ứng:


(1): A(k) ® B(k)
(2): X(r) + A(k) + H2O(l) ® H2SO4(dd)
(3): X(r) + B(k) ® Y(k)
(4): Y(k) + A(k) + H2O(l) ® H2SO4(dd)
(5): Z(k) + X(r) ® T(k)
(6): Pb(NO3)2 + T(k) ® D(r) ¯ + E(dd)
Hoàn thành các phản ứng trên bằng cách tìm các chất vô cơ phù hợp để gán cho mỗi chữ cái in hoa, cân
bằng phản ứng thu được.
2. Giải thích các hiện tượng sau: SnS2 tan trong (NH4)2S; SnS không tan trong dung dịch (NH4)2S nhưng
tan trong dung dịch (NH4)2S2.

Hướng dẫn giải


Ý Nội dung Điểm
1 (1): 2O3(k) ® 3O2(k) 1,0

(2): S(r) + O3(k) + H2O(l) ® H2SO4(dd)

(3): S(r) + O2 (k) ® SO2 (k)


(4): 3SO2 (k) + O3(k) + 3H2O(l) ® 3H2SO4(dd)

(5): H2(k) + S(r) ® H2S(k)

(6): Pb(NO3)2 + H2S (k) ® PbS(r) + 2HNO3(dd)

A: O3 B: O2 X: S Y: SO2

Z: H2 T: H2S D: PbS

2 - SnS2 là sunfua axit nên tác dụng với (NH4)2S là sunfua bazơ: 1,0

SnS2 + (NH4)2S → (NH4)2SnS3 (*)

- SnS là sunfua bazơ nên không tác dụng với (NH4)2S (sunfua bazơ).
Tuy nhiên, đối với dung dịch (NH4)2S2 phản ứng có thể xảy ra vì,
trước hết (NH4)2S2 oxi hoá SnS:

SnS + (NH4)2S2 → (NH4)2S + SnS2

sau đó SnS2 tạo thành sẽ phản ứng với (NH 4)2S như phản ứng
(*).

Giáo viên ra đề

Nguyễn Thị Việt Hà

SĐT : 0967139515

You might also like