Professional Documents
Culture Documents
LQD HSG 10 (2017-2018) Vòng 2
LQD HSG 10 (2017-2018) Vòng 2
loạt các bước kế tiếp. Hai bước đầu tiên bao gồm Th (t1/2 = 24,10 ngày) và Pa (t1/2 =
6,66 giờ). Hãy viết các phản ứng hạt nhân của hai bước đầu tiên trong sự phân rã của 238U
và tính tổng động năng theo MeV của các sản phẩm phân rã.
Cho khối lượng nguyên tử: 238U = 238,05079u; 234
Th = 234,04360u; 234
Pa = 234,04332u
và 4He = 4,00260u và 1uc2 = 931,5MeV.
4. Ở thung lũng Lavant, việc khai thác khoáng sản đang được mở rộng với sự tập trung vào
kim loại Y. Y tồn tại trong một oxit Z (M = 45,88 gam/mol), trong Z có 69,75 % oxi và tỉ
lệ số nguyên tử oxi/kim loại = 1:1.
(a) Xác định kim loại Y bằng tính toán cụ thể.
(b) Kim loại này có thể liên kết với với các anion của oxi như O 2-, O22- và O2-. Xác định
công thức phân tử của Z.
(c) Kim loại Y có khối lượng riêng ρ = 0,534 gam.cm-3 và tồn tại trong một mạng tinh thể
có a = 351 pm. Tính toán để xác định kim loại Y thuộc dạng tinh thể lập phương nào?
Cho NA = 6,022.1023
Câu Ý Đáp án Điểm
I
1. a. - ClF3: Công thức cấu trúc kiểu AX3E2; m+ n = 5 (chứa 2 cặp electron 0,25x2=
không liên kết); nguyên tử Cl lai hóa sp3d; cấu trúc hình học dạng chữ T. 0,5
- BF3: Công thức cấu trúc kiểu AX3E0; m+ n = 3; (không chứa electron
không liên kết); nguyên tử B lai hóa sp2; cấu trúc hình học tam giác đều:
Trang 1/10
0,25
ClF3 là phân tử phân cực có momen lưỡng cực khác không (không có yếu
tố đối xứng). BF3 chứa trục đối xứng bậc 3, phân tử đối xứng nên momen 0,25
lưỡng cực bằng không.
2. a. C (Z = 6): 1s2 2s2 2p2
0,5
0,5
Cấu hình electron của CO: 0,25x2=
- CO không có electron độc thân nên nghịch từ. 0,5
- Số liên kết bằng 3, trong đó có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
b. Electron ngoài cùng bị tách trên các obitan tương ứng 2p(C)→2p(O)→ 0,5
σz(CO)
Trang 2/10
4. a. 0,25
Ta có:
M là Li.
b. Gọi công thức tổng quát của phân tử: (MO)n 0,25
c. 0,25
0,25
Trang 3/10
3 0,10 0,20 2,0
(a) Với thí nghiệm 1, cho biết tốc độ biến mất ban đầu của A và B.
(b) Xác định bậc của A và B trong phản ứng.
(c) Tính giá trị hằng số tốc độ và cho biết thứ nguyên của nó.
b 0,5
. Cr(V) không bền (bị dị phân)
Cr(IV) bị dị phân
2+
c. Cr + 2e → Cr 0,5
Cr2+ → Cr3+ + e
Pt tổng: 3Cr2+ 2Cr3+ + Cr0
E0 = -0,90 –(-0,42) = -0,48 (V)
G0 = -n. F. E0 = -RTlnK
d 0,5
. pH = 14 [OH]- = 1 nên Ks = [Cr3+]
Trang 4/10
c. Biểu thức định luật tốc độ phản ứng: 0,25x3
v = k[B]3 = k.0,13 = 10-3.k (mol.l-1.phút-1) =0,75
A = - nRT
0,5x2=
Cách 1: A1 = - n1RT - n2RT = - n1RT( +2 )
1,0
Trang 5/10
= - 100.8,314.500.( +2 )
6
= 1,99.10 J (hệ nhận công)
(theo phản ứng (3) thì n2 = 2n1)
0,5
G0298 > 0 : Phản ứng không tự diễn biến ở 25 0C, ở nhiệt độ này chỉ có phản ứng
0,5
nghịch tự diễn biến
Vì S0 >0 nên – TS0 < 0, khi T tăng, G0 càng âm, càng tiến tới khả năng tự
diễn biến. 0,5
Trang 6/10
Câu Ý Đáp án Điểm
IV
1. a.
0,5
V= 29,918 mL.
2.
• Gọi ban đầu; α = 0,25 là độ phân li của COCl 2 ở nhiệt độ
T và áp suất P = 1 atm (thí nghiệm 1)
1,0
Trang 7/10
KP,T = = = KP,T = = 1/15
1,0
P’ = thay vào phương trình (*) ta được:
Trang 8/10
3. Hợp chất iot triclorua ở trạng thái rắn gồm những phân tử đime do hai phân tử dạng
monome trùng hợp tạo thành. Viết công thức Lewis của iot triclorua ở dạng đime. Cho biết
trạng thái lai hóa của iot ở mỗi công thức trên.
4. Khi cho lưu huỳnh nguyên tố tác dụng với khí clo khô ở 130 oC thu được một chất lỏng
màu vàng A chứa 52,5% Cl và 47,5% S. Tiếp tục cho A tác dụng với khí clo trong sự có
mặt của FeCl3 thu được một chất lỏng màu đỏ B dễ hút ẩm. B tác dụng với oxy thu được
chất lỏng không màu C (59,6% Cl, 26,95% S và 13,45% O) và một chất D (M = 135
g/mol) có thể nhận được trực tiếp bằng phản ứng giữa C và oxi. Xác định công thức các
chất và viết phương trình phản ứng xảy ra.
0,5
4.
A: S2Cl2 B: SCl2 C: SOCl2 D: SO2Cl2
0,25x4
Trang 9/10
=1,0
2S + Cl2 S2Cl2
2SOCl2 + O2 SO2Cl2
----------------------------HẾT---------------------------
Trang 10/10