Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (4 điểm)
1
−
1. Nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử của electron cuối là n=2; l = -1; ms = 2
a. Viết cấu hình electron. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn?
b. Viết công thức cấu tạo của phân tử đơn chất X 3 và cho biết trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm.
1 1
0
2 H2(k) + 2 Cl2(k) HCl(k) (1) ΔH 1 = - 92,2 kJ/mol
1
0
2 H2(k) + aq H+(aq)+ 1e (2) ΔH 2 = 0 kJ/mol
0
HCl(k) + aq H+(aq) + Cl- (aq) (3) ΔH 3 = -75,13 kJ/mol
2. Trong điện phân thì tại anot và catot xảy ra quá trình nào? (oxi hóa hay khử). Minh họa
bằng sự điện phân nóng chảy NaCl rắn để điều chế Na.
3. Tính nồng độ ban đầu của (Ka= 10-2), biết giá trị sức điện động của pin:
Pt/I- 0,1M; 0,02 M// 0,05M, Mn2+ 0,01M, CM/Pt ở 250C đo được bằng
0,824V. Cho và
Câu 3: (4 điểm)
1. a. Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1%. Viết phương trình điện li
CH3COOH và tính pH của dung dịch này.
b. A là dung dịch HCl 0,2M. B là dung dịch H 2SO4 0,1M. Trộn các thể tích bằng nhau
của dung dịch A và B được dung dịch X (có thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Trang 1
Tính pH của dung dịch X.
2. Dung dịch NaOH (pH=14). Để giảm pH dung dịch này từ 14 xuống còn 11. Có thể dùng
NH4Cl được không? Nếu được, hãy giải thích và tính khối lượng NH 4Cl phải dùng để
giảm pH của 1 lít dung dịch NaOH từ 14 xuống còn 11. (Cho pKb(NH3) = 4,75)
Câu 4: (4 điểm)
1. Hãy chọn các chất thích hợp đề hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:
a) Fe + Cl2 ⃗
t0C X1
b) X1 + NaOH ⃗ X2↓ + X3
c) X2 ⃗
0
t C X4 + H2O
d) X1 + Fe ⃗ X5
e) X5 + NaOH ⃗ X6↓ + X3
f) X6 + O2 ⃗
0
t C X4 + H2O
h) X4 + CO ⃗
t C Fe + X9↑
0
2. Cho 0,1 mol mỗi axit H 3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được hai
muối có khối lượng lần lượt là 10,408g và 15,816g. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên hai
phân tử axit trên. (Cho K=39,09; P=30,97’ O=16; H=1,008)
Câu 5: (4 điểm)
Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch
HNO3 (vừa đủ) thu được 1 lít dung dịch B (chỉ chứa muối của 3 kim loại trên) và hỗn hợp khí C
gồm NO và N2O. Thu khí C vào bình dung tích 3,20 lít có chứa sẵn N 2 ở 00C và 0,23 atm thì nhiệt
độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,720
gam.
Nếu cho 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng
dung dịch tăng thêm 5,718 gam.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (Cho Mg = 24,30; Zn = 65,38; Al
= 26,98)
-------------Hết-------------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! Giám thị 2:…..…………………………
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM 2022
TỈNH ĐĂK NÔNG Môn: Hóa Học
(VÒNG I) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề )
(Đề thi gồm 5 câu)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2022
Câu 1: (4 điểm)
1.a. Từ electron cuối ⇒ 2p4
O(Z=8): 1s22s22p4 0,25 đ
Ô 8, chu kỳ 2, nhóm VIA 0,25 đ
b. CTPT: O3 (ozon)
Công thức cấu tạo: O = O 0,25 đ
O
Nguyên tử trung tâm lai hóa sp2 0,25 đ
[SO 3 ] 2
2
2. a. KC = [ SO 2 ] . [O 2 ] 0,25 d
0,62
2
= 0,2 .0,3 = 30 0,25 đ
b. Vì V tăng gấp đôi nên nồng độ các chất giảm 2 lần 0,25 đ
1 1 1
vt = KC[ 2 SO2] .[ 2 O2] = 8 .Vtbđ;
2
0,25 đ
1
Tốc độ phản ứng thuận giảm 8 so với khi chưa tăng V 0,25 đ
1 1
vn = KC[ 2 SO3]2 = 4 .Vnbđ; 0,25 đ
1
Tốc độ phản ứng nghịch giảm 4 so với khi chưa tăng V 0,25 đ
Vậy phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch. 0,25 đ
3.
Trang 3
Cứ 100 gam dung dịch C2H4(OH)2 có 31 gam C2H4(OH)2 và 69 gam H2O 0,25 đ
m (gam) ← 1000 gam H2O
1000 .31
Vậy : m = 69 0,25 đ
m
K.
Áp dụng công thức Raoult: Δ t (đông đặc) = 00 – (t0C) = M 0,25 đ
1000 .31
69
⇒ -t0C = 1,86. 62 = 13,478
Vậy nhiệt độ đông dặc của etylen glicol là t0C = - 13,478 0C 0,25 đ
Câu 2 : (4 điểm)
1.
Ta có: hiệu ứng nhiệt của phản ứng: Lấy (1) –(2)+(3) ta được
1
0
2 Cl2(k) + aq +1e Cl-(aq) ΔH x = kJ/mol 0,5 đ
ΔH 0x = (-92,2)-0+(-75,13) = -167,33 kJ/mol 0,5 đ
2. Sơ đồ điện phân NaCl rắn
NaCl 0,5 đ
Catot Anot
Na+ + 1e Na 2Cl- Cl2 + 2e 0,5 đ
Xảy ra quá trình khử xảy ra quá trình oxi hóa 0,5 đ
Ep= 0,25 đ
= 1,51 +
Et = + 0,25 đ
⃗ H++ 0,25 đ
[] C-h h h
Trang 4
Suy ra
2. Có thể dùng NH4Cl để giảm pH của dung dịch NaOH từ 14 xuống 11. 0,25 đ
1. a) 2Fe + 3Cl2 ⃗
t0C 2FeCl3 (X1) 0,25 đ
c) X2 ⃗
0
t C Fe2O3(X4) + H2O 0,25 đ
Trang 5
d) X1 + Fe ⃗ X5(FeCl2) 0,25 đ
f) X6 + O2 ⃗
0
t C X4 + H2O 0,25 đ
đpdd NaOH + Cl2 (X7)↑ + H2(X8)↑
g) X3 + H2O ⃗ 0,25 đ
h) X4 + CO ⃗
t C Fe + CO2 (X9)↑
0
0,25 đ
2. Từ 0,1 mol H3PO2 phản ứng với KOH tạo ra 0,1 mol muối
M muối = 10,408/ 0,1 mol = 104,08g/mol 0,25 đ
KxH3-xPO2 có M = 39,09 x + 1, 008 (3-x) + 30,97 + 32 = 104,08
M = 38,082. x + 65,994 = 104, 08 x = 1 0,25 đ
Công thức của muối là KH2PO2 phân tử axit có 1 nguyên tử H có tính axit 0,25 đ
Từ 0,1 mol H3PO3 0,1 mol muối KyH3-y PO3 khối lượng muối = 15,86g
M muối = 158,16g/mol 0,25 đ
39,09. y + 1, 008 (3-y) + 30,97 + 48 = 158,16
38,08 y + 81,994 = 158, 16 38,08 y = 76,166 y = 2 0,25 đ
Công thức của muối là K2HPO3 phân tử axit có 2 nguyên tử H axit 0,25 đ
Các nguyên tử H axit phải liên kết với O để bị phân cực mạnh nên hai axit có
công thức cấu tạo: 0,5 đ
H3PO2 H3PO3
axit hypophotphorơ axit photphorơ
Câu 5: (4 điểm)
Trong 7,539 A có ( Mg: x mol; Zn: y mol; Al: z mol)
- Phương trình hoà tan hoặc 3 quá trình oxi hóa 3 kim loại 0,5 đ
- Tính tổng số mol hỗn hợp khí C:
Nếu đưa toàn bộ bình khí (chứa hỗn hợp C và N2) về 00C thì áp suất khí là:
1,1 atm. 273,15 K
=1,00 atm
p tổng = 300,45 K
pc = 1 atm - 0,23 atm = 0,77 atm
0 , 77 atm . 3 , 2 L
=0 ,11 mol
L . atm
0 , 08205. . 273 , 15 K
nc = K .mol 0,25 đ
+ Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp C:
0,11 mol C NO : a mol 0,25 đ
3,720 g N2O: b mol
a + b = 0,11 mol a = 0,08 mol NO
30 a + 44 b = 3,720g ⇒ b = 0,03 mol N2O
+ Số electron do NO3- nhận từ hỗn hợp A:
NO3- + 3e NO 0,25 đ
0,24 mol 0,08 mol 0,24 + 0,24 = 0,48 mol electron
2NO3 + -
8e N2O 0,25 đ
Trang 6
0,24 mol 0,03 mol
+ Số electron do A nhường:
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol electron ) 0,25 đ
+ Khi cho 7,539 A vào 1 lít dung dịch KOH 2M
Zn + 2KOH K2ZnO2 + H2 0,25 đ
2Al + 2KOH + 2H2O 2KAlO2 + 3H2 0,25 đ
+ Biện luận dư KOH:
7 ,539 g 7 ,539 g
=0 ,28 mol =0 , 12 mol
nAl < 26 , 98 g/mol nZn < 65 , 38 g/mol 0,25 đ
nKOH = 2 mol > 0,28 mol ⇒ dư KOH 0,25 đ
+ Độ giảm khối lượng dung dịch:
y (65,38 – 2,016) + z (26,98 -3,024) = 5,718 0,25 đ
+ Từ đó có hệ phương trình đại số:
24,30 x + 65,38 y + 26,98 z = 7,539 (g) x = 0,06 mol Mg 0,25 đ
2x + 2y + 3z = 0,48 (mol e) ⇒ y = 0,06 mol Zn
63,364 y + 23, 956 z = 5,718 (g) z = 0,08 mol Al
Thành phần khối lượng A:
Mg : 0,06 mol x 24,30g/ mol = 1,458g 19,34 % 0,25 đ
Zn : 0,06 mol x 65, 38 g/mol = 3,9228 52, 03 % 0,25 đ
Al : 0,08 mol x 26,98 g/mol = 2,1584g 28,63 % 0,25 đ
-----------Hết-----------
Lưu ý: Nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa !
Trang 7