Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019 - 2020
Câu 1 (1,0 điểm). Năng lượng ion hóa là năng lượng cần thiết để bứt electron ra khỏi nguyên tử ở
trạng thái khí. Năng lượng ion hóa 1 electron từ trạng thái cơ bản của 1 mol nguyên tố hóa học X là
4,729 x 104 kJ/mol. Hãy xác nguyên tố hóa học X?
Câu 2 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO (orbitan phân tử) và viết cấu hình electron của ion phân
tử CN-. Dựa vào giản đồ MO của CN- hãy cho biết từ tính của các ion phân tử CN-, CN, CN+ và cho
biết chất nào bền nhất.
Câu 3 (2,0 điểm). Axit xianua (HCN) được sản xuất trong công nghiệp theo phương trình sau :
2CH4 (khí) + 2NH3 (khí) + 3O2 (khí) → 2HCN (khí) + 6H2O(lỏng)
Biết ΔHosinh nhiệt (kJ/mol) -75,0 - 46,0 0 135,1 -286,0
o
S (J/mol.K) 240,0 193,0 205,0 201,8 70,0
a) Hãy xác định biến thiên năng lượng tự do chuẩn ΔG (kJ/mol) của phản ứng ở 25 C?
o o
Đề thi gồm 01 trang. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu Chuyển dịch electron từ trạng thái cuối về trạng thái đầu:
1: Trạng thái cơ bản: E1 = -2,18.10-18 (Z2/n2) 0,5
1,0 đ Trạng thái ion hóa E∞ = - 2,18.10-18 (Z2/∞2)
Năng lượng ion hóa 1 ion: ∆E = 4,726 x 104 kJ/mol /6.023 1023 mol An+ = 7,8499.10-17 J
∆E = E∞ - E1 = 0 + 2,18.10-18 (Z2/12) J = 7,8499.10-17 J
Z2 = 35,99, Z = 6 (A là nguyên tử Cacbon) Nguyên tố hóa học Z là C (cacbon), Z = 6 0,5
Câu Giản đồ MO của CN-
2: AO (C) MO (CN-) AO (N-)
1,5 đ
1,0
ΔUo =ΔHo–ΔnRT= - 1203,8 kJ/mol – (-5)x298K x8,314 J/mol.K x 10-3 = -1191,412 kJ 0,5
Câu Phản ứng: SO2Cl2 (khí) ⎯
⎯→ SO2 (khí) + Cl2 (khí)
4: Phương trình động học bậc 1: k = ln2/t1/2 = 0,0792 giờ-1 hoặc 2,2.10-5 giây-1. 0,25
1,0 đ Phương trình bậc 1: ln Po/Pt = kt
ln 1,05/Pt = (12,5/8,75)xln2 = 0,9902; (1,05/Pt) = 2,692 -> Pt = 0,39 atm 0,50
Áp suất SOCl2 sau 12,5 giờ là Pt = 0,39 atm. Số phân tử SOCl2 là:
n = PV/RT = 0,39 at.1,25 L/0,082 L.at/mol.L = 0,01 mol.
Số phân tử SOCl2 = 0,01 x 6.023 x1023 = 6,023.1021 phân tử SOCl2. 0,25
Câu Phương trình phản ứng: NH4OCONH2 (rắn) ⇌ 2NH3 (khí) + CO2 (khí)
5: Ban đầu: (a) 0 0
1,0 đ Phản ứng -P 2P P 0,25
Cân bằng a-P 2P P 0,50
Hằng số cân bằng Kp = PNH32.PCO2 = (2P)2.P = 4P3 =2,9 x 10-3 → P = 0,0898 atm 0,25
Đề thi gồm 01 trang. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Áp suất của hệ: P tổng = 2P + P = 0,27 atm
a) Dung dịch axit yếu
Câu
EtCOOH → H+ + EtCOO-
6: 2
Ban đầu (M): 0,2 0 0
đ
Phản ứng (M): x x x
Cân bằng (M): 0,2 – x x x
Ka = x2/(0,20-x) = x2/(0,25 x 1,3.10-5) x = 1,612 x 10-3
pH = - lg (x = 1,61.10-3) = 2,79 0,5
b) KNO2 → K+ + NO2-
NO2- + H2O ↔ HNO2 + HO- KHNO2 = 4,0.10-4
Ban đầu (M) 0,75 0 0
Phản ứng (M) x → x x
Cân bằng (M) 0,75 – x x x
Hằng số cân bằng: KNO2- = x2/(0,75-x) = KH2O/KHNO2 = 10-14/4,0x10-4 = 2,5.10-11
x = 4,33 x 10-6; pOH = 5,36 → pH = 8,64
c) Gọi số thể tích HNO2 thêm vào là V1: 0,5
Gọi số thể tích NaNO2 thêm vào là V2:
pH = pKa + log [NaNO2]/[HNO2] = -log(4,0.10-4) + lg (0,5V2)/(0,25V1) = 3,875
= 3,398 + lg 2V2/V1 ≈ 3,875 0,5
lg 2V2/V1 ≈ 0,477 → 2V2/V1 ≈ 3,00 → 2V2 = 3 V1 và V2+ V1 = 1 L
V2 = VNaNO2 = 0,4 L
V1= VHNO2 = 0,6 L 0,5
Câu a. Phương trình làm việc của pin: Zn(r) + 2H+(dd) ↔ Zn2+(dd) + H2(khí)
7: Anot: Zn/Zn2+; Cathod: Pt(H2)/2H+
1,5 đ ∆Eopin = φo(2H+/H2) – φo(Zn2+/Zn) = 0,00 – (-0,76) = 0,76 (V) ∆Eopin = 0,76V 0,5
∆Eopin = (0,059/2)lgK = 0,76 → K = 5,79 x1025
K = 5,79 x1025 0,5
c) Áp dụng phương trình Nerst (n = 2)
∆Epin = ∆Eopin - (0,059/2)lg [Zn2+]. PH2/[H+]2 = 0,78 - (0,059/2) lg (0,01x0,3)/2,52
∆Epin = 0,78 - (-0,979) = 0,858V 0,5
Đề thi gồm 01 trang. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm