You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM 2022

ĐỀ THI VÒNG I Môn: Hóa Học


(Đề thi gồm 5 câu) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề )

Câu 1: (4 điểm)
1

1. Nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử của electron cuối là n=2; l = -1; ms = 2
a. Viết cấu hình electron. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn?
b. Viết công thức cấu tạo của phân tử đơn chất X 3 và cho biết trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm.

2. Cho phản ứng: 2SO2(k) + O2 2SO3(k) + 44Kcal


a. Giả sử ở nhiệt độ T, một hỗn hợp cân bằng trong một bình cầu 1 lít có thành phần
sau đây SO3 =0,6 mol; SO2 = 0,2 mol; O2 = 0,3 mol. Tính KC?
b. Giả sử đưa hỗn hợp khí đó qua bình cầu 2 lít ở nhiệt độ T. Tốc độ phản ứng thuận
và nghịch phản ứng trên biến đổi thế nào? Cho biết hướng dịch chuyển của phản
ứng trên?
3. Dung dịch 31% etylenglycol tan trong nước kết tinh ở nhiệt độ nào? Cho biết hằng
số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
Câu 2: (4 điểm)
1. Tính nhiệt hình thành của ion clorua (Cl-) dựa trên các dữ liệu:

1 1
0
2 H2(k) + 2 Cl2(k) HCl(k) (1) ΔH 1 = - 92,2 kJ/mol
1
0
2 H2(k) + aq H+(aq)+ 1e (2) ΔH 2 = 0 kJ/mol
0
HCl(k) + aq H+(aq) + Cl- (aq) (3) ΔH 3 = -75,13 kJ/mol
2. Trong điện phân thì tại anot và catot xảy ra quá trình nào? (oxi hóa hay khử). Minh họa
bằng sự điện phân nóng chảy NaCl rắn để điều chế Na.
3. Tính nồng độ ban đầu của (Ka= 10-2), biết giá trị sức điện động của pin:
Pt/I- 0,1M; 0,02 M// 0,05M, Mn2+ 0,01M, CM/Pt ở 250C đo được bằng
0,824V. Cho và
Câu 3: (4 điểm)
1. a. Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1%. Viết phương trình điện li
CH3COOH và tính pH của dung dịch này.
b. A là dung dịch HCl 0,2M. B là dung dịch H 2SO4 0,1M. Trộn các thể tích bằng nhau
của dung dịch A và B được dung dịch X (có thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Trang 1
Tính pH của dung dịch X.
2. Dung dịch NaOH (pH=14). Để giảm pH dung dịch này từ 14 xuống còn 11. Có thể dùng
NH4Cl được không? Nếu được, hãy giải thích và tính khối lượng NH 4Cl phải dùng để
giảm pH của 1 lít dung dịch NaOH từ 14 xuống còn 11. (Cho pKb(NH3) = 4,75)

Câu 4: (4 điểm)
1. Hãy chọn các chất thích hợp đề hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:

a) Fe + Cl2 ⃗
t0C X1

b) X1 + NaOH ⃗ X2↓ + X3

c) X2 ⃗
0
t C X4 + H2O

d) X1 + Fe ⃗ X5

e) X5 + NaOH ⃗ X6↓ + X3

f) X6 + O2 ⃗
0
t C X4 + H2O

đpdd NaOH + X7↑ + X8↑


g) X3 + H2O ⃗

h) X4 + CO ⃗
t C Fe + X9↑
0

2. Cho 0,1 mol mỗi axit H 3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được hai
muối có khối lượng lần lượt là 10,408g và 15,816g. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên hai
phân tử axit trên. (Cho K=39,09; P=30,97’ O=16; H=1,008)
Câu 5: (4 điểm)
Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch
HNO3 (vừa đủ) thu được 1 lít dung dịch B (chỉ chứa muối của 3 kim loại trên) và hỗn hợp khí C
gồm NO và N2O. Thu khí C vào bình dung tích 3,20 lít có chứa sẵn N 2 ở 00C và 0,23 atm thì nhiệt
độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,720
gam.
Nếu cho 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng
dung dịch tăng thêm 5,718 gam.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (Cho Mg = 24,30; Zn = 65,38; Al
= 26,98)
-------------Hết-------------

Họ & tên thí sinh……………………….……….………….…SBD:…....… Giám thị 1:…..…………………………

Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! Giám thị 2:…..…………………………

Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM 2022
TỈNH ĐĂK NÔNG Môn: Hóa Học
(VÒNG I) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề )
(Đề thi gồm 5 câu)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2022

Câu 1: (4 điểm)
1.a. Từ electron cuối ⇒ 2p4
O(Z=8): 1s22s22p4 0,25 đ
Ô 8, chu kỳ 2, nhóm VIA 0,25 đ
b. CTPT: O3 (ozon)
Công thức cấu tạo: O = O 0,25 đ
O
Nguyên tử trung tâm lai hóa sp2 0,25 đ

[SO 3 ] 2
2
2. a. KC = [ SO 2 ] . [O 2 ] 0,25 d
0,62
2
= 0,2 .0,3 = 30 0,25 đ
b. Vì V tăng gấp đôi nên nồng độ các chất giảm 2 lần 0,25 đ
1 1 1
vt = KC[ 2 SO2] .[ 2 O2] = 8 .Vtbđ;
2
0,25 đ
1
Tốc độ phản ứng thuận giảm 8 so với khi chưa tăng V 0,25 đ
1 1
vn = KC[ 2 SO3]2 = 4 .Vnbđ; 0,25 đ
1
Tốc độ phản ứng nghịch giảm 4 so với khi chưa tăng V 0,25 đ
Vậy phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch. 0,25 đ
3.

Trang 3
Cứ 100 gam dung dịch C2H4(OH)2 có 31 gam C2H4(OH)2 và 69 gam H2O 0,25 đ
m (gam) ← 1000 gam H2O
1000 .31
Vậy : m = 69 0,25 đ
m
K.
Áp dụng công thức Raoult: Δ t (đông đặc) = 00 – (t0C) = M 0,25 đ
1000 .31
69
⇒ -t0C = 1,86. 62 = 13,478
Vậy nhiệt độ đông dặc của etylen glicol là t0C = - 13,478 0C 0,25 đ
Câu 2 : (4 điểm)
1.
Ta có: hiệu ứng nhiệt của phản ứng: Lấy (1) –(2)+(3) ta được
1
0
2 Cl2(k) + aq +1e Cl-(aq) ΔH x = kJ/mol 0,5 đ
ΔH 0x = (-92,2)-0+(-75,13) = -167,33 kJ/mol 0,5 đ
2. Sơ đồ điện phân NaCl rắn
NaCl 0,5 đ
Catot Anot
Na+ + 1e Na 2Cl- Cl2 + 2e 0,5 đ
Xảy ra quá trình khử xảy ra quá trình oxi hóa 0,5 đ

3. Ở điện cực phải: + 8H++ 5e ⃗ Mn2++ 4H2O 0,25 đ

Ở điện cực trái: 3I- ⃗ + 2e

Ep= 0,25 đ

= 1,51 +

Et = + 0,25 đ

E= Ep - Et 0,824= 1,51+ 0,25 đ


Suy ra: h= [H+]= 0,053M

⃗ H++ 0,25 đ
[] C-h h h

Trang 4
Suy ra

Thay h=0,053; Ka=1,0.10-2 0,25 đ


Câu 3 : (4 điểm)

1.a. CH3COOH CH3COO- + H+ 0,5 đ


0,1 0,1.α 0,25 đ
pH = -lg[H+] = - lg(0,1.0,1.10-2) = 4 0,25 đ
n +=n HCl =
b. H 0,2.V 0,25 đ
n +=2 . nH SO4 =
H 2 2.0,1.V=0,2V
n
Tổng H+ = 0,2.V + 0,2.V = 0,4.V 0,25 đ
0,4.V
Tổng [H ] = 2V = 0,2M
+
0,25 đ
pH = -lg(0,2) = 0,7 0,25 đ

2. Có thể dùng NH4Cl để giảm pH của dung dịch NaOH từ 14 xuống 11. 0,25 đ

NH +4 + OH- NH3↑ + H2O 0,25 đ


pOH của dung dịch NaOH đã thêm NH4Cl để giảm pH của dung dịch từ 14 xuống 11 được tính
theo công thức:
[ NH +4 ]ư [ NH +4 ]ư
pOH = pKb + lg [ NH 3 ] ⇔ 3 = 4,75 + lg [ NH 3 ] 0,25 đ
+
⇒ [ NH 4 ] = 0,0178.[NH3] 0,25 đ
Khi pH của dung dịch NaOH giảm từ 14 xuống 11 thì [OH-] của
Dung dịch giảm đi: 1 – 10-3 = 0,999 mol. Đây chính là số mol NH3 hình thành. 0,25 đ
Vậy [NH3] = 0,999 mol/L 0,25 đ
+
⇒ [ NH 4 ] = 0,0178.[NH3] = 0,0178.0,999 = 1,0168 (mol) 0,25 đ
Vậy khối lượng NH4Cl cần them vào 1 lít = 1,0168x53,5 = 54,4 gam 0,25 đ
Câu 4 : (4 điểm)

1. a) 2Fe + 3Cl2 ⃗
t0C 2FeCl3 (X1) 0,25 đ

b) X1 + 3NaOH ⃗ Fe(OH)2 X2↓ + 3NaCl(X3) 0,25 đ

c) X2 ⃗
0
t C Fe2O3(X4) + H2O 0,25 đ

Trang 5
d) X1 + Fe ⃗ X5(FeCl2) 0,25 đ

e) X5 + NaOH ⃗ Fe(OH)2 (X6)↓ + X3 0,25 đ

f) X6 + O2 ⃗
0
t C X4 + H2O 0,25 đ
đpdd NaOH + Cl2 (X7)↑ + H2(X8)↑
g) X3 + H2O ⃗ 0,25 đ

h) X4 + CO ⃗
t C Fe + CO2 (X9)↑
0
0,25 đ

2. Từ 0,1 mol H3PO2 phản ứng với KOH tạo ra 0,1 mol muối
M muối = 10,408/ 0,1 mol = 104,08g/mol 0,25 đ
KxH3-xPO2 có M = 39,09 x + 1, 008 (3-x) + 30,97 + 32 = 104,08
M = 38,082. x + 65,994 = 104, 08  x = 1 0,25 đ
Công thức của muối là KH2PO2  phân tử axit có 1 nguyên tử H có tính axit 0,25 đ
Từ 0,1 mol H3PO3  0,1 mol muối KyH3-y PO3  khối lượng muối = 15,86g
M muối = 158,16g/mol 0,25 đ
39,09. y + 1, 008 (3-y) + 30,97 + 48 = 158,16
38,08 y + 81,994 = 158, 16  38,08 y = 76,166  y = 2 0,25 đ
Công thức của muối là K2HPO3  phân tử axit có 2 nguyên tử H axit 0,25 đ
Các nguyên tử H axit phải liên kết với O để bị phân cực mạnh nên hai axit có
công thức cấu tạo: 0,5 đ

H3PO2 H3PO3
axit hypophotphorơ axit photphorơ

Câu 5: (4 điểm)
Trong 7,539 A có ( Mg: x mol; Zn: y mol; Al: z mol)
- Phương trình hoà tan hoặc 3 quá trình oxi hóa 3 kim loại 0,5 đ
- Tính tổng số mol hỗn hợp khí C:
Nếu đưa toàn bộ bình khí (chứa hỗn hợp C và N2) về 00C thì áp suất khí là:
1,1 atm. 273,15 K
=1,00 atm
p tổng = 300,45 K
pc = 1 atm - 0,23 atm = 0,77 atm
0 , 77 atm . 3 , 2 L
=0 ,11 mol
L . atm
0 , 08205. . 273 , 15 K
nc = K .mol 0,25 đ
+ Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp C:
0,11 mol C NO : a mol 0,25 đ
3,720 g N2O: b mol
a + b = 0,11 mol a = 0,08 mol NO
30 a + 44 b = 3,720g ⇒ b = 0,03 mol N2O
+ Số electron do NO3- nhận từ hỗn hợp A:
NO3- + 3e  NO 0,25 đ
0,24 mol  0,08 mol 0,24 + 0,24 = 0,48 mol electron
2NO3 + -
8e  N2O 0,25 đ

Trang 6
0,24 mol  0,03 mol
+ Số electron do A nhường:
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol electron ) 0,25 đ
+ Khi cho 7,539 A vào 1 lít dung dịch KOH 2M
Zn + 2KOH  K2ZnO2 + H2  0,25 đ
2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2 0,25 đ
+ Biện luận dư KOH:
7 ,539 g 7 ,539 g
=0 ,28 mol =0 , 12 mol
nAl < 26 , 98 g/mol nZn < 65 , 38 g/mol 0,25 đ
nKOH = 2 mol > 0,28 mol ⇒ dư KOH 0,25 đ
+ Độ giảm khối lượng dung dịch:
y (65,38 – 2,016) + z (26,98 -3,024) = 5,718 0,25 đ
+ Từ đó có hệ phương trình đại số:
24,30 x + 65,38 y + 26,98 z = 7,539 (g) x = 0,06 mol Mg 0,25 đ
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol e) ⇒ y = 0,06 mol Zn
63,364 y + 23, 956 z = 5,718 (g) z = 0,08 mol Al
Thành phần khối lượng A:
Mg : 0,06 mol x 24,30g/ mol = 1,458g  19,34 % 0,25 đ
Zn : 0,06 mol x 65, 38 g/mol = 3,9228  52, 03 % 0,25 đ
Al : 0,08 mol x 26,98 g/mol = 2,1584g  28,63 % 0,25 đ

-----------Hết-----------
Lưu ý: Nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa !

Trang 7

You might also like