You are on page 1of 23

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013


ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi 09/10/2012
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 10 câu, trong 02 trang
Câu 1 (2,0 điểm):
Ở nhiệt độ 600K đối với phản ứng: H 2(k) + CO2(k) ⇌ H2O(k) + CO(k) có nồng độ cân bằng của
H2, CO2, H2O và CO lần lượt bằng 0,600; 0,459; 0,500 và 0,425 (mol/L).
1. Tính KC, Kp của phản ứng.
2. Nếu lượng ban đầu của H2 và CO2 bằng nhau và bằng 1 mol được đặt vào bình 5 lít thì nồng
độ cân bằng các chất là bao nhiêu?

Câu 2 (2,0 điểm):


Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt proton,
nơtron, electron bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối
của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M + nhiều hơn
trong ion X22- là 7 hạt.
1. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2. Viết cấu hình electron của M+; viết
công thức electron của ion X22-.
2. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
3. Cho biết có thể xảy ra phản ứng thuận nghịch sau đây của hợp chất H2X2:
H2X2 + Ba(OH)2  BaX2 + 2HOH.
Phản ứng này nói lên tính chất hóa học gì của H2X2?

Câu 3 (2,0 điểm):


1. Xác định nồng độ H+ và giá trị pH của dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch X tạo thành
khi cho 0,82g CH3COONa vào 1,0 L dung dịch CH3COOH 0,1M
2. Phải thêm vào bao nhiêu gam NaOH rắn vào dung dịch X để làm pH tăng một đơn vị?
3. So với [CH3COOH] trong dung dịch CH3COOH 0,1 M thì [CH3COOH] trong các dung dịch
thứ nhất và thứ hai đã thay đổi theo những tỉ số nào?
Cả ba ý đều có thể tính gần đúng. Biết Ka(CH3COOH) = 10-4,76

Câu 4 (2,0 điểm):


http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Cho các phương trình phản ứng:
(1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)
(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4) (6) (X7) + NaOH  (X8) + (X9) + …
(3) (X1) + Cl2  (X5) (7) (X8) + HCl  (X2) +…
(4) (X3) + H2O + O2  (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + …
Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.

Câu 5 (2,0 điểm):


Cho một kim loại A tác dụng với một dung dịch muối B. Viết phương trình hóa học xảy ra
trong các trường hợp sau:
1. Tạo ra chất khí và kết tủa trắng. Sục CO2 dư vào sản phẩm, kết tủa tan cho dung dịch trong
suốt.
2. Tạo 2 chất khí. Cho dung dịch HCl vào dung dịch thu được thấy giải phóng khí. Dẫn khí này
vào nước vôi trong dư thấy nước vôi trong vẩn đục.
3. Kim loại mới sinh ra bám lên kim loại A. Lấy hỗn hợp kim loại này hòa tan trong dung dịch
HNO3 đặc nóng thu được dung dịch G có 3 muối và khí D duy nhất.
4. Sau khi phản ứng kết thúc, được chất khí và dung dịch K. Chia dung dịch K làm 2 phần:
- Sục từ từ khí CO2 đến dư vào phần 1 thấy tạo thành kết tủa.
- Sục từ từ khí HCl vào phần 2 cũng thấy tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi HCl dư tạo dung dịch
Y trong suốt. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào Y thấy tạo kết tủa, sau đó tan trong NaOH dư.
Câu 6 (2,0 điểm):
Muối KClO4 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KClO3. Thực tế khi điện phân ở một
điện cực, ngoài nửa phản ứng tạo ra sản phẩm chính là KClO4 còn đồng thời xảy ra nửa phản ứng tạo
thành một khí không màu. Ở điện cực thứ hai chỉ xảy ra nửa phản ứng tạo ra một khí duy nhất. Hiệu
suất tạo thành sản phẩm chính chỉ đạt 60%.
1. Viết ký hiệu của tế bào điện phân và các nửa phản ứng ở anot và catot.
2. Tính điện lượng tiêu thụ và thể tích khí thoát ra ở điện cực (đo ở 250C và 1 atm) khi điều chế
được 332,52g KClO4.

Câu 7 (2,0 điểm):


Cho ba hợp chất A, B, C:

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
1. Hãy so sánh tính axit của A và B.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi; độ tan trong dung môi không phân cực của B và C.
3. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.

Câu 8 (2,0 điểm):


Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa chức ancol hoặc anđehit hoặc cả hai. Trong cả
A, B số nguyên tử H đều gấp đôi số nguyên tử C, gốc hiđrocacbon có thể no hoặc có một liên kết đôi.
Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít hiđro. Còn nếu lấy số mol A
hoặc B như trên cho phản ứng hết với hiđro thì lượng H2 cần là 2 V lít. Cho 33,8 gam X phản ứng hết
với Na thu được 5,6 lít hiđro ở đktc. Nếu lấy 33,8 gam X phản ứng hết với AgNO 3 trong NH3 sau đó
lấy Ag sinh ra phản ứng hết với HNO3 đặc thu được 13,44 lít NO2 ở đktc.
Xác định công thức cấu tạo của A, B.

Câu 9 (2,0 điểm):


Công thức đơn giản nhất của hiđro cacbon A là CH. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 đvC.
Cho A tác dụng với dung dịch Brom dư thu được sản phẩm B chứa 26,67% cacbon về khối lượng. Biết
A có tính quang hoạt, khi oxi hoá A thu được một trong các sản phẩm là axit benzoic.
1. Xác định công thức cấu tạo của A.
2. Viết phương trình phản ứng của A phản ứng được với các chất: Dung dịch Brom dư, H 2O
(Hg2+, to), dung dịch Ag(NH3)2+, H2 dư/Ni.

Câu 10 (2,0 điểm):


Clobenzen phản ứng với dung dịch NaOH đậm đặc trong nước ở nhiệt độ và áp suất cao
(350oC, 4500 psi), nhưng phản ứng của 4–nitroclobenzen xảy ra dễ dàng hơn (NaOH 15%, 160 oC). 2,4
– Đinitroclobenzen thuỷ phân trong dung dịch nước của natri cacbonat tại 130oC và 2,4,6–
trinitroclobenzen thuỷ phân chỉ cần nước đun nóng. Sản phẩm của tất cả các phản ứng trên là các
phenol tương ứng.
1. Xác định loại phản ứng trên và chỉ rõ cơ chế tổng quát của phản ứng này.
2. 3 – Nitroclobenzen phản ứng với dung dịch hydroxit trong nước nhanh hơn hay chậm
hơn so với 4 – nitroclobenzen?
3. 2,4 – Đinitroclobenzen phản ứng với N – metylanilin cho một amin bậc ba, hãy viết
công thức cấu tạo của amin này.
4. Nếu 2,4 – đinitroflobenzen phản ứng với tác nhân nucleophin nhanh hơn 2,4–
đinitroclobenzen thì có thể kết luận gì về cơ chế phản ứng trên?
----------HẾT----------

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên thí sinh :...........................................................Số báo danh .....................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................Giám thị 2: ........................................

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)
Câu Đáp án Điểm
1. (1 điểm)

Kc = = = 0,7716 ;
0,5

Kp = Kc(RT)∆n = 0,7716 (do ∆n = 0)


1
0,5
(2 điểm)
2. (1 điểm)
Ở trạng thái cân bằng: [H2O] = a ; [CO] = a; [H2] = [CO2] = 0,2 – a 0,5

Ta có : = 0,7716  a = 0,094 và 0,2 – a = 0,106


0,5
2 1. (1 điểm)
(2 điểm) Gọi Z, N là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron trong 1 nguyên tử M,
và Z', N' là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron trong 1 nguyên tử X.
Theo điều kiện của bài toán ta có các phương trình sau:
2(2Z + N) + 2(2Z' + N') = 164 (1)
(4Z + 4Z') - 2(N + N') = 52 (2)
(Z + N) - (Z' + N') = 23 (3)
(2Z + N - 1) - (4Z' + 2N' + 2) = 7 (4) 0,5

Giải hệ phương trình (1, 2, 3, 4) ta có Z = 19, đó là K và Z' = 8, đó là O.


Công thức phân tử là K2O2 0,25
Cấu hình electron của K+ : 1s22s22p63s23p6.

Công thức electron của O : [: : : ] 2- 0,25

2. (0,5 điểm)
Cho hợp chất K2O2 tác dụng với nước: 2K2O2 + 2H2O  4 KOH + O2 0,25

Để nhận biết KOH cho quỳ tím vào hoá xanh hoặc các dung dịch muối Fe3+;

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Cu2+ hoặc dùng oxit hiđroxit lưỡng tính; Nhận biết oxi dùng que đóm có tàn lửa 0,25
đỏ, que đóm bùng cháy.
3. (0,5 điểm)
Phương trình phản ứng: H2O2 + Ba(OH)2  BaO2 + 2H2O 0,5
Cho thấy H2O2 đóng vai trò như một axit hai lần axit rất yếu. 0,5

1. (0,5 điểm)

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ CH3COONa  CH3COO- + Na+

– Dung dịch axit axetic ban đầu: [CH3COO-] = [H+];


[CH3COOH]ban đầu  Caxit  0,1M
[H+]  (0,1Ka)1/2 = 10-2,88  pH = 2,88

0,25

Hỗn hợp axit yếu và muối của nó là dung dịch đệm nên:

= 3,76

0,25
2. (0,5 điểm)
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
3
Khi pH tăng 1 đơn vị  pH = 4,76 = pKa
(2 điểm)
 [CH3COOH] = [CH3COO-] = ( + ) = 0,055
0,25

 CNaOH = [CH3COO-] - = 0,045 M

 nNaOH = 0,045 mol  mNaOH = 1,8 gam


0,25
3. (1 điểm)
– Thêm CH3COONa:
[CH3COOH]2 = [H+].Cmuối/Ka  0,1M hoặc chính xác hơn
[CH3COOH]2 = Caxit - [H+]2 = 0,0986M [CH3COOH]2/[CH3COOH]1  1 0,5

– Thêm NaOH:
[CH3COOH]3 = [H+].(Cmuối + Cb)/Ka = 0,055M
[CH3COOH]3/[CH3COOH]1  0,55 0,5

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
(1) FeCO3 + 2HCl  FeCl2 + CO2 + H2O
(X) (X1) (X2)
(2) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
(X1) (X3) (X4) 0,5

(3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3


(X1) (X5)
(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3 ↓
(X3) (X6) 0,5
4
(2 điểm)
(5) 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
(X2) (X7)
(6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
0,5
(X7) (X8) (X9)

(7) BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O


(X8) (X2)
(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl
0,5
(X5) (X9)
5 1. (0,5 điểm)
(2 điểm) Ba + dung dịch Ba(HCO3)2

Ba + 2 H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 2 BaCO3 + 2 H2O 0,5

CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2 tan


2. (0,5 điểm)
Na + dung dịch (NH4)2CO3

2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
2 NaOH + (NH4)2CO3 Na2CO3 + 2 NH3 + 2 H2O
2 HCl + Na2CO3 2 NaCl + CO2 + H2O
0,5
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
3. (0,5 điểm)
Fe + dung dịch CuSO4

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + 6 HNO3 Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O

Cu + 4 HNO3 Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O


Sắt hay đồng dư tác dụng với một phần với Fe(NO3)3
0,5
Fe + Fe(NO3)3 Fe(NO3)2
Dung dịch G chứa 3 muối : Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; Fe(NO3)2
Hoặc một kim loại khác đẩy muối sắt
4. (0,5 điểm)
Na + dung dịch AlCl3
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
4 NaOH dư + AlCl3 NaAlO2 + 3 NaCl + 2 H2O
- Phần 1:
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3
- Phần 2 :
HCl + NaOH NaCl + H2O
HCl + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaCl
3 HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3 H2O
3 NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3 NaCl
0,5
NaOH dư + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
1. (1 điểm)
- Kí hiệu của tế bào điện phân: Pt  KClO3 (dd)  Pt 0,25
Phản ứng chính: anot: ClO3- - 2e + H2O  ClO4 - + 2H+
catot: 2H2O + 2e  H2 + 2OH-
ClO3- + H2O  ClO4- + H2 0,5
6
(2 điểm)
Phản ứng phụ: anot: H2O - 2e  2H+ + O2

catot: 2H2O + 2e  H2 + 2OH-

H2O  O2 + H2
0,25
2. (1 điểm)

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
q = 2,4 mol . 2F .

0,5

- Khí ở catot là hydro: n =

V =

Khí ở anot là oxy: nF tạo ra O2 = 8 . 0,4 = 3,2 F

n =

0,5
Nếu thí sinh lấy F = 96500 thì kết quả là q = 772000 vẫn cho điểm tối đa
1. (0,5 điểm)
Tính axit được đánh giá bằng khả năng phân li H+ của nhóm OH. Khả năng này
thuận lợi khi có các hiệu ứng kéo electron (-I hoặc –C) nằm kề nhóm OH. Ở A
vừa có hiệu ứng liên hợp (-C) và hiệu ứng cảm ứng (-I); ở B chỉ có hiệu ứng (-
I). 0,5
Tính axit của (A) > (B).
(Có thể giải thích bằng cách biểu diễn hiệu ứng trên công thức)
7
2. (1 điểm)
(2 điểm)
Chất C có liên kết hidro nội phân tử, B có liên kết hidro liên phân tử
(Biểu diễn liên kết hidro của hai chất) 0,5

- Liên kết hidro làm tăng điểm sôi  nhiệt độ sôi của (C) nhỏ hơn (B).
- (C) có độ tan trong dung môi không phân cực lớn hơn (B). 0,5
3. (0,5 điểm)
A, có 2 C*, có thể tồn tại 4 đồng phân lập thể.
B, C có 4 C*  có 16 đồng phân 0,5
8 1. (1 điểm)
(2 điểm) Phản ứng với Na cho cùng lượng H2 nên A, B có cùng số nhóm –OH.
+ Ta thấy A, B đều có ( + vòng) = 1 nên 1 mol A hoặc B chỉ pư được với 1 mol
hiđro theo giả thiết suy ra khi 1 mol A hoặc B pư với Na chỉ cho 0,5 mol hiđro
 A, B chỉ có 1 nhóm –OH. 0,5

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Vậy A, B có các trường hợp sau:
TH1: A là HO-CnH2n-CHO(a mol); B là HO-CmH2m-CHO(b mol)
+ Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:

a + b = 0,5 và a + b= 0,3 loại. 0,5

TH2: A là CnH2n-1OH(a mol); B là HO-CmH2m-CHO(b mol)


+ Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:

0,5

a = 0,2; b = 0,3 và
2n + 3m = 12  n = 3 và m = 2 thỏa mãn
+ Vậy A là: CH2=CH-CH2-OH và B là HO-CH2-CH2-CHO 0,5
1. (1 điểm)
MA = 13n < 150  n  11
A quang hoạt và có vòng benzen  A có ít nhất 10 nguyên tử C.
Vì số nguyên tử H không thể lẻ  A là C10H10.
A + xBr2  C10H10Br2x Vì %mC = 26,67%  x = 2. 0,5

 A không thể có vòng 4 cạnh, phải có cấu tạo:


9 0,5
(2 điểm)
C6H5CH(CH3)CCH hoặc C6H5- hoặc C6H5-
2. (1 điểm)
C6H5CH(CH3)CCH + Br2  C6H5CH(CH3)CBr2-CHBr2
C6H5CH(CH3)CCH + H2O  C6H5CH(CH3)COCH3 0,5

C6H5CH(CH3)CCH + Ag(NH3)2+  C6H5CH(CH3)CCAg +NH3 + NH4+


C6H5CH(CH3)CCH + 5H2  C6H11-CH(CH3)C2H5
0,5
10 1. (0,5 điểm)

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Phản ứng đầu tiên theo cơ chế tách-cộng với tiểu phân trung gian là Arin
Phản ứng còn lại: thế nucleophin trên nhân thơm 0,25
Cơ chế tổng quát:

X = Cl
E = NO2 (1  3 nhóm) 0,25
2. (0,5 điểm)
Chậm hơn do không có hiệu ứng –C của –NO2 làm tăng mật độ điện dương trên 0,5
nguyên tử C

(2 điểm) 3. (0,5 điểm)


Công thức cấu tạo:

0,5

4. (0,5 điểm)
Giai đoạn 1: Tốc độ phụ thuộc mật độ e trên nguyên tử C liên kết với X.
 X là F thì tốc độ cao hơn
Giai đoạn 2: Tốc độ phụ thuộc năng lượng liên kết C - X
 X là Cl thì tốc độ cao hơn 0,25

Tốc độ chung do giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng.
 Giai đoạn 1 chậm. 0,25

-----------Hết-----------

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi 10/10/2012
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 10 câu, trong 02 trang
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Cho biết một số giá trị năng lượng ion hoá thứ nhất (I1,eV): 5,14; 7,64; 21,58 của Ne , Na, Mg
và một số giá trị năng lượng ion hoá thứ hai (I 2, eV): 41,07; 47,29 của Na và Ne. Hãy gán mỗi giá trị I 1,I2
cho mỗi nguyên tố và giải thích. Hỏi I2 của Mg như thế nào so với các giá trị trên? Vì sao?
2. Giải thích tại sao:
a) Axit flohydric là một axit yếu nhất trong các axit HX nhưng lại tạo được muối axit còn các
axit khác thì không có khả năng này?
b) B và Al là hai nguyên tố kề nhau ở nhóm IIIA nhưng có phân tử Al2Cl6 mà không có B2Cl6?
Câu 2 (1,0 điểm): Cho các số liệu sau ở 298K:
Ag+(dd) N3-(dd) K+(dd) AgN3(r) KN3(r)
∆GoS(kJ.mol-1) 77 348 -283 378 77
1. Xác định chiều xảy ra của các quá trình sau:
Ag+(dd) + N3-(dd) → AgN3(r) (1) K+(dd) + N3-(dd) → KN3(r) (2)
2. Tính tích số tan của chất điện li ít tan.
Câu 3 (3,0 điểm):
1. Cho hai phản ứng giữa graphit và oxi: C(gr) + ½ O2 (k)  CO (k) (a)
C(gr) + O2 (k)  CO2 (k) (b)
Các đại lượng H0, S0 (phụ thuộc nhiệt độ) của mỗi phản ứng như sau:
H0T(a) (J/mol) = - 112298,8 + 5,94T H0T(b) (J/mol) = - 393740,1 + 0,77T
S0T(a) (J/K.mol) = 54,0 + 6,21lnT S0T(b) (J/K.mol) = 1,54 - 0,77 lnT
Hãy lập các hàm năng lượng tự do Gibbs theo nhiệt độ G 0 T(a) = f (T) , G 0 T(b) = f(T) và
cho biết khi tăng nhiệt độ thì chúng biến đổi như thế nào?
2. Trong một thí nghiệm người ta cho bột NiO và khí CO vào một bình kín, đun nóng bình lên
đến 14000C. Sau khi đạt tới cân bằng, trong bình có bốn chất là NiO(r), Ni(r), CO(k) và CO2(k) trong đó
CO chiếm 1%, CO2 chiếm 99% thể tích; áp suất khí bằng 1 bar (105 Pa).
Dựa vào kết quả thí nghiệm và các dữ kiện nhiệt động đã cho ở trên, hãy tính áp suất khí O 2 tồn
tại cân bằng với hỗn hợp NiO và Ni ở 14000C.
Câu 4 (2,0 điểm):
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Hợp chất MX2 khá phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư,
thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với BaCl2 thấy tạo thành kết tủa trắng, còn khi cho A tác dụng
với dung dịch NH3 dư thấy tạo thành kết tủa nâu đỏ.
1. Hỏi MX2 là chất gì? Gọi tên chất này và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Nước tự nhiên (nước suối) ở các vùng mỏ có MX2 bị axit hóa rất mạnh (pH thấp). Hãy viết
phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng đó.
3. Nguyên tố X có thể tạo thành với flo hợp chất XFn, trong đó n có giá trị cực đại. Dựa vào cấu
hình electron của X để tìm giá trị đó. Các obitan của nguyên tử trung tâm X lai hóa gì?
4. Viết cấu hình electron (dạng obitan) của M và của các ion thường gặp của kim loại M.
Câu 5 (2,0 điểm):
Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bón đa năng và có tác dụng tốt. Nó có thể được sản xuất
rất dễ dàng từ các loại hóa chất thông thường như CaCO3. Quá trình nhiệt phân CaCO3 cho ra một chất rắn
màu trắng XA và một khí không màu XB không duy trì sự cháy. Chất rắn màu xám XC và khí XD hình thành
bởi phản ứng khử XA với cacbon. XC và XD còn có thể bị oxy hóa để tạo thành các sản phẩm có mức oxy
hóa cao hơn. Phản ứng của XC với nitơ cuối cùng cũng dẫn tới việc tạo thành CaCN2.
1. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Khi thuỷ phân CaCN2 thì thu được chất gì? Viết phương trình phản ứng.
3. Trong hóa học chất rắn thì anion CN22- có thể có đồng phân. Axit của cả hai anion đều đã
được biết (chỉ tồn tại trong pha khí). Viết công thức cấu tạo của hai axit và cho biết cân bằng chuyển
hóa giữa hai axit trên ưu tiên phía nào? -1-
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được hai muối
có khối lượng lần lượt là 10,408 g và 15,816 g.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên hai phân tử axit trên.
2. Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử photpho và cấu trúc hình học của hai phân tử trên.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: K = 39,09; H = 1,008; P = 30,97; O = 16,00.
Câu 7 (2,0 điểm):
Hai chất hữu cơ A và B đều có công thức phân tử C3H6O. A có một loại hiđro còn B có 4 loại.
A cho phản ứng iodofom. B không tham gia phản ứng với dẫn xuất cơ magie. Một trong hai chất này
phản ứng với axit malonic tạo thành một hợp chất D có công thức phân tử là C6H8O4 (axit meldrum).
Chất D phản ứng được với Natri và có pKa = 4,83. Khi ngưng tụ D với andehit thơm thu được sản
phẩm E.
1. Hãy xác định cấu trúc của A, B. Chỉ rõ bằng các phản ứng, các đặc điểm cấu trúc.
2. Chất nào tạo ra D? Giải thích và viết phương trình phản ứng tạo D, E.
3. Tại sao D phản ứng được với Na?

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu 8 (2,0 điểm):
1. Một monosaccarit (A) có khối lượng phân tử là 150 đvC. Khi xử lý A với NaBH 4 thì sinh ra
hai đồng phân lập thể (B) và (C) không có tính quang hoạt.
a) Vẽ công thức cấu tạo của A, B và C bằng cách sử dụng công thức chiếu Fischer.
b) Xác định cấu hình tuyệt đối của các chất A, B, C.
2. Glyxin (H2N – CH2 – COOH) là  - aminoaxit. Ba phân tử glyxin có thể tạo ra tripeptit Gly–
Gly –Gly thông qua phản ứng ngưng tụ tạo thành amit và kèm theo sự tách hai phân tử nước.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit.
b) Từ hỗn hợp các chất sau có thể tạo ra bao nhiêu loại tripeptit?

c) Tổng cộng có bao nhiêu peptit có đồng phân quang học trong số các tripeptit trên?
Câu 9 (2,0 điểm):
1. Isoleuxin được điều chế theo các phản ứng sau (A, B, C, D là kí hiệu các chất cần tìm):
CH3CH2 CH CH3
A B C D Isoleuxin
Br

Hãy cho biết công thức của các chất A, B, C, D và Isoleuxin.


2. Tiến hành phản ứng giữa 3,5,5-trimetyl xiclohex-2-enon và n-butyl magie iodua. Sau đó,
thuỷ phân hỗn hợp bằng dung dịch HCl 4,0 M thu được hợp chất B; B chuyển hóa thành năm đồng
phân, kí hiệu từ D1 đến D5 có công thức phân tử C13H22.
Viết công thức cấu tạo của các đồng phân D1, D2, D3, D4, D5 và giải thích sự hình thành chúng.
Câu 10 (2,0 điểm):
Một monotecpenoit mạch hở A có công thức phân tử C10H18O (khung cacbon gồm hai đơn vị
isopren nối với nhau theo quy tắc đầu-đuôi). Oxi hoá A thu được hỗn hợp các chất A1, A2 và A3. Chất
A1(C3H6O) cho phản ứng iodofom và không làm mất màu nước brom. Chất A2 (C2H2O4) phản ứng
được với Na2CO3 và phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 cho kết tủa trắng không tan trong axit axetic; A2
làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng. Chất A3 (C5H8O3) cho phản ứng iodofom và phản ứng được với
Na2CO3.
1. Viết công thức cấu tạo của A1, A2 và A3.
2. Vẽ công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.
----------HẾT----------
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .....................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:.....................................Giám thị 2: .........................................
-2-

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 10/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm 5 trang)

Câu Đáp án Điểm


1 1. (1 điểm)
(2 điểm) * Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1):
11Na ([Ne]3s1) Mg
12 ([Ne]3s2) 10Ne (2s22p6)
5,14(eV) 7,64(eV) 21,58(eV) 0,25

Vì Na có bán kính lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn Mg  lực hút của hạt nhân
với electron ngoài cùng nhỏ hơn Mg  I1 nhỏ.
Ne có lớp vỏ ngoài bão hòa bền vững, hơn nữa Ne thuộc chu kỳ II nên bán kính nhỏ
0,25
hơn so với Na và Mg  electron khó tách khỏi nguyên tử.
* Năng lượng ion hóa thứ hai (I2):
Na+ -1e  Na2+ I2 = 47,29 (eV)
Ne+ -1e  Ne2+ I2 = 41,07 (eV)
Na+ có cấu hình e giống khí hiếm (bền vững)  e khó tách khỏi Na+.
Ne+ không có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng giống khí hiếm  electron ngoài cùng dễ
tách ra hơn so với electron của Na+. 0,25
* I2 của Mg nhỏ nhất vì Mg có bán kính lớn nhất, đồng thời lớp vỏ cũng chưa bền
+

vững 0,25
2. (1 điểm)

a) Một phần vì năng lượng liên kết H ─ F rất lớn, một phần vì khi tan trong nước ion
F– tương tác với phân tử HF tạo ra ion phức HF2– . Do 1 phần phân tử HF liên kết tạo
ra HF2– nên hàm lượng tương đối của ion H 3O+ không lớn  HF có tính axit yếu.
Đồng thời dung dịch HF có các ion dạng HF 2–, H2F3–, H3F4–… khi trung hòa tạo ra các
muối axit như KHF2, KH2F3 ….. 0,5

b) Cả B và Al đều chưa đạt cấu hình khí hiếm vì liên kết M-Cl đều có tính cộng hóa
trị. Kích thước của nguyên tử B quá nhỏ nên sự có mặt của 4 nguyên tử Clo có thể
Cl Cl Cl
tích tương đối lớn, quanh nó sẽ gây ra tương Al
tác đẩy nhau lớn
Al làm cho phân tử không
bền vững. Cl Cl Cl

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm

0,5
1. (0,5 điểm)
Ag+(dd) + N3-(dd) → AgN3(r)
∆Go = 378 – (77 + 348) = -47kJ: Chiều thuận. 0,25
K+(dd) + N3-(dd) → KN3(r)
2 ∆Go = 77 – (-283 + 348) = 12kJ: Chiều nghịch.
(1 điểm) 0,25
2. (0,5 điểm)
AgN3 là chất ít tan. Gọi Ks là tích số tan của nó:

0,5
1. (1 điểm)

G

G (- 112298,8 + 5,94 T) – T(54,0 + 6,21 lnT)


-112298,8 – 48,06T - 6,21T. lnT
0,5
Hàm nghịch biến theo T  Khi tăng T thì G0 giảm .
- ( - 393740,1 + 0,77 T ) – T (1,54 - 0,77 lnT)

( - 393740,1 - 0,77 T + 0,77 TlnT)


Khi T > e = 2,718 (hằng số e) thì lnT > 1  Hàm đồng biến 0,5
 T tăng thì G tăng nếu T > e .
3
2. (2 điểm)
(2 điểm)
* Từ các phương trình (a), (b) tìm hàm Kp (c) ở 1673K cho phản ứng (c):

(a) C (gr) + O2 (k)  CO (k) x (-1 )

(b) C (gr) + O2 (k)  CO2 (k) x1

(c) CO (k) + O2 (k)  CO2 (k)

(c) = (b) - (a)


G
0,5
[-393740,1–0,77 T+0,77 TlnT]- [-112298,8-48,06T -6,21 TlnT]

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm

lnKp,

Kp, 1673 (c) = 4083


* Xét các phản ứng 0,5

(c) CO (k) + O2 (k) CO2 (k) x (-1)

(d) NiO (r) + CO (k) Ni (r) + CO2 (k) x1


(1) NiO (r) Ni (r) + ½ O2 (k)

Ở 1673K có Kp (d) =

Kp (1)= p = ở 1673K
0,5
p = (2,4247. 10 ) = 5,88 . 10 bar = 58, 8 Pa
-2 2 -4

0,5
1. (0,5 điểm)
MX2 phổ biến trong tự nhiên, tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng tạo dd A: dd A tác
dụng với BaCl2 cho kết tủa trắng  trong A có ion SO42– dd A tác dụng với dd NH3
tạo kết tủa nâu đỏ  trong A có ion Fe3+. Vậy MX2 chính là FeS2 (pirit sắt)
0,25

FeS2 + 14H+ + 15 NO  Fe3+ + 2SO42– + 15 NO2  + 7H2O

Ba2+ + SO42–  BaSO4 


4 Fe3+ + 3NH3 + 3H2O  Fe(OH)3  + 3NH4+
0,25
(2 điểm)
2. (0,5 điểm)
Nước suối bị axit hóa mạnh (pH thấp) là do FeS 2 bị oxi không khí oxi hóa tạo ra H+
theo phản ứng:
2FeS2 + 7O2 + 2H2O = 2Fe2+ + 4 SO42– + 4H+
Hoặc 4FeS2 + 15O2 + 2H2O = 4Fe3+ + 8 SO42– + 4H+ 0,25

và 1 phần: 4Fe2+ + O2 + 6H2O = 4 FeO(OH)  + 8 H+


0,25
3. (0,5 điểm)

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm
Cấu hình e của lưu huỳnh 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 3d0
Vì S có các obitan 3d còn trống, nên 2e ở phân lớp 3s và 3p khi bị kích thích có thể
nhảy lên phân lớp 3d trống để tạo ra 6e độc thân, nghĩa là nó có thể ra với Flo 6 liên
kết cộng hóa trị, công thức XFn là SF6. 0,25

Dựa vào cấu hình e khi bị kích thích 3s1 3p3 3d2 và giá trị n = 6. Ta thấ y nguyên tử
S trong SF 6 lai hó a theo kiể u sp 3 d 2 0,25
4. (0,5 điểm)
Cấu hình electron của M.

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

   
Fe           
   
0,25
0,5

..... ..... ..... .....


Fe3+ ..... ..... .... ...     
. . . .

Fe2+ ... ... ... ... ... ... ... ... ...      
..
1. (1 điểm)
CaCO3 CaO + CO2 CaO + 3C → CaC2 + CO 0,5

CO + O2  CO2 CaC2 + O2  CaCO3 + CO2


CaC2 + N2 → CaCN2 + C 0,5
5
2. (0,5 điểm)
(2 điểm)
Quá trình trên được gọi là quá trình Frank – Caro. Quá trình này rất quan trọng trong
kỹ thuật. CaCN2 + 3H2O → CaCO3 + 2NH3 0,5
3. (0,5 điểm)
Công thứ của hai đồng phân là: HN = C = NH  N  C – NH2 0,25
Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía tạo thành hợp chất có tính đối xứng hơn. 0,25

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm
1. (1,5 điểm)
Từ 0,1 mol H3PO2 phản ứng với KOH tạo ra 0,1 mol muối
 M muối = 10,408/ 0,1 mol = 104,08g/mol
KxH3-xPO2 có M = 39,09 x + 1, 008 (3-x) + 30,97 + 32 = 104,08
M = 38,08 x + 65,994 = 104, 08  x = 1
Muối là KH2PO2  phân tử axit có 1 nguyên tử H linh động 0,5

Từ 0,1 mol H3PO3  0,1 mol muối KyH3-y PO3  khối lượng muối = 15,86g
 M muối = 158,16g/mol
39,09 y + 1, 008 (3-y) + 30,97 + 48 = 158,16
0,5
6 38,08 y + 81,994 = 158, 16  38,08 y = 76,166  y = 2
(2 điểm)
Công thức của muối là K2HPO3  phân tử axit có 2 nguyên tử H axit
Các nguyên tử H axit phải liên kết với
O để bị phân cực mạnh nên hai axit có
công thức cấu tạo:

H3PO2 H3PO3
0,5
axit hypophotphorơ axit photphorơ
2. (0,5 điểm)
- Trong 2 phân tử nguyên tử P đều có lai hoá sp3. Cả hai đều có cấu tạo tứ diện,
nguyên tử P ở tâm tứ diện không đều. 0,5
1. (1 điểm)
Có hai cấu trúc sau ứng với công thức C3H6O thỏa mãn bài ra.

7 0,5
(2 điểm)

– Phương trình phản ứng:


CH3COCH3 + NaOH + I2  CH3COONa + CHI3 + H2O + NaI
– H ở 2 nhóm CH3 giống nhau.
H trong CH2 của B khác nhau ở vị trí với OCH3.
0,5

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm
2. (0,5 điểm)
Nếu chất B phản ứng thì chỉ tạo ra sản phẩm cộng nối đôi là hợp chất C6H10O5

 Chất A phản ứng cộng với axit malonic.

0,25

Axit Meldrum C6H8O4

C6H8O4 + C6H5CHO  H2O +

0,25
3. (0,5 điểm)
Tính axit tăng là do nhóm – CH2– cho proton (nhóm bị kẹp giữa hai nhóm – CO–).
Cacbanion tạo thành tại > CH– được ổn định nhờ các nhóm – CO– gây hiệu ứng –C
và –I rất mạnh. 0,5
8 1. (1 điểm)
(2 điểm) Một monosaccarit có công thức chung là Cn(H2O)n. Vì khối lượng phân tử là 150 đvC
thì công thức chỉ có thể là C5(H2O)5.
Sản phẩm khử không quang hoạt  nhóm cacbonyl phải ở chính giữa phân tử và là
trục đối xứng. 0,5

0,5

2. (1 điểm)
a) H2N-CH2CONH-CH2-CONH-CH2 COOH 0,25
b) Mỗi Aa trong peptit đều có 3 cách lựa chọn nên tổng số tri peptit là 33 = 27 0,5
c) Trong số đó thì 26 tripeptit có đồng phân quang học

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm
Aminoaxit không có tính quang hoạt: H2N – GGG – OH 0,25
1. (1 điểm)

Isoleuxin: C2H5CH(CH3)CH(NH2)COOH

2. (1 điểm)
Hai giai đoạn tạo ra B. 0,5
9 5 cách tách H+ 0,5
(2 điểm)

10 1. (0,5 điểm)
(2 điểm) A1 tham gia phản ứng iodofom nên A1 là hợp chất metyl xeton
CH3COCH3 + I2 + NaOH  CHI3 + CH3COONa + NaI + H2O
A2 phản ứng với Na2CO3 nên đây là một axit
HOOC-COOH + Na2CO3  NaOOC-COONa + H2O + CO2
HOOC-COOH + Ca(OH)2  CaC2O4 + 2H2O 0,5

A3, C5H8O3, cho phản ứng iodoform, phản ứng được với Na2CO3.
A3 vừa có nhóm chức metyl xeton vừa có nhóm chức axit
CH3COCH2CH2COOH + I2 + NaOH  CHI3 + C2H4(COONa)2 + NaI + H2O 0,5

2CH3COCH2CH2COOH + Na2CO3  2CH3COCH2CH2COONa+ H2O + CO2


2. (1 điểm)
A monoterpen mạch hở gồm 2 đơn vị isopren nối với nhau theo qui tác đầu đuôi, nên
có bộ khung cacbon là:

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
Câu Đáp án Điểm

Dựa vào cấu tạo của A1, A2, A3 nên xác định được vị trí các liên kết đôi trong mạch
cacbon: .
0,5
Vì có sự hình thành axit oxalic nên A có thể là:

(E) -3,7- dimetyl octa-2,6-dienol (Z)-3,7-dimetyl octa-2,6-dienol 0,5

-----------Hết-----------

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

You might also like