Professional Documents
Culture Documents
đáp án ngày 1 hóa học
đáp án ngày 1 hóa học
Ý2
1. 2. a.
0,25
1. 2. b. Eπ = 2(α + β) 0,25
1. 2. c. ∆E = -2β = -7,52 eV β = - 3,76 eV 0,50
-1-
1. 2. d. 0,25
-2-
Do đó, LiCl không có cùng cấu trúc mạng tinh thể với NaCl.
3. 1. b. KBr CsBr MgO 0,75
rM n
0,68 0,86 0,52
rX n
Kiểu mạng tinh thể giống NaCl giống CsCl giống NaCl
3. 1. c. Dự đoán nhiệt độ nóng chảy: 0,25
CsBr < KBr < MgO
Do bán kính ion lớn và điện tích nhỏ thì năng lượng mạng lưới nhỏ => dễ nóng chảy
Ý2
28 Ni
Co 60
3. 2. a. 60
27
0,5
60
28 Ni 58
28 Ni 20 n
1
3. 2. b. Chọn t = 0 là thời điểm mẫu phóng xạ là 10 Ci, ta có hoạt độ phóng xạ ban đầu: 0,50
0, 693
Ao = No = .N o
t1/2
mo
Với số nguyên tử ban đầu: N o .N A
M Co
Ta có:
0, 693 mCo Ao .t1/2 .M Co 10,3.7.1010 (5,33.365.24.60.60).60
Ao . .N A mo 23
8,94.103 ( g )
t1/2 M Co 0, 693.N A 0, 693.6, 022.10
3. 2. c. Số nguyên tử 60
28 Ni tạo thành sau thời gian t bằng số nguyên tử 60
28 Co bị phân rã (∆N) 0,50
mo
N N o (1 e t ) .N A .(1 e t )
M Co
N .M Ni mo .M Ni
Khối lượng niken sinh ra trong thời gian t: mNi (1 e t ) (1)
NA M Co
Mặt khác, khối lượng coban còn lại sau thời gian t phân rã là: mCo mo .et (2)
mNi M Ni t
Từ (1) và (2) ta có: (e 1)
mCo M Co
m .M
1 t m .M 5,33 60
t ln Ni Co 1 1/2 ln Ni Co 1 ln 0,9 1 = 5,06 (năm)
mCo .M Ni 0, 693 mCo .M Ni 0, 693 58
Câu 4: 3,5 điểm
Ý1
4. 1. a. 1,0
-3-
4. 1. b. 0,50
4. 1. c. 0,50
Ý2
4. 2 . a. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 450oC (723 K): 0,50
H2O(h) + CO(k) ⇌ H2(k) + CO2(k) (a)
Ban đầu (số mol): 0,2 0,1 0 0
Cân bằng (số mol): 0,11 0,01 0,09 0,09
Áp suất riêng phần của từng khí: Pi = niRT/V. Vì thế:
PCO2 PH2 nCO2 nH2 0,09.0,09
Kp = = = = 7,36
PCO PH2O nCO nH2 O 0,11.0,01
4. 2. b. 99% CO chuyển hóa, tương ứng với số mol CO phản ứng: nCO = 0,1.99% = 0,099 1,0
(mol)
H2O(h) + CO(k) ⇌ H2(k) + CO2(k) (a)
Ban đầu (số mol): 0,2 0,1 0 0
Cân bằng (số mol): 0,101 0,001 0,099 0,099
Để đạt được lượng chuyển hóa này, hằng số cân bằng là:
PCO2 PH2 nCO2 nH2 0,099.0,099
Kp = = = = 97,04
PCO PH2O nCO nH2 O 0,101.0,001
Từ công thức:
K p2 ∆H 1 1
ln = ( − )
K p1 R T1 T2
Entanpi của phản ứng:
-4-
0 0 0 0 0
∆Hp.ứ = ∆HCO2
+ ∆HH 2
− ∆HH 2O
− ∆HCO
= −393,51 + 0 − (−241,84) − (−110,5)
= −41,17 (kJ) = −41170 (J)
Thay số vào, ta có:
0
K p2 ∆Hp.ứ 1 1
ln = ( − )
K p1 R T1 T2
97,04 −41170 1 1
ln = ( − )
7,36 8,314 450 + 273 T2
⟶ T2 = 525,2 K.
Câu 5: (3,0 điểm)
Ý1
5. 1. Biểu thức vận tốc có dạng: 0,50
Ý3
5. 3. Do P(NO) >> P(H2) nên biểu thức vận tốc trong trường hợp này có thể đơn giản hóa 0,50
thành v = K.P(H2), với K = k.P(NO)2 = 0,064 s-1. Trong điều kiện đang xét phản ứng
trở thành bậc nhất nên có thể dễ dàng tính được thời gian bán hủy t1/2 = ln2/K = 10,8 s
Ý4
5. 4. a. Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định ta có: 0,50
5. 4. b. Để biểu thức trở thành biểu thức thực nghiệm như ở câu trên thì k-1>> k2PH2, lúc này k 0,50
= k1k2/k-1.
5. 4. c. Do giai đoạn đầu là cân bằng xảy ra rất nhanh nên năng lượng hoạt hóa phải thấp, còn 0,50
giai đoạn sau chậm nên năng lượng hoạt hóa phải cao. Như vậy đồ thị có dạng như sau:
-5-
Câu 6: (4,5 điểm)
Ý1
6. 1. Mật độ quang tỉ lệ với [HIn] trong dung dịch A = a [HIn] + b = a.h/(h+Ka) + b 1,0
0,9 = a . 10-1 / (10-1 + Ka) + b
0,64 = a . 10-7,4 / (10-7,4 + Ka) + b
0,1 = a . 10-13 / (10-13 + Ka) + b
Ka = 1,917.10-8
Ý2
6. 2. Từ điều kiện để xuất hiện kết tủa MnS là: C 2 C 2 KS = 10-9,60
Mn S
2,0
Khi đó ta coi như Mn2+ chưa đi vào kết tủa, nghĩa là:
[Mn2+] + [Mn(OH)+] = 2.10-2M
2 h
=> [Mn2+] = 2.10
* h
[S2-] + [HS-] + [H2S] = 0,10M
K a1K a 2
=> [S2-] = 0,1
h K a1h K a1K a 2
2
Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng thì vẫn cho số điểm tối đa
- HẾT -
-7-