Professional Documents
Culture Documents
Câu 1.(2,0 điểm):Cấu tạo nguyên tử, phân tử- Định luật HTTH.
1. Có 3 nguyên tố R, X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn có số thứ tự tăng dần. R, X
và Y đều thuộc nhóm A và không cùng chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn. Electron
cuối cùng điền vào cấu hình electron của 3 nguyên tử R, X, Y có đặc điểm: tổng số lượng
tử chính (n) bằng 6; tổng số lượng tử orbital ( ) bằng 2; tổng số lượng tử từ ( ) bằng -
2; tổng số lượng tử spin (m s) bằng -1/2, trong đó số lượng tử spin của electron cuối cùng
của R là +1/2. Cho biết tên của R, X, Y.
2. Xác định cấu trúc phân tử của các phân tử và ion sau đồng thời cho biết kiểu lai hóa
các AO hóa trị của nguyên tử trung tâm: SOF4, TeCl4, BrF3, I3-, ICl4-?
Câu 2.(2,0 điểm):Tinh thể
Titan đioxit (TiO2) được sử dụng rộng rãi trong các loại kem chống nắng bởi khả năng
chống lại tia UV có hại cho da. Titan đioxit có cấu trúc tinh thể hệ bốn phương (hình hộp
đứng đáy vuông), các ion Ti4+ và ion O2- được phân bố trong một ô mạng cơ sở như hình
bên.
a. Xác định số ion O2-, Ti4+ trong một ô mạng cơ sở
và cho biết số phối trí của ion O2- và của ion Ti4+.
b. Xác định khối lượng riêng (g/cm3) của TiO2.
c. Biết góc liên kết trong TiO2 là 90o.
Tìm độ dài liên kết Ti-O.
Câu 3.(2,0 điểm):Phản ứng hạt nhân.
Chuỗi phân rã thiên nhiên U Pb bao gồm một số phân rã anpha và beta trong
một loạt các bước kế tiếp.
a. Hai bước đầu tiên bao gồm Th (t1/2 = 24,10 ngày) và Pa (t1/2 = 6,66 giờ). Hãy viết
các phản ứng hạt nhân của hai bước đầu tiên trong sự phân rã của 238U và tính tổng động
năng theo MeV của các sản phẩm phân rã. Cho khối lượng nguyên tử:
238
U = 238,05079u; 234Th = 234,04360u; 234
Pa = 234,04332u và 4He = 4,00260u.
1u = 931,5MeV và mn = 1,00867u; 1MeV = 1,602.10-13J.
b. Phân rã kế tiếp của 238U dẫn đến Ra (t1/2 = 1620 năm) mà sau đó bức xạ các hạt
anpha để tạo thành Rn (t1/2 = 3,83 ngày). Nếu một thể tích mol của rađon trong điều
kiện này là 25,0 lít thì thể tích của rađon ở cân bằng bền với 1,00kg rađi là bao nhiêu?
c. Hoạt độ của một mẫu phóng xạ trong chuỗi 238
U giảm 10 lần sau 12,80 ngày. Hãy tìm
hằng số phân rã và chu kỳ bán hủy của nó.
Câu 4.(2,0 điểm):Nhiệt hóa học.
Tính chất nhiệt động của một số phân tử và ion ở trạng thái chuẩn tại 250C như sau:
C3H8(k) O2(k) CO2(k) H2O (l) CO32(aq.) OH-(aq.)
Xét quá trình oxi hoá hoàn toàn 1 mol C 3H8 (k) với O2 (k) tạo thành CO2 (k) và H2O (l),
phản ứng được tiến hành ở 250C, điều kiện chuẩn, theo 2 cách: a) Bất thuận nghịch và b)
Thuận nghịch (trong một tế bào điện hoá).
1. Tính H0, U0 , S0, G0 của phản ứng trong mỗi cách nói trên.
2. Tính nhiệt, công thể tích, công phi thể tích (tức là công hữu ích) mà hệ trao đổi với môi
trường trong mỗi cách.
3. Tính S của môi trường và S tổng cộng của vũ trụ khi tiến hành quá trình theo mỗi
cách.
Câu 5.(2,0 điểm):Cân bằng hóa học pha khí.
Người ta tiến hành tổng hợp NH3 với sự có mặt của chất xúc tác theo phản ứng sau:
N2 + H2 NH3
Khi tổng hợp tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3. Trong quá trình tổng hợp chúng ta thu được các số
liệu thực nghiệm sau:
ở Ptổng = 10 atm ở Ptổng = 50 atm
Lượng % NH3 chiếm giữ Lượng % NH3 chiếm giữ
350 7,35 25,11
450 2,04 9,17
a. Xác định K theo số liệu thực nghiệm của bảng
b. Tính giá trị H của phản ứng theo Ptổng đã cho.
Câu 6.(2,0 điểm):Cân bằng trong dung dịch điện ly
1 Cho các dung dịch sau: NaH2PO4 0,01M (A); Na2HPO4 0,01M (B); HCl 0,01M (C).
a. Trình bày vắn tắt cách xác định pH của các dung dịch và cho biết chất chỉ thị nào sau
đây tốt nhất sử dụng để phân biệt các dung dịch đó. Nêu rõ hiện tượng xảy ra?
(1) Metyl dacam (khoảng chuyển màu từ 3,1 - 4,4: pH 3,1 màu đỏ; pH 4,4 màu vàng).
(2) Metyl đỏ (khoảng chuyển màu 4,4-6,2; pH < 4,4 màu đỏ; pH > 6,2 màu vàng);
(3) Quỳ (khoảng chuyển màu 5,0-8,0; pH < 5,0 màu đỏ; pH > 8,0 màu xanh);
(4) Phenolphtalein (khoảng chuyển màu 8,2 - 10,0; pH < 8,2 không màu; pH > 10 màu đỏ)
b. Nhỏ từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 0,03M vào V lít dung dịch H3PO4 0,02M có
thêm vài giọt quỳ tím, thu được dung dịch X.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết sự thay đổi màu sắc của dung dịch.
Cho biết: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; pKw = 14
b. Cho 100,0 ml dung dịch BaCl2 0,25M vào 100,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,10M.
Cho biết: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; pKw = 14
H5IO6 HOI
+1,2V
ĐÁP ÁN SÔ 12
R + X + Y =2 (2)
= -2 (3)
= -2 (3).
Vì = 0 nên = -2. Mà X = Y =1
I -3 sp3d thẳng
a.
Số ion O2- trong một ô mạng = 4.1/2 + 2.1 = 4
Câu2 Số ion Ti4+ trong một ô mạng = 8.1/8 + 1.1 = 2 0,5
Số ion O2- bao quanh ion Ti4+ là 6 => số phối trí của Ti4+ là 6.
Số ion Ti4+ bao quanh ion O2- là 3 => số phối trí của O2- là 3.
b. Thể tích ô mạng cơ sở
= 2,96.10-8. 2,96.10-8.4,59.10-8 = 4,022.10-23 cm3
Khối lượng riêng, 0,5đ
0,5đ
D= ≈ 6,6gam/cm3
c. Ion Ti4+ là tâm của bát diện đều tạo bởi 6 ion O2-.
0,5đ
2,96A0
Độ dài liên kết Ti-O là x => 2x = (2,96)1/2 => x = 0,86A0.
Bước 1:
Q = Kd + K = [m(238U) – m(234Th) – m(4He)]c2 = 4,28MeV. 0,25
Bước 2:
b Tại cân bằng (không đổi) N11 = N22 = A (A: hoạt độ)
Với 226Ra; 1 = 1,17.10-6 ngày-1 0,25
Với 222Rn; 2 = 0,181 ngày-1. 0,25
0,5
c
N1 = Noe-t =>
0,5
=> ngày.
Câu4 1 Tính H0, U0, S0, G0 của phản ứng (pư):
Vì H, U, S, G là các hàm trạng thái của hệ nên dù tiến hành theo cách
thuận nghịch hay bất thuận nghịch mà trạng thái đầu và trạng thái cuối
của hai cách giống nhau thì các đại lượng H, U, S, G cũng vẫn
bằng nhau.
2
Tính nhiệt, công thể tích, công phi thể tích mà hệ trao đổi.
nk = - 3 mol -> Wtt = -(3mol) . 8,3145 JK-1mol-1 . 298,15K = +7436,90 0,5
Jmol-1 >0 hệ nhận công.
- Tổng năng lượng mà hệ trao đổi với môi trường là H0 trong đó nhiệt
trao đổi là :
0,25
TS = 298,15K . (-374,74) JK-1mol-1) = -111,729 kJmol-1.
- Công thể tích: Wtt = -nkRT = + 7436,90 Jmol-1 > 0 hệ nhận công
- Công phi thể tích cực đại: W' = G0 = - 2108,33 KJmol-1 <0 hệ sinh
công
Stổng cộng(vũ trụ) = Hhệ + Smôi trường = 7071,18 JK-1mol-1 > 0 -> phản
ứng tự phát.
Shệ = -374,74JK-1mol-1.
K =
- Tại nhiệt độ 350OC, áp suất toàn phần là 10 atm, mà áp suất của NH3
a chỉ chiếm 7,35%, nghĩa là 0,735 nên áp suất của N2 và H2 sẽ là:
0,25
Với các số liệu này thì hằng số Kp sẽ là:
Kp = = 2,64.10 atm
- Tại nhiệt độ 350OC, áp suất toàn phần là 50 atm, mà áp suất của NH3
Lượng áp suất này được chia làm bốn phần sẽ dẫn đến
Áp dụng bằng số vào công thức trên ta có thể tính được giá trị Kp:
Kp = = 2,76.10 atm
Cũng bằng cánh lập luận và tính toán tương tự chúng ta thu được các
- Ở 450OC, Ptổng = 10 atm áp suất riêng phần cho từng khí là:
P = 0,204 atm; P = 2,449 atm; P = 7,347 atm 0,25
Kp = = 6,55.10 atm
- Ở 450OC, Ptổng = 50 atm áp suất riêng phần cho từng khí là:
0,25
P = 4,585 atm; P = 11,354 atm; P = 34,061 atm
Kp = = 6,84.10 atm
Để tính sự biến thiên entanpi H của phản ứng trên tại hai nhiệt độ
ln =
Trong trường hợp này giá trị H được xem là không phụ thuộc vào
0,5
khoảng nhiệt độ mà phản ứng xảy ra:
HO =
HO = = -52,199 J/mol
[HCrO4-] = 4,248.10-2M
Xét cân bằng (2):
HCrO4- H+ + CrO42- (2) Ka = 10-6,5
C 4,248.10-2
[] 4,248.10-2 - y y y
=>
Câu 1
;
7
0,25
; 0,25
0,25
Co C
=> [HSO4-]=0,3456 M
Câu 1 X cháy cho ngọn lửa màu vàng thành phần nguyên tố của X có natri.
8
Dung dịch X tác dụng với SO2 đến dư thu được dung dịch B tạo kết tủa
vàng với AgNO3 thành phần nguyên tố của X có iot.
Phản ứng của X với SO2 chứng minh X có tính oxi hóa. 0,5
Ag + I AgI
(3)
IO + (2x-1) I + 2x H x I2 + x H2O
(4)
= .1,87.10-3
= 1,87.10-3
x=4
v = k [O2]
3,85.10-3 = k (7,69.10-6) 0,5
1,67.10-2 = k (3,33.10-5)
0,100 = k (2,00.10-4)
0,5
0,167 = (0,167) =1
v = k [O2]
………HẾT…………