You are on page 1of 3

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC KẾT THÚC HỌC KỲ 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn thi: Hóa Đại cương


Lớp môn học: CHE 1080 Số tín chỉ: 03
Dành cho sinh viên lớp môn học: CHE1080 (học phần Hóa Đại cương, Trường ĐHKHTN)
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1,0 điểm). Năng lượng ion hóa là năng lượng cần thiết để bứt electron ra khỏi nguyên tử ở
trạng thái khí. Năng lượng ion hóa 1 electron từ trạng thái cơ bản của 1 mol nguyên tố hóa học X là
4,729 x 104 kJ/mol. Hãy xác nguyên tố hóa học X?
Câu 2 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO (orbitan phân tử) và viết cấu hình electron của ion phân
tử CN-. Dựa vào giản đồ MO của CN- hãy cho biết từ tính của các ion phân tử CN-, CN, CN+ và cho
biết chất nào bền nhất.
Câu 3 (2,0 điểm). Axit xianua (HCN) được sản xuất trong công nghiệp theo phương trình sau :
2CH4 (khí) + 2NH3 (khí) + 3O2 (khí) → 2HCN (khí) + 6H2O(lỏng)
Biết ΔHosinh nhiệt (kJ/mol) -75,0 - 46,0 0 135,1 -286,0
o
S (J/mol.K) 240,0 193,0 205,0 201,8 70,0
a) Hãy xác định biến thiên năng lượng tự do chuẩn ΔG (kJ/mol) của phản ứng ở 25 C?
o o

b) Tính biến nội năng ΔU (kJ/mol) của hệ nhiệt động ở 25oC.


Câu 4 (1,0 điểm). Sulfuryl chloride phân hủy theo phương trình động học bậc 1 ở 320oC có thời ban
bán hủy (t½) là 8,75 giờ. Phản ứng: SO2Cl2 (khí) ⎯ ⎯→ SO2 (khí) + Cl2 (khí). Nếu áp suất ban đầu của
SOCl2 là 1,05 at và phản ứng xảy ra trong bình kín dung tích 1,25 L. Hãy cho biết hằng số tốc độ phản
ứng k là bao nhiêu? Có bao nhiêu phân từ SOCl2 còn lại trong bình phản ứng sau 12,5 giờ?
Câu 5 (1,0 điểm). Ở 25oC hằng số Kp = 2,9 x 10-3 cho phương trình phản ứng sau:
NH4OCONH2 (rắn) ⇌ 2NH3 (khí) + CO2 (khí)
Người ta đặt một lượng nhất định NH4OCONH2 trong bình kín chân không ở 25oC và đợi cho đến khi
hệ đạt trạng thái cân bằng? Hãy cho biết tổng áp suất của hệ là bao nhiêu ở trạng thái cân bằng?
Câu 6 (2,0 điểm). a) Hãy xác định pH của dung dịch axit propanoic C2H5COOH có nồng độ 0,20 M ở
25oC biết hằng số điện ly Ka của axit propanoic là 1,3 x 10-5.
b) Tính pH của dung dịch muối KNO2 0,75 M ở 25oC, biết hằng số điện li KHNO2 = 4,0 x 10-4.
c) Hãy tính thể tích dung dịch HNO2 0,25M và thể tích dung dịch NaNO2 0,5M cần thiết trộn vào nhau
thu được 1,0 L dung dịch đệm có pH = 3,875 ở 25oC, biết hằng số điện li KHNO2 = 4,0 x 10-4.
Câu 7 (1,5 điểm). Một pin điện hóa được xây dựng từ 2 nửa phương trình phản ứng oxi hóa/khử có thế
điện cực chuẩn (φo) tương ứng:
Zn2+(dung dịch) + 2e → Zn0 (rắn) φo(Zn2+/Zn) = - 0,76 V
2H (dung dịch) + 2e → H2 (khí)
+ φo(H+/H2) = 0,00 V.
a) Hãy viết phương trình làm việc của pin điện hóa trên và chỉ ra đâu là catot và anot?
b) Tính sức điện động ∆Eo và hằng số cân bằng K phương trình hóa học của pin làm việc ở 25oC.
c) Ở 25oC nếu nồng độ ban đầu [Zn2+]0 = 0,010 M và nồng độ ban đầu [H+]0 = 2,5 M, áp suất dòng khí
hidro là PH2 = 0,30 atm thì sức điện động của pin (ΔE) là bao nhiêu?
--------------------------------------------------------- HẾT -------------------------------------------------------
Các hằng số: h = 6,626.10-34 J.s; c = 3,0.108 m/s; R = 8,314 J/mol.K hoặc R = 0,082 L.at/mol.K;
F = 96500 C/mol; 1 m = 109 nm; 1 eV = 1,602.10-19J, Số avogadro NA = 6,023.1023

Đề thi gồm 01 trang. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu Chuyển dịch electron từ trạng thái cuối về trạng thái đầu:
1: Trạng thái cơ bản: E1 = -2,18.10-18 (Z2/n2) 0,5
1,0 đ Trạng thái ion hóa E∞ = - 2,18.10-18 (Z2/∞2)
Năng lượng ion hóa 1 ion: ∆E = 4,726 x 104 kJ/mol /6.023 1023 mol An+ = 7,8499.10-17 J
∆E = E∞ - E1 = 0 + 2,18.10-18 (Z2/12) J = 7,8499.10-17 J
Z2 = 35,99, Z = 6 (A là nguyên tử Cacbon) Nguyên tố hóa học Z là C (cacbon), Z = 6 0,5
Câu Giản đồ MO của CN-
2: AO (C) MO (CN-) AO (N-)
1,5 đ

1,0

CN- N = 3, Nghịch từ → Độ dài liên kết ngắn nhất


CN: N = 2,5, ion phân tử thuận từ
CN+ : N = 2,0 ion phân tử thuận từ
0,5
Câu a) ΔH = [2x135,1 + 6x(-286) ]- [2x (-75) + 2x(-46)] = - 1203,8 kJ/mol
o
0,5
3: ΔSo = [2x201,8 + 6x70] – [2x240 +2x193 +2x0] = - 42,4 J/mol.K 0,5
2,0 đ ΔGo = ΔH -TΔ S = -1203,8 – 298K x (-42,4 x10-3) kJ/mol.K
= -1203,8 -12,6352 = -1216,4352 kJ/mol 0,5
b) Biến thiên nội năng ΔU = ΔH –ΔnRT; Biến thiên số mol: Δn = 2 – 2-2 -3 = -5
o

ΔUo =ΔHo–ΔnRT= - 1203,8 kJ/mol – (-5)x298K x8,314 J/mol.K x 10-3 = -1191,412 kJ 0,5
Câu Phản ứng: SO2Cl2 (khí) ⎯
⎯→ SO2 (khí) + Cl2 (khí)
4: Phương trình động học bậc 1: k = ln2/t1/2 = 0,0792 giờ-1 hoặc 2,2.10-5 giây-1. 0,25
1,0 đ Phương trình bậc 1: ln Po/Pt = kt
ln 1,05/Pt = (12,5/8,75)xln2 = 0,9902; (1,05/Pt) = 2,692 -> Pt = 0,39 atm 0,50
Áp suất SOCl2 sau 12,5 giờ là Pt = 0,39 atm. Số phân tử SOCl2 là:
n = PV/RT = 0,39 at.1,25 L/0,082 L.at/mol.L = 0,01 mol.
Số phân tử SOCl2 = 0,01 x 6.023 x1023 = 6,023.1021 phân tử SOCl2. 0,25
Câu Phương trình phản ứng: NH4OCONH2 (rắn) ⇌ 2NH3 (khí) + CO2 (khí)
5: Ban đầu: (a) 0 0
1,0 đ Phản ứng -P 2P P 0,25
Cân bằng a-P 2P P 0,50
Hằng số cân bằng Kp = PNH32.PCO2 = (2P)2.P = 4P3 =2,9 x 10-3 → P = 0,0898 atm 0,25

Đề thi gồm 01 trang. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Áp suất của hệ: P tổng = 2P + P = 0,27 atm
a) Dung dịch axit yếu
Câu
EtCOOH → H+ + EtCOO-
6: 2
Ban đầu (M): 0,2 0 0
đ
Phản ứng (M): x x x
Cân bằng (M): 0,2 – x x x
Ka = x2/(0,20-x) = x2/(0,25 x 1,3.10-5) x = 1,612 x 10-3
pH = - lg (x = 1,61.10-3) = 2,79 0,5
b) KNO2 → K+ + NO2-
NO2- + H2O ↔ HNO2 + HO- KHNO2 = 4,0.10-4
Ban đầu (M) 0,75 0 0
Phản ứng (M) x → x x
Cân bằng (M) 0,75 – x x x
Hằng số cân bằng: KNO2- = x2/(0,75-x) = KH2O/KHNO2 = 10-14/4,0x10-4 = 2,5.10-11
x = 4,33 x 10-6; pOH = 5,36 → pH = 8,64
c) Gọi số thể tích HNO2 thêm vào là V1: 0,5
Gọi số thể tích NaNO2 thêm vào là V2:
pH = pKa + log [NaNO2]/[HNO2] = -log(4,0.10-4) + lg (0,5V2)/(0,25V1) = 3,875
= 3,398 + lg 2V2/V1 ≈ 3,875 0,5
lg 2V2/V1 ≈ 0,477 → 2V2/V1 ≈ 3,00 → 2V2 = 3 V1 và V2+ V1 = 1 L
V2 = VNaNO2 = 0,4 L
V1= VHNO2 = 0,6 L 0,5
Câu a. Phương trình làm việc của pin: Zn(r) + 2H+(dd) ↔ Zn2+(dd) + H2(khí)
7: Anot: Zn/Zn2+; Cathod: Pt(H2)/2H+
1,5 đ ∆Eopin = φo(2H+/H2) – φo(Zn2+/Zn) = 0,00 – (-0,76) = 0,76 (V) ∆Eopin = 0,76V 0,5
∆Eopin = (0,059/2)lgK = 0,76 → K = 5,79 x1025
K = 5,79 x1025 0,5
c) Áp dụng phương trình Nerst (n = 2)
∆Epin = ∆Eopin - (0,059/2)lg [Zn2+]. PH2/[H+]2 = 0,78 - (0,059/2) lg (0,01x0,3)/2,52
∆Epin = 0,78 - (-0,979) = 0,858V 0,5

Đề thi gồm 01 trang. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

You might also like