Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
Thực nghiệm cho biết, NH3 phản ứng với BF3 tạo ra một chất rắn X duy nhất, có màu trắng.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết phản ứng đó thuộc loại nào. Tại sao?
b.Viết công thức Lewis của mỗi phân tử trong phản ứng trên. Cho biết dạng hình học của mỗi phân
tử đó theo thuyết VSEPR (thuyết về sự đẩy giữa các cặp electron ở lớp vỏ hóa trị).
c. Dự đoán giá trị của góc liên kết trong phân tử chất X.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
a a) Phương trình hóa học của phản ứng giữa NH3 và BF3: 0,25
NH3 + BF3 → H3N–BF3
- Phản ứng này thuộc loại phản ứng axit – bazơ Lewis, BF 3 là axit Lewis (có
0,25
orbital p còn trống). NH3 là bazơ Lewis (có cặp electron tự do, có thể cho
sang orbital trống của phân tử khác).
b b) Công thức cấu tạo Lewis và hình dạng của mỗi phân tử trong phản ứng
trên:
NH3 thuộc loại AX3E nên theo VSEPR, nó có hình tháp/chóp tam giác:
0,25
BH3 thuộc loại AX3 nên theo VSEPR, nó có hình tam giác đều:
0,25
H3N–BF3 gồm 2 nửa AX4 gắn/liên kết với nhau: H3N–B và N–BF3 nên
theo VSEPR, nó có hình tứ diện đều – kép.
0,5
c c) Độ lớn góc liên kết ở mỗi nửa AF4 có đỉnh tại N và B xấp xỉ 109o28’ 0,5
Bạc kim loại có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Bán kính nguyên tử của Ag và Au lần lượt là:
rAg = 144 pm; rAu = 147 pm.
a. Tính số nguyên tử Ag có trong một ô mạng cơ sở.
b.Tính khối lượng riêng của bạc kim loại.
c. Một mẫu hợp kim vàng – bạc cũng có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Biết hàm lượng Au
trong mẫu hợp kim này là 10%. Tính khối lượng riêng của mẫu hợp kim.
Cho nguyên tử khối của Ag là 108, của Au là 197.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
a 0,25
Số nguyên tử Ag có trong 1 ô mạng cơ sở: =4
b Gọi d là độ dài đường chéo của mỗi mặt, a là độ dài mỗi cạnh của một ô mạng 0,75
0,25
= 113,12
= 144,1725 pm
D= = 11,08 (g/cm3)
Đồng vị (t1/2 = 5,33 năm) được dùng trong y tế, phân rã trước tiên thành . Giả sử tiếp
b. Tính khối lượng để có hoạt độ phóng xạ 10 Ci. (Biết 1 Ci (Curi)= 3,7.1010 phân rã/ giây)
c. Sau khoảng thời gian t, mẫu phóng xạ có tỉ lệ khối lượng so với là 0,9 (coi trong mẫu
không có sản phẩm trung gian). Tính t theo năm.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
a 0,5
b Chọn t = 0 là thời điểm mẫu phóng xạ là 10 Ci, ta có hoạt độ phóng xạ ban
đầu:
Ao = No = Với số nguyên tử ban đầu: 0,5
Ta có
Giả sử , Cp không thay đổi theo nhiệt độ. Cho nhiệt hoá hơi của nước bằng 548 cal/gam ở 373K.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
a a. Phương trình phản ứng cháy là:
(1) 0,5
(2)
(với x là số mol của C8H8 ở phương trình (1) và (0,1 – x) là số mol của
C8H8 ở phương trình 2).
Nhiệt lượng cần dùng để chuyển các chất CO, CO 2 và hơi nước từ 250C
lên 3000C là:
0,5
Lượng nhiệt phản ứng (1) và (2) toả ra bằng tổng nhiệt lượng cung cấp 0,5
và toả ra môi trường, do đó có phương trình:
Thế các giá trị vào được x = 0,0494, do đó số mol CO = 0,4048 mol và
CO2 = 0,3952mol.
b Ta có sơ đồ sau:
0,5
Câu 5
1. Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2(k) + 4 HCl (k) 2 Cl2(k) + 2 H2O (k)
a) Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđro clorua ở áp suất cố định là 0,5 atm và nhiệt
độ T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp đôi hiđro clorua. Tìm giá trị T (oC).
b) Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở trạng thái cân
bằng thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp suất riêng phần của oxi tại trạng
thái cân bằng.
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (giả sử không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Chất O2(k) HCl (k) Cl2(k) H2O (k)
ΔHos (kJ/mol) -92,3 -241,8
So (J/mol.K) 205 186,8 223 188,7
2. Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 2NO2(khí) với độ phân huỷ là 20%
a) Tính hằng số cân bằng Kp.
b) Độ phân huỷ một mẫu N 2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít)
ở 270C
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1 a)
O2 (k) + 4 HCl (k) 2Cl2 (k) + 2H2O (k)
Ban đầu (mol) 2,2 2,5
Cân bằng (mol) 2,2-x 2,5-4x 2x 2x
Theo đề: 2,2 - x = 2(2,5 – 4x)
x = 0,4 mol 0,25
Kp=¿ ¿
ΔHo = -114,4 kJ/mol và ΔSo = -128,8 J/mol.K
ΔGo = -RTlnK = ΔHo - TΔSo → -9,078T = -114400 + 128,8T → T = 829,7 K
= 556,7oC 0,25
4
2
=6 , 42
PO × P 2
HCl
Ở 300K:
0,5
d. - Khi không có xúc tác: (1)
- Khi có xúc tác, vì thừa số tần số không thay đổi nên: (2)
Cho: = 2,13; 6,94; 11,50; (pKa = -lgKa, với Ka là hằng số phân li axit)
Ý ĐÁP ÁN Điểm
a Biện luận hệ: H3AsO4 là axit 3 chức, nhưng chỉ có khả năng chuẩn độ riêng 1
được nấc 1 và nấc 2 vì Ka3 = 10–11,50 rất nhỏ.
b 0,5
Gọi nồng độ ban đầu của H3AsO4 và trong dung dịch C lần lượt là C 1
và C2, ta có:
Tại thời điểm metyl da cam chuyển màu, thành phần chính của hệ là
dung dịch là , có thể chấp nhận lượng NaOH cho vào trung hòa hết 2 nấc
+ OH- H2O +
→ 10,00 . (2C1 + C2) 30,00 . 0,120
(2)
Từ (1) và (2) → C1 0,129 (M) và C2 0,102 (M)
c 0,5
Gọi số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C là x → = 100x
(M)
Tại pH = 6,50:
Vì
→ 0,36 - 100x = 100,44(200x - 0,129)
→ x = 1,099.10–3 (mol).
Kiểm tra:
100x = 0,1099 < 0,129 → trong phản ứng (3), hết trước là hợp lí.
→ [ ] và [ ] là phù hợp.
Vậy số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để pH = 6,50 là
1,099.10–3 mol.
S S
Vì quá trình tạo phức hidroxo của Ag + không đáng kể, I- là anion của axit
mạnh HI, nên
S= =1,0.10-8 M
2 Theo qui ước: quá trình oxi hóa Fe2+ xảy ra trên anot, quá trình khử Au3+ xảy ra 1
trên catot, do đó điện cực Pt nhúng trong dung dịch Fe3+, Fe2+ là anot, điện cực Pt
nhúng trong dung dịch Au3+, Au+ là catot:
(-) Pt │ Fe3+(aq), Fe2+(aq) ║ Au3+(aq), Au+(aq) │ Pt (+)
K = (K )2.K2 =
Trong đó thế khử chuẩn của cặp Fe 3+/Fe2+ được tính (hoặc tính theo hằng số
cân bằng) như sau:
Fe3+ + 3e Fe E01= -0,037 V, G01= -3FE01
Fe2+ + 2e Fe E02= -0,440 V, G02= - 2F E02
Fe3+ + e Fe2+ E03 G03= - F E03
Có: G03 = G01- G02 E03 = 0,77 V
→ K = (K )2.K2 = = 1016,61
Ở điều kiện tiêu chuẩn, sức điện động chuẩn của pin trên sẽ là:
E0pin = E Au ¿
3+ ¿/ Au ¿
¿ - E Fe ¿
3+ ¿/Fe ¿
¿ = 0,49 V
CO
KOH 2000C
N2H 4
D E C
Ag
3I2 + 6KOH ⃗
0
t C 5 KI + KIO3 + 3H2O
2HIO3⃗
0
t C I2O5 + H2O
2.Hỗn hợp A gồm Al, Zn, S dưới dạng bột mịn. Sau khi nung 33,02 gam hỗn hợp A (không có
không khí) một thời gian, nhận được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam Zn vào B thì hàm lượng đơn
chất Zn trong hỗn hợp này bằng ½ hàm lượng Zn trong A.
- Lấy ½ hỗn hợp B hòa tan trong H 2SO4 loãng dư thì sau phản ứng thu được 0,48 gam chất rắn
nguyên chất.
- Lấy ½ hỗn hợp B thêm 1 thể tích không khí thích hợp. Sau khi đốt cháy hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí C trong đó N 2 chiếm 85,8% về thể tích và chất rắn D. Cho hỗn hợp khí C đi qua dung dịch
NaOH dư thì thể tích giảm 5,04 lit (đktc)
a. Tính thể tích không khí (đktc) đã dùng.
b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong B.(Cho: Al=27, Zn=65, S=32)
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1 Ở điều kiện thường, phân tử oxi có cấu tạo O=O gồm 1 liên kết và 1 liên kết 0,5
( p-p) tương đối bền, phân tử oxi là phân tử không phân cực nên lực tương tác giữa
các phân tử là lực VandecVan yếu, khối lượng phân tử nhỏ nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi rất thấp điều kiện thường oxi là chất khí.
- Ở điều kiện thường, lưu huỳnh không tồn tại ở dạng phân tử S 2 vì lưu huỳnh là
nguyên tố ở chu kì 3, bán kính lớn, giữa 2 nguyên tử S chỉ tạo liên kết , còn khả
năng tạo liên kết ( p-p) rất kém do 2 obitan 3p có kích thước lớn, khoảng cách
giữa 2 hạt nhân xa, khi xen phủ bên tạo liên kết vùng xen phủ nhỏ, mật độ
electron vùng xen phủ không đủ lớn để tạo liên kết. Do đó trong phân tử lưu huỳnh
mỗi nguyên tử S tạo xung quanh nó 2 liên kết , có khuynh hướng tạo mạch đồng
thể - S-S-S- Các nguyên tử S trong phân tử S8 liên kết với nhau bằng liên kết ,
tạo thành một vòng gấp khúc kín.
Do lưu huỳnh tồn tại ở dạng phân tử S 8 khối lượng, kích thước lớn nên nhiệt độ
nóng chảy cao hơn nhiệt độ thường ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh là chất rắn.
2Al + ⃗
3St
0
Al2S3
Zn + ⃗
St
0
ZnS
B gồm: Al, Zn, S, Al2S3 ,ZnS
B tác dụng H2SO4 thì S không tan nên
m 2×0 , 48
1
S du ( B )
2 = 0,48 (gam) nSdư (B) = 32 = 0,03 (mol) 0,25
⃗
O2 , t 0
Khi nung ½ B trong O2 : Al, Zn, S, Al2S3 ,ZnS Al2O3 , ZnO, SO2
Hỗn hợp khí C gồm SO2, N2 (không có O2 vì người ta dùng một lượng oxi vừa đủ)
Qua dung dịch NaOH, SO2 bị giữ lại, vậy độ giảm thể tích 5,04 lit là thể tích SO2
5 ,04
n SO
2 = 22 , 4 = 0,225 (mol)
n S( A )
Vậy : = 2 .0,225 = 0,45 (mol)
%SO2 trong C = 100% - %N2 = 100 – 85,8 = 14,2%
Ta có : 0,225 mol SO2 %SO2 = 14,2%
0,225×85 ,8
nN
Vậy : 2 = 14 ,2 = 1,36 (mol)
4 0,25
Do N2 chiếm 5 thể tích không khí nên
5
Thể tích không khí : VKK = 4 .1,36 . 22,4 = 38,08 (lit)
2b mAl+Zn(A) = 33,02 – 14,4 = 18,62 (gam)
Gọi x = nAl ; y = nZn trong A.
Ta có :27x + 65y = 18,62 (1)
1 1
nO n
Số mol O2 dùng để oxi hóa ½ B là: 2= 4 = 4 .1,36 = 0,34 (mol)
N2