Professional Documents
Culture Documents
Mục lục:
10 VĐ 09: Bài toán liên quan đến hiệu suất phản ứng 970 105
11 VĐ 10: Bài tập tổng hợp chương VI 999 108
Câu 38. Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2. B. Al. C. H2SO4 đặc. D. F2 .
2- 2 6
Câu 39. Ion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . X là nguyên tố nào trong bảng hệ thống
tuần hoàn?
A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Selen. D. Telu.
Câu 40. Tìm câu sai trong các câu sau?
A. S tác dụng với kim loại thể hiện tính oxi hóa.
B. S tác dụng với phi kim thể hiện tính khử.
C. S tác dụng với H2 thể hiện tính khử.
D. S không ch tác dụng với đơn chất mà còn tác dụng với hợp chất.
Câu 41. Ch ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
Câu 42. Để phân biệt O2 và O3 , người ta thường dùng?
A. Nước. B. Dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. Dung dịch CuSO4 . D. Dung dịch H2 SO4.
Câu 43. Mệnh đề nào sau đây nói về oxi và ozon không đúng?
A. Oxi cần thiết cho sự sống của con người và các sinh vật khác.
B. Ozon ở tầng bình lưu có tác dụng bảo vệ con người khỏi tác hại của tia cực tím từ bên ngoài vũ trụ
thâm nhập vào.
C. Ozon ở tầng đối lưu là chất có hại giống như các khí thải công nghiệp CO2, NO2 gây nên hiệu ứng
nhà kính.
D. Oxi, ozon đều là những chất oxi hóa, ozon oxi hóa tinh bột làm tinh bột có màu xanh.
DẠNG 02: TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT HỢP CHẤT CỦA LƢU HUỲNH
C. Tính khử hoặc tính oxi hóa tùy thuộc vào chất phản ứng.
D. Tính oxi hóa – khử.
Câu 94. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong khí núi lửa.
B. Hiđro sunfua tạo màu khói trắng trong không khí ẩm.
C. Hiđro sunfua là chất khí mùi trứng thối, không độc.
D. Hiđro sunfua tan nhiều trong nước.
Câu 95. Điều nào sau đây không đúng khi khảo sát về khí hiđro sunfua?
A. H2S tan trong H2O tạo thành dung dịch axit yếu.
B. Axit H2S khi tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo 2 muối: muối axit và muối trung hòa.
C. Dung dịch H2 S tiếp xúc với oxi của không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng.
D. H2S là chất khí không màu, không mùi và rất độc.
Câu 96. Chọn câu sai khi nhận xét về khí H2S.
A. Tan ít trong H 2O.
B. Chất rất độc.
C. Là khí màu nâu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.
D. Làm hồng quì tím ẩm.
Câu 97. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → X + 2HBr. X là chất nào sau đây?
A. H2S. B. S. C. H2SO4. D. SO3 .
Câu 98. Oxit của lưu huỳnh (SO2 , SO3) thuộc loại nào?
A. Oxit lưỡng tính. B. Oxit không tạo muối. C. Oxit axit. D. Oxit bazơ.
Câu 99. SO2 là chất khí:
A. Không độc. B. Không màu, mùi hắc. C. Tan ít trong nước. D. Nhẹ hơn không khí.
Câu 100. Muối Na2SO 3 có tên là
A. Natri sunfit. B. Natri sunfua. C. Natri sunfurơ. D. Natri sunfat.
Câu 101. Khí SO2 có tên gọi nào sau đây?
A. Khí sunfurơ. B. Axit sunfurơ. C. Hiđro sunfua. D. Lưu huỳnh trioxit.
Câu 102. Trong công nghiệp, hóa chất nào sau đây được sử dụng để điều chế SO2 trong quá trình sản
xuất axit sunfuric là
A. Na2SO3 . B. S. C. FeS. D. H2S.
Câu 103. Tính chất nào sau đây về khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit) là không đúng?
A. Chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí 2,2 lần.
B. SO 2 là khí độc, hít phải sẽ có hại cho đường hô hấp.
C. SO2 tan nhiều trong nước tạo thành axit sunfuric.
D. Lưu huỳnh trong khí sunfurơ có số oxi hóa +4.
Câu 104. Tính chất nào sau đây về lưu huỳnh đioxit là không đúng?
A. SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
B. SO 2 với vai trò chất khử, làm mất màu dung dịch brom.
C. SO2 dễ dàng bị oxi hóa bởi dung dịch thuốc tím.
D. SO2 khử H2S tạo thành lưu huỳnh.
Câu 105. Nếu ta dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch brom sẽ có phản ứng hóa học xảy ra kèm hiện
tượng gì sau đây?
A. Dung dịch không đổi màu.
B. Dung dịch bị vẫn đục do tạo kết tủa và kết tủa không tan.
C. Dung dịch sẽ có màu đỏ nâu đậm dần lên hơn lúc ban đầu.
D. Dung dịch sẽ nhạt màu đỏ nâu rồi mất hẳn màu.
Câu 106. Trong các phản ứng hóa học sau đây, phản ứng nào dùng để điều chế SO2 trong phòng thí
nghiệm?
t0
A. S O2 SO2 .
0
B. 4FeS2 11O2
t
2Fe2O3 8SO2 .
0
C. Na2SO3 H2SO4
t
Na2SO4 SO2 H2O .
0
D. 2Fe 6H2SO4 ñaëc
t
Fe2 (SO4 )3 3SO2 6H2O .
3 SO + KMnO + H O
2 4 2
4 SO + NaOH
2
5 SO + H S
2 2
6 SO + Mg
2
a. Tính oxi hóa của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.
Mức độ vận dụng cao
Câu 141. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục.
B. Dung dịch trong suốt.
C. Kết tủa trắng.
D. Khí màu vàng thoát ra.
Câu 142. Dẫn khí H2 S từ từ đến dư đi vào dung dịch FeCl3 , phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Có phản ứng oxi hóa khử xảy ra.
B. H2 S đóng vai trò chất khử còn FeCl3 đóng vai trò chất oxi hóa.
C. Một trong những sản phẩm phản ứng là lưu huỳnh đơn chất.
D. Có phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch.
Câu 143. Bạc tiếp xúc với không khí có H2 S thì bị hoá đen. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các
chất phản ứng là đúng?
A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử. B. H2 S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá. D. H2S là chất oxi hoá, Ag là chất khử.
Câu 144. Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H2S, nhưng trong
không khí hàm lượng H2 S rất ít, nguyên nhân của sự việc này là
A. Do H2 S sinh ra bị oxi không khí oxi hóa chậm thành các chất khác.
B. Do H2 S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo S và H2 .
C. Do H2 S bị CO 2 có trong không khí oxi hóa thành chất khác.
D. Do H2 S tan được trong nước.
2 4 6 2
Câu 146. CO2 có lẫn SO2 . Trong các hóa chất sau: dung dịch NaOH; dung dịch Br2; dung dịch
KMnO 4; dung dịch Na2 SO3; nước vôi trong; khí O 2. Hãy cho biết có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để
loại bỏ SO2?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 147. Cho các chất Cu, FeO, Fe3O4, C, FeCO3, Fe(OH)2, Fe lần lượt tác dụng với dung dịch H2 SO4
đặc nóng đều thấy giải phóng khí SO2 . Nhóm các chất mà khi tác dụng với 1 mol H2 SO4 đều tạo ra 1/4
mol SO2 gồm
A. Cu, FeO, Fe3O4. B. FeO, Fe3O 4,
C. Fe3O4 , FeCO3, Fe. D. FeO, FeCO 3, Fe(OH)2.
Câu 148. Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O 3, Fe3O4, FeCO3, FeI2 , FeS, FeS2 , Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất
khi tác dụng với dung dịch H2SO 4 đặc, nóng tạo sản phẩm khử (giả sử ch có SO 2) có số mol bằng 1/2 số
mol của chất đó?
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Nhóm câu hỏi liên quan đến chủ đề nhận biết – phân biệt
Câu 149. Có các dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2 SO4, Na2 SO4, Ba(OH)2. Ch được
dùng thêm một dung dịch thì dùng dung dịch nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
A. Dung dịch phenolphtalein. B. Quỳ tím.
C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch BaCl2 .
Câu 150. Ch dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO 2 và CO2:
A. Dung dịch Brom trong nước. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Ba(OH)2 . D. Dung dịch Ca(OH)2 .
Câu 151. Dùng kim loại nào để nhận biết khí oxi và ozon:
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 152. Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là?
A. CO2. B. HCl. C. SO2 . D. CO.
Câu 153. Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 nhận thấy màu tím của dung dịch nhạt dần và
có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên:
A. 2KMnO4 5H2S 3H2SO4 2MnSO4 5S K2SO4 8H2O.
B. 6KMnO4 5H2S 3H2SO4 6MnSO4 5SO2 3K2SO4 8H2O.
C. 6KMnO4 5H2S 3H2SO4 2MnO2 5S 3K2SO4 KOH 8H2O
D. 6KMnO4 5H2S 3H2SO4 2MnSO4 5SO2 6K2SO4 3H2O.
Câu 154. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch có màu vàng, có hiện tượng vẩn đục. B. Dung dịch trong suốt.
C. Kết tủa trắng. D. Có kết tủa vàng.
Câu 155. Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccarozơ thì sẽ có hiện tượng gì:
A. Đường bay hơi B. Đường hóa màu đen. C. Đường hóa màu vàng. D. Đường bị vón cục.
Câu 156. Có hai bình đựng khí riêng biệt H2 S và O2 . Để phân biệt hai bình đó người ta dung thuốc
thử?
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch KOH.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Pb(NO3) 2.
Câu 157. Để phân biệt 2 khí SO 2 và H2S, có thể dùng:
A. Nước. B. Dung dịch KI và hồ tinh bột.
B. Dung dịch CuCl2. D. Dung dịch H2 SO4.
Câu 158. Hiện tượng xảy ra khi sục khí H 2S vào dung dịch CuSO4 là:
A. Tạo thành chất rắn màu đen. B. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra. D. Dung dịch mất màu xanh và có kết tủa đen.
Câu 159. Để phân biệt O2 và O3 người ta thường dùng:
Câu 187. Dung dịch axit H2SO4 (đặc) làm bỏng da nặng là do
A. Tính háo nước của dung dịch H2 SO4 (đặc) và nhiệt toả ra lớn.
B. Dung dịch axit H2 SO4 (đặc) phản ứng với chất hữu cơ.
C. Tính axit của dung dịch H2SO4 .
D. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2 SO4 (đặc).
Câu 188. Cho phản ứng: Fe H2SO4 Fe2 (SO4 )3 SO2 H2O
Số phân tử H2 SO4 bị khử và số phân tử H2 SO4 tạo muối trong phản ứng trên là
A. 6 và 3. B. 3 và 6. C. 6 và 6. D. 3 và 3.
Câu 189. Chất nào dung để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là:
A. N2O B. CO2 . C. SO2 . D. NO2.
Câu 190. Một chất chứa nguyên tố oxi, dung để làm sạch nước, chữa sâu răng và còn dùng bảo vệ sinh
vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. Oxi B. Ozon C. SO2 D. NO2.
Câu 191. Trong sản xuất oxi dùng để:
A. Làm nhiên liệu tên lửa. B. Luyện thép.
C. Trong công nghiệp hóa chất D. Hàn, cắt kim loại.
Câu 192. Ứng dụng nào sâu đây không phải của ozon:
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 193. Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải của SO 2:
A. Sản xuất nước uống có gas. B. Tẩy trắng giấy
C. Chống nấm mốc cho lương thực D. Sản xuất H2SO4.
Câu 194. Cho các ứng dụng:
(1)Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.
(2)Được dùng để chữa sâu răng.
(3)Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(4)Bảo quản trái cây chín.
Số ứng dụng của ozon là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 195. Axit X là hóa chất quan trọng trong nhiều ngành như sản xuất phân bón, luyện kim, chất dẻo,
acquy, chất tẩy rửa…Trong phòng thí nghiệm axit X còn được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là:
A. H3PO4 B. HNO3 C. H2SO4 D. HCl.
Câu 196. Chất khí X tập trung nhiều ở tầng bình lưu của khí quyển, có tác dụng ngăn tia tử ngoại, bảo
vệ sự sống trên Trái đất. Trong đời sống, chất khí X còn được dùng để sát trùng nước, chữa sâu răng…
Chất X là:
A. O2. B. N2. C. Cl2 . D. O3.
Câu 197. Axit sunfutic đặc dùng để làm khô các khí ẩm. Khí nào sau đây không thể làm khô bằng
H2SO4 đặc:
A. O2 B. H2 S C. Cl2 D. CO2.
Câu 198. Theo đánh giá của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), Việt Nam là một trong 5
quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Ch tính riêng trong năm
qua, trong năm qua chúng ta đã lần lượt trải qua các đợt nắng nóng k lục trong mùa hè ở miền Bắc và
miền Trung, đợt rét k lục trong mùa đông ở miền Bawcsm hạn hán và xâm nhập mặn kỷ lục ở Tây
Nguyên, Nam trung Bộ và đồng bằng song Cửu Long… Nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi này là các
hoạt động kinh tế - xã hội của con người làm phát thải các kí gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng
lên. Trong các khí sau, khí nào không gây ra hiệu ứng nhà kinh:
A. CO2 B. O2 C. O3 D. CH4.
Câu 199. Không dùng H 2SO4 đặc để làm khô khí H2S vì:
A. Khí H2 S không bị ẩm. B. H2 S có tính axit.
C. H2SO4 đặc không thể hút nước. D. H2S tác dụng với H2 SO4 đặc.
Câu 200. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:
dd H2SO4 đặc
dd Br2
Na2SO3 tt
A. 1: dây sắt; 2: khí oxi; 3: lớp nước. B. 1: mẫu than; 2: khí oxi; 3: lớp nước.
C. 1: khí oxi; 2: dây sắt; 3: lớp nước. D. 1: lớp nước; 2: khí oxi; 3: dây sắt.
Câu 208. Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:
A. Na cháy trong oxi khi nung nóng. B. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thủy tinh.
C. Đưa ngay mẫu Na rắn vào bình phản ứng. D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa
nhanh vào bình.
Câu 210. Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm
1
Zn
+ 2
HCl dd Pb(NO3)2
Những khí nào trong số các khí H 2, N2 , NH3,O 2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách
trên ?
A. H2, NH3, N 2, HCl, CO2 B. H2, N2, NH3, CO2
C. O2, Cl2 , H2 S, SO2, CO2, HCl D. Tất cả các khí trên.
Câu 216. Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A. H2, N2, O 2, CO2, HCl, H2S B. O2, N2, H2, CO2
C. NH3, HCl, CO2 , SO2, Cl2 D. NH3, O2, N2, HCl, CO2
Câu 217. Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên
tắc theo các hình vẽ dưới đây.
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
Câu 220. Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
S
1
Zn
+ 2
HCl dd Pb(NO3)2
1
Zn
+ 2
HCl dd Pb(NO3)2
dd Br2
Na2SO3
tt
Phương trình phản ứng xảy ra trong bình đựng nước brom là
A. SO2 Br2 2H2O H2SO4 2HBr B. H2S 4Br2 4H2O H2SO4 8HBr
C. H2S Br2 2HBr S D. SO2 Br2 H2O SO3 2HBr
Câu 226. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số
các khí sau: Cl2 , NO2, NH3, SO2 , CO 2, H2 , C2H 4 ?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Mức độ vận dụng cao
Câu 227. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B, xác
định thành phần của chất khí sau phản ứng
A. CO2, O2. B. CO2 . C. O2, CO2, I2. D. O2.
3 SO + Br + 2H O H SO + 2HBr
2 2 2 2 4
4 SO + 2H S 3S + 2H O
2 2 2
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2 ?
A. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S.
B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử.
C. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hoá.
D. Trong phản ứng (1), SO 2 đóng vai trò chất khử
Câu 238. Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là:
A. H2, Pt, F2. B. Zn, O2, F2.
C. Hg, O2 , HCl. D. Na, Br2, H 2SO4 loãng.
Câu 239. Hợp chất X có các tính chất:
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau:
A. NO2 B. SO 2 C. CO2 D. H2S
Câu 240. Hai khí có thể tồn tại trong một bình chứa ở điều kiện thường là?
A. O2 và Cl2. B. NH3 và Cl2. C. H2S và Cl2. D. HI và Cl2.
Câu 241. Dãy gồm các chất khí được làm khô bằng axit sunfuric đặc là?
A. CO2, NH3, H2, Cl2. B. N2, SO3 , CO 2, SO2. C. SO3 , H2 S, CO2, O2. D. CO2, HCl, N2 , SO 2.
Câu 242. Phản ứng nào không xảy ra?
A. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S. B. CuS + 2HCl CuCl2 + H2S.
C. H2S + CuSO4 CuS + H2 SO4 . D. Na2S + FeCl2 FeS + 2NaCl.
Câu 243. Cho các chất sau: (1) khí clo; (2) khí oxi; (3) axit sunfuric đặc; (4) lưu huỳnh đioxit;
(5) lưu huỳnh. Chất nào trong số các chất trên vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử?
A. (1), (2), (3). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 244. Cho các câu sau:
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2 SO3.
(2) Phân tử SO 2 có cấu tạo thẳng.
(3) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(4) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
(5) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc.
Các câu đúng là
A. (2), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 245. Cho các trường hợp sau:
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
c 4H SO + 2FeO Fe SO + SO + 4H O
2 4 2 4 3 2 2
d 6H SO + 2Fe Fe SO + 3SO + 6H O
2 4 2 4 3 2 2
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2 SO4 loãng là:
A. (b). B. (d). C. (c). D. (a).
Câu 253. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3 PO4, Ag, Au, FeO, Cu và Fe2O3 . Trong các chất trên, số
chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit H2 SO4 đặc nóng là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 254. Có các dung dịch sau: CuSO4, KCl, FeCl3, AgNO3, FeSO 4 và Ba(OH)2. Trong các dung dịch
trên số dung dịch tạo được kết tủa khi sục khí H2 S vào là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 255. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. Dung dịch BaCl2 , CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C..H2S, O2 , nước brom. D. O2, nước brom, dung dịch KMnO4 .
Câu 256. Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 257. Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br 2 (3), dung dịch CuCl2 (4),
dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (5)
Câu 258. Cho các phản ứng:
1 S + F2
2 SO + H S
2 2
3 SO + O
2 2
4 S + H SO
2 4(ñ,t o )
5 H S + Cl + H O
2 2 2
6 SO + Br + H O
2 2 2
+6
Số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa S là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 259. Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na 2CO 3, tổng số chất vừa tác dụng với dung
dịch H2SO 4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, nóng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 260. Cho các chất sau: FeS, Fe3O4 , NaCl, NaI, Na2CO3 và Cu2O tác dụng với dung dịch H2 SO4
đặc. Số phản ứng mà trong đó, H2 SO4 đóng vai trò chất oxi hóa?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 261. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí NO2 và O 2 vào nước.
(4) Cho MnO 2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(5) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2 SO4 đặc, nóng.
(6) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 262. Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2, H2, Hg, HNO3 (đặc, nóng), H2 SO4 (đặc,
nóng) trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 263. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục H2S vào dung dịch nước clo
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(3) Cho H2 S vào dung dịch Ba(OH)2
(4) Đốt H2S trong oxi không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 264. Cho các cặp chất sau:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 270. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A+ B C+D
A + O2 Fe2O 3 + F
F + D X + H2O
D + O2 F + H2O
F + G + H2O B + H2 SO4.
Biết rằng G là đơn chất, điều kiện thường ở trạng thái lỏng, X là đơn chất, điều kiện thường ở trạng
thái rắn, màu vàng. Trong các chất A, C, B, F và X, số chất phản ứng được với dung dịch H2 SO4 đặc,
nóng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 282. Hai bình cầu có dung tích bằng nhau. Nạp đầy oxi vào bình thứ nhất và nạp đầy bình thứ hai
bằng khí oxi đã được ozon hóa. Áp suất hai bình bằng nhau, đo cùng nhiệt độ. Cân hai bình trên 2 đĩa
cân, thấy khối lượng chênh nhau 0,32 gam. Khối lượng ozon có mặt trong bình thứ hai là?
A. 0,48 gam B. 0,96 gam C. 4,8 gam D. 9,6 gam
Câu 283. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 25,4 gam chất
rắn màu đen. Phần trăm theo thể tích O2 trong hỗn hợp là
A. 25% B. 33,33% C. 66,67% D. 75%
Câu 284. Một hỗn hợp X gồm O2 và O3 ở đktc có t khối đối với H2 là 20. Thành phần % về thể tích
của O3 trong hỗn hợp sẽ là?
A. 40% B. 60% C. 75% D. 50%
Câu 285. Có một hỗn hợp oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết ta được một chất khí
duy nhất có thể tích tăng thêm 5%. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp đầu là?
A. 10% B. 5% C. 20% D. 15%
Câu 286. Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có t khối so với H2 là 19,2. Hỗn hợp khí Y gồm CO và H2
có t khối so với H2 là 3,6. Số mol hỗn hợp khí X cần để đốt cháy hoàn toàn 1,2 mol hỗn hợp khí Y là
A. 0,5 B. 0,75 C. 1 D. 1,2
Câu 287. Hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình 1, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình 2 thấy
khối lượng 2 bình khác nhau 0,42 gam (nhiệt độ và áp suất 2 bình như nhau). Khối lượng oxi đã được
ozon hóa là
A. 1,16 B. 1,26 C. 1,36 D. 2,26
Câu 288. Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy oxi (X). Phóng điện để ozon hóa oxi trong bình,
sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy được hỗn hợp (Y). Cân (Y) thấy khối lượng lớn hơn so với (X) 0,84 gam.
Thành phần % thể tích ozon trong (Y) là bao nhiêu? (biết các thể tích đo ở đktc)
A. 58,8% B. 48% C. 24,6% D. 22%
Câu 289. Hỗn hợp khí ozon và oxi có t khối hơi so với hiđro bằng 20. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí trên đi
qua dung dịch kali iotua dư. Khối lượng iot tạo thành là
A. 12,7. B. 25,4. C. 30,48. D. 19,05.
Câu 290. Dẫn 2,688 lít hỗn hợp khí gồm oxi và ozon (đktc) vào dung dịch kali iotua dư thì thu được
20,32 gam iot kết tủa màu đen. Tính thành phần % theo thể tích của oxi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 66,67. B. 33,33. C. 50. D. 75.
Câu 291. Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có t khối hơi so với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn
hợp X để thu được hỗn hợp Y có t khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là
A. 2,5. B. 7,5. C. 8,0. D. 5,0.
Câu 292. Cho V lít hỗn hợp khí gồm O2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời
gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu. Biết thể tích các khí đo trong
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là
A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 57,14%.
Câu 293. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí
CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 4,480. C. 8,960. D. 7,168.
Câu 294. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có t
khối đối với oxi là 1,25. Thành phần % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp X là
A. 6,67%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 3,33%
Câu 295. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, t khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol
khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
A. 1,0. B. 2,0. C. 2,4. D. 2,6.
Câu 296. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, t khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol
khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
A. 1,0. B. 2,0. C. 2,4. D. 2,6.
Câu 297. Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, t khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp
khí B gồm H2 và CO, t khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6. Thành phần phần trăm theo thể tích
của H2 và O2 lần lượt là?
A. 80% và 60%. B. 20% và 40%. C. 50% và 40%. D. 20% và 60%.
Câu 298. Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI dư phản ứng hoàn toàn được
25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là
A. 33,94%. B. 50%. C. 66,06%. D. 70%.
Câu 299. Sau khi chuyển V lít khí oxi thành ozon thì thấy thể tích giảm đi 5 mL (biết các thể tích đo ở
cùng điều kiện) Thể tích oxi đã tham gia pứ là
A. 14mL. B. 15mL. C. 16mL. D. 17mL.
Câu 300. Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm oxi và clo (đktc) phản ứng vừa đủ với hỗn hợp rắn gồm 0,1 mol
Mg và 0,3 mol Al. Phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 33,33%. B. 66,67%. C. 18,4%. D. 81,8%.
Câu 301. Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 ,t khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí
B gồm H2 và CO, t khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6.Thành phần phần trăm theo thể tích của
H2 và O2 lần lượt là?
A. 80%, 60% B. 20%, 40% C. 80%, 60% D. 20%, 60%
Câu 302. Hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 có t khối so với H2 bằng 29. Cho a mol X tác dụng với 2,88
gam kim loại R, thu được 9,84 gam chất rắn ch chứa oxit và muối clorua. Kim loại R là
A. Mg. B. Ca. C. Al. D. Be.
Câu 303. Nạp khí oxi vào bình có dung tích V lít (ở 0OC, 10 atm). Thực hiện phản ứng ozon hoá bằng
tia hồ quang điện, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là 9,0 atm. Hiệu suất của phản ứng
ozon hoá là
A. 10%. B. 30%. C. 15%. D. 20%.
Câu 304. Hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình
thứ hai, thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g (nhiệt độ và áp suất ở 2 bình như nhau). Khối lượng oxi
đã được ozon hóa là
A. 1,16g B. 1,26g C. 1,36g D. 2,26g
Câu 305. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam
chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá
trị
A. 43%. B. 57%. C. 53%. D. 47%.
Câu 306. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam
chất rắn màu đen tím. Biết khối lượng của hỗn hợp X là 13,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 4,48 lít
Câu 307. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí
CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 4,480. C. 8,960. D. 7,1
Câu 308. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam S
cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 4,480. C. 8,960. D. 7,168
Câu 309. Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O3 có t khối hơi so với oxi là 1,3. Đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu
m gam benzen (C6H6) cần dùng 20,8 gam hỗn hợp X. Giá trị m là
A. 6,76 gam B. 3,38 gam C. 7,8 gam D. 3,9 gam
Câu 310. Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có t khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có t
khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X (ở đktc). Giá trị của V
là
A. 13,44. B. 11,2. C. 8,96. D. 6,72.
Câu 311. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H 2 và CO. Đốt
cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là
A. 28. B. 22,4. C. 16,8. D. 9,318.
136
Câu 312. Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có t khối so với H2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan)
7
có t khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị
của V là
A. 13,44. B. 11,2. C. 15,68. D. 31,36.
Câu 313. Hỗn hợp khí A gồm CO và H2 có t khối đối với hiđro bằng 4,25, hỗn hợp khí B gồm O2 và
O3 có t khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10V lít khí A cần lượng thể tích hỗn hợp khí B là
(các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 10V B. 8V C. 6V D. 4V
Câu 314. Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có t khối đối với H2 bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi
khí trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 75% và 25%. B. 25% và 75%. C. 35% và 65%. D. 30% và 60%.
Câu 315. Tiến hành phân hủy hết m gam ozon thì thu được 94,08 lít khí oxi ở đktc. Giá trị của m là
A. 89,6. B. 134,4. C. 201,6. D. 302,4.
Câu 316. Biết rằng t khối hơi của hỗn hợp X gồm oxi và ozon đối với khí metan là 2,4. Phần trăm theo
thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là
A. 60% và 40%. B. 70% và 30%. C. 50% và 50%. D. 45% và 55%.
Câu 317. T khối hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 so với heli là 10,4. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 40%. B. 60%. C. 50%. D. 30%.
Câu 318. Có một hỗn hợp khí gồm 0,2 mol O 2 và 0,3 mol O3. T khối của hỗn hợp so với H2 là
A. 20,8. B. 41,6. C. 10,4. D. 15,6.
Câu 319. Hỗn hợp X gồm O2 và Cl2, t khối của X so với He là 15,3125. Phần trăm theo thể tích của O 2
trong X là
A. 15%. B. 25%. C. 85%. D. 75%.
Câu 320. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 . Phân huỷ X thu được một khí duy nhất có thể tích tăng 2% so với
thể tích ban đầu. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2%. B. 3%. C. 5%. D. 4%.
Câu 321. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một
thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là
A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 57,14%.
Câu 322. Một hỗn hợp khí gồm O2 và O3. Đun nóng hỗn hợp một thời gian đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, đưa hỗn hợp về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy thể tích hỗn hợp tăng lên 5% so với ban
đầu. Phần trăm thể tích khí O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10%. B. 5%. C. 95%. D. 90%.
0
Câu 323. Nạp khí oxi vào bình có dung tích 2,24 lít (ở 0 C, 10 atm). Thực hiện phản ứng ozon hoá
bằng tia hồ quang điện, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là 9,5 atm. Hiệu suất của phản
ứng ozon hoá là
A. 10%. B. 5%. C. 15%. D. 20%.
Câu 324. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với hiđro là 20. Hỗn hợp Y gồm H 2 và CO có t khối
so với hiđro là 3,6. Thể tích khí X (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí Y là
A. 19,38 lít. B. 28 lít. C. 35,84 lít. D. 16,8 lít.
Câu 325. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với H2 là x. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp Y
gồm CO và H2 cần 0,4 lít hỗn hợp X. Biết t khối của Y so với H2 bằng 7,5 và các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Giá trị của x là
A. 19,2. B. 22,4. C. 17,6. D. 20.
Câu 326. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, t khối của X so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C2H4 và
CH4, t khối của Y so với H2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 327. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có t khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H 2 và CO có t khối
so với hiđro là 3,6. Thể tích khí X (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y là
A. 9,318 lít. B. 28 lít. C. 22,4 lít. D. 16,8 lít.
Câu 328. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được
chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%.
Câu 329. Cho 6 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hoàn toàn thành oxi
(2O3 → 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2 lít. B. 3 lít. C. 4 lít. D. 6 lít.
Câu 330. Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có t khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít
hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có t khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là
A. 2,5. B. 7,5. C. 8,0. D. 5,0
Câu 331. Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có t khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi
qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam
kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là
A. 75%. B. 25%. C. 60%. D. 40%
Câu 332. Trộn khí SO2 và O2 thành hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình là 34,4. Cho một ít
V2O5 vào hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến thì thu được hỗn hợp khí Y, biết Y phản ứng với
Ba(OH)2 dư thu được 15,75 gam kết tủa Z. Biết số mol O2 trong Y là 0,105 mol. Tính hiệu suất tổng hợp
SO3?
A. 50%. B. 60% C. 40% D. 62,5%
Câu 333. Nung hỗn hợp SO2, O2 có số mol bằng nhau trong một bình kín có thể tích không đổi với
chất xúc tác thích hợp. Sau một thời gian, đưa bình về nhịêt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 20%
so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng đã xảy ra bằng:
A. 40% B. 50% C. 20% D. 80%
Câu 334. Cho 11,2 lit hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2 (có t khối hơi so với khí hidro là 28) vào một
bình kín chứa 0,1 mol O2 phản ứng ở nhiệt độ cao, xúc tác V2 O5. sau một thời gian phản ứng thu được
hỗn hợp khí C có t khối với không khí là 1,956. Hiệu suất của phản ứng tạo SO3 là
A. 25% B. 33,33% C. 50% D. 35%
Câu 335. Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 2,24. C. 1,12. D. 0,224.
Câu 336. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Nếu dẫn V lít khí X vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 1,085 gam kết tủa trắng. Thành phần phần trăm về thể tích của H2S trong hỗn hợp X là
A. 75%. B. 25%. C. 5%. D. 50%.
Câu 337. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2 S và SO2 có t khối với hidro là 24,5. Đốt cháy hoàn toàn V
lít khí X này rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 43,4 gam
kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 0,224.
Câu 338. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có t khối so
với oxi là 1,25.Dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. a và V có giá trị là
A. 1,44 gam; 1,12 lít. B. 1,44 gam; 1,344 lít. C. 0,72 gam; 1,12 lít. D. 0,72 gam; 1,344 lít.
Câu 339. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn
hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn. Biết thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6
lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
lít khí (đktc). Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch H2SO 4 0,08M. Hiệu suất phản ứng
ozon hóa và giá trị của P2 so với P1 là
A. 80% và P2 = 0,9P1 . B. 16,667% và P2 = 0,944P1.
C. 16,86% và P2 = 0,5P1. D. Đáp án khác.
Câu 342. Một bình cầu có dung tích 448ml được nạp đầy khí oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hóa, sau
đó nạp thêm oxi cho đầy rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể
tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9, 375%. B. 10, 375%. C. 8,375%. D. 11,375%.
Câu 343. Hỗn hợp khí X gồm O2, O3 có t khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có t khối so với H 2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O, N2 các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). T lệ V1: V2 là
A. 5:3. B. 3:5. C. 2:1. D. 1:2.
VĐ 03: BÀI TOÁN OXI, LƢU HUỲNH PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI
Câu 356. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn
hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Z có t khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2.
Câu 357. Nung 6,4 gam bột lưu huỳnh với 13 gam bột Zn, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn
X. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư. Tính V lít khí thu được (đktc) sau khi hòa tan.
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 5,60 lít. D. 2,688 lít.
Câu 358. Đun nóng hỗn hợp gồm 1,35 gam bột Al với 2,24 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy
kín không có không khí. Sau một thời gian, hỗn hợp thu được đem nung ngoài không khí thì thu được m
(gam) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 3,75. B. 3,59. C. 5,10. D. 2,55.
Câu 359. Khối lượng chất rắn thu được khi cho 3,45 gam kim loại Na tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh
là
A. 10,67g B. 9,85g C. 5,31g D. 11,70g
Câu 360. Cho 1,1 gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng đủ với 1,28 gam bột S. Tính khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp đầu?
A. 0,56 gam Al và 0,54 gam Fe. B. 0,27 gam Al và 1,12 gam Fe.
C. 0,27 gam Al và 0,83 gam Fe. D. 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe.
Câu 361. Đun nóng 6,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg, S (không có không khí) thu được hỗn hợp rắn#A.
Cho A vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí B (đktc). Khối lượng của lưu huỳnh trong Y
là
A. 4,8 gam. B. 3,2 gam. C. 3,6 gam. D. 4,4 gam.
Câu 362. Nung nóng 3,585 gam hỗn hợp Zn, Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn
bằng dung dịch H2 SO4 loãng, thu đựợc 1,344 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe, Zn lần lượt là
A. 1,625 gam và 1,96 gam. B. 1,96 gam và 1,625 gam.
C. 2,275 gam và 1,31 gam. D. 2,275 gam và 1,40 gam.
Câu 363. Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm
đậy kín. Khối lương chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam B. 11,2 gam C. 5,6 gam D. 4,8 gam
Câu 364. Đốt 8,1 gam kim loại R trong O2 dư. Sau phản ứng thu được 15,3 gam oxit. Kim loại R là:
A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 365. Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong khí oxi dư thu được 28,4 gam
hỗn hợp oxit. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
A. 62,79%Al và 37,21%Cu. B. 37,21%Al và 62,79%Cu.
C. 31,39%Al và 68,61%Cu. D. 38,03%Al và 61,97%Cu.
Câu 366. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong mọi hợp chất) bằng
4,48 lít hỗn hợp khí Cl 2 và O2 (đktc) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,5 gam sản phẩm rắn. Kim loại M
là:
A. Zn. B. Mg. C. Cu. D. Ca.
Câu 367. Cho 12 gam loại M (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thu
được oxit. Kim loại M là:
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Ca.
Câu 368. Cho 1,95 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với oxi trong không khí, thu được
2,43 gam oxit kim loại. Kim loại R và thể tích không khí (đktc) cần dùng ít nhất là (biết oxi chiếm 20%
thể tích không khí)
A. Cu và 2,24 lít. B. Zn và 1,68 lít. C. Zn và 1,344 lít. D. Mg và 2,24 lít.
Câu 369. Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 4,48
lít (đktc) khí không màu. Nếu cho cùng một lượng hỗn hợp X trên tác dụng hoàn toàn với khí oxi lấy dư,
khối lượng chất rắn thu được là
A. 10,2 gam. B. 11,4 gam. C. 7,1 gam. D. 5,4 gam.
Câu 370. Trộn 8,4 gam kim loại R với 4,8 gam S phản ứng vừa đủ thì thu được m gam muối sunfua.
Kim loại R là:
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Câu 371. Trộn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II với S phản ứng vừa đủ thì thu được 7,2 gam muối
sunfua. Kim loại R là:
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Câu 372. Cho 0,2 mol kim loại R có hóa trị II không đổi tác dụng với oxi thì thu được 8 gam một oxit.
Kim loại R là:
A. Zn. B. Mg. C. Cu. D. Ca.
Câu 373. Cho 9,75 gam kim loại R tác dụng vừa đủ với 0,075 mol oxi thì thu được một oxit. Kim loại
R là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Câu 374. Trộn 3,6 gam kim loại R có hóa trị II với 0,05 mol S thì thu được hỗn hợp rắn#A. Nếu cho
rắn A tan hết trong HCl dư thì thu được 0,1 mol khí H2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại R là:
A. Zn. B. Mg. C. Cu. D. Ca.
Câu 375. 19,2 gam Cu cháy trong 2,24 lít O 2 (đkc) sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn#A. Chất
rắn A gồm:
A. CuO và Cu dư. B. CuO và O2 dư. C. Cu và O2. D. CuO.
Câu 376. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu
được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 377. Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau
đây?
A. Cu. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 378. Khối lượng muối thu được khi cho 3,45 gam kim loại Na tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh là
A. 5,85 gam. B. 9,85 gam. C. 5,31 gam. D. 11,70 gam.
Câu 379. Để oxi hoá hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al, cần vừa đủ 5,6 gam oxi. Phần trăm
theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 60% và 40% B. 70% và 30% C. 50% và 50% D. 64% và 36%.
Câu 380. Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam lưu huỳnh và 1,3 gam kẽm trong một ống đậy kín.
Khối lượng ZnS và S dư thu được là
A. 1,24 gam và 5,76 gam. B. 1,94 gam và 5,46 gam.
C. 1,94 gam và 5,76 gam. D. 1,24 gam và 5,46 gam.
Câu 381. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau phản ứng là
A. ZnS. B. ZnS và S. C. ZnS và Zn. D. ZnS, Zn và S.
Câu 382. Đun 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với 1 lượng lưu huỳnh dư. Sản phẩm thu được cho vào 500 ml
dung dịch HCl thì phản ứng vừa đủ. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
là
A. 12,34 lít và 2,5M. B. 14,34 lít và 4,2M. C. 13,24 lít và 2,6M. D. 13,44 lít và 2,4M.
Câu 383. Cho 2,24 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hoá trị II thì thu được 11,2 gam
oxit. Công thức phân tử của oxit là
A. MgO. B. CaO. C. FeO. D. CuO.
Câu 384. Đốt 18,4g hỗn hợp Zn và Al cần 5,6 lit khí oxi (đktc). Nếu cho 9,2g hỗn hợp kim loại trên tác
dụng với HCl thì thu được bao nhiêu lit H2 ở đktc?
A. 5,6 lít. B. 6,5 lít. C. 4,5 lít. D. 5,4 lít.
Câu 385. Oxi hóa hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp gồm Al và Mg thì cần vừa đúng 5,6 lít oxi (đktc). Tính
khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên?
A. 21,714g. B. 20,714g. C. 20,417g. D. 21,417g.
Câu 386. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g hỗn hợp Mg và Zn thu được 12,1g oxit. Cần bao nhiêu ml dung dịch
HCl 14,6% có D = 1,12g/ml để hòa tan hết lượng oxit trên?
A. 65 ml. B. 78 ml. C. 89 ml. D. 98 ml.
Câu 387. Đốt cháy 11,8 gam hỗn hợp Cu và Al trong khí oxi vừa đủ (đktc) thu được hỗn hợp hai oxit.
Biết rằng trong hỗn hợp khối lượng của Cu nhiều hơn khối lượng của Al là 1 gam. Tính thể tích oxi cần
dùng?
A. 4,84 lít. B. 4,48 lít. C. 8,48 lít. D. 8,84 lít.
Câu 388. Oxi hóa hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp Fe và Cu thu được 39,2 gam oxit Fe3 O4 và CuO. Để
điều chế lượng oxi trên cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 biết hiệu suất phản ứng là 90%
Câu 419. Nung 49 gam KClO 3 sau một thời gian thấy còn lại 33,64 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng
nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 80%.
Câu 420. Để thu được 6,72 lít khí O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn khối lượng tinh thể
KClO3.5H2O là
A. 24,5. B. 42,5. C. 25,4. D. 45,2.
Câu 433. Nhiệt phân hoàn toàn 59,25 gam KMnO 4 thu được V lít khí O 2. Cho toàn bộ lượng O2 này tác
dụng hết với cacbon nóng đỏ thì thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí là CO và CO2 (ở đktc). Thành phần
phần trăm về thể tích của CO và CO2 lần lượt là
A. 37,5% và 62,5%. B. 62,5% và 37,5%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.
Câu 434. Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn
gồm K2MnO4 , MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn
hợp khí Y (đktc) có t khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%. B. 72,06%. C. 27,94%. D. 62,76%.
Câu 435. Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dd HCl đặc, sau phản ưgns thu được 15,12 lít Cl2
(đktc) và dd gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9 mol. B. 2,4 mol. C. 1,8 mol. D. 2,1 mol.
Câu 436. Nhiệt phân muối KMnO4 một thời gian thu được 3,36 lít O2 (ở đktc) và m gam hỗn hợp chất
rắn X. Để hòa tan hết hoàn toàn X cần vừa đủ 3,4 moi dd HCl đặc đun nóng, sau phản ứng thắy thoát ra V
lít khí Clo (ở đktc). Giá trị cùa V là
A. 21,28. B. 28,00. C. 19,04. D. 22,40.
Câu 437. Nhiệt phân 82,9 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, K2 MnO4, MnO2 , KClO 3, KClO (trong đó clo
chiếm 8,565% về khối lượng), sau một thời gian thu được chất rắn Y và V lít O2 (đktc). Hòa tan hoàn
toàn Y cần 1 lít dd HCl 3M (đun nóng), thu được 19,04 lít Cl2 (đktc), và dd Z chứa hai chất tan với nồng
độ mol bằng nhau. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 438. Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 sau một thời gian thu dược khí O2 và
29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, K2 MnO 4, MnO2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dd chứa
0,7 mol HCl. Phần trăm khối lượng KMnO 4 bị nhiệt phân là
A. 50%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 439. Nung 13,85 g muối KClO x đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được giảm
46,21 % so với khối lượng ban đầu. Xác định công thức phân tử của muối nếu cho toàn bộ lượng khí thu
được trong phản ứng trên tác dụng với 32 g Cu (phản ứng hoàn toàn). Tính khối lượng chất rắn thu được
sau phản ứng?
A. KClO3 ; 36,8 g. B. KClO4; 40 g. C. KClO4 ; 38,4 g. D. KClO3 ; 38,5g.
Câu 444. Nung nóng 40,94g hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc)
khí O2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl
bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là
A. 20,88g. B. 15,66g. C. 6,32g. D. 22,62g.
Câu 445. Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3) 2, CaCl2, KCl thu đuợc
chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X đuợc hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho
phản ứng vừa đủ với 360ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất
tan có trong dung dịch Z là
A. 48,62 gam. B. 43,25 gam. C. 65,56 gam. D. 36,65 gam.
Câu 446. Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3 , sau một thời gian thu được chất rắn X
gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ
lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn
toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được
204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 22,44. B. 28,0. C. 33,6. D. 25,2.
Câu 447. Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ
lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử
duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 39,13%. B. 52,17%. C. 46,15%. D. 28,15%.
Câu 448. Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3
gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra
cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn
khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 12 g. B. 91,8 g. C. 111 g. D. 79,8 g.
Câu 449. Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 (trong điều kiện không có xúc tác) thì thu được rắn
có chứa 37,25 gam KCl và khí O2 . Cho lượng khí này phản ứng với 56 gam Fe sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí
Z gồm NO và NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5), t khối hơi của Z so với He là 10,5. Giá trị của m
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90. B. 75. C. 80. D. 65.
Câu 450. Nung m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn Y và khí O2. Biết KClO3
bị phân hủy hoàn toàn ch tạo ra KCl và O2, còn KMnO4 bị phân hủy một phần sinh ra K2 MnO4, MnO 2,
O2. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn O2 thu được ở trên với không khí (chứa
20% O2, 80% N2 vể thể tích) theo t lệ 1:3 trong một bình kín được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528
gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí (không còn oxi dư), trong đó CO 2
chiếm 22,92% thể tích. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,5. B. 11,5. C. 14,5. D. 13,5.
Câu 451. Trộn KMnO4 và KClO 3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín được hỗn hợp X. Lấy
52,550 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O 2 . Biết
KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315 % khối lượng Y. Sau đó, cho toàn bộ Y
tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc dư đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam
muối khan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân muối KMnO4 trong X là
A. 75,0 %. B. 80,0 %. C. 62,5 %. D. 91,5 %.
Câu 452. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO 3 phân
hủy hoàn toàn, còn KMnO4 ch bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo
khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo t lệ thể tích VO2 : VKK 2 : 3 trong một bình kín ta
thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn,
thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2 , N2, CO2 , trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Giá trị m (gam) là
A. 12,59. B. 12,53. C. 12,75. D. 13,45.
Câu 453. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2 MnO4 , MnO2,
KMnO 4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với
không khí theo t lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon
bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2 , CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích.
Biết trong không khí có 80% N 2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A. 8,70. B. 8,77. C. 8,91. D. 8,53.
Câu 454. Nung nóng 60,01 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được
khí O2 và 48,81 gam chất rắn Y gồm K2 MnO4, MnO2, KMnO4 , KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ
dung dịch chứa 1,6 mol HCl, thu được 9,688 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt
phân là
A. 70,83%. B. 75,00%. C. 77,08%. D. 72,92%.
Câu 455. Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất
rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung
dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 66,01
gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40%. B. 70%. C. 50%. D. 60%.
Câu 456. [Chuyên Nguyễn Huệ - L1/2016] Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO 4 thu được khí O2
toàn bộ lượng khí O2 tác dụng với lưu huỳnh thu được khí SO2. Toàn bộ khí SO2 cho qua 100 ml dung
dịch NaOH a M thì thu được dung dịch X có chứa 11,72 gam muối. Giá trị a là
A. 1. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6.
Câu 457. [Lý Thái Tổ BN - L3/2016] Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 , thu
được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO 4, K2MnO4 , KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x
gần nhất với?
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 458. Hỗn hợp X gồm KClO3 , Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36
22
lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp lần lượng KCl trong
3
X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là?
A. 47,62%. B. 23,51%. C. 58,55%. D. 81,37%.
Câu 459. ( Đại học khối A- 2012) Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3 , Ca(ClO3)2, CaCl2
và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y
tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5
lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%.
Câu 460. Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được O2 và 24,625 gam hỗn
hợp chất rắn Y gồm KMnO 4, K2MnO4 , KClO3, MnO 2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dd
chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khổi lượng của KMnO4 trong X là
A. 39,20%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 60,80%.
VĐ 05: BÀI TOÁN H2 S, SO2 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 478. Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 8,4%. Sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam muối. Giá trị m là
A. 24 gam. B. 31,6 gam. C. 23,7 gam. D. 27,8 gam.
Câu 479. Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
Tổng khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam
Câu 480. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 vào 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X.
Nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch X là
A. Na2SO3 0,25M và NaHSO3 0,125M. B. NaHSO 3 0,375M.
C. Na2SO3 0,125M và NaHSO3 0,25M. D. Na2SO3 0,25M.
Câu 481. Cho 4,48 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Muối nào được tạo
thành và có khối lượng là
A. Na2SO3 và 24,2gam. B. Na2SO 3 và 25,2gam.
C. NaHSO3 và 15gam; Na2 SO3 và 26,2gam. D. Na2SO3 và 23,2gam.
Câu 482. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO 2 vào 100 gam dung dịch NaOH 10%. Khối lượng muối tạo
thành sau phản ứng là
A. 15,6gam và 5,3gam. B. 18gam và 6,3g. C. 15,6gam và 6,3gam D. Kết quả khác
Câu 483. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít SO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M ta thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,2gam. B. 1,5gam. C. 2gam. D. 2,5gam.
Câu 484. Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1,25M ta thu được dung dịch X.
Nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch X là
A. 1M. B. 0,25M. C. 1,25M. D. 2,5M.
Câu 485. Dẫn 5,6 lít (đktc) khí hidro sunfua vào 400 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của Na2S
và NaOH trong dung dịch thu được sau phản ứng lần lượt là
A. 0,625M và 0,75 M. B. 0,75M và 0,625 M. C. 1,375 và 0,625M. D. 1,375 và 0,75 M.
Câu 486. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí H2S (đktc) vào V ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ) thu được
23,7 g hỗn hợp 2 muối. Giá trị của V là
A. 100. B. 150. C. 250. D. 200.
Câu 487. Dẫn 5,6 lít (đktc) khí hidro sunfua vào 200 g dung dịch KOH 11,2%. Nồng độ % của K2 S có
trong dung dịch là
A. 3,45%. B. 4,79%. C. 9,71%. D. 7,91%.
Câu 488. Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH thu được 10,6 g hỗn hợp
muối. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
A. 1,25 M. B. 1,0 M. C. 1,5M. D. 0,25 M
Câu 489. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2 S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được
3,9 g muối Na2S. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít.
Câu 490. Dẫn 6,720 ml khí H2S (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối trung
hòa. Nồng độ mol của NaOH
A. 1,2 M. B. 1,0 M. C. 1,5M. D. 0,25 M.
Câu 491. Cho 9,68 gam FeS vào 16,6ml dung dịch HCl 20%(d=1,1g/ml). Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi
vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dung
dịch.
A. Na2S 0,1M B. Na2S 0,05 M C. NaHS 0,1M D. NaHS 0,05M
Câu 492. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung
dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là
A. 42,98% B. 47,92% C. 24,97% D. 42,69%
Câu 493. Dẫn khí hidro sunfua có khối lượng 3,4 gam vào 250 gam dung dịch KOH 4,48%. Khối
lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 15,76 B. 19,70 C. 39,4 D. 11,0
Câu 494. Dẫn 4,48 lít khí H2S (đktc) vào 200 gam dung dịch KOH 5,6%. Nồng độ phần trăm của dung
dịch muối thu được là
A. 6,96% B. 6,8% C. 7,2% D. 7,96%
Câu 495. Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 256 gam bột S sục vào 2 lít dung dịch NaOH 25%
(d=1,28g/ml). Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch là
A. 32,81% B. 47,92% C. 24,97% D. 42,69%.
Câu 496. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H 2S (đktc), sau đó hoà tan sản phẩm khí X sinh ra vào V ml
dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 ml B. 120 ml C. 80 ml D. 90 ml
Câu 497. Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít H2S (đktc) vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m
A. 15,76 B. 19,70 C. 15,7 D. 11,7
Câu 498. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2 S (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được
13,4 g hỗn hợp 2 muối. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít
Câu 499. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H 2S (đktc), sau đó dẫn sản phẩm khí sinh ra vào 200 ml dung
dịch Ba(OH) 2 thu được 2,17 gam kết tủa. Thêm tiếp dung dịch KOH đến dư vào lại thêm 1,085 gam kết
tủa nữa. Giá trị của V
A. 0,112 lít B. 0,448 lít C. 0,224 lít D. 0,56 lít
Câu 500. Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp thụ hết
khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 8,4 B. 19,5 C. 17,8 D. 11,7
Câu 501. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Chất tan có trong dung dịch X là
A. Na2SO3 và NaOH dư B. Na2SO 3 C. NaHSO3 và Na2SO3 D. NaHSO3
Câu 502. Sục 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit vào 300ml dung dịch KOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu
được một dung dịch. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là
A. K2SO3 và KOH dư B. K2 SO3 C. KHSO 3 và K2SO 3 D. KHSO 3
Câu 503. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO 2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Chất tan có trong
dung dịch sau phản ứng là
A. Na2SO3 và NaOH dư B. Na2SO 3 C. NaHSO3 và Na2SO3 D. NaHSO3
Câu 504. Sục 4,48 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào dung dịch có hòa tan 12 gam NaOH đến phản
ứng hoàn toàn thì các muối tạo thành là
A. Na2SO3 ; NaHSO3 B. Na2SO 3 C. Na2SO4 ; NaHSO4 D. Na2SO4
Câu 505. Hấp thụ hoàn toàn 1,28 gam khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1M. Sản phẩm
thu được sau phản ứng có
A. Ch có CaSO3 B. Ch có Ca(HSO3)2 C. CaSO3 và Ca(HSO3 )2 D. Ca(HSO3)2 và SO2
Câu 506. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Sản phẩm thu
được sau phản ứng có
A. Ch có BaSO3 B. Ch có Ba(HSO3)2
C. BaSO3 và Ba(HSO3 )2 D. Ba(HSO3)2 và Ba(OH)2
Câu 507. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít SO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol
Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng có
A. Ch có CaSO3 B. Ch có Ca(HSO3)2 C. CaSO3 và Ca(HSO3 )2 D. Ca(HSO3)2 và SO2
Câu 508. Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng ch thu được một
muối trung hòa. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 150ml B. 200ml C. 400ml D. 500ml
Câu 509. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch KOH, sau phản ứng xảy ra hoàn
hoàn thu được dung dịch X ch chứa một muối trung hòa. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36 gam B. 47,4 gam C. 35,7 gam D. 37,8 gam
Câu 510. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 0,5M, sản phẩm sau phản
ứng thu được ch có NaHSO 3. Thể tích V cần dùng là
A. 2,24 B. 22,4 C. 4,48 D. 1,12
Câu 511. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 x M, sau phản ứng
ch thu được một muối trung hòa. Giá trị của x là
A. 1,5 B. 2,5 C. 1,25 D. 0,05
Câu 512. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1 M, sản phẩm sau
phản ứng thu được ch có Ca(HSO3)2 . Thể tích V cần dùng là
A. 2,24 B. 1,12 C. 4,48 D. 8,96
Câu 513. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH a M, biết sau phản ứng ch
thu được một muối trung hòa có khối lượng 3,95 gam. Giá trị của V và a lần lượt là
A. 0,56 và 0,05 B. 5,6 và 0,5 C. 0,56 và 0,5 D. 0,56 và 0,25
Câu 514. Hấp thụ 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit vào lượng dư dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn
toàn. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam.
Câu 515. Hấp thụ hết V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 12,6 gam Na2SO3 và
10,4 gam NaHSO3. Giá trị V, x lần lượt là
A. 4,48 lít và 1M B. 4,48 lít và 1,5M C. 6,72 lít và 1M D. 5,6 lít và 2M
Câu 516. Cho 4,48 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%. Hỏi muối nào
được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
A. Ba(HSO3)2 và 29,9gam B. BaSO3 và 10,85gam; Ba(HSO3)2 và 29,9gam
C. BaSO3 và 21,7gam; Ba(HSO3)2 và 14,95gam D. BaSO3 và 32,55gam
Câu 517. Cho 0,56 lít SO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,51 gam B. 3,95 gam C. 4,96 gam D. 5,15 gam
Câu 518. Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml
dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84 gam B. 2,56 gam C. 3,20 gam D. 1,92 gam
Câu 519. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 10,85g B. 21,7g C. 13,02 g D. 16,725
Câu 520. Cho 0,14 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH) 2 . Ta nhận thấy khối
lượng CaSO3 tạo ra lớn hơn khối lượng SO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu
A. 0,64 gam B. 3,68 gam C. 2,44 gam D. 0,92 gam
Câu 521. Cho 0,14 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH) 2 . Ta nhận thấy khối
lượng CaSO3 tạo ra nhỏ hơn khối lượng SO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu
A. 2,08 gam B. 1,04 gam C. 6,56 gam D. 6,48 gam
Câu 528. Đốt cháy 1,5 lít hỗn hợp khí gồm H2S và oxi dư (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung
dịch NaOH dư thu 1,26 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % số mol của H2S
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20 % B. 15 % C. 25 % D. 10 %.
Câu 529. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 100 gam
dung dịch Ba(OH)2 17,1%. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 10,98%. B. 12,47%. C. 22,92%. D. 11,96%.
Câu 530. Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO 2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C
có giá trị là:
A. 0,5 M. B. 0,75 M C. 0,7 M. D. 0,375 M.
Câu 531. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO 2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1 M thu được 35,7 gam
muối. Giá trị của V là
A. 6,72 B. 2,24 C. 4,48 D. 5,6.
Câu 543. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch X. Rót thêm
400 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 x M vào dung dịch X thì thu được 13,02 gam kết tủa.
Tiếp tục đun nóng dung dịch tạo thành thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m lần lượt là
A. 0,02 và 3,34 gam. B. 0,02 và 4,34 gam. C. 0,05 và 4,34 gam. D. 0,05 và 3,34 gam.
Câu 544. Cho 11,1 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2SO3 và CaSO3 vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ
lượng SO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 15,19 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng các chất trong Y lần lượt là
A. 56,76% và 43,24%. B. 52,76% và 47,24%. C. 36,76% và 63,24%. D. 46,22% và 53,78%.
Câu 545. Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có t khối so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí X qua
bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a mol/l, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Biểu thức liên hệ
giữa m và a là
A. m = 105a. B. m = 103,5a. C. m = 116a. D. m = 141a.
Câu 546. Hỗn hợp X gồm: Na, Ca,Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được
0,56 lít H2 (đktc) và dd kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dd Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 6,0. C. 4,8. D. 5,4.
Câu 547. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X
vào 1 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho
Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 18,0. C. 23,2. D. 24,0.
Câu 548. Hoà tan 22,02 gam hỗn hợp X chứa muối sunfua và cacbua của nhôm có t lệ mol tương ứng
là 7:8 vào nước dư thu được hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp khí này bằng oxi vừa đủ,
ngưng tụ sản phẩm cháy thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào 200 ml dung dịch KOH a M và Ba(OH)2 1M
thu được 30,95 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,75 M. B. 1,0 M. C. 1,25 M. D. 0,05 M.
Câu 549. Hấp thụ 6,72 lít SO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl 2 0,45M.
Sau đó cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,02 g. B. 26,04 g. C. 28,21g. D. 19,53 g.
Câu 550. Cho V lít (đkc) khí SO2 vào 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được kết tủa X và dung dịch
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện 10,85 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 551. Dẫn V lít khí SO 2 (đkc) vào 150 g dung dịch Ba(OH)2 3,42% thu được kết tủa và dung dịch
D, thấy khối lượng dung dịch tăng 1,03 gam. Mặt khác, sau khi lọc bỏ kết tủa, cho KOH đến dư vào dung
dịch D thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 8,68. B. 6,51. C. 4,34. D. 2,17.
Câu 552. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm FeS2 và FeS) trong oxi dư thu được 4 gam rắn Y
và khí Z. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 4,34 gam kết tủa. Giá trị m
là
A. 23,2. B. 12,6. C. 5,36. D. 24,0.
Câu 553. Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X (gồm FeS2 và S) trong oxi dư thu được 8 gam rắn Y
và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào 288 gam dung dịch Ba(OH)2 1M (khối lượng riêng d = 1,2 g/ml) thu
được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 54,08. B. 57,0. C. 56,42. D. 28,5.
Câu 554. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và
87,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm SO2, N2 và O2 (nSO2:nO2=2:1). Dẫn toàn bộ khí Y vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 86,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,6. B. 32,8. C. 24,2. D. 28,6.
Câu 601. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Cu cần lượng O2 lớn nhất là 0,5 mol thu được hỗn
hợp rắn Y. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần 0,125 mol S. Cho Y tác dụng với lượng
H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch chưa m gam chất tan. Giá trị m là
A. 20 B. 10 C. 40 D. 16
Câu 602. Đốt cháy hoàn toàn Fe và Cu trong S dư thu được hỗn hợp muối X. Cho X tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nóng dư thu 1,7 mol NO 2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Mặt khác để đốt cháy hết X
cần 0,325 mol O2. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa m gam chất
tan. Giá trị của m là
A. 12,7 B. 13,5 C. 27,0 D. 26,2
Câu 603. Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Pb. Biết X tác dụng hết với tối đa 0,35 mol Cl 2. Mặt khác X tác dụng
hết với tối đa 0,3 mol S thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư thu V lít khí. Giá trị
của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 2,24 D. 3,36
Câu 604. Cho chuỗi phản ứng
Cu O2 dö H2 SO4 (duøng dö 20%) Ba(OH)2 dö
18,4 gam X hoãn hôïp raén Y dung dòch Z 128,16 gam keát tuûa T
Fe
Biết rằng dung dịch H2 SO4 có nồng độ 0,25M. Thể tích H2 SO4 đã dùng là
A. 1,68 lít B. 2,00 lít C. 1,35 lít D. 1,4 lít
Câu 605. Trộn dung dịch A chứa NaOH aM và dung dịch B chứa Ba(OH)2 bM theo thể tích bằng nhau
được dung dịch X. Trung hòa 100 ml dung dịch X cần hết 35 ml dung dịch H2 SO4 2M và thu đc 9,32 g
kết tủa. Tìm a và b?
A. a =1,2 ; b = 0,8 B. a=1,8 ; b=0,4 C. a=1 ; b=1 D. a= 0,5 ; b=0,5
Câu 606. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO 4
98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO 2 (spk duy nhất, đktc). Cho BaCl 2 dư vào dung dịch
Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 17,92 B. 20,16 C. 16,8 D. 22,4
Câu 607. Hòa tan hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào nước, cho nước brôm vào dung dịch đến khi brôm
không còn mất màu thì tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào đến dư, lọc lấy kết tủa cân được 1,165 gam. Giá
trị của V là
A. 1,12 B. 0,448 C. 0,112 D. 0,224
Câu 608. Đốt cháy hết m gam FeS2 bằng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch
chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7g kết tủa. Cho Y vào dung dịch
NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là?
A. 12,6 B. 18,0 C. 23,2 D. 24,0
Câu 609. Để hòa tan hết 11,2 gam hợp kim Cu – Ag cần đủ 19,6 gam dung dịch H2 SO4 đặc nóng, thu
được khí X. Dẫn khí X qua nước clo dư, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu
được 18,64 gam kết tủa. Tính %(m) của Cu và Ag lần lượt là
A. 15,76% ; 84,24% B. 34,21% ; 65,79% C. 24,82% ; 75,18% D. 22,86%; 77,14%
Câu 610. Hỗn hợp X gồm Na2S và K2 S. Cho 24,76 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2 SO4
loãng dư, khí sinh ra cho vào dung dịch Pb(NO3 )2 dư thu được 62,14 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Na2S trong hỗn hợp X là?
A. 38,24% B. 39,16% C. 40,14% D. 37,8%
Câu 611. Nung 0,54 gam Al và1,28 gam S (khôngcó khôngkhí) với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp
rắn X. Cho X vào dung dịch H2SO 4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Pb(NO3) 2dư
thu được a gam kết tủa. Giá trị a là?
A. 4,78g B. 7,17g C. 9,56g D. 5,96g
Câu 612. Cho hỗn hợp FeS, Fe phản ứng hoàn toàn với H2 SO4 0,5M thu được 2,464 lít hỗn hợp hai khí
ở đktc. Cho hỗn hợp khí thu được vào dung dịch Pb(NO 3)2 được 23,9g kết tủa màu đen. Tính % khối
lượng Fe trong hỗn hợp đầu?
A. 94,02% B. 15,42% C. 5,98% D. 23,87%
Câu 613. Hòa tan a gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vàonước thu được dung dịch X. Chia X làm hai
phần bằng nhau. Cho hiđrosufua dư vào phần 1 được1,28 gam kết tủa. Cho natri sunfua dư vào phần 2 thì
thu được 3,04 gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 627. Một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 35,86%S, 1,12%H và 62,92%O. Hợp chất
này có công thức hóa học là
A. H2SO3. B. H2 SO4. C. H2S2O7. D. H2S2O8.
Câu 628. Một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 37,21%S, 0,78%H và 62,01%O. Hợp chất
này có công thức hóa học là
A. H2SO4. B. H2 S3O10. C. H2S2O7. D. H2S4O13.
Câu 629. Để pha loãng dung dịch H2 SO4 đặc người ta
A. đổ nhanh axit vào nước. B. đổ nhanh nước vào axit.
C. đổ từ từ axit vào nước. D. đổ từ từ nước vào axit.
Câu 630. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào
A. H2O. B. H2 SO4 loãng. C. H2SO4 đặc. D. H2O2.
Câu 631. Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng
A. nước. B. axit sunfuric loãng.
C. axit sunfuric đặc, nguội. D. axit sunfuric đặc, nóng.
Câu 632. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh.
B. Khi tiếp xúc với H2 SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.
D. Khi pha loãng axit sunfuric, ch được cho từ từ nước vào axit.
Câu 633. Một oleum có công thức hoá học là H2S2O 7 (H2SO4 .SO3). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong
hợp chất oleum là
A. +6. B. +4. C. +2. D. +8.
Câu 634. Không được rót nước vào H2 SO4 đặc vì
A. H 2SO4 đặc khi tan trong nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn gây ra hiện tượng nước sôi bắn ra ngoài,
rất nguy hiểm.
B. H2 SO4 đặc rất khó tan trong nước.
C. H2SO4 tan trong nước và phản ứng với nước.
D. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa nước tạo ra oxi.
Câu 635. Dãy các chất khí đều làm nhạt màu dung dịch nước brom là
A. H2S; SO2. B. CO2; SO2; SO3.
C. CO2; SO2. D. CO2; SO2; SO3; H2S.
Câu 636. Dãy các chất khí đều làm đục nước vôi trong là
A. CaO; SO2; CO2. B. CO2; SO2; SO3. C. CO; CO2 ; SO 2. D. SO3 ; H2S ; CO.
Câu 637. Trộn 2 thể tích H2 SO4 0,2M với 3 thể tích H2SO 4 0,5M thu được dung dịch H 2 SO4 có nồng
độ là
A. 0,38M. B. 0,4M. C. 0,25M. D. 0,15M.
Câu 638. [Châu Văn Liêm - L1/2015] Cho 1,69 gam một oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước
dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị
của a là
A. 20. B. 40. C. 80. D. 10.
Câu 639. Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2 SO4.3SO3 vào 10 gam dung dịch H2 SO4 20%
được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
A. 33,875%. B. 11,292%. C. 22,054%. D. 42,344%.
Câu 640. Hòa tan 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 g/ml) thu được dung dịchA.
Nồng độ % của dung dịch A là
A. 40%. B. 32,98%. C. 47,47%. D. 30%.
Câu 641. Hòa tan 120 gam SO3 vào 1,2 lít dung dịch H2 SO4 20% (D = 1,14 g/ml) thu được dung
dịchA. Nồng độ % của dung dịch A là
A. 28,27%. B. 36,35%. C. 45%. D. 54%.
Câu 642. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2 SO4 49% ta được dung dịch H2SO 4 78,4%.
Giá trị của m là
A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Câu 643. Hòa tan m gam oleum H2 SO4.3SO3 vào 200 gam H2O thu được một dung dịch H2SO4 có
nồng độ 10%. Giá trị của m là
Câu 678. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa 1/10
dung dịch X cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 0,1M. Công thức của oleum X là
A. H2SO4.2SO3. B. H2 SO4.4SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4. SO3.
Câu 735. Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H 2SO4 thu được kết tủa và
dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Nồng
độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
A. 98%. B. 49%. C. 50%. D. 25%.
Câu 736. Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam
dung dịch H2SO 4 10%. Kim loại M là
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Cu.
Câu 737. Khi hoà tan b gam oxit kim loại R hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H 2SO4
15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:
A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.
Câu 738. Cho 31,4g hỗn hợp hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 400g dung dịch H2SO4 9,8%, đồng
thời đun nóng dung dịch thu được hỗn hợp khí A có t khối hơi so với hiđrô bằng 28,66 và một dung dịch
X. C% các chất tan trong dung dịch lần lượt là
A. 6,86% và 4,73%. B. 11,28% và 3,36%. C. 9,28% và 1,36%. D. 15,28%và 4,36%.
Câu 739. Hoà tan 9,875g một muối hiđrôcacbonat (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng
H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của
muối X là
A. Ba(HCO3) 2. B. NaHCO3 . C. Mg(HCO 3)2. D. NH4HCO3 .
Câu 740. Khi ḥòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Câu 741. Cho 25,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2 SO4 15%
dư, thu được dung dịch Y và thấy có 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe
trong hỗn hợp X gần nhất với gía trị nào sau đây?
A. 88,88%. B. 55,55%. C. 66,66%. D. 77,77%.
Câu 742. Dung dịch H2SO4 14% hòa tan vừa đủ RO thu được dung dịch muối RSO 4 16,2%. R là
A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Ba.
Câu 743. Hòa tan muối cacbonat của kim loại X (hóa trị II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO 4
9,8% thu được dung dịch muối XSO 4 có nồng độ 14,18%. Kim loại X là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Mg.
Câu 744. Khi hoà tan m gam oxit kim loại R hóa trị III bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2 SO4
49% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 52,63%. Vậy kim loại hoá trị III là
A. Al. B. Cr. C. B. D. Fe.
Câu 745. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng ?
A. Al B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 746. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2 SO4 loãng ?
A. Ag B. Al C. Zn D. Fe
Câu 747. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch H2SO 4 loãng là
A. Fe, Mg, Zn, Cu B. Na, Ba, Cu, Ag C. Ba, Mg, Fe, Zn D. Fe, Al, Ag, Pt
Câu 748. Dãy gồm các kim loại đều không tác dụng được với dung dịch H2 SO4 loãng là
A. Mg, Al, Cu B. Mg, Fe, Ag C. Mg, Al, Fe D. Cu, Ag, Au
Câu 749. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng
là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 750. Hòa tan hỗn hợp gồm Al, Cu, Fe, Ag trong dung dịch H2 SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn không tan. Thành phần của chất rắn là
A. Cu B. Ag C. Cu, Ag D. Fe, Cu, Ag.
Câu 761. Cho 2,25 gam kim loại R phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,8 lít khí H2
(đktc). Kim loại R là
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
Câu 762. Hòa tan một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đem
cô cạn dung dịch thu được 22,8 gam muối khan. Kim loại R là
A. Fe B. Al C. Cr D. Cu
Câu 763. Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO 4 loãng thu được m
gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6 B. 70,8 C. 50,3 D. 51,1
Câu 764. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X
là
A. 4,83 B. 5,83 C. 7,33 D. 7,23
Câu 765. Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và Fe tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 loãng thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,4 B. 34,3 C. 33,8 D. 43,3
Câu 766. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25
Câu 767. Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cr tác dụng với dung dịch H2SO 4 loãng, dư thu được
dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 33,6 B. 36,3 C. 41,7 D. 47,1
Câu 768. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,8 B. 101,48 C. 88,2 D. 101,68
Câu 769. Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 10% thu
được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152 B. 146,7 C. 175,2 D. 151,9.
Câu 791. Hỗn hợp X gồm Al, Cu và Al2 O3, lấy m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng
(dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng Al có trong m gam
hỗn hợp X là (Al=27)
A. 2,96. B. 2,16. C. 0,80. D. 3,24.
Câu 792. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 2,464 lít
hỗn hợp khí X (đktc). Toàn bộ lượng X dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu
đen. Thể tích các khí trong X là
A. 0,224 lít và 2,24 lít. B. 0,124 lít và 1,24 lít. C. 0,224 lít và 3,24 lít. D. 0,124 lít và 1,24 lít.
Câu 793. Để hoà tan hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3, trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3, cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2 SO4 0,5M loãng, thu được dung dịch Y. Khối lượng
muối sunfat trong Y là
A. 91,2 gam. B. 105,2 gam. C. 110,4 gam. D. 124,8 gam.
Câu 794. Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Lọc lấy phần
chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO 4 đặc, nóng thu được 1,12 lit khí (đktc). Thành phần
% về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 32% và 68%. B. 68% và 32%. C. 23% và 68%. D. 3,2 % và 6,8%.
Câu 795. Hỗn hợp X gồm Al, Ag và Al 2 O3. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO 4
loãng, dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng nhôm trong m
gam hỗn hợp X là
A. 2,96 gam. B. 2,16 gam. C. 0,80 gam. D. 3,24 gam.
Câu 796. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 2,464 lít
hỗn hợp khí X (đktc). Toàn bộ lượng X dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu
đen. Phần trăm thể tích các khí trong X là
A. 9,1% và 90,9%. B. 1,9% và 90,9%. C. 9,1% và 99,0%. D. 9,1% và 9,09%.
Câu 797. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 2,464 lít
hỗn hợp khí X (đktc). Toàn bộ lượng X dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu
đen. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,98%. B. 94%. C. 59,8%. D. 9,4%.
Câu 798. [CĐ 2007] Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2 SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 8,98. B. 9,52. C. 10,27. D. 7,25.
Câu 799. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit. Để hoà tan hoàn toàn
m gam oxit này cần 500 ml dung dịch H2SO4 1 M. Giá trị m là
A. 18,40. B. 21,60. C. 23,45. D. 29,60.
Câu 800. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,05M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M ?
A. 400ml. B. 200ml. C. 600ml. D. 800ml.
Câu 801. Cho 4,0 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric
loãng, thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,2gam và 1,8gam. B. 2,4gam và 1,6gam. C. 1,2gam và 2,8gam. D. 1,8gam và 1,2gam.
Câu 802. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2 CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2 SO4
loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối
khan. Gía trị m là
A. 25,6 gam. B. 25,4 gam. C. 50,8 gam. D. 51,2 gam.
Câu 803. Cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối là Na2SO3 và NaHSO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch
H2SO4. Khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
là
A. 25,2gam và 10,4gam. B. 20,2gam và 15,4gam.
C. 15,2gam và 20,4gam. D. 12,4gam và 23,2gam.
Câu 804. Cho 27,6 gam hỗn hợp Al2O3 và Mg tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch H2SO4 1M loãng
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa tối đa. Thể
tích dung dịch NaOH đã dùng
A. 900ml. B. 600ml. C. 500ml. D. 800ml.
Câu 805. ĐH-KB 2013) Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2 SO4
loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 36. B. 24. C. 18. D. 20.
Câu 806. Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau,
trong dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y và 7,056 lit H2 (đktc). Kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 807. Hòa tan a gam Al trong dung dịch H2 SO4 loãng (dư) thu được V lít H2 (đktc). Hòa tan b gam
Zn trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được V lít H2 (đktc). Tính t lệ a: b ?
A. 18:65. B. 27:65. C. 9:25. D. 15:25.
Câu 808. Hoà tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp gồm Mg và một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch
H2SO4 loãng thu được 26,88 lít H2 (đktc). Kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng của nó trong
hỗn hợp là
A. Be; 65,2%. B. Zn; 67,2%. C. Ca; 52%. D. Fe; 49,72%.
Câu 809. Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được 6,72
lít hỗn hợp khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp X tương ứng là
A. 50% và 50%. B. 66,7% và 33,3% C. 60% và 40% D. 56% và 44%.
Câu 810. Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau,
trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Al C. Fe D. Cu
Câu 811. Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư, thu
được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim
loại M là
A. Mg B. Al C. Fe D. Zn
Câu 812. Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 72,24%. B. 43,34%. C. 27,76%. D. 56,66%.
Câu 813. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit H2 SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 150 ml B. 75 ml C. 60 ml D. 300 ml
Câu 814. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,98 B. 9,52 C. 10,27 D. 7,25
Câu 815. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 20% thu được
dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu B. Mg C. Zn D. Fe
Câu 816. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho
H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 4,81 gam B. 5,81 gam C. 3,81 gam D. 6,81 gam
Câu 817. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO 4 10%,
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,80 gam B. 101,48 gam C. 88,20 gam D. 101,68 gam
Câu 818. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,33 gam B. 5,83 gam C. 7,23 gam D. 4,83 gam
Câu 819. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch H2SO 4 loãng dư, khí sinh ra có t khối so
với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40% B. 38,89% C. 61,11% D. 50%
Câu 820. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg vào MgCO3 trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được
4,48 lít hỗn hợp khí X. T khối hơi của X so với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 10,80 B. 28,8 C. 12,0 D. 18,8
Câu 821. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2 SO4 loãng vừa đủ,
sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng là
A. 92gam B. 54,4gam C. 53,6gam D. 92,8gam
Câu 822. Hỗn hợp X gồm Fe và Al2O3 . Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch H2 SO 4 10% vừa đủ thu
được dung dịch hỗn hợp FeSO4 2,3595% và Al2(SO4)3 a %. Giá trị của a là
A. 9,438% B. 8,642% C. 9,843% D. 8,624%
Câu 823. Hỗn hợp X gồm Fe và CaO. Hoà tan 2,80 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ
thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch H2 SO4 đã dùng là
A. 49,0 gam B. 98,0 gam C. 52,8 gam D. 68,9 gam
Câu 824. Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung
dịch axit sunfuaric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Gía trị của V gần
nhất với?
A. 12,55 lít. B. 14,55 lít. C. 13,44 lít. D. 11,22 lít.
Câu 825. Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H 2SO4 thu được kết tủa và
dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Nồng
độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là
A. 98% B. 25% C. 49% D. 50%
Câu 826. Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO 4
loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía
trị của V là
A. 5,60 lít. B. 6,72 lít. C. 4,48 lít. D. 8,96 lít.
Câu 827. Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan
là
A. 38,93 gam B. 25,95 gam C. 103,85 gam D. 77,86 gam
Câu 828. X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng
dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba
Câu 829. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng hết với Y là
A. 50 ml B. 57 ml C. 75 ml D. 90 ml
Câu 830. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X
vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2 SO4 và HCl, trong đó số
mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn
hợp muối. Giá trị của m là
A. 3,792 B. 4,656 C. 4,460 D. 2,790
Câu 831. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 10 % vừa đủ thì thu được
dung dịch Y. Biết nồng độ của ZnSO4 trong Y là 6,324%. Nồng độ của MgSO4 trong Y là
A. 8,03%. B. 7,07%. C. 7,70%. D. 8,30%.
Câu 832. Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,04 gam. B. 20,54 gam. C. 14,5 gam. D. 17,96 gam.
Câu 833. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. T khối
của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20. B. 10. C. 15. D. 25.
Câu 834. Cho 20 gam hỗn hợp Mg và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 loãng thu được V lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. giá trị của V là
A. 11,2. B. 22,4. C. 1.12. D. 2.24.
Câu 835. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam bột sắt trong O2 dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết với
dung dịch H2 SO4 loãng được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, kết tủa thu được đem nung
trong không khí cho đến sản phẩm là Fe2O3 . Khối lượng Fe2O3 thu được là
A. 23. B. 3,2. C. 34. D. 35.
Câu 836. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,1
mol Ba(OH)2 . Hỏi dung dịch sau đây phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì và khối lượng chất rắn thu
được là bao nhiêu?
A. Màu xanh và khối lượng chất rắn là 46,4g.
B. Màu đỏ và khối lượng chất rắn là 23,3 g.
C. Quỳ tím không đổi màu và khối lượng chất rắn là 23,3 g.
D. Quỳ tím không đổi màu và khối lượng chất rắn là 46,6 g.
Câu 837. Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn
hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thì thể tích khí H2 ở đktc là:
A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Câu 838. Cho 3,44 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu
đưuọc dung dịch X. Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa mang nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Khối lượng Fe và Fe3O4 trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 2,32 g và 2,8 g. B. 1,12 g và 2,32 g. C. 3,23 g và 2,8 g. D. 2,8 g và 2,32 g.
Câu 839. Dùng khí CO khử hoàn toàn 10 g quặng hematit. Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khôi lượng của Fe2O3 trong
quặng là:
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 840. Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H 2SO4 dư, thu
được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam
kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là
A. 0,08M. B. 0,16M. C. 0,40M. D. 0,24M.
Câu 841. Đặt cốc A, B có cùng khối lượng lên 2 đĩa cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam chất rắn
AgNO3; cốc B 124,2 gam chất rắn K2CO 3. Thêm 100 gam dung dịch HCl 29,2% vào cốc A; 100 gam
dung dịch H 2SO4 24,5% vào cốc B cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phải thêm bao nhiêu gam
nước vào cốc A (hay cốc B) để cân trở lại thăng bằng ?
A. 204,4 gam H2O vào cốc A B. 204,4 gam H2O vào cốc B
C. 11,2 gam H2O vào cốc A D. 97,3 gam H2O vào cốc B
Câu 842. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với
dung dịch H2SO 4 loãng (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Rb B. K C. Li D. Na
Câu 843. Cho 26,4g kim loại R (có hoá trị n duy nhất) tác dụng với 6,72 lít O2 (đktc), phản ứng xong
thu được chất rắn X. Cho X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,0 gam khí H2 thoát ra. Kim
loại R là
A. Al B. Mg C. Zn D. Fe
Câu 844. (Chu Văn An H Nội lần 3 - 2015)Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với
dung dịch H2 SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H 2 . Cô cạn
dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,78 B. 28,98 C. 24,18 D. 25,09
Câu 845. Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2 SO4 rồi lọc để tách bỏ kết
tủa. Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Nồng độ
phần trăm của dung dịch H2 SO4 là
A. 63% B. 25% C. 49% D. 83%
Câu 846. Đốt cháy m gam Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO,
Fe2 O3, Fe3O4 . Để hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 120ml dung dịch H2 SO4 1M và tạo thành 0,224 lít khí
H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6 B. 1,12 C. 4,48 D. 2,8
Câu 847. Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho
hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z (hiệu
suất phản ứng đạt 100%). Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
A. 20% và 80% B. 60% và 40% C. 55% và 45% D. 75% và 25%.
Câu 848. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn
hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO 4 loãng dư, thu được m gam chất rắn không tan và
4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có t khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4 C. 4,8 D. 16,8
Câu 849. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch H2 SO4 loãng dư thu
được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu
được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 40% B. 94% C. 6% D. 60%
Câu 850. Cho 31,4g hỗn hợp hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 400g dung dịch H 2SO4 9,8%, đồng thời
đun nóng dung dịch thu được hỗn hợp khí X có t khối hơi so với hiđrô bằng 28,66 và một dung dịch Y.
Nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y lần lượt là
A. 11,28% và 3,36%. B. 15,28%và 4,36%. C. 6,86% và 4,73%. D. 9,28% và 1,36%.
Câu 851. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và Fe3O4. Cho 13,92 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl thu được dung dịch chứa 26,57 gam chất tan ch gồm các muối. Mặt khác, hòa tan hết lượng X
bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 71,65 B. 75,61 C. 67,51 D. 71,56.
Câu 858. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2 O3 vào dung dịch axit H2 SO4
loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 57,4 B. 59,1 C. 60,8 D. 54,0
Câu 859. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3 O4 trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng còn lại
8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 73,92 gam chất rắn khan. Giá
trị của m
A. 43,84 gam B. 31,04 C. 40,10 D. 46,16
Câu 860. Cho m gam dung dịch H2SO4 nồng độ x % tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại
kali và magie (dùng dư), thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Giá trị của x gần với giá trị
nào nhất ?
A. 20 B. 16 C. 18 D. 25
Câu 861. ĐH-KB 2013) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim
loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2 SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung
dịch Y ch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Cu B. Mg C. Ca D. Zn
Câu 862. ĐH-KA 2011)Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO 4
(loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc ch thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa
đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 1,24 B. 3,20 C. 0,96 D. 0,64
Câu 863. [Chuyên Lê Quý Đôn - L1/2016]Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO,
Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí
Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. T khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 20 B. 10 C. 15 D. 25
Câu 864. Cho 16,8 gam Fe tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là:
A. 6,72 lít. B. 10,08 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 865. Cho m gam FeO tác dụng hết với H2 SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2(là
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 7,2 gam. B. 3,6 gam. C. 0,72 gam. D. 0,36 gam.
Câu 866. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử ch thu được
V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 0,448 lít. D. 2,24 lít.
Câu 867. Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng
thu được 2,688 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Câu 868. Khi cho 7,68 gam Cu tác dụng với H 2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đktc) là:
A. 2,24 lít. B. 2,688 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 869. Hoà tan hoàn toàn 0,8125g kim loại R hoá trị II và dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 0,28
lít khí SO2 (đktc).Kim loại R là:
A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe.
Câu 870. Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2 SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 871. Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với 49 gam H 2 SO4 đặc được MgSO4, H2 O và sản phẩm X. X
là?
A. SO2 . B. S. C. H2S. D. H2.
Câu 872. Cho 5,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2 SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2. Kim
loại R là
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 873. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M trong dung dịch H2 SO4 đặc nóng thoát ra 3,36 lít
khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 887. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thoát ra 0,112
lít khí (đktc) khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
A. FeCO3 . B. FeS2. C. FeS. D. FeO.
Câu 888. Cho 1,44g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết
với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của
M là II. Kim loại M là
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Câu 889. Nung hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,015 mol Cu trong không khí một thời gain, thu được
6,32 gam chất rắn Y, Hòa tan hoàn toàn Y bằng H2SO4 đặc nóng dư, thu được 0,672 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là?
A. 0,04. B. 0,05. C. 0,07. D. 0,06.
Câu 890. Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H 2 SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch
NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO 3 và 25,2 gam.
C. NaHSO3 15 gam và Na2 SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam.
Câu 891. Cho 15,12 gam kim loại R vào dung dịch H2 SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thấy có một khí
mùi xốc thoát ra, khí này làm mất màu vừa hết 405 ml dung dịch Br 2 1M. Kim loại đó là?
A. Fe. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Câu 892. Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam kim loại R trong H 2SO 4 đặc nóng, lượng khí SO2 thoát ra hấp
thụ hoàn toàn bởi 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,12 gam muối. Kim loại R là?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 893. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H 2 SO4 đặc nóng, lượng khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất) thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0.6M, sau phản ứng đem cô cạn dung
dịch được 18,9 gam muối. Kim loại R là?
A. Cu. B. Fe. C. Ca. D. Ag.
Câu 894. Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O 4 bằng H2SO4 đặc, nóng
thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn
hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là
A. 20,97% và 140 gam. B. 37,50% và 140 gam.
C. 20,97% và 180 gam. D. 37,50% và 120 gam.
Câu 895. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 31,2 gam hỗn hợp
chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và
6,72 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là
A. 0,7 mol. B. 0,3 mol. C. 0,45 mol. D. 0,8 mol.
Câu 896. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối
lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 . Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc,
nóng thu được 6,72 lit khí SO 2( đktc). Khối lượng m gam là
A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Câu 897. Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2 SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5.
Câu 898. Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H2 SO4 đặc,nóng. Sau phản ứng thu
được khí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm 22,472% về khối lượng). Mặt khác, đổ
dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 74,2. B. 68,8. C. 71,2. D. 66,8
Câu 899. Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được 0,55 mol SO2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng kim loại trên thu được m gam oxit. Giá trị
của m là
A. 22,9 gam. B. 25,1 gam. C. 55,2 gam. D. 51,8 gam.
Câu 900. Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2 SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn
hợp hai khí SO2 và H2 S (đktc) có t khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
A. Al, 28,5 gam. B. Al, 34,2 gam. C. Fe, 28,5 gam. D. Cu, 32,0 gam.
Câu 901. Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được dung
dịch X và 0,15 mol SO2 , 0,1mol S và 0,005 mol H2 S. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 78 g. B. 120,24g. C. 44,4g. D. 75,12g.
Câu 902. Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H2 SO4, thu
được 15,12 lít khí SO 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 153,0. B. 95,8. C. 88,2. D. 75,8.
Câu 903. Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí X và rắn Y. Cho X lội
qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan Y bằng H 2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra
0,18 mol SO 2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần % của Fe.
A. 58,33%. B. 41,67%. C. 50%. D. 40%.
Câu 904. Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO 4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia
phản ứng là
A. 1,68 gam. B. 1,12 gam. C. 1,08 gam. D. 2,52 gam.
Câu 905. Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2 SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 00C,
1 atm). Giá trị của V là:
A. 3,36. B. 4,48. C. 7,84. D. 5,6.
Câu 906. Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm
(X) có lưu huỳnh ( đktc), muối sunfat và nước. Cho biết ( X) là khí gì trong hai khí SO2, H 2S ?
A. H2S. B. SO 2. C. SO2, H 2S. D. S.
Câu 907. Hỗn hợp X gồm Fe và C có t lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch H2SO 4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 16,8 lít. B. 17,92 lít. C. 6,72 lít. D. 20,16 lít.
Câu 908. Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng Oxi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho
hỗn hợp Y vào dung dịch H2 SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít SO2 ( đktc) và dung dịch có chứa 72 gam
muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 25,6 gam. B. 28,8 gam. C. 27,2 gam. D. 26,4 gam.
Câu 909. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2 SO4 đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa
6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là
A. 79,34%. B. 73,77%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Câu 910. Hòa tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong H2 SO4 đặc/nóng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y ch chứa 131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít
khí SO2 (spkdn,đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X là
A. 21,21%. B. 18,18%. C. 24,24%. D. 30,30%.
Câu 911. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2 SO4 đặc, nóng dư
đến phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam muối khan và 0,56 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,6. B. 12,4. C. 10,8. D. 14,2.
Câu 912. Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian tạo thành 37,6 hỗn hợp B gồm Fe, FeO,
Fe3 O4, Fe2O3. Cho toàn bộ hỗn hợp B tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu (dư) được 3,36 lít khí
SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56 gam. B. 50,6 gam. C. 50,4 gam. D. 28 gam.
Câu 913. Cho một luồng O 2 qua Fe nung nóng thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho X tan hết trong
dung dịch H2SO4 (đặc/nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,2 mol SO2 và dung dịch Y. Cho
Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy có 0,5 mol Ba(OH)2 phản ứng và thu được 157,02 gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 27,52. B. 28,32. C. 28,64. D. 29,92.
Câu 914. Cho một hợp chất của sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng, tạo ra SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
Nếu t lệ mol của H2 SO4 đem dùng và SO2 tạo ra lần lượt là 4:1 thì công thức phân tử của X là:
A. Fe3O4 . B. Fe. C. FeS. D. FeO.
Câu 915. Hoà tan hết a(g) oxit MO (M có hoá trị 2 không đổi) bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng 12 gam oxit
MO thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6 gam. B. 12 gam. C. 5,4 gam. D. 7,2 gam.
Câu 916. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp E có khối
lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3 O4 . Cho hỗn hợp E phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc,
nóng thu được 6,72 lit khí SO 2( đktc). Khối lượng m gam là
A. 56g. B. 11,2g. C. 22,4g. D. 25,3g.
Câu 917. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O 4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch
H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y.
Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 918. Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y ch chứa chất tan FeSO 4 và 5,04 lít
(đktc) khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2 SO4 đã phản ứng là
A. 0,4. B. 0,375 C. 0,675. D. 0,6.
Câu 919. Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2 O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư
thu được V lít khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
Câu 920. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2 SO4 đặc, nóng dư
đến phản ứng hoàn toàn thu được 80 gam muối khan và 2,24 lít SO2 (đktc). Vậy số mol H2 SO4 đã tham
gia phản ứng là?
A. 0,9mol. B. 0,7 mol. C. 0,5mol. D. 0,8 mol.
Câu 921. Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2 SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối
sunfat khan. Giá trị của m là
A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Câu 922. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là
A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.
Câu 923. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2 SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Câu 924. Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H 2 SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ
hoàn toàn trong 1lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất
rắn. M là kim loại nào sau đây:
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 925. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H 2SO4 đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa
6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Câu 926. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS2 trong dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu
được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất.Giá trị của V là
A. 30,24 lít. B. 20,24 lít. C. 33,26 lít. D. 44,38 lít.
Câu 927. Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO 4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số
mol H2 SO4 đã phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,15 B. 0,10 C. 0,20 D. 0,30
Câu 928. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe bằng dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Cũng
lượng sắt trên cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được (m + 14,6) gam một muối sunfat.
Giá trị của a là
A. 11,2 gam. B. 2,8 gam. C. 12,7 gam. D. 5,6 gam.
Câu 929. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 49 gam dung dịch H 2SO4 80% ch thu được dung dịch X
và khí. Cho X tác dụng hoàn toàn với 700 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch
Y. Cô cạn Y được chất rắn Z nặng 58,575 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 trong X là
Câu 940. Cho 6 gam cacbon tác dụng với dung dịch H2SO 4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí ở đktc.
Giá trị của V là
A. 22,4. B. 33,6. C. 44,8. D. 11,2.
Câu 941. Cho 6,4 gam lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí ở
đktc. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,2.
Câu 942. Cho 9,3 gam photpho tác dụng với dung dịch H2SO 4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí ở đktc.
Giá trị của V là
A. 16,8. B. 11,3. C. 13,44. D. 10,8.
Câu 943. Cho m gam photpho tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khí ở
đktc. Giá trị của m là
A. 1,24. B. 2,48. C. 3,72. D. 3,1.
Câu 944. Cho m gam lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí ở
đktc. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 4,8. C. 1,6. D. 6,4.
Câu 945. Cho m gam cacbon tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 13,44 lít khí ở
đktc. Giá trị của m là
A. 1,2. B. 2,4. C. 3,6. D. 4,8.
Câu 946. Cho m gam cacbon tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch H2 SO4 98% đặc, nóng. Giá trị của
m là
A. 1,2. B. 2,4. C. 3,0. D. 3,6.
Câu 947. Cho 4,8 gam lưu huỳnh tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2 SO4 98% đặc, nóng. Giá trị
của m là
A. 30. B. 40. C. 50. D. 60.
Câu 948. Cho 4,8 gam cacbon tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2 SO4 x% đặc, nóng. Giá trị
của x là
A. 78,4. B. 87,4. C. 90,2. D. 92.
Câu 949. Cho bột lưu huỳnh tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch H2 SO4 98% đặc, nóng thu được V
lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 964. Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, dư
thu được V lit khí SO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 21,4 gam
kết tủa. Thể tích dung dịch KMnO4 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lit khí SO2 ở trên là
A. 0,12. B. 0,24. C. 0,36. D. 0,48.
Câu 965. (Xây dựng từ đề MH – 2020): Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng
dư dung dịch H2 SO4 đặc, nóng, thu được 0,09 mol hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 . Mặt khác, đốt cháy 0,56
gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol
KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,64. B. 3,04. C. 3,33. D. 3,82.
Câu 966. (Xây dựng từ đề MH – 2020): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đăc, nóng thu được 10,08 lít hỗn hợp khí ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thu được hỗn hợp
khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 16,3. B. 13,6. C. 15,8. D. 18,5.
Câu 967. (Xây dựng từ đề MH – 2020): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đăc, nóng thu được 10,08 lít hỗn hợp khí ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thu được hỗn hợp
khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,8M và Ca(OH)2 0,6M, thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 5,3. B. 6,3. C. 5,2. D. 6,2.
Câu 968. (Xây dựng từ đề MH thầy Tuấn –CHV Phú Thọ 2020): Hỗn hợp X gồm Fe và C có t lệ
mol tương ứng là 1: 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc, nóng (dư), thu được
16,8 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong m gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch
NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 19,5. B. 19,4. C. 20,3. D. 21,2.
Câu 969. (Xây dựng từ đề MH thầy Tuấn –CHV Phú Thọ 2020): Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X
gồm Fe và S vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 3,36 lít khí (đktc). Lấy lượng S trong 2,4 gam
X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, rồi dẫn khí thu được
vào 150 ml dung dịch hỗm hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất
tan. Giá trị của m là
A. 6,19. B. 6,89. C. 8,02. D. 7,39.
VĐ 09: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Câu 970. Tính thể tích ozon (đktc) được tạo thành từ 64 gam oxi, giả sử rằng hiệu suất phản ứng đạt
100%?
A. 52,6 lít. B. 24,8 lít. C. 12,4 lít. D. 29,87 lít.
Câu 971. Từ 128 gam oxi thì tạo thành bao nhiêu thể tích ozon (đktc) được tạo thành, giả sử rằng hiệu
suất phản ứng đạt 75%?
A. 79,64 lít. B. 44,8 lít. C. 59,73 lít. D. 67,20 lít.
Câu 972. Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất
của phản ứng ozon hóa là
A. 7,09%. B. 9,09%. C. 11,09%. D. 13,09%.
Câu 973. Nung 316 gam KMnO 4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng
nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 974. Biết hiệu suất phản ứng điều chế ZnS từ Zn và S là 80%. Khối lượng lưu huỳnh cần dùng để
điều chế 485 gam ZnS là
A. 128 gam. B. 160 gam. C. 200 gam. D. 350 gam.
Câu 975. Biết hiệu suất phản ứng điều chế ZnS từ Zn và S là 80%. Khối lượng ZnS thu được từ 390 kg
Zn là
A. 582,0 kg. B. 465,6 kg. C. 727,5 kg. D. 232,8 kg.
Câu 976. Oxi hóa 4,48 lít SO 2 (đktc) thu được 4,8 gam SO3. Hiệu suất của phản ứng là
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 977. Oxi hóa 8,96 lít SO2 (đktc) trong 0,15 mol O2 thu được 4,8 gam SO3. Hiệu suất của phản ứng
là
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 978. Nung hỗn hợp gồm 0,2 mol SO 2 và 0,2 mol O2 (có xúc tác). Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng
đủ với 0,1 mol dung dịch Br2. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO 2 là
A. 40%. B. 25%. C. 50%. D. 60%.
Câu 979. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất là 100% thì khối lượng H2SO4 có thể thu được từ 1,6
tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 là bao nhiêu?
A. 1,568 tấn. B. 1,725 tấn. C. 1,200 tấn. D. 6,320 tấn.
Câu 980. Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm
1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là
A. 60%. B. 40%. C. 50%. D. 80%.
Câu 981. Nhiệt phân 31,6 gam KMnO 4 được V lít O 2 (đktc) và 29,2 gam rắn. Giá trị của V và hiệu suất
của phản ứng nhiệt phân
A. 1,68 lít và 92,4%. B. 3,2 lít và 85%. C. 1,68 lít và 75%. D. 3,36 lít và 50%.
Câu 982. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa
một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00%. B. 25,31%. C. 74,69%. D. 64,68%.
Câu 983. Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được hỗn
hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y và m gam chất rắn Z. Cho
biết t khối hơi của Y so với hiđro là 13. Hiệu suất của phản ứng sắt và lưu huỳnh là
A. 50%. B. 80%. C. 75%. D. 25%.
Câu 984. Cho m gam hỗn hợp bột Fe và S với t lệ số mol sắt bằng 2 lần số mol lưu huỳnh, rồi đem
nung (không có oxi), thu được hỗn hợp X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4 gam chất rắn
Y, dung dịch Z và khí T. Sục khí T từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo ra 4,8 gam kết tủa đen. Tính
hiệu suất phản ứng tạo thành hỗn hợp X (theo S)?
A. 90%. B. 80%. C. 70%. D. 85%.
Câu 998. Từ 1 tấn quặng pirit chứa 72% FeS2; 18,4%CuFeS2 và 9,6% tạp chất không cháy có thể điều
chế được bao nhiêu lít dung dịch H2 SO4 98% (d = 1,84 g/ml). Biết hiệu suất thu hồi lưu huỳnh đioxit khi
đốt cháy đạt 95,5%; hiệu suất oxi hóa đạt 90% và lượng axit bị mất là 5%.
A. 76580 lít. B. 34071 lít. C. 21464 lít. D. 10732 lít.
Câu 999. Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm
đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam
Câu 1000. Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, đặc, nóng, thu được
0,035 mol SO2 . Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Câu 1001. Cho lượng dư hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 20 gam dung dịch H 2SO 4 19,6%, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được V khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 0,448. C. 0,672. D. 0,896.
Câu 1002. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al2O3 và 0,05 mol Fe bằng 100 ml dung dịch H 2SO 4
xM, thu được dung dịch X và khí H 2 . Giá trị của x là
A. 1,25. B. 3,0. C. 2,5. D. 3,5.
Câu 1003. Cho 13,4 gam hỗn hợp Al2 O 3 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau
phản ứng thu được dung dịch X và 3,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al2 O3 là
A. 23,88%. B. 76,12%. C. 50,00%. D. 31,37%.
Câu 1004. Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2 O 3 bằng lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 0,45 mol H 2. Phần trăm về khối lượng của Al và Fe2 O 3 lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 18,88% và 81,12%.
C. 50% và 50%. D. 28,32% và 71,68%.
Câu 1005. Hòa tan hoàn toàn 6,165 gam hỗn hợp X gồm ZnO, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu
được 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của ZnO trong X là
A. 40,88%. B. 59,12%. C. 39,13%. D. 60,87%.
Câu 1006. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (Fe chiếm 60,87% về khối lượng) bằng
lượng dư dung dịch H 2 SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 13,8. B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3.
Câu 1007. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng, thu được
4,48 lít hỗn hợp khí (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là
A. 15,38%. B. 30,76%. C. 61,54%. D. 46,15%.
Câu 1008. Hòa tan hoàn toàn 0,05 mol Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 loãng, thu được dung
dịch X. Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,7. B. 34,95. C. 45,65. D. 25,50.
Câu 1009. Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần
vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO 4 0,25M. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Câu 1010. Đốt cháy hoàn toàn m gam S trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.
Câu 1011. Hòa tan hoàn toàn 1,21 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch H2SO 4
0,1M. Khối lượng bình sau phản ứng
A. tăng 1,01 gam. B. giảm 1,19 gam. C. giảm 1,01 gam. D. tăng 1,19 gam.
Câu 1013. Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng lượng dư dung dịch H2SO4
loãng, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn m gam X bằng lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam X là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 6,72 gam. D. 2,8 gam.
Câu 1014. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO bằng 0,2 lít dung dịch H2SO4 đặc, đun
nóng thì thu thu được dung dịch X và 1,12 lít (đktc) khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ mol của
muối trong X là
A. 0,25M. B. 0,2M. C. 0,5M. D. 0,45M.
Câu 1015. Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí,
thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. T khối hơi
của Y so với H2 là
A. 9. B. 13. C. 26. D. 5.
Câu 1016. Đun nóng 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn#A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl, thu được
6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là
A. 28%. B. 56%. C. 42%. D. 84%.
Câu 1017. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, FeS, Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng,
thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 48 gam và 38,08 lít (đktc) khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất).
Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, sau phản ứng lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được 64 gam chất rắn Z. Phần trăm về khối lượng của FeS có trong X là
A. 68%. B. 73,68%. C. 43,42%. D. 54%.
Câu 1018. Nguyên tố sắt chiếm 46,67% về khối lượng của hợp chất nào sau đây?
A. FeS. B. Fe3 C. C. FeS2. D. Fe2O3 .
Câu 1019. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất X, thu được 1,08 gam H2O và 1,344 lít khí SO2 (đktc).
Công thức của X là
A. H2S. B. CS2. C. H2SO3. D. H2SO4.
Câu 1020. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch nước brom, thu được dung
dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào X thì thu được 1,165 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448.
Câu 1021. Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) bằng lượng vừa đủ dung dịch KMnO4, thu được dung
dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào Y thì thu được 81,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là
A. 15,68. B. 19,6. C. 7,84. D. 5,6.
Câu 1022. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn bằng dung dịch H 2 SO4 loãng, sau phản
ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam so với dung dịch ban đầu. Khối lượng Al trong X là
A. 2,95 gam. B. 4,05 gam. C. 3,95 gam. D. 2,7 gam.
Câu 1023. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng,
5m
thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và gam khí H2. Giá trị của m là
67
A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.
Câu 1024. Hòa tan hoàn toàn 2,688 gam kim loại M bằng 100 gam dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được
dung dịch có khối lượng tăng 2,464% so với khối lượng dung dịch axit ban đầu (biết nước bay hơi không
đáng kể). Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Al.
Câu 1025. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M. Hòa tan hoàn
toàn 1,9 gam X bằng dung dịch H2SO 4 loãng, thu được 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 1026. Hỗn hợp X gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3. Hòa tan hoàn toàn 31,4 gam X bằng 400 gam
dung dịch H2 SO4 9,8%, đun nóng thì thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z có t khối hơi so với H2
bằng 28,66. Nồng độ phần trăm của muối trong Y là
A. 6,86%. B. 11,28%. C. 9,28%. D. 15,28%.
Câu 1027. Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng
50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2 SO4 loãng, thu được hỗn hợp khí Z
có t khối so với H2 bằng 5. T lệ a: b bằng
A. 2: 1. B. 1: 1. C. 3: 1. D. 3: 2.
Câu 1028. Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch H2SO 4 0,5M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại. Giá trị của V là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 1029. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe bằng lượng dư dung dịch H2 SO4 đặc, đun nóng
thì thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,4. B. 40,0. C. 15,2. D. 30,4.
Câu 1030. Hỗn hợp X gồm Fe và C có t lệ mol tương ứng là 1: 2. Hòa tan hoàn toàn 8 gam X bằng
lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2. Giá trị của V là
A. 16,8. B. 12,32. C. 6,72. D. 20,16.
Câu 1031. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 4,48 lít.
Câu 1032. Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2 . X là
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 1033. Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO 4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 8,96.
Câu 1034. Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3 . Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến
phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là
A. 74,50 gam. B. 13,75 gam. C. 122,50 gam. D. 37,25 gam.
Câu 1035. Trộn 0,8 mol SO 2 với 20,16 lít O2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi là 100 lít, đun
nóng bình đến 400oC, ở nhiệt độ này thấy áp suất trong bình là 0,8 atm. % các chất khí trong bình là:
A. SO2 10%; O2 30%; SO3 60%. B. SO 2 15%; O2 70%; SO 3 15%.
C. SO2 10%; O2 5%; SO3 65%. D. SO2 20,69%; O2 44,83%; SO3 34,48%.
Câu 1036. Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a là
A. 2,8g B. 134,4g C. 13,44g D. 280g
Câu 1037. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn
hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Z có t khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2.
Câu 1038. Hòa tan hết 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X
và V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 5,04 và 30,0. B. 4,48 và 27,6. C. 5,60 và 27,6. D. 4,48 và 22,8.
Câu 1039. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí
(đktc) không màu và một chất rắn không tan Y. Dùng dung dịch H2 SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn Y
thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,4. B. 12,4. C. 6,0. D. 8,0.
Câu 1040. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo
thành sau phản ứng ?
A. 6,3 gam. B. 15,6 gam. C. 21,9 gam. D. 18,5 gam.
Câu 1041. Khi đốt 1 gam hỗn hợp đồng sunfua và kẽm sunfua có chứa 3,2% tạp chất không cháy, thu
được một lượng khí có thể làm mất màu 100ml dung dịch iot 0,1M. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của hai muối sunfua trong hỗn hợp là
A. 19,83% và 80,17%. B. 72,81% và 27,19%. C. 32,18% và 67,82%. D. 17,38% và 82,62%.
Câu 1042. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X
vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch
NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.
Câu 1043. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung
dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 1044. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa m
gam muối sunfat và V lít SO2 (đktc), là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 21,12. B. 24. C. 20,16. D. 18,24.
Câu 1056. Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R vào dung dịch H2 SO4 loãng dư, sau phản ứng
thu được 5,6 lít khí (đktc), dung dịch và phần không tan. Hòa tan phần không tan vào dung dịch H2 SO4
đặc nóng thì thu được 3,36 lít (đktc) khí có mùi xốc. Kim loại R là
A. Au. B. Mg. C. Cu. D. Ag.
Câu 1057. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH và Na2CO3 bằng lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có t khối so với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có
nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thì thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2. B. 51,4. C. 50,6. D. 23,8.
Câu 1058. Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 , Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO 4 19,6%,
thu được dung dịch X có nồng độ 21,302% và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cô cạn X thì thu được 80,37 gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 18,78. B. 25,08. C. 24,18. D. 28,98.
Câu 1059. Cho 16,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn và Cu tác dụng với oxi, thu được 19,2 gam chất rắn Y.
Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (là sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch, thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 3,92
Câu 1060. Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Khí sinh ra (SO2) hấp
thụ hết vào 105 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 11,85 gam chất rắn.
Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Ca.
Câu 1061. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân
hủy hoàn toàn còn KMnO4 ch bị phân hủy 1 phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối
lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo t lệ thể tích 1:3 trong 1 bình kín ra thu được hỗn hợp khí
Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T
gồm 3 khí N2 , CO2, O2 trong đó CO2 chiếm 22,92% về thể tích. Biết không khí chứa 20% O2 về thể tích
còn lại là N2. Giá trị m là
A. 12,722. B. 12,918. C. 12,59. D. 12,536.
Câu 1062. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 bằng 100 gam dung dịch
H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y ch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ
39,41%. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 1063. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,6% về khối
lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 loãng thì thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc). Cô
cạn X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 52,00. B. 35,68. C. 53,28. D. 44,48.
Câu 1064. Hỗn hợp X gồm FeCO3 , FeO, MgCO3 và MgO (trong đó số mol muối cacbonat bằng số mol
oxit kim loại tương ứng). Hòa tan hoàn toàn X bằng lượng vừa đủ dung dung dịch H 2 SO4 9,8%, thu được
dung dịch Y có nồng độ của FeSO 4 là 5,775%. Nồng độ phần trăm của MgSO 4 trong Y là
A. 7,689%. B. 8,146%. C. 6,839%. D. 9,246%.
Câu 1065. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2 SO4 đặc nóng với lượng tối thiểu thu được V lít SO2
(đktc) và dung dịch X. Thổi khí Cl2 dư vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
33,75 gam muối khan. Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y
chứa p gam chất tan. Giá trị của p là
A. 18,8. B. 19,42. C. 20,04. D. 24,26.
Câu 1066. Đốt 20 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,24 mol
KMnO 4 trong dung dịch H2 SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 58,6%. B. 60,4%. C. 62,9%. D. 56,8%.
Câu 1067. Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O 3, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 vào dung dịch có 0,15
mol H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A ch có một chất tan duy nhất và
0,672 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và chất rắn B ch có kim loại dư. Cô cạn dung dịch A
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 24. B. 4,56. C. 8,00. D. 18,24.
Câu 1068. Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H2 SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu
được khí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm 22,472% về khối lượng). Mặt khác, đổ
dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 74,2. B. 68,8. C. 71,2. D. 66,8.
Câu 1069. Chia hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 , Fe và FeCO3 bằng hai phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch
chứa 22,2 gam muối.
Phần 2: tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch
chứa 25,95 gam muối. T lệ x: y là
A. 1:3. B. 2:3. C. 1:1. D. 3:1.
Câu 1070. Đốt cháy 8 gam hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau
một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong 56 gam dung dịch H2SO 4 77%, thu được
6
dung dịch Y ch chứa một muối Fe(III) duy nhất và khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S ). Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 65,0. B. 55,0. C. 60,0. D. 50,0.
Câu 1071. Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch
H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho BaCl2
dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 17,92 lít. B. 20,16 lít. C. 16,80 lít. D. 22,4 lít.
Câu 1072. Hỗn hợp A gồm Fe2 O3, CuO, Fe3O4 và FeS2 , người ta cho m gam A vào bình kín chứa 1,875
mol khí O2 (dư). Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban
đầu thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, cho m gam A vào H2SO4 đặc, nóng dư
thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch B chứa 155m/69 gam muối. Biết trong A oxi chiếm
19,324% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 81. B. 82. C. 83. D. 84.
Câu 1073. Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng,
vừa đủ thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng
hỗn hợp X là
A. 39,6 gam. B. 19,2 gam. C. 20,4 gam. D. 36,8 gam.
Câu 1074. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2 S và S bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 đặc nóng, thoát ra 30,24 lít khí SO 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư
vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 69,9. B. 99,3. C. 99,6. D. 93,9.
Câu 1075. Hòa tan hoàn toàn m gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2 S và S bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 đặc nóng, thoát ra 30,24 lít khí SO 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,9 gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,0. B. 30,4. C. 43,0. D. 40,3.
Câu 1076. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2 S và S trong dung dịch chứa 1,9 mol
H2SO4 đặc nóng vừa đủ thoát ra 1,71 mol khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Thêm BaCl2 dư vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 25. B. 45. C. 75. D. 135.
Câu 1077. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS và FeS2 (biết trong X lưu huỳnh
chiếm 23,656% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,8 mol H2SO 4 (đặc, đun nóng), thu được V lít khí
SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho 0,48 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y
thu được 8,56 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho thêm nước (dư) vào Y rồi cho Fe vào thì
khối lượng Fe phản ứng tối đa là:
A. 11,2 B. 13,44 C. 11,76 D. 14,56
Câu 1078. Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, Al2O3, Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan vừa
đủ trong 140 gam dung dịch H 2SO4 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp 2 khí
H2 và SO2 có t khối so với He là 10,833 (giả sử không có thêm sản phẩm khử nào khác). Phần dung dịch
thu được đem cho tác dụng với dung dịch NH 3 dư, thu được 45,52 gam kết tủa. Giá trị của m là
............. HẾT.............