Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,5 điểm)
1.Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
Ca3 P2 ←
1
P
2
→ P2O5
3
→ H 3 PO4
4
→ Na2 HPO4
5
→ Na3 PO4
6
→ Ag3 PO4
2. A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 3,36 lít khí CO2
(đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của A và ghi
tên thay thế.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được
dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X,
thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a.
Câu 2 (4,0 điểm)
1. A là một đồng đẳng của benzen có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia
chuyển hóa theo sơ đồ
Hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, các chất hữu cơ viết dạng công thức
cấu tạo rút gọn, cho biết B, C, D, E là các chất hữu cơ.
2. Hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X,
thu được 6,3 gam nước. Mặt khác, lấy 5,5 gam X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Hãy xác định phần trăm theo thể tích từng chất trong X.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch MgCl2.
c) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 .
d) Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH3 đậm đặc, một lọ
đựng dung dịch HCl đặc.
1
2. Dung dịch A chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,1M; dung dịch B chứa KHCO3 0,1M
a) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch
HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch A.
b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch B.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung
dịch Y chứa Ba(OH)2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có
pH = 12. Tính giá trị của m và a.
2. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam A trong dung dịch HNO3,
sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol
bằng nhau. Cô cạn dung dịch B thu được 31,75 gam muối.
Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn A.
Câu 5 (2,0 điểm)
Chia 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken phân tử khác nhau 2 nhóm CH2 thành hai
phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
12,5 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian, thu được 1,63 gam hỗn hợp
3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,4256 lít (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất
trong X.
b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Cho pin điện hóa: H 2 ( Pt ), PH = 1atm / H + :1M
2
MnO4− :1M , Mn 2+ :1M , H + :1M / Pt
Biết rằng sức điện động của pin ở 250C là 1,5V.
0
a) Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính EMnO −
4
Mn 2+
b) Sức điện động của pin thay đổi như thế nào khi thêm một ít NaHCO3 vào nửa trái của pin.
2. Ion Fe3+(dd) là axit, phản ứng với nước theo cân bằng
Fe3+ (dd) + H 2O Ç Fe(OH ) 2+ + H 3O + , K a = 10−2,2
a) Xác định pH của dung dịch FeCl3 10−3 M .
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch FeCl3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)3 và tính pH
của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Cho TFe ( OH ) = 10−38 , K H O = 10 −14 .
3 2
2
…………………….HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2012 - 2013
3
CT : →
Phương trình:
C6H5-CH3 + Cl2 C6H5-CH2Cl + HCl
2− + −
CO + H → HCO
3 3
0,01 0,01 0,02 0,5
− +
HCO + H → CO2 ↑ + H 2O
3
0,005 0,02 0,005
4
V= 0,112 lít 0,5
b. nHCO − = 0, 015(mol ) ; nBa (OH 2 ) = 0, 01(mol ) ; nOH − = 0, 02(mol )
3
6
vì nồng độ của ion H+ giảm, do đó E pin = EMnO− − E2 H + sẽ tăng 0,25
4
2+ H2
Mn
3+ -
2 a) FeCl3 Fe + 3Cl
10-3 10-3
Fe 3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ Ka =
[] -x x x 0,25
Ka = = → x = 8,78.
0,25
PH = 3,06
b) Fe 3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ Ka =
[ ] C-x x x
Ka = (1)
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 T= 0,25
3
Ta có : = (2)
Từ 1,2 → (C-x) = thế vào
(2) = → . =
→x= → pH = 1,8 0,25
(C-x) = → C = 0,05566M
0,25
Lưu ý:
- Phương trình hóa học thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện (nếu có) hoặc cân bằng sai,
hoặc sai sót cả cân bằng và điều kiện trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Bài tập giải theo cách khác bảo đảm đúng thì vẫn được điểm tối đa. Nếu viết phương
trình sai hoặc không cân bằng hoặc cân bằng sai thì những phần tính toán liên quan đến
phương trình hóa học đó dù có đúng kết quả cũng không cho điểm. (Nếu bài tập HS không làm
được nhưng viết được PTHH thì vận dụng đáp án cho ½ số điểm của phần đó ).
7
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
B1 B2 hiđrocacbon X A1 A2
+H2O +H2O +H2O +H2O +H2O
2. Khi cho 13,8 gam glixerin (A) tác dụng với một axit hữu cơ đơn chức (B) thu được
chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất A ban đầu. Biết rằng hiệu
suất phản ứng đạt 73,75%. Tìm công thức cấu tạo của B và E.
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)
Hết
H O
2. 1,5
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
→ 16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S , Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
2-
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân
càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.
rS 2- > rC l - > rA r > rK + > rC a 2+
c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử
vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất
d) Dung dịch phèn chua: K+, Al3+, SO42- khi cho dung dịch K2S vào
2Al3+ + 3S2- = Al2S3↓
Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
3.
2,0
a)
NaAlO 2 → Na + + OH − (1)
+ −
NH 4 Cl → NH + Cl 4 (2)
+ +
NH ⇔ NH 3 + H
4 (3)
AlO −2 + H + ⇔ HAlO 2 + H + (4)
HAlO 2 + H 2 O ⇔ Al(OH ) 3 (5)
Khi đun nóng thì NH3 bay đi làm cho cân bằng (3) và do đó (4,5) chuyển
dịch sang phải, nghĩa là kết tủa Al(OH)3 xuất hiện
b)
5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
1. 3,0
X: C2H2
A1:CH2=CHCl
A2:CH3 -CH2Cl
B1: CH2=CH-OCOCH3
B2: CH3 -CHCl-OCOCH3
Các PTHH của các phản ứng (9 PTHH).
B1 B2 hiđrocacbon X A1 A2
II
(5,0) +H2O +H2O +H2O +H2O +H2O
0,15mol 5.0,15
2O-2 → O2 + 4e
(23,7 – 22,74)/32 0,03.4
-
2Cl → Cl2 + 2e
x 2.x
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
5.0,15 = 0,03.4 + 2x → x= 0,315 mol → V = 0,315.22,4 = 7,056 lít
3. Áp dụng định luật bào toàn nguyên tố 1,0
nHCl = nKCl + 2nMnCl + 2nCl = 0,15 + 2.0,15 + 2.0,315 = 1,08 mol
2 2
1, 08.36,5.100
Vậy Vdung dịch HCl = = 91,53(ml )
36,5.1,18
Chú ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c nÕu lËp luËn ®óng vµ t×m ra kÕt qu¶ ®óng vÉn cho
®iÓm tèi ®a.
Họ và tên thí sinh:……………………..………….. Chữ ký giám thị 1:
Số báo danh:……………………………..………... …………….………………..
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
1. (1.0đ)
Tính Δ S của phản ứng sau:
1
SO2(k) + O2(k) J SO3(k)
2
Cho biết:
Chất SO2(k) O2(k) SO3(k)
S 298 (J.K-1.mol-1)
0
248,52 205,03 256,22
2. (1.0đ)
Tính Δ H của các phản ứng và cho biết chúng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
a. H2 (k) + Cl2 (k) J 2HCl (k) ; Δ Ha = ?
0
b. 2HgO (r) ⎯⎯→ t
2Hg (l) + O2 (k) ; Δ Hb = ?
Biết năng lượng liên kết các chất như sau:
Chất H2 Cl2 HCl Hg O2 HgO
-1
Elk(k.J.mol ) 435,9 242,4 431,0 61,2 498,7 355,7
3. (1.0đ)
Xác định Δ H 0pu của phản ứng sau:
4FeCO3 (tt) + O2 (k) J 2Fe2O3 (tt) + 4CO2 (k)
Biết Δ H 0298 của các chất:
Chất FeCO3 O2 Fe2O3 CO2
Δ H 0298 (kJ.mol-1) –747,68 0,0 –821,32 –393,51
4. (1.0đ)
Tính nhiệt tạo thành (entanpi sinh chuẩn) Δ H 0298 của CaCO3 biết các dữ kiện:
CaCO3 (r) J CaO (r) + CO2 (k); Δ H1 = 200,8kJ
1
Ca (r) + O2 (k) J CaO (r) ; Δ H2 = – 636,4kJ
2
C(grafit) + O2 (k) J CO2 (k); Δ H3 = –393 kJ
1
Câu 2: (4 điểm)
Cho m1 (g) gồm Mg và Al vào m2 (g) dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim
loại tan hết có 8,96(l) hỗn hợp khí A gồm NO; N2O; N2 bay ra (đktc) và dung dịch X.
Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ
qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 (l) hỗn hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối
với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất
thì thu được 62,2 (g) kết tủa.
a. Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
Câu 3: (4 điểm)
1. Viết tất cả các đồng phân lập thể của 3-clo-pentan-2-ol và chỉ rõ cấu hình
tuyệt đối của các đồng phân đó.
2. Hãy gọi tên các chất sau:
(a) (b)
CH3
(c) (d)
CH3
3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi
nước và N2 có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho hỗn hợp khí đó lần lượt đi qua ống 1
đựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn thấy tỷ lệ tăng khối lượng của ống 2 so với ống 1
là 1,3968. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A bằng một nửa số mol CO2 và H2O
tạo thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của anilin. Xác định
công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.
Câu 4: (4 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon A và khí hidro. Đun X có xúc tác Ni thu được
khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với khí hidro gấp ba lần tỉ khối hơi của X so với
khí hidro. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22g khí cacbonic và
13,5g nước. Xác định A.
2. Limonen C10H16 có trong tinh dầu chanh. Biết limonen có cấu tạo tương tự
sản phẩm nhị hợp 2 phân tử isopren, trong đó một phân tử kết hợp kiểu 1,4 và một
phân tử isopren còn lại kết hợp kiểu 3,4. Hidro hóa hoàn toàn limonen thu được
mentan.
Hãy viết công thức cấu tạo của limonen, mentan và viết phương trình phản ứng
điều chế limonen từ isopren và mentan từ limonen.
Câu 5: (4 điểm)
1. Một hidrocacbon X có chứa 10% hidro về khối lượng. X không làm mất màu
dung dịch brom (trong CCl4), Mx < 150. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các
đồng phân của X.
2. Khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 (đặc, đun nóng) thu được 2 muối
hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của X và viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 1: (4 điểm)
1. (1.0đ)
Tính Δ S của phản ứng :
1
SO2(k) + O2(k) J SO3 (k)
2
⎡ 1 ⎤
D Δ S 0298 = S 0298 (SO3, k) – ⎢ S 0298 (SO2, k) + S 0298 (O2, k) ⎥
⎣ 2 ⎦
⎛ 205, 03 ⎞ −1
= 256, 22 − ⎜ 248,52 + ⎟ = − 94,82 JK (1.0đ)
⎝ 2 ⎠
2. (1.0đ)
a. Δ Ha = (435,9 + 242,4) – (2 x 431) = – 183,7kJ < 0 (0.25đ)
J phản ứng tỏa nhiệt (0.25đ )
b. Δ Hb = (2 x 355,7) – (2 x 61,2 + 498,7) = 90,3kJ > 0 (0.25đ )
J phản ứng thu nhiệt (0.25đ)
3. (1.0đ)
Xác định Δ H 0pu của phản ứng :
4FeCO3 (tt) + O2 (k) J 2Fe2O3 (tt) + 4CO2 (k)
Áp dụng công thức ta có:
Δ H pu =[2(–821,32) + 4(–393,51)] – [ 4(–747,68)] = – 225,96Kj < 0
0
(0.5đ)
J phản ứng tỏa nhiệt (0.5đ)
4. (1.0đ)
Tính nhiệt tạo thành (entanpi sinh chuẩn) Δ H 0298 của CaCO3
Theo định luật Hess ta có: Δ H1 = Δ H2 + Δ H3 – Δ H 0298 (CaCO3) (0.5đ)
J Δ H 0298 (CaCO3) = – 636,4 –393 – 200,8 = – 1230,2kJ (0.5đ)
Câu 2: (4 điểm)
a. Gọi x = nNO, y = n N O , z = n N , nMg = a, nAl = b.
2 2
Mg → Mg2+ + 2e (1)
a(mol) a 2a
Al → Al3+ + 3e (2)
b(mol) b 3b (0.25đ)
1
NO3− + 4H + + 3e → NO + 2 H 2O (3) (0.25đ)
2,9.20
n HNO3 dư = = 0,58( mol )
100
m ddHNO3 24% = m 2 =
(2,9 + 0,58).63.100 = 913,5( g ) (0.5đ)
24
b. Khối lượng dung dịch X:
m X = 23,1 + 913,5 − [(30.0,2) + (44.0,15) + (28.0,05)] = 922,6( g ) (0.25đ)
nMg ( NO3 ) = nMg = 0, 4( mol )
2
2
0, 4.148.100%
C % Mg ( NO3 )2 = = 6, 417%
922, 6
0,5.213.100%
C % Al ( NO3 )3 = = 11,543%
922, 6
0,58.63.100%
C% HNO3 dư = = 3,961% (0.5đ)
922, 6
Câu 3: (4 điểm)
1. Có 4 đồng phân lập thể
CH3 CH3 CH3 CH3
H OH HO H H OH HO H
H Cl Cl H Cl H H Cl
C2H5 C2H5 C2H5 C2H5
(a) (b)
xiclopropylxiclopentan xiclobutylxiclobutan
CH3
(c) (d)
CH3
3
11
2C2H7O2Nt + O2 → 4CO2 + 7H2O + tN2
2
44.4 + 18.7 + 28.t
= 13,75.2 ⇒ t = 1 ⇒ CTPT A: C2H7O2N (0.5đ)
4+7+t
CTCT A: CH3COONH4 (0.25đ)
Câu 4: (4 điểm)
1. Số mol CO2 = 0,5 mol.
Số mol H2O = 0,75 mol. (0.25đ)
Đốt Y sinh ra: nH2O > n CO2 ⇒ Y là ankan. (0.25đ)
CnH2n+2 → nCO2 + (n+1)H2O
0,5mol 0,75mol
Ta có: 0,75n = 0,5(n+1)
⇒ n = 2 ⇒ Y là C2H6 (0.25đ)
Vậy A có thể là C2H2 hoặc C2H4 (0.25đ)
Với A là C2H2, ta có: C2H2 + 2H2 → C2H6
dY / H 2 MY 30
= = =3 Phù hợp (0.5đ)
dX / H2 M X 26 + 2.2
3 3
Với A là C2H4, ta có: C2H4 + H2 → C2H6
dY / H 2 MY 30
= = =2≠3 Không phù hợp (0.5đ)
dX / H2 MX 28 2
+
2 2
2.
C H 2= C H C=CH 2 C H 2= C H C=CH 2 0
⎯⎯⎯
t , xt
→ (0.5đ)
CH 3 CH 3
2 H 2 ⎯⎯⎯
t , xt
→
(0.5đ)
Câu 5: (4 điểm)
1. Đặt CTPT hidrocacbon X là CxHy (x, y > 0)
Ta có
12x/y = 90/10 (0.25đ)
⇒ x/y = 9/12 (0.25đ)
⇒ CTĐN nhất của X là C9H12 (0.25đ)
4
Với MX < 150
⇒ CTPT của X là C9H12 (0.25đ)
Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là:
CH2CH2CH3
: n-proylbenzen (0.25đ)
CH(CH3)2
: izopropylbenzen (0.25đ)
CH3
C2H5
: 2 - etyltoluen (0.25đ)
CH3
C 2H 5 : 4 - etyltoluen (0.25đ)
CH3
CH3
CH3 CH3
: 1,3,5 - trimetylbenzen (0.25đ)
2. X tác dụng với dd KMnO4 (đặc, nóng) tạo ra 2 muối hữu cơ
CH2CH2CH3
⇒ X là (0.5đ)
CH2CH2CH3
--- HẾT---
5
Họ và tên thí sinh:……………………..………….. Chữ ký giám thị 1:
Số báo danh:……………………………..………... …………….………………..
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
1. (1.0đ)
Tính Δ S của phản ứng sau:
1
SO2(k) + O2(k) J SO3(k)
2
Cho biết:
Chất SO2(k) O2(k) SO3(k)
S 298 (J.K-1.mol-1)
0
248,52 205,03 256,22
2. (1.0đ)
Tính Δ H của các phản ứng và cho biết chúng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
a. H2 (k) + Cl2 (k) J 2HCl (k) ; Δ Ha = ?
0
b. 2HgO (r) ⎯⎯→ t
2Hg (l) + O2 (k) ; Δ Hb = ?
Biết năng lượng liên kết các chất như sau:
Chất H2 Cl2 HCl Hg O2 HgO
Elk(k.J.mol-1) 435,9 242,4 431,0 61,2 498,7 355,7
3. (1.0đ)
Xác định Δ H 0pu của phản ứng sau:
4FeCO3 (tt) + O2 (k) J 2Fe2O3 (tt) + 4CO2 (k)
Biết Δ H 0298 của các chất:
Chất FeCO3 O2 Fe2O3 CO2
-1
Δ H 298 (kJ.mol )
0
–747,68 0,0 –821,32 –393,51
4. (1.0đ)
Tính nhiệt tạo thành (entanpi sinh chuẩn) Δ H 0298 của CaCO3 biết các dữ kiện:
CaCO3 (r) J CaO (r) + CO2 (k); Δ H1 = 200,8kJ
1
Ca (r) + O2 (k) J CaO (r) ; Δ H2 = – 636,4kJ
2
C(grafit) + O2 (k) J CO2 (k); Δ H3 = –393 kJ
Câu 2: (4 điểm)
1. Hãy tìm các chất thích hợp trong các sơ đồ sau và viết các phương trình phản ứng.
Cho biết S là lưu huỳnh, mỗi chữ cái còn lại là một chất.
S + A Æ X (1) S + B ÆY (2)
Y + A Æ X + E (3) X + D Æ Z (4)
1
X + D + E Æ U + V (5) Y + D + E Æ U + V (6)
Z + E Æ U + V (7)
2. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 25 gam dung
dịch HNO3 tạo khí duy nhất màu nâu đỏ có thể tích 1,6128 lít (đktc). Dung dịch thu
được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi, được 3,2 gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và
nồng độ % của dung dịch HNO3 (giả thiết HNO3 không bị mất do bay hơi trong quá
trình phản ứng).
Câu 3: (4 điểm)
1. Hãy biểu diễn các hợp chất sau bằng công thức chiếu Fisơ:
a. Axit R - lactic
b. S - alanin
2. Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp thay thế
a. CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
CH3
CH3
b.
c.
Câu 1: (4 điểm)
1. (1.0đ)
Tính Δ S của phản ứng :
1
SO2(k) + O2(k) J SO3 (k)
2
⎡ 1 ⎤
D Δ S 0298 = S 0298 (SO3, k) – ⎢ S 0298 (SO2, k) + S 0298 (O2, k) ⎥
⎣ 2 ⎦
⎛ 205, 03 ⎞ −1
= 256, 22 − ⎜ 248,52 + ⎟ = − 94,82 JK (1.0đ)
⎝ 2 ⎠
2. (1.0đ)
a. Δ Ha = (435,9 + 242,4) – (2 x 431) = – 183,7kJ < 0 (0.25đ)
J phản ứng tỏa nhiệt (0.25đ )
b. Δ Hb = (2 x 355,7) – (2 x 61,2 + 498,7) = 90,3kJ > 0 (0.25đ )
J phản ứng thu nhiệt (0.25đ)
3. (1.0đ)
Xác định Δ H 0pu của phản ứng :
4FeCO3 (tt) + O2 (k) J 2Fe2O3 (tt) + 4CO2 (k)
Áp dụng công thức ta có:
Δ H pu =[2(–821,32) + 4(–393,51)] – [ 4(–747,68)] = – 225,96Kj < 0
0
(0.5đ)
J phản ứng tỏa nhiệt (0.5đ)
4. (1.0đ)
Tính nhiệt tạo thành (entanpi sinh chuẩn) Δ H 0298 của CaCO3
Theo định luật Hess ta có: Δ H1 = Δ H2 + Δ H3 – Δ H 0298 (CaCO3) (0.5đ)
J Δ H 0298 (CaCO3) = – 636,4 –393 – 200,8 = – 1230,2kJ (0.5đ)
Câu 2: (4 điểm)
1. Mỗi phương trình 0.25 điểm x 7 = 1.75đ
X là SO2, Y là H2S
o
S + O2 ⎯⎯→
t
SO2
1
o
S + H2 ⎯⎯→
t
H2S
3 to
H2S + O2dư ⎯⎯→ SO2 + H2O
2
SO2 + Cl2 ⎯ ⎯→ SO2Cl2
( hoặc Br2)
SO2 + Cl2 + H2O ⎯⎯→ 2HCl + H2SO4
Câu 3: (4 điểm)
1. a.
COOH
H OH
(0.5đ)
CH3
b. COOH
(0.5đ)
H2N OH
CH3
2
2. a. 6 - metyl - 2- n-pentylhept - 1 - en -4 - in. (0.25đ)
b. 2 - metylnaphtalen (0.25đ)
c. Bixiclo[1.1.0]butan hoặc bixiclobutan. (0.5đ)
Câu 4: (4 điểm)
1. Số mol CO2 = 0,5 mol.
Số mol H2O = 0,75 mol. (0.25đ)
Đốt Y sinh ra: nH2O > n CO2 ⇒ Y là ankan. (0.25đ)
CnH2n+2 → nCO2 + (n+1)H2O
0,5mol 0,75mol
Ta có: 0,75n = 0,5(n+1)
⇒ n = 2 ⇒ Y là C2H6 (0.25đ)
Vậy A có thể là C2H2 hoặc C2H4 (0.25đ)
Với A là C2H2, ta có: C2H2 + 2H2 → C2H6
dY / H 2 MY 30
= = =3 Phù hợp (0.5đ)
dX / H2 MX 26 2.2
+
3 3
Với A là C2H4, ta có: C2H4 + H2 → C2H6
dY / H 2 MY 30
= = =2≠3 Không phù hợp (0.5đ)
dX / H2 M X 28 + 2
2 2
2.
C H 2= C H C=CH 2 C H 2= C H C=CH 2 0
⎯⎯⎯
t , xt
→ (0.5đ)
CH 3 CH 3
2 H 2 ⎯⎯⎯
t , xt
→
(0.5đ)
3
Câu 5: (4 điểm)
1. Đặt CTPT hidrocacbon X là CxHy (x, y > 0)
Ta có
12x/y = 90/10 (0.25đ)
⇒ x/y = 9/12 (0.25đ)
⇒ CTĐN nhất của X là C9H12 (0.25đ)
Với MX < 150
⇒ CTPT của X là C9H12 (0.25đ)
Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là:
CH2CH2CH3
: n-proylbenzen (0.25đ)
CH(CH3)2
: izopropylbenzen (0.25đ)
CH3
C2H5
: 2 - etyltoluen (0.25đ)
CH3
C 2H 5 : 4 - etyltoluen (0.25đ)
CH3
CH3
CH3 CH3
: 1,3,5 - trimetylbenzen (0.25đ)
4
2. X tác dụng với dd KMnO4 (đặc, nóng) tạo ra 2 muối hữu cơ
CH2CH2CH3
⇒ X là (0.5đ)
CH2CH2CH3
--- HẾT---
5
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày 27 – 3 – 2013
Số BD:…………….. Môn: Hóa
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,25 điểm)
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. b) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
c) Sục khí H2S vào dung dịch nước brom. d) Sục khí O3 vào dung dịch KI.
e) Sục khí SO2 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
f) Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.
2. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):
o
t
a) Fe2O3 + HNO3 (đặc) → b) Cl2O6 + NaOH (dư) →
c) Na2S2O3 + H2SO4 (loãng) → d) PCl3 + H2O →
CH3 COOH
e) Naphtalen + Br2 1:1
→ f) CH3-C≡CH + HBr (dư) →
o
t
g) C2H5ONa + H2O → h) Etylbenzen + KMnO4 →
Bài 2 (1,75 điểm)
1. Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được
10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N2O) và dung dịch Y. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 59/3. Cô
cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối khan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị: 10B và 11B. Biết thành phần % về khối lượng của đồng vị 11B trong H3BO3
là 14,407%. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị Bo trong tự nhiên.
Bài 3 (1,5 điểm)
1. Viết tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O.
2. Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau (biết A, B, C, D là các sản phẩm chính):
KOH / ancol H SO ®Æc H O H SO ®Æc, 170o C Cl , H O
2-brom-2-metylbutan → A
2 4
→ B → 2
C
2 4
→ A →
2 2
D
Bài 4 (2,0 điểm)
1. Chất A có công thức phân tử là C7H8. Cho A tác dụng với AgNO3 trong dung dịch amoniac dư được chất
B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
2. Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần
vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của 2 anken.
b) Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ về khối
lượng các ancol bậc một so với ancol bậc hai là 28:15. Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ancol Y.
Bài 5 (2,5 điểm)
1. Cho phản ứng: C2H6 (k) + 3,5O2 (k) → 2CO2 (k) + 3H2O (l) (1)
Dựa vào 2 bảng số liệu sau:
Chất C2H6 (k) O2 (k) CO2 (k) H2O (l)
0
∆H (kJ.mol ) -1 - 84,7 0 - 394 - 285,8
s
CH3COOH
e) + Br2 + HBr
(0,25 điểm)
f) CH3-C≡CH + 2HBr (dư)
→ CH3-CBr2-CH3
g) C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH (0,25 điểm)
CH2CH3 to COOK
h) + 4KMnO4 + K2CO3 + 4MnO2 + KOH + 2H2O
(0,25 điểm)
Bài 2 (1,75 điểm)
1. (1,25 điểm)
Đặt số mol của NO và N2O lần lượt là a và b, ta có:
10,08
a + b = = 0,45
22,4 a = 0,15
⇔ (0,25 điểm)
30a + 44b = 59 .2.0,45 = 17,7 b = 0,3
3
Đặt số mol của Al và Mg lần lượt là x và y, ta có: 27x + 24y = 31,89 (1)
Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3:
Al → Al3+ + 3e
x x 3x
Mg → Mg2+ + 2e
y y 2y
+5
N + 3e → N+2
0,45 0,15
+5
N + 4e → N+1 (0,25 điểm)
2,4 0,6
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì:
mmuối = 31,89 + 62(0,45 + 2,4) = 208,59 gam < 220,11 gam: Vô lí
⇒ có muối NH4NO3 tạo thành trong dung dịch Y. (0,25 điểm)
+5 -3
N + 8e → N
8z z
Ta có: 3x +2y = 0,45 + 2,4 + 8z hay 3x + 2y - 8z = 2,85 (2)
Mặc khác: 213x + 148y + 80z = 220,11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta được: x = 0,47; y = 0,8; z = 0,02 (0,25 điểm)
Vậy:
0, 47.27.100%
%Al = = 39,79%
31,89
%Mg = 100% - 39,79% = 60,21%. (0,25 điểm)
2. (0,5 điểm)
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 11B là x ⇒ % số nguyên tử của đồng vị 10B là (1-x).
Ta có: M B = 11x + 10(1-x) = x + 10
11x 14,407
Theo bài ra ta có: = (0,25 điểm)
3 + 16.3 + 10 + x 100
Giải phương trình trên được x = 0,81.
Vậy, trong tự nhiên:
%11B = 81%
%10B = 100% - 81% = 19% (0,25 điểm)
Bài 3 (1,5 điểm)
1. (0,75 điểm)
CH2=CH-CH2OH CH2=CH-OCH3 (0,25 điểm)
CH3-CH2-CHO CH3COCH3 (0,25 điểm)
O O
OH
(0,25 điểm)
2. (0,75 điểm)
Các chất: A: (CH3)2C=CH-CH3, B: (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3
C: (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 và D: (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3
ancol
(CH3)2C(Br)-CH2-CH3 + KOH → (CH3)2C=CH-CH3 + KBr + H2O (1)
(CH3)2C=CH-CH3 + HOSO3H (đặc) → (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 (2) (0,25 điểm)
(CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 + H2O → (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 + H2SO4 (3)
o
H SO ®Æc, 170 C
(CH3)2C(OH)-CH2-CH3 → (CH3)2C=CH-CH3 + H2O
2 4
(4) (0,25 điểm)
(CH3)2C=CH-CH3 + H2O + Cl2 → (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3 + HCl (5) (0,25 điểm)
Bài 4 (2,0 điểm)
1. (0,75 điểm)
Hợp chất A (C7H8) tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đó là hiđrocacbon có liên kết
ba ở đầu mạch có dạng R(C≡CH)x
R(C≡CH)x + xAgNO3 + xNH3 → R(C≡CAg)x + xNH4NO3 (0,25 điểm)
R + 25x R + 132x
MB – MA = (R + 132x) - (R + 25x) = 107x = 214 ⇒ x = 2
Vậy A có dạng: HC≡C-C3H6-C≡CH (0,25 điểm)
Các công thức cấu tạo có thể có của A:
CH C-CH2-CH2-CH2-C CH CH C-CH2-CH-C CH
CH3
CH3
CH C-CH-C CH CH C-C-C CH
CH2CH3 CH3
(0,25 điểm)
2. (1,25 điểm)
Đặt công thức chung của 2 anken là C n H 2n ( n là số cacbon trung bình của 2 anken)
o
t
2 C n H 2n + 3n O 2 → 2n CO2 + 2n H 2 O (1)
3n 18
Ta có: = ⇒ n = 2, 4
2 5
Anken duy nhất có số nguyên tử cacbon < 2,4 là C2H4 và anken kế tiếp là C3H6. (0,25 điểm)
CH2 = CH2 + HOH → CH3–CH2OH (2)
CH3CH = CH2 + HOH → CH3–CH(OH)–CH3 (3)
CH3CH = CH2 + HOH → CH3–CH2–CH2OH (4)
15
%i-C3H 7 OH = = 34,88% (0,25 điểm)
28+15
Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6.
Ta có: 2a + 3b = 2,4(a+b) ⇒ a = 1,5b (0,25 điểm)
Theo các phản ứng (2), (3), (4): số mol H2O = số mol anken = 2,5b
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng hỗn hợp ancol Y = khối lượng hỗn hợp anken X + khối lượng nước
= 28.1,5b + 42b + 18.2,5b = 129b gam (0,25 điểm)
1,5b.46
%C2 H 5OH = = 53,49%
129b
%n-C3H 7 OH = 100% - 34,88% - 53,49% = 11,63% (0,25 điểm)
Bài 5 (2,5 điểm)
1. (0,5 điểm)
0 0 0 0
∆H0p− = 2 ∆Hs(CO 2 ,k)
+ 3 ∆Hs(H 2O,l)
– ∆Hs(C 2 H 6 ,k)
– 3,5 ∆Hs(O 2 ,k)
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của một ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần
tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối
đa dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 6 câu)
Câu I:
Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng
khí SO2 trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung
dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
Biết axit H2SO4 có Ka1 =+∞; Ka2 = 10-2.
Câu II:
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung
dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: TMg(OH)2 =10-10,95 và K b(NH3 ) = 10-4,75.
2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00
c. 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 10ml dung dịch axit fomic (HCOOH) có pH=3,00.
Biết Ka của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 10-4,76 và 10-3,75 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu
phẩy ở kết quả cuối cùng).
Câu III:
1. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo
ra dung dịch A và 448 ml (đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không
đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của CO2 so với nitơ. Làm
khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam
chất rắn E. Tính khối lượng D và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
2. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al phản ứng với 60 ml dung dịch NaOH 2M được
2,688 lít hiđro. Thêm tiếp vào bình sau phản ứng 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi
ngừng thoát khí, được hỗn hợp khí B, lọc tách được cặn C (không chứa hợp chất của Al). Cho B hấp
thụ từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư được 10 gam kết tủa. Cho C phản ứng hết với HNO3 đặc
nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một khí duy nhất. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất
trong A, tính m, biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M
nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M
thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X
trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo
của các hiđrocacbon biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều
bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3
được 3,18 gam 1 kết tủa.
1
Câu V:
1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1 khi có chất xúc tác.
Cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, đun nóng thu được HOOC(CH2)4COOH.
a. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X và viết phương trình phản ứng
b. Viết phương trình phản ứng oxi hoá X bằng dung dịch KMnO4 trong nước
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đồng phân A, B, C. Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
lên 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa
2 lần là 24,305 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
b. Xác định công thức cấu tạo A, B, C biết:
- Cả 3 chất đều không làm mất màu dung dịch brom.
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 thì A và B đều cho cùng sản phẩm C9H6O6
còn C cho sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn chất B, C mỗi chất
cho 2 sản phẩm monobrom
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu VI:
1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 (khí) 2NO2 (khí) (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (0oC) 35 45
M h (g) 72,450 66,800
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly α của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c. Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích?
(Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấu phẩy).
2. Có các phân tử XH3
a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH3 và AsH3.
b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
c. Những phân tử nào sau đây có phân tử phân cực ? Giải thích ngắn gọn
BF3, NH3, SO3, PF3.
Cho biết ZP = 15, ZAs = 33, ZO = 8, ZF = 9, ZB = 5, ZN = 7, ZS = 16.
------------------ HẾT-----------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ..................................................................Số báo danh..............................
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 0,75+1,75(1+0,75)
I a) Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là: 1s2;
2,5 2s2; 3s2; 4s1 => Các cấu hình electron thỏa mãn là
2 2 6 2 6 1
1s 2s 2p 3s 3p 4s => Z = 19 R là Kali
1s22s22p63s23p63d54s1 => Z = 24 R là Crom
1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là đồng
b) Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng tạo ra khí SO2 do đó là đồng 0,75
(I) oxit (Cu2O) nSO = 0,025(mol )
2
0,5
o
Cu2O + 2H2SO4 → t
2CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O→ 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
0,025 0,01 0,01 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là 0,005 (M) 0,5
Phương trình điện li của axit sunfuric: ([H2SO4]=0,005M)
H2SO4 → H+ + HSO4-
0,005 0,005 0,005(M)
- +
HSO4 H + SO42-
C :0,005 0,005 0 (M)
[ ]: 0,005 - x 0,005+x x (M)
(0,005 + x).x −2 x = 2,81.10−3
=> = 10 =>
0,005 − x x = −0,01
0,75
=> [H ]=0,005+2,81.10-3=7,81.10-3(M) => pH= 2,107
+
II 1+3(1+1+1)
1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì
C Mg2 + ban đầu = 10-2 (M).
Ta có: TMg(OH)2 = [Mg2+][OH−]2 = 10-10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH−]2 ≥ 10-10,95
10 −10,95 10 −10,95
⇒ [OH−]2 ≥ = = 10-8,95. Hay [OH−] ≥ 10-4,475
Mg [2+
] 10 −2
0,5
* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
cân bằng chủ yếu là:
NH3 + H2O NH +4 + OH− K NH3 = Kb = 10-4,75
1 1
1-x 1+x x
Kb = (x + 1)x = 10-4,75
1− x
⇒ x = 10-4,75 Hay [OH−] = 10-4,75 < 10-4,475.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M thì
không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. 0,5
2. a. Dung dịch HCl có pH = 4,0 ⇒ [H+] = [HCl] = 10-4M
Sau khi trộn:
10−4.10
C HCl = = 5.10−5 M
20
0,1.10
CCH3COOH = = 0, 05M
20
HCl → H+ + Cl-
5.10-5M 5.10-5M
3
CH3COOH CH3COO- + H+
C 0,05M 0 5.10-5M
∆C x x x
[ ] 0,05-x x 5.10-5 + x
(5.10 −5
+x x ) = 10−4,76
0, 05 − x
x = 8,991.10-4M (nhận)
x = -9,664.10-4M(loại)
pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02
b. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH 1
CH3 COOH CH 3 COO− + H +
C CA 0 0
∆C x x x
[ ] CA – x x x
Với pH = 3,0 ⇒ x = 10-3M
(10 )
2
−3
−3
= 10−4,76
C A − 10
10−6 −3
CA = −4,76
+ 10−3 = 10−1,24+10 ≈ 0, 0585M
10
10−14
Dung dịch KOH có pH = 11,0 ⇒ [OH-] = [KOH] = = 10−3 M
10−11
Sau khi trộn:
0, 0585x25
C CH 3COOH = = 0, 03656M ≈ 3, 66.10 −2 M
40
10 −3 x15
C KOH = = 3, 75.10 −4 M
40
CH 3 COOH + KOH → CH 3 COOK + H2O
Phản ứng 3,66.10-2 3,75.10-4 0 0
-2 -4 -4
Sau phản ứng (3,66.10 – 3,75.10 )0 3,75.10 3,75.10-4
CH 3 COOH CH 3 COO − + H +
C 0,036225 3,75.10-4 0
∆C x x x
[ ] 0,036225– x x+3,75.10-4 x
Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10-4 pH = 3,207=3,21
c. Tương tự với câu trên: 1
- Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với CCH3COOH = 0, 0585M
- Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic
(10 )
2
− pH
− pH 10−6
CHCOOH = + 10 = −3,75 + 10−3 = 10−2,25 + 10−3 = 6, 62.10−3 M
K HCOOH 10
Sau khi trộn lẫn:
0, 0585.10
CCH3COOH = = 0, 02925M
20
6, 62.10−3.10
CHCOOH = = 3,31.10−3 M
20
Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3COO-]+[HCOO-]
Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h)
→ h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2 Ka1Ka2)=0
Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00
4
1
III 1,5+2
1. Theo giả thiết thì B chứa N2 và N2O
nN O + nN2 = 0, 448.(988 / 760) / (0, 082.354,9) = 0, 02 nN2O = 0, 01
Ta có 2 → 0,25
nN2O .44 + nN2 .28 = 0, 02.32.0, 716.44 / 28 nN2 = 0, 01
số mol e nhận để tạo ra 2 khí này là : 0,01(10+8) = 0,18 mol (I)
D có Al(NO3)3, Mg(NO3)2 có thể có NH4NO3.
NH4NO3 → N2O↑ + 2H2O
2 NH4NO3 → N2 ↑ + O2 ↑ + 4 H2O ↑
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12 NO2 ↑ + 3O2 ↑
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4 NO2 ↑ + O2 ↑
E chỉ có Al2O3 và MgO.
27 x + 24 y = 2,16 0,5
+ Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg ta có hệ : x
102. 2 + 40 y = 3,84
x = Al = 0,04 mol và Mg = 0,045 mol số mol e cho = 0,21 mol (II)
+ Từ (I, II) suy ra phải có NH4NO3. Từ đó dễ dàng tính được kết quả sau:
D gồm: Al(NO3)3 (8,52 gam) ; Mg(NO3)2 (6,66 gam) ; NH4NO3 (0,3 gam) = 15,48 gam. Hỗn 0,75
hợp ban đầu có 50% lượng mỗi kim loại.
2. + Khi A pư với NaOH thì nNaOH = 0,12 mol;n H2 = 0,12 mol. Suy ra NaOH dư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2.
Mol: 0,08 0,08 0,08 0,12
Sau pư trên thì hh có: FeCO3 + Fe + Cu + 0,04 mol NaOH dư + 0,08 mol NaAlO2.
+ Khi thêm vào 0,74 mol HCl vào thì:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,04 0,04
NaAlO2 + 4HCl + H2O → NaCl + AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,08 0,32
Số mol HCl còn lại sau 2 pư trên là 0,38 mol. B là hh khí nên B phải có CO2 + H2. C chắc
chắn có Cu, có thể có FeCO3 + Fe. Mặt khác C + HNO3 → NO2 là khí duy nhất nên C không 0,5
thể chứa FeCO3 C có Cu và có thể có Fe (FeCO3 đã bị HCl hòa tan hết).
TH1: Fe dư. Gọi x là số mol FeCO3; y là số mol Fe bị hòa tan; z là số mol Fe dư, t là số mol
Cu ta có: 116x + 56(y + z) + 64t = 20 – 0,08.27 = 17,84 (I)
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O
Mol: x 2x x x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mol: y 2y y y 0,75
Số mol HCl = 2x + 2y = 0,38 (II)
B có x mol CO2 + y mol hiđro. Dựa vào pư của B với nước vôi trong x = 0,1 mol (III)
C có z mol Fe dư + t mol Cu 3z + 2t = 1,12/22,4 (IV)
x = 0,1 mol; y = 0,09 mol; z = 0,01 mol và t = 0,01 mol.
Vậy A có: 0,1.116=11,6 gam FeCO3 + 0,1.56=5,6 gam Fe + 0,01.64=6,4 gam Cu +
0,08.27=2,16gam Al
+ Tính tiếp ta được giá trị của m=mCuO+mFe2O3=0,01.80+0,01.160/2 = 1,6 gam.
TH2: Fe hết C chỉ có Cu số molCu = ½ NO2 = 0,025 mol.
A có 0,1.1z16=11,6 gam FeCO3 + 0,025.64=1,6 gam Cu + 0,08.27=2,16gam Al+ (20-11,6-
1,6-2,16=4,64)gam Fe 0,75
tính được m =mCuO =0,025.80= 2 gam.
IV 2,5
CxHy + m AgNO3 + m NH3 → CxHy-mAgm + m NH4NO3 .
0,02 mol 0,02/m mol
→ m↓ = 3,18 = (0,02/m)(12x+y+107m) → 12x+ y = 52m
5
Do MHDC < 100 nên m=1, x=4, y=4.
Vậy 1 chất C4H4 : CH2=CH-C≡CH: 0,02 mol
Ta có sơ đồ 0,5
CO2 + Ca(OH)2 (0,111mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)
Ca(HCO3 ) 2 (0,111-x) 2 → BaCO (0,111-x)+CaCO (0,111-x)
3 3
Nên 100x+(0,111-x)100+(0,111-x)197=20,95 → x= 0,061 → nCO2= 0,061+2(0,111-0,061)=
0,161
→ nH2O = (0,061.100+ 3,108-0,161.44)/18=0,118
+ Hai HDC còn lại cháy cho: nCO2=0, 161-0,02.4=0,081; nH2O= 0,118-0,02.2=0,078 0,5
Số Ctb = 0,081/0,027= 3
Do trong X có 2 HDC có cùng số C nên có các TH sau
+ TH1: 2 HDC còn lại có cùng 3C
nBr2 = 0,09-0,02.3=0,03 > 0,027 nên có C3H4
còn lại là C3H8 hoặc C3H6
a + b = 0, 027 a = 0, 012
- C3H8 : a ; C3H4 :b → TM
2b = 0, 03 b = 0, 015
a + b = 0, 027 a = 0, 024 0,75
- C3H6 : a ; C3H4 :b → TM
a + 2b = 0, 03 b = 0, 003
+ TH2: 1 HDC còn lại có cùng 4C, HDC còn lại là 1C hoặc 2C
x + y = 0, 027 x = 0, 0135
- C4Hc:x ; C2Hd: y → nên
4 x + 2 y = 0,081 y = 0, 0135
0,0135c/2+0,0135d/2=0,078 →c+d=11,55 loại
x + y = 0, 027 x = 0, 018
- C4Hc:x ; CH4: y → nên 0,018c/2+0,009.4/2=0,078
4 x + 1y = 0, 081 y = 0, 009 0,75
→c=6,67 loại
Kết luận : CH2=CH-C≡CH CH2=C=CH2 C3H6 hoặc C3H8
V 1,5+2,5
1. a. C6H10 [π + v ] = 2
X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên X phải có 1 vòng 5,6 cạnh và 1 liên kết đôi
Khi oxi hóa X thu được sản phẩm chứa 6 cacbon nên X có 1 vòng 6 cạnh không nhánh
0,5
- Công thức cấu tạo của X là: xclohexen
b. Phản ứng:
OH
0,5
3 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 OH + 2MnO2 + 2KOH.
2. a. nCa(OH)2 = 0,115 mol
CO2 + Ca(OH)2 (0,151mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)
Ca(HCO3 ) 2 (0,115-x) 2 → BaCO (0,115-x)+CaCO (0,115-x)
3 3
0,25
Nên 100x+(0,115-x)100+(0,115-x)197=24,305 → x= 0,05 → nCO2= 0,05+2(0,115-0,05)= 0,18
→ nH2O = (0,05.100+ 5,08-0,18.44)/18=0,12
- Gọi công thức phân tử của A là CxHy:
6
y
CxHy + O2 → xCO2 + H2O
2
0,02 0,02x 0,01y
Ta có: 0,02x = 0,18 ⇔ x = 9 và 0,01y = 0,12 ⇔ y = 12
Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, [π + v ] = 4.
0,5
b. Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu dung
dịch Br2.
* A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho
C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).
- Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm
monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là: 0,75
CH2CH3
CH3
CH3
H3C CH3
0,75
5H C3 CH3 + 18KMnO4 + 27H2SO4 → 5 HOOC COOH +9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH3 COOH
H3C CH3 HOOC COOH
5 +18KMnO4+27H2SO4 → 5 + 9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH2CH3 COOH
5 CH3
+18KMnO4+27H2SO4 → 5 COOH +5CO2+18MnSO4 + 9K2SO4 + 42H2O
CH3
CH3
Br 0,25
0
H3C CH3 H3C CH3
+ Br2
Fe ,t
→ + HBr
CH3
H3C CH3 CH3
CH3 H3C CH3
H3C CH3
0
+ Br2
Fe ,t
→ Br hoặc Br + HBr
CH2CH3 CH2CH3 CH2CH3
Br
Br
0
CH3
+ Br2 Fe ,t
→ CH3 hoặc CH3 + HBr
VI 2(0,5+1+0,5)+1,5
1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu,
α là độ phân li của N2O4 ở toC
xét cân bằng: N2O4 2NO2
số mol ban đầu a 0
số mol chuyển hóa aα 2aα
số mol lúc cân bằng a(1 - α) 2aα
Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + α)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
92a 92
Mh =
= 0,5
a(1 + α) 1 + α
92
- ở 35oC thì M h = 72,45 → = 72,45 →α = 0,270 hay 27%
1+ α
7
- ở 45oC thì M h = 66,8 α = 0,377 hay 37,7%
2
2aα
V
b) Ta có Kc = [ 2 ] =
2
= 4aα
NO 2
B S
F F O O
Phân cực 0,5
N P
H H F F
H F
2 chất đầu sau có cấu tạo bất đối xứng nên phân cực
8
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh THPT)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
-------Hết------
2. Qua sơ đồ a), b) X có chứa N và H, có thể có O. Vì X là chất khí nên chỉ có thể là NH3. 0,25
a) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
hoặc 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O ( có xúc tác Pt)
b) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O 0,25
c) 2NH3 + H2S → (NH4)2S
hoặc NH3 + H2S → NH4HS 0,25
d) 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O
e) NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3 0,25
Bài 5 (1) Phương trình phản ứng:
1,5đ M + 2mH+ + mNO3- → Mm+ + mNO2 + mH2O (1)
M2Sn + 4(m+n)H+ + (2m+6n)NO3- → 2Mm+ + nSO42- + (2m+6n)NO2 + 2(m+n)H2O (2) 0,5
(2) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:
4,8 2,4
m= (2m + 6n )
M 2M + 32n
64mn
M =
⇒ 6n − 2m , nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.
n , m = 1,2,3
Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S. 0,5
4,8
(3) n Cu = = 0,075mol
64
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
⇒ n NO2 = 2 × 2 × 0,075 = 0,3mol = n NaOH
0,25
⇒ đã xảy ra vừa đủ phản ứng:
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Dung dịch thu được có màu hồng do NO2- tạo môi trường bazơ:
NO2- + H2O HNO2 + OH- 0,25
Bài 6. Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)
1,0 đ Ta có :
Số mol CO2 = 0,3 (mol)
Số mol H2O = 0,45 (mol)
số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol) 0,25
0,15.n + ym = 0,3
n <2
2 ankan là CH4 và C2H6 0,5
Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4 0,25
Bài 7 * Các chất cần tìm:
1,0đ A1: CH3-CH2-CH2-CH3
A2: CH3- CH=CH2
A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)
A4: CH3-CH(OH)-CH3 0,25
A5: CH3-CO-CH3
* Các phản ứng:
Crackinh
1. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH2 + CH4
(A1) (A2) CH(CH3)2
H2SO4
2. CH3-CH=CH2 + 0,25
(A3)
CH(CH3)2 OH
1.O2
2.H2SO4(l)
3. + CH3-CO-CH3 0,25
(A5)
H+
4. CH3-CH=CH2 + H2O CH3-CH(OH)-CH3 (A4)
Cu,t0 + H2O 0,25
5. CH3-CH(OH)-CH3 + 1/2O2 CH3-CO-CH3
(A5)
Ghi chú:
Khi chấm nếu học sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
Trong một bài thí sinh làm đúng đến phần nào thì tính điểm đến phần đó theo thang điểm.
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ I ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013
Ngày 14/3/2013 MÔN HÓA HỌC LỚP 11
( Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian :120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm)
1. Dẫn hỗn hợp khí C gồm N 2 , O2 , NO2 vào dung dịch NaOH dư tạo dung dịch D và hỗn hợp khí không
bị hấp thụ. Cho D vào dung dịch KMnO4 trong H 2 SO4 thì mầu tím bị mất, thu được dung dịch G.
Cho vụn Cu, thêm H 2 SO4 vào dung dịch G rồi đun nóng được dung dịch X khí Y (Y hóa nâu trong không
khí). Viết các phương trình phản ứng, xác định vai trò của mỗi chất trong mỗi phản ứng?
2. Cho sơ đồ pư sau:
o o
Cl2 ,as dd NaOH , t H 2 SO4 , t
C4 H10 A1 A2 A3 A4 (A3 khí, A4 lỏng, H 2 SO4 đặc nóng)
A1 là hỗn hợp của 1-clobutan, 2-clobuatan. A2, A3, A4 đều là hỗn hợp của các sản phẩm hữu cơ.
a. Viết CTCT của C4H10 và các chất có trong A2, A3, A4?
b. So sánh nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của các chất trong A2 với các chất trong A1. Giải thích?
Câu 2. (2,5 điểm): Hỗn hợp khí A gồm H 2 và một olefin ở 81,9 o C , 1atm với tỷ lệ mol là 1:1. Đun nóng
hỗn hợp A với bột Ni (xt) được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H 2 bằng 23,2, hiêu suất phản ứng là h%.
a. Lập biểu thức tính h theo a?
b. Tìm công thức phân tử của olefin và tính h?
c. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp B ở 81,9 o C , 1atm cho tất cả các sản phẩm cháy qua bình đựng 128
gam dung dịch H 2 SO4 98%. Sau phản ứng nồng độ axit là 0,6267M. Tính V?
Câu 3. (2 điểm) Khi hòa tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 đặc nóng và dung dịch
H 2 SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành.
1. Xác định kim loại M?
2
2. Nếu nung nóng cùng một lượng kim loại M như trên cần thể tích oxi bằng thể tích NO2 nói trên
9
(cùng điều kiện) và thu được chất rắn X là một oxit của M. Hòa tan 10,44 gam X vào dung dịch
HNO3 6,72 % thu được 0,336 lít (đktc) khí N x Oy . Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng?
Câu 4 (2 điểm)
1. pH của một dung dịch bazơ yếu B bằng 11,5. Hãy xác định công thức của bazơ, nếu thành phần khối
lượng của nó trong dung dịch này bằng 0,17%, còn hằng số của bazơ K b 104 . Tỉ khối của dung
dịch là 1g / cm3 .
2. Dung dịch CH 3COOH 0,1M có pH = 2,88. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để cho độ
điện li tăng 5 lần ?
Câu 5 (1,5 điểm) Một dung dịch chứa bốn ion của hai muối vô cơ; trong đó có ion SO42 , khi tác dụng vừa
đủ với dung dịch Ba (OH )2 , đun nóng cho một khí, một kết tủa X và một dung dịch Y. Dung dịch Y sau khi
axit hóa bằng dung dịch HNO3 , tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng.
Kết tủa X đem nung nóng đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Z. Giá trị của a thay đổi tùy
theo lượng Ba (OH ) 2 dùng. Nếu vừa đủ a đạt giá trị cực đại, còn lấy dư a giảm dần đến giá trị cực tiểu. Khi
lấy chất rắn Z với giá trị cực đại a = 8,51 gam, thấy Z chỉ phản ứng hết với 50 ml dung dịch HCl 1,2 M, còn
lại bã rắn nặng 6,99 gam. Hãy biện luận xác định 2 muối trong dung dịch đầu?
-------------------Hết-------------------
Họ tên thí sinh………………………………………….SBD………
SỞ GD & ĐT KON TUM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2012-2013
NGUYỄN TẤT THÀNH Khóa ngày: 24/02/2013
Môn thi: HÓA HỌC – Lớp 11
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
----------------------------------------
ĐỀ
Câu 1: (2,0 điểm)
A, B là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng
tuần hoàn. B, D là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kỳ.
a) A có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với hiđro trong đó % H =
11,1% (về khối lượng). Hãy xác định tên của A và B ?
b) Hợp chất Y có công thức AD2 trong đó lớp electron ngoài cùng có cấu hình bền như
khí hiếm. Cho biết tên nguyên tố D và viết công thức electron và công thức cấu tạo của Y.
c) Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố: A, B, D có tỷ lệ khối lượng: mB : mA : mD = 1:1:2,22.
Phân tử khối của Z bằng 135u.
- Tìm công thức phân tử của Z.
- Cho biết cấu tạo hình học của Z và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm.
- Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử Z. Biết Z tác dụng với nước cho sản phẩm
trong đó có H2SO4.
Câu 2: (2,0 điểm)
Niken(II) oxít có cấu trúc mạng tinh thể giống mạng tinh thể NaCl. Các ion O2- tạo thành
mạng lập phương tâm mặt, các hốc bát diện có các ion Ni2+. Khối lượng riêng của niken(II) oxit
là 6,67g/cm3. Nếu cho NiO tác dụng với liti oxít và oxi thì thu được các tinh thể trắng có thành
phần LixNi1-xO.
2x Li2O + 4(1-x)NiO + xO2 4LixNi1-xO
Cấu trúc mạng tinh thể của LixNi1-xO giống cấu trúc mạng tinh thể của NiO, nhưng một
số ion được thay thế bằng các ion Li+ và một số ion Ni2+ bị oxi hóa để đảm bảo tính trung
hòa điện của phân tử. Khối lượng riêng của LixNi1-xO là 6,21 g/cm3.
a) Vẽ một ô mạng cơ sở của niken(II) oxit.
b) Tính x (chấp nhận thể tích của ô mạng cơ sở không thay đổi khi chuyển từ NiO
thành LixNi1-xO.
Câu 3: (2,0 điểm)
Sử dụng thuyết liên kết hóa trị (VB) và thuyết trường tinh thể (CF) để giải thích dạng
hình học, từ tính của phức chất [Fe(CN)6]4-, Fe(CO)5 . Cho Fe(Z=26), C(Z=6), N(Z=7). O(
Z=8 ).
Câu 4: (2,0 điểm)
HCrO4- 3
-
:
- - 2 +
v = k [HCrO4 ] [ HSO3 ] [H ]
: [HCrO4-] = 10-4 mol/l;[HSO3-] = 0,1 mol/l;
nồng độ ion H+ cố định và bằng 10-5 mol/l. Nồng độ HCrO4- giảm xuống còn 5.10-5 mol/l
sau 15 giây.
- -5
a) 4 sẽ bằng 1,25.10 mol/l.
-
b) 3
HCrO4- 5.10-5 mol/l
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm silic (IV) oxit và magie được đun đến nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 3 chất. Xử lý chất rắn X thu được cần dùng 365 gam
HCl 20%. Kết quả:
- Thu được một khí Y bốc cháy trong oxi và 401,4 gam dung dịch muối có nồng độ
23,67%.
- Chất rắn Z còn lại không tan trong axit, nhưng tan dễ dàng trong dung dịch kiềm tạo
ra một khí cháy được.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính thể tích khí Y (đktc) và khối lượng Z.
Câu 6: (2,0 điểm)
Khí A là hợp chất rất độc. Trong nước, A là một axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic. Khi
được đốt cháy trong không khí, A cháy cho ngọn lửa màu tím.
Trong phòng thí nghiệm, A có thể được điều chế bằng cách nhỏ từ từ dung dịch muối
của nó vào dung dịch H2SO4 đun nóng. Trong tổng hợp hữu cơ, điều chế A bằng cách đun
nóng ở 500oC hỗn hợp CO và NH3 với chất xúc tác là ThO2.
Muối của A để ngoài không khí có mùi khó chịu vì chúng bị phân hủy chậm bởi CO 2
luôn có mặt trong không khí. Khi có mặt của oxi, muối của A có thể tác dụng với vàng nên
nó được dùng để tách vàng ra khỏi tạp chất.
a) Xác định công thức và gọi tên A.
b) Viết các phương trình hóa học để minh họa các tính chất trên.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hợp chất X có tên gọi (S)-3-Brombut-1-en.
a)Viết công thức cấu tạo và công thức Fisơ của X.
b) Cho Br2 (dung dịch), HBr lần lượt tác dụng với X. Viết công thức Fisơ và gọi tên
các sản phẩm có hai nguyên tử cacbon bất đối.
c) Những sản phẩm nào có tính quang hoạt?
Câu 8: (2,0 điểm)
Hiđrocacbon A chứa 85,7% khối lượng cacbon. Phản ứng của A với ozon và xử lý tiếp
theo với bột Zn trong axit tạo sản phẩm hữu cơ duy nhất C. Oxi hóa C cho sản phẩm duy
nhất là axit cacboxylic D. Số liệu phổ cho thấy tất cả các nguyên tử hiđro (trong gốc
hiđrocacbon) trong D đều thuộc nhóm metyl. Khối lượng riêng của hơi D quy về đktc là 9,1
gam/lít.
a) Viết công thức cấu tạo của D trong dung dịch nước và ở pha hơi.
b) Xác định công thức cấu tạo của A.
c) A tác dụng với dung dịch KMnO4 tạo thành 1 sản phẩm F duy nhất. Viết công thức
lập thể của A và F.
Câu 9: (2,0 điểm)
o o
Cho sơ đồ: C6H5CH(CH3 )2 (A) Br2 , Fe/t B Br2 , as C NaOH loãng, t D
Biết: Các chất phản ứng theo tỉ lệ mol 1:1, các chất ghi trên sơ đồ là sản phẩm chính.
a) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, cho biết tên cơ chế các phản ứng.
b) Gọi tên A, B, C, D theo danh pháp IUPAC.
c) Khi cho A tác dụng dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 thu được axit
benzoic. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng phân tử và dạng ion thu gọn.
Câu 10: (2,0 điểm)
Từ các hợp chất chứa tối đa 4 cacbon, phenyl bromua và các tác nhân vô cơ cần thiết hãy
lập sơ đồ tổng hợp các hợp chất sau đây (có sử dụng ít nhất một lần hợp chất cơ magie):
a) C6H5CHO. b) C6H5CH2CHO.
c) (CH3)2CHCOC6H5. d) 3-Phenyl-3-brompentan.
(Cho nguyên tử khối: H=1; N=14; O=16; Mg=24; Si=28; Cl=35,5)
------- HẾT -------
ĐỀ THAM KHẢO :
Câu I (5 điểm):
1. Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng
thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 17,92 lít hỗn hợp
khí Y gồm 3 khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí Z thoát ra có d Z / H =3,8. Các
2
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Tính a, b?
2. Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y
gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m
gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Tính m?
Câu II : ( 4 điểm )
Độ tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1 mol / lit . Nếu thêm vào dung dịch này các ion
Mn2+ và Cu2+ sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10-4 M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng sunfat ?
Biết TMnS = 3.10-14, TCuS = 8.10-37; K H 2 S = 1,3.10−21
Câu III : ( 2 điểm ) ( LỚP 11)
Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Biết K CH 3COOH =1, 75.10−5 .
a/ Tính nồng độ của các ion trong dung dịch và tính pH.
b/ Tính độ điện li α của axit trên.
Câu IV : (4 điểm )
Cho các đơn chất A, B, C . Thực hiện phản ứng :
A + B X
X + H2O NaOH + B
B + C Y
1:1
Y + NaOH → Z + H2O
Cho 2,688 lit khí X ( đkc ) qua dung dịch NaOH thì khối lượng chất tan bằng 2,22 gam .
Lập luận xác định A, B, C và hoàn thành phản ứng .
Câu V (5 điểm):
1. Cho 5,15 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu vào 140 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong thu
được 15,76 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch B. Chia B thành hai phần bằng nhau, thêm KOH dư vào phần
1, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn.
a. Tính m?
b. Cho bột Zn tới dư vào phần 2, thu được dung dịch D. Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch
D thu được 2,97 gam kết tủa. Tính V, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho các nhóm phân tử và ion sau:
+. NO2; NO2+; NO2-.
+. NH3; NF3.
Hãy cho biết dạng hình học của phân tử và ion đã cho, đồng thời sắp xếp chúng theo chiều góc liên
kết chiều giảm dần. Giải thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Câu I : (5 điểm)
1. nY = 0,8 mol; nZ = 0,25 mol → n NO = 0, 55mol 2
(0,5 đ)
Vì khi qua dung dịch NaOH chỉ có khí NO2 hấp thụ nên Z phải chứa khí H2 và khí A (M Z = 7, 6) .
1
Ta có n H = n HCl = 0, 2 mol → nA = 0,05 mol.
2
2
0, 2.2 + 0, 05.M A
MZ = = 7, 6 → MA = 30 → A là NO. (0,5 đ)
0, 25
Gọi nMg phản ứng là x mol.
Quá trình oxi hóa: Quá trình khử:
Mg → Mg+2 + 2e 2H+ + 2e → H2
x 2x 0,4 mol 0,2 mol
N+5 + 1e → N+4
0,55 mol 0,55 mol
N+5 + 3e → N+2
0,15 mol 0,05 mol (0,5đ)
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 2x = 0,4 + 0,55 + 0,15 → x = 0,55 mol.
→ b = 0,55.24 = 13,2 gam. (0,5đ)
n HNO ( pu ) = n NO ( pu) + n NO (muoi) = 0,55 + 0,05 + 2 (0,55 – 0,2) = 1,3 mol.
3
− − (0,5)
3 3
1, 3
→ [ HNO3 ] = = 13M → a = 13M. (0,5đ)
0,1
2. (2 điểm): n Fe3+ = n FeCO3 = 0, 05mol; n NO− = 3n Fe3+ = 0,15mol (0,5đ)
3
O O O N O O O
2 2
sp sp sp
(1) và (3): hình gấp khúc.
(2) : thẳng
Góc liên kết giảm theo thứ tự sau: (2) – (1) – (3) do ở (2) không có lực đẩy electron hóa trị của N không tham
gia liên kết, ở (1) có một electron hóa trị của N không liên kết dẩy làm góc ONO hẹp lại đôi chút. Ở (3) góc
liên kết giảm nhiều hơn do có 2 electron không liên kết của N đẩy.
N N
H F
H F
3H 3F
sp sp
Góc liên kết giảm theo chiều HNH - FNF vì độ âm điện của F lớn hơn của H là điện tích lệch về phía
F nhiều hơn ⇒ lực đẩy kém hơn.
Së GD-§T Hµ Néi §Ò thi chän häc sinh giái líp 11 n¨m 2010
Tr−êng THPT øng Hßa A M«n: Hãa häc
(Thêi gian lµm bµi: 120 phót)
C©u 1: (5 ®iÓm).
1. Cho c¸c dung dÞch sau cã cïng nång ®é mol/lit: NH4Cl, CH3COONH4, H2SO4, CH3COONa, HCl.
a Em h%y viÕt c¸c qu¸ tr×nh ®iÖn li khi hßa tan c¸c chÊt trªn vµo n−íc.
b. S¾p xÕp gi¸ trÞ pH cña c¸c dung dÞch trªn theo thø tù t¨ng dÇn. Gi¶i thÝch ng¾n gän.
c. Dïng quú tÝm vµ mét hãa chÊt kh¸c, em h%y ph©n biÖt n¨m dung dÞch trªn.
2. Axit A lµ mét chÊt r¾n mÇu tr¾ng, nãng ch¶y ë 42,5oC, dÔ tan trong n−íc. Hßa tan A vµo n−íc thu
®−îc dung dÞch A. Cho A t¸c dông víi chÊt B thu ®−îc kÕt tña D. Nung D víi c¸t tr¾ng, than ë
nhiÖt ®é cao thu ®−îc phot pho tr¾ng. Hái A, B, D lµ nh÷ng chÊt g×? ViÕt ph−¬ng tr×nh ph¶n øng.
C©u 2: (5 ®iÓm).
1. Tõ Metan vµ c¸c hãa chÊt v« c¬ cÇn thiÕt kh¸c. Em h%y viÕt c¸c ph¶n øng ®Ó ®iÒu chÕ cao su Buna,
polipropilen, polistiren. Ghi râ ®iÒu kiÖn ph¶n øng (nÕu cã).
2. Crackinh hoµn toµn 1 ankan X m¹ch th¼ng thu ®−îc hçn hîp khÝ Y cã tû khèi h¬i so víi kh«ng khÝ
®óng b»ng 1. T×m c«ng thøc cÊu t¹o, gäi tªn X.
C©u 3: (5 ®iÓm). Cho m1 (g) hçn hîp Al vµ Mg vµo m2 (g) dung dÞch HNO3 24%. Ph¶n øng xong thu
®−îc dung dÞch A (chØ chøa muèi nitrat cña c¸c kim lo¹i) vµ tho¸t ra 8,96 lÝt hçn hîp khÝ X gåm
NO, N2O, N2. Thªm 1 l−îng O2 võa ®ñ vµo X, sau ph¶n øng thu ®−îc hçn hîp khÝ Y. DÉn Y tõ tõ
qua dung dÞch NaOH 2M d− thÊy cã 4,48 lÝt hçn hîp khÝ Z tho¸t ra. Tû khèi cña Z so víi H2 lµ 20.
NÕu cho NaOH 2M vµo A th× kÕt tña lín nhÊt thu ®−îc lµ 62,2g. Cho c¸c thÓ tÝch khÝ ®o ë ®ktc.
1. T×m m1, m2.
2. T×m nång ®é phÇn tr¨m c¸c chÊt trong dung dÞch A.
3. T×m thÓ tÝch dung dÞch NaOH ®% thªm vµo A ®Ó ®−îc kÕt tña lµ lín nhÊt.
C©u 4: (5 ®iÓm). Cho hçn hîp khÝ X gåm ba hidrocacbon A, B, C (víi B, C lµ 2 chÊt kÕ tiÕp nhau trong
cïng 1 d%y ®ång ®¼ng). §èt ch¸y hoµn toµn 672ml X råi dÉn s¶n phÈm ch¸y lÇn l−ît qua b×nh 1
chøa dung dÞch H2SO4 98%. KhÝ tho¸t ra tiÕp tôc dÉn vµo b×nh 2 chøa 437,5ml dung dÞch Ba(OH)2
0,08M. KÕt thóc thÝ nghiÖm, khèi l−îng b×nh 1 t¨ng 0,99g vµ b×nh 2 xuÊt hiÖn m gam kÕt tña.
MÆt kh¸c nÕu dÉn 1209,6ml X (víi thµnh phÇn c¸c chÊt nh− trªn) qua b×nh dung dÞch chøa
n−íc Brom d−. Sau ph¶n øng, thÊy khèi l−îng b×nh Brom t¨ng 0,468g vµ cã 806,4ml hçn hîp khÝ
tho¸t ra. BiÕt c¸c thÓ tÝch khÝ ®o ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn, c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn.
1. T×m c«ng thøc ph©n tö cña A, B, C. BiÕt chóng thuéc trong c¸c d%y ®ång ®¼ng ankan, anken, ankin.
2. T×m phÇn tr¨m thÓ tÝch c¸c chÊt khÝ trong X.
3. T×m m.
(Häc sinh ®−îc phÐp sö dông b¶ng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè hãa häc.)
-----HÕt-----
§¸p ¸n – thang ®iÓm
Néi dung §iÓm
C©u 1: (5 ®iÓm)
1a. C¸c qu¸ tr×nh ®iÖn ly (1 ®iÓm)
+) NH4Cl → NH4+ + Cl- NH4+ + H2O NH3 + H3O+ 0,2 ®
+) CH3COONH4 → CH3COO- + NH4+ CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- (1)
0,2 ®
NH4+ + H2O NH3 + H3O+ (2)
+) CH3COONa → CH3COO- + Na+ CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- 0,2 ®
+) H2SO4 → H+ + HSO4- HSO4- + H2O SO42- + H3O+ 0,2 ®
+) HCl → H+ + Cl- 0,2 ®
1b. S¾p xÕp c¸c gi¸ trÞ pH theo thø tù t¨ng dÇn (1 ®iÓm)
+) H2SO4 < HCl < NH4Cl < CH3COONH4 < CH3COONa 0,5 ®
+) Gi¶i thÝch: víi cïng nång ®é th× [H+] cña H2SO4 > cña HCl v× H2SO4 ph©n ly theo 2 nÊc cßn
HCl chØ ph©n ly theo 1 nÊc.
[H+] cña HCl > trong NH4Cl v× HCl ph©n ly hoµn toµn, cßn NH4+ ph©n ly kh«ng hoµn toµn
Qu¸ tr×nh ë (1) vµ (2) lµ t−¬ng ®−¬ng nhau nªn m«i tr−êng CH3COONH4 lµ trung tÝnh, pH≈7 0,5 ®
CH3COONa cã CH3COO- thñy ph©n cho OH- nªn [H+] cña dung dÞch lµ nhá nhÊt
Mµ [H+] cµng nhá th× pH cµng cao ⇒ thø tù ®óng H2SO4 < HCl < NH4Cl < CH3COONH4 <
CH3COONa
1c. Ph©n biÖt 5 dung dÞch trªn (1 ®iÓm)
Thuèc NH Cl CH3COONH4 H SO CH3COONa HCl KÕt luËn
4 2 4
thö
Kh«ng ®æi - NhËn biÕt ®−îc 2 dd
Quú §á §á Xanh §á 0,5 ®
mÇu quú CH3COONH4 vµ CH3COONa
KhÝ, KÕt Kh«ng - NhËn biÕt ®−îc c¶ 3 dung
Ba(OH)2 mïi tña cã hiÖn dÞch cßn l¹i
khai tr¾ng t−îng
+) ViÕt c¸c ph¶n øng:
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O 0,5 ®
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
2. X¸c ®Þnh A, B, D. (2 ®iÓm)
+) A lµ H3PO4, B lµ Ca(OH)2, D lµ Ca3(PO4)2 1,0 ®
+) Ph¶n øng:
H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O 0,5 ®
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO 0,5 ®
C©u 2: (5 ®iÓm)
1. * §iÒu chÕ cao su Buna (1 ®iÓm)
0
1500 C
2CH4 → CH≡CH + 3H2 0,25®
Lµm l¹ nh nhanh
t ,xt
2 CH≡CH
0
→ CH≡C-CH=CH2 0,25®
t ,xt
CH≡C-CH=CH2 + H2
0
→ CH2=CH-CH=CH2 0,25®
n CH2=CH-CH=CH2 Trïng hîp
→ ( CH2-CH=CH-CH2 )n 0,25®
* §iÒu chÕ polipropilen (1 ®iÓm)
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
0
Ni, t
→ CH3-CH2-CH2-CH3 0,33 ®
CH3-CH2-CH2-CH3 Crackinh
→ CH3-CH=CH2 + CH4 0,33 ®
Trïng hîp
n CH3-CH=CH2 → CH2-CH
0,34 ®
CH3 n
* §iÒu chÕ polistiren (1 ®iÓm)
0
600 C, C
0,25 ®
3C2H2 →
+
H
+ CH2=CH2
t
→ 0 -CH2-CH3 0,25 ®
0
-CH2-CH3 t , xt
→ -CH=CH2 + H2 0,25 ®
8, 96
+) XÐt hçn hîp khÝ X, gäi n NO = a; n N O = b; n N = c ⇒ n X = a + b + c = = 0, 4 mol (1)
2 2
22, 4
- Ph¶n øng: 2NO + O2 → 2NO2
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 0,5 ®
- Hçn hîp Z gåm N2O vµ N2. Ta cã c¸c ph−¬ng tr×nh.
4, 48
nZ = b + c = = 0, 2 mol (2)
22, 4
44b + 28c
M Z= = 2.20 = 40 (3) 0,5 ®
b+c
- Tõ (1); (2); (3) ta cã a=0,2 mol; b=0,15 mol; c=0,05 mol.
VËy hçn hîp X cã 0,2 mol NO, 0,15 mol N2O, 0,05 mol N2
+) Gäi nAl = x mol; nMg= y mol. Theo ®Þnh luËt b¶o toµn electron ta cã.
Al → Al3+ + 3e 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
mol x→ x 3x mol 0,6 ←0,2 0,5 ®
Mg → Mg + 2e
2+
10H + 2NO3 + 8e → N2O + 5H2O
+ -
- Ph¶n øng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1) Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 (2)
mol z z z mol t 2t
Víi z, t lÇn l−ît lµ sè mol Ba(OH)2 tham gia vµo ph¶n øng (1) vµ (2). Ta cã hÖ ph−¬ng tr×nh. 0,5 ®
z + t = 0, 035 z = 0, 025 mol
⇒ ⇒ m= 0,025. 197= 4,925g
z + 2t = 0, 045 t = 0, 01 mol
VËy khèi l−îng kÕt tña sinh ra ë b×nh 2 lµ 4,925g.
TRƯỜNG THPT GIO LINH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TỔ HÓA HỌC MÔN : HÓA HỌC : Thời gian : 150 phút
C©u 1(3 ®): Hoµ tan hoµn toµn hçn hîp FeS vµ FeCO3 b»ng dung dÞch HNO3 thu ®−îc hçn hîp khÝ A gåm 2 khÝ X, Y cã
tØ khèi so víi hi®ro b»ng 22,909.
1. TÝnh phÇn tr¨m khèi l−îng cña muèi trong hçn hîp ®Çu
2. Lµm l¹nh hçn hîp khÝ A xuèng nhiÖt ®é thÊp h¬n thu ®−îc hçn hîp khÝ B gåm 3 khÝ X, Y, Z cã tØ khèi so víi
hi®ro b»ng 31,5. TÝnh phÇn tr¨m khÝ X bÞ chuyÓn ho¸ thµnh Z
3. NÕu thªm khÝ Y vµo hçn hîp B th× mµu s¾c cña B biÕn ®æi nh− thÕ nµo? V× sao?
Câu 2: (3 đ)
a) Tại sao ở nhiệt độ thường, Nitơ có tính trơ về mặt hóa học nhưng khi đun nóng lại hoạt động hóa học tăng?
b) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình ion rút gọn cho các thí nghiệm sau:
1. Thêm từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuCl2.
2. Thêm dung dịch Na2CO3 vào lần lượt các dung dịch FeCl3, BaCl2, Zn(NO3)2.
3. Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
Câu 3: (3 đ)
a) Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau:
o
t
1. KNO3 + S + C →
2. CH3-CH=CH2 + dung dịch KMnO4
b) Trong phân tử, tương tác đẩy giữa electron tự do với electron liên kết làm giảm góc liên kết so với góc lai hóa, còn
tương tác đẩy giữa hai electron liên kết lại có xu hướng làm tăng góc liên kết. Dựa trên cơ sở này, hãy giải thích:
1. Sự khác biệt về góc liên kết giữa H2S (HSH = 920), H2O (HOH=104029’), NH3 (HNH=1070).
2. Tại sao có sự khác biệt về góc liên kết trong các phân tử dưới đây:
S O O
a) Phân tử nitơ có liên kết 3 bền nên ở nhiệt độ thường nitơ tương đối trơ về năth hóa học.
Ở nhiệt độ cao phân tử nitơ bị phân tích thành hai nguyên tử nên trở nên hoạt động hóa 0,5
học hơn
b)
1. Ban đầu có kết tủa xanh, sau đó kết tua tan dần trong dung dịch NH3 dư tạo thành dung
dịch màu xanh thẫm:
Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2 0,5
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Phức màu xanh thẫm
2.
Câu - Na2CO3 và FeCl3
0,5
2: Xuất hiện kết tủa đỏ nâu, sủi bọt khí không màu:
2Fe3+ + 3CO 32− + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2
- Na2CO3 và BaCl2 0,5
Xuất hiện kết tủa màu trắng
Ba2+ + CO 32− BaCO3
- Na2CO3 và ZnSO4 0,5
Không có hiện tượng gì xảy ra
3. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng
0,5
keo, sau đó kết tủa tan dần:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]-
a)
o
t 1,0
1. 2 KNO3 + S + 3C → K2S + N2 + 3CO2
1,0
2. CH3-CH=CH2 + dung dịch KMnO4
b)
1. Các phân tử này đều cặp electron tự do, tương tác đẩy giữa electron tự do với electron
liên kết làm góc liên kết trong phân tử này đều nhỏ hơn so với góc lai hóa. Do trong phân 0,5
tử H2S và H2O còn hai cặp electron tự do nên góc liên kết nhỏ hơn góc liên kết của phân
tử NH3 (chỉ có một cặp electron tự do). Góc liên kết trong phân tử H2O lại lớn hơn trong
Câu phân tử H2S do liên kết O-H phân cực (về phía nguyên tử oxi) mạnh hơn S-H, khoảng
3 cách giữa các electron liên kết gần hơn, tương tác đẩy mạnh hơn.
2. Khác với phân tử OF2 electron phân cực về phía flo, trong phân tử Cl2O electron phân
cực về phía nguyên tử oxi trung tâm nên khoảng cách giữa các electron. Tương tác đẩy
giữa các electron liên kết làm góc liên kết lớn hơn. Ở phân tử SCl2 và OF2 đều có sự phân
cực về phía xa so với nguyên tử trung tâm. Tuy nhiên do các nguyên tử chu kì 2 (O và F)
có bán kinh nguyên tử nhỏ hơn các nguyên tử ở chu kì 3 (S và Cl), nên ở phân tử OF2 0,5
khoảng cách giữa các electron liên kết nhỏ hơn, tương tác đẩy giữa các electron này mạnh
hơn làm góc liên kết lớn hơn.
1. Oxi hóa A tạo sản phẩm là CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O. Mg(ClO4)2
hấp thụ H2O 0,5
mH2O = 0,9 gam nH2O = 0,05 mol; nH = 0,1 mol
Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,5
CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2)
nCa(OH)2 = 0,15x0,2 = 0,03 mol
Câu nCaCO3 = 0,02 mol
4 Trường hợp 1: Nếu chỉ xảy ra (1) và Ca(OH)2 dư
nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol 0,5
Trường hợp 2: nếu xảy ra cả (1) và (2)
(1) và (2) nCO2 = 0,04 mol
Độ giảm khổi lượng CuO bằng khối lượng của O trong CuO đã phản ứng nO/CuO = 0,12
mol
0,5
Vậy trong A có:
nH = 0,1 mol; nC = 0,02 hay 0,04 mol
nO = 0,04 + 0,05 – 0,12 = - 0,03 mol (loại)
nO = 0,08 + 0,05 – 0,12 = 0,01 mol 0,5
nC : nH : nO = 0,04 : 0,1 : 0,04 = 4:10:1
Công thức nguyên (C4H10O)n
Theo giả thuyết: M = 74n < MC6H6 = 78 n=1
Vậy công thức phân tử là: C6H10O
2.
1. Phản ứng và cơ chế phản ứng:
(a) Phản ứng :
CH 3 CH CH 3 (s¶n phÈm chÝnh)
CH 3 CH CH 2 + HCl Cl
CH 3 CH 2 CH 2 Cl
Cơ chế (cộng AE) :
CH 3 CH CH 3 (X)
δ− H+ Cl -
CH 3 CH CH 2 CH 3 CH CH 3
CH 3 CH 2 CH 2 (Y) Cl 0,5
Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững hơn.
Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do điện tích được giải tỏa nhiều hơn,
với 6Hα), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua.
(b) Phản ứng :
CH 3 CH CH CH 3 + H 2O (s¶n phÈm chÝnh)
H 2SO 4
CH 3 CH 2 CH CH 3
OH CH 2 CH CH 2 CH 3 + H 2O
Cơ chế (tách E1) :
0,5
CH 3 CH CH CH 3 (X)
H+
CH 3 CH 2 CH CH 3 CH 3 CH 2 CH CH 3
+ -H 2O
OH OH 2 CH 2 CH CH 2 CH 3 (Y)
Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền hơn. Ở đây, (X)
bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π nhiều
hơn.
(c) Phản ứng :
CH3
NO2
CH3 + H2O
H2SO4
+ HONO2 CH3
+ H2O
NO2
M lµ S th× : [Ca2+] = S
Cßn F- tham gia ph¶n øng phô:
H+ + F- HF ; KHF = [H+].[F-]/[HF]
Do ®ã : [F'] = [F-] + [HF] = [F-]. ( 1 + [H+]/KHF) 2,0
T' = 4S3 = [Ca2+]. [F-]2. ( 1 + [H+]/KHF)2 = T. ( 1 + [H+]/KHF)2
S = 5,5.10-3 ( mol/l)
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2013 - 2014
Khóa thi ngày: 19/3/2014
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
1
3. Hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe phản ứng vừa hết với hỗn hợp khí X gồm clo
và oxi thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y cần dùng một lượng vừa đủ
là 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, phản ứng
hoàn toàn, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của khí clo trong hỗn hợp X.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol H2O và CO2 tương ứng bằng 1,125.
a) Xác định công thức phân tử của R.
b) R1 là đồng phân của R, khi tác dụng với Cl2, điều kiện thích hợp, tỉ lệ mol 1:1 thì thu được
một dẫn xuất mono clo duy nhất (R2). Gọi tên R1, R2 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất để phân biệt mỗi cặp chất dưới đây chứa
trong các bình riêng biệt mất nhãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) m-bromtoluen và benzyl bromua. b) phenylaxetilen và stiren.
c) axetilen và propin. d) CH2=C(CH3)–COOH và axit fomic.
3. Từ anđehit no đơn chức, mạch hở A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D
tương ứng, từ B và D điều chế este E.
a) Viết các phương trình phản ứng và tính tỉ số khối lượng mol phân tử của E và A.
b) Nếu đun nóng m gam E với lượng dư dung dịch KOH thì thu được m1 gam muối kali,
còn với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 sẽ cho m2 gam muối canxi. Biết m2<m<m1.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, D, E, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H2SO4 đặc, ở 170oC
được anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Xác định công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, A1, A2, A3, A4 trong các sơ
đồ phản ứng sau (không ghi phản ứng):
HCN H O+
3 → C H SO ñaëc, to 3
CH OH
a) A → B 2 4 → D → CH2=C(CH3)–COOCH3
+Benzen/H A3 +1)O2, 2)H2SO4
+
Craêêckinh (2) (3)
b) CnH2n+2 A2 A5 (C3H6O)(propan-2-on)
(1)
A1(khí) (4) A4 (5)+O2/xt
+H2O/H+
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng:
t o
+KMnO4 →
a) CH2 CH(CH3)2 b) Glixerol +Cu(OH)2 →
V O , 350−450o C o
Fe, t , 1:1
2 5
c) Naphtalen + O2 → d) Nitrobenzen + Cl2 →
3. Axit cacboxylic Y với mạch cacbon không phân nhánh, có công thức đơn giản nhất là
CHO. Cứ 1 mol Y tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để loại nước ra
khỏi Y ta thu được chất Z có cấu tạo mạch vòng. Nếu oxi hóa hơi benzen bằng oxi, xúc tác, thu
được chất Z, CO2 và H2O. Hãy tìm công thức cấu tạo, gọi tên Y và viết các phản ứng xảy ra.
4. Hợp chất X (C10H16) có thể hấp thụ ba phân tử hyđro. Ozon phân X thu được axeton,
anđehit fomic và 2-oxopentađial (O=HC–CO–CH2–CH2–CH=O).
a) Viết công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên.
b) Hyđrat hóa hoàn toàn 2,72 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với I2/NaOH thu
được 15,76 gam kết tủa màu vàng. Dùng công thức cấu tạo của X viết các phương trình phản ứng
(chỉ dùng các sản phẩm chính, hiệu suất coi như 100%).
Cho: H=1, O=16, Na=23, Mg=24, P=31, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Fe=56, Ag=108, I=127.
-----------------------Hết-----------------------
Thí sinh không được dùng bảng HTTH và tính tan
2
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT
Năm học: 2013 – 2014
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Khóa thi ngày: 05/3/2014
Môn thi: HÓA HỌC
3
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 2
1 0
1200 C
Ca 3 (PO 4 ) 2 + 5C + 3SiO 2 → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
4P + 5O 2
→ 2P2O5
P2O5 + 3H 2O → 2H3PO 4
Sơ đồ:
1,0
Ca 3 (PO 4 ) 2 → 2H3PO 4
2, 55kmol ← 5,1kmol
100 100 100 100
Vậy: khối lượng quặng là: 2, 55.310. . . . = 1485 kg
90 90 90. 73
2 Hỗn hợp 2 khí này là NO2 và CO2
FeS + 12HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O
a (mol ) → 9a
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2 H2O
1,0
b (mol ) → b b
Ta có : (46·9a + 44·b + 46·b):(9a+b+b)=45,6 ⇒ 3a=b
1.88.100
Vậy: %(m)FeS= %=20,18% và %(m)FeCO3=79,82%
88 + 3.116
3 Gọi n, m là hóa trị của R khi tác dụng HNO3 và H2SO4 loãng ( 1≤ m≤ n≤ 3)
Chọn nR= 1 mol
2R + mH2SO4 →R2(SO4)m + mH2↑
1 → 0,5 0,5m
1,0
R + 2nHNO3 →R(NO3)n + nNO2 + nH2O
1 1 n
Ta có: n=3.0,5m ⇒ n=1,5m ⇒ m=2, n=3 là phù hợp.
Ta có: (R + 96)=(R + 186). 0,6281 ⇒ R=56 ⇒ R là Fe.
4 a) Biểu thức tốc độ phản ứng v=k[CO]x[Cl2]y
v1/v2 = (1x. 0,1y):(0,1x. 0,1y)=10 ⇒ x=1
v3/v4 = (0,1x. 1y):(0,1x. 0,01y)=100 ⇒ y=1
Vậy biểu thức tốc độ phản ứng v=k[CO][Cl2]
1 b( a − x)
b) Do phản ứng bậc 2 nên ta có: k= ln
t (a − b) a (b − x) 1,0
Từ: v=k[CO] [Cl2] ⇒ k=v:([CO] [Cl2]y)
x y x
4
Câu Ý Nội dung Điểm
b) Có kết tủa trắng rồi kết tủa tan
2NH 3 + 2H 2 O + ZnCl2 → Zn(OH)2 ↓ +2NH 4 Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
c) Có kết tủa trắng và có khí không màu thoát ra
2KHSO4 + Ba(HCO3 )2 → BaSO4 ↓ +2CO 2 ↑ + K 2SO 4 + 2H 2O
3 Quá trình cho nhận e:
⇒ 2a + 4b + x = 0,4 (1)
2,0
Câu 4
1 a) Do nH2O: nCO2 > 1 ⇒ R là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Phản ứng: CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1) H2O (1)
Từ (n+1): n =1,125 ⇒ n=8 ⇒ R: C8H18
b) Do R1 tác dụng với Cl2 tạo 1 dẫn xuất monoclo duy nhất R2 1,0
⇒ R1: (CH3)3C – C(CH3)3 : 2,2,3,3-tetrametylbutan
R2: ClCH2(CH3)2C – C(CH3)3 : 1-clo-2,2,3,3-tetrametylbutan
(CH3)3C – C(CH3)3 + Cl2 as → ClCH2(CH3)2C – C(CH3)3 + HCl
2 a) Dùng AgNO3, đun nóng, benzyl bromua cho kết tủa vàng:
C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O → C6H5CH2OH + AgBr + HNO3
b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám:
C6H5C≡CH + AgNO3 + NH3 → C6H5C≡CAg + NH4NO3
c) Cho tác dụng với H2O, xt. Lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương
Tạo kết tủa Ag là anđehit, không phản ứng là xeton ⇒ CH≡CH và CH3 - C≡CH 1,0
HgSO 4 ,t o HgSO 4 ,t o
H2O + C2H2 → CH3CHO CH3 - C≡CH H2O → CH3COCH3
t o
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓+ 3NH3 + H2O
d) Cho tác dụng với Br2/CCl4
Mất màu là CH2=C(CH3)COOH, không phản ứng là HCOOH
CH2=C(CH3)COOH + Br2 → CH2Br – CBr(CH3) - COOH
3 Gọi công thức của A là RCHO (R = CnH2n+1)
Mn ,t 2+ o 1,0
RCHO + ½ O2 → RCOOH
5
Câu Ý Nội dung Điểm
Ni,to
RCHO + H2
→ RCH2OH
2 4 H SO ñaëc,t 0
RCOOH + RCH2OH ← → RCOOCH2R + H2O
ME:MA=(2R + 58):(R + 29)=2
t o
RCOOCH2R + KOH → RCOOK + RCH2OH
Ta có: m<m1=m(R+83):(2R + 58) ⇒ R<25
t o
2RCOOCH2R + Ca(OH)2 → (RCOO)2Ca + 2RCH2OH
m > m2 = m(2R + 128): (4R + 116) ⇒ R>6 ⇒ R là CH3 –
Vậy : A là CH3CHO, B là C2H5OH, D là CH3COOH, E là CH3COOC2H5
4 Do oxi hóa C được SP tráng gương, tách nước tạo olefin ⇒ C là ancol no, đơn chức mạch
hở, bậc một. Vậy C: RCH2OH (R: CnH2n+1 – , n ≥ 1).
xt,t o
2 RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2 H2O (1)
xt,t o
RCH2OH + O2 → RCOOH + H2O (2)
Hỗn hợp X gồm RCHO, RCOOH, H2O và RCH2OH dư.
t o
* Phần 1: RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag↓+ 3NH3 + H2O(2)
* Phần 2: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2 ↑ (4)
* Phần 2: 2 RCOOH + 2 Na → 2 RCOONa + H2 ↑ (5)
2 RCH2OH + 2 Na → 2 RCH2ONa + H2 ↑ (6)
2 H2O + 2 Na → 2 NaOH + H2↑ (7) 1,0
Gọi số mol RCH2OH, RCHO, RCOOH trong 1/3 hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol.
Theo (1 → 7) và bài ra ta có hệ:
2y = 0, 2 x = 0,1
z = 0,1 ⇒ y = 0,1
0,5z + 0,5x + 0,5(y + z)z = 0, 2 z = 0,1
Chất rắn khan thu được sau phản ứng ở phần III gồm :
0,1 (mol) RCOONa ; 0,1 (mol) RCH2ONa và 0,2 (mol) NaOH.
Số gam chất rắn khan : (R+ 67). 0,1 + (R + 53). 0,1 + 40. 0,2 = 25,8 (gam)
⇒ MR = 29 ⇒ R là C2H5 – Vậy ancol C: CH3– CH2 – CH2 - OH.
Câu 5
1 A: CH3COCH3 A1: CH3-CH2-CH2-CH3
B: (CH3)2C(OH) – CN A2: CH3- CH=CH2
1,0
C : (CH3)2C(OH) – COOH A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)
D: CH2=C(CH3)–COOH A4: CH3-CH(OH)-CH3
2 a)
to
3
CH2 CH CH3+ 8 KMnO4 3 C6H5COOK + 3 CH3COCH3 + 5KOH + 8 MnO2 + 2 H2O
CH3
b) 2C3H5(OH)3 +Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
c)
CO
Cl
3 Vì 1 mol Y tác dụng được với NaHCO3 → 2 mol CO2 ⇒ Y là một axit 2 nấc ⇒ CTPT 1,0
6
Câu Ý Nội dung Điểm
của Y phải là C4H4O4 hay C2H2(COOH)2. Ứng với mạch không phân nhánh có 2 đồng
phân cis-trans là:
HOOC H H H
C C C C
H COOH HOOC COOH
axit trans-butenđioic axit cis-butenđioic
(axit fumaric) (axit maleic) (Y)
Chỉ có đồng phân cis mới có khả năng tách nước tạo anhiđrit (Z):
O
H COOH H C
C P2O5 C
O +H2 O
C C
H COOH H C
O
O
H C
C
O
+ 9/2O2 V2O5, 350−450o C C +CO2 + H2O
→ H C
O
4 Chất X (C10H16) cộng 3H2; sản phẩm có công thức C10H22. Theo các sản phẩm ozon phân
suy ra X có mạch hở, có 3 liên kết đôi và tạo ra 2 mol HCHO nên có hai nhóm CH2 = C.
Các chất X thỏa mãn:
(CH3)2C=CH-C-CH2-CH2-CH=CH2 (CH3)2C=CH-CH2-CH2-C-CH=CH2 (CH3)2C=CH-CH2-CH2-CH=CH2
CH2 CH2 CH=CH2
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu.
Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
………………………HẾT…………………….
7
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2013 - 2014
Khóa thi ngày: 19/3/2014
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
1
3. Hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe phản ứng vừa hết với hỗn hợp khí X gồm clo
và oxi thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y cần dùng một lượng vừa đủ
là 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, phản ứng
hoàn toàn, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của khí clo trong hỗn hợp X.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol H2O và CO2 tương ứng bằng 1,125.
a) Xác định công thức phân tử của R.
b) R1 là đồng phân của R, khi tác dụng với Cl2, điều kiện thích hợp, tỉ lệ mol 1:1 thì thu được
một dẫn xuất mono clo duy nhất (R2). Gọi tên R1, R2 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất để phân biệt mỗi cặp chất dưới đây chứa
trong các bình riêng biệt mất nhãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) m-bromtoluen và benzyl bromua. b) phenylaxetilen và stiren.
c) axetilen và propin. d) CH2=C(CH3)–COOH và axit fomic.
3. Từ anđehit no đơn chức, mạch hở A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D
tương ứng, từ B và D điều chế este E.
a) Viết các phương trình phản ứng và tính tỉ số khối lượng mol phân tử của E và A.
b) Nếu đun nóng m gam E với lượng dư dung dịch KOH thì thu được m1 gam muối kali,
còn với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 sẽ cho m2 gam muối canxi. Biết m2<m<m1.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, D, E, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H2SO4 đặc, ở 170oC
được anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Xác định công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, A1, A2, A3, A4 trong các sơ
đồ phản ứng sau (không ghi phản ứng):
HCN H O+
3 → C H SO ñaëc, to 3
CH OH
a) A → B 2 4 → D → CH2=C(CH3)–COOCH3
+Benzen/H A3 +1)O2, 2)H2SO4
+
Craêêckinh (2) (3)
b) CnH2n+2 A2 A5 (C3H6O)(propan-2-on)
(1)
A1(khí) (4) A4 (5)+O2/xt
+H2O/H+
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng:
t o
+KMnO4 →
a) CH2 CH(CH3)2 b) Glixerol +Cu(OH)2 →
V O , 350−450o C o
Fe, t , 1:1
2 5
c) Naphtalen + O2 → d) Nitrobenzen + Cl2 →
3. Axit cacboxylic Y với mạch cacbon không phân nhánh, có công thức đơn giản nhất là
CHO. Cứ 1 mol Y tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để loại nước ra
khỏi Y ta thu được chất Z có cấu tạo mạch vòng. Nếu oxi hóa hơi benzen bằng oxi, xúc tác, thu
được chất Z, CO2 và H2O. Hãy tìm công thức cấu tạo, gọi tên Y và viết các phản ứng xảy ra.
4. Hợp chất X (C10H16) có thể hấp thụ ba phân tử hyđro. Ozon phân X thu được axeton,
anđehit fomic và 2-oxopentađial (O=HC–CO–CH2–CH2–CH=O).
a) Viết công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên.
b) Hyđrat hóa hoàn toàn 2,72 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với I2/NaOH thu
được 15,76 gam kết tủa màu vàng. Dùng công thức cấu tạo của X viết các phương trình phản ứng
(chỉ dùng các sản phẩm chính, hiệu suất coi như 100%).
Cho: H=1, O=16, Na=23, Mg=24, P=31, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Fe=56, Ag=108, I=127.
-----------------------Hết-----------------------
2
Tænh thaønh phoá : Ninh Thuaän
Tröôøng : THPT CHU VAÊN AN
Moân : HOÙA HOÏC Khoái : 11
Teân giaùo vieân bieân soaïn : Nguyeãn Vaên Hoàng
Caâu I :
1/ Töø phaûn öùng thuaän nghòch sau : PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k).
Hoãn hôïp sau khi ñaït ñeán traïng thaùi caân baèng coù dhh/KK = 5 ôû 1900C vaø 1 atm.
a/ Tính heä soá phaân li α cuûa PCl5.
b/ Tính haèng soá caân baèng KP.
c/ Tính heä soá phaân li α ôû aùp suaát P = 0,5 atm.
2/ Hôïp chaát A ñöôïc taïo töø ba nguyeân toá X, Y, Z coù toång soá ñieän tích haït nhaân baèng
16, hieäu ñieän tích haït nhaân X vaø Y laø 1, toång soá e trong ion [YX3]- laø 32.
a. Tìm teân 3 nguyeân toá X, Y, Z.
b. Xaùc ñònh coâng thöùc phaân töû, vieát coâng thöùc caáu taïo cuûa A
Ñaùp aùn caâu I :
1
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
H + –
O
HNH ON
O
H
2
Tænh thaønh phoá : Ninh Thuaän
Tröôøng : THPT CHU VAÊN AN
Moân : HOÙA HOÏC Khoái : 11
Teân giaùo vieân bieân soaïn : Nguyeãn Vaên Hoàng
Caâu II :
1/ Caàn theâm bao nhieâu NH3 vaøo dung dòch Ag+ 0,004 M ñeå ngaên chaën söï keát tuûa
cuûa AgCl khi noàng ñoä luùc caân baèng [Cl-]= 0,001 M.
TAgCl=1,8.10 -10 ; Kkb(haèng soá khoâng beàn) = 6.10 -8.
2/ Moät pin ñieän goàm ñieän cöïc laø moät sôïi daây baïc nhuùng vaøo dung dòch AgNO3 vaø
ñieän cöïc kia laø moät sôïi daây platin nhuùng vaøo dung dòch muoái Fe2 + vaø Fe3+ .
a) Vieát phöông trình phaûn öùng khi pin hoaït ñoäng.
b) Tính söùc ñieän ñoäng cuûa pin ôû ñieàu kieän chuaån.
c) Neáu Ag+ = 0,1M vaø Fe2 + = Fe3+ = 1M thì phaûn öùng trong pin xaûy ra
nhö theá naøo?
d) Haõy ruùt ra nhaän xeùt veà aûnh höôûng cuûa noàng ñoä chaát tan ñeán gía trò cuûa theá ñieän
cöïc vaø chieàu höôùng cuûa phaûn öùng xaûy ra trong pin.
Bieát : E 0Ag+ / Ag = 0,8V ; E 0Fe2+ / Fe = 0,77V ; E 0Fe2+ / Fe = - 0,44V .
3
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
c) Neáu Ag+ = 0,1M vaø Fe2 + = Fe3+ = 1M thì sññ cuûa pin seõ laø :
0, 06 1.10−1
E pin = E 0pin + lg = - 0,03V < 0
1 1
Phaûn öùng (1) xaûy ra theo chieàu ngöôïc laïi :
Fe3+ + Ag( r ) = Fe2 + + Ag + (2)
( aq ) ( aq ) ( aq )
d) Keát quûa treân cho thaáy :
- Khi noàng ñoä cuûa Ag+ = 0,1M vaø Fe2 + = Fe3+ = 1M thì sññ cuûa
pin laø 0,03V.
- Khi noàng ñoä cuûa Ag+ giaûm ñi 10 laàn thì theá ñieän cöïc cuûa Ag+/Ag baây
giôø laø :
0, 06 10−1
E Ag+ / Ag = E 0Ag+ / Ag + lg = 0,8 - 0,06 = 0,74V < 0
1 1
Vaø sññ cuûa pin seõ laø :
E pin = E Ag+ / Ag - E Fe3+ / Fe2+ = 0.74 - (+0,77) = - 0,03 V < 0
Khi noàng ñoä cuûa Ag+ giaûm ñi 10 laàn thì theá ñieän cöïc cuûa Ag+/Ag nhoû
3+ 2+
hôn theá ñieän cöïc cuûa Fe / Fe vaø phaûn öùng xaûy ra chieàu ngöôïc laïi. Vaäy noàng
ñoä chaát atn coù khaû naêng laøm thaây ñoåi caû chieàu phaûn öùng.
4
Tænh thaønh phoá : Ninh Thuaän
Tröôøng : THPT CHU VAÊN AN
Moân : HOÙA HOÏC Khoái : 11
Teân giaùo vieân bieân soaïn : Nguyeãn Vaên Hoàng
Caâu III :
1/ Nung 109,6 gam Ba kim loaïi vôùi moät löôïng vöøa ñuû NH4NO3 trong moät bình kín
thu ñöôïc hoãn hôïp saûn phaåm goàm 3 hôïp chaát cuûa Bari (hoãn hôïp A). hoøa tan hoãn hôïp A trong
moät löôïng nöôùc dö thu ñöôïc hoãn hôïp khí B vaø dung dòch C.
a) Giaûi thích vaø vieát phöông trình phaûn öùng xaûy ra.
b) Cho khí B vaøo bình kín dung tích khoâng ñoåi khi aùp suaát oån ñònh (ñaït tôùi traïng thaùi
caân baèng) thaáy aùp suaát taêng 10% so vôùi aùp suaát ban ñaàu. Tính % theå tích caùc khí ôû traïng
thaùi caân baèng.
c) Coù 6 dung dòch cuøng noàng ñoä mol : Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaHCO3 ; Na3PO4 ; FeCl3
vaø AgNO3 .
Giaû söû dung dòch C coù cuøng noàng ñoä mol nhö caøc dung dòch treân. Troän Vml dung
dòch C vaø Vml dung dòch moät trong caùc muoái treân thì tröôøng hôïp naøo thu ñöôïc löôïng keát tuûa
lôùn nhaát ?
2/ Cho 8 gam hoãn hôïp Mg vaø Fe vaøo 200ml dung dòch CuSO4 coù noàng ñoä x mol/l.
sau khi keát thuùc phaûn öùng thu ñöôïc 12,8g chaát raén A vaø dung dòch B maøu xanh ñaõ nhaït.
Cho dung dòch NaOH dö vaøo dung dòch B ñöôïc keát tuûa. Nung keát tuûa naøy ngoaøi khoâng khí
ñeán khoái löôïng khoâng ñoåi, thu ñöôïc 20 gam chaát raén D.
a) Tính % khoái löôïng moãi kim loaïi trong hoãn hôïp ban ñaàu.
b) Tính x.
Ñaùp aùn caâu III :
6
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
7
Tænh thaønh phoá : Ninh Thuaän
Tröôøng : THPT CHU VAÊN AN
Moân : HOÙA HOÏC Khoái : 11
Teân giaùo vieân bieân soaïn : Nguyeãn Vaên Hoàng
Caâu IV :
1/ Hai hôïp chaát höûu cô ña chöùc A vaø B ñeàu coù coâng thöùc phaân töû (C5H6O4) ñoàng
phaân laäp theå cuûa nhau, caû 2 daïng ñeàu khoâng coù tính quang hoaït, A coù caáu taïo beàn hôn B.
Khi hidro hoùa A hay B ñöôïc hoãn hôïp X coù coâng thöùc C5H8O4 , coù theå taùch X thaønh 2 daïng
ñoái quang cuûa nhau.
a) Vieát coâng thöùc caáu taïo cuûa A, B. Bieát A, B ñeàu taùc duïng vôùi NaHCO3 phoùng
thích CO2.
b) Cho bieát A, B chaát naøo coù nhieät ñoä soâi cao hôn? Giaûi thích.
c) Vieát coâng thöùc Fisô cuûa 2 daïng ñoái quang cuûa X.
d) Cho 1 trong 2 chaát A hay B taùc duïng vôùi Brom. Vieát cô cheá phaûng öùng, vieát coâng
thöùc Niumen, coâng thöùc phoái caûnh, coâng thöùc Fisô cuûa saûn phaåm taïo thaønh.
2/ a) Cho bieát caùc saûn phaåm coù theå taïo thaønh vôùi (R) – 1 – phenyl – 1 – brombutan
trong axit axetic ñun soâi, vaø trong dung dòch axeton vôùi natri axetat.
b) Ñoä quay cuûa dung dòch (+) – 2 – phenyl – 2 – pentanol trieät tieâu khi ñun soâi
trong axit fomic. Giaûi thích.
c) Ñoä quay cuûa moät dung dòch NaBr vaø (–) – 2 – brom pentan trong axeton cuõng bò
trieät tieâu daàn daàn. Giaûi thích.
HO C C O
C C
CH3 H
8
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
H COOH HOOC H
CH2COOH CH2COOH
c)
HOOC COOH HOOC Br CH3
+ Br
C C
2
→ C C
− Br
−
CH3 H H COOH
+ Br −
→
Br Br
Br Br
HOOC H H COOH
Br Br
CH3 COOH HOOC CH3
HOOC H H COOH
Br Br
COOH COOH
CH3 Br Br CH3
Br H H Br
COOH COOH
9
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
Pr Pr Pr
C Br + CH3COOH
→ C OOCCH3 + CH3COO C
H H H
Ph Ph Ph
Trong khi ñoù, hôïp chaát naøy khi phaûn öùng vôùi natri axetat trong axeton laïi
xaûy ra theo cô cheá SN2. Vaäy saûn phaåm nhaän ñöôïc coù caáu hình nghòch vôùi chaát
ban ñaàu :
Pr Pr
Axeton
C Br + CH3COONa
→ CH3COO C
H H
Ph (R) (S) Ph
b) Hôïp chaát (+) – 2 – phenyl – 2 – pentanol ñun soâi trong axit fomic thì
tính trieàu quang trieät tieâu laø do phaûn öùng naøy xaûy ra theo cô cheá SN1 :
Pr Pr Pr
C Br + H – COOH
→ C OOCH + HCOO C
Me Me Me
Ph Ph Ph
c) Trong tröôøng hôïp naøy, phaûn öùng xaûy ra theo cô cheá SN2, trong ñoù
nhoùm xuaát vaø nhoùm nhaäp laø nhö nhau, laø ion Br − , neân öu theá chia ñeàu cho caû 2
phía ôû traïng thaùi chuyeån tieáp, chính vì theá seõ daàn daàn taïo thaønh hoãn hôïp tieâ trieàu.
Pr
Br C Br
H Me
Caâu V :
1/ Haõy xaùc ñònh taâm bazô maïnh nhaát trong caùc ankaloic sau :
N
N
N OOCCH3 N
OH
CH3 COOCH3 COOCH3
Vindolin Catharantin
OH
H OCH3
N N
N N CH3
Quinin Nicotin
2/ Moät hôïp chaát höõu cô X (C, H, O) laø hôïp chaát ñôn chöùc. Cho X taùc duïng hoaøn toaøn
vôùi dung dòch NaOH thu ñöôïc 2 saûn phaåm X1, X2. X1 coù thaønh phaàn nguyeân toá C, H, O, Na,
khoái löôïng phaân töû cuûa X1 baèng 82% khoái löôïng phaân töû cuûa X. X2 coù thaønh phaàn nguyeân
toá C, H, O laø loaïi hôïp chaát no, X2 khoâng coù khaû naêng taùc duïng vôùi Na vaø tham gia phaûn öùng
traùng göông. Khi ñoát chaùy 1V hôi X2 thu ñöôïc 3V khí CO2 (cuøng ñieàu kieän).
a) Xaùc ñòng coâng thöùc caáu taïo cuûa X.
b) Moät mol hoãn hôïp A goàm X vaø 2 ñoàng phaân cuûa X laø Y, Z. Z laø hôïp chaát ñôn
chöùc. 1mol hoãn hôïp A phaûn öùng vöøa ñuû dung dòch NaOH thu ñöôïc 2 hoãn hôïp saûn phaåm laø
hoãn hôïp B vaø hoãn hôïp C. Hoãn hôïp B goàm 3 chaát cuøng chöùc coù thaønh phaàn C, H, O, Na, khoái
löôïng baèng 81,8% khoái löôïng hoãn hôïp A (trong ñoù tæ leä soá mol giöõa chaát coù khoái löôïng
phaân töû trung gian vôùi chaát coù khoái löôïng phaân töû lôùn 1 < 1/3). Hoãn hôïp C goàm 3 chaát trong
ñoù coù 2 chaát cuøng daõy ñoàng ñaúng. Hoùa hôi hoãn hôïp C roài ñoát chaùy hoaøn toaøn thu ñöôïc
131,12g khí CO2. Thaáy raèng VCO2 < VH 2 O khí.
Xaùc ñònh coâng thöùc caáu taïo caùc chaát trong hoãn hôïp C vaø tính thaønh phaàn % veà khoái
löôïng cuûa moãi chaát trong hoãn hôïp A
Ny
Ny
Nx OOCCH3 Nx
OH
CH3 COOCH3 COOCH3
Vindolin Catharantin
Ñoái vôùi vindolin vaø catarantin. Caùc Nx trong nhaân indol coù quùa trình lieân
hôïp, neân maät e cuûa Nx giaûm. Do doù Ny coù maät ñoä e cao hôn neân coù tính bazô
maïnh hôn.
OH
H OCH3
Ny Ny
Nx Nx CH3
Quinin Nicotin
Ñoái vôùi quinin vaø nicotin, caùc Nx vaø Ny coù tính bazô gaàn baèng
nhau, tuy nhieân caùc Nx coù phaàn naøo tham gia quaù trình lieân hôïp, do ñoù caùc Nx coù
tính bazô vöôït troäi hôn.
12
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
13
PHAÀN NAØY LAØ PHAÙCH
14
SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Thị xã Sa Đéc Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----oOo-----
KỲ THI HỌC SINH GIỎI OLYMPIC 30/4/2006
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
MÔN : HÓA HỌC
KHỐI : 11
CAÂU I: (4 ñieåm)
I.1.
Tìm X:
Coâng thöùc phaân töû hôïp chaát khí vôùi hidro : H2X.
Suy ra : X laø phi kim, ôû nhoùm VIA.
Maø X ôû chu kyø 4, neân lôùp ngoaøi cuøng cuûa X laø : 4s2 4p4.
Vaäy : Caáu hình e cuûa X laø :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6.
Suy ra ZX = 34.
Tìm Y:
Coâng thöùc Oxit cao nhaát YO3.
Vaäy Y laø nguyeân toá ôû nhoùm VIB.
Maø Y ôû chu kyø 4. Suy ra phaân lôùp sau cuøng cuûa Y laø : 3d5 4s1.
Caáu hình e cuûa Y laø :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
Suy ra ZY = 24.
0,02 0,02
-
Soá mol OH : 0,1a + 0,14 = 0,24
⇒ a = 1M.
2
Ñieàu kieän : 0,015 < a,b < 0,04.
mA : mB = (14n + 2)a : (14m +2)b = 1 : 3,625.
⇒ a = 1,48 : (64,75n + 9,25).
Maø : 0,015 < a < 0,04 ⇒ 0,42 < n < 1,3. Choïn n = 1.
Vôùi n = 1 ⇒ a = 0,02 ; b = 0,02 ⇒ m =4.
Vaäy CTPT (A) : CH4 ; B laø C4H10.
CAÂU V: (4 ñieåm)
V.1.
a) Caáu truùc cuûa (X) : H3C H
C=C
H CH2Cl
c) Cô cheá SN1
CH3 – CH = CH – CH2Cl → CH3 – CH = CH – CH2(+) + Br(-)
CH3 – CH = CH – CH2(+) + HO(-) → CH3 – CH = CH – CH2 –OH
V.1.1
C6H6 + Cl2 Fe C6H5Cl + HCl
C6H5Cl + 2NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O
C6H5ONa + 2CO2 + H2O H+ o –HOOC – C6H4-OH + NaHCO3
o
t ,p
3
SÔÛ GD – ÑT TIEÀN GIANG KYØ THI HOÏC SINH GIOÛI OLYMPIC 30/4
TRÖÔØNG THPT CHUYEÂN NAÊM HOÏC 2005 – 2006
Câu 5 (4 điểm)
5.1 Viết phương trình phản ứng giữa iso-propyl magie clorua với axeton, sau đó thủy phân sản
phẩm trung gian. Trình bày cơ chế của phản ứng.
5.2 Khi cho iso-propyl magie clorua tác dụng với xeton (có công thức chung R-CO-R) thấy song
song với việc hình thành rượu bậc ba còn tách ra chất khí . Đó là khí gì ?
Giải thích cơ chế của sự hình thành khí đó và nêu cách hạn chế sự diễn biến của phản ứng phụ
nầy.
5.3 Viết các phương trình phản ứng của các dẫn xuất cho sau đây với magie trong ete:
1,2- đibrom etan; 1,4- đibrom butan; 1,3- đibrom propan; p- đibrom benzen;
điphenylclo metan; metylen bromua và 2-brom-1-metoxi butan.
H ẾT
SỞ GD & ĐT BÌNH THUẬN KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30-4-2006
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN : HÓA HỌC KHỐI: 11
Giáo viên :Trần Thị Hiệp
....................................................................................................................................
Câu 1:
Xác định bậc, biểu thức tốc độ và hằng số tốc độ của phản ứng
2NO (k) + O2 (k) = 2NO2 (k)
theo những dữ kiện thực nghiệm sau :
Đáp án :
Biểu thức tốc độ phản ứng tổng quát của phản ứng đã cho có dạng :
v = k[NO]x [O2 ]y
- Xác định bậc phản ứng :
Trước hết xác định bậc phản ứng theo các chất phản ứng dựa trên nguyên
tắc xét sự biến đổi nồng độ của chất khảo sát trong sự cố định nộng độ của các
chất còn lại.
*Theo O2 : Ta có ;
y
v2 k [NO ]2 [O2 ]2 k (1,0.10 − 4 ) x (3,0.10 − 4 ) y 3,0.10− 4
x y
= = =
v1 k [NO ]1x [O2 ]1y k (1,0.10 − 4 ) x (1,0.10 − 4 ) y 1,0.10 − 4
Thay các giá trị tương ứng của v ta được :
y
8,4.10 −6 3,0.10 −4
−6
= → 3 = 3y → y = 1
−4
2,8.10 1,0.10
x
v3 k [NO ]3 [O2 ]3 k (2,0.10 − 4 ) x (3,0.10 − 4 ) y 2,0.10 − 4
x y
= = =
v2 k [NO ]2x [O2 ]2y k (1,0.10 − 4 ) x (3,0.10 − 4 ) y 1,0.10 − 4
thay các giá trị tương ứng của v ta được :
x
3,4.10 −5 2,0.10 −4
−6
= → 4 = 22 → x = 2
−4
8,4.10 1,0.10
Vậy bậc của phản ứng theo NO là 2, nhưng theo O2 là 1 và bậc tổng cộng của
phản ứng là 3.
- Từ đây ta có biểu thức tốc độ phản ứng : v = k[NO]2 [O2 ].
- Tính hằng số tốc độ phản ứng ; Ta có
2,8.10-6 mol/l.s = k(1,0.10-4 mol/l)2 (1,0.10-4 mol/l)
k = 2,8.10-6 l2 / mol.s
--------------------------
SỞ GD & ĐT BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN : HÓA HỌC KHỐI: 11
Giáo viên :Trần Thị Hiệp
....................................................................................................................................
Câu 2:
1. Khi cho iso-butilen vào dung dịch HBr có hòa tan NaCl, CH3OH có thể tạo
thành những hợp chất gì ? vì sao ?
2. Cho phản ứng :
o
CH3 – CH = CH2 + Cl2 500 c →
Biết tỷ lệ mol npropen : nCl2 = 1 : 1, hoàn thành phương trình phản ứng và viết cơ
chế phản ứng .
Đáp án : ( 5 điểm )
1. Ta thu được hỗn hợp gồm :
CH3
CH3 OH
CH3 CH3
CH3
Dựa vào cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành 4 sản phẩm trên:
Trong dung dịch có các quá trình phân ly thành ion :
HBr → H+ + Br-
NaCl → Na+ + Cl-
Như vậy trong dd có 4 tác nhân là Br-, Cl-, H2O và CH3OH có khả năng kết hợp với
cation.
δ+ δ-
CH3 – C – CH2 + H+ → CH3 – C+ – CH3
CH3 CH3
Sau đó :
CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 CH3
2.
o
CH3 – CH = CH2 + Cl2 500
c → CH2Cl – CH = CH2 + HCl
(a), (b) lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi tắt mạch 2Cl• → Cl2
•
CH2 – CH = CH2 + Cl• → CH2Cl – CH = CH2
2•CH2 – CH = CH2 → CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH = CH2
--------------------
SỞ GD & ĐT BÌNH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN : HÓA HỌC KHỐI: 11
Giáo viên :Trần Thị Hiệp
....................................................................................................................................
Câu 3 :
1. Tính sức điện động của pin :
2. Tính độ tan của AgI trong dung dịch Fe2(SO4)3 0,05M trong môi trường H2SO4.
Cho E0 I- / I2 = 0,54 v
E0 Fe3+ / Fe2+ = 0,77 v
T AgI = 10-16
_______________________________
Đáp án : ( 5điểm)
1. Phản ứng theo quy ước :
2 × AgCl + 1e → Ag + Cl-
H2 - 2e → 2 H+
------------------------------------
2AgCl + H2 → 2Ag + 2Cl- + 2H+
Trong dung dịch
HCl = H+ + Cl-
0,02 0,02 0,02
CH3COO- + H+ CH3COOH
bđ 0,04 0,02
pư 0,02 0,02 0,02
[ ] 0,02 0,02
x(0,02 + x )
= 1,8.10−5 x<< 0,02
0,02 − x
x = 1,8.10-5
1
Ep = E0 AgCl / Ag + 0,059 lg
[Cl − ]
1
= 0,222 + 0,059 lg = 0,322 v
0,02
2
0
Et = E H2 / 2H +
0,059
+
lg
H+ [ ]
=
0,059
lg(1,8.10-5)2
2 PH 2 2
= -0,28 v
2.
2x AgI Ag+ + I- T = 10-16
−2 ( 0 , 54 )
2I- - 2e → I2 K1 = 10 0 , 059
0 , 77
2x Fe3+ + 1e → Fe2+ K2 = 100, 059
______________________________________
2AgI + 2Fe3+ → 2Ag+ + 2Fe2+ + I2 K = T2K1(K2)2 = 10-24,2
[ ] 0,1 – 2x 2x 2x x
16 x 5
= 10-24,2 x<< 0,1
(0,1 − 2 x) 2
16x5 = 10-26,2
x = 3,31.10-6
Độ tan S = [Ag+] = 2x = 6,62.10-6
_________________
..........................................................................................................................................
Câu 4 :
Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất rắn
không tan trong nước. nếu cho sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch natri hiđrôxit nồng độ
1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ và được một dung dịch gồm một muối có nồng
độ 2,47%. Viết công thức phân tử của muối A nếu khi nung số oxi hóa của kim loại không
biến đổi.
Đáp án : ( 5 điểm )
Công thức phân tử của muối A :
- Khối lượng NaOH :
200 × 1,2 2,4
= 2,4 g ( hay = 0,06mol )
100 40
- Khối lượng sản phẩm khí :
mkhí = mA - mchất rắn = 8,08 – 1,6 = 6,48 g
- Khi sản phẩm khí qua dung dịch NaOH thì NaOH hấp thụ khí và làm cho khối
lượng dung dịch thành :
mdd = 200 + 6,48 = 206,48 g
Vì dung dịch sau phản ứng có nồng độ 2,47%, nên khối lượng muối trong dung
dịch là :
a × mdd 2,47 × 206,48
mmuối = = = 5,1g
100 100
Sản phẩm khi tác dụng vừa đủ với NaOH tạo nên muối do đó lượng Na có trong
NaOH đều chuyển vào muối.
Khối lượng Na có trong muối :
mNa = 0,06 . 23 = 1,38g
Khối lượng gốc axit của muối :
mgốc axit = 5,1 – 1,38 = 3,72g
1
2NO2 + 2NaOH + O2 = 2NaNO3 + H2O (1)
2
nNO2 nNaOH nO2
....................................................................................................................................
Câu 5:
Cho hỗn hợp A gồm 3 ôxít của sắt ( Fe2O3, Fe3O4 và FeO ) với số mol bằng
nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi cho một
luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp
thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được m2 gam kết tủa
trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm
Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này vào tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun
nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc ).
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.
Đáp án : ( 5 điểm )
1. Các phương trình phản ứng :
to
3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2↑ (1)
to
Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 ↑ (2)
to
FeO + CO → Fe + CO2↑ (3)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (4)
Chất rắn còn lại tác dụng với HNO3 :
....................................................................................................................................
Câu 6:
Một hỗn hợp khí X, gồm hai ankan A, B kề nhau trong dãy đồng đẳng và một
anken C có thể tích bằng 5,04 lít ( đo ở đktc ) sục qua bình đựng nước brom thì
phản ứng vừa đủ với 12,0g brom.
1. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm các chất A, B và C có
trong hỗn hợp khí X, biết rằng 11,6g hỗn hợp khí X làm mất màu vừa đủ
16,0g brom.
2. Đốt cháy hoàn toàn 11,6g hỗn hợp khí X, sản phẩm thu được sau phản
ứngđược dẫn hết vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,3M. Hỏi:
- Khối lượng bình Y tăng lên hay giảm xuống? Bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng những chất có trong bình Y
Cho : C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Br = 80.
Đáp án : ( 5 điểm )
1. Đặt công thức anken : CmH2m 2≤m≤4
Phương trình phản ứng : CmH2m + Br2 → CmH2mBr2
- Trong 5,04 lít hỗn hợp khí X ( 5,04 : 22,4 = 0,225 mol ) chứa 0,075
12
mol anken bằng số mol brom =
160
16
- Trong 11,6g X chứa 0,1 mol anken = số mol brom =
160
Suy ra số mol khí trong 11,6g hỗn hợp là :
0,225
0,1 × = 0,3 mol
0,075
Đặt công thức tương đương của 2 ankan : C n H 2 n + 2
Số mol anken : 0,1 mol
Số mol 2 ankan : 0,2 mol
Ta có pt : 0,1. 14m + 0,2( 14 n + 2 ) = 11,6
hay 2 n + m = 8
m 2 3 4
n 4 2,5 2
(chọn)
Vậy công thức anken : C3H6
2 ankan : C2H6 và C3H8
Gọi x là số mol C2H6 , và y là số mol C3H8
ta có hệ pt :
x + y = 0,2
30x + 44y = 7,4
Suy ra x = 0,1 và y = 0,1
Thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X :
% C2H6 = % C3H8 = % C3H6 = 33,33
------------------------------
Sở GD-ĐT Đà Nẵng Đáp án đề thi đề nghị môn hoá học lớp 11
Trường THPT Phan Thành Tài Kì thi Olympic truyền thống 30/4
Năm học 2005-2006
Câu I: ( 5 điểm)
Xét dung dịch CaCl2 0,01 M (dung dịch A).
1. Đưa SO32- vào 1 lit dung dịch A. Với nồng độ SO32- bằng bao nhiêu ta quan sát
được kết tủa CaSO3. Biết tích số tan của CaSO3 bằng 10-4.
2. Thêm 0,02 mol SO2 vào 1 lit dung dịch A. Cần áp đặt pH bằng bao nhiêu để quan
sát được sự bắt đầu kết tủa CaSO3? (Đối với “axit sufurơ”, pK1 = 2, pK2 = 7).
3. Thêm 0,02 mol SO2 và 0,015 mol BaCl2 vào 1 lit dung dịch A. pH được cố định ở
10. Tính nồng độ của các ion Ca2+, Ba2+ và SO32- ở trạng thái cân bằng. Biết tích
số tan của BaSO3 bằng 10-8.
Giả thiết trong các thí nghiệm, thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu I Đáp án Điểm
5 điểm 1. [SO32-] > 10-4 / 10-2 = 10-2 (M) 0,5
2.
∆H7 = ∆H4 + ∆H5 + ∆H6 = (170 + 118/2 -168) kcal/mol = 61 kcal/mol 2.0
Kết quả này không phù hợp với thực tế (có sự khác nhau quá lớn giữa
∆H3 và ∆H7). Vậy CO có công thức cấu tạo C=O là không đúng. 1,0
1 Khi cho isobutilen vào dung dịch H2SO4 60%, đun nóng tới 80oC thu được hỗn hợp
gọi tắt là đi-isobutilen gồm hai chất đồng phân A và B (A chiếm tỉ lệ cao hơn B).
Hiđro hoá hỗn hợp này được hợp chất C quen gọi là isooctan. C là chất được dùng để
đánh giá nhiên liệu lỏng.
Xác định A,B,C và viết cơ chế phản ứng giải thích sự tạo thành A, B, C.
2. A là một anken. Sau khi ozon phân A cho sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3CHO. Khi
cho A cộng hợp brom trong bình làm bằng vật liệu phân cực chỉ tạo ra sản phẩm là
một đồng phân không quang hoạt. Hãy cho biết cấu trúc của A và cấu trúc của sản
phẩm tạo thành trong sản phẩm cộng brom của A.
CH3 CH3
CH3-C=CH2 + CH3-C=CH2 CH3-C-CH2-C=CH2 0.5
CH3 CH3 CH3
(B)
2. A: cis-but-2-en 1.0
Sản phẩm cộng của A CH3 1.5
H Br
H Br
CH3
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình
đựng nước vôi trong, nhận thấy khối lượng bình tăng thêm 26,24 g v à 20 g kết tủa.
Lọc kết tủa, đun sôi nước lọc lại thu được 10 g kết tủa nữa. Khi cho chất A đúng bằng
lượng đã đốt ở trên phản ứng hết với khí Clo ở 300oc thu được hỗn hợp khí C gồm 4
dẫn xuất chứa clo của A, là đồng phân của nhau với hiệu suất 100%. Hỗn hợp C có tỉ
khối hơi so với H2 nhỏ hơn 93. Xác định công thức cấu tạo của A và tính hàm lượng
% của mỗi chất trong C .
Biết tỉ số tốc độ phản ứng thế nguyên tử H ở CI: CII :CIII = 1 : 3,3 : 4,4.
Số mật mã:
1.1.1 Ở điều kiện chuẩn (250C) phản ứng trên có xảy ra được không?
1.1.2 Nếu có ∆H và ∆S không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy cho biết ở nhiệt độ nào phản
ứng trên có thể xảy ra?
1.2 Hãy so sánh độ tan của SO2 trong dung dịch nước có cùng nồng độ của các chất sau:
a. NaCl b. HCl c. NH4Cl d. Na2S
1.3 Dẫn từ từ SO2 qua1 lít dung dịch Ca(OH)2 (dung dịch A), sau phản ứng thu được dung dịch
có pH = 12 và có kết tủa tạo thành. Lọc kết tủa rồi làm khô, cân nặng được 1,200 gam.
1.3.1 Tính thể tích của SO2 ở 27,30C, 1 atm đã tan trong dung dịch A.
1.3.2 Tính nồng độ mol/L của Ca(OH)2 trong dung dịch A.
(Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, coi Ca(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc)
Câu 2 (4 điểm)
2.1 Đánh giá khả năng hoà tan của HgS trong các dung dịch sau:
2.1.1 Dung dịch HNO3
2.1.2 Nước cường toan
(Cho: E NO0
−
/ NO
= E10 = 0,96 v; E S0 / H 2 S = E 20 = 0,141 v; H2S có pK1 = 7,02 và pK2 = 12,92;
3
3.2.2 Xác định công thức muối cacbonat của R và tính thành phần % theo khối lượng mỗi
chất trong hổn hợp X.
Câu 4: (4điểm)
4.1. Cho 4 hợp chất: but-1-in; 3,3-dimetyl but -1-in; etyl bromua và tert butyl bromua.
Dùng phản ứng thế của ankin đầu mạch với NaNH2 trong NH3 lỏng, hãy chọn những hợp chất
thích hợp từ các hợp chất cho trên để điều chế ra 2,2-dimetyl hex-3-in. Giải thích bằng phương
trinh phản ứng?
4.2. Đun nóng neopentyl iotua trong axit fomic (là dung môi có khả năng ion hóa cao), phản ứng
chậm tạo thành sản phẩm chính là 2-metyl but-2-en. Hãy trình bày cơ chế phản ứng.
4.3. Hidro hoá một chất X (C7H10) không quang hoạt thu được chất Y (C7H16) cũng không quang
hoạt có tỉ lệ tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc
một là 2:3. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và tác dụng với H2 có
xúc tác là Pd/PbCO3 tạo ra Z. Andehyt oxalic là một trong các sản phẩm được tạo thành khi ozon
phân Z. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z. Viết phương trình phản ứng.
Câu 5: (4 điểm)
5.1
5.1.1. Phản ứng thế nguyên tử halogen trong dẫn xuất halogen bằng nhóm OH xảy ra theo
những cơ chế nào? Trình bày cơ chế tổng quát?
5.1.2. Các phản ứng sau đây xảy ra theo cơ chế nào? Giải thích? Phản ứng nào xảy ra
nhanh hơn trong từng cặp sau đây? Giải thích?
a. (CH3)3CI + CH3OH → (CH3)3COCH3 + HI (1)
(CH3)3CCl + CH3OH → (CH3)3COCH3 + HCl (2)
b. (CH3)3CBr + H2O → (CH3)3COH + HBr (3)
(CH3)3CBr + CH3OH → (CH3)3COCH3 + HBr (4)
c. (CH3)3CCl (1M) + CH3O− (0,01M) CH
3OH
→ (CH3)3COCH3 + Cl− (5)
− −
(CH3)3CCl (1M) + CH3O (0,001M) → (CH3)3COCH3 + Cl
CH 3OH
(6)
d. (CH3)3CCl + H2O → (CH3)3COH + HCl (7)
(CH3)2 C=CHCl + H2O → (CH3)2C=CHOH + HCl (8)
5.2. Tiến hành oxi hoá hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol A cần 9 thể tích O2 ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất, rồi cho toàn bộ sản phẩn hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng
bình nước vôi tăng 3,9g và có 6g kết tủa tạo thành. Đem A phân tích phổ thì kết quả không có tín
hiệu của nhóm -CH2-. A bị oxi hoá bởi CuO tạo sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương.
5.2.1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo ancol A.
5.2.2. Xử lý ancol A bằng dung dịch H3PO4 85% có đun nóng thu được B. Ôzon phân B thu
được axeton là sản phẩm hữu cơ duy nhất. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và cơ chế của
phản ứng từ A tạo ra B.
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 2 MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11(vòng 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 5 câu)
Caâu I : (4ñ)
I. 1) Caùc döõ kieän sau ñaây laø ñoái vôùi caùc hôïp chaát XClx vaø YCly
Nhieät ñoä noùng chaûy Nhieät ñoä soâi 0 C Ñoä tan trong nöôùc Ñoä tan trong benzen
XClx 801 1443 37g/100g 0,063g/100g
YCly - 22,6 76,8 0,08 Hoøa tan theo moïi tyû leä
a) Cho bieát kieåu lieân keát trong moãi hôïp chaát treân
b) Giaûi thích aûnh höôûng cuûa lieân keát trong moãi chaát treân ñoái vôùi söï khaùc nhau veà nhieät ñoä noùng
chaûy, nhieät ñoä soâi vaø tính tan cuûa chuùng.
I. 2) Hôïp chaát A ñöôïc taïo thaønh töø cation X+ vaø Y -. Phaân töû A chöùa 9 nguyeân töû goàm 3
nguyeân toá phi kim, tæ leä soá nguyeân töû cuûa moãi nguyeân toá laø 2 : 3 : 4 toång soá proton trong A laø
42 vaø trong ion Y – chöùa 2 nguyeân toá cuøng chu kyø vaø thuoäc 2 phaân nhoùm chính lieân tieáp
a. Vieát coâng thöùc phaân töû vaø goïi teân A
b. Vieát coâng thöùc caáu taïo cuûa A vaø neâu roõ baûn chaát lieân keát trong A.
Ñaùp aùn
Caâu I: (4ñ)
I. 1) (1,5ñ)
a. Lieân keát trong XClx lieân keát ion
- Lieân keát trong YCly lieân keát coäng hoùa trò (0,25ñ)
+ –
b.trong tinh theå ion nhö NaCl : caùc ion Na vaø Cl lieân keát vôùi nhau baèng lieân keát ion beàn vöõng
- Löïc lieân keát ion raát maïnh neân hôïp chaát ion coù tonc, t0S cao . (0,5ñ)
- caùc hôïp chaát ion phaân cöïc maïnh neân tan nhieàu trong dung moâi phaân cöïc, ít tan trong
dung moâi khoâng phaân cöïc.
+ Trong tinh theå CCl4 moãi nuùt cuûa maïng laø moät phaân töû CCl4 rieâng bieät.
(0,75ñ)
- Maëc duø lieân keát giöõa Cl vaø C laø lieân keát coäng hoùa trò nhöng lieân keát giöõa caùc phaân töû
CCl4 laø lieân keát Vanderwall raát yeáu.
- CCl 4 khoâng phaân cöïc => t0 thaáp (-22,60C) caùc phaân töû CCl4 cuõng ñuû taùch ra khoûi
maïng tinh theå (t0nc thaáp).
- CCl4 hoøa tan raát ít trong nöùôc vaø hoøa tan trong benzen theo moïi tæ leä => laø moät chaát
raén thuoäc maïng tinh theå phaân töû.
II. 2) (2,5ñ)
a) Soá proton trung bình cuûa 3 nguyeân toá.
42
∑ = 9 = 4, 67 (0,25ñ)
=> phaûi coù nguyeân toá phi kim z < 4,67 => H
Hai phi kim coøn laïi trong Y ôû moät chu kyø vaø hai phaân nhoùm chính lieân tieáp neân soá
proton töông öùng : Z vaø Z+1 (Z : nguyeân döông).
* Tröôøng hôïp 1 : A coù 2 nguyeân töû H
1
36
2 + 34 + 4 (Z+1) = 42 => Z = (loaïi)
7
36
hoaëc 2 + 42 + 3(Z+1) = 42 => Z= (loaïi) (0,25ñ)
7
* Tröôøng hôïp 2 : A coù 3 nguyeân töû H
35
3 + 2Z + 4(Z+1) = 42 => Z= (loaïi)
6
37
hoaëc 3 + 4Z + 2(Z+1) = 42=> Z= (loaïi) (0,25ñ)
6
* Tröôøng hôïp 3 : A coù 4 nguyeân töû H
4 + 2Z + 3(Z+1) =42 => Z =7 (nguyeân toá N)
(0,25ñ)
=> z +1 = 8 (nguyeân toá oxi).
36
Hoaëc 4 + 3Z + 2(Z+1) = 42 => Z = (loaïi)
5
=> A : NH4NO3 (amoninitrat)
(0,5ñ)
b) CTCT (A)
+
H O
|
H − N → H O − N 0,5ñ)
|
H O
Ñaùp aùn
Caâu II (4ñ).
II.1)
a. ∆G 01000 = ∆H − TAS = 35040 − 1000.32,11 = 2930 J (0,25ñ)
2
∆G = − RT ln Kp
b. ∆G 0 2930
ln Kp = − =− = −0,35242
RT 8,314.1000
(0,25ñ)
Kp = 0, 703 (0,25ñ)
∆n = 0
Kp = Kc = 0, 703 (0,25ñ)
c. Goïi x laø % VCO2 ôû traïng thaùi caân baèng
CO2 + H2 CO + H2O
00 0,35 0,45 0,2
x x x x
x 0,35+x 0,45 – x 0,2 – x (0,5ñ)
(0, 45 − x)(0, 2 − x)
Kp = Kc = (0,5ñ)
x(0,35 + x)
x = 0,104
%CO : 34,6%
%CO2 : 10,4%
%H2O : 0,96%
%H2 : 45,4%
II.2)
AgCl Ag+ + Cl – T = 1,8.10 – 10
Goïi S laø ñoä tan AgCl trong nöôùc nguyeân chaát
S = TAgCl = 1,8.10 −10 = 1,3.10−5 M (0,5ñ)
AgCl +2 NH 3 [ Ag ( NH 3 ) 2 ]+ + Cl − (0,25ñ)
+ − + + −
[ Ag ( NH 3 ) 2 ] [Cl ] [ Ag ( NH 3 )2 ] [ Ag ][Cl ]
K= = = Kbeàn . T (0,25ñ)
[ NH 3 ]2 [ NH 3 ]2 [ Ag + ]
= 108.1,8.10– 10 = 1,8.10 –2
Goïi x laø noàng ñoä cuûa phöùc [ Ag ( NH 3 ) 2 ]+ ñöôïc taïo ra khi tan AgCl3 vaøo NH3.
[Cl-] = x
[NH3] = 1 – 2x
x2
K = 1,8.10-2 = ⇒ x = 0,1 (0,5ñ)
(1 − 2 x) 2
[ Ag ( NH 3 ) 2 ]+ = 0,1M
=> Chöùng toû AgCl tan nhieàu trong NH3 (0,5ñ)
3
a. Tính m
b. Tính soá gam caùc muoái coù trong dung dòch B
Ñaùp aùn :
Caâu III: (4 ñieåm)
t0
2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3H2O
t0
Cu(OH)2 = CuO + H2O
t0
CuO + H2 = Cu + H2O
y y
t0
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe+ 3H2O (0,5ñ)
x 3x
4 y
Goïi x, y laø soá mol FeS2, Cu2S
x 3, 2
= ⇒ x = 0, 08
4 160
(0,5ñ)
3x 1, 62
+y= = 0, 09 ⇒ y = 0, 03
4 18
m = 120 . 0,08 + 160 . 0,03 = 14,4g (0,25ñ)
nKOH = 1 mol
15
nSO2 = x + 5 y = 0, 75 ⇒ 2 muoái KHSO3 vaø K2SO3 (0,25ñ)
2
KOH + SO2 = KHSO3
(0,25ñ)
4
2KOH + SO2 = K2SO3 – CH OH 2
II.1) + H+
0
t
→
–yCHra söï chuyeån vò hidrua
Sau ñoù xaûH
3 –CHcation
+H 3
baäc 2 beàn hôn
+
+
→ + 0,5ñ
→ 0,5đ
II.2)
_
Goïi n laø nguyeân töû C trung bình
3 ankin CmH2m – 2 : a mol
CnH2n – 2 : b mol
CpH2p – 2 : c mol
_
3 n− 1 t0
_ _
C_ H _ + O2 → n CO2 + (n− 1) H 2O
n 2 n −2 2
_
0,05 0,05 (n − 1)
_ _
0,05 (n − 1) = 0,13 => n = 3, 6
Choïn m = 3 => C3H4 (0,5ñ)
0, 05.40 →
nC3 H 4 : = 0, 02 (0,25ñ)
100 C
CH ≡ C − CH 3 + AgNO3 + NH 3 t0
→ Ag − C ≡ C − CH 3 + NH 4 NO3 (0,25ñ)
0,02 0,02
nAgNO3 coøn laïi
0,03 – 0,02 = 0,01 (0,25ñ)
5
C_ H _ + AgNO3 + NH 3 → C _ H _ Ag + NH 4 NO3
x 2 x −2 x 2 x −3 (0,25ñ)
0, 01 0,01
n2 ankin coøn laïi 0,05 – 0,02 = 0,03
=> 2 ankin coøn laïi chæ coù 1 ankin tham gia phaûn öùng
_
147.0,02 + (14 x – 3 + 108) 0,01 = 4,55 (0,25ñ)
_
x = 4 ⇒ n = p= 4
CTCT Y : CH3 – CH2 – C ≡ CH
Z : CH3 – C ≡ C – CH3 (0,5ñ)
Caâu V : (4 ñieåm)
V.1) Vieát ñaày ñuû phöông trình phaûn öùng cuûa daõy chuyeån hoùa sau
H 3O +
(CH 3 )2 C = CH − CH 3
HBr
→ A
Mg / ete
→ B
oxitetilen
→ C → D
PCl3
→E
V.2)
Moät chaát höõu cô (X) coù CTPT C9H10O khoâng taùc duïng vôùi dung dòch Br2 oxi hoùa maïnh
X vôùi dung dòch KMnO4 ñun noùng taïo thaønh axit benzoic.
a) Vieát CTCT coù theå coù cuûa X
b) Neâu caùch phaân bieät caùc ñoàng phaân xeton tìm ñöôïc cuûa X
V.3)
Hôïp chaát höõu cô (X) chöùa C, H, O coù dX/He = 34. Khi ñoát chaùy hoaøn toaøn 1,36g (X) sinh
ra 1,08g H2O vaø 2,2g CO2. Cho hôi cuûa X ñi qua oáng söù chöùa CuO ñoát noùng thu ñöôïc chaát höõu
cô Y coù khoái löôïng mol nhoû hôn khoái löôïng mol cuûa X laø 8g. Khi cho 2,56g Y taùc duïng heát vôùi
dd AgNO3/NH3 thu ñöôïc 17,28g Ag. Cho X vaøo dung dòch NaBr baõo hoøa sau ñoù theâm töø töø
H2SO4 ñaëc vaøo hoãn hôïp thu ñöôïc chaát höõu cô Z khoâng chöùa oxi. Haõy xaùc ñònh CTCT X, Y, Z.
Caâu V
V.1)
Br CH 2 − CH 3
| |
A : CH 3 − C − CH 2 − CH 3 D : CH 3 − C − CH 2 − CH 2 − OH
| | (0,25x6) = 1,5ñ
CH 3 CH 3
MgBr CH 2 − CH 3
| |
B : CH 3 − C − C2 H 5 E : CH 3 − C − CH 2 − CH 2 − Cl
| |
CH 3 CH 3
CH 2 − CH 3
|
C : CH 3 − C − CH 2 − CH 2 − OMgBr
|
CH 3
V.2)
6
– C – CH2 – CH3
|| Anñeâhit (0,25ñ)
O
Xeton 0,25đ
– CH2 –C – CH3
||
O
0,25đ
0,25đ
V.3)
CTTQ : CxHyOz
MX = 34 . 4 = 136
y z t0 y
C x H y Oz + ( x + − )O2 → xCO2 + H 2O
4 2 2
2, 2.12
mC = = 0, 6 g
44
1, 08
mH = = 0,12 g
9
mO = 1,36 − (0,6 + 0,12) = 0, 64 g
0, 6 0, 64
x: y:z = : 0,12 : 0,25đ
12 16
– CH2 – CH2 – CHO
= 0,5 : 0,12 : 0,04
= 5 : 12 : 4 (0,25ñ)
(C–5HCH12O4– )n CHO
n = 1 => CTPT | C5H12O4
X phaûn öùngCH vôù3i CuO, t0 => X laø röôïu baäc 1 hoaëc baäc 2
1 nhoùm OH CuO
→ Kl giaûm 2g
4 nhoùm OH – Kl giaûm 8g (0,25ñ)
Y Tham gia traùng göông Y coù CT : R(CHO)x
7
R(CHO) x + 2 xAgNO3 + 3xNH 3 + xH 2O → R(COONH 4 ) x + 2 xAg + xNH 4 NO3
2, 56
0,16
128
x=4
CH 2OH
|
CTCT (X) : HO − CH 2 − C − CH 2OH (0,25ñ)
|
CH 2OH
CHO
|
CTCT (Y) : H − C − C − CHO (0,25ñ)
– CH2 –C – CH3 +|| 3I2 |+ 4OH– – CH2 –COO– + CHI3 ↓ + 3I– +
|| O CHO
3H2O
O
X phaûn öùng vôùi dd NaBr + H2SO4 ñaëc
CH2OH CH 2 Br
| |
HO − CH2 − C − CH2OH + 4NaBr + H2SO4 ñaëc Br − CH 2 − C − CH 2 Br +
| |
CH2OH CH 2 Br
4NaHSO4 + 4H2O
(Z)
8
Kỳ thi olympic truyền thống 30/4 Mã số :
Lần XII - Năm 2006
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền - TPHCM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Mã số :
CÂU II :
Sự ăn mòn kim loại gắn liền với các phản ứng điện hóa. Điều này cũng đúng với sự tạo thành
gỉ trên bề mặt sắt, tại đó các phản ứng ban đầu tại điện cực thường là :
Fe (r) Fe2+ ( aq) + 2e (1)
O2 (k) + 2H2O (l) + 4e 4OH- (aq) (2)
Thiết lập 1 pin điện hóa trong đó diễn ra các phản ứng tại điện cực như trên. Nhiệt độ là 25oC.
Pin được biểu thị bằng giản đồ pin sau đây :
Fe (r) | Fe2+ (aq) OH- (aq) , O2 (k) | Pt (r)
Thế điện cực tiêu chuẩn tại 25oC :
Hệ số Nernst : RTln10/F = 0,05916 Volt tại 25oC
Hằng số Faraday : F = 96450 C. mol-1
Hằng số khí : R = 8,314 J.mol-1.K-1 = 0,08314 L. bar. mol-1.K-1
OoC = 273,15oK
CÂU IV.
Đem hoà tan a gam một hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO và 2 oxit của kim loại kiềm A và B
(thuộc 2 chu kỳ kế tiếp) vào nước thấy có 4 gam chất không tan.
Nếu thêm vào hỗn hợp 1 lượng Al2O3 bằng ¾ lượng Al2O3 có trong X rồi mới hòa tan vào
nước thì có 6,55g chất không tan.
Còn nếu thêm vào hỗn hợp 1 lượng Al2O3 bằng lượng Al2O3 có trong X thì có 9,1g chất
không tan.
Lấy 1 trong số dung dịch đã phản ứng hết kiềm ở trên cho sục khí CO2 đến dư để tất cả
lượng Al(OH)3 kết tủa , lọc bỏ chất không tan, cô cạn nước lọc, thu được 24,99g hỗn hợp các
muối cacbonat axit và muối cacbonat trung tính khan. Biết khi cô cạn 50% muối cacbonat axit
kim loại kiềm A và 30% muối cacbonat axit kim loại kiềm B đã chuyển thành muối cacbonat
trung tính.
Hãy cho biết 2 kim loại kiềm và % khối lượng các oxit trong X.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ( trừ phản ứng phân hủy nhiệt muối cacbonat axit) và
không có sự hao hụt khi thu hồi các muối cacbonat.
CÂU V.
1/ Cho biết độ dài liên kết tương đối và độ bền liên kết của −C ≡ C − và > C = C <
giải thích .
2/ Giải thích tại sao hình ảnh orbital của −C ≡ C − cho ta biết sự thiếu vắng đồng phân
hình học của CH 3 − C ≡ C − CH 2 − CH 3
3/ a. Giải thích tại sao xiclohexin không tồn tại ?
b. Vòng nhỏ nhất thích ứng với nối ba ( ≡ ) là gì ?
4/ Tại sao Butin-1 có momen lưỡng cực ( 0,8D) lớn hớn của Buten-1 ( 0,3D).
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền - TPHCM
Giáo viên : HÀ THỊ KIM LIÊN
ĐÁP ÁN HOÁ 11
CÂU I :
1/ ∆H = ∆HCaSO . 1 + 3 ∆H H2O ( K ) − ∆HCaSO4 .2 H2O (r )
2
4 2
H2O
1000
Số mol CaSO4.2H2O(r) = = 5,808 (mol)
172,18
2/ ∆S = S 0CaSO . 1 H 2O
+ SH0 2O ( k ) − SCaSO
0
4 .2 H 2O ( r )
4 2
= 130,5 + 188,6. 3
- 194,0 = 219,4 JK-1.mol-1
2
∆G = ∆H − T ∆S = 83300 - 298,15 x 219,4 = 1788,6 J.mol-1
∆G 17886
∆G = -RTlnK lnK = = = - 721,553
− RT −0,08314.298,15
K = PH3/2O2
K= 7,35.10-4 (bar)
PH2O = 8,15.10-3 bar
CÂU II :
1/ E mạch = Ep - Et = E (+) - E (-) = 0,4 - ( - 0,44 ) = + 0,84 (V)
2/ - Sự oxi hóa xảy ra ở cực âm., bên trái
- Sự khử xảy ra ở cực dương , bên phải
(+) O2 (k) + 2H2O (l) + 4e 4 OH − (aq)
(-) 2| Feo - 2e Fe2+
2Feo + O2 + 2H2O 2Fe2+ + 4 OH −
3/ Hệ đạt cân bằng khi Epin = 0
2 2
2+
Kcb =
( Fe ) (OH ) −
∆G 0 = − nE 0 Fpin = − RT ln K
K = 6,2 x 1056 ( M6.bar-1)
4/
AIt 55,845.0,12.24.3600
m Fe Fe2+ = = = 3,0 g
Fn 96485.2
5/ Fe2+ = 0,015 M; pH nửa pin bên phải = 9,00 ; PH2O = 0,700 bar
2 4
0,5916V Fe2+ OH − ( )( )
Epin = E pin - o
lg
4 PO2
2 −5 4
0,5916V 0,015 10 ( )
Epin = 0,84V - lg = 1,19V
4 0,700
[ SO2] = 1,368 M
Bñ : 0,01 0 0
Pö : y y y
Cb : ( 0,01 – y) y y
10-14 y2
Kb = = 10-6,82 = y = 3,89.10-5 = [OH -]
Ka2 0,01 - y
[H+] = 10-14 = 2,57.10-10 (M)
3,89.10-5
3/
a/ HSO3- (aq) SO32- (aq) + H+(aq) Ka2
HSO3- (aq) + H+ (aq) SO2 (aq) + H2O (l) ( Ka1)-1
a2
K = = 10-6,82 a = 1,0479.10-5
7,36.10-4 – a
[ SO32-] = 7,36.10-4 – a = 7,26.10-4 (M)
c/ Tt BaSO3 = [ Ba 2+] [ SO32-] = ( 7,36.10-4) ( 7,26.10-4) = 5,34.10-7 (M 2 )
5/ Ag2SO3 2Ag + + SO3 2-
s 2s s
2 -13,82
Tt = 2s = 10 s = 1,558.10-5
+ -5
[ Ag ] = 2s = 3,116.10 (M)
6/ Ag2SO3 2Ag + + SO3 2- Tt = 10-13,82
2+ 2-
Ca + SO3 CaSO3 Tt-1 = 10+7,17
2+
Ca + Ag2 SO3 2Ag+ + CaSO3 K = 10-13,82.10+7,17 = 10-6,65
7/ Br2 + SO2 + 2H2O = 2 HBr + H2SO4
0,01 0,02 0,01
2HBr = 2H + 2Br-
+
HSO4- H+ + SO4 2-
Bñ : 0,01 0,03 0
Pl : b b b
Cb : (0.01 – b) (0,03 +b) b
b ( 0,03 + b) -1,99
K= = 10 b = 2,34.10-3
0,01 - b
[ H+] = 0,03 + b = 0,0324 (M)
8/ pH = 3,2 [H+] = 10-3,2 M Ka = 10-1,99
H2SO4 H+ + HSO4-
0,01 0,01 0,01
HSO4 H + SO42-
- +
Bñ : 0,01 0,01 0
Pl : c c c
Cb : ( 0,01 – c) ( 0,01 + c) c
c ( 0,01 + c)
K= = 10-1,99 c = 1,613.10-5
( 0,01 – c)
[ SO4 2-] = c = 3,074.10-4 M
[ HSO4-] = 1,613.10-5 M
[H2SO4] = [ HSO4-] + [SO42-] = 1,613.10-5 + 3,074.10-4 = 3,24.10-4
M
CAÂU IV :
x + y = 0,15 (1)
0,5x ( 2A - 60) + 0,3y ( 2B + 60) + x (A+61) – 1,4y (B + 61) = 24,99
=> Toång soá gam 2 kim loaïi A,B laø : 2Ax + 2By = 11,34 – 12,4y (g) (2)
Toång soá mol 2 kim loaïi A,B laø : 2x + 2y = 0,3 (mol)
0 < y < 0,15 => 31,6 < M < 37,8 , A < M <B
A, B lieân tieáp => A = 23 : Na
B = 39 : K
(2) => 46x + 90,4y = 11,34 x = 0,05
x + y = 0,15 => y = 0,1
m Na2O = 0,05 x 62 = 3,1 g => % m Na2O = 11,61 %
m K2O = 0,1 x 94 = 9,4 g % m K2O = 35,2 %
m MgO = 4 (g) %m MgO = 15%
m Al2O3 = 10,2 g % m Al2O3 = 38,19%
Toång khoái löôïng = 26,7 (g)
CAÂU V :
************************************************************************
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC - LỚP 11
Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
Tỉnh Đồng Nai
Câu I (4điểm)
I.1. Ở 27oC, 1atm, 20% N2O4 chuyển thành NO2. Hỏi ở 27oC, 0,1 atm, có bao nhiêu %
N2O4 chuyển thành NO2 ? Nhận xét ?
I.2. Tính α khi cho 69 gam N2O4 vào 1 bình 20 lít ở 27oC.
I.3. Tính α khi cho 69 gam N2O4 và 30 gam Ar vào 1 bình 20 lít ở 27oC.
I.4. Tính α khi cho 69 gam N2O4 và 30 gam Ar vào 1 bình 40 lít ở 27oC. Cho nhận xét
và giải thích.
I.5. Người ta đo tỉ khối đối với không khí của một hỗn hợp khí N2O4, NO2 ở áp suất 1
atm và tại các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thu được là:
to (C) 45 60 80 100 140 180
d 2,34 2,08 1,80 1,68 1,59 1,59
Tính α ở các nhiệt độ trên. Cho biết chiều thuận là chiều thu nhiệt hay toả nhiệt?
Câu II (4 điểm)
Cho pin:
H2(Pt), p H 2 = 1 atm H + 1M MnO 4 − 1M, Mn 2 + 1M, H + 1M Pt
Biết rằng sđđ của pin ở 25oC là 1,5V.
I.1. Hãy cho biết phản ứng quy ước, phản ứng thực tế xảy ra trong pin và xác định
o
E − 2+
.
MnO4 / Mn
I.2. Sức điện động của pin thay đổi ra sao (xét ảnh hưởng định tính), nếu:
-Thêm ít NaHCO3 vào nửa trái của pin?
-Thêm ít FeSO4 vào nửa phải của pin?
-Thêm ít CH3COONa vào nửa phải của pin?
Câu IV (4 điểm)
Từ dầu mỏ, người ta tách được các hyđrocacbon A, B, C. Dưới tác dụng của ánh sáng,
brom hóa A (1:1) ta thu được sản phẩm A1. Phân tích định lượng A1: 55,81%C ; 6,98%H;
37,21%Br. Bằng phương pháp vật lý cho biết A1 gồm hai loại phân tử với số lượng tương
đương nhưng có khối lượng hơn kém nhau 2 đvC. B, C có nhiều hơn A hai nguyên tử H.
I.1. Xác định công thức phân tử của A, B, C.
I.2. Cả A, B, C đều không làm mất màu dung dịch brom và chỉ chứa C bậc hai và ba.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử CIII : số nguyên tử CII ở A là 2 : 3; còn ở B và C là 1 : 4. Cả ba đều chỉ
chứa vòng 6 cạnh ở dạng ghế. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết công thức lập thể của
A, B, C.
I.3. So sánh nhiệt độ nóng chảy của A, B, C. Giải thích?
Câu V (4 điểm)
Xitral A C10H16O là một terpenoit thành phần chính của tinh dầu chanh. Nó phản ứng
với NH2OH tạo thành chất có công thức phân tử: C10H17N, với thuốc thử Tolens cho phản ứng
tráng gương và một chất có công thức phân tử: C10H16O2. Khi oxi hóa mãnh liệt xitral tạo
thành axeton, axit oxalic và axit levuric (CH3COCH2CH2COOH)
I.1. Dựa vào dữ kiện trên và dựa vào qui tắc isopren của terpen, hãy viết công thức
cấu tạo của xitral.
I.2. Trong thực tế xitral gồm hai đồng phân: xitral-a (tức geranial) và xitral-b (tức
neral). Cả hai chất này đều cho sản phẩm oxi hóa như nhau. Vậy có thể có đặc điểm gì khác
trong cấu hình của hai đồng phân đó?
I.3. Xitral-a được tạo thành khi oxi hóa nhẹ geraniol, còn xitral-b được tạo thành khi
oxi hóa nhẹ nerol. Dựa trên cơ sở này, hãy viết công thức cấu hình của xitral-a và xitral-b.
ĐÁP ÁN
Câu I
I.1. N2O4 (k) 2NO2 (k) Tổng số mol khí Phệ
Ban đầu n n Po
Biến đổi nα 2nα
Cân bằng n(1-α) 2nα n(1+α) Pcb
n (1 - α ) 2αn
PN 2O4 = . Pcb ; PNO2 = . Pcb
n (1 + α ) n (1 + α )
PNO2 2 4α 2
⇒ KP = = . Pcb
PN 2O 4 1−α 2
-Khi Pcb = 1 atm, α = 0,2 ⇒ KP = 0,167
-Khi Pcb = 0,1 atm ⇒ α = 0,543 = 54,3%
♣ Nhận xét: Khi Pcb của hệ giảm, α tăng tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, phù
hợp với nguyên lí Lechatelier.
n 0,75
I.2. C N 2O 4 = = = 0,0375 (M)
V 20
Po = CRT = 0,0375.0.082.300 = 0,9225 (atm)
N2O4 (k) 2NO2 (k)
Ban đầu Po
Biến đổi Po α 2Poα
Cân bằng Po(1-α) 2Poα
PNO2 2 4α 2
⇒ KP = = . Po ⇒ α = 0,191 = 19,1%
PN 2O4 1 − α 2
I.3. Mặc dù thêm 1 lượng khí Ar làm áp suất tổng quát tăng gấp đôi tuy nhiên do thể tích
bình không đổi nên C N 2O4 không đổi ⇒ Po (N2O4) không đổi, mà Kp cũng không đổi (vì nhiệt
độ không đổi).
⇒ α = 0,191 = 19,1%
I.4. Tính tương tự câu I.2 ta được α = 0,259 = 25,9%
♣ Nhận xét: α tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vì: áp suất tổng quát của hệ
không đổi nhưng áp suất cân bằng gây ra bởi N2O4 , NO2 lại giảm ⇒ cân bằng chuyển dịch
theo chiều thuận.
M hh n.M N 2O4
I.5. d hh/kk = ⇒ M hh = 29d = (áp dụng định luật bảo toàn khối lượng).
29 n (1 + α )
M N 2O 4
⇒ α= -1
29d
⇒ to 45 60 80 100 140 180
d 2,34 2,08 1,80 1,68 1,59 1,59
α 0,356 0,525 0,762 0,888 0,995 0,995
♣ Nhận xét: nhiệt độ tăng, α tăng ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Theo nguyên lý
Lechatelier, chiều thuận là chiều thu nhiệt.
Câu II
I.1. Vì Sđđ = E pin = +1,51V > 0, cực Pt (bên phải) là cactot, cực hiđro (bên trái) là anot, do
đó phản ứng thực tế xảy ra trong pin sẽ trùng với phản ứng quy ước.
Ở Catot xảy ra quá trình khử: MnO4- + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O
Ở Anot xảy ra quá trình oxi hóa: H2 2H+ + 2e
Phản ứng thực tế xảy ra: 2MnO4- + 5H2 + 6H+ 2Mn2+ + 8H2O
Vì đây là pin tiêu chuẩn, nên theo quy ước:
E opin = E o+ - E o- = E o - - Eo + = Eo
2+
MnO4 / Mn 2H / H 2 MnO4 − / Mn 2 +
Vậy E o − 2+
= E opin = 1,51 (V)
MnO4 / Mn
I.2. Khi thêm các chất vào nửa phải hoặc nửa trái của pin thì lúc đó pin không còn là pin tiêu
chuẩn nữa.
-Nếu thêm ít NaHCO3 vào nửa trái của pin sẽ xảy ra phản ứng:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+
Làm [H ] giảm ⇒ E 2H+ / H = lg
[ ]
0,0592 H +
2
giảm.
2 2 p H2
Do đó : E pin = E MnO −
/ Mn 2 +
- E 2H + / H sẽ tăng.
4 2
-Tương tự, thêm ít FeSO4 vào nửa phải của pin sẽ xảy ra phản ứng:
MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
SO42- + H+ → HSO4-
Làm cho [MnO4-] và [H+] giảm ; [Mn2+] tăng.
⇒ E MnO = Eo + lg
[−
0,0592 MnO 4 H + ][ ] 8
giảm, do đó Sđđ của pin
4
−
/ Mn 2 + MnO4 − / Mn 2 + 5 Mn 2 + [ ]
giảm.
-Nếu thêm ít CH3COONa vào nửa phải của pin sẽ xảy ra phản ứng:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
Do đó [H+] giảm, E MnO − / Mn 2+ giảm, do đó Sđđ của pin sẽ giảm.
4
Câu III
I.1. Trong bước thứ ba của phép phân tích ta thu được kết tủa trắng keo, điều này chứng tỏ
rằng dung dịch B có chứa Al3+ và dung dịch B cũng tạo kết tủa trắng với AgNO3, kết tủa này
tan đi khi ta thêm NH4OH vào chứng tỏ rằng dung dịch B có chứa Cl-. Vậy chất A sẽ là
Al2Cl6 (MA = 266).
I.2. Các phản ứng xảy ra:
- Al2Cl6 + 12H2O → 2[Al(H2O)6]3+ + 6Cl-
- Al3+ + 3NH4OH → Al(OH)3 + 3NH4+
- 6AgNO3 + 6Cl- → 6AgCl + 6NO3-
(C)
AgCl + 2NH4OH → [Ag(NH3)2]+Cl- + H2O
Al3+ + 3NH4OH → Al(OH)3 + 3NH4+
(D)
- Al(OH)3 + NaOH → Na+[Al(OH)4-]
(E)
- [Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3 + HCO3-
-
Câu IV
I.1. Đặt công thức tổng quát của A1 là : CxHyBrz
%C %H %Br 55,81 6,98 37,21
Ta có: x : y : z = = = = = =
12 1 80 12 1 80
= 10 : 15 : 1
Công thức nguyên của A1 : (C10H15Br)n
Ta biết trong tự nhiên Brom tồn tại dưới hai dạng đồng vị Br79 và Br81 . Mà khối lượng
nguyên tử trung bình của Br là 80 ⇒ Br79 và Br81 trong tự nhiên có số lượng tương đương
nhau.
⇒ A1 chỉ có 1 nguyên tử Br hơn kém nhau 2 đvC là Br79 và Br81
⇒ CTPT của A1 : C10H15Br
⇒ CTPT của A : C10H16
⇒ CTPT của B, C : C10H18
I.2. A, B, C không làm mất màu dung dịch brom ⇒ Không chứa liên kết bội mà chứa vòng
no.
A có 4 CIII, 6 CII; B và C có 2CIII và 8CII.
⇒ Công thức cấu tạo của chúng:
A B,C
Công thức lập thể:
A B C
Câu V
I.1. Xitral có CTPT : C10H16O
Ta có:
+ NH2OH C10H17NO (1)
CH3 CH3
I.2. Trong thực tế, Xitral gồm 2 đồng phân, khi oxi hóa đều cho 2 sản phẩm như nhau, như
vậy chúng có đặc điểm khác nhau trong cấu hình của 2 đồng phân này là: chúng là đồng phân
hình học của nhau.
CH3 CH3
CH = O
CH = O (cis)
(trans)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1/ Các phương trình phản ứng
+
NH 4 + OH- → NH3 + H2O (1)
− 2−
HCO 3 + OH- → CO 3 + H2O (2)
2−
CO 3 + Ba2+ → BaCO3 (3)
2−
SO 4 + Ba2+ → BaSO4 (4)
Trong dung dịch A có: a + b = c + 2d +2e
Ta có: nOH-(2) = c mol
+
⇒ n OH-(1) = c + 2d + 2e > b do đó NH 4 hết, OH- dư
Vậy khí NH3: b mol
Kết tủa Y gồm BaCO3 (c+d) mol và BaSO4 e mol
Dung dịch Z gồm Na+ a mol, OH- dư c +2d +2e -b = a mol
2/ a) CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu 0,1 0,1 0
Cân bằng 0,1 - x 0,1 + x x
x(0,1 + x)
Ka =
0,1 − x = 1,78.10-5
x(0,09 + x)
Ka =
0,11 − x = 1,78.10-5 ⇒ x = 2,176. 10-5 M
⇒ pH = 4,66
II
1. Cho hỗn hợp khí N2 và H2 vào bình kín ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng
thái cân bằng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với ban đầu. Biết tỉ lệ số mol đã
phản ứng của N2 là 10%.
(a) Tính % thể tích của N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu?
(b) Tính KC của phản ứng. Biết ban đầu số mol hỗn hợp là 1 mol và thể tích bình
là 1 lít.
2. Xét hai phân tử PF3 và PF5.
(a) Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học phân tử của
chúng?
(b) Cho biết sự phân cực của hai phân tử trên. Giải thích?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1/ a)Phương trình phản ứng:
N2+ 3H2 2NH3
Ban đầu x y0
Phản ứng 0,1x 0,3x 0,2x
Cân bằng 0,9x y- 0,3x 0,2x
Vì V, T không đổi nên ta có:
P1 n1 P1 x+ y
= =
P2 n2 ⇒ 0,95 P1 0,8 x + y ⇒ y = 3x
x
100%
Vậy %V N 2 = x + y = 25%, %VH 2 = 75%
b) Ta có: 4x=1 x= 0,25 mol
⇒ N2: 0,9x = 0,225 mol
Tại trạng thái cân bằng hỗn hợp khí gồm: H2: 2,7x = 0,675 mol
NH3: 0,2x = 0,5 mol
Kc =
[NH 3 ]2 (0,5)2
[N 2 ][H 2 ]3 = 0,225(0,675)3 = 3,613
2/a) Phân tử PF3 có dạng chóp tam giác, P ở trạng thái lai hóa sp3
Phân tử PF5 có dạng lưỡng chóp tam giác, P ở trạng thái lai hóa sp3d
F
F
P F P
F
F F
F
F
b) PF3 là phân tử có cực ( µ ≠ 0 ) , PF5 là phân tử không cực ( µ = 0 )
Giải thích: liên kết giữa P và F phân cực về phía F ứng với momen lưỡng cực µ i .
Trong phân tử PF3 tổng vectơ của các momen lưỡng cực µ ≠ 0 nên phân tử có cực; còn
trong PF5 tổng
µ =0 nên phân tử không có cực.
III
1. Giải thích vì sao không trộn chung phân đạm amoni với vôi hoặc tro bếp?
2. Viết phương trình phản ứng khi cho Zn3P2 vào nước và cho biết ý nghĩa thực tiễn của
phản ứng này?
3. Cho dung dịch A gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 đều có nồng độ 0,1M.
(a) Xác định khoảng pH của dung dịch A. Giải thích?.
(b) Nếu cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch A cho đến dư thì có hiện tượng gì
xảy ra? Giải thích và viết phương trình phản ứng?
(c) Cho 1,60 gam đồng và 40mL dung dịch HCl 1M vào 500mL dung dịch A thu
được khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B.Viết các phương
trình phản ứng xảy ra ở dạng ion thu gọn. Tính thể tích khí thu được ở đktc và
khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch B?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1/ Không trộn chung phân đạm amoni với vôi hoặc tro bếp vì nếu trộn chung sẽ bị
mất đạm. Phương trình phản ứng:
+
NH 4 + OH- → NH3 + H2O
+ 2− t0
Câu IV
1. Hợp chất A có công thức phân tử C8H6. A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
tạo kết tủa màu vàng; oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4, đun nóng sau đó axit hóa
thu được axit benzoic [C6H5COOH].
a) Lập luận xác định cấu tạo của A.
b) Viết phương trình phản ứng điều chế A từ axetilen và các chất vô cơ, xúc tác cần
thiết.
2. Hợp chất hữu cơ B chứa hai nguyên tố có M < 250 g/mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam
B thu được m gam H2O. B không tác dụng với Br2 (xt Fe, t0); đun nóng hơi B với Br2
có chiếu sáng thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. xác định CTPT, CTCT và
gọi tên B.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1/a) A tác dụng với AgNO3/NH3 thu kết tủa nên CTCT của A có dạng: -C ≡ CH
Oxi hóa A thu được axit benzoic nên A là hợp chất thơm
Vậy CTCT của A là:
C CH
OH -
t0
C 2H 2
600 0C
C 6H 6 + C 2H 4 C 6H 5 C 2 H 5 C 6H 5C 2H 3 C 6 H 5 C 2 H 3 Br 2 ancol A
+ H2
C2H4
2/ B là hiđrocacbon CxHy
CxHy + (x + y/4) O2 → x CO2 + y/2 H2O
Vì mB = m H2O nên 12x + y = 9y
⇒x : y = 2 : 3
⇒ (C2H3)n có MB < 250 nên n < 9,3
Vì B không tác dụng với Br2/ Fe, tác dụng với Br2/ as tạo một sản phẩm thế monobrom
duy nhất nên CTCT của B là:
CH3
H3C CH3
H3C CH3
CH3
Hexametylbenzen
Câu V
1. Khi cho isobutilen vào dung dịch H2SO4 đậm đặc đun nóng tới 800C thu được hỗn
hợp sản phẩm gọi tắt là đi- isobutilen gồm hai chất đồng phân của nhau A và B. Hiđro
hóa hỗn hợp này thu được chất C quên gọi là isooctan. C là chất được dùng để đánh
giá nhiên liệu lỏng. Dùng cơ chế giải thích hình thành sản phẩm A, B. Gọi tên A, B, C
theo danh pháp IUPAC.
2. Ozon phân tecpen A có trong thành phần của tinh dầu hoa hồng thu được hỗn hợp sản
phẩm gồm: HO-CH2-CH=O, (CH3)2C=O, CH3-CO-CH2-CH2-CH=O. Lập luận xác
định cấu tạo của A.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Tên gọi của C là 2,2,4- trimetylpentan
CH3 C CH2 + H+ CH3 C+ CH3
CH3 CH3 CH3
CH3 C+ CH3 + CH3 C CH2 CH3 C CH2 C+ CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
CH3
CH3 C CH2 C CH2
CH3
CH3 CH3 + H2
- H+ CH3 C CH2 CH CH3
CH3
CH3 CH3
CH3 C CH C CH3
CH3 CH3
2/
CH2OH
*
Tỉnh Quảng Ngãi
Trường THPT chuyên Lê Khiết
Môn: Hoá học khối : 11
Giáo viên biên soạn: Lê Văn Trung
Câu 1 (4 điểm)
1)
- Phân tử oxi không phân cực, độ bội liên kết giữa 2 nguyên tố lớn nên chúng khó phân li thành
nguyên tử do vậy mà hoạt động kém. (0,5đ)
- Phân tử O3 phân cực, độ bội liên kết giữa 2 nguyên tử O bé, khả năng tách thành nguyên tử O*
dễ dàng hơn, do đó O3 hoạt động mạnh hơn. (0,5đ)
O→ O E* O O + O*
2) O
- Phân tử CO2: C có bán kính nguyên tử bé, khả năng tạo liên kết bội Pπ − P bền vững phân tử
tồn tại dạng thẳng: O=C=O (0,5đ)
(sp)
- Phân tử SiO2 : Si có bán kính nguyên tử lớn hơn, khả năng hình thành liên kết π kém vì khi
hình thành liên kết có xuất hiện lực đẩy mạnh giữa các nguyên tử Si do các lớp vỏ đầy e bên
trong gây ra. Vì vậy SiO2 là phân tử polime khổng lồ. Ở đó, mỗi nguyên tử Si tạo 4 liên kết đơn
với 4 nguyên tử O hình thành nên các tứ diện SiO4. (0,5đ)
O O
Si Si Si
O O
3)
- CO và N2 là những phân tử đẳng e và đẳng khối lượng nên tạo ra tính chất vật lý tương tự
nhau. (0,5đ)
- Phân tử N2 : N có cặp e chưa chia nằm trên AO2s (năng lượng thấp), không thuận lợi cho quá
trình tạo liên kết. (0,25đ)
- Phân tử CO: C có cặp e chưa chia nên trên AOsp (năng lượng cao) thuận lợi cho quá trình hình
thành liên kết δ (liên kết cho nhận) nên CO dễ tạo phức và tham gia phản ứng hoá học (cho cặp e
tự do). (0,25đ)
C δ O N δ N
π π
π π
1
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
4)
- Phân tử CCl4 đã có đầy đủ e nên có tính trung hoà và trơ. (0,5đ)
- Phân tử SiCl4 : còn AO3d nên nguyên tử Si trống nên có thể nhận e thể hiện tính axit do vậy
SiCl4 dễ bị thuỷ phân (dễ tạo phức chất hoạt động). (0,5đ)
SiCl4 + 3H2O = H2SiO3 + 4HCl
Câu 2: 1/ 2đ , 2/2đ
1) Xác định đúng các chất và viết đúng phản ứng: (0,5đ)
2
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
( 0,02 − 2x )
2
.(0,005 − x)
K= 2
= 1021 (*) (0,5đ)
4x .x
Khi K lớn → x vô cùng bé → 0,02 - 2x ≈ 0,02
0,005 - x ≈ 0,005
(*) ⇒ 4x3 = 10-21 .(4.10-4.5.10-3) ⇒ x = 7,9.10-9 (0,25đ)
3+ -9 -6
[Fe ] = 1,58.10 << 10 → phản ứng xảy ra hoàn toàn. (0,5đ)
2) Trong dung dịch:
H2S + H2O H3O+ + HS− K1 (1)
HS− + H2O H3O+ + S2− K2 (2)
+ −
2H2O H3O + OH Kw (3)
Vì K1 >> K2>> Kw → trong dung dịch xảy ra cân bằng (1) là chủ yếu:
H2S + H2O H3O+ + HS− K1 = 10-7
C 0,1 10-3 0
-3
[] 0,1-x (10 +x) x
3
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
K1 =
(10 −3
+x x )
= 10-7
(0,1 − x)
x << 0,1 → (10-3 - x).x ≈ 10-8 (1đ)
Giả sử x<< 10-3 → x = 10-5 (phù hợp).
Xét cân bằng (2):
HS− + H2O H3O+ + S2− (0,5đ)
-5
[] 10 y
−3
y.1,01.10
K2 = −5
= 10-12,92 → y = 10-14,92.
10
Vậy: C Cd 2 + .C S2− = 0,001.10-14,92 = 10-17,92 >> TCdS = 10-26. (0,25đ)
Câu 4:
a) Công thức phân tử (C4H6O5)n hay C4nH6nO5n có ∆ = n+1 là hợp chất no nên có (n+1) chức axit
và có 2(n+1) nguyên tử oxi trong chức -COOH → số chức rượu của phân tử: 5n - 2 (n+1) = 3n-2.
(0,5đ)
Theo đề: 3n - 2 = 1 → n = 1.
Vậy A có 1 chức rượu, 2 chức axit. ⇒ CTPT: C2H3OH(COOH)2
Các đồng phân của A:
*
HOOC − C H − CH2 − COOH Có 2 đồng phân quang học (có 1 cacbon bất đối) (0,5đ)
OH
HOOC −CH − COOH
CH3
Không có tính quang hạt
HOOC −CH − COOH
CH2OH
b) A tách nước tạo 2 sản phẩm đồng phân B, C ⇒ B, C là 2 dạng hình học.
Vậy A :
HOOC − CH − CH2 − COOH
OH
xt
Phản ứng: HOOC − CH − CH2 − COOH HOOC −CH=CH−COOH + H2O (1đ)
t0
OH
4
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
5
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CH2−OH H
t0 t0
C: 2
CH2−OH
++ Cu(OH) → CH2−O
Cu(OH)2 2→ O−CH2
Cu + 2H2O
CH2−O O−CH2
H
0
(D): CH3CHO + 2Cu(OH)2 →
t
CH3COOH + Cu2O↓ + H2O
(E): - Điều kiện thường tạo phức xanh lam (tương tự C)
- Khi đun nóng cho ↓đỏ gạch (giống (B))
Enzim
C6H12O6 t0 = 300C 2C2H5OH + 2CO2↑
1 Cu
C2H5OH + O2 3000C CH3CHO + H2O
2
6
Thành phố : Hồ Chí Minh - Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
2,303 [ A0 ] 1 điểm
I.3. Ta có k = lg
t [ A0 ] − x
Nếu V∞ ở thời điểm t = ∞ là thể tích ứng với sự kết thúc thuỷ phân este
trong môi trường axit, V0 là thể tích ứng với thời điểm t= 0 thì hiệu V∞ - V0
sẽ tỉ lệ với nồng độ đầu của este. Còn hiệu V∞ - Vt sẽ tỉ lệ với nồng độ este
tại thời điểm t ( Vt là thể tích ứng với thời điểm t ). Do đó:
t [phút] 21 75 119
3
VNaOH [cm ] 25,8 29,3 31,7
k3 phút-1 0,003016 0,003224 0,003244
k 3 = 0,003161 phut −1 Vậy k1 gấp k 3 khoảng 237,27 lần.
t k 3 = ln2 → t = 219 phút
1
Thành phố : Hồ Chí Minh - Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
Câu II :
Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M.
II.1. Phải thêm vào 1 Lít dung dịch trên bao nhiêu gam NaOH để được dung dịch có pH
=3.
II.2. Xác định độ tan của AgCN trong dung dịch đệm có pH =3.
II.3. Ion phức Ag(NH3)2+ bị phân huỷ trong môi trường axit theo phản ứng:
Ag(NH3)2+ + 2H+ Ag+ + 2NH4+
Để 90% ion phức có trong dung dịch Ag(NH3)2+ 0,1M bị phân huỷ thì nồng độ H+ tại
trạng thái cân bằng là bao nhiêu.
Biết :hằng số axit của CH3COOH là K1 = 10-4,76; HCN là K2 = 10-9,35 ;
NH4+ là K3 = 10-9,24
AgCN Ag+ + CN- T = 2,2. 10-16
Ag+ + NH3 Ag(NH3)+ β1 = 103,32
+ +
Ag(NH3) + NH3 Ag(NH3)2 β2 = 103,92
Đáp án:
II.1. CH3COOH CH3COO- + H+ 1 điểm
C (M) 0,1
[ ] (M) 0,1 – x x x
x2 -4,76
(0,1 - x) = 10
Giả sử, x << 0,1 nên suy ra x = 10-2,88 => pH = 2,88
(C + 10 −3 )10 −3
−3
= 10 − 4, 76
0,1 − C − 10
C = 7,08. 10-4 (M)
=> nNaOH = 7,08. 10-4 (mol) => mNaOH = 40x 7,08. 10-4 = 0,028 (g)
II.3. 1 điểm
AgCN Ag+ + CN- T = 10-15,66
H+ + CN- HCN K2-1 = 109,35
AgCN + H+ Ag+ + HCN K = TK2-1 = 10-6,31
C (M) 10-3
[ ] (M) 10-3 + S S S
S2 -6,31
10-3 + S = 10
⇒ S2 - 10-6,31S - 10-9,31 = 0
⇒ S = 2,2.10-5
II.4. 1 điểm
+ + 3,32
Ag + NH3 Ag(NH3) β1 = 10
Ag(NH3)+ + NH3 Ag(NH3)2+ β2 = 103,92
Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+ β = 107,24
Ag(NH3)2+ Ag+ + 2NH3 β-1 = 10-7,24
2
Thành phố : Hồ Chí Minh - Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
Đáp án :
III. 1. Chất rắn không tan còn lại là M(OH)2 0,5 điểm
Khối lượng hidroxit tan vào nước : 8,00 – 6,52 = 1,48 g
1,48
n M(OH) 2 = mol
M + 34
1,48
Nồng độ các ion trong dung dịch : [ M 2+ ] = (M)
M + 34
2 x 1,48 2,96
[OH − ] = = (M)
M + 34 M + 34
Tích số tan của M(OH)2 trong nước : 0,5 điểm
4 x 1,483
TM(OH)2 = [M 2+ ][OH − ]2 =
(M + 34)3
51.66
Lượng M2+ thêm vào : C M 2 + = (M)
M + 124
3
Thành phố : Hồ Chí Minh - Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
Do M(NO3)2 hòa tan hết vào dd nên xảy ra sự dời mức cân bằng : 1 điểm
M(OH)2 M2+ + 2OH-
51.66
Ban đầu 10-7
M + 124
Điện ly x x 2x
51.66
Cân bằng (x + ) (10-7 + 2x)
M + 124
8 - 7,63 0,37
Mặt khác : x = = (M)
M + 34 M + 34
M + 34
0,37 51,66
[ M 2+ ] = + (M)
M + 34 M + 124
2 0,5 điểm
2+ 0,37 51,66 0,74 3
TM(OH) 2 = [M ][OH ] = −
+ (M )
M + 34 M + 124 M + 34
23,68 0,37 51,66
= + M = 40
M + 34 M + 34 M + 124
Vậy kim loại là Canxi . Hidroxit là Ca(OH)2
1 điểm
2+
III. 2. Ta có : Cu + 2e = Cu , ∆G1
Cu2+ + 1e = Cu+ , ∆G2
Cu+ + 1e = Cu , ∆G3
∆G3 = ∆G1 − ∆G2
⇒
− 1.F .E 0 Cu + / Cu = −2.F .E 0 Cu 2 + / Cu + 1.F .E 0 Cu 2 + / Cu +
⇒ E 0 Cu + / Cu = 2 E 0 Cu 2 + / Cu − E 0 Cu 2 + / Cu +
= 2.0,335 - 0,15 = 0,52 V.
Ta có : 1 điểm
2+
[Cu ]
ECu 2 + / Cu + = E 0 Cu 2 + / Cu + + 0,059 lg
[Cu + ]
0,2
= 0,15 + 0,059 lg −7 = 0,498V ( với [Cu+] = TCuCl/[Cl-] )
10 / 0,4
ECu+/Cu = E0Cu+/Cu + 0,059 lg [Cu+]
= 0,52 + 0,059 lg 10-7/ 0,4 = 0,13V.
1 điểm
2/ Khi cân bằng :
0
K1 = 10 n.∆E / 0, 059 = 5,35.10-7
K2 = ( 10-7)-2 = 1014
Vậy :
K = K1 . K2 = 5,35.107.
4
Thành phố : Hồ Chí Minh - Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
Câu IV : 2 điểm
Hoaøn chænh sô ñoà bieán hoùa sau:
Br2, aù s NaOH, röôï u Br2, CCl4 2KOH, röôï u
(CH3)2CH – CH2 – CH3 A B C
D E
Ñaùp aùn:
Br2, aù s 1 điểm
(CH3)2CH – CH2 – CH3 (CH3)2CBr – CH2 – CH3
NaOH, röôï u
(CH3)2C=CH – CH3
1 điểm
Br2, CCl4 2KOH, röôï u
(CH3)2CBr – CHBr – CH3 CH2 C CH CH2
CH CO CH3 CH2
CH CH CO CH3
O
CH CO O
CH CH CO
CH2
Câu V : 4điểm
V.1. Chaát höõu cô (X) laø moät röôïu no, nhò chöùc, maïch hôû. Dung dòch X 62% trong nöôùc
930 o
coù nhieät ñoä ñoâng ñaëc laø - C
19
V.2. Xaùc ñònh coâng thöùc caáu taïo cuûa (X). Bieát haèng soá nghieäm laïnh cuûa nöôùc laø 1,86.
V.3. Trình baøy 3 caùch khaùc nhau ñeå ñieàu cheá (X) töø etylen.
V.4. Khi coù maët chaát xuùc taùc thích hôïp thì chaát (X) khöû nöôùc taïo ra chaát (A). Trong moâi
tröôøng kieàm, hai phaân töû (A) keát hôïp vôùi nhau taïo ra chaát (B) khoâng beàn. Khi ñun
noùng thì (B) taùch nöôùc taïo ra chaát (D). Töø (D) cho taùc duïng vôùi HCl taïo chaát (E).
– Thöïc hieän söï chuyeån hoùa treân ñeå xaùc ñònh coâng thöùc caáu taïo cuûa A, B, D E.
– Duøng cô cheá phaûn öùng ñeå giaûi thích quaù trình (A) taïo thaønh (B).
– (E) coù ñoàng phaân laäp theå hay khoâng ? Haõy xaùc ñònh caáu truùc caùc ñoàng phaân
laäp theå cuûa (E) vaø goïi teân (neáu coù).
Baøi giaûi
5
Thành phố : Hồ Chí Minh - Trường : THPT chuyên Lê Hồng Phong
Môn : Hóa - Khối : 11
to CH3 CH CH CHO
(D)
+ HCl
- CH3 CH O H2O
CH2 CHO CH3 CH CH2 CHO CH3 CH CH2 CHO
O- OH
0,5điểm
*
(E): CH3 CH CH2 CHO coù ñoàng phaân laäp theå: ñoàng phaân quang hoïc
do coù C*
Cl
CH3 CH3
6
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 6 câu)
Câu I:
Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng
khí SO2 trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung
dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
Biết axit H2SO4 có Ka1 =+∞; Ka2 = 10-2.
Câu II:
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung
dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: TMg(OH)2 =10-10,95 và K b(NH3 ) = 10-4,75.
2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00
c. 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 10ml dung dịch axit fomic (HCOOH) có pH=3,00.
Biết Ka của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 10-4,76 và 10-3,75 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu
phẩy ở kết quả cuối cùng).
Câu III:
1. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo
ra dung dịch A và 448 ml (đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không
đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của CO2 so với nitơ. Làm
khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam
chất rắn E. Tính khối lượng D và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
2. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al phản ứng với 60 ml dung dịch NaOH 2M được
2,688 lít hiđro. Thêm tiếp vào bình sau phản ứng 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi
ngừng thoát khí, được hỗn hợp khí B, lọc tách được cặn C (không chứa hợp chất của Al). Cho B hấp
thụ từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư được 10 gam kết tủa. Cho C phản ứng hết với HNO3 đặc
nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một khí duy nhất. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất
trong A, tính m, biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M
nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M
thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X
trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo
của các hiđrocacbon biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều
bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3
được 3,18 gam 1 kết tủa.
1
Câu V:
1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1 khi có chất xúc tác.
Cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, đun nóng thu được HOOC(CH2)4COOH.
a. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X và viết phương trình phản ứng
b. Viết phương trình phản ứng oxi hoá X bằng dung dịch KMnO4 trong nước
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đồng phân A, B, C. Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
lên 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa
2 lần là 24,305 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
b. Xác định công thức cấu tạo A, B, C biết:
- Cả 3 chất đều không làm mất màu dung dịch brom.
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 thì A và B đều cho cùng sản phẩm C9H6O6
còn C cho sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn chất B, C mỗi chất
cho 2 sản phẩm monobrom
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu VI:
1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 (khí) 2NO2 (khí) (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (0oC) 35 45
M h (g) 72,450 66,800
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly α của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c. Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích?
(Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấu phẩy).
2. Có các phân tử XH3
a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH3 và AsH3.
b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
c. Những phân tử nào sau đây có phân tử phân cực ? Giải thích ngắn gọn
BF3, NH3, SO3, PF3.
Cho biết ZP = 15, ZAs = 33, ZO = 8, ZF = 9, ZB = 5, ZN = 7, ZS = 16.
------------------ HẾT-----------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ..................................................................Số báo danh..............................
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 0,75+1,75(1+0,75)
I a) Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là: 1s2;
2,5 2s2; 3s2; 4s1 => Các cấu hình electron thỏa mãn là
2 2 6 2 6 1
1s 2s 2p 3s 3p 4s => Z = 19 R là Kali
1s22s22p63s23p63d54s1 => Z = 24 R là Crom
1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là đồng
b) Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng tạo ra khí SO2 do đó là đồng 0,75
(I) oxit (Cu2O) nSO = 0,025(mol )
2
0,5
o
Cu2O + 2H2SO4 → t
2CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O→ 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
0,025 0,01 0,01 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là 0,005 (M) 0,5
Phương trình điện li của axit sunfuric: ([H2SO4]=0,005M)
H2SO4 → H+ + HSO4-
0,005 0,005 0,005(M)
- +
HSO4 H + SO42-
C :0,005 0,005 0 (M)
[ ]: 0,005 - x 0,005+x x (M)
(0,005 + x).x −2 x = 2,81.10−3
=> = 10 =>
0,005 − x x = −0,01
0,75
=> [H ]=0,005+2,81.10-3=7,81.10-3(M) => pH= 2,107
+
II 1+3(1+1+1)
1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì
C Mg2 + ban đầu = 10-2 (M).
Ta có: TMg(OH)2 = [Mg2+][OH−]2 = 10-10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH−]2 ≥ 10-10,95
10 −10,95 10 −10,95
⇒ [OH−]2 ≥ = = 10-8,95. Hay [OH−] ≥ 10-4,475
Mg [2+
] 10 −2
0,5
* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
cân bằng chủ yếu là:
NH3 + H2O NH +4 + OH− K NH3 = Kb = 10-4,75
1 1
1-x 1+x x
Kb = (x + 1)x = 10-4,75
1− x
⇒ x = 10-4,75 Hay [OH−] = 10-4,75 < 10-4,475.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M thì
không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. 0,5
2. a. Dung dịch HCl có pH = 4,0 ⇒ [H+] = [HCl] = 10-4M
Sau khi trộn:
10−4.10
C HCl = = 5.10−5 M
20
0,1.10
CCH3COOH = = 0, 05M
20
HCl → H+ + Cl-
5.10-5M 5.10-5M
3
CH3COOH CH3COO- + H+
C 0,05M 0 5.10-5M
∆C x x x
[ ] 0,05-x x 5.10-5 + x
(5.10 −5
+x x ) = 10−4,76
0, 05 − x
x = 8,991.10-4M (nhận)
x = -9,664.10-4M(loại)
pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02
b. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH 1
CH3 COOH CH 3 COO− + H +
C CA 0 0
∆C x x x
[ ] CA – x x x
Với pH = 3,0 ⇒ x = 10-3M
(10 )
2
−3
−3
= 10−4,76
C A − 10
10−6 −3
CA = −4,76
+ 10−3 = 10−1,24+10 ≈ 0, 0585M
10
10−14
Dung dịch KOH có pH = 11,0 ⇒ [OH-] = [KOH] = = 10−3 M
10−11
Sau khi trộn:
0, 0585x25
C CH 3COOH = = 0, 03656M ≈ 3, 66.10 −2 M
40
10 −3 x15
C KOH = = 3, 75.10 −4 M
40
CH 3 COOH + KOH → CH 3 COOK + H2O
Phản ứng 3,66.10-2 3,75.10-4 0 0
-2 -4 -4
Sau phản ứng (3,66.10 – 3,75.10 )0 3,75.10 3,75.10-4
CH 3 COOH CH 3 COO − + H +
C 0,036225 3,75.10-4 0
∆C x x x
[ ] 0,036225– x x+3,75.10-4 x
Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10-4 pH = 3,207=3,21
c. Tương tự với câu trên: 1
- Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với CCH3COOH = 0, 0585M
- Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic
(10 )
2
− pH
− pH 10−6
CHCOOH = + 10 = −3,75 + 10−3 = 10−2,25 + 10−3 = 6, 62.10−3 M
K HCOOH 10
Sau khi trộn lẫn:
0, 0585.10
CCH3COOH = = 0, 02925M
20
6, 62.10−3.10
CHCOOH = = 3,31.10−3 M
20
Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3COO-]+[HCOO-]
Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h)
→ h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2 Ka1Ka2)=0
Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00
4
1
III 1,5+2
1. Theo giả thiết thì B chứa N2 và N2O
nN O + nN2 = 0, 448.(988 / 760) / (0, 082.354,9) = 0, 02 nN2O = 0, 01
Ta có 2 → 0,25
nN2O .44 + nN2 .28 = 0, 02.32.0, 716.44 / 28 nN2 = 0, 01
số mol e nhận để tạo ra 2 khí này là : 0,01(10+8) = 0,18 mol (I)
D có Al(NO3)3, Mg(NO3)2 có thể có NH4NO3.
NH4NO3 → N2O↑ + 2H2O
2 NH4NO3 → N2 ↑ + O2 ↑ + 4 H2O ↑
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12 NO2 ↑ + 3O2 ↑
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4 NO2 ↑ + O2 ↑
E chỉ có Al2O3 và MgO.
27 x + 24 y = 2,16 0,5
+ Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg ta có hệ : x
102. 2 + 40 y = 3,84
x = Al = 0,04 mol và Mg = 0,045 mol số mol e cho = 0,21 mol (II)
+ Từ (I, II) suy ra phải có NH4NO3. Từ đó dễ dàng tính được kết quả sau:
D gồm: Al(NO3)3 (8,52 gam) ; Mg(NO3)2 (6,66 gam) ; NH4NO3 (0,3 gam) = 15,48 gam. Hỗn 0,75
hợp ban đầu có 50% lượng mỗi kim loại.
2. + Khi A pư với NaOH thì nNaOH = 0,12 mol;n H2 = 0,12 mol. Suy ra NaOH dư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2.
Mol: 0,08 0,08 0,08 0,12
Sau pư trên thì hh có: FeCO3 + Fe + Cu + 0,04 mol NaOH dư + 0,08 mol NaAlO2.
+ Khi thêm vào 0,74 mol HCl vào thì:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,04 0,04
NaAlO2 + 4HCl + H2O → NaCl + AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,08 0,32
Số mol HCl còn lại sau 2 pư trên là 0,38 mol. B là hh khí nên B phải có CO2 + H2. C chắc
chắn có Cu, có thể có FeCO3 + Fe. Mặt khác C + HNO3 → NO2 là khí duy nhất nên C không 0,5
thể chứa FeCO3 C có Cu và có thể có Fe (FeCO3 đã bị HCl hòa tan hết).
TH1: Fe dư. Gọi x là số mol FeCO3; y là số mol Fe bị hòa tan; z là số mol Fe dư, t là số mol
Cu ta có: 116x + 56(y + z) + 64t = 20 – 0,08.27 = 17,84 (I)
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O
Mol: x 2x x x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mol: y 2y y y 0,75
Số mol HCl = 2x + 2y = 0,38 (II)
B có x mol CO2 + y mol hiđro. Dựa vào pư của B với nước vôi trong x = 0,1 mol (III)
C có z mol Fe dư + t mol Cu 3z + 2t = 1,12/22,4 (IV)
x = 0,1 mol; y = 0,09 mol; z = 0,01 mol và t = 0,01 mol.
Vậy A có: 0,1.116=11,6 gam FeCO3 + 0,1.56=5,6 gam Fe + 0,01.64=6,4 gam Cu +
0,08.27=2,16gam Al
+ Tính tiếp ta được giá trị của m=mCuO+mFe2O3=0,01.80+0,01.160/2 = 1,6 gam.
TH2: Fe hết C chỉ có Cu số molCu = ½ NO2 = 0,025 mol.
A có 0,1.1z16=11,6 gam FeCO3 + 0,025.64=1,6 gam Cu + 0,08.27=2,16gam Al+ (20-11,6-
1,6-2,16=4,64)gam Fe 0,75
tính được m =mCuO =0,025.80= 2 gam.
IV 2,5
CxHy + m AgNO3 + m NH3 → CxHy-mAgm + m NH4NO3 .
0,02 mol 0,02/m mol
→ m↓ = 3,18 = (0,02/m)(12x+y+107m) → 12x+ y = 52m
5
Do MHDC < 100 nên m=1, x=4, y=4.
Vậy 1 chất C4H4 : CH2=CH-C≡CH: 0,02 mol
Ta có sơ đồ 0,5
CO2 + Ca(OH)2 (0,111mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)
Ca(HCO3 ) 2 (0,111-x) 2 → BaCO (0,111-x)+CaCO (0,111-x)
3 3
Nên 100x+(0,111-x)100+(0,111-x)197=20,95 → x= 0,061 → nCO2= 0,061+2(0,111-0,061)=
0,161
→ nH2O = (0,061.100+ 3,108-0,161.44)/18=0,118
+ Hai HDC còn lại cháy cho: nCO2=0, 161-0,02.4=0,081; nH2O= 0,118-0,02.2=0,078 0,5
Số Ctb = 0,081/0,027= 3
Do trong X có 2 HDC có cùng số C nên có các TH sau
+ TH1: 2 HDC còn lại có cùng 3C
nBr2 = 0,09-0,02.3=0,03 > 0,027 nên có C3H4
còn lại là C3H8 hoặc C3H6
a + b = 0, 027 a = 0, 012
- C3H8 : a ; C3H4 :b → TM
2b = 0, 03 b = 0, 015
a + b = 0, 027 a = 0, 024 0,75
- C3H6 : a ; C3H4 :b → TM
a + 2b = 0, 03 b = 0, 003
+ TH2: 1 HDC còn lại có cùng 4C, HDC còn lại là 1C hoặc 2C
x + y = 0, 027 x = 0, 0135
- C4Hc:x ; C2Hd: y → nên
4 x + 2 y = 0,081 y = 0, 0135
0,0135c/2+0,0135d/2=0,078 →c+d=11,55 loại
x + y = 0, 027 x = 0, 018
- C4Hc:x ; CH4: y → nên 0,018c/2+0,009.4/2=0,078
4 x + 1y = 0, 081 y = 0, 009 0,75
→c=6,67 loại
Kết luận : CH2=CH-C≡CH CH2=C=CH2 C3H6 hoặc C3H8
V 1,5+2,5
1. a. C6H10 [π + v ] = 2
X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên X phải có 1 vòng 5,6 cạnh và 1 liên kết đôi
Khi oxi hóa X thu được sản phẩm chứa 6 cacbon nên X có 1 vòng 6 cạnh không nhánh
0,5
- Công thức cấu tạo của X là: xclohexen
b. Phản ứng:
OH
0,5
3 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 OH + 2MnO2 + 2KOH.
2. a. nCa(OH)2 = 0,115 mol
CO2 + Ca(OH)2 (0,151mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)
Ca(HCO3 ) 2 (0,115-x) 2 → BaCO (0,115-x)+CaCO (0,115-x)
3 3
0,25
Nên 100x+(0,115-x)100+(0,115-x)197=24,305 → x= 0,05 → nCO2= 0,05+2(0,115-0,05)= 0,18
→ nH2O = (0,05.100+ 5,08-0,18.44)/18=0,12
- Gọi công thức phân tử của A là CxHy:
6
y
CxHy + O2 → xCO2 + H2O
2
0,02 0,02x 0,01y
Ta có: 0,02x = 0,18 ⇔ x = 9 và 0,01y = 0,12 ⇔ y = 12
Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, [π + v ] = 4.
0,5
b. Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu dung
dịch Br2.
* A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho
C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).
- Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm
monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là: 0,75
CH2CH3
CH3
CH3
H3C CH3
0,75
5H C3 CH3 + 18KMnO4 + 27H2SO4 → 5 HOOC COOH +9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH3 COOH
H3C CH3 HOOC COOH
5 +18KMnO4+27H2SO4 → 5 + 9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH2CH3 COOH
5 CH3
+18KMnO4+27H2SO4 → 5 COOH +5CO2+18MnSO4 + 9K2SO4 + 42H2O
CH3
CH3
Br 0,25
0
H3C CH3 H3C CH3
+ Br2
Fe ,t
→ + HBr
CH3
H3C CH3 CH3
CH3 H3C CH3
H3C CH3
0
+ Br2
Fe ,t
→ Br hoặc Br + HBr
CH2CH3 CH2CH3 CH2CH3
Br
Br
0
CH3
+ Br2 Fe ,t
→ CH3 hoặc CH3 + HBr
VI 2(0,5+1+0,5)+1,5
1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu,
α là độ phân li của N2O4 ở toC
xét cân bằng: N2O4 2NO2
số mol ban đầu a 0
số mol chuyển hóa aα 2aα
số mol lúc cân bằng a(1 - α) 2aα
Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + α)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
92a 92
Mh =
= 0,5
a(1 + α) 1 + α
92
- ở 35oC thì M h = 72,45 → = 72,45 →α = 0,270 hay 27%
1+ α
7
- ở 45oC thì M h = 66,8 α = 0,377 hay 37,7%
2
2aα
V
b) Ta có Kc = [ 2 ] =
2
= 4aα
NO 2
B S
F F O O
Phân cực 0,5
N P
H H F F
H F
2 chất đầu sau có cấu tạo bất đối xứng nên phân cực
8
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 11.
Giáo viên biên soạn: Lê Diệu Tuyền
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu I (4,0đ)
1. a. Photpho tác dụng với clo tạo thành PCl3 và PCl5.
Nitơ có tạo thành hợp chất tương tự không ? Vì sao ?
b. Viết phương trình phản ứng khi cho PCl3 và PCl5 tác dụng với nước.
2. Hãy tìm các chất thích hợp trong các sơ đồ sau và viết các phương trình phản ứng.
Cho biết S là lưu huỳnh, mỗi chữ cái còn lại là một chất.
S + A X
S + B Y
Y + A X + E
X + D Z
X + D + E U + V
Y + D + E U + V
Z + E U + V
ĐÁP ÁN
1. (2,0 điểm) a. 2P + 3Cl2 2PCl3
PCl3 + Cl2 PCl5
Nitơ chỉ tạo NCl3 ( rất không bền, dễ nổ), không có hợp chất NCl5. 0,5điểm
Vì : cấu tạo nguyên tử của N, N : 1s22s22p3
N chỉ có 4 obitan hóa trị ( 1 obitan s, 3 obitan p), nên cộng hóa trị tối đa là 4. 0,5điểm
P có thể tạo thành 5 liên kết cộng hóa trị trong PCl5 vì :
P : 1s22s22p63s23p33d 0
P có thể sử dụng cả obitan d để tạo liên kết hóa học. 0,5điểm
b. PCl3 + 3H2O H3PO3 + 3HCl 0,25điểm
PCl5 + 4H2O H3PO4 + 5HCl 0,25điểm
2. (2,0điểm) X là SO2, Y là H2S
o
S + O2 →
t
SO2 0,25điểm
o
S + H2 →t
H2S 0,25điểm
3 to
H2S + O2dư → SO2 + H2O 0,25điểm
2
SO2 + Cl2 SO2Cl2 0,5điểm
( hoặc Br2)
SO2 + Cl2 + H2O 2HCl + H2SO4 0,25điểm
H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl 0,25điểm
SO2Cl2 + 2H2O 2HCl +H2SO4 0,25điểm
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 11.
Giáo viên biên soạn: Lê Thị Thủy
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu II : (4,0đ)
a. Thế điện cực chuẩn của HNO2 trong môi trường axit và môi trường kiềm có thể tóm tắt theo sơ
đồ sau :
- Trong môi trường axit :
+0,96V
NO3- → HNO2 → NO
+0,94V +1,0V
NO3- → HNO2 → NO
+0,01V -0,46V
Từ đó hãy cho biết ion NO2- bền trong môi trường nào ?
b. Viết phương trình phản ứng khi cho NO2 tác dụng với CO, SO2 , O3 , H2O2 .
ĐÁP ÁN
a. 2,0điểm
Các phản ứng tự OXH – Kh
- Trong môi trường axit :
2x HNO2 + H+ + 1e → NO + H2O E01 = +1,0 V
1x HNO2 + H2O - 2e → NO3- + 3H+ -E02 = -0.94 V
3 HNO2 → HNO3 + 2NO + H2O E0 = 1,06V >0 0,25điểm
=> ∆G0 = - nE0F <0 => phản ứng xảy ra theo chiều thuận. 0,5điểm
- Trong môi trường kiềm : Tương tự tìm E0’ = -0,97 V <0 0,25điểm
=> ∆G0 = - nE0F > 0 => phản ứng xảy ra theo chiều nghịch 0,5điểm
-
Từ đó biết ion NO2 bền trong môi trường kiềm và kém bền trong môi trường axit 0,5điểm
b. 2,0điểm
Viết 4 phương trình phản ứng
NO2 + SO2 → NO + SO3 0,5điểm
NO2 + CO → NO + CO2 0,5điểm
2NO2 + O3 → N2O5 + O2 0,5điểm
2NO2 + H2O2 → 2HNO3 0,5điểm
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 11.
Giáo viên biên soạn: Lê Thị Thủy
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu III : (4,0đ)
1 . So sánh độ linh động của nguyên tử H trong các dãy chất sau. Giải thích ngắn gọn.
a) C2H6; C2H4; C2H2
b) C2H5OH; CH3COOH; C6H5OH (so sánh độ linh động của H trong nhóm – OH)
c) CH2ClCOOH; CHCl2COOH; CCl3COOH (so sánh độ linh động của H trong nhóm – OH)
2. Hợp chất A có CTPT là C9H10. Hơp chất B và C đều có CTPT là C9H10O. Oxy hóa các hợp
chất này đều cho axit benzoic và axit axetic.
a) Hãy đề nghị cấu trúc của A, B, C. Đọc tên chúng. Cho biết dạng cấu trúc lập thể có thể có của
A, B, C.
b) Từ A viết phương trình điều chế B và C.
ĐÁP ÁN
1. (1,5 điểm) So sánh độ linh động của nguyên tử H
a) C2H6<C2H4< C2H2 : do độ âm điện Csp3 <Csp2 <Csp 0,5điểm
b) C2H5OH< C6H5OH< CH3COOH
+I -C tạo liên hợp với C = O 0,5điểm
c) CH2ClCOOH<CHCl2COOH< CCl3COOH
-I 2(-I) 3(-I) 0,5điểm
2. (2,5 điểm)
a)
- Cấu trúc , đọc tên
A : C6H5 – CH = CH – CH3 . 1- phenyl propen 0,25điểm
B : C6H5 – CO – CH2 CH3 . etyl phenyl xeton 0,25điểm
C : C6H5 – CH2 CO CH3 . benzyl metyl xeton. 0,25điểm
- Lập thể : ( B, C không có) 0,25điểm
A: đồng phân hình học
C6H5 – CH2 - CHBr – CH3 + NaOH → C6H5 – CH2 - CHOH – CH3 + NaBr 0,5điểm
0
C6H5 – CH2 - CHOH – CH3 + ½ O2 CuO
,t
→ C6H5 CH2 CO CH3 + H2O
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 11.
Giáo viên biên soạn: Lê Thị Thủy
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu IV : (4,0đ)
Hòan thành các phương trình phản ứng sau
(Chỉ viết sản phẩm chính)
CH2
(1) CH CH3 HBr
CH2
(4) CH CH CH3COOH
NO2
(5)
[O]
OH
(6)
CH3
Br2
1) CH3MgCl
(8) CH3CHO
2) H2O
Thêm các điều kiện để hòan thành sơ đồ các phản ứng trên (cho biết các chất đều phản ứng theo
tỷ lệ mol là 1 : 1)
ĐÁP ÁN
Hòan thành các phương trình phản ứng sau (Chỉ viết sản phẩm chính)
CH2
(1) dmpc CH CH CHBr CH 0,5điểm
CH CH3 HBr 3 2 3
CH2
dmpc CH2Br CH = CH CH3
(2) CH 2 CH CH CH 2 HBr CH2 = CH – CHBr – CH3 0,5điểm
(3) H SO d o – NO2 C6H4 CH3 + H2O
CH3 HNO3 2 4
p – NO2 C6H4 CH3 + H2O 0,5điểm
(4) CH CH CH3COOH Zn(CH3COOH) CH = CH OCOCH 0,25điểm
2 3
NO2 NO2
(5)
COOH
KMnO4
9 [O] 2CO2 H2O 0,5điểm
COOH
OH OH OH
CH3 CH3 Br CH3
(6) dmpc HBr hoặc HBr 0,25điểm
Br2
Br
(7) CH CH C(CH3)=CH2 Br2 CH≡CH - CBr(CH3)- CH2Br 0,5điểm
1) CH3MgCl
(8) CH3CHO CH3 CHOH CH3 0,5điểm
2) H2O
b) Viết cơ chế của phản ứng (2) . Viết đúng cơ chế phản ứng được 0,5điểm
(+)
+ cham
CH2 = CH – CH = CH2 + H
→ CH3 – CH - CH = CH2
(+) (+) CH3 CHBr CH=CH2
CH3 – CH - CH = CH2 ↔ CH3 – CH - CH - CH2 + Br - nhanh
→
CH3CH=CH CH2Br
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 11.
Giáo viên biên soạn: Lê Diệu Tuyền
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu V (4,0đ)
1. Cho 10g một chất A có thành phần 5,0g cacbon ; 1,25g hiđro ; 3,75g Al. 0,12g A phản ứng
với nước dư, tạo ra 0,112dm3 khí B (đkc) và kết tủa trắng C. C tan trong NaOH và HCl loãng.
Đốt cháy 10cm3 chất B cần 20cm3 oxi tạo ra CO2 và H2O.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng.
2. Cho hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Xác định CTCT của A, biết :
- Tỷ khối hơi của A so với hydro là 73
- A làm mất màu dung dịch Br2.
- Để phản ứng vừa đủ với 2,19 gam A cần 300 ml dung dịch NaOH 0,1M và chỉ thu được 1 muối
B duy nhất. Muối B sau khi axit hóa, thực hiện phản ứng ozon phân và cứ thủy phân 1 phân tử
ozonit (dùng H2O2 / H+) người ta thu được 1 phân tử axit o-hiđroxi benzoic và 1 phân tử axit
oxalic.
Viết các phương trình phản ứng .
ĐÁP ÁN
1. (2,0điểm) Gọi công thức của A là : CxHyAlz
Tìm được CTPT của A là : C3H9Al. 0,5điểm
C3H9Al + H2O B + C
nA = 0,12 : 72 = 1,67.10-3 (mol)
nB = 0,112 : 22,4 = 5.10-3 (mol)
nA: nB = 1 : 3 1 mol A tác dụng với nước tạo ra 3 mol B.
C tan trong NaOH và HCl C là Al(OH)3 0,25điểm
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 0,25điểm
B là CH4. 0,25điểm
C3H9Al + 3H2O 3CH4 + Al(OH)3 0,25điểm
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,25điểm
Vậy CTCT của A là : Al(CH3)3. 0,25điểm
2. (2,0điểm)
nA(pư) = 2,19/146 = 0,015 (mol)
nNaOH = 0,1 . 0,3 = 0,03 (mol)
=> nNaOH : nNa = 2 : 1
=> A có nhân benzen 0,25điểm
- Ta có : 1A + 2NaOH 1 muối
- A làm mất màu dd Br2 =>A có liên kết π trong nhánh 0,25điểm
- Vậy : A là este vòng của phenol 0,25điểm
CH=CH
C=O
=> CTCT A : 0,25điểm
O
Phương trình phản ứng :
CH=CH CHBrCHBr
C=O + Br2 C=O 0,25điểm
O O
CH=CH CH=CHCOONa
C=O + NaOH
2 + H2O 0,25điểm
O ONa
CH=CHCOONa CH=CHCOOH
+ H2SO4 + Na2SO4 0,25điểm
ONa OH
CH=CHCOOH COOH
1)O3
+ HOOC COOH 0,25điểm
2)H +
OH 2O2/H OH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,5 điểm)
1.Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
1 2 3 4 5 6
Ca3 P2 ← P → P2O5 → H 3 PO4 → Na2 HPO4 → Na3 PO4 → Ag3 PO4
2. A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 3,36 lít khí CO2
(đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của A và ghi
tên thay thế.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được
dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X,
thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a.
Câu 2 (4,0 điểm)
1. A là một đồng đẳng của benzen có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia
chuyển hóa theo sơ đồ
Hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, các chất hữu cơ viết dạng công thức
cấu tạo rút gọn, cho biết B, C, D, E là các chất hữu cơ.
2. Hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X,
thu được 6,3 gam nước. Mặt khác, lấy 5,5 gam X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Hãy xác định phần trăm theo thể tích từng chất trong X.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch MgCl2.
c) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 .
d) Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH3 đậm đặc, một lọ
đựng dung dịch HCl đặc.
1
2. Dung dịch A chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,1M; dung dịch B chứa KHCO3 0,1M
a) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch
HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch A.
b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch B.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung
dịch Y chứa Ba(OH)2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có
pH = 12. Tính giá trị của m và a.
2. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam A trong dung dịch HNO3,
sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol
bằng nhau. Cô cạn dung dịch B thu được 31,75 gam muối.
Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn A.
Câu 5 (2,0 điểm)
Chia 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken phân tử khác nhau 2 nhóm CH2 thành hai
phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
12,5 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian, thu được 1,63 gam hỗn hợp
3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,4256 lít (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất
trong X.
b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Cho pin điện hóa: H 2 ( Pt ), PH = 1atm / H + :1M
2
MnO4− :1M , Mn 2+ :1M , H + :1M / Pt
Biết rằng sức điện động của pin ở 250C là 1,5V.
0
a) Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính EMnO −
4
Mn 2+
b) Sức điện động của pin thay đổi như thế nào khi thêm một ít NaHCO3 vào nửa trái của pin.
2. Ion Fe3+(dd) là axit, phản ứng với nước theo cân bằng
Fe3+ (dd) + H 2O Ç Fe(OH ) 2+ + H 3O + , K a = 10−2,2
a) Xác định pH của dung dịch FeCl3 10−3 M .
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch FeCl3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)3 và tính pH
của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Cho TFe ( OH ) = 10−38 , K H O = 10 −14 .
3 2
E G
F
Hãy cho biết công thức các chất A,B,D,E,F,G. Cho biết A là một oxit kim loại thông
dụng, A tan trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Viết các phương trình phản ứng
(Chỉ được dùng 1 phản ứng cho 1 mũi tên)
Bài II: (2,75điểm) Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl,
KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận
biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Bài III: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn FexOy trong dd H2SO4 đđ, nóng thu được khí B và
dd A. Cho khí B lần lượt tác dụng với dd NaOH, dd Br2, dd K2CO3. Cho dd A tác dụng
với dd NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi ta được
chất rắn D. Trộn D với bột Al rồi nung ở nhiệt cao ta được hh E gồm 2 oxit trong đó có
FenOm. Hoà tan E trong dd HNO3 ta được khí NO duy nhất thoát ra. Hãy viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Bài IV : (3 điểm)
1.a. Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự giảm dần tính axit: Phenol, etanol,
CH3SO2CH2COOH, (C6H5)3CH, axit axetic, p-CH3C6H4OH, (CH3)3CCOOH.
b. Cho các aminoaxit: α - alamin, β - alamin, axit 4-aminobutanoic. Cho các
giá trị pK a : 4,03; 2,35; 3,55; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị pK a này vào các vị
trí thích hợp của các aminoaxit cho trên.
2. Công thức đơn giản nhất của chất M là (C3H4O3) n và chất N là (C2H3O3) m. Hãy
tìm công thức phân tử của M,N biết M là một axit no đa chức, N là một axit no chứa
đồng thời nhóm chức -OH; M và N đều mạch hở. Viết công thức cấu tạo của N.
Bài V (3 điểm) Ph©n tö X cã c«ng thøc ABC. Tæng sè h¹t mang ®iÖn vµ kh«ng mang
®iÖn trong ph©n tö X lµ 82. Trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang
®iÖn lµ 22, hiÖu sè khèi gi÷a B vµ C gÊp 10 lÇn sè khèi cña A, tæng sè khèi cña B vµ C
gÊp 27 lÇn sè khèi cña A. T×m c«ng thøc ph©n tö ®óng cña X.
Bài VI (3 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong
oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3
37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm
lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần
trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức muối rắn.
Bài VII : (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp
khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư có mặt
HNO3 ở 00C thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm
2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2
0,02M thấy xuất hiện kết tủa, lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm
sau là 13,94gam.
a. Xác định CTPT của X, biết MX < 287g/mol và số nguyên tử Clo trong X chẵn.
b. A,B,D là các đồng phân của X thỏa mãn các điều kiện sau:
* 43 gam A + NaOH dư 12,4 gam C2H4(OH)2 + 0,4 mol muối A1 + NaCl.
* B + NaOH dư Muối B1 + CH3CHO + NaCl + H2O
* D + NaOH dư Muối A1 + CH3COONa + NaCl + H2O
Lập luận tìm CTCT của A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
( Ag: 108 ; C: 12 ; O: 16 ; H: 1 ; Na: 23 ; Ca: 40 ; N: 14 ; Ba: 137 ; Cl: 35,5 )
ĐÁP ÁN
Bài I: ( 3,25 điểmOxit kim loại thông dụng tan trong NaOH, dung dịch NH3 là
ZnO. ZnO + CO Zn + CO2 (0,25điểm)
Zn + S ZnS (0,25điểm)
0
(B)
ZnS + 3/2O2 t ZnO + SO2 (0,25điểm)
ZnO + 2HNO3 Zn(NO3)2 + H2O (0,25điểm)
0
(E)
Zn(NO3)2 t ZnO + 2NO2 + 1/2O2 (0,25điểm)
0
Zn(NO3)2 + H2SO4 đ t ZnSO4 + 2HNO3 (0,25điểm)
(F)
ZnSO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + Zn(NO3)2 (0,25điểm)
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
(0,25điểm)
t0
ZnSO4 ZnO + SO2 + 1/2O2 (0,25điểm)
ZnSO4 + 4NH3 Zn(NH3)42+ + SO42- (0,25điểm)
(G) 0
Zn(NH3)42+ SO42-+ 2H2SO4 t ZnSO4 + 2(NH4)2SO4 (0,25điểm)
2H2SO4 + 4NH3
0
t
Zn(NH3)42+ + 2OH- ZnO + 4NH3 + H2O (0,25điểm)
ZnO + 4NH3 + H2O Zn(NH3)42+ + 2OH- (0,25điểm)
Bài II: ( 2,75 điểm). Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3,
NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy
nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
2. Có thể dùng thêm phenolphtalein nhận biết các dung dịch . (0,25điểm)
* Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào các mẫu thử:
- Mẫu nào xuất hiện màu hồng ( đỏ tía). Mẫu đó chứa dung dịch KOH. (0,25điểm)
* Lần lượt cho dung dịch KOH vừa xác định vào các mẫu còn lại:
- Mẫu có kết tủa màu nâu. Mẫu đó chứa dung dịch AgNO3
Ag+ +OH- AgOH ( hoặc 2Ag+ +2OH- Ag2O + H2O ) (0,25điểm)
- Mẫu có kết tủa trắng không tan. Mẫu đó chứa dung dịch Mg(NO3)2.
Mg2+ +2OH- Mg(OH)2 (0,25điểm)
- Mẫu có kết tủa trắng tan. Các mẫu đó chứa các dung dịch AlCl3,
Pb(NO3)2, Zn(NO3)2. (0,25điểm)
3+ - - -
Al +3OH Al(OH)3 ; Al(OH)3 + OH AlO2 +2H2O
2+ -
Pb +2OH Pb(OH)2 ; Pb(OH)2 +2OH- PbO22-+2H2O
(0,25điểm)
Zn2+ +2OH- Zn(OH)2 ; Zn(OH)2 +2OH- ZnO22-+2H2O(0,25điểm)
- Mẫu không có hiện tượng gì. Mẫu đó chứa các dung dịch NaCl. (0,25điểm)
* Cho dd AgNO3 vừa xác định vào các mẫu AlCl3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2.
- Mẫu có kết tủa trắng. Mẫu đó chứa dung dịch AlCl3.
Ag+ + Cl- AgCl (0,25điểm)
* Cho dd NaCl vừa xác định vào các mẫu Pb(NO3)2, Zn(NO3)2.
- Mẫu có kết tủa trắng. Mẫu đó chứa dung dịch Pb(NO3)2.
Pb2+ + 2Cl- PbCl2 (0,25điểm)
- Mẫu còn lại là dung dịch Zn(NO3)2. (0,25điểm)
Bài III (3điểm)
2FexOy + (6x-2y) H2SO4 x Fe2 (SO4)3 + (3x-2y) SO2 + (6x-2y) H2O(0,5điểm)
SO2 +NaOH NaHSO3 (0,25điểm)
SO2 +2 NaOH Na 2 SO3 ++ H2O (0,25điểm)
SO2 +Br2 +2H2O H2SO4 + 2HBr (0,25điểm)
SO2 + K2CO3 CO2 + K2SO3 (0,25điểm)
Fe2 (SO4)3 +6NaOH 3 Na2SO4 + 2 Fe (OH)3 (0,25điểm)
2 Fe (OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O (0,25điểm)
3nFe2O3 +(6n-4m) Al t0 6 FenOm + ( 3n-2m)Al2O3 (0,25điểm)
3 FenOm + (12n-2m)HNO3 3n Fe(NO3)3 +(3n-2m)NO+(6n-m) H2O(0,5điểm)
Al2O3 +6HNO3 2Al(NO3)3 +3H2O(0,25điểm)
Bài IV: (3 điểm) 1.a. 0,5điểm b. 0,75điểm ; 2. 1.75điểm
1.a Tính axit giảm dần theo thứ tự sau: (0,5điểm)
CH3-SO2-CH2-COOH > CH3COOH > (CH3)3CCOOH > C6H5OH >
> p-CH3-C6H4-OH > C
_ 2H5OH > (C6H5)3CH_ _
b.CH3- CH2- COO ; CH2- CH2- COO ; CH2- CH2- CH2-COO (0,75điểm)
2,35 3,35 4,03
NH3+ NH3+ NH3+
9,87 10,24 10,56
2. Xác định CTPT M, N và CTCT của N
*CTĐGN của M là (C3H4O3)n ⇔ C3nH 4nO3n ⇔ C3n − 3n H 4 n − 3n (COOH)3n
2 2 2
hay: C 3n H 5n(COOH) 3n ; Vì M axit no, nên ta có: (0,5điểm)
2 2 2
5n 3n 3n
= 2 +2− ⇒ n = 2 ⇒ CTPT của M: C6H8O6 hay C3H5(COOH)3 (0,5điểm)
2 2 2
*CTĐGN của N là (C2H3O3)m ⇔ C 2mH3mO3m hay:
C2m − yH3m − x − y (OH)x (COOH)y với x+ 2y = 3m (I); Vì N cũng là 1 (0,25điểm)
axit no, nên ta có: 3m − x − y = 2( 2m − y ) + 2 − x − y ⇒ m = 2 y − 2 (II)
Do x ≤ 2 m − y ( Số nhóm -OH không thể lớn hơn số ngtử C trong gốc H-C)
Khi x=2m-y, từ (I-II) ⇒ m=2; y=2; x=2. Vậy CTPT N: C4H6O6 (0,25điểm)
CTCT của N: HOOC-CH-CH-COOH (axit tactric) (0,25điểm)
OH OH
Bµi V (3đ). Ph©n tö X cã c«ng thøc abc .Tæng sè h¹t mang ®iÖn vµ kh«ng
mang ®iÖn trong ph©n tö X lµ 82. Trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè
h¹t kh«ng mang ®iÖn lµ 22, hiÖu sè khèi gi÷a b vµ c gÊp 10 lÇn sè khèi cña a,
tæng sè khèi cña b vµ c gÊp 27 lÇn sè khèi cña a. T×m c«ng thøc ph©n tö ®óng
cña X.
♣ H−íng dÉn gi¶i :
Gäi sè h¹t proton, n¬tron, sè khèi cña nguyªn tö a lµ: Za ; Na ; Aa
Gäi sè h¹t proton, n¬tron, sè khèi cña nguyªn tö b lµ: Zb ; Nb ; Ab
Gäi sè h¹t proton, n¬tron, sè khèi cña nguyªn tö c lµ: Zc ; Nc ; Ac
Tõ c¸c d÷ kiÖn cña ®Çu bµi thiÕt lËp ®−îc c¸c ph−¬ng tr×nh:
2(Za + Zb + Zc) + (Na + Nb + Nc) = 82 (1)(0,25điểm)
2(Za + Zb + Zc) - (Na + Nb + Nc) = 22 (2)(0,25điểm)
Ab - Ac = 10 Aa (0,25điểm)
Ab + Ac = 27Aa (0,25điểm)
Tõ (1) vµ (2) : (Za + Zb + Zc) = 26; (0,25điểm)
(Na + Nb + Nc) = 30 => Aa + Ab + Ac = 56(0,25điểm)
Gi¶i ®−îc: Aa = 2 ; Ab = 37 ; Ac = 17. KÕt hîp víi (Za + Zb + Zc) = 26 (0,25điểm)
T×m ®−îc : Za = 1, Zb = 17 ; Zc = 8 c¸c nguyªn tö lµ: 1H2 ; 17Cl37 ; 8O17
C«ng thøc X: HClO.(0,25điểm)
Bài VI: (3 điểm
Vì O2 dư nên M có hoá trị cao nhất trong oxit
2MS + (2 + n:2)O2 M2On + 2SO2 (0,25 đ)
a 0,5a
M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + n H2O (0,25 đ)
0,5a an a
Khối lượng dung dịch HNO3
m = an × 63 × 100 : 37,8 = 500an : 3 (g) (0,25 đ)
2. Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch
HNO3 loãng thu được 10,08 L (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Tỉ
khối hơi của X so với khí hidro là 59 . Cô cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối
3
khan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
4. a) A là hiđrocacbon mạch hở chứa 87,8%C, 12,2%H. Phân tử khối của A < 90. A có 3 đồng
phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A và biểu thị cấu trúc 3 đồng phân hình học
của A dưới dạng cấu tạo thu gọn nhất.
b) Vẽ ba đồng phân cấu dạng bền của 1,2-đimetylxiclohexan. Viết công thức Newman cho
đồng phân bền nhất trong 3 đồng phân cấu dạng trên.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình thực hiện chuyển hóa sau, biết A, B, C, D là sản phẩm chính:
0
KOH/ancol H 2SO 4đ H 2O H 2SO 4đ,180 C H 2O,Cl 2
2 brom 2 metylbutan
(1)
A (2)
B
(3)
C (4)
A (5)
D
Nêu vai trò của H2SO4 trong các phản ứng (2),(4).
1
2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp (thuộc một
trong các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
nước vôi trong, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình tăng
thêm 7,4 gam. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch nước lọc sau phản ứng, thấy
lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH cần dùng ít nhất là 6 gam.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
b) Cho 0,2 mol hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Tính lượng
kết tủa tạo thành.
Câu V: (1.5 điểm)
1. Nerol C10H18O là một ancol thuộc dẫn xuất của monotecpen, có mặt trong thành phần tinh
dầu cỏ chanh, ngọc lan, được dùng nhiều trong công nghiệp hương liệu, mỹ phẩm. Thực
nghiệm cho thấy nerol cho phản ứng cộng với brom tạo C10H18OBr4; có thể oxi hóa nerol
thành anđehit C10H16O; khi oxi hóa nerol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành CH3COCH3,
CH3COCH2CH2COOH, HOOC-COOH.
a) Dựa vào dữ kiện nêu trên, hãy suy ra công thức cấu tạo của nerol, biết rằng bộ khung
cacbon của nerol được tạo thành theo quy tắc isoprenoit. Biết nerol có cấu hình cis, biểu
diễn cấu trúc của nerol và gọi tên theo IUPAC cho hợp chất này.
b) Nerol khi tác dụng với H2SO4 xảy ra hiện tượng khép vòng tạo thành α-tecpineol. Viết
cơ chế phản ứng tạo thành α-tecpineol từ nerol.
tecpineol
2. Xác định kiểu liên kết hiđro bền nhất trong hỗn hợp giữa phenol và xiclohexanol. Giải thích.
3. Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết, viết các phản ứng điều chế axit axit o-brombenzoic
với hiệu suất cao.
-------------HẾT ------------
Cho: C=12, H = 1, O = 16, S =32, Al = 27, Mg = 24, Zn = 65, Na = 23, N =14, K = 39, Ca = 40,
Cl=35,5, Ag = 108.
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân đơn giản.
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2010-2011
Đáp án Điểm
1.
(a) Có kết tủa đỏ nâu đồng thời dung dịch có màu xanh xuất hiện.
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4+
Cu2+ + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+
(b) Có khí không màu thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
3CO32- + 2Al3+ + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2
Mg2+ + CO32- MgCO3
2. m ddNH3 53,127 gam; n NH3 0,5 mol
NH3 + HCl NH4Cl
0,5 0,5 0,5
m ddHCl 52,143 gam ; m NH4 Cl(trongA) 26,75 gam
Theo đề ta có:
26,75 m 22,9
m = 3,428 gam.
53,127 52,143 m 100
3. Dung dịch nước lọc gồm: K2SO4 và K2[Zn(OH)4]
4,95
n Zn(OH)2 0,05mol
99
Các PTHH có thể xảy ra:
ZnSO4 + 2KOH Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
Zn(OH)2 + 2KOH K2[Zn(OH)4] (2)
K2[Zn(OH)4] + 2CO2 2KHCO3 + Zn(OH)2 (3)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (5)
- Tính số mol CO2: n Ca (OH)2 0,5mol n CaCO3 0,3mol nên khi cho CO2 vào
dung dịch Ca(OH)2 xảy ra 2 trường hợp:
30
+ TH1: chỉ xảy ra phản ứng (4) n CO2 n 0,03mol
100
n K 2 [Zn(OH)4 ] 0,15(mol) n ZnSO4 0,15 0,05 0,2(mol)
C M ( ZnSO4 ) 0, 5(M )
n KOH 2 n K2 [Zn(OH) 4 ] 2 n ZnSO4 0,7(mol) CM(KOH) 3, 5(M)
+ TH2: xảy ra cả 2 phản ứng (4) và (5)
1
n CO2 2 n Ca(OH )2 n 2 0,5 0,3 0,7(mol)
n K 2 [Zn(OH)4 ] 0,35(mol) n ZnSO4 0,35 0,05 0, 4(mol)
CM(ZnSO4 ) 1(M)
n KOH 2 n K2 [Zn(OH )4 ] 2 n ZnSO4 1,5(mol) CM(KOH) 7, 5(M)
Đáp án Điểm
1. Cấu trúc phân tử N4; P4:
2
Mặc khác: 213x + 148y + 80z = 220,11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta được: x = 0,47; y = 0,8; z = 0,02
27 0, 47 100
Vậy: % Al = = 39,79 % ; % Mg = 100 – 39,79 = 60,21 %
31,89
Câu III: (6,0 điểm)
1. Dựa vào thuyết lai hóa, giải thích tại sao vòng xiclopropan kém bền nhất trong các vòng
monoxicloankan?
2. Tinh chế xiclopropan có lẫn propin và propan.
3. Hãy gọi tên và sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích vắn tắt.
4. a) A là hiđrocacbon mạch hở chứa 87,8%C, 12,2%H. Phân tử khối của A < 90. A có 3 đồng
phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A và biểu thị cấu trúc 3 đồng phân hình học
của A dưới dạng cấu tạo thu gọn nhất.
b) Vẽ ba đồng phân cấu dạng bền của 1,2-đimetylxiclohexan. Viết công thức Newman cho
đồng phân bền nhất trong 3 đồng phân cấu dạng trên
Đáp án Điểm
1.
3.
(1): neopentan (2,2-đimetylpropan), (2): hexan, (3): 2,3-đimetylbutan, (4):
pentan-1-ol, (5) 2-metylbutan-2-ol.
3
Nhiệt độ sôi của ( 1) < (3) < (2) < (5) < (4)
Giải thích : Neopentan nhẹ nhất, có cấu trúc cầu nên có tương tác phân tử yếu
nhất, (3) có độ phân nhánh lớn hơn (2) và có diện tích bề mặt bé hơn (2) nên có
nhiệt độ sôi thấp hơn (2). Hai chất (4) và (5) đều có liên kết hiđro nên có nhiệt
sôi cao hơn 3 hiđrocacbon. (5) có phân nhánh, diện tích tiếp xúc bé hơn (4) nên
có nhiệt độ sôi thấp hơn (4).
4. a)
87,8 12,2
Trong A: nC : nH = : 7,32 : 12,2 1 : 1,67 3 : 5
12 1
Công thức của A có dạng: (C3H5)n
Theo giả thiết : 41n < 90 , n : số chẵn (do số H phải chẵn) n = 2
Vậy công thức phân tử của A : C6H10
A có 3 đồng phân hình học nên CTCT phù hợp của A là :
CH3-CH=CH-CH=CH-CH3
Cấu trúc 3 đồng phân hình học của A :
b)
4
Đáp án Điểm
1. Các chất: A: (CH3)2C=CH-CH3, B: (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3
C: (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 và D: (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3
ancol
(CH3)2C(Br)-CH2-CH3 + KOH (CH3)2C=CH-CH3 + KBr + H2O (1)
(A)
(CH3)2C=CH-CH3 + HOSO3H (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 (2)
(B)
(CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 + H2O (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 (3)
(C)
H 2SO 4đ
(CH3)2C(OH)-CH2-CH3
1800 C
(CH3)2C=CH-CH3 + H2O (4)
(A)
(CH3)2C=CH-CH3 +H2O +Cl2 CH3)2C(OH)-CHCl-CH3+HCl (5)
(D)
Vai trò của axit trong phản ứng (2): chất tham gia phản ứng, (4): chất xúc tác
và hút nước.
2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2)
20 6
a) n CO 2 (1) n CaCO 3 (1) 0,2mol ; n CO 2 ( 2) 2.n NaOH 2 0,3mol
100 40
n CO 2 0,5mol
tecpineol
2. Xác định kiểu liên kết hiđro bền nhất trong hỗn hợp giữa phenol và xiclohexanol. Giải
thích.
3. Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết, viết các phản ứng điều chế axit axit o-brombenzoic
với hiệu suất cao.
Đáp án Điểm
1.
a) Nerol (C10H18O) có độ bất hòa bằng 2.
Nó có khả năng cho phản ứng cộng với 2 phân tử Br2 nên có 2 liên kết trong
phân tử.
- Có thể oxi hóa nerol thành anđehit có nhóm -OH gắn ở đầu mạch.
- Oxi hóa mãnh liệt nerol tạo các sản phẩm CH3 COCH3, CH3COCH2CH2COOH,
HOOC-COOH.
- Đồng thời bộ khung của nerol tuân theo quy tắc iso-prenoit nên công thức của
nerol là: CH3 C(CH3) = CH CH2-CH2 C(CH3) = CH CH2OH
(Z)-3,7- đimetylocta-2,6-đien-1-ol
b)
Khép vòng nerol tạo được α-tecpineol: cơ chế phản ứng cộng electrophin AE:
2. Trong hỗn hợp C6H5OH và C6H11OH có 4 loại liên kết hiđro giữa các phân tử:
- Liên kết hiđro giữa phenol-phenol (loại 1):
- Bản chất của liên kết hiđro là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H mang một phần
điện tích dương với nguyên tử O mang một phần điện tích âm. Do đó, liên kêt
hiđro bền vững nhất nếu các điện tích tập trung trên nguyên tử H và O là lớn nhất.
- Gốc C6H11- là gốc đẩy tăng mật độ electron trên O nên tăng mật độ điện tích
âm trên nguyên tử O, gốc C6H5- là gốc hút giảm mật độ electron trên O nên tăng
mật độ điên tích dương trên nguyên tử H. Do đó, liên kết hiđro loại 3 là bền nhất.
3.
7
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Số mật mã:
Câu I (4 điểm)
I.1. Trong quá trình phân rã 238
92 U tạo ra 206
82 Pb người ta phát hiện được các sản phẩm sau:
234 234 234 230 226 222 218 214 210 214 210 214
U;
92 91 Pa ; Th ;
90 Th ;
90 88 Ra ; 86 Rn ; 84 Po ; 84 Po ; 84 Po ; 83 Bi ; 83 Bi ; 82 Pb ;
210
82 Pb
Hãy viết sơ đồ chuyển hoá 238 206
92 U thành 82 Pb bằng các mũi tên và ghi rõ quá trình phân rã
(α hay β) trên các mũi tên. Biết rằng quá trình phân rã chỉ phóng ra hạt α và β.
(không viết phương trình phản ứng hạt nhân)
I.2. Cho các đại lượng nhiệt động sau:
I.2.1. Tính ∆Go của phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng OH-.
I.2.2. Tính hằng số phân ly axit nấc thứ nhất của H3PO4.
I.2.3. Trộn lẫn dung dịch H3PO4 0,10 M và NaOH 0,10 M, thu được 25,0 mL dung dịch hỗn
hợp hai muối NaH2PO4, Na2HPO4 và nhiệt lượng toả ra là 90,0 J. Tính thể tích hai
dung dịch đã đem trộn lẫn.
Câu II (4 điểm)
II.1. Trộn 100,0 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H3PO4 nồng độ a M,
thu được dung dịch A có pH = 1,47.
II.1.1. Xác định a.
II.1.2. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B.
Tính số mol Na2CO3 đã thêm vào và thể tích CO2 thoát ra ở đktc.
Cho biết: H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32;
CH3COOH có pK = 4,76; CO2 + H2O có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33;
Độ tan của CO2 trong nước tại điều kiện thí nghiệm là 0,03 mol/L.
II.2. A là dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và H2SO4 0,05 M.
Tiến hành điện phân dung dịch A với anot trơ và catot bằng Cu. Tăng từ từ hiệu điện thế
ở 2 cực của bình điện phân.
Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào 2 cực của bình điện phân để cho quá trình điện
phân xảy ra (giả sử HSO4- điện li hoàn toàn, không xét sự tạo thành H2O2 và H2S2O8).
Cho biết: Eo(4H+, O2 / 2H2O) = 1,23 V; Eo(Cu2+/Cu) = + 0,34 V và bỏ qua quá thế
trong quá trình điện phân.
Câu IV (4 điểm)
IV.1. Khi cho isobutilen vào dung dịch H2SO4 60%, đun nóng tới 80oC, thu được hỗn hợp
gọi tắt là đi-isobutilen gồm hai chất đồng phân A và B. Hiđro hoá hỗn hợp này được hợp
chất C quen gọi là isooctan. C là chất được dùng để đánh giá nhiên liệu lỏng.
IV.1.1. Viết cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành A, B và viết phương trình phản ứng
tạo thành C từ A, B.
IV.1.2. C cũng có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp của isobutilen và isobutan khi có
mặt axit vô cơ làm xúc tác. Viết cơ chế phản ứng.
IV.2. Cho sơ đồ chuyển hoá:
Xiclohexen →
NBS
A →
Br2
B + C
(Cấu hình R)
B → 1,3-đibromxiclohex-1-en (D).
KOH / Ancol
IV.2.1. Xác định cấu trúc (vòng phẳng) của các chất A, B, C, D.
IV.2.2. Trình bày cơ chế A chuyển thành B và B chuyển thành D.
Câu V (4 điểm)
V.1. Cho axetanđehit tác dụng với lượng dư fomanđehit có mặt NaOH, thu được chất A. Cho
A tác dụng với lượng dư dung dịch NaBr bão hoà và H2SO4 đặc, thu được chất B. Đun
nóng B với bột Zn, thu được chất C. C có công thức phân tử là C5H8. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
V.2. Hợp chất A chứa 82,19% C; 6,85% H; còn lại là oxi. Phân tử A có một nguyên tử oxi.
A không tạo màu với dung dịch FeCl3, A tạo sản phẩm cộng với NaHSO3. Cho A tác
dụng với dung dịch iot trong NaOH thì không tạo kết tủa, axit hoá dung dịch sau phản
ứng thì thu được chất B, chất B hơn A một nguyên tử oxi trong phân tử. B không làm
mất màu dung dịch KMnO4 ở lạnh. Cho B tác dụng với lượng dư brom khi có mặt lượng
dư HgO đỏ trong CCl4, thu được chất C là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan.
Mặt khác, cho A tác dụng với NaBH4 và H2O thu được chất D. Đun nóng D với dung
dịch H2SO4 đặc, thu được chất E có công thức phân tử C10H10.
V.2.1. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
V.2.2. Viết cơ chế phản ứng chuyển hoá D thành E.
(Cho : C = 12 ; H = 1 ; O = 16)
2
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Câu I (4 điểm)
I.1. Trong quá trình phân rã 238
U tạo ra
92
206
82 Pb người ta phát hiện được các sản phẩm sau:
234 234 234 230 226 222 218 214 210 214 210 214
92 U; 91 Pa ; 90 Th ; 90 Th ; 88 Ra ; 86 Rn ; 84 Po ; 84 Po ; 84 Po ; ; 83 Bi ; 83 Bi ; 82 Pb ;
210
82 Pb
Hãy viết sơ đồ chuyển hoá 238 206
92 U thành 82 Pb bằng các mũi tên và ghi rõ quá trình phân rã
(α hay β) trên các mũi tên. Biết rằng quá trình phân rã chỉ phóng ra hạt α và β.
(không viết phương trình phản ứng hạt nhân)
I.2. Cho các đại lượng nhiệt động sau:
I.2.1. Tính ∆Go của phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng OH-.
I.2.2. Tính hằng số phân ly axit nấc thứ nhất của H3PO4.
I.2.3. Trộn lẫn dung dịch H3PO4 0,10 M và NaOH 0,10 M, thu được 25,0 mL dung dịch hỗn
hợp hai muối NaH2PO4, Na2HPO4 và nhiệt lượng toả ra là 90,0 J. Tính thể tích hai
dung dịch đã đem trộn lẫn.
Ý Đáp án Điểm
I.1 1,0
α β β α α
U →
238
92
234
90 Th → 234
91 Pa → U →
234
92
230
90Th → 226
88 Ra
α α α β β
→ 222
86 Rn → 218
84 Po → 214
82 Pb → 214
83 Bi → 214
84 Po
α β β α
→ 210
82 Pb → 210
83 Bi → 210
84 Po → 206
82 Pb
I.2 3,0
I.2.1 (1,5)
Xét phản ứng: H+ + OH- → H2O. Ta có:
∆Ho = ∆Ho(H2O) - ∆Ho(H+) - ∆Ho(OH-)
∆Ho = ∆Ho(H2O) - ∆Ho(OH-) = - 56 KJ.mol-1 (Vì ∆Ho(H+) = 0)
∆So = So(H2O) - So(H+) - So(OH-)
∆So = So(H2O) - So(OH-) = 81 J.mol-1.K-1 (Vì So(H+) = 0)
* H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O (1)
∆H1o = ∆Ho(H2PO4-) + [∆Ho(H2O) - ∆Ho(OH-)] - ∆Ho(H3PO4)
= - 1296 - 56 + 1288
= - 64 (kJ.mol-1)
∆S1 = So(H2PO4-) + [So(H2O) - So(OH-)] - So(H3PO4)
o
= 90 + 81 – 158
= 13 (J.mol-1.K-1)
∆G1o = ∆H1o – T.∆S1o = - 64 – 298.0,013 0,5
∆G1o = - 67,9 (kJ.mol-1)
* H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O (2)
Tương tự, ta được:
3
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Ta có:
∆G1o = - RTlnK
⇒ K = exp(- ∆G1o/RT) = exp(67900/(8,314.298) = 7,9.1011
Ka1 = K.Kw = 7,9.1011.10-14
Ka1 = 7,9.10-3 0,5
I.2.3 (1,0)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 sinh ra.
H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O ∆H1o = - 64 kJ.mol-1
x x x
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O ∆Ho = ∆H1o + ∆H2o = - 116 kJ.mol-1
y 2y y
Ta có:
64.x + 116. y = 0,09
x + y x + 2y
0,1 + 0,1 = 0,025
⇒ x = y = 5.10-4
Vậy:
V(dung dịch H3PO4) = (x + y)/0,1 = 0,01 (L) = 10 (mL)
V(dung dịch NaOH) = (x + 2y)/0,1 = 0,015 (L) = 15 (mL) 1,0
Câu II (4 điểm)
II.1. Trộn 100,0 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H3PO4 nồng độ a M,
thu được dung dịch A có pH = 1,47.
II.1.1. Xác định a.
II.1.2. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B.
Tính số mol Na2CO3 đã thêm vào và thể tích CO2 thoát ra ở đktc.
Cho biết: H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32;
CH3COOH có pK = 4,76; CO2 + H2O có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33;
Độ tan của CO2 trong nước tại điều kiện thí nghiệm là 0,03 mol/L.
II.2. A là dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và H2SO4 0,05 M.
Tiến hành điện phân dung dịch A với anot trơ và catot bằng Cu. Tăng từ từ hiệu điện thế
ở 2 cực của bình điện phân.
4
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào 2 cực của bình điện phân để cho quá trình điện
phân xảy ra (giả sử HSO4- điện li hoàn toàn, không xét sự tạo thành H2O2 và H2S2O8).
Cho biết: Eo(4H+, O2 / 2H2O) = 1,23 V; Eo(Cu2+/Cu) = + 0,34 V và bỏ qua quá thế
trong quá trình điện phân.
Ý Đáp án Điểm
II.1 2,5
II.1.1 (1,0)
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
H3PO4 H+ + H2PO4- K1 = 10-2,15 (1)
H2PO4- H+ + HPO42- K2 = 10-7,21 (2)
2- + 3-
HPO4 H + PO4 K3 = 10-12,32 (3)
CH3COOH H + CH3COO K4 = 10-4,76 (4)
+ -
[
HPO4
2−
K2 ]
10 −7, 21
= 10-3,21
Từ (2) suy ra:
[
H 2 PO4
−
=
H +
=
] [ ]
10 − 4,0
PO4 [3−
K3 ] 10 −12,32
= 10-8,32
Từ (3) suy ra:
[
HPO4
2−
=
H +
=
] [ ]
10 − 4,0
6
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Ý Đáp án Điểm
III.1 1,0
• PdCl2 + H2O + CO → Pd + 2HCl + CO2
Nhờ phản ứng này, người ta phát hiện lượng vết CO trong hỗn hợp khí:
Những hạt rất nhỏ của Pd tách ra trong dung dịch làm cho màu đỏ của
dung dịch PdCl2 trở nên đậm hơn. 0,25
• Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2↑
Lợi dụng phản ứng của silic với dung dịch kiềm, trước đây, người ta
dùng hợp kim ferosilic để điều chế nhanh khí hiđro ở mặt trận. 0,25
• N2H4 + O2 → N2 + 2H2O
Phản ứng toả nhiệt mạnh nên N2H4 được dùng làm nhiên liệu cho tên
lửa. 0,25
• Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3
PH3 rất độc nên người ta dùng Zn3P2 để làm thuốc diệt chuột. 0,25
III.2 1,5
• Liên kết P-H là liên kết cộng hoá trị không phân cực, còn liên kết N-H
là liên kết cộng hoá trị phân cực mạnh nên giữa các phân tử NH3 tạo
được liên kết hiđro, ngoài ra, phân tử NH3 phân cực mạnh hơn phân tử
PH3 nên lực hút Van der Waals giữa các phân tử NH3 cũng lớn hơn so
7
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
8
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
IV.2.1. Xác định cấu trúc (vòng phẳng) của các chất A, B, C, D.
IV.2.2. Trình bày cơ chế A chuyển thành B và B chuyển thành D.
Ý Đáp án Điểm
IV.1 2,0
IV.1.1 (1,0)
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3
CH3 C CH3 + CH2 C CH3 CH3 C CH2 C CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
CH3
CH3 C CH2 C CH2 (A)
CH3 CH3 CH3
-H
CH3 C CH2 C CH3 CH3
CH3 CH3 CH3 C CH C CH3 (B)
CH3 CH3 0,75
CH3 CH3
CH3 C CH2 C CH2 + H2 CH3 C CH2 CH CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
CH3 CH3
CH3 C CH C CH3 + H2 CH3 C CH2 CH CH3
0,25
CH3 CH3 CH3 CH3
9
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
IV.1.2 (1,0)
CH3
CH3 C CH3 + CH2 C CH3 CH3 C CH2 C CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
CH3
CH3 C CH2 C CH3 + CH3 CH CH3
CH3 CH3 CH3
CH3
CH3 C CH2 CH CH3 + CH3 C CH3
CH3 CH3 CH3 1,0
IV.2 2,0
IV.2.1 (1,0)
Cấu trúc của A, B, C, D lần lượt là:
Br Br Br Br
Br Br
Br Br Br
1,0
IV.2.2 (1,0)
* Cơ chế A chuyển thành B:
Br δ+ δ- Br Br
Br Br Br
-
Br
- Br -
+ 0,5
Br Br
10
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
Ý Đáp án Điểm
V.1 1,0
C H 2O H
C H 3C H O + 4 H C H O + N a O H HO CH2 C CH2 OH HCOONa
C H 2O H
(A)
(Hoặc:
CH 2 OH
OH HO CH 2 C CHO
CH 3 CHO + 3 HCHO
CH 2 OH
CH 2 OH CH 2 OH
HOCH 2 C CHO HCHO NaOH HOCH 2 C CH 2 OH HCOONa
CH 2 OH CH 2 OH 0,5
(A) )
CH2OH CH2Br
HOCH2 C CH2OH 4 KBr 4 H2SO4 BrCH2CCH2Br 4KHSO4 4 H2O 0,25
CH2OH CH2Br
(B)
C H 2B r
B rC H 2 C C H 2B r 2 Zn 2 Z n B r2
0,25
C H 2B r
(C)
V.2 3,0
V.2.1 (2,0)
Hợp chất A có:
82,19 6,85 10,96
nC : nH : nO = : : = 6,85 : 6,85 : 0,685 = 10 : 10 : 1
12 1 16
Phân tử A có một nguyên tử O nên công thức phân tử của A là C10H10O. 0,25
11
Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Môn: Hoá học 11
Giáo viên biên soạn: Lê Thanh Hải
Số mật mã:
A không tạo màu với dung dịch FeCl3 nên A không có chức phenol.
A tạo sản phẩm cộng với NaHSO3 nên A là anđehit hoặc metylxeton.
A tác dụng với dung dịch iot trong NaOH thì không tạo kết tủa nên A không
phải là metylxeton, suy ra A là anđehit. 0,25
Axit hoá dung dịch sau phản ứng thu được chất B, chất B hơn A một nguyên
tử O trong phân tử nên B là axit cacboxylic tương ứng với A và có công thức
phân tử là C10H10O2.
B không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở lạnh nên trong phân tử B không
có liên kết π C-C
Cho B tác dụng với lượng dư brom khi có mặt lượng dư HgO đỏ trong CCl4,
thu được chất C là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan nên CTCT của B là:
COOH 0,25
Suy ra công thức cấu tạo của A là:
0,25
CHO
Các phương trình phản ứng xảy ra:
C6H5-C3H4-CHO + NaHSO3 → C6H5-C3H4-CH(OH)-SO3Na
C6H5-C3H4-CHO + I2 + 3NaOH → C6H5-C3H4-COONa + 2NaI +2H2O
C6H5-C3H4-COONa + H+ → C6H5-C3H4-COOH + Na+ 0,25
CH2Br
2 4Br2 HgO 2 CHBr 2 CO2 HgBr2 H2O
COOH CH2Br 0,25
(C)
4C6H5-C3H4-CHO + NaBH4 + 3H2O → 4C6H5-C3H4-CH2OH + NaH2BO3
0,25
(D)
0
H2SO4, t
H 2O
0,25
CH2OH
(E)
V.2.2 (1,0)
Cơ chế chuyển hoá D thành E:
H
H2O H
CH2OH CH2 1,0
12
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Câu I (4 đ)
k1
I.1(1,5đ) Đối với phản ứng : A
← →
B
k2
Các hằng số tốc độ k1 = 300 giây -1 ; k2 = 100 giây -1 . Ở thời điểm t = 0 chỉ có chất A và không có chất B .
Hỏi trong bao lâu thì một nửa lượng ban đầu chất A biến thành chất B?
I.2(1,5ñ) Cho 2 caëp oxi hoaù khöû : Cu2+/ Cu+ E10 = 0,15V
I2/ 2I- E20 = 0, 62V
2.1. Vieát caùc phương trình phaûn öùng oxi hoaù khöû vaø phöông trình Nernst töông öùng. Ở điều
kiện chuaån coù thể xaûy ra söï oxi hoaù I- baèng ion Cu2+ ?
2.2. Khi ñoå dung dòch KI vaøo dung dòch Cu2+ thaáy coù phaûn öùng
1
Cu2+ + 2I- CuI ↓ + I2
2
Haõy xaùc ñònh haèng soá caân baèng cuûa phaûn öùng treân . Bieát tích soá tan T cuûa CuI laø 10-12
I.3(1đ) So sánh và giải thích ngắn gọn độ phân cực (momen lưỡng cực) của các chất sau: NF3, BF3.
Câu II (4đ)
II.1(1,5đ) Viết phương trình phản ứng và xác định thành phần giới hạn của hỗn hợp khi trộn H2SO4
C1M với Na3PO4 C2M trong trường hợp sau: 2C1 > C2 > C1
II.2(0,5đ) Tính pH của dung dịch H3PO4 0,1M
II.3(1đ) Cần cho vào 100ml dung dịch H3PO4 0,1M bao nhiêu gam NaOH để thu được dung dịch có
pH= 4,72.
Cho: H2SO4 : pKa2 = 2 ; H3PO4 : pKa1 = 2,23 , pKa2 = 7,21 , pKa3 = 12,32
II.4(1đ)Cho biết chiều hướng của phản ứng oxi hóa - khử:
2FeF3 + 2I- 2Fe2+ + I2 + 6F-
Biết : EoFe3+/Fe2+ = 0,77V EoI2/2I- = 0,54V
+3 -
Quá trình : Fe + 3F FeF3 β = 1012,06 (Bỏ qua quá trình tạo phức hiđroxo của Fe3+, Fe2+)
Câu III (4đ)
III.1(2đ) Khi hòa tan SO2 vào nước có các cân bằng sau :
SO2 + H2O H2SO3 (1)
H2SO3 H+ + HSO3- (2)
HSO3- H+ + SO32- (3)
Hãy cho biết nồng độ cân bằng của SO2 thay đổi thế nào ở mỗi trường hợp sau (có giải thích).
1.1 Đun nóng dung dịch
1.2 Thêm dung dịch HCl
1.3 Thêm dung dịch NaOH
1.4 Thêm dung dịch KMnO4
III.2(2đ) Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại
tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm một
lượng vừa đủ O2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48
lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được
lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa.
Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Cho Mg = 24; Al = 27; N = 14; Na = 23; O =16; H = 1.
Câu IV (4đ)
IV.1(1,5đ) Hôïp chaát höõu cô X coù caáu taïo khoâng voøng, coù coâng thöùc phaân töû C4H7Cl vaø coù caáu hình
E. Cho X taùc duïng vôùi dung dòch NaOH trong ñieàu kieän ñun noùng thu ñöôïc hoãn hôïp saûn phaåm beàn coù
cuøng coâng thöùc C4H8O . Xaùc ñònh caáu truùc coù theå có cuûa X.
IV.2 (1đ) Cho buten – 2 vaøo dd goàm HBr , C2H5OH hoaø tan trong nöôùc thu ñöôïc caùc chaát höõu cô gì ?
Trình baøy cô cheá phaûn öùng taïo thaønh caùc chaát treân .
IV.3(1,5đ) Phân tích 1 terpen A có trong tinh dầu chanh thu được kết quả sau: C chiếm 88,235% về
khối lượng, khối lượng phân tử của A là 136 (đvC)
A có khả năng làm mất màu dd Br2 , tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:2, không tác dụng với
AgNO3/NH3. Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ : anđehitfomic và 3-axetyl-6-on heptanal.
Xác định công thức cấu tạo của A. Xác định số đồng phân lập thể (nếu có).
Cho C = 12; H = 1.
Câu V (4đ)
V.1(2đ) Từ các chất ban đầu có số nguyên tử cacbon ≤ 3, viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều
kiện nếu có) điều chế: Axit xiclobutancacboxylic và Xiclopentanon .
V.2(2đ)
Từ dẫn xuất halogen có thể điều chế được axit cacboxylic theo sơ đồ sau :
CO2 ( ete.khan ) + HX
RX + → RMgX +
Mg ( ete.khan )
→ R-COOMgX R-COOH
− MgX 2
Dựa theo sơ đồ trên từ metan hãy viết phương trình phản ứng điều chế:Axit metyl malonic
...............................Hết................................
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Vì K = k1 / k2
I2 + 2e 2I- E2 = E20 +
0, 059 [I ]
lg 2 2
2 I −
E10 〈 E20 : Khoâng theå coù phaûn öùng giöõa Cu2+ vaø I- ñöôïc.
0,25
2.2. Giaû söû ñoå dung dòch KI vaøo dung dòch chöùa Cu2+ vaø moät ít Cu+. Vì CuI raát
ít tan neân [Cu+] raát nhoû, do ñoù E1 coù theå lôùn hôn E2.
Nhö vaäy ta coù : Cu2+ + e Cu+ 0,5
- +
I + Cu CuI ↓
1
I2 + e I-
2
Phaûn öùng oxi hoaù khöû toång quaùt laø :
1
Cu2+ + 2I- CuI ↓ + I2 (1) 0,25
2
Luùc caân baèng ta coù:
E1 = 0,15 + 0, 059 lg
Cu 2+
= E2 = 0, 62 +
0, 059 [I ]
lg 2 2
T 2 I −
−
[I ]
2
Cu 2 + I − 1
⇔ 0,62 – 0,15 = 0, 059 lg 1
= 0, 059 lg
T .K
T [ I 2 ]2
−0,62 + 0,15
1 0,5đ
⇒ K = .10 0,059 = 10 4
T
Nhö vaäy vôùi K raát lôùn, phaûn öùng (1) xaûy ra hoaøn toaøn.
I.3.
F
B
N F F
F 0,25
F
F
Các vectơ momen lưỡng Các vectơ momen lưỡng
cực của các cặp electron cực của các liên kết triệt
không liên kết ngược chiều tiêu lẫn nhau nên momen 0,25
nên momen lưỡng cực của lưỡng cực tổng bằng 0.
phân tử bé hơn NH3 phân tử không phân cực.
Câu 2 (4 đ):
II.1
2C1 > C2 > C1 H+ + PO43- HPO42- −1
K a3 = 10 12 ,32
C1 C2
/ C2 – C1 C1 0,25đ
Vậy TPGH : HPO 24 − : 2(C2 – C1) ; H 2 PO −4 : 2C1 – C2 ; SO 24− : C1 ; Na+ : 3C1 0,5đ
II.2. H3PO4 H+ + H2PO4- (1) K1 = 10-2,23
-
H2PO4 H+ + HPO42- (2) K2 = 10-7,21
HPO42- H+ + PO43- (3) K3 = 10-12,32
H2O H+ + OH- (4) Kw
K3 << K2 << K1 ⇒ chủ yếu xảy ra cân bằng (1)
H3PO4 H+ + H2PO4- K1 = 10-2,23
C(M) 0,1
[ ](M) 0,1 – x x x
x2 -2,23
(0,1 - x) = 10 ⇒ x2 + 10-2,23 x – 10-3,23 = 0
⇒ x = 0,0215 (M)
⇒ pH = 1,66 0,5đ
Câu 4:
IV.1. ÖÙng vôùi caáu hình E thì C4H7Cl coù 3 caáu truùc
CH3 CH3 C2H5 H CH3 H
C=C C=C C=C 1,5đ
H Cl H Cl H CH2Cl
(1) (2) (3)
X + dung di5ch NaOH , t c thu được hổn hợp sản phẩm bền
0
+ +
CH 3CH 2 C HCH 3
H 2O
→ CH 3CH 2CH (CH 3 ) O H 2 → CH 3CH 2CH (OH )CH 3 0,25đ
−H+
C2H5OH
+
CH 3CH 2CH (CH 3 ) O C2 H 5
−H+
→ CH 3CH 2CH (CH 3 )OC2 H 5
H 0,25đ
IV.3. Xác định công thức cấu tạo của A. Xác định số đồng phân lập thể (nếu có)
Đặt A: CxHy
x : y = (88,235:12) : 11,765 = 10 : 16 ⇒ CT thực nghiệm (C10H16)n
MA = 136 ⇒ CTPT A : C10H16 (số lk π + số vòng = 3) 0,5đ
A tác dụng Br2 theo tỉ lệ mol 1:2 ⇒ A có 2 liên kết π và 1 vòng
A không tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ A không có nối ba đầu mạch
Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ : anđehitfomic và 3-axetyl-6-on heptanal
⇒ CTCT A:
* CH3
0,5đ
A có 1 C* nên số đồng phân lập thể là 2 0,5đ
Câu 5 :
Zn KCN
+ BrCH2CH2Br Br(CH2)4Br NC(CH2)4CN HOOC(CH2)4COOH
HO 0,5
Ca(OH)2 COO
to
Ca O
COO
Thí sinh có thể điều chế theo cách khác , vẫn cho điểm tối đa
V.2.
o
2CH4 1500
C ( l ln)
→ C2H2 + 3H2 0,25
C2H2 + 2 HCl → CH3-CHCl2 0,25
CH3-CHCl2 + 2Mg ete. → CH3-CH(MgCl)2
khan 0,5
CH3-CH(MgCl)2 + 2CO2 ete. → CH3-CH(COOMgCl)2
khan 0,5
CH3-CH(COOMgCl)2 + 2HCl → CH3-CH(COOH)2 + 2MgCl2 0,5