Professional Documents
Culture Documents
n = 3; l = 2; m = 0 và s = + .
1) Tính Kp đối với phản ứng khử hidro tại 900K bằng đơn vị Pa
2) Tại trạng thái cân bằng, trong bình phản ứng có áp suất tổng hợp là 2 atm. Tính KC
và KX
3) Người ta dẫn etan tại 6270C qua một chất xúc tác khử hidro. Tính phần trăm thể
tích các chất lúc cân bằng. Biết áp suất hệ lúc cân bằng là 101300 Pa
4) Tính KP của phản ứng khử H2 tại 600K. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ 600 –
900K và có giá trị không đổi. Giải thích sự khác nhau giữa các giá trị KP ở 600K
và 900K
CÂU HỎI 6: CÂN BẰNG DD CHẤT ĐIỆN LI (2 điểm)
1) Tính pH của dung dịch NaHCO3 3.10-2(M).
Biết K1 và K2 của H2CO3 lần lượt là 4,47.10-7 và 4,68.10-11
2) Tính nồng độ của H3O+ trong dung dịch hỗn hợp HCOOH 0,01M và HOCN
0,1M.
Biết KHCOOH = 1,8.10-4 và KHOCN = 3,3.10-4
3) Thêm dung dịch chứa ion Ag+ vào dung dịch hỗn hợp (0,1M) và
(0,01M).
Hỏi kết tủa AgCl hay kết tủa Ag2CrO4 xuất hiện trước?
Tính nồng độ ion khi kết tủa màu nâu Ag2CrO4 bắt đầu xuất hiện.
Cho ;
CÂU HỎI 7: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ VÀ ĐIỆN HÓA (2 điểm)
1) Hoàn thành các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng ion-electron
a)
b)
2) Tính nồng độ ban đầu của biết rằng khi đo sức điện động của pin
Pt│ ║ │Pt
ở 25oC có giá trị 0,824(V).
Cho ; và
CÂU HỎI 8: HALOGEN (2 điểm)
1. Cho các giá trị nhiệt độ sôi của các hiđrua sau:
Chất HF HCl HBr HI H2O H2S
Nhiệt độ sôi + 19,5 -84,9 -66,8 -35,4 +100 - 60,75
(0C)
a. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các dãy sau:
(1) HF, HCl, HBr, HI.
(2) H2O, H2S.
b. Trên thực tế, liên kết H-F phân cực hơn liên kết O-H, song tại sao nhiệt độ sôi của
HF < H2O
2. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các hiđrua đó. Giải thích?
CÂU HỎI 9: OXI LƯU HUỲNH (2 điểm)
Hoà tan lần lượt a gam Mg xong đến b gam Fe, c gam một sắt oxit X trong H2SO4
loãng dư thu được 2,46 lít khí A (ở 270C, 0,5 atm) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B
cho tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KMnO4 0,025M thu được dung dịch C. Biết
trong dung dịch C có 7,274 gam hỗn hợp muối trung hoà. Tìm công thức oxit sắt và các
giá trị a, b, c.
CÂU HỎI 10: ĐỘNG HỌC
Etylenoxit bị nhiệt phân theo phương trình sau:
O
Ở 687,7K áp suất chung của hỗn hợp phản ứng biến đổi theo thời gian như sau
t (phút) 0 5 7 9 1 1
2 8
P.105 0 0, 0 0, 0 0
(N.m-2) ,155 163 ,166 169 ,174 ,182
Hãy chứng tỏ rằng phản ứng phân hủy C2H4O là bậc nhất. Tính hằng số tốc độ ở nhiệt
độ thí nghiệm
Người ra đề
ĐINH TRỌNG MINH - 0988522822
LÃ THỊ THU
ĐÁP ÁN SỐ 3
Vì n = 2 nên Ta kết tinh theo kiểu mạng tinh thể lập phương 0.5
tâm khối.
2.
Câu 3 Các phương trình phản ứng hoá học hạt nhân:
1. 6C
11
7N
11
+ β 0.5
6C 7N + β
14 14
2. Độ phóng xạ của một hạt nhân được tính theo biểu thức:
A = λN (1).
Trong đó, λ là hằng số phóng xạ, N là số hạt nhân
phóng xạ tại thời điểm đang xét:
Với mỗi đồng vị trên ta có:
C11 A11 = λ11N11 (2)
C 14
A14 = λ14N14 (3) 0.5
Theo đầu bài, tại thời điểm đầu, có thể coi thời gian t = 0. Ta
ký hiệu:
N11 = (No)11; N14 = (No)14 mà (No)11 = (No)14
(4)
Từ điều kiện:
[A11/A14] = [ λ11(No)11/λ14(No)14] = 1,51.108, kết hợp với (4), ta
có: λ11 = λ14 1,51.108 (5)
Với C14 ta có λ14 = (0,6932/t1/2) = (0,6932/5730 365
24 60) = 2,3021010 (phút1).
Đưa kết quả này vào (5) ta tính được: λ11 = 2,302 1010
1,51.108 = 3,476.102 (phút1) (6)
•) Xét tại t =12 giờ: Ta biết độ phóng xạ của một hạt nhân được
tính theo biểu thức: A = λN (1).
Mặt khác, ta có: N = No eλt = Noexp [-λt] (7)
Với mỗi đồng vị ta có:
C11 N11 = (No)11exp [-λ11t] (8)
C 14
N14 = (No)14exp [-λ14 t] (9)
Vậy tại t = 12 giờ, ta có [A11/A14] = [λ11N11/λ14N14]
(10)
Thay (8) và (9) vào (10), kết hợp (4), ta được:
[A11/A14] = [λ11/λ14]exp [t(λ14 - λ11)]
= (3,476.102/2,3021010 )exp [12 60 ( 2,302 10-10 -
3,476.102]
Thực tế 2,3021010 << 3,476.102 nên ta có [A11/A14] ~
2,004.103 (lần). 1.0
Nhận xét:
Kết quả này là hợp lý vì λ11 = 3,476.102phút1 >> λ14 =2,302
1010phút1.
Do đó trong thực tế ứng dụng người ta chỉ chú ý đến C14.
N2H4 (l) + 2H2O2(l) N2 (k) + 4H2O (k)
1. Hpư = 4 mol. (-241,6 kJ/mol) - [2 mol. (-187,6) + 1 mol. 0.5
(50,6 kJ/mol) = - 641,8 kJ.
Hpư = 4.EN-H + EN-N + 4EO-H + 2EO-O - EN N - 8EO-H = - 0.5
2.
638,74 kJ.
Câu 4
Kết quả 1) chính xác hơn 2) vì năng lượng liên kết chỉ là các 0.5
3.
giá trị trung bình
Tổng nhiệt dung của hỗn hợp khí sản phẩm là C = 29,1 +
4. 4.23,6 = 123,5 J/K.mol 0.5
Độ tăng nhiệt độ T = Hpư / C = 5196,760C.
Câu 5 Ta có
0.5
1. Thay số
Kp = K.
KC = KP.(RT)-∆n = 5,017.10-2.(0,082.900)-1 = 6,79.10-4 (mol/l) 0.5
2.
KX = KP.P-∆n = 5,017.10-2.2-1 = 2,5.10-2
3. Giả sử ban đầu có 1mol C2H6 0.5
Xét cân bằng:
C2H6 ⇌ C2H4 + H2
Mol ban đầu 1
Mol cân bằng 1-x x x
→
Áp suất riêng phần của từng chất:
KP = = ,22
→ x = 0,2
→ tại cân bằng
%C2H4 = %H2 = 0,2/(1+0,2) = 16,67%
%C2H6 = 66,66%
Phản ứng khử hidro
C2H6 ⇌ C2H4 + H2 với 0.5
Có =
→
4. Áp dụng phương trình Van’t Hoff có
ln )
→ Kp,600K = 0,34 Pa
Nhận xét: Phản ứng khử Hidro là phản ứng thu nhiệt, do
vậy khi giảm nhiệt độ (từ 900K xuống 600K) thì KP giảm
Câu 6 Trong dung dịch có phản ứng chủ yếu là:
0.5
Cho nên
Axit cacbonic có các hằng số axit
1.
và
pH =
2. HCOOH + H2O H3O+ + HCOO- 0.5
Suy ra:
;
;
Để kết tủa AgCl xuất hiện thì:
Do
cho nên kết tủa AgCl xuất hiện trước. 0.5
Khi bắt đầu xuất hiện kết tủa Ag2CrO4 thì
0.5
Câu 7 1. Hoàn thành các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
ion-electron
a)
x2
x3
0.5
b) Cu2S + HNO3 → … + NO + SO42- + …
X3
x10
0.5
Ở điện cực dương (bên phải):
Ephải=
Etrái =
2. Epin = E+ - E- = 0,824
Người ra đề
ĐINH TRỌNG MINH - 0988522822
LÃ THỊ THU